lOMoARcPSD| 45734214
VẤN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ LUT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I, Khái niệm giao dịch
TMQT và Luật TMQT.
II. Chủ thtrong TMQT.
1. Quốc gia.
- Trong 2 TH: ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về thương mại; Tham gia giao
dịch thương mại với các chủ thể khác như cá nhân và pháp nhân.
* Quốc gia là 1 chth đặc biệt: Được ưu ên trong vấn đchọn luật và dược hưởng
quyền “miễn trừ tư pháp”.
- Miễn trừ pháp: Quốc gia không bràng buộc bởi các phán quyết của toà án c
ngoài chống lại quyền lợi của mình; Tài sản quốc gia không bị sai áp để bảm bảo sơ bộ
cho một vụ án; quyền miễn trừ xét xử.
2. Các tổ chức quốc tế.
- Hiện nay, các tổ chức quốc tế có vai trò đáng kể đối với sự phát triển của thương mại
quốc tế. Ví dụ: Toàn cầu, khu vực.
3. Thương nhân.
- Cá nhân: Điều kiện nhân thân; điều kiện nghề nghiệp.
- Doanh nghiệp Pháp nhân: Điều kiện tham gia hoạt động thươngmại trong nước; điều
kiện bổ sung.
4. Các chủ th khác.
- Các vùng lãnh thổ, đơn vị hành chính của một quốc gia. Không nco1 chquyền quốc
gia
III, Nguồn luật Thương mại quốc tế.
1. Pháp luật quốc gia.
VẤN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO.
1. Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc. (MFN) Khách = Khách. - Nội dung: Trong hoàn cảnh
thông thường, các thành viên WTO không được phân biệt đối xử phân biệt giữ các sản
phẩm tương tự của các đối tác thương mại. Nếu 1 thành viên WTO dành cho 1 thành
viên khác ưu đãi đặc biệt thì phải dành ưu đãi đó cho các thành viên khác ca WTO 1
các ngay lập tức và vô điều kiện.
- Phạm vi:
+ Thuế quan.
+ Phí nhập khẩu, phí xuất khẩu và phí liên quan tới xuất nhập khẩu.
NGOẠI LỆ MFN?
- Cho phép các quốc gia nhập khẩu rút bớt ưu đãi (Điều 20,21 GATT)-> Ngân chặn 1
hàng hoá từ 1 thị trường nào đó và đòi hỏi sự chứng minh của các biện pháp.
lOMoARcPSD| 45734214
Trong các ngoại lệ thì ngoại lệ nào là phổ biến nhất.- Hội nhập kinh tế phbiến nhất và
ngày càng nhiều.
2. Đối xử quốc gia. (NT)
- Khách = Chủ (HH nước ngoài = HH nước mình).
- Phạm vi áp dụng NT trong GATT; Điều III GATT (Xuất hiện trong thịtrường).
- NT bao hàm cả MFN khi HH nước ngoài nhập khẩu váo trong nước.
- Đối tượng:
+ Sản phẩm tương tự (Điều III: 2 câu 1 GATT).
+ Sản phẩm cạnh tranh hoặc có khả năng thay thế trực ếp (Điều
III: 2 câu 2 GATT)
NGOẠI LỆ NT? THƯƠNG MẠI HH
- Điều 20, 21, 18, điều 12, Không áp dụng điều 19 lúc này hànghoá vẫn còn ngoài
lãnh thổ quốc gia.
- ĐIỀU 18:
3. Mở cửa thị trường. - Khái
quát.
- Nội dung:
+ Giảm thuế quan đối với tm hh: + Cấm áp dụng
các biện pháp hạn chế 4. Thương mại công
bằng.
5. Minh bạch.
6. Ưu đãi cho các nước đang phát triển.
lOMoARcPSD| 45734214
VẤN ĐỀ 3: LUT WTO.
I. Thương mại hàng hoá và các hiệp định của WTO.
1. Thuế quan.
- Cơ sở pháp lý: GATT.
- Định nghĩa: Trong khuôn khổ WTO, thuế quan được hiểu là loạithếu áp dụng tại cửa
khẩu đối với hàng hoá dịch chuyển từ một nh thổ hải quan này sang một lãnh th
hải quan khác nhằm tăng nguồn thu ngân sách quốc gia bảo hộ hàng hoá tương
tự trong nước. - Ràng buộc tất cả các dòng thuế: trong biểu thuế nhập khẩu (Tức
Việt Nam đưa ra cam kết về các mức thuế nhập khẩu tối đa thể áp dụng đối với
tất cả các hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam) - Chỉ dùng thếu nhập khẩu làm công cụ
bảo vệ duy nhất.
- Cắt giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình.
- Tham gia các hiệp định tự do thoả thuận theo ngành của WTO- o cảnh lớn nhất
hàng hoá đối mặt khi đi từ ớc này qua nước khác.
MỨC THUẾ TRẦN: cam kết không tăng thếu vượt quá một mức đã được xác định.
Điều kiện có thể thay thế mức thếu trần: Đảm phán các nước liên quan, thbuc
phải bồi thường thiệt hại thương mại cho các đối tượng liên quan.
II. Thương mại hàng nông nghiệp.
- Cơ sở pháp lý:
+ Hiệp định nông nghiệp. (AoA)
+ Hiệp định gồm 13 phần và 21 Điều khoản và 5 phụ lục kèm theo.
- Mục đích:
+ Cho phép chính phhỗ trkhu vực nông thôn nhưng bằng những biện pháp tác động
tối thiểu tới cạnh tranh.
III. Tiêu chuẩn sản phẩm.
- Cơ sở pháp lý: Hiệp định về rào cản kỹ thuật đối vvoi71 thươngmại: TBT.
- Mục đích:
+ Ghi nhận sự cần thiết của các rào cản kỹ thuật đối với thương mại. + Kiểm soát những
rào cản này đảm bảo rằng các thành viên sdụng chúng cách phù hợp họp pháp,
rào cản này không được sử dụng với mục đích như 1 công cụ bảo hộ.
+ Hiệp định TBT không nhằm áp đặt 1 bộ êu chuẩn chung tay đcho êu chuẩn các
thành viên WTO.
IV. Các biện pháp kiểm dịch động vật. SPS
- Cơ sở pháp lí: Hiệp định về các biện pháp kiểm định.
lOMoARcPSD| 45734214
VẤN ĐỀ: HIỆP ĐỊNH CHỐNG PHÁ GIÁ - ADA I. Khái niệm
“sản phẩm bị coi là bán phá giá” - Khoản 1 Điều 2 ADA.
- Giá xuất khẩu (EP) thấp hơn Giá trị thông thường (NV).
- Xác định hành vi bán phá giá NV > EP hoặc NV- EP>0
Luật bán phá giá ch điều chỉnh hàng hớc ngoài được nhập khẩu chkhông áp
dụng đói với hàng hoá nội địa.
1. giới thiệu hiệp định chống phá giá ADA.
- Hiệp định thực thi điều VI của hiệp định chung về Thuế quan vàthương mi
1994 (GATT 1994).
- Nằm trong nhóm hiệp định điều chỉnh các biện pháp khác phụcthương mại.
3. Xác định EP (Điều 2.3)
- Khái niệm giá xuất khẩu (EP): Là giá nhà xuất khẩu bán sản phẩm từ nươc xuất khẩu
sang nước nhập khẩu Nơi bị cho là có hành vi bán phá giá.
