Bài ghi môn KHTN 6 bộ kết nối tri thức cả năm

Bài ghi môn KHTN 6 bộ kết nối tri thức cả năm. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 17 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
M ĐẦU
Bài 1: GII THIU V KHOA HC T NHIÊN
I. Khoa hc t nhiên
Khoa hc t nhiên ngành khoa hc nghiên cu v các s vt, hiện tượng, quy lut t nhiên, nhng nh
hưởng của chúng đến cuc sống con người và môi trưng.
VD: Nghiên cu mẫu nước, làm thí nghim...
II. Vai trò ca khoa hc t nhiên trong cuc sng.
- Nghiên cu khoa hc Chế to robot
- Nâng cao nhn thc của con người v thế gii t nhiên Gii thích hiện tượng nguyt thc.
- ng dng công ngh vào cuc sng, sn xut, kinh doanh h thốngới nước t động
- Chăm sóc sức khỏe con người chế to thuc
- Bo v môi trường và phát trin bn vng H thng x lý nước thi
Bài 2: CÁC LĨNH VỰC CH YU CA KHOA HC T NHIÊN
I. Lĩnh vực ch yếu ca khoa hc t nhiên.
- Vt lí hc nghiên cu v: vt chất, năng lưng và quy lut vận động gia chúng trong t nhiên
- Hóa hc nghiên cu v: các cht và s biến đổi ca chúng
- Sinh hc nghiên cu v: các sinh vt và s sống trên trái đất
- Khoa học trái đất nghiên cu v trái đất
- Thiên văn học nghiên cu v: các vt th trên bu tri.
II. Vt sng và vt không sng
- Vt sng vt các biu hin sống như trao đổi cht chuyển hóa ng lượng, sinh trưởng, phát trin,
vận động, cm ng, sinh sn. Ví d: thc vật, động vật, con người,
- Vt không sng là vt không có biu hin sng. Ví dụ: đá, than, máy móc,
Bài 3: QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THC NH.
GII THIU MT DNG C ĐO
S DNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIN VI QUANG HC
I. Quy định an toàn trong khi hc trong phòng thc hành:
- Luôn nghe theo s hướng dn và theo dõi ca giáo viên.
- Cặp, túi để đúng nơi quy định.
- Không ăn, uống, làm mt trt t trong phòng thc hành.
- Thc hiện đúng nguyên tắc khi s dng hoá cht.
- S dng nhng vt dng bo h khi làm thí nghim.
- Thông báo cho ngay vi giáo viên khi gp các s c mt an toàn.
- Biết cách s dng thiết b cha cháy có trong phòng thí nghim.
- Thu gom hóa cht, rác thi sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
- Rửa tay trong nước sch xà phòng khi tiếp xúc hóa cht và sau khi kết thúc bui thc hành.
II. Kí hiu cnh báo trong phòng thc hành:
- Những đặc trưng về hình dng và màu sc ca các bng hiu:
+ Hình tròn, viền đ, nn trắng → Cấm
+ Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng → Khu vực nguy him.
+ Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam → Hóa chất gây hi.
+ Hình ch nht, nn xanh hoặc đỏ Chỉ dn.
- Ví d: SGK/12
III. Gii thiu mt s dng c đo:
- Để đo các đại lưng trong vật lí (như kích thưc, th tích, nhiệt độ, khối lượng,…) ta dùng dng c đo.
- Khi dùng dng c đo cần chn dng c gii hạn đo độ chia nh nht phù hp vi vt cần đo, và tuân
th đo theo đúng nguyên tắc đo.
- Các dng c đo phổ biến: Hình 3.3/13
IV. Kính lúp và kính hin vi quang hc:
1. Kính lúp:
- Cu to: mt kính, khung kính, tay cm.
Trang 2
- Cách s dụng: Để mt kính sát vt mu, mt nhìn vào mt kính, di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn
vt.
2. Kính hin vi quang hc:
- Cu to gm các h thống: giá đỡ, phóng đại, chiếu sáng, điều chnh.
- Cách s dng:
+ Điều chnh ánh sáng bng h thng chiếu sáng (hoặc gương phản chiếu)
+ Đt và c định tiêu bn trên bàn kính.
+ S dng các c trên h thống điều chỉnh để quan sát rõ mu vt.
CH ĐỀ 1: CÁC PHÉP ĐO
Bài 4: ĐO CHIỀU DÀI
I. Đơn vị và dng c đo chiều dài.
- Đơn vị đo chiều dài là mét (metre), kí hiu m.
- Mt s dng c đo chiều dài: thước k, thước cuộn, thước dây
- Gii hạn đo (GHĐ) của thước là chiu dài ln nht ghi trên thưc.
- Độ chia nh nht (ĐCNN) của thước là chiu dài gia hai vch chia liên tiếp trên thưc.
II. Thực hành đo chiều dài.
c 1: Ước lượng chiu dài ca vt cần đo.
c 2: Chọn thước có GHĐ ĐCNN phù hợp.
c 3: Đặt thước đo đúng cách.
c 4: Đt mt vuông góc với thước, đọc giá tr chiu dài ca vt cần đo theo vạch chia gn nht với đầu
kia ca vt.
c 5: Ghi kết qu đo theo đơn vị ĐCNN.
Bài 5: ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Đơn vị và dng c đo khối ng:
- Đơn vị đo khối lưng kilôgam (kilogram), kí hiu là kg.
- Dng c đo khối lượng là n, ví dụ: cân đồng hồ, cân điện t, cân y tế, cân Robecval, …
II. Thực hành đo khối lưng:
c 1: Ước lượng khối lưng vt cần đo.
c 2: Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
c 3: Hiu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.
c 4: Đt vt lên cân hoc treo vt vào móc cân.
c 5: Đọc và ghi kết qu đo theo vạch chia gn nht với đầu kim ca cân.
Bài 6: ĐO THỜI GIAN
I. Đơn vị và dng c đo thời gian
- Đơn vị đo thời giangiây (kí hiu là s), gi (h), phút (min), ngày, tuần, tháng…
- Dng c đo thời gian là đồng h.
II. Thực hành đo thời gian
c 1: Ước lượng khong thi gian cần đo.
c 2: Chọn đồng h phù hp.
c 3: Hiu chỉnh đồng h đúng cách trước khi đo.
c 4: Thc hiện đo thời gian bằng đồng h.
c 5: Đọc và ghi kết qu đo.
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT Đ
I. Nhiệt độ và nhit kế:
- Nhiệt độ s đo độ “nóng”, “lạnh” của vt. Vật nóng hơn nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn nhiệt độ
thấp hơn.
- Đơn vị đo nhiệt độ trong h SI Kelvin (kí hiu K), Việt Nam thường dùng đơn vị độ C (kí hiu
o
C).
Trang 3
- Dng c đo nhiệt độ nhit kế. nhiu loi nhit kế khác nhau như: nhiệt kế y tế, nhit kế hng ngoi,
nhit kế ợu…
II. Thang nhiệt độ Celsius:
- Nhiệt độ đông đặc của nước 0
o
C, nhiệt độ sôi của nước100
o
C.
- Nhiệt độ thấp hơn 0
o
C gi là nhiệt độ âm.
- Các bước đo nhiệt độ:
ớc 1: Ước lượng nhit d ca vt cần đo.
c 2: Chn nhit kế phù hp.
c 3: Hiu chnh nhit kế đúng cách trước khi đo.
c 4: Thc hiện phép đo.
c 5: Đọc và ghi kết qu mi lần đo.
CHỦ ĐỀ 2: CÁC THỂ CỦA CHẤT
Bài 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC TH CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHT CỦA CHT
I. S đa dạng ca cht
+ Vt th t nhiên: là nhng vt th sn trong t nhiên (đất, nước, con người…)
+ Vt th nhân to: nhng vt th do con người tạo ra đ phc v cuc sng (thuyền, xe đạp, qun
áo…)
+ Vt hu sinh (vt sng): là vt th có các đặc trưng sống (gà, chim, người …)
+ Vt sinh (vt không sng): vt th không các đặc trưng sống (qun áo, sách v, bàn ghế
…)
II. Các th cơ bản ca cht: Đặc điểm cơ bản ba th ca cht:
Th rn
Th lng
Th khí/hơi
- Các ht liên kết cht ch.
- Có hình dng và th tích xác
định.
- Rt khó b nén.
- Các ht liên kết lng lo.
- Có hình dạng không xác định, có
th ch xác định.
- Khó b nén.
- Các ht chuyển động t do.
- hình đạng và th tích không
xác định.
- D b nén.
III. Tính cht ca cht
a) Tính cht vt
Không s to thành cht mi, bao gm:
+ Th (rn, lng, khí)
+ Mùi sc, mùi, v, hình dạng, kích thước, khối lượng.
+ Tính tan trong nước hoc cht lng khác.
+ Tính nóng chy, sôi ca mt cht.
+ Tính dn nhit, dẫn điện.
b) Tính cht hoá hc
s to thành cht mới, như:
+ Cht b phân hu.
+ Cht b đốt cháy.
IV. S chuyn th ca cht
Trong t nhiên và cuc sng, các cht có th chuyn t th này sang th khác.
+ S nóng chy là quá trình chuyn t th rn sang th lng ca cht.
+ S đông đặc là quá trình chuyn t th lng sang th rn ca cht.
+ S bay hơi là quá trình chuyn t th lng sang th hơi của cht.
+ S sôi quá trình bay hơi xy ra trong lòng c trên b mt thoáng ca cht lng. S sôi
trường hợp đặc bit ca s bay hơi.
+ S ngưng tụ là quá trình chuyn t th khí (hơi) sang thể lng.
Trang 4
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2
CHT
Tính cht vt lí
Ba th bản
ca cht
Rn
Lng
Vt th
Tính cht hóa hc
Vt th t nhiên
S đa dạng
Vt hu sinh
( vt sng)
Vt vô sinh
( vt không sng)
Nóng chy
Đông đc
Bay hơi
Ngưng t
Vt th nhân to
Trang 5
CH ĐỀ 3: OXYGEN KHÔNG K
Bài 9: OXYGEN
I. Mt s nh cht ca oxygen
Oxygen cht khí không màu, không mùi, không v, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
II. Tm quan trng ca oxygen
Oxygen duy trì s sng (hô hp của động vt, thc vật, …) và duy trì sự cháy
Bài 10: KHÔNG KHÍ VÀ BO V MÔI TRƯỜNG KNG K
I. Thành phn không khí.
- Không khí là hn hp nhiu cht khí, thành phn theo t l th ch gm: khong 21% oxygen, 78%
nitrogen, 1% carbon dioxide, hơi nước và mt s cht khí khác.