+ Giá trong giao dịch mua bán giữa nhà sản xuất và nhập khẩu. (Có thể khng được
vì 1 số trường hợp thoả thuận gái thấp để trốn thuế)
+ Giá bán cho người mua hàng đầu ên, độc lập tại nước nhập khẩu.
(Mua hàng về làm nguyên liệu thì k dùng được)
+ Do cơ quan có thẩm quyền quyết định. (Cơ quan hải quan)
4. Xác định NV (Điều 2.2)
- Khái niệm giá thông thường: giá trị của một sản phẩm điều kiện thương mại
thông thường.
+ Giá bán sản phẩm tương tự tại thị trường nước xuất khẩu.
+ Dựa trên giá xk của sản phẩm trương tự xk sang ớc thứ 3. + Tng hợp giá thành
sản xuất tại nước xuất xứ hàng; chi phí quản , bán hàng, chi phí chung, lợi nhuận tối
thiểu.
* Cam kết giá (Điều 8 ADA).
- hành vi tự nguyện của nhà xuất khẩu cam kết tăng giá hocngừng xuất khẩu phá
giá vào thị trường đang điều tra.
- Được phép ến hành khi các QG có thẩm quyền của nước xuất
khẩu quyết định sơ bộ khẳng định có việc bán phá giá
* Áp dụng biện pháp (Điều 7)
* Áp thuế chống phá giá:
- Khái niệm: khoản thếu được áp bổ xung lên sản phẩm bị coi làbán phá giá
bên cạnh thuế xk.
lOMoARcPSD| 45734214
- Mục đích: Đẩy giá của sản phẩm đó ngang bằng Giá trthôngthườngnhằm
chấm dứt scạnh tranh không lành mạnh; bù đắp thiệt hại cho ngành sản xuất thương
tự cho nước XK.
* Các điều kiện để áp thuế chống bán phá giá (Điều 5.2 ADA) Vụ DS404: VN kiện Mỹ
điều tra chống phá gái tôm nhưng không tuân thủ ADA
1 Vđiều tra chống phá giá có thể bị đình chỉnh trong những TH nào?
VẤN ĐỀ: PHÁP LUT ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG
HÓA QUỐC TẾ
I. Khái quát chung về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
- Hợp đồng mua bán HH “quốc tế”
- Tính “quốc tế” trong hợp đồng mua bán HH quốc tế - Phân biệt Hợp đồng mua
bán HH trong nước và Hợp hóa mua bán HH quốc tế
- Tính “quốc tế” không được quy định hoàn toàn giống nhau
trong PL các nước và trogn các ĐƯQT
- Ví dụ:
Chthể, đối tượng của hợp đồng Đầu ên,
Xác định về luật áp dụng II. Công ước Viên năm
1980:
- Công ước đa phương của LHQ, được soạn thảo bởi Ủy ban của LHQ về Lut
thương mại quốc tế (UNCITRAL)
- Công ước được thông qua tại Viên, Áo ngày 11/4/1980 và hiệu lực từ ngày
1/1/1988
- Số thành viên: 95 thành viên (nh đến năm 2023) - VN thành viên thứ 84
của CISG, có hiệu lực t1/1/2017
- Mục êu:
Thống nhất luật áp dụng cho các hợp đồng mua bán HH quốc tế (như ngôn ngữ
chung, các thương nhân sẽ ếp cận CISG là như
nhau ết kiệm thời gian để m hiểu luật mới)
Giảm xung đột pháp luật, hạn chế tranh chấp phát sinh
Tạo điều kiện thúc đẩy thương mại HH giữa các quốc gia (thể hiện nh thần hội
nhập, sẵn sàng gia nhập các ĐƯQT, k cả các quốc gia không thành viên của CISG vẫn
có thể thực hiện bởi
CISG)
1. Phần I: phạm vi áp dụng (điều 1 – 13)
lOMoARcPSD| 45734214
a. Tiêu chỉ xác định một hợp đồng mua bán HH quốc tế theo CISG - Một hợp đồng được
xem là hợp đồng mua bán HH quốc tế, nếu các bên tham gia kí kết hợp đồng có trụ sở
thương mại tại các quốc gia khác nhau khi:
Các nước này là thành viên của CISG
Quy phạm TPQT trong luật quốc gia dẫn chiếu đến việc áp dụng luật của 1 nước
thành viên CISG (trừ China, Séc, USA, Singapo – vì bảo lưu quy định)
- Ví dụ:
Trường hợp 1: 2 nước đều là thành viên của CISG
không có thỏa thuận thì CISG có quyền điều chnh
thỏa thuận thì CISG thể sử dụng CISG hoặc luật của 1 nước thành
viên của CISG. Nếu lựa chọn 1 nước kh phải là thành viên CISG hay 4 nước ngoại
trừ thì áp dụng Luật quốc gia của nước đó
có thể được loại trừ CISG để giải quyết hợp đồng
trường hợp 2: 1 trong 2 bên là thành viên
thỏa thuận về luật áp dụng: thể sử dụng CISG hoặc luật của 1 nước
thành viên của CISG. Nếu lựa chọn 1 nước kh phải thành viên CISG hay 4 nước
ngoại trừ thì áp dụng Luật quốc gia của nước đó không có thỏa thuận vluật áp
dụng: do quan xét xử quyết định (là TA) dựa trên quy định xung đột để
lựa chọn luật áp dụng. Nếu có 1 nước thành viên của CISG thì lựa chọn CISG
để điều chỉnh hợp đồng. Nếu không nước nào thành viên của CISG hay
thuộc 4 nhóm nước bảo lưu thì lựa chọn luật quốc gia để áp dụng
nếu sử dụng quy phạm xung đột khó xử lí thì Thẩm phán có thể sử dụng CCISG để
giải quyết
trường hợp 3: không là thành viên: có thể được lựa chọn CISG để giải quyết
- các t/hợp áp dụng CISG (điều 1.1 CISG)
- những t/hợp không áp dụng CISG: (điều 2 – điều 5 CISG)
không điều chỉnh các HH dùng cho gia đình, nhân, nội trợ CISG chỉ điều chỉnh
những yếu tsinh lợi, thương mại
không điều chỉnh các giao dịch liên quan đến HH như máy bay, tàu thủy,... vì thuộc
quản lí nhà nước nên hạn chế sự gia nhập của các nước thành viên
cung cấp dịch vụ khác VD: mua máy photocopy để kinh doanh và muốn m hiểu
kết cấu nên muốn được dịch vbảo trì nếu nghĩa vdịch vụ < 50% thì là mua bán
HH còn >= 50% thì là cung ứng dịch vụ
b. Hình thức hợp đồng mua n hàng hóa quốc tế theo CISG - Hình thức hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế theo quy định
lOMoARcPSD| 45734214
của CISG có thể bằng văn bản hoặc không bằng văn bản
Hợp đồng không cần phải được kí kết hoặc xác nhận bằng văn bản hay phải tuân thủ
bất cứ một yêu cầu nào khác về hình thức của hợp đồng
Hợp đồng thđược chứng mình bằng mọi cách, kể cả lời khai của nhân chứng
(điều 11)
(?) sao VN lại không áp dụng điều 11 nếu tranh chấp xảy ra thì nghĩa v
chứng mình sự tồn tại của hợp đồng sẽ tốt hơn, hỗ trcác n(?) dụ: đầu tháng
1/2017, tại 1 hội chợ quốc tế được tổ chức tại Singapore, sau khi xem t chất lượng
của các mẫu giày dép được trưng bày bởi công ty Đông Á (VN), công ty Bata Shoe
(Singapore) đã liên hệ và ến hành đàm phán hợp đồng. Ngày 31/1/2017, tại TP. HCM,
công ty Đông Á công ty Basa Shoe kết hợp đồng khung, theo đó, Đông Á sẽ ến
hành sản xuất giày theo mẫu thiết kế của Bata Shoe giao hàng hóa theo từng đơn
đặt hàng của Bata Shoe. Theo hợp đồng, Bata Shoe cung cấp một phần phliệu và số
hàng hóa này sẽ được sản suất tại các xưởng của
Đông Á tại Biên Hòa (Đồng Nai). Hai bên cũng thỏa thuận rằng nếu tranh chấp thì
đưa ra Trung tâm Trọng tài quốc tế VN (VIAC) với luật áp dụng luật VN. Ngày
25/2/2017, Bata Shoe đặt đơn hàng đầu ên trị giá 200,000 USD cho 10,000 đôi giày
nam gồm nhiều kiểu dáng.
Ngày 28/4/2017, lô hàng này được vận chuyển tới Singapore. Sau khi kiểm tra vài mẫu
giày và không phát hiện thấy khiêm khuyết, Bata Shoe thanh toán cho Đông Á s ền
150,00 USD. Sau một thời gian bán các đôi giày này ta thtrường, Bata Shoe nhn
đươc nhiệu khiếu nại từ khách hàng. Ngày 22/5/2017, Bata Shoe thông báo cho Đông
Á về các khiếu nại này: các lót giày đô dài khác nhau, nhiều mũi khâu bhở; ngoài
ra, nhiều khách hàng phàn nàn rằng giày bị phai màu và gây phiền toái trong quá trình
sử dụng. Bata Shoe ng thông o tchối thanh toán số ền còn lại 50,000 USD.
Đông Á không chấp nhận khiếu nại của Bata Shoe và yêu cầu Bata Shoe ếp tục thanh
toán. Ngày 04/7/2017, Đông A khởi kiện Bata Shoe ra trung tâm Trọng tài quốc tế Vit
Nam (VIAC)
Trả lời: CISG có hiệu lực tại VN (điều 100 của CISG)
Nếu không điều khoản lạoi trừ CISG thì thể sdụng CISG. Còn nếu các bên
thỏa thuận giải quyết ở Singapore thì giải quyết
Singgapore
c. Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
lOMoARcPSD| 45734214
- Giữa các bên không gặp mặt trực ếp trình tự kết được ến hành thông
qua chào hàng và chấp nhận chào hàng
- Chào hàng: (khoản 1, 2 Điều 14)
là một lời đề nghị rõ ràng: chỉ rõ HH, số ợng, giá
gửi cho 1 hay nhiều người xác định (trong email thì sẽ địa chỉ email ràng phân
biệt với bài đăng trên mạng hội bởi không kiểm soát được bao nhiêu người xác
định tại bài đăng) thhiện ý chí sẽ bị ràng buộc nếu có sự chp nhận đề nghđó d.
giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
- hoàn giá chào: là strả lời có khuynh hướng chấp nhận chào hàng
- chấp nhận chào hàng (điều 18)
thhiện bằng 1 lời tuyên bhoặc hành vi biểu thị sđồng ý của người được chào
hàng đối với ...
- thời điểm hợp đồng được kết (điều 23): thời điểm người chào ng nhn
được sự chấp nhận vô điều kiện của người chào hàng e. quyền và nghĩa vụ của
các bên:
2. Vi phạm cơ bản (điều 25)
- Vi phạm hợp đồng của 1 bên được xem vi phạm bản nếu gây thiệt hại cho
bên kia đáng k đến mức làm cho bên kia không đạt được những họ quyền
mong đợi theo.
(1) Vi phạm của 1 bên phi y ra thiệt hại nhiêm trọng, làm mất đi 1 phần quan
trọng điều mà bên kia có quyền chờ đợi thợp đồng Tính chất nghiêm trọng hay cơ
bản của vi phạm cần được đánh giá của “một người bình thường khi xem xét các nh
ết của vi phạm và hậu quả của vi phạm đối với bên bị vi phạm
(2) “bên vi phạm ờng trước được hậu qucủa vi phạm” Nếu trong đơn đt
hàng, người mua đã nhấn mạnh về nhu cầu cần hàng gấp của mình mà người bán giao
hàng chậm, chỉ trong 1 thời gian ngắn, thì vi phạm của người bán vi phạm
bản Không thể dựa vào ý chí chquan của bên vi phạm (biết hay không biết)
phải dự bào việc nhận ý chí đó từ vị trí của người thứu ba (bên vi phạm biết hay phải
biết; không biết hay không thể biết)
3. Các biện pháp khắc phục vi phạm Hợp đồng
- Các biện pháp khắc phục vi phạm hợp đồng được áp dụng bởi bên mua
- Các biện pháp khắc phục vi phạm hợp đồng được áp dụng bởi n bán (điều 61
điều 65)
4. Trường hợp miễn trách nhiệm (điều 79)
lOMoARcPSD| 45734214
- Trường hợp bất khả kháng: trở ngại ngoài khnăng kiểm soát; vi phạm không
ờng trước được; không thể tránh được và không thể khắc phục hậu qu
- Trường hợp do lỗi của người thứ ba: bên thứ ba người được bên vi phạm giao
cho hoàn thành toàn bộ hoặc một phần hợp đồng; bên thứ ba vi phạm do rơi vào
tr/hợp bất khả kháng (điều kiện để rơi vào lỗi của bên thứ ba nếu đ3 êu chí của
khoản 1) nhưng nêu skhoong thông báo gì với bên kia thì vẫn không được miễn (khon
4) Câu 1: sai. Khoản 1 điều 18 “1. Một lời tuyên bhay một hành vi khác của người
được chào hàng biểu lsự đồng ý với chào hàng cấu thành chấp nhận chào hàng. S
im lặng hoặc bất hợp tác vì không
mặc nhiên có giá trị một sự chấp nhận.
Câu 2: sai. Khaonr 2 điều 19
Câu 3: khoản 2 điều 81 Câu 4:
đúng. Điều 74 Câu 5: đúng.
Ðiều 22:
Chấp nhận chào hàng thể bị thu hồi nếu thông báo về vic thu hồi chào hàng tới nơi
người chào hàng trước hoặc cùng một lúc khi chấp nhận có hiệu lực.
TRẮC NHIỆM DÚNG SAI:
1. Công ước viên về hợp đồng mua bán hàng hoá được áp dụng cho tất cả các hợp
đồng mua bán hàng hcác bên chthquốc tịch các nước thành viên
của công ước.
- Sai
- Cspl Điều 1: Công ước này áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa gia
các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau. Yếu tố trụ sở là yếu tố quyết
định chứ không phải yếu tố quốc tịch.
2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế phải được ký kết bằng văn bản.
- Sai
- CSPL điều 11 Công ước viên 1980.
- Theo quy định của CISG có thể bằng văn bản hoặc không bằng vănbản. Hợp đồng có
thể xác lập bằng văn bản, lời nói và hành vi và có thchứng minh bằng mọi cách, k
cả bằng nhân chứng. Trừ trường hợp các quốc gia bảo lưu Điều 11 mới bắt buộc
kết bằng văn bản. 3. Nếu các bên trong hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế đều
không có trụ sở thương mại tại nước thành viên CISG thì công ước không được áp
dụng để điều chỉnh hợp đồng này.
- Sai.
- Vn có thể lựa chọn CISG để điều chỉnh thì có các trường hợp sau:
lOMoARcPSD| 45734214
+ 1 trong 2 bên là thành viên của CISG thì thể lựa chọn CISG vì CISG luật được lồng
ghép vào luật quốc gia.