II. Vai trò ca không khí trong thiên nhiên
Không khí có vai trò bo v s sống trên trái đất, c th:
- Oxygen: duy trì s sng (hô hp của động vt, thc vật, …) và duy trì sự cháy
- Nitrogen: chuyn hóa thành phân bón t nhiên giúp cây sinh trưởng và phát trin.
- Carbon dioxide (khí carbonic): cn thiết cho quá trình quang hp ca cây.
- Hơi nước: góp phn ổn định nhiệt độ của trái đất và là ngun gốc hình thành mây, a
III. Ô nhim không k
- Ô nhim không khí là s thay đổi thành phn của không khí (lưng oxygen giảm, ợng carbonic tăng,
thêm nhiều khí độc, ...) làm ảnh hưởng đến môi trưng thiên nhiên và s sinh trưng, phát trin ca sinh vt
trên trái đất.
- Biu hin ca không khí ô nhim:
+ Có mùi kchu
+ Gim tm nhìn
+ Da, mt b kích ng, nhim các bệnh đường hấp (viêm xoang, viêm mũi dị ứng, …)
+ Biến đổi khí hậu: sương mù ban ngày, mưa acid, băng tan, a đá, …
IV. Nguyên nhân gây ô nhim không khí
- Cht gây ô nhim không khí là các cht dng ht nhỏ, lơ lửng trong không khí gây hại đến con người và
môi trưng.
- Ngun gây ô nhim không khí: có 2 ngun chính
+ Con người. Ví d: rác thi, khí thải, ….
+ T nhiên: cháy rng, núi la phun trào, phấn hoa bay trong không khí,
V. Bo v môi trường không khí
- Để bo v môi trưng không khí cn thc hin các bin pháp sau:
+ Trng nhiu cây xanh
+ Nâng cao ý thc bo v môi trưng: không x rác, phân loi rác thi
+ X lý rác thi và khí thi
+ S dng nguyên liu thân thin với môi trường (năng lưng mt trời, năng ợng gió, …)
+ Tiết kiệm điện và năng lưng.
+ Tăng cường s dụng phương tiện công cng, hn chế phương tiện giao thông cá nhân.
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU,
LƯƠNG THỰC, THỰC PHM THÔNG DỤNG,
TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG
Bài 11: MT S VT LIU THÔNG DNG
Trang 6
I. Mt s vt liu thông dng
Vt liu cht hoc hn hp mt s chất được con người s dụng như là nguyên liệu đầu vào trong mt
quá trình sn xut hoc chế tạo để làm ra nhng sn phm phc v cuc sống như: đất sét, xi măng, sắt thép
II. Mt snh cht và ng dng ca vt liu:
Mi loi vt liệu đều có nhng tính cht riêng. Ví d:
+ Vt liu bng kim loi có tính dẫn điện, dn nhit, d b ăn mòn, bị g.
+ Vt liu bng nhathu tnh không dẫn điện, không dn nhit, ít b ăn mòn và không bị gì.
+ Vt liu bng cao su không dn din, không dn nhiệt, tính đàn hồi, ít b biến đổi khi gp nóng
hay lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, không bị ăn mòn.
III. S dng vt liu an toàn, hiu qu bảo đảm s phát trin bn vng:
S dng vt liu an toàn, hiu qu s bo v sc kho con người tiết kiệm để gim giá thành sn
phm. S dng các vt liu mi, tiết kim kinh tế, tiết kim năng lượng, thân thin với môi trường s đảm
bo s phát trin bến vng (gch không nung ..).
Bài 12: NHIÊN LIỆU VÀ AN NINH NĂNG LƯNG
I. Mt s nhiên liu thông dng
Nhiên liu( chất đốt) khi cháy đu ta nhit và ánh sáng.
Da vào trạng thái, người ta phân loi nhiên liu thành nhiên liệu khí đốt (gas, biogas, khí than, …); nhiên
liu lỏng (xăng, dầu, cồn, …); nhiên liu rn (củi, than đá, nến, sáp, …)
II. Mt snh cht và ng dng ca nhiên liu
Tính chất đặc trưng của nhiên liu kh năng cháy toả nhit. Da vào tính cht ca nhiên liệu người
ta s dng chúng vào nhng mục đích khác nhau.
III. S dng nhiên liu an toàn, hiu qu
S dng nhiên liu an toàn, hiu qu s giúp gim thiểu các nguy cháy nổ, tiết kim chi phí trong cuc
sng và sn xut.
IV. S dng nhiên liu bảo đảm s phát trin bn vng An ninh năng lưng
An ninh năng lượng s đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiu dạng khác nhau, ưu tiên các nguồn năng
ng sch và giá thành r.
S dng các nhiên liu tái tạo như nhiên liu sinh hc, nhiên liu xanh thay thế các nhiên liu hoá thch
gii pháp s dng nhiên liu thân thin với môi trường có tính bn vng và bảo đảm an ninh năng ng.
Bài 13: MỘT SỐ NGUYÊN LIU
I. Mt s nguyên liu thông dng
Nguyên liu vt liu t nhiên (vt liệu thô) chưa qua xử cần được chuyển hoá đ to ra sn
phẩm (đá vôi, cát, quặng bauxite …)
II. Mt snh cht và ng dng ca nguyên liu
Các nguyên liu khác nhau tnh chất khác nhau như: tính cứng, dẫn điện, dn nhit,kh năng bay
hơi, cháy, hoà tan, phân huỷ, ăn mòn, ... Da vào tính cht ca nguyên liu ta s dng chúng vào nhng
mục đích khác nhau.
III. S dng nguyên liu an toàn, hiu qu và bảo đảm s phát trin bn vng
Nguyên liu khoáng sn tài sn ca quc gia. Mi nhân, t chc khai thác phải được cp phép theo
Lut Khoáng sn.
Tn thu nguyên liu s làm cn kit tài nguyên.
Khai thác nguyên liu trái phép có th gây nguy him do mất an toàn lao đng, ảnh hưởng đến môi trưng.
Nguyên liu sn xut không phi ngun tài nguyên hạn, do đó cần s dng chúng mt cách hiu qu,
tiết kiệm, an toàn và hài hđể đảm bo li ích kinh tế, xã hội và môi trưng.
+ S dng tối đa chất thi công nghip, cht thi dân dng, làm nguyên liệu để sn xut vt liu xây
dng thay cho nguyên liu t nhiên.
+ Hn chế xut khu nguyên liu thô mà nên đầu tư công nghệ sn xut nhng sn phm có giá tr.
+ Quy hoch khai thác nguyên liu quặng, đá vôi theo công nghệ hiện đại, quy trình khép kín, …để
tăng hiệu sut khai thác tài nguyên và bo v môi trường.
Bài 14: MT S LƯƠNG THỰC- THC PHM
Trang 7
I. Mt s ơng thực ph biến
Lương thực thc ăn chứa hàm lượng ln tinh bt, ngun cung cp chính v năng lượng cht bt
carbohydrate trong khu phn thc ăn.
Ngoài ra, ơng thực cha nhiều dưỡng chất khác như protein (chất đạm), lipid (cht béo), calcium,
phosphorus, sắt, các vitamine nhóm B (như B1, B2, …) và các khoáng cht.
Da vào tính cht ng dng khác nhau ca mi loại lương thực người ta chế biến thành nhiu sn
phm m thc có giá tr dinh dưỡng.
II. Mt s thc phm ph biến
Thc phm (thức ăn) sản phm cha: cht bt (carbohydrate), cht o (lipid), chất đạm (protein) hoc
nước... m con người có th ăn hay uống được nhm cung cp các cht dịnh dưỡng cho cơ thể.
Thc phm có th b biển đối tính cht (màu sc, mùi v, giá tr dinh dưỡng, ...) khi để lâu ngoài không khí,
khi trn ln các loi thc phm vi nhau hoc bo qun không đúng cách.
Trang 8
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4
Nhiên liu
Lương thc,
thc phm
Mt s nhiên
liu thông dng
Mt s tính
cht và ng
dng ca nhiên
liu
S dng nhiên
liệu đảm bo
s phát trin
bn vng an
ninh năng
ng
Mt s
lương thực
ph biến
Mt s
thc phm
ph biến
Phân loi
nh cht,
ng dng
Vt liu
Mt s vt liu
thông dng
Mt s tính cht
ng dng ca
vt liu
S dng vt liu
an toàn, hiu qu
và đảm bo phát
trin bn vng
Nguyên liu
Mt s
nguyên liu
thông dng
Mt s tính
cht và ng
dng ca
nguyên liu
S dng
nguyên liu
an toàn, hiu
qu và đảm
bo phát trin
bn vng
Trang 9
CH ĐỀ 5: CHT TINH KHIT HN HP.
PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHT
Bài 15: CHT TINH KHIT HN HP
I. Cht tinh khiết
Cht tinh khiết (nguyên chất) được to ra t mt cht duy nht
Ví dụ: Nước cất, oxygen, đường nguyên chất, .
II. Hn hp Hn hợp đng nhất và không đồng nht
1. Hn hp: được to ra t hai hay nhiu cht trn ln vào nhau. Có hai loi hn hp là hn hợp đồng nht
và hn hợp không đồng nht.
Ví dụ: Nước mui, bột nêm, nước khoáng, ….
2. Hn hp đồng nht hn hợp không đồng nht.
Hn hợp đồng nht
Hn hợp không đồng nht
Thành phn ging nhau ti mi v trí trong hn
hp
Ví d: hn hp mui và nước (đã hòa tan)
Thành phn không ging nhau ti mi v trí trong
hn hp
Ví d: hn hợp nước và du
III. Dung dch dung môi cht tan
Dung môi
Cht tan
Dung dch
Dung môi chất dùng để hòa
tan chất khác, dung môi thường
là cht lng.
VD: ớc, xăng, rượu, ….
Cht tan chất được hòa tan
trong dung môi.