+ 2 bên không là thành viên CISG mà 2 bên la chọn luật quốc gia thứ 3 giải quyết mà
quốc gia thứ 3 này thành viên của CISG. + Cơ quan giải quyết tranh chấp xác định
CISG để giải quyết tranh trách hợp đồng.
+ Quy phạm pháp 1 quốc gia dẫn chiếu (quy phạm pháp luật quốc gia dẫn đến quy
phạm PL của 1 quốc gia mà nước đó là thành viên của CISG).
TÌNH HUỐNG 1: Bên mua là một nhà sản xuất cắm mạng có trụ sở tại bang California
(Hoa Kỳ) gửi đơn đặt hàng phụ kiện thiết bị điện tử với một doanh nghiệp được thành
lập tại Hoa Knhưng có các trụ sở tại bang Oregon (Hoa Kỳ) Canada. Trong quá trình
thương lượng với bên mua, bên bán đã gửi các bản bản về phẩm cách kỹ thuật từ
Canada cho bên mua tham khảo. Khi đặt mua phkiện, bên mua theo hướng dẫn của
bên n đã gửi hầu hết các đơn đặt hàng cho trscủa bên bán tại Oregon Hoa K
vào ngày 11/06/2021. Vào ngày 20/07/2021, hàng hóa được gửi đến cho bên mua từ
trụ sở của bên bản tại Canada. Sau khi kiểm tra, hàng hóa bị cho là không phù hợp với
hợp đồng bên mua khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại Vụ việc trên thuộc
phạm vi áp dụng của CISG hay không?
Trả lời: Xác định các bên giao kết:
Bên mua: Một nhà sản xuất ổ cắm mạng có trụ sở tại bang California (Hoa K).
Bên bán: Trụ sở tại bang Oregon (Hoa Kỳ) và Canada Nếu bên giao
kết là Oregon thì không thuộc CISG Nếu Canada thì thuộc CISG:
- Trường hợp: 2 bên là thành viên CISG sẽ áp dụng CISG.
- Trường hợp: Các bên thothuận pháp luật Canada loại trừ CISGthì kh thuộc pv
CISG.
- Trường hợp: Các bên thoả thuận áp dụng luật HK thì áp dụng luậtHK.
- Trượng hợp: Các bên lựa chọn pháp luật nước thứ 3 nếu quốc giathứ 3 là thành viên
CISG thì áp dụng CISG.
TÌNH HUỐNG 2:m 2017, Công ty IP (Việt Nam) có trụ sở TP HCM giao kết một hợp
đồng mua bàn phần mềm kế toán với công ty Soluon informaque (SI) trụ sở tại
Bordeaux, Pháp. Theo hợp đồng, SI sẽ thiết kế cho TP một phần mềm đồng thời bảo
trì cho phần mm 3 lần. Tổng giá trị hợp đồng là 30.000 Euro. Được biết chi phí bảo trì
cho phần mềm loại này theo giá tr trường 100Euro/lần hỏng. Trong tháng đu
ên sử dụng. TP đã phải yêu cầu SI bảo trì tới 3 lần đồng thời phát hiện phần mềm do
SI thiết kế không phù hợp với yêu cầu trong hợp đồng. Mâu thuẫn xây ra, 2 bên đồng
lOMoARcPSD| 45734214
ý đưa tranh chấp tại trong tài VIAC tại Việt Nam. SI yêu cầu sử dụng CISG để giải quyết
tranh chấp. TP cho rằng đây không phải hợp đồng mua bán hàng hóa để sử dụng CISG
và muốn sử dụng luật Việt Nam đề giải quyết tranh chấp.
Hợp đồng này có thể sử dụng CISG để áp dụng không?
TÌNH HUỐNG 1: Ngày 15/7/2018 công ty A (Trung Quốc) chào bán 100 vi Sony vi
giá 1 tỷ VND để công ty B (Nhật), thời hạn tr lời cuối cùngngày 30/7/2018. Theo đ
nghị, nếu B đồng ý, A sẽ giao hàng cho B trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nhận được
chấp nhận đề nghị củ b. NGÀU 28/7/2018, công ty B đã email trả lời A với nội dung
đồng ý mua 100 vi Sony với thêm điều kiện A sẽ giao cho B theo điều kiện CIF Osaka
INCOTERMS 2010, thời hạn trời 10/8/2018. Nhận được email, A không trả lời.
Đến ngày 5/8/2018 B quyết định không mua hàng nữa m được đối tác khác có giá rẻ
hơn nên gửi email lại cho A. Đến ngày 8/8/2018, B nhận được thông báo của A, B đã
gửi email lại khẳng định rằng B từ chối mua ng của A, A vẫn cứ ến hành giao
hàng cho B và đề nghị B thanh toán. B không nhận hàng và từ chối thanh toán.
A và B có vi phạm hợp đồng không theo CISG?
* Xác định hợp đồng mua bán: Căn cứ Điều 18 Khoản 2.
- Ngày 15/7/2018: A gửi chào n 100 vi Sony với giá 1 tVND choB, thời hạn
trả lời cuối cùng là ngày 30/7/2018. Phù hợp điều 14 CISG
- Ngày 28/7/2018: B gửi email đồng ý mua 100 vi Sony với điềukiện giao ng
theo CIF Osaka INCOTERMS 2010, thời hạn trả lời 10/8/2018. Điều 19 Hoàn giá chào,
không thể nghĩ ngang, phẩn hồi của A sẽ được coi là chấp nhận chào hàng băng hành
vi sẽ giao hàng Hợp đồng đã được xác lập vì đã có lời chào hàng và lời chấp thuận.
* Xác định vi phạm hợp đồng:
- Công ty B: thđược xem vi phạm hợp đồng đã từ chối mua ng sau khi đã
gửi email đồng ý và từ chối thanh toán.
TÌNH HUỐNG 2: Ngày 01/4/2018, công ty A (TP HCM) gửi cho công ty B (Đức) một đề
nghị mua 50 máy photocopy với giá là 50.000USD. Trong đề nghị nêu rõ thời hạn đB
trả lời là 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị này. Đề nghị được gửi qua đường bưu
điện. Ngày 10/4/2018 B mới nhận được đề nghị ngày 12/4/2018 gửi trả lời cho A.
Theo đó B đồng ý với đnghị của A, nhưng u cầu A tự vận chuyển đến nơi nhận hàng
của B. A không đồng ý và thông báo sẽ để B suy nghĩ trong vòng 10 ngày, nếu B đồng ý
thì giao hàng cho A trong 10 ngày đó. Hết thời hạn này B không trả lời. Giả sử trường
hợp này áp dụng CISG, giữa A và B hình thành hợp đồng chưa?
lOMoARcPSD| 45734214
Nếu có, B có vi phạm hợp đồng nếu không giao hàng cho A không?
VẤN ĐỀ: CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KHUÔN KHỔ WTO.
1. Giới thiệu DSU.
- Thoả thuận về các quy tắc thủ tục điều chỉnh việc giải quyếranh trấp”
(DSU).
- Được xem như chế gii quyết tranh chấp hiệu quả nhất trong hthống lut
pháp quốc tế:
+ Tăng cường nh bắt buộc phải thi hành các quy định pháp luật;
+ Đảm bảo các quyền và nghĩa vụ của các thành viên;
+ Làm rỏ quyền và nghĩa vụ này thông qua việc giải thích hiệp định WTO.
- Phạm vi giải quyết tranh chấp: Giải quyết tranh chấp liên quan đếncác “Hiệp
định liên quan”, (Điều 1 DSU) gồm:
2. Các quan, tchức và nhân tham gia CQTC tại WTO. - DSB là cơ quan giải quyết
tranh chấp được thành lập theo thuận DSU (Điều 1 DSU).
- DSU là đại hội đồng WTO (ĐiỀU IV- Hiệp định MAKET) 3, Thẩm quyền:
- Thẩm quyền bắt nuộc: Khoản 1 Điều 24 DSU.
- Thẩm quyền duy nhất: tranh chấp giữa các thành viên WTO thìkhông được lựa
chọn quan giải quyết tranh chấp khác ngoài WTO. - Thẩm quyền cthcủa
quan giải quyết tranh chấp: Khoản 1 Điều 2 DSU.
* CƠ QUAN GIÚP VIỆC CHP DSB.
- Panel (Ban hội thẩm):
+ Thành viên: 3 hoặc 5 thành viên (Điều 8 DSU).
+ sở pháp lý: (Điều 11) - AB (Cơ
quan phúc thẩm);
+ Thành viên: Điều 17 DSU.
+ Chức năng; Điều 17 DSU.
- Trọng tài (Điều 22 DSU).
- Trọng tài (Điều 25 DSU).
So sánh trọng tài điều 22 và điều 25.
Điểm tương đồng:
Cả hai đều là phương thức giải quyết tranh chấp thay thế cho cơ chế thông thường của
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thông qua Ban hội thẩm và Cơ quan Phúc thẩm
(AB).
Quyết định của trọng tài theo Điều 22 25 DSU đều phải tuân thủ các quy định của
Điều 21 DSU về giám sát thực thi và bồi thường, trả đũa.
lOMoARcPSD| 45734214
Việc sử dụng trọng tài theo Điều 22 và 25 DSU cần được thông báo cho tất cả các thành
viên WTO.
Điểm khác biệt:
Tiêu chí
Trọng tài Điều 22 DSU
Trọng tài Điều 25 DSU
Thời điểm áp
dụng
Sau khi có báo cáo của Ban hội thẩm
hoặc AB
Bất kỳ lúc nào trong quá trình giải
quyết tranh chấp
Thành phần
ban trọng tài
Ban hội thẩm hoặc AB
Trọng tài viên do các bên thỏa
thuận
Số lượng trọng
tài viên
3 hoặc 5
1 hoặc 3
Quy trình tố
tụng
Tương tự như thủ tục của Ban hội thẩm
hoặc AB
Linh hoạt hơn, do các bên thỏa
thuận
Phí trọng tài
Cao hơn so với trọng tài Điều 25 DSU
Thấp hơn so với trọng tài Điều 22
DSU
Tính ràng
buộc
Quyết định của trọng tài có tính ràng
buộc như phán quyết của Ban hội thẩm
hoặc AB
Quyết định của trọng tài có tính
ràng buộc như thỏa thuận giữa các
bên
Tính thực thi
Có thể được thực thi thông qua cơ chế
giải quyết tranh chấp của WTO
Có thể được thực thi theo luật
pháp của quốc gia nơi ban hành
quyết định
4. Chủ ththam gia giải quyết tranh chấp. - V chthể (Điều
1 DSU).
II. Các bên tranh chấp và bên thứ 3.
III. Căn cứ khiếu kin.
- Khiếu kiện vi phạm.
- Khiếu kiện không vi phm.
- Khiếu kiện nh huống.
IV. Nguyên tắc gải quyết TC của WTO.
- Nguyên tắc bình đẳng: Được áp dụng hầu hết các giai đoạn giảiquyết tranh chp.
+ Bình đẳng giữa các thành viên WTO.
+ Bình đặng giữa các hội thẩm viên, thành viên Cơ quan phúc thẩm.
- Nguyên tắc bí mật.
+ Quá trình tham vấn phải được giữ bí mật (Khoản 6 Điều 4 DSU).
+ Các cuộc họp của Ban hội thẩm phán được ến hành công khai (Điểm 2, phụ lục 3
DSU về thủ tục làm việc).
+ Quá trình tố tụng cơ quan phúc thẩm phải được giữ kín (Khoản 10
Điều 17 DSU)
- Nguyên tắc đồng thuận phủ quyết.
lOMoARcPSD| 45734214
+ Đồng thuận phquyết (Đồng thuận nghịch): được thực hiện các khaon3 1 Điều 6,
Khoản 4 Điều 16, Khoản 14 Điếu 17 DSU. + c vấn đu đưa ra không được thông
qua nếu tất cả các thành viên của DSB điều nhất trí không được thông qua.
- Nguyên tắc đối xử ưu đãi đối với tất cả thành viên đang phát triểnvà chậm phát triển
nht.
+ Trong giai đoạn tham vấn: Điều 4.10, 12.10 +
V. Thủ tục giải quyết tranh chấp tại DSB.
Tham vấn => Hội thẩm => Kháng cáo và phúc thẩm => Thi hành phát quyết
- Giai đoạn tham vấn:
+ Khái niệm: Phương thức giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế giữa các
thành viên wto chỉ có sự tham gia của 2 bên tarnh chấp
+ Là thủ tục đầu ên
Vì sao các quốc gia chấp nhận bị trả đũa hơn là thực thi phán quyết.
Lý do các quốc gia chấp nhận bị trả đũa hơn là thực thi phán quyết:
nhiều do giải thích cho việc các quốc gia chấp nhận bị tr đũa hơn thực thi phán
quyết trong các tranh chấp quốc tế, bao gồm:
1. Thiếu cơ chế thực thi hiệu quả:
Hệ thống luật pháp quốc tế hiện nay thiếu một chế thực thi phán quyết mạnh
mẽ và mang nh ràng buộc cao. Việc tuân thủ các phán quyết của tòa án quốc
tế chyếu dựa trên thiện chí của các quốc gia, dẫn đến nh trạng nhiều quc
gia phớt lờ hoặc trì hoãn việc thi hành.
Việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế, như trừng phạt kinh tế hoặc can thiệp
quân sự, thường gặp nhiều rào cản do lo ngại về ảnh hưởng đến quan hệ quc
tế và an ninh khu vực.
2. Chi phí thực thi cao:
Việc thực thi phán quyết có thể đòi hỏi các quốc gia phải bỏ ra chi phí cao cho
các thủ tục tố tụng, điều tra và thực thi.
Chi phí này thtrthành gánh nặng tài chính lớn đối với một số quốc gia,
đặc biệt là các nước đang phát triển.
3. Mối lo ngại v chquyn:
Một số quốc gia phản đối việc thực thi phán quyết của tòa án quốc tế vì lo ngi
rằng điều này sẽ xâm phạm đến chủ quyền và quyền tự quyết của họ.
Họ cho rằng việc tuân thủ các phán quyết quốc tế có thể dẫn đến việc hạn chế
khả năng tự do hành động trong các vấn đề nội bộ của họ.
4. Áp lực chính trị:
lOMoARcPSD| 45734214
Các quốc gia thể chịu áp lực từ các bên liên quan khác, chẳng hạn như các
tập đoàn hoặc đồng minh, để không thực thi phán quyết quốc tế.
Áp lực này có thể đến từ các mối quan hệ kinh tế, quân sự hoặc chính trị.
5. Thiếu niềm n vào hệ thống:
Một số quốc gia ththiếu niềm n vào nh công bằng hiệu quả của hệ
thống luật pháp quốc tế.
Họ cho rằng các phán quyết quốc tế thể thiên vhoặc không phản ánh đầy
đủ lợi ích của họ.