VD: du, mui, ammonia (có
mùi khai)
Dung dch hn hợp đồng nht
ca cht tan và dung môi.
VD: dung dịch nước đường,
IV. S hòa tan ca các cht
1. Cht rn:
+ Cht rắn tan và không tan trong nước:
- Mt s cht rắn tan được trong nước như: muối, đường, bt nở,
- Mt s cht rắn không tan được trong nước như: cát, vàng, thủy tinh,
→ Khả năng tan trong nước ca các cht rn là khác nhau
b. Các yếu t ảnh hưởng đến lượng cht rắn hòa tan trong nước: Đ cht rắn tan nhanh trong nước cn:
- Khuy dung dich.
- Tăng nhiệt độ (đun nóng, cho vào nước nóng, )
- Nghin nh cht rn
2. Cht khí:
- Tan tốt trong nước: Khí hydrogen chloride, ammonia (có trong nước tiểu),
- Ít tan trong nước: carbon dioxide, oxygen,
- Không tan trong nước: Hydrogen, nitrogen, …
→ Khả năng tan trong nước ca các cht khí là khác nhau
V. Huyn phù nhũ tương
1. Huyn phù:hn hợp không đồng nht, gm các ht cht rắn lơ lửng trong cht lng
VD: nước phù sa, nước bột màu, ….
2. Nhũ tương:hn hợp không đồng nht, gm các ht cht lỏng lơ lửng trong cht lng khác
VD: du gim, xt mayonnaise, sữa, ……
3. Phân bit dung dch, huyền phù và nhũ tương:
Dung dch
Huyn phù
Nhũ tương
Dung dchhn hợp đồng nht
ca cht tan và dung môi.
VD: dung dịch nước đường,
Huyn phù hn hp không
đồng nht, gm các ht cht rn
lơ lửng trong cht lng.
VD: nước phù sa, nước bt màu,
….
Nhũ ơng hn hp không
đồng nht, gm các ht cht
lỏng lơ lửng trong cht lng
khác.
VD: hn hợp nước và du, xt
mayonnaise, sữa, ……
Trang 10
Bài 16: MT S PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHẤT RA KHI HN HP
I. S cn thiết tách các cht ra khi hn hp:
Trong t nhiên, các chất thường tn ti dng các hn hp khác nhau. Da trên s khác nhau v tính cht
vt lí ca các cht, ta có th tách cht ra khi hn hp bằng các phương đơn giản như: lọc, cô cn, chiết.
II. Mt s phương pháp đơn giản tách cht ra khi hn hp:
1. Phương pháp lọc: Dùng để tách cht rn không tan ra khi hn hp lng.
VD: lc cát ra khỏi nước
2. Phương pháp cô cạn: Dùng để tách cht rắn tan (khó bay hơi) ra khỏi dung dch hn hp lng.
VD: cô cn dung dịch nước muối, ta thu được mui (rn)
3. Phương pháp chiết: Dùng để tách các cht lng ra khi hn hp cht lỏng không đồng nht.
VD: Chiết, tách du ra khi hn hp dầu và nước (du ni phía trên)
CH ĐỀ 6: T BÀO ĐƠN V CƠ S CA S SNG
Bài 17: T BÀO
I. Khái quát chung v tế bào:
- Mi sinh vật đều cu to t tế bào.
- Chức năng tế bào:trao đổi cht, chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát trin, vận động, cm ng, sinh
sn.
- Tế bào thường kích thưc hin vi.
- Tế bào có nhiu hình dng, d hình 17.3/86.
- Tế bào nhân thc (động vt, thc vt) và tế bào nhân(vi khun).
- Tế bào các thành phn chính: màng tế bào, cht tế bào, nhân tế bào (tế bào nhân thc) hoc vùng nhân
(tế bào nhân sơ).
- Tế bào thc vt có lc lp và vách tế bào.
II. S ln lên và sinh sn ca tế bào:
- Tế bào Ln lên.
- Khi đạt kích thưc nhất định, thì tế bào s phân chia to thành các tế bào con (s sinh sn tế bào)
- Ý nghĩa: giúp sinh vật phát triển, sinh trưng, thay thế các tế bào b tổn thương.
* Tế o va là đơn vị cu trúc vừa là đơn vị chức năng của cơ thể sng.
Bài 18: THC HÀNH QUAN SÁT T BÀO THC VT.
Ch đề 7:
T T BÀO ĐẾN CƠ THỂ
Bài 19: CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO.
thể đơn bào
thể đa bào
- Cu to t mt tê bào.
- Mt tế bào thc hin tt c các chức năng sống.
- Ví d: vi khun lao, trùng roi,…
- Cu to t nhiu tế bào.
- Có nhiu tế bào thc hin các chức năng sống khác
nhau.
- Ví dụ: Cây phượng, con mèo,
Bài 20: CÁC CẤP Đ T CHC TRONG CƠ THỂ ĐA BÀO
Cơ quan
H cơ quan
Khái nim
Tp hp c tế bào
cùng nh dng thc
hin mt chức năng
Tp hp nhiều cùng thưc
hin mt chức năng.
Tp hp mt s cơ quan cùng
hoạt động mt chức năng
d thc
vt
phân sinh, biu ,
mô dn,...
R, thân, lá, hoa, qu, ht
H chi, h r,…
d động
vt
cơ, thn kinh,
liên kết, mô biu bì.
D dày, ruột, gan, tim,
H tun hoàn, h thn kinh,
h bài tiết,
Sơ đồ tng quát: T BÀO CƠ QUAN H CƠ QUAN CƠ THỂ
Trao đổi cht
Trang 11
- thể đa bào: cu to t nhiều cơ quan, hệ cơ quan. Các hệ quan hoạt động thng nht, nhịp nhàng đ
thc hin chức năng sống.
BÀI 21: THC HÀNH QUAN SÁT SINH VT
Ch đề 8:
ĐA DẠNG TH GII SNG
Bài 22: PHÂN LOI TH GII SNG
I. S cn thiết ca vic phân loi thế gii sng:
- Phân loi thế gii sng cách sp xếp sinh vt vào mt h thng theo trt t nhất định dựa vào đặc điểm
cơ thể.
- Nhim v ca phân loi thế gii sng là phát hin, mô t, đt tên và sp xếp sinh vt vào h thng.
II. Các bc phân loi sinh vt:
- Bc phân loi t nh đến lp: loài (bậc cơ bản) → chi/giống → h bộ → lớp → ngành → giới.
- Bc càng nh thì s khác nhau gia sinh vt cùng bc càng ít.
- Các cách gi tên: tên ph thông, tên khoa học, tên địa phương.
III. Các gii sinh vt: gm 5 gii: Khi sinh, Nguyên sinh, Nm, Thc vật, Đng vt.
IV. Khóa lưỡng phân:
- Khóa lưỡng phân cách phân loi sinh vt da trên mt s điểm khác nhau để phân chia chúng thành hai
nhóm.
- Cách xây dựng: Xác định đặc điểm khác nhau ca mi sinh vật chia thành hai nhóm, mỗi nhóm ch
mt sinh vt.
Bài 23: THC HÀNH XÂY DNG KA LƯỠNG PHÂN
Bài 24: VIRUS
I.Đặc điểm virus:
- Virus sng kí sinh ni bào bt buộc, kích thưc siêu hin vi.
- Virus không có cu to tế bào. Cu to: v protein và phn lõi cha vt cht di truyn.
- Có 3 dạng đặc trưng: dạng xon, dng hình khi, dng hn hp.
II. Vai trò ca virus:
- Có li: làm thuc tr sâu, thuốc kháng sinh, làm vaccine,
- Có hi: gây bnh cho sinh vật khác (cúm, HIV, COVID19,…)
- Các con đường lây nhim virus: hô hp, tiêu hóa, truyền máu,…
- Cách phòng chng bnh do virus: tiêm phòng vaccine, chặn các con đường lây nhim.
Bài 25: VI KHUN
I. Đặc điểm vi khun:
- Vi khuẩnmôi trường sống đa dạng, kích thước hin vi.
- Vi khun là sinh vật nhân sơ. Cấu to: thành tế bào, màng tế bào, cht tế bào và vùng nhân.
- Các hình dng: hình que, hình cu, hình du phẩy,
II. Vai trò ca vi khun:
- Có li: chế biến thc phm; tham gia phân hủy xác động vt, cht hữu cơ → làm sạch môi trường.
- Có hi: làm hng thc phm; gây bnh cho sinh vt khác. (tiêu chy, lao phổi,…)
- Bin pháp phòng tránh: v sinh cá nhân, v sinh môi trường, bo qun thc phẩm đúng cách.
Bài 26: THC HÀNH QUAN SÁT VI KHUN. TÌM HIỂU CÁCC LÀM SA CHUA
Trang 12
Bài 27: NGUYÊN SINH VT
I. Nguyên sinh vt là gì?
- Nguyên sinh vt có môi trưng sống đa dạng, kích thước hin vi.
- Là sinh vt nhân thật, đơn bào.
- Các hình dng: hình cầu, hình thoi, hình giày,… hoặc không có hình dng ổn định.
II. Bnh do nguyên sinh vt gây nên:
- Mt s bnh: st rét, kiết l,…
- Bin pháp phòng chng các bnh do nguyên sinh vt gây nên:
• Tiêu diệt côn trùng trung gian truyn bnh.
• V sinh an toàn thc phm.
• V sinh môi trưng xung quanh.
• Tuyên truyền nâng cao ý thc cộng đồng v bo v môi trưng và an toàn thc phm.
Bài 28: NM
I. Đặc điểm ca nm:
- Nm sống nơi ấm ướt, thức ăn, hoa quả,…
- Da vào cu to, nm chia làm 2 nhóm: nấm đơn bào, nấm đa bào.
- Dựa vào cơ quan sinh sản, nâm chia làm 2 nhóm:
Nấm đảm
Nm túi
quan sinh
sn
Đảm bào t
Túi bào t
Bào t
Mọc trên đảm
Nm trong túi bào t
Ví d
Nấm rơm, nấm sò,…
Nm men, nm mốc,…
- Ngoài ra, nm còn chia thành 2 nhóm: nấm ăn được và nấm độc.