6. Chiến lược trì hoãn:
Một số quốc gia thể sử dụng việc chấp nhận tr đũa như một chiến lược trì
hoãn việc thực thi phán quyết.
Họ hy vọng rằng bằng cách kéo dài quá trình tranh chấp, họ có thể đạt được lợi
thế hoặc buộc bên kia thỏa thuận một giải pháp có lợi cho họ hơn.
7. Mục êu ngoại giao:
Trong một số trường hợp, việc chấp nhận trả đũa thể được sử dụng như một
công cụ ngoại giao đđạt được các mục êu khác ngoài việc giải quyết tranh
chấp cụ thể.
Ví dụ, một quốc gia có thể sử dụng mối đe dọa tr đũa để gây sức ép buộc một
quốc gia khác thay đổi chính sách của họ.
Kết luận:
Việc các quốc gia chấp nhận btrả đũa hơn là thực thi phán quyết là một vấn đề phc
tạp với nhiều nguyên nhân. Việc giải quyết vấn đề này đòi hỏi sự nỗ lực chung của cộng
đồng quốc tế nhằm củng cố hệ thống luật pháp quốc tế, tăng cường nh thực thi của
phán quyết vày dựng niềm n vào hệ thng.
Ngoài ra, cần lưu ý rằng đây chlà một số lý do chính giải thích cho hiện tượng này. Mỗi
trường hợp tranh chp cththể những do khác nhau, cần phân ch kỹ
ỡng các yếu tố liên quan để đưa ra đánh giá chính xác.
THO LUẬN:
Câu hỏi lý thuyết:
1. Các tranh chấp nào được áp dụng DSU đgiải quyết?(phạm vi)
lOMoARcPSD| 45734214
2. Nêu các đối tượng thể sử dụng chế giải quyết tranhchấp WTO? Các
doanh nghiệp, hiệp hội làm thế nào để ếp cận cơ chế này?
3. Phán quyết của cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO cóbắt buộc không?
- Có nh bắt buộc được quy định tại Điều 21.
- Khi tham gia WTO Các quốc gia phải tuân thủ WTO và trong đó cóDSP
4. Ngoài tham vấn xét xử, chế giải quyết tranh chấp WTO cho phép các
phương thức giải quyết tranh chấp khác không?
- Trọng tài, hoà giải và trung gian
lOMoARcPSD| 45734214
Bài tập nh huống giả định:
Năm 2010, Hoa Kỳ áp dụng hạn ngạch với sản phẩm thép nhập khẩu từ Mexico.
Mexico thấy rằng biện pháp của Hoa Kỳ là không phù hợp vớic quy định ca WTO.
Vụ tranh chấp này có thuộc phạm vi điều chỉnh DSU:
- Thuộc hiệp định GATT: Khoản 1 Điều 11
- Chthể: Hoa Kỳ và Mexico đều là thành viên DSU vì gia nhp1995.
- Thủ tục:
Câu 1: Để hạn chế thiệt hại cho ngành sản xuất thép, Bộ trưởng BNgoại giao
Mexico đã chỉ th cho Đại diện Thường trực của mình ở Geneva yêu cầu thành lập một
Ban hội thẩm để gii quyết vụ tranh chấp ngay sau buổi họp ếp theo của DSB. Việc
Mexico yêu cầu thành lập Ban hội thẩm như vậy phù hợp với DSU không? Nếu
không, DSB có thể từ chối việc thành lập Ban hội thẩm không?
Mexico yêu cầu thành lập Ban hội thẩm:
Tham vấn là thủ tục bắt buộc các bên Khoản 2 Điều 6, Khoản 7 Điều. Phù hợp với DSU:
Theo Điều 6 DSU, Mexico có quyền yêu cầu thành lập Ban hội thẩm để giải quyết tranh
chp.
DSB có thể từ chối: DSB thể tchối nếu Mexico không đáp ứng các yêu cầu về th
tục hoặc nếu tranh chấp không thuộc phạm vi thẩm quyền của WTO.
Câu 2: Đại diện Thường trực của Hoa Kỳ ở WTO đã nhận chỉ thị từ Chính phủ của mình
để từ chối thẩm quyền của WTO giải quyết tranh chấp này đề nghị hai ớc đưa
tranh chấp ra Tòa án Công Quốc tế. Vy Hoa Kthể từ chối thẩm quyền của DSB
không? Hoa Kkhông thtừ chối thẩm quyền của DSB. Theo Điều 23 DSU, các thành
viên WTO đã đồng ý ràng buộc với các quyết định của Ban hội thẩm DSB. Việc t
chối thẩm quyền của DSB sẽ vi phạm nghĩa vụ của Hoa Kỳ theo WTO.
lOMoARcPSD| 45734214
Có thể sửa dụng pp giải quyết như môi giới, trọng tài thương mại theo điều 25
Câu 3: Chính phủ Hoa Ktuyên brằng Ban hội thẩm nhất định phải m thành
viên, trong đó ít nhất phải có một thành viên công dân của Hoa Kkhông một ai
là công dân từ thành viên đang phát triển của WTO. Trong số năm thành viên Ban hi
thẩm, phải hai nhà kinh tế một ksư, không một thành viên nào đã từng hoặc
đang nhân viên ngoại giao Geneva. Những yêu cầu trên của Hoa Knhm mục
đính ngăn chặn việc thành lập Ban hội thẩm thực tế tại Geneva lúc này không th
đáp ứng được đầy đủ c yêu cầu trên. Mexico thể phn đối yêu cầu như vậy của
Hoa Kỳ hay không?
- Mexico đồng ý thì ban hội thẩm sẽ 5 thành viên Khoản 3 Điều 5. - ít nhất 1
thành viên đến từ quốc gia đang phát triển: Khoản 10 Điều 8.
- Có 1 thành viên đến từ Hoa Kỳ: Khaon3 3 Điều 8.
-
-
Câu 4: Trong o cáo tạm thời, Ban hội thẩm quyết định nghiêng vMexico đề
nghDSB buộc Hoa K m cho biện pháp đang tranh chấp trở nên phù hợp với các
nghĩa vụ của họ theo GATT 1994 và Hiệp định về T vệ. Ban hội thẩm cho rằng Hoa K
nên dbỏ ngay lập tức hạn ngạch. Bộ trưởng Bộ Thương mại Hoa Kcho rằng quyết
định của Ban hội thẩm không hợp tuyên brằng Hoa K sẽ kháng nghsớm
nhất khi có thể. Hoa Kỳ có thể kháng nghị báo cáo của Ban hội thẩm không?
lOMoARcPSD| 45734214
VẤN ĐỀ: GIỚI THIỆU GATS VÀ CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỀ TƠNG MẠI DỊCH VỤ
TRONG KHUÔN KHỔ WTO.
WTO:
PL1: 1A Thương mại hàng hoá: GATT, AoA, SPS, TBT/ ADA, SCM, SA.
1B: Thương mại dịch vụ (GATS).
1C: Sở hữu trí tuệ (TRIPS).
PL2: Bản thoả thuận về giải quyết tranh chấp (DSU).
PL3: TPRM.
PL4: GPA (Đa biên).
1. Khái niệm dịch vụ và các phương thức cung ứng dịch vụ.
1.1. Khái niệm dịch vụ và GATS
- phân loại sản phẩm trung tâm của Liên hợp quốc (CPC). Bao gồm 12 ngành
125 phân ngành. Tài liệu 120 Ban thư ký của WTO.
- Dịch vụ mang nh chất vô hình, quá trình cung ứng dịch vụ diễn racùng lúc.
1.2. Các phương thức cung ứng dịch vụ:
- Khoản 2 Điều 1 GATS.
- Phương thức 1: “Cung cấp dịch vụ qua biên giới”. T lãnh thổ củamột nước thành
viên (Nước cung ứng dịch vụ) đến lãnh thổ của một nước khác (Nươc sử dụng DV).
VD: Công ty Luật VN tư vấn pháp luật các nhân, tổ chc Mỹ DỊCH VỤ DỊCH CHUYỂN
ỚC A SANG B
- Phương thức 2: Tiêu dùng dịch vụ ớc ngoài. Trên lãnh thổcủa một ớc (Nưc
sử dụng DV) cho người sử dụng DV của bất kỳ ớc khác.
dụ: Chúng ta đi du lch Thái, khi đến Thái thì chúng ta sdụng khách sạn, vui
chơi, tại Thái Lan.
NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ B SANG A SỬ DỤNG DV
- Phương thức 3: “Hiện diện thương mại”. Bởi người- tổ chc cungứng DV của một
ớc (Nước cung cấp DV) trên lãnh thổ của một quốc gia khác.
Ví dụ: Ngân hàng nước ngoài đặt chi nhánh tại Việt Nam.
Chi nhánh Apple cung cấp dịch vụ bảo hành sửa cácc thiết bị thông qua các chi nhánh.
NGƯỜI CUNG ỨNG DỊCH VỤ DỊCH CHUYỂN THEO HIỆN DIỆN
- Phương thức 4: “Hiện diện thể nhân”. Bởi người- thnhân- Cungứng dv của một
ớc (Nước cung cấp dịch vụ) trên lãnh thổ của một quốc gia khác.
lOMoARcPSD| 45734214
dụ: Thỉnh giảng c giảng viên ớc ngoài đvề giảng dạy ếng anh hoặc các
chuyên ngành khác để dạy tại các trường đại hc Việt Nam.
VN mướn các kỹ sư Nhật về xây dựng cầu đường (Cung cấp dịch vụy dựng)
NGƯỜI CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Ví dụ trongg điện thoại.
Lưu ý: Thể nhân có thể là pháp nhân hoặc là cá nhân có chuyên môn.
2. Cấu trúc và các quy định GATS.
2.1. Cấu trúc:
- Hiệp định gồm 28 Điều.
- 8 phụ lục kèm theo hiệp định.
- Biểu cam kết dịch vụ của từng thành viên.
+ Việt Nam có bao nhiu biểu cam kết. Là biểu không tách rời gồm có 164 Biểu vì có
bao nhiu thành viên có bấy nhiêu biểu.
+ Biểu cam kết VN có giá trị ràng buộc đối với Mỹ không., vì GATS bắt buộc với từng
thành viên mà biểu cam kết là một phần của GATS.
2.2. Phạm vi áp dụng.
- Áp dụng với các biện pháp sử dụng bởi các thành viên có tác độngtm dv Điều 11.
- Không áp dụng Điều 1.3 b GATS
2.3. Các nguyên tắc điều chỉnh thương mại dịch vụ GATS.
- Nguyên tắc chung:
+ Nguyên tắc MFN: Mỗi quốc gia sẽ danh + Minh bạch:
+ Nguyên tác công nhn.
- Nguyên tắc cụ thể:
+ Đối xử quốc gia.
+ Nguyên tắc mở cử thị trường
* Hạn chế mở cưa thị trường: Điều 16 GATS

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214
VẤN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I, Khái niệm giao dịch TMQT và Luật TMQT.
II. Chủ thể trong TMQT. 1. Quốc gia.
- Trong 2 TH: ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về thương mại; Tham gia giao
dịch thương mại với các chủ thể khác như cá nhân và pháp nhân.
* Quốc gia là 1 chủ thể đặc biệt: Được ưu tiên trong vấn đề chọn luật và dược hưởng
quyền “miễn trừ tư pháp”.
- Miễn trừ tư pháp: Quốc gia không bị ràng buộc bởi các phán quyết của toà án nước
ngoài chống lại quyền lợi của mình; Tài sản quốc gia không bị sai áp để bảm bảo sơ bộ
cho một vụ án; quyền miễn trừ xét xử.
2. Các tổ chức quốc tế.
- Hiện nay, các tổ chức quốc tế có vai trò đáng kể đối với sự phát triển của thương mại
quốc tế. Ví dụ: Toàn cầu, khu vực. 3. Thương nhân.
- Cá nhân: Điều kiện nhân thân; điều kiện nghề nghiệp.
- Doanh nghiệp Pháp nhân: Điều kiện tham gia hoạt động thươngmại trong nước; điều kiện bổ sung.
4. Các chủ thể khác.
- Các vùng lãnh thổ, đơn vị hành chính của một quốc gia. Không nco1 chủ quyền quốc gia
III, Nguồn luật Thương mại quốc tế.
1. Pháp luật quốc gia.
VẤN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO.
1. Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc. (MFN) Khách = Khách. - Nội dung: Trong hoàn cảnh
thông thường, các thành viên WTO không được phân biệt đối xử phân biệt giữ các sản
phẩm tương tự của các đối tác thương mại. Nếu 1 thành viên WTO dành cho 1 thành
viên khác ưu đãi đặc biệt thì phải dành ưu đãi đó cho các thành viên khác của WTO 1
các ngay lập tức và vô điều kiện. - Phạm vi: + Thuế quan.
+ Phí nhập khẩu, phí xuất khẩu và phí liên quan tới xuất nhập khẩu. NGOẠI LỆ MFN?
- Cho phép các quốc gia nhập khẩu rút bớt ưu đãi (Điều 20,21 GATT)-> Ngân chặn 1
hàng hoá từ 1 thị trường nào đó và đòi hỏi sự chứng minh của các biện pháp. lOMoAR cPSD| 45734214
Trong các ngoại lệ thì ngoại lệ nào là phổ biến nhất.- Hội nhập kinh tế phổ biến nhất và ngày càng nhiều.
2. Đối xử quốc gia. (NT)
- Khách = Chủ (HH nước ngoài = HH nước mình).
- Phạm vi áp dụng NT trong GATT; Điều III GATT (Xuất hiện trong thịtrường).
- NT bao hàm cả MFN khi HH nước ngoài nhập khẩu váo trong nước. - Đối tượng:
+ Sản phẩm tương tự (Điều III: 2 câu 1 GATT).
+ Sản phẩm cạnh tranh hoặc có khả năng thay thế trực tiếp (Điều III: 2 câu 2 GATT)
NGOẠI LỆ NT? THƯƠNG MẠI HH
- Điều 20, 21, 18, điều 12, Không áp dụng điều 19 vì lúc này hànghoá vẫn còn ngoài lãnh thổ quốc gia. - ĐIỀU 18:
3. Mở cửa thị trường. - Khái quát. - Nội dung:
+ Giảm thuế quan đối với tm hh: + Cấm áp dụng
các biện pháp hạn chế 4. Thương mại công bằng. 5. Minh bạch.
6. Ưu đãi cho các nước đang phát triển. lOMoAR cPSD| 45734214
VẤN ĐỀ 3: LUẬT WTO.