II. Vai trò ca nm:
- li: tham gia phân hủy xác động vt, rác thi hữu làm sạch i trường; làm thức ăn; làm thuốc;
làm men n; chế biến thc phm;…
- Có hi: Làm giảm năng suất vt nuôi, cây trng; gây bệnh cho người (nm da tay, viêm phổi,…)
- Các con đường truyn bnh: tiếp xúc mm bnh, ô nhiễm môi trường, v sinh cá nhân chưa đúng cách.
- Bin pháp phòng chng: hn chế tiếp xúc ngun gây bnh, v sinh môi trường, v sinh nhân thường
xuyên.
III. Kĩ thuật trng nm: SGK/130
Bài 29: THC VT
I. Đa dng thc vt:
Rêu
(Thc vt bc thp)
Dương xỉ
Ht trn
(Thc vt bc cao)
Ht kín
(Thc vt tiến hóa nht)
Nơi sống
Ẩm ướt
m ướt
Trên cn
c, trên cn
R, thân, lá
Chưa có rễ chính
thức, chưa có mạch
dn.
r, thân,
hoàn chỉnh, đã có
mch dn.
Thân g, lá kim, r cc,
có mch dn.
rễ, thân, lá đa dạng,
có mch dn hoàn thin.
Hoa, qu,
ht
Không . Sinh sn
bng bào t.
Không . Sinh
sn bng bào t
Không hoa, quả. Cơ
quan sinh sn là nón,
ht nm trên lá noãn.
quan sinh sản hoa,
hạt được bo v trong
qu.
II. Vai trò ca thc vt:
- Thc vt là thc ăn của nhiu loài sinh vt khác.
- Cung cp nơi ở, nơi sinh sản.
- Góp phn gi cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong t nhiên.
- Điu hòa khí hu.
- Chng xói mòn.
- Làm thuc, làm cnh, nguyên liu cho các ngành công nghiệp,…
Trang 13
Bài 30: THC HÀNH PHÂN LOI THC VT
Bài 31: ĐỘNG VT
I. Đa dạng động vt: gồm 2 nhóm nhóm đng vật không xương sống nhóm đng vật xương
sng.
1. Động vật không xương sống:
Rut khoang
Giun
Thân mm
Chân khp
Nơi sống
c
Đất ẩm, nước,
th sinh vt khác.
c
c, trên cn.
Đặc điểm
th hình tr.
nhiu tua ming
thể đối xng
ta tròn
Chia làm 2 phn:
đầu đuôi ng
bng.
thể đối xng 2
bên.
thể mm,
không phân đốt.
v đá vôi.
điểm mt.
thể chia làm 3
phần: đầu, ngc,
bng.
v chitin (b
xương ngoài)
th phân đốt,
đối xng 2 bên
2. Động vật có xương sống:
ỡng
sát
Chim
Thú
Nơi sống
c
Va trên
cn, va
nước.
Hu hết
trên cn
c, trên cn
c, trên cn.
Đặc điểm
Di chuyn
bng vây.
Da trn, m
ướt.
Chân
màng bơi.
Da khô,
vy
sng.
Da có lông bao
ph.
Chi trước thành
cánh.
m sng.
Da lông mao bao ph.
B răng phân hóa.
Hu hết đẻ con nuôi
con bng sa m.
II. Tác hi của động vật trong đời sng: Đng vt là tác nhân gây bnh, trung gian truyn bnh cho người,
thc vật và động vt khác; gây ảnh hưởng trc tiếp hay gián tiếp đến kinh tế địa phương, phá hại mùa màng,
công trình xây dựng,
Bài 32: THC HÀNH QUAN SÁT VÀ PN LOẠI ĐỘNG VT NGOÀI THIÊN NHIÊN
Bài 33: ĐA DẠNG SINH HC
I. Đa dng sinh hc là gì?
- Đa dạng sinh hc là s phong phú v s ng loài, s ng cá th trong loài và môi trưng sng.
- Dựa vào điều kin khí hậu, đa dạng s được chia thành: đa dạng sinh hc hoang mạc, đa dạng sinh hc
rng mưa nhiệt đới,…
II. Vai trò của đa dạng sinh hc:
- Đa dạng sinh hc là nguồn tài nguyên quý giá đối vi t nhiên và con người.
- Trong t nhiên: góp phn bo v đất, bo v nguồn nước, chn sóng, chắn gió, điều hòa khí hu, duy trì n
định h sinh thái.
- Trong thc tin: cung cp các sn phn sinh học cho người như: lương thc, thc phẩm, dưc liu,
III. Bo v đa dạng sinh hc:
- Nguyên nhân đe doa đa dng sinh hc:
• Phá rừng, khai thác g, du canh, di dân khai hoang, nuôi trng thy sản, xây dưng đô thị làm mt môi
trường sng ca sinh vt.
• Săn bắt, buôn bán động vt, thc vt hoang , quý hiếm; s dng thuc tr sâu, thuc bo v động vt,
cht thi t các nhà máy chưa qua xử lí, t các hoạt động sng của con ngưi làm ô nhim mỗi trưng.
- Bin pháp bo v đa dạng sinh hc:
• Nghiêm cấm prừng để bo v môi trưng sng ca các sinh vt.
• Cấm săn bắt, buôn bán, s dụng trái phép các loài động vt hoang dã.
• Xây dựng các khu bo tn nhm bo v các loài sinh vt quý hiếm.
Trang 14
• Tuyên truyền, giáo dc rộng rãi để mọi người tham gia bo v rng.
• Tăng cường các hoạt động trng cây, bo v rng, bo v môi trưng.
Bài 34: TÌM HIU SINH VT NGOÀI THIÊN NHIÊN
Ch đ 9: LC
Bài 35: LC VÀ BIU DIN LC
I. Lc.
- Khái nim lc: Tác dụng đẩy hoc kéo ca vt này lên vt khác gi lc.
- Độ ln ca lc cho biết độ mnh, yếu ca lc.
- Kí hiu ca lc: F
- Đơn vị ca lc: N (Newton)
Ví d: Lc F
1
= 1N yếu hơn lực F
2
= 2 N
II. Biu din lc.
- Mi lc đ ln ng xác định.
- Biu din lc trên hình v bng mt mũi tên.
d: Kéo mt vt bng mt lc theo hướng nm ngang, chiu t trái sang phải, độ ln 1500N. Hãy biu
din lc đó trên hình vẽ (t xích 1 cm ng vi 500N)
Bài 36: TÁC DNG CA LC
I. S thay đổi tốc đ và thay đổi hướng chuyn động.
Lc tác dng lên mt vt có th:
.Làm thay đổi tốc độ ca vt. d: ............................................................................................................
.Làm thay đổi hướng chuyển động ca vt. Ví d: .......................................................................................
..................................................................................................................................................................
II. S biến dng ca vt
Lc tác dng lên mt vt có th:
.Làm biến dng vt. d:..........................................................................................................................
ng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dng vt. Ví d: ..........................
Bài 37: LC HP DN VÀ TRỌNG LƯỢNG
I. Khối lượng
- Khối lưng là s đo ng cht ca mt vt.
- Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gi là khối lưng tnh.
Ví d: Trên bao go ghi 25kg. S đó cho biết .........................................................................................
..................................................................................................................................................................
II. Lc hp dn
Lc hp dn là lc hút gia các vt có khối lưng.
III. Trọng lưng ca vt
- Lc hút của Trái Đt tác dng lên vt gi là trng lc.
- Trọng ng ca vật là độ ln lc hút của Trái Đt tác dng lên vt.
- Kí hiu ca trọng lưng là: P
- Qu cân 100 g có trọng lưng 1 N.
- Qu cân 1 kg trọng ng 10 N.
Bài 38: LC TIP XÚC VÀ LC KNG TIP XÚC
I. Lc tiếp xúc
- Lc tiếp xúc xut hin khi vt gây ra lc có s tiếp xúc vi vt chu tác dng ca lc.
Ví d: Lực sĩ tác dụng lc nâng lên qu t.
II. Lc không tiếp xúc
Trang 15
- Lc không tiếp xúc xut hin khi vt gây ra lc không s tiếp xúc vi vt chu tác dng ca lc. d:
Lc hút của Trái Đất lên qu táo đang rơi.
Bài 39: BIN DNG CỦA LÒ XO. PHÉP ĐO LỰC
I. Biến dng ca lò xo:
- Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng t l vi khối lượng vt treo.
- Công thc tính độ dãn ca lò xo: Δl = l – l
0
l
0
: chiu dài t nhiên ca lò xo
l: chiu dài khi biến dng ca lò xo
II. Đo lực bng lc kế:
- Lc kế là dng c dùng đ đo lực.
- Các bước đo lực bng lc kế:
+ Ước lượng giá tr lc cần đo.
+ La chn lc kế phù hp.
+ Hiu chnh lc kế.
+ Thc hiện phép đo.
+ Đc và ghi kết qu đo.
Bài 40: LC MA SÁT
I. Khái nim lc ma sát
- Lc ma sát là lc tiếp xúc xut hin b mt tiếp xúc gia hai vt, gây cn tr chuyển động ca vt.
- S tương tác giữa b mt ca hai vt to ra lc ma sát gia chúng.
II. Lc ma sát trượt
- Lc ma sát trượt xut hin khi mt vt trượt trên b mt ca vt khác.
Ví d: ...........................................................................................................................................................
III. Lc ma sát ngh
- Lc ma sát ngh xut hin ngăn cản s chuyển động ca mt vt khi tiếp xúc vi b mt ca mt vt
khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
IV. Tác dng ảnh hưởng ca lc ma sát
- Lc ma sát th thúc đẩy hoc cn tr chuyển động ca các vt vai trò quan trng trong an toàn
giao thông đường b.
V. Lc cn ca không khí
- Khi vt chuyn động trong không khí s có lc cn ca không khí tác dng lên vt.
Ch đ 10: NĂNG LƯỢNG VÀ CUC SNG
Bài 41: NĂNG LƯỢNG
I. Các dạng năng lượng
- Theo ngun tạo ra năng lượng, năng lượng các dạng: năng (động năng, thế năng), nhiệt năng, điện
năng, quang năng, hóa năng, ng lượng hạt nhân…
- Theo ngun gc vt cht của năng ng, gm có:
+ Năng lượng chuyn hóa toàn phn là dạng năng ng được sinh ra t nhiên liu hóa thạch như than đá, dầu
m, khí t nhiên.
+ Năng lượng tái tạo như: ánh sáng mặt tri, gió, thy triu, hạt nhân, địa nhit…
- Theo mc độ ô nhiễm môi trưng, gm có:
+ Năng lượng sạch như năng ng mt trời, năng lượng gió, năng lưng thy triều…
+ Năng lượng gây ô nhiễm môi trường như năng lượng hóa thch.
II. Đặc trưng của năng lưng
- Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lc.
dụ: Năng ng gió th làm cây b cong hoặc gãy. Năng lượng gió càng ln thì tác dng lc lên cây
càng ln.
III. Nhiên liệu và năng lượng tái to
Trang 16
- Nhiên liu là các vt liu khi b đốt cháy giải phóng năng lượng dưi dng nhit và ánh sáng.
- Năng lượng tái tạo năng lượng t nhng ngun liên tục được coi hạn như: Mặt Tri, gió, thy
triều, sóng,
Bài 42: BẢO TOÀN NĂNG LƯNG VÀ S DỤNG NĂNG NG
I. Bo toàn năng lượng
- Định lut bo toàn năng lượng: “Năng lượng không t nhiên sinh ra ng không tự nhiên mất đi, chỉ
chuyn t dng này sang dng khác hoc truyn t vt này sang vật khác.
Ví d: .........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
II. Năng ng hao phí trong s dng
- Khi năng lượng truyn t vt này sang vt khác hoc chuyn hóa t dng này sang dng khác luôn xut
hiện năng lượng hao phí.
Ví d: .........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
III. Tiết kiệm năng lưng
- Tiết kiệm năng lượng là mt yêu cu cp thiết đối vi tt c mọi lĩnh vực, mi cá nhân nhằm đảm bo an
ninh năng lượng.
Ch đề 11: TRÁI ĐẤT VÀ BU TRI
Bài 43: CHUYỂN ĐNG NN THY CA MT TRI
I. Chuyển động nhìn thy ca mt tri
- Hằng ngày, Trái Đt quay quanh trc ca theo chiu t tây sang đông nên chúng ta thấy Mt Tri
“mc” hướng Đông, “lặn” ở hướng Tây.
II. Mt tri mc và ln
- Phần Trái Đất hướng v Mt Tri ban ngày, phn còn lại là ban đêm.
Bài 44: CHUYỂN ĐNG NN THY CA MẶT TRĂNG
I. Ánh sáng ca mặt trăng
- Ta nhìn thy Mặt Trăng do Mặt Trăng phn x ánh sáng Mt Tri xuống Trái Đất.
II. Hình dng nhìn thy ca mặt trăng
- Hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng là phần b mt ca Mặt Trăng được nhìn thy khi quan sát t Trái Đất.
- Mi thời điểm, phn b mt Mặt Trăng hướng v Trái Đất được Mt Tri chiếu sáng din tích khác
nhau nên ta thy hình dng Mặt Trăng là khác nhau.
Bài 45: H MT TRI VÀ NGÂN HÀ
I. Cu trúc ca h mt trời (thái dương h)
- H Mt Tri là mt h hành tinh có: Mt Tri trung tâm, các thiên th nm trong phm vi lc hp dn
ca Mt Tri.
- Trong h Mt Tri, ngoài Mt Tri còn có hai nhóm:
+ .Nhóm 8 hành tinh (Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đt, Ha Tinh, Mc Tinh, Th Tinh, Thiên Vương Tinh, Hi
Vương Tinh) và các vệ tinh ca chúng.
+ .Nhóm các tiu hành tinh, sao chi và các khi bi thiên thch.
- Khong cách t các hành tinh khác nhau ti Mt Tri là khác nhau.
- Các hành tinh chuyển động quanh Mt Tri vi chu kì khác nhau.
II. Ánh sáng ca các thiên th
- Mt Tri và các ngôi sao là thiên thth t phát ra ánh sáng.
- Các hành tinh và sao chi phn x ánh sáng Mt Tri.
III. H mt tri trong ngân hà
Trang 17
- H Mt Tri ch là mt phn nh ca ngân hà, nm rìa ngân hà cách tâm mt khong c 2/3 bán kính
ca nó.
| 1/17

Preview text:

MỞ ĐẦU
Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN I. Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh
hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
VD: Nghiên cứu mẫu nước, làm thí nghiệm...
II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
- Nghiên cứu khoa học → Chế tạo robot
- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên → Giải thích hiện tượng nguyệt thực.
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh → hệ thống tưới nước tự động
- Chăm sóc sức khỏe con người → chế tạo thuốc
- Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững → Hệ thống xử lý nước thải
Bài 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên.
- Vật lí học nghiên cứu về: vật chất, năng lượng và quy luật vận động giữa chúng trong tự nhiên
- Hóa học nghiên cứu về: các chất và sự biến đổi của chúng
- Sinh học nghiên cứu về: các sinh vật và sự sống trên trái đất
- Khoa học trái đất nghiên cứu về trái đất
- Thiên văn học nghiên cứu về: các vật thể trên bầu trời.
II. Vật sống và vật không sống
- Vật sống là vật có các biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển,
vận động, cảm ứng, sinh sản. Ví dụ: thực vật, động vật, con người, …
- Vật không sống là vật không có biểu hiện sống. Ví dụ: đá, than, máy móc, …
Bài 3: QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH.
GIỚI THIỆU MỘT SÔ DỤNG CỤ ĐO
SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
I. Quy định an toàn trong khi học trong phòng thực hành:
- Luôn nghe theo sự hướng dẫn và theo dõi của giáo viên.
- Cặp, túi để đúng nơi quy định.
- Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
- Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất.
- Sử dụng những vật dụng bảo hộ khi làm thí nghiệm.
- Thông báo cho ngay với giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn.
- Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thí nghiệm.
- Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
- Rửa tay trong nước sạch và xà phòng khi tiếp xúc hóa chất và sau khi kết thúc buổi thực hành.
II. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành:
- Những đặc trưng về hình dạng và màu sắc của các bảng kí hiệu:
+ Hình tròn, viền đỏ, nền trắng → Cấm
+ Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng → Khu vực nguy hiểm.
+ Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam → Hóa chất gây hại.
+ Hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ → Chỉ dẫn. - Ví dụ: SGK/12
III. Giới thiệu một số dụng cụ đo:
- Để đo các đại lượng trong vật lí (như kích thước, thể tích, nhiệt độ, khối lượng,…) ta dùng dụng cụ đo.
- Khi dùng dụng cụ đo cần chọn dụng cụ có giới hạn đođộ chia nhỏ nhất phù hợp với vật cần đo, và tuân
thủ đo theo đúng nguyên tắc đo.
- Các dụng cụ đo phổ biến: Hình 3.3/13
IV. Kính lúp và kính hiển vi quang học: 1. Kính lúp:
- Cấu tạo: mặt kính, khung kính, tay cầm. Trang 1
- Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn rõ vật.
2. Kính hiển vi quang học:
- Cấu tạo gồm các hệ thống: giá đỡ, phóng đại, chiếu sáng, điều chỉnh. - Cách sử dụng:
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng hệ thống chiếu sáng (hoặc gương phản chiếu)
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Sử dụng các ốc trên hệ thống điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP ĐO
Bài 4: ĐO CHIỀU DÀI
I. Đơn vị và dụng cụ đo chiều dài.
- Đơn vị đo chiều dài là mét (metre), kí hiệu là m.
- Một số dụng cụ đo chiều dài: thước kẻ, thước cuộn, thước dây…
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
II. Thực hành đo chiều dài.
Bước 1: Ước lượng chiều dài của vật cần đo.
Bước 2: Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
Bước 3: Đặt thước đo đúng cách.
Bước 4: Đặt mắt vuông góc với thước, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN.
Bài 5: ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Đơn vị và dụng cụ đo khối lượng:
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kilogram), kí hiệu là kg.
- Dụng cụ đo khối lượng là cân, ví dụ: cân đồng hồ, cân điện tử, cân y tế, cân Robecval, …
II. Thực hành đo khối lượng:
Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cần đo.
Bước 2: Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
Bước 3: Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.
Bước 4: Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.
Bài 6: ĐO THỜI GIAN
I. Đơn vị và dụng cụ đo thời gian
- Đơn vị đo thời gian là giây (kí hiệu là s), giờ (h), phút (min), ngày, tuần, tháng…
- Dụng cụ đo thời gian là đồng hồ.
II. Thực hành đo thời gian
Bước 1: Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
Bước 2: Chọn đồng hồ phù hợp.
Bước 3: Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo.
Bước 4: Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo.
Bài 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt độ và nhiệt kế:
- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu là K), ở Việt Nam thường dùng đơn vị độ C (kí hiệu là oC). Trang 2
- Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế y tế, nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế rượu…
II. Thang nhiệt độ Celsius:
- Nhiệt độ đông đặc của nước là 0oC, nhiệt độ sôi của nước là 100oC.
- Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.
- Các bước đo nhiệt độ:
Bước 1: Ước lượng nhiệt dộ của vật cần đo.
Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.
Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
Bước 4: Thực hiện phép đo.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
CHỦ ĐỀ 2: CÁC THỂ CỦA CHẤT
Bài 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
I. Sự đa dạng của chất
+ Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên (đất, nước, con người…)
+ Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống (thuyền, xe đạp, quần áo…)
+ Vật hữu sinh (vật sống): là vật thể có các đặc trưng sống (gà, chim, người …)
+ Vật vô sinh (vật không sống): là vật thể không có các đặc trưng sống (quần áo, sách vở, bàn ghế …)
II. Các thể cơ bản của chất: Đặc điểm cơ bản ba thể của chất: Thể rắn Thể lỏng Thể khí/hơi
- Các hạt liên kết chặt chẽ.
- Các hạt liên kết lỏng lẻo.
- Các hạt chuyển động tự do.
- Có hình dạng và thể tích xác
- Có hình dạng không xác định, có - Có hình đạng và thể tích không định. thể tích xác định. xác định. - Rất khó bị nén. - Khó bị nén. - Dễ bị nén.
III. Tính chất của chất a) Tính chất vật lí
Không có sự tạo thành chất mới, bao gồm:
+ Thể (rắn, lỏng, khí)
+ Mùi sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng.
+ Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.
+ Tính nóng chảy, sôi của một chất.
+ Tính dẫn nhiệt, dẫn điện.
b) Tính chất hoá học
Có sự tạo thành chất mới, như:
+ Chất bị phân huỷ. + Chất bị đốt cháy.
IV. Sự chuyển thể của chất
Trong tự nhiên và cuộc sống, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
+ Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rấn sang thể lỏng của chất.
+ Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
+ Sự bay hơi là quá trình chuyển tử thể lỏng sang thể hơi của chất.
+ Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bể mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là
trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
+ Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng. Trang 3 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2 CHẤT Tính chất vật lí Tính chất hóa học Sự đa dạng Ba thể cơ bản của chất Nóng chảy Bay hơi Rắn Lỏng Khí/ Hơi Đông đặc Ngưng tụ Vật thể tự nhiên Vật thể Vật thể nhân tạo Vật hữu sinh Vật vô sinh ( vật sống) ( vật không sống) Trang 4
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ Bài 9: OXYGEN
I. Một số tính chất của oxygen
Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
II. Tầm quan trọng của oxygen
Oxygen duy trì sự sống (hô hấp của động vật, thực vật, …) và duy trì sự cháy
Bài 10: KHÔNG KHÍ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
I. Thành phần không khí.
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, có thành phần theo tỉ lệ thể tích gồm: khoảng 21% oxygen, 78%
nitrogen, 1% carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác.
II. Vai trò của không khí trong thiên nhiên
Không khí có vai trò bảo vệ sự sống trên trái đất, cụ thể:
- Oxygen: duy trì sự sống (hô hấp của động vật, thực vật, …) và duy trì sự cháy
- Nitrogen: chuyển hóa thành phân bón tự nhiên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
- Carbon dioxide (khí carbonic): cần thiết cho quá trình quang hợp của cây.
- Hơi nước: góp phần ổn định nhiệt độ của trái đất và là nguồn gốc hình thành mây, mưa
III. Ô nhiễm không khí
- Ô nhiễm không khí là sự thay đổi thành phần của không khí (lượng oxygen giảm, lượng carbonic tăng, có
thêm nhiều khí độc, ...) làm ảnh hưởng đến môi trường thiên nhiên và sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật trên trái đất.
- Biểu hiện của không khí ô nhiễm: + Có mùi khó chịu + Giảm tầm nhìn
+ Da, mắt bị kích ứng, nhiễm các bệnh đường hô hấp (viêm xoang, viêm mũi dị ứng, …)
+ Biến đổi khí hậu: sương mù ban ngày, mưa acid, băng tan, mưa đá, …
IV. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
- Chất gây ô nhiễm không khí là các chất ở dạng hạt nhỏ, lơ lửng trong không khí gây hại đến con người và môi trường.
- Nguồn gây ô nhiễm không khí: có 2 nguồn chính
+ Con người. Ví dụ: rác thải, khí thải, ….
+ Tự nhiên: cháy rừng, núi lửa phun trào, phấn hoa bay trong không khí, …
V. Bảo vệ môi trường không khí
- Để bảo vệ môi trường không khí cần thực hiện các biện pháp sau: + Trồng nhiều cây xanh
+ Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: không xả rác, phân loại rác thải
+ Xử lý rác thải và khí thải
+ Sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường (năng lượng mặt trời, năng lượng gió, …)
+ Tiết kiệm điện và năng lượng.
+ Tăng cường sử dụng phương tiện công cộng, hạn chế phương tiện giao thông cá nhân.
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU,
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THÔNG DỤNG,
TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG
Bài 11: MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG Trang 5
I. Một số vật liệu thông dụng
Vật liệu
là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một
quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống như: đất sét, xi măng, sắt thép …
II. Một số tính chất và ứng dụng của vật liệu:
Mỗi loại vật liệu đều có những tính chất riêng. Ví dụ:
+ Vật liệu bằng kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ.
+ Vật liệu bằng nhựa và thuỷ tỉnh không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ít bị ăn mòn và không bị gì.
+ Vật liệu bằng cao su không dẫn diện, không dẫn nhiệt, có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng
hay lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, không bị ăn mòn.
III. Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững:
Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả sẽ bảo vệ sức khoẻ con người và tiết kiệm để giảm giá thành sản
phẩm. Sử dụng các vật liệu mới, tiết kiệm kinh tế, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường sẽ đảm
bảo sự phát triển bến vững (gạch không nung ..).
Bài 12: NHIÊN LIỆU VÀ AN NINH NĂNG LƯỢNG
I. Một số nhiên liệu thông dụng
Nhiên liệu( chất đốt) khi cháy đều tỏa nhiệt và ánh sáng.
Dựa vào trạng thái, người ta phân loại nhiên liệu thành nhiên liệu khí đốt (gas, biogas, khí than, …); nhiên
liệu lỏng (xăng, dầu, cồn, …); nhiên liệu rắn (củi, than đá, nến, sáp, …)
II. Một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu
Tính chất đặc trưng của nhiên liệu là khả năng cháy và toả nhiệt. Dựa vào tính chất của nhiên liệu mà người
ta sử dụng chúng vào những mục đích khác nhau.
III. Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả
Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả sẽ giúp giảm thiểu các nguy cơ cháy nổ, tiết kiệm chi phí trong cuộc sống và sản xuất.
IV. Sử dụng nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững – An ninh năng lượng
An ninh năng lượng
là sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên các nguồn năng
lượng sạch và giá thành rẻ.
Sử dụng các nhiên liệu tái tạo như nhiên liệu sinh học, nhiên liệu xanh thay thế các nhiên liệu hoá thạch là
giải pháp sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường có tính bền vững và bảo đảm an ninh năng lượng.
Bài 13: MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU
I. Một số nguyên liệu thông dụng
Nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lí và cần được chuyển hoá để tạo ra sản
phẩm (đá vôi, cát, quặng bauxite …)
II. Một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu
Các nguyên liệu khác nhau có tỉnh chất khác nhau như: tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt,khả năng bay
hơi, cháy, hoà tan, phân huỷ, ăn mòn, ... Dựa vào tính chất của nguyên liệu mà ta sử dụng chúng vào những mục đích khác nhau.
III. Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững
Nguyên liệu khoáng sản là tài sản của quốc gia. Mọi cá nhân, tổ chức khai thác phải được cấp phép theo Luật Khoáng sản.
Tận thu nguyên liệu sẽ làm cạn kiệt tài nguyên.
Khai thác nguyên liệu trái phép có thể gây nguy hiểm do mất an toàn lao động, ảnh hưởng đến môi trường.
Nguyên liệu sản xuất không phải là nguồn tài nguyên vô hạn, do đó cần sử dụng chúng một cách hiệu quả,
tiết kiệm, an toàn và hài hoà để đảm bảo lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường.
+ Sử dụng tối đa chất thải công nghiệp, chất thải dân dụng, làm nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây
dựng thay cho nguyên liệu tự nhiên.
+ Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô mà nên đầu tư công nghệ sản xuất những sản phẩm có giá trị.
+ Quy hoạch khai thác nguyên liệu quặng, đá vôi theo công nghệ hiện đại, quy trình khép kín, …để
tăng hiệu suất khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Bài 14: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM Trang 6
I. Một số lương thực phổ biến
Lương thực
là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột
carbohydrate trong khẩu phần thức ăn.
Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như protein (chất đạm), lipid (chất béo), calcium,
phosphorus, sắt, các vitamine nhóm B (như B1, B2, …) và các khoáng chất.
Dựa vào tính chất và ứng dụng khác nhau của mỗi loại lương thực mà người ta chế biến thành nhiều sản
phẩm ẩm thực có giá trị dinh dưỡng.
II. Một số thực phẩm phổ biến
Thực phẩm
(thức ăn) là sản phẩm chứa: chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein) hoặc
nước... mả con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dịnh dưỡng cho cơ thể.
Thực phẩm có thể bị biển đối tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng, ...) khi để lâu ngoài không khí,
khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản không đúng cách. Trang 7
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4 Một số Một số vật liệu nguyên liệu thông dụng thông dụng Vật liệu Một số tính chất và ứng dụng của Một số tính vật liệu Nguyên liệu chất và ứng dụng của nguyên liệu Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững Sử dụng Phân loại nguyên liệu tính chất, an toàn, hiệu ứng dụng quả và đảm bảo phát triển bền vững Một số nhiên liệu thông dụng Một số tính Một số chất và ứng Nhiên liệu lương thực dụng của nhiên phổ biến liệu Sử dụng nhiên Lương thực, liệu đảm bảo Một số thực phẩm sự phát triển thực phẩm bền vững an phổ biến ninh năng lượng Trang 8
CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP.
PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT
Bài 15: CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP I. Chất tinh khiết
Chất tinh khiết (nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất
Ví dụ: Nước cất, oxygen, đường nguyên chất, ….
II. Hỗn hợp – Hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất
1. Hỗn hợp: được tạo ra từ hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau. Có hai loại hỗn hợp là hỗn hợp đồng nhất
và hỗn hợp không đồng nhất.
Ví dụ: Nước muối, bột nêm, nước khoáng, ….
2. Hỗn hợp đồng nhất – hỗn hợp không đồng nhất.
Hỗn hợp đồng nhất
Hỗn hợp không đồng nhất
Thành phần giống nhau tại mọi vị trí trong hỗn
Thành phần không giống nhau tại mọi vị trí trong hợp hỗn hợp
Ví dụ: hỗn hợp muối và nước (đã hòa tan)
Ví dụ: hỗn hợp nước và dầu
III. Dung dịch – dung môi – chất tan Dung môi Chất tan Dung dịch
Dung môi là chất dùng để hòa Chất tan là chất được hòa tan Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất
tan chất khác, dung môi thường trong dung môi.
của chất tan và dung môi. là chất lỏng.
VD: Nước, xăng, rượu, ….
VD: dầu, muối, ammonia (có VD: dung dịch nước đường, mùi khai)
IV. Sự hòa tan của các chất 1. Chất rắn:
+ Chất rắn tan và không tan trong nước:
- Một số chất rắn tan được trong nước như: muối, đường, bột nở, …
- Một số chất rắn không tan được trong nước như: cát, vàng, thủy tinh, …
→ Khả năng tan trong nước của các chất rắn là khác nhau
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước: Để chất rắn tan nhanh trong nước cần: - Khuấy dung dich.
- Tăng nhiệt độ (đun nóng, cho vào nước nóng, … ) - Nghiền nhỏ chất rắn 2. Chất khí:
- Tan tốt trong nước: Khí hydrogen chloride, ammonia (có trong nước tiểu), …
- Ít tan trong nước: carbon dioxide, oxygen, …
- Không tan trong nước: Hydrogen, nitrogen, …
→ Khả năng tan trong nước của các chất khí là khác nhau
V. Huyền phù – nhũ tương
1. Huyền phù:hỗn hợp không đồng nhất, gồm các hạt chất rắn lơ lửng trong chất lỏng
VD: nước phù sa, nước bột màu, ….
2. Nhũ tương:hỗn hợp không đồng nhất, gồm các hạt chất lỏng lơ lửng trong chất lỏng khác
VD: dầu giấm, xốt mayonnaise, sữa, ……
3. Phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương: Dung dịch Huyền phù Nhũ tương
Huyền phù là hỗn hợp không
Nhũ tương là hỗn hợp không
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất đồng nhất, gồm các hạt chất rắn
đồng nhất, gồm các hạt chất
của chất tan và dung môi.
lơ lửng trong chất lỏng.
lỏng lơ lửng trong chất lỏng khác.
VD: dung dịch nước đường,
VD: nước phù sa, nước bột màu, VD: hỗn hợp nước và dầu, xốt …. mayonnaise, sữa, …… Trang 9
Bài 16: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
I. Sự cần thiết tách các chất ra khỏi hỗn hợp:
Trong tự nhiên, các chất thường tồn tại ở dạng các hỗn hợp khác nhau. Dựa trên sự khác nhau về tính chất
vật lí của các chất, ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng các phương đơn giản như: lọc, cô cạn, chiết.
II. Một số phương pháp đơn giản tách chất ra khỏi hỗn hợp:
1. Phương pháp lọc: Dùng để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng.
VD: lọc cát ra khỏi nước
2. Phương pháp cô cạn: Dùng để tách chất rắn tan (khó bay hơi) ra khỏi dung dịch hỗn hợp lỏng.
VD: cô cạn dung dịch nước muối, ta thu được muối (rắn)
3. Phương pháp chiết: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp chất lỏng không đồng nhất.
VD: Chiết, tách dầu ra khỏi hỗn hợp dầu và nước (dầu nổi phía trên)
CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG Bài 17: TẾ BÀO
I. Khái quát chung về tế bào:
- Mọi sinh vật đều cấu tạo từ tế bào.
- Chức năng tế bào:trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
- Tế bào thường có kích thước hiển vi.
- Tế bào có nhiều hình dạng, ví dụ hình 17.3/86.
- Tế bào nhân thực (động vật, thực vật) và tế bào nhân sơ (vi khuẩn).
- Tế bào có các thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào (tế bào nhân thực) hoặc vùng nhân (tế bào nhân sơ).
- Tế bào thực vật có lục lạp và vách tế bào.
II. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào: - Tế bào Lớn lên. Trao đổi chất
- Khi đạt kích thước nhất định, thì tế bào sẽ phân chia tạo thành các tế bào con (sự sinh sản tế bào)
- Ý nghĩa: giúp sinh vật phát triển, sinh trưởng, thay thế các tế bào bị tổn thương.
* Tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của cơ thể sống.
Bài 18: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. Chủ đề 7:
TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
Bài 19: CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO. Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào
- Cấu tạo từ nhiều tế bào.
- Cấu tạo từ một tê bào.
- Có nhiều tế bào thực hiện các chức năng sống khác
- Một tế bào thực hiện tất cả các chức năng sống. nhau.
- Ví dụ: vi khuẩn lao, trùng roi,…
- Ví dụ: Cây phượng, con mèo,…
Bài 20: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC TRONG CƠ THỂ ĐA BÀO Cơ quan Hệ cơ quan
Tập hợp các tế bào có Tập hợp nhiều mô cùng thưc Tập hợp một số cơ quan cùng Khái niệm
cùng hình dạng và thực hiện một chức năng.
hoạt động một chức năng hiện một chức năng
Ví dụ ở thực Mô phân sinh, mô biểu bì, Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt Hệ chồi, hệ rễ,… vật mô dẫn,...
Ví dụ ở động Mô cơ, mô thần kinh, mô
Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh,
Dạ dày, ruột, gan, tim,… vật liên kết, mô biểu bì. hệ bài tiết,…
Sơ đồ tổng quát: TẾ BÀO CƠ QUAN HỆ CƠ QUAN CƠ THỂ Trang 10
- Cơ thể đa bào: cấu tạo từ nhiều cơ quan, hệ cơ quan. Các hệ cơ quan hoạt động thống nhất, nhịp nhàng để
thực hiện chức năng sống.
BÀI 21: THỰC HÀNH QUAN SÁT SINH VẬT Chủ đề 8:
ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
Bài 22: PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG
I. Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống:
-
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào đặc điểm cơ thể.
- Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống.
II. Các bậc phân loại sinh vật:
-
Bậc phân loại từ nhỏ đến lớp: loài (bậc cơ bản) → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
- Bậc càng nhỏ thì sự khác nhau giữa sinh vật cùng bậc càng ít.
- Các cách gọi tên: tên phổ thông, tên khoa học, tên địa phương.
III. Các giới sinh vật: gồm 5 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật. IV. Khóa lưỡng phân:
-
Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một số điểm khác nhau để phân chia chúng thành hai nhóm.
- Cách xây dựng: Xác định đặc điểm khác nhau của mỗi sinh vật → chia thành hai nhóm, mỗi nhóm chỉ có một sinh vật.
Bài 23: THỰC HÀNH XÂY DỰNG KHÓA LƯỠNG PHÂN Bài 24: VIRUS I.Đặc điểm virus:
-
Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc, kích thước siêu hiển vi.
- Virus không có cấu tạo tế bào. Cấu tạo: vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền.
- Có 3 dạng đặc trưng: dạng xoắn, dạng hình khối, dạng hỗn hợp. II. Vai trò của virus:
- Có lợi: làm thuốc trừ sâu, thuốc kháng sinh, làm vaccine,…
- Có hại: gây bệnh cho sinh vật khác (cúm, HIV, COVID19,…)
- Các con đường lây nhiễm virus: hô hấp, tiêu hóa, truyền máu,…
- Cách phòng chống bệnh do virus: tiêm phòng vaccine, chặn các con đường lây nhiễm. Bài 25: VI KHUẨN
I. Đặc điểm vi khuẩn:
-
Vi khuẩn có môi trường sống đa dạng, kích thước hiển vi.
- Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ. Cấu tạo: thành tế bào, màng tế bào, chất tế bào và vùng nhân.
- Các hình dạng: hình que, hình cầu, hình dấu phẩy,…
II. Vai trò của vi khuẩn:
- Có lợi: chế biến thực phẩm; tham gia phân hủy xác động vật, chất hữu cơ → làm sạch môi trường.
- Có hại: làm hỏng thực phẩm; gây bệnh cho sinh vật khác. (tiêu chảy, lao phổi,…)
- Biện pháp phòng tránh: vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, bảo quản thực phẩm đúng cách.
Bài 26: THỰC HÀNH QUAN SÁT VI KHUẨN. TÌM HIỂU CÁC BƯỚC LÀM SỮA CHUA Trang 11
Bài 27: NGUYÊN SINH VẬT
I. Nguyên sinh vật là gì?
- Nguyên sinh vật có môi trường sống đa dạng, kích thước hiển vi.
- Là sinh vật nhân thật, đơn bào.
- Các hình dạng: hình cầu, hình thoi, hình giày,… hoặc không có hình dạng ổn định.
II. Bệnh do nguyên sinh vật gây nên:
- Một số bệnh: sốt rét, kiết lị,…
- Biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật gây nên:
• Tiêu diệt côn trùng trung gian truyền bệnh.
• Vệ sinh an toàn thực phẩm.
• Vệ sinh môi trường xung quanh.
• Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm. Bài 28: NẤM
I. Đặc điểm của nấm:
-
Nấm sống nơi ấm ướt, thức ăn, hoa quả,…
- Dựa vào cấu tạo, nấm chia làm 2 nhóm: nấm đơn bào, nấm đa bào.
- Dựa vào cơ quan sinh sản, nâm chia làm 2 nhóm: Nấm đảm Nấm túi
Cơ quan sinh Đảm bào tử Túi bào tử sản Bào tử Mọc trên đảm Nằm trong túi bào tử Ví dụ Nấm rơm, nấm sò,… Nấm men, nấm mốc,…
- Ngoài ra, nấm còn chia thành 2 nhóm: nấm ăn được và nấm độc. II. Vai trò của nấm:
-
Có lợi: tham gia phân hủy xác động vật, rác thải hữu cơ → làm sạch môi trường; làm thức ăn; làm thuốc;
làm men nở; chế biến thực phẩm;…
- Có hại: Làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng; gây bệnh cho người (nấm da tay, viêm phổi,…)
- Các con đường truyền bệnh: tiếp xúc mầm bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.
- Biện pháp phòng chống: hạn chế tiếp xúc nguồn gây bệnh, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân thường xuyên.
III. Kĩ thuật trồng nấm: SGK/130 Bài 29: THỰC VẬT
I. Đa dạng thực vật: Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín (Thực vật bậc thấp) (Thực vật bậc cao)
(Thực vật tiến hóa nhất) Nơi sống Ẩm ướt Ẩm ướt Trên cạn Nước, trên cạn Chưa có rễ chính Có rễ, thân, lá
Thân gỗ, lá kim, rễ cọc,
Có rễ, thân, lá đa dạng, Rễ, thân, lá
thức, chưa có mạch hoàn chỉnh, đã có có mạch dẫn.
có mạch dẫn hoàn thiện. dẫn. mạch dẫn. Không có hoa, quả. Cơ Cơ quan sinh sản là hoa, Hoa, quả,
Không có. Sinh sản Không có. Sinh quan sinh sản là nón, có
hạt được bảo vệ trong hạt bằng bào tử. sản bằng bào tử hạt nằm trên lá noãn. quả.
II. Vai trò của thực vật:
- Thực vật là thức ăn của nhiều loài sinh vật khác.
- Cung cấp nơi ở, nơi sinh sản.
- Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong tự nhiên. - Điều hòa khí hậu. - Chống xói mòn.
- Làm thuốc, làm cảnh, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp,… Trang 12
Bài 30: THỰC HÀNH PHÂN LOẠI THỰC VẬT Bài 31: ĐỘNG VẬT
I. Đa dạng động vật: gồm có 2 nhóm là nhóm động vật không xương sống và nhóm động vật có xương sống.
1. Động vật không xương sống: Ruột khoang Giun Thân mềm Chân khớp Đấ Nơi số t ẩm, nước, cơ ng Nước Nước Nước, trên cạn. thể sinh vật khác. Cơ thể chia làm 3 Cơ Chia làm 2 phần: phần: đầu, ngực, thể hình trụ. Cơ thể đầu đuôi – mềm, lưng không phân đố bụng. Đặc điể Có nhiều tua miệng t. m Cơ thể bụng. Có vỏ chitin (bộ đối xứng Cơ thể Có vỏ đá vôi. đối xứng 2 xương ngoài) tỏa tròn Có điểm mắt. bên. Có thể phân đốt, đối xứng 2 bên
2. Động vật có xương sống:
Lưỡng cư Bò sát Chim Thú Vừa trên Nơi số Hầu hết ng Nước cạn, vừa ở Nước, trên cạn Nước, trên cạn. nướ trên cạn c. Da có lông vũ bao Da trần, ẩm Da có lông mao bao phủ. ướ Da khô, phủ. Đặc điể Di chuyển t. Bộ răng phân hóa. m có vảy Chi trước thành bằng vây. Chân có
Hầu hết đẻ con và nuôi màng bơi. sừng. cánh. con bằng sữa mẹ. Có mỏ sừng.
II. Tác hại của động vật trong đời sống: Động vật là tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh cho người,
thực vật và động vật khác; gây ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến kinh tế địa phương, phá hại mùa màng, công trình xây dựng,…
Bài 32: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ PHÂN LOẠI ĐỘNG VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN
Bài 33: ĐA DẠNG SINH HỌC
I. Đa dạng sinh học là gì?
- Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số lượng cá thể trong loài và môi trường sống.
- Dựa vào điều kiện khí hậu, đa dạng sẽ được chia thành: đa dạng sinh học ở hoang mạc, đa dạng sinh học
rừng mưa nhiệt đới,…
II. Vai trò của đa dạng sinh học:
- Đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên quý giá đối với tự nhiên và con người.
- Trong tự nhiên: góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hòa khí hậu, duy trì ổn định hệ sinh thái.
- Trong thực tiễn: cung cấp các sản phẩn sinh học cho người như: lương thực, thực phẩm, dược liệu,…
III. Bảo vệ đa dạng sinh học:
- Nguyên nhân đe doa đa dạng sinh học:
• Phá rừng, khai thác gỗ, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dưng đô thị làm mất môi
trường sống của sinh vật.
• Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm; sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ động vật,
chất thải từ các nhà máy chưa qua xử lí, từ các hoạt động sống của con người làm ô nhiễm mỗi trường.
- Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
• Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các sinh vật.
• Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
• Xây dựng các khu bảo tồn nhằm bảo vệ các loài sinh vật quý hiếm. Trang 13
• Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
• Tăng cường các hoạt động trồng cây, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
Bài 34: TÌM HIỂU SINH VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN Chủ đề 9: LỰC
Bài 35: LỰC VÀ BIỂU DIỄN LỰC I. Lực.
- Khái niệm lực: Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Độ lớn của lực cho biết độ mạnh, yếu của lực.
- Kí hiệu của lực: F
- Đơn vị của lực: N (Newton)
Ví dụ: Lực F1 = 1N yếu hơn lực F2 = 2 N II. Biểu diễn lực.
- Mỗi lực có độ lớnhướng xác định.
- Biểu diễn lực trên hình vẽ bằng một mũi tên.
Ví dụ: Kéo một vật bằng một lực theo hướng nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1500N. Hãy biểu
diễn lực đó trên hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 500N)
Bài 36: TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. Sự thay đổi tốc độ và thay đổi hướng chuyển động.
Lực tác dụng lên một vật có thể:
✓ .Làm thay đổi tốc độ của vật. Ví dụ: ............................................................................................................
✓ .Làm thay đổi hướng chuyển động của vật. Ví dụ: .......................................................................................
..................................................................................................................................................................
II. Sự biến dạng của vật
Lực tác dụng lên một vật có thể:
✓ .Làm biến dạng vật. Ví dụ:..........................................................................................................................
✓ .Đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật. Ví dụ: .......................... ✓
Bài 37: LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG I. Khối lượng
- Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.
- Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
Ví dụ: Trên bao gạo có ghi 25kg. Số đó cho biết .........................................................................................
.................................................................................................................................................................. II. Lực hấp dẫn
Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.
III. Trọng lượng của vật
- Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực.
- Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Kí hiệu của trọng lượng là: P
-
Quả cân 100 g có trọng lượng 1 N.
- Quả cân 1 kg có trọng lượng 10 N.
Bài 38: LỰC TIẾP XÚC VÀ LỰC KHÔNG TIẾP XÚC I. Lực tiếp xúc
- Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
Ví dụ: Lực sĩ tác dụng lực nâng lên quả tạ.
II. Lực không tiếp xúc Trang 14
- Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. Ví dụ:
Lực hút của Trái Đất lên quả táo đang rơi.
Bài 39: BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO. PHÉP ĐO LỰC
I. Biến dạng của lò xo:
- Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.
- Công thức tính độ dãn của lò xo: Δl = l – l0
l0: chiều dài tự nhiên của lò xo
l: chiều dài khi biến dạng của lò xo
II. Đo lực bằng lực kế:
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
- Các bước đo lực bằng lực kế:
+ Ước lượng giá trị lực cần đo.
+ Lựa chọn lực kế phù hợp. + Hiệu chỉnh lực kế. + Thực hiện phép đo.
+ Đọc và ghi kết quả đo. Bài 40: LỰC MA SÁT
I. Khái niệm lực ma sát
- Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật, gây cản trở chuyển động của vật.
- Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. II. Lực ma sát trượt
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ: ........................................................................................................................................................... III. Lực ma sát nghỉ
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật
khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
IV. Tác dụng và ảnh hưởng của lực ma sát
- Lực ma sát có thể thúc đẩy hoặc cản trở chuyển động của các vật và có vai trò quan trọng trong an toàn giao thông đường bộ.
V. Lực cản của không khí
- Khi vật chuyển động trong không khí sẽ có lực cản của không khí tác dụng lên vật.
Chủ đề 10: NĂNG LƯỢNG VÀ CUỘC SỐNG
Bài 41: NĂNG LƯỢNG
I. Các dạng năng lượng
- Theo nguồn tạo ra năng lượng, năng lượng có các dạng: cơ năng (động năng, thế năng), nhiệt năng, điện
năng, quang năng, hóa năng, năng lượng hạt nhân…
- Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, gồm có:
+ Năng lượng chuyển hóa toàn phần là dạng năng lượng được sinh ra từ nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Năng lượng tái tạo như: ánh sáng mặt trời, gió, thủy triều, hạt nhân, địa nhiệt…
- Theo mức độ ô nhiễm môi trường, gồm có:
+ Năng lượng sạch như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều…
+ Năng lượng gây ô nhiễm môi trường như năng lượng hóa thạch.
II. Đặc trưng của năng lượng
- Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
Ví dụ: Năng lượng gió có thể làm cây bị cong hoặc gãy. Năng lượng gió càng lớn thì tác dụng lực lên cây càng lớn.
III. Nhiên liệu và năng lượng tái tạo Trang 15
- Nhiên liệu là các vật liệu khi bị đốt cháy giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt và ánh sáng.
- Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn liên tục được coi là vô hạn như: Mặt Trời, gió, thủy triều, sóng, …
Bài 42: BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG VÀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
I. Bảo toàn năng lượng
- Định luật bảo toàn năng lượng: “Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ
chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.”
Ví dụ: .........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
II. Năng lượng hao phí trong sử dụng
- Khi năng lượng truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác luôn xuất
hiện năng lượng hao phí.
Ví dụ: .........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
III. Tiết kiệm năng lượng
- Tiết kiệm năng lượng là một yêu cầu cấp thiết đối với tất cả mọi lĩnh vực, mọi cá nhân nhằm đảm bảo an ninh năng lượng.
Chủ đề 11: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
Bài 43: CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI
I. Chuyển động nhìn thấy của mặt trời
- Hằng ngày, Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ tây sang đông nên chúng ta thấy Mặt Trời
“mọc” ở hướng Đông, “lặn” ở hướng Tây.
II. Mặt trời mọc và lặn
- Phần Trái Đất hướng về Mặt Trời là ban ngày, phần còn lại là ban đêm.
Bài 44: CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRĂNG
I. Ánh sáng của mặt trăng
- Ta nhìn thấy Mặt Trăng do Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời xuống Trái Đất.
II. Hình dạng nhìn thấy của mặt trăng
- Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng là phần bề mặt của Mặt Trăng được nhìn thấy khi quan sát từ Trái Đất.
- Mỗi thời điểm, phần bề mặt Mặt Trăng hướng về Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng có diện tích khác
nhau nên ta thấy hình dạng Mặt Trăng là khác nhau.
Bài 45: HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ
I. Cấu trúc của hệ mặt trời (thái dương hệ)
- Hệ Mặt Trời là một hệ hành tinh có: Mặt Trời ở trung tâm, và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời.
- Trong hệ Mặt Trời, ngoài Mặt Trời còn có hai nhóm:
+ .Nhóm 8 hành tinh (Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải
Vương Tinh) và các vệ tinh của chúng.
+ .Nhóm các tiểu hành tinh, sao chổi và các khối bụi thiên thạch.
- Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau tới Mặt Trời là khác nhau.
- Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì khác nhau.
II. Ánh sáng của các thiên thể
- Mặt Trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.
- Các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
III. Hệ mặt trời trong ngân hà Trang 16
- Hệ Mặt Trời chỉ là một phần nhỏ của ngân hà, nằm ở rìa ngân hà và cách tâm một khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó. Trang 17