I. Thương mại hàng hoá và các hiệp định của WTO. 1. Thuế quan. - Cơ sở pháp lý: GATT.
- Định nghĩa: Trong khuôn khổ WTO, thuế quan được hiểu là loạithếu áp dụng tại cửa
khẩu đối với hàng hoá dịch chuyển từ một lãnh thổ hải quan này sang một lãnh thổ
hải quan khác nhằm tăng nguồn thu ngân sách quốc gia và bảo hộ hàng hoá tương
tự trong nước. - Ràng buộc tất cả các dòng thuế: trong biểu thuế nhập khẩu (Tức là
Việt Nam đưa ra cam kết về các mức thuế nhập khẩu tối đa có thể áp dụng đối với
tất cả các hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam) - Chỉ dùng thếu nhập khẩu làm công cụ bảo vệ duy nhất.
- Cắt giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình.
- Tham gia các hiệp định tự do thoả thuận theo ngành của WTO- Rào cảnh lớn nhất
hàng hoá đối mặt khi đi từ nước này qua nước khác.
MỨC THUẾ TRẦN: Là cam kết không tăng thếu vượt quá một mức đã được xác định.
Điều kiện có thể thay thế mức thếu trần: Đảm phán các nước có liên quan, có thể buộc
phải bồi thường thiệt hại thương mại cho các đối tượng liên quan.
II. Thương mại hàng nông nghiệp. - Cơ sở pháp lý:
+ Hiệp định nông nghiệp. (AoA)
+ Hiệp định gồm 13 phần và 21 Điều khoản và 5 phụ lục kèm theo. - Mục đích:
+ Cho phép chính phủ hỗ trợ khu vực nông thôn nhưng bằng những biện pháp tác động
tối thiểu tới cạnh tranh.
III. Tiêu chuẩn sản phẩm.
- Cơ sở pháp lý: Hiệp định về rào cản kỹ thuật đối vvoi71 thươngmại: TBT. - Mục đích:
+ Ghi nhận sự cần thiết của các rào cản kỹ thuật đối với thương mại. + Kiểm soát những
rào cản này đảm bảo rằng các thành viên sử dụng chúng cách phù hợp và họp pháp,
rào cản này không được sử dụng với mục đích như 1 công cụ bảo hộ.
+ Hiệp định TBT không nhằm áp đặt 1 bộ tiêu chuẩn chung tay để cho tiêu chuẩn các thành viên WTO.
IV. Các biện pháp kiểm dịch động vật. SPS
- Cơ sở pháp lí: Hiệp định về các biện pháp kiểm định. lOMoAR cPSD| 45734214
VẤN ĐỀ: HIỆP ĐỊNH CHỐNG PHÁ GIÁ - ADA I. Khái niệm
“sản phẩm bị coi là bán phá giá” - Khoản 1 Điều 2 ADA.
- Giá xuất khẩu (EP) thấp hơn Giá trị thông thường (NV).
- Xác định hành vi bán phá giá NV > EP hoặc NV- EP>0
Luật bán phá giá chỉ điều chỉnh hàng hoá nước ngoài được nhập khẩu chứ không áp
dụng đói với hàng hoá nội địa.
1. giới thiệu hiệp định chống phá giá ADA. -
Hiệp định thực thi điều VI của hiệp định chung về Thuế quan vàthương mại 1994 (GATT 1994). -
Nằm trong nhóm hiệp định điều chỉnh các biện pháp khác phụcthương mại.
3. Xác định EP (Điều 2.3)
- Khái niệm giá xuất khẩu (EP): Là giá nhà xuất khẩu bán sản phẩm từ nươc xuất khẩu
sang nước nhập khẩu – Nơi bị cho là có hành vi bán phá giá.
+ Giá trong giao dịch mua bán giữa nhà sản xuất và nhập khẩu. (Có thể kh dùng được
vì 1 số trường hợp thoả thuận gái thấp để trốn thuế)
+ Giá bán cho người mua hàng đầu tiên, độc lập tại nước nhập khẩu.
(Mua hàng về làm nguyên liệu thì k dùng được)
+ Do cơ quan có thẩm quyền quyết định. (Cơ quan hải quan)
4. Xác định NV (Điều 2.2)
- Khái niệm giá thông thường: là giá trị của một sản phẩm ở điều kiện thương mại thông thường.
+ Giá bán sản phẩm tương tự tại thị trường nước xuất khẩu.
+ Dựa trên giá xk của sản phẩm trương tự xk sang nước thứ 3. + Tổng hợp giá thành
sản xuất tại nước xuất xứ hàng; chi phí quản lý, bán hàng, chi phí chung, lợi nhuận tối thiểu.
* Cam kết giá (Điều 8 ADA).
- Là hành vi tự nguyện của nhà xuất khẩu cam kết tăng giá hoặcngừng xuất khẩu phá
giá vào thị trường đang điều tra.
- Được phép tiến hành khi các QG có thẩm quyền của nước xuất
khẩu quyết định sơ bộ khẳng định có việc bán phá giá
* Áp dụng biện pháp (Điều 7)
* Áp thuế chống phá giá: -
Khái niệm: là khoản thếu được áp bổ xung lên sản phẩm bị coi làbán phá giá bên cạnh thuế xk. lOMoAR cPSD| 45734214 -
Mục đích: Đẩy giá của sản phẩm đó ngang bằng “Giá trị thôngthường” nhằm
chấm dứt sự cạnh tranh không lành mạnh; bù đắp thiệt hại cho ngành sản xuất thương tự cho nước XK.
* Các điều kiện để áp thuế chống bán phá giá (Điều 5.2 ADA) Vụ DS404: VN kiện Mỹ
điều tra chống phá gái tôm nhưng không tuân thủ ADA
1 Vụ điều tra chống phá giá có thể bị đình chỉnh trong những TH nào?
VẤN ĐỀ: PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
I. Khái quát chung về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế -
Hợp đồng mua bán HH “quốc tế” -
Tính “quốc tế” trong hợp đồng mua bán HH quốc tế - Phân biệt Hợp đồng mua
bán HH trong nước và Hợp hóa mua bán HH quốc tế -
Tính “quốc tế” không được quy định hoàn toàn giống nhau
trong PL các nước và trogn các ĐƯQT - Ví dụ:
Chủ thể, đối tượng của hợp đồng Đầu tiên,
Xác định về luật áp dụng II. Công ước Viên năm 1980: -
Công ước đa phương của LHQ, được soạn thảo bởi Ủy ban của LHQ về Luật
thương mại quốc tế (UNCITRAL) -
Công ước được thông qua tại Viên, Áo ngày 11/4/1980 và có hiệu lực từ ngày 1/1/1988 -
Số thành viên: 95 thành viên (tính đến năm 2023) - VN là thành viên thứ 84
của CISG, có hiệu lực từ 1/1/2017 - Mục tiêu:
Thống nhất luật áp dụng cho các hợp đồng mua bán HH quốc tế (như ngôn ngữ
chung, các thương nhân sẽ tiếp cận CISG là như
nhau  tiết kiệm thời gian để tìm hiểu luật mới)
Giảm xung đột pháp luật, hạn chế tranh chấp phát sinh
Tạo điều kiện thúc đẩy thương mại HH giữa các quốc gia (thể hiện tinh thần hội
nhập, sẵn sàng gia nhập các ĐƯQT, kể cả các quốc gia không là thành viên của CISG vẫn có thể thực hiện bởi CISG) 1.
Phần I: phạm vi áp dụng (điều 1 – 13) lOMoAR cPSD| 45734214
a. Tiêu chỉ xác định một hợp đồng mua bán HH quốc tế theo CISG - Một hợp đồng được
xem là hợp đồng mua bán HH quốc tế, nếu các bên tham gia kí kết hợp đồng có trụ sở
thương mại tại các quốc gia khác nhau khi:
Các nước này là thành viên của CISG
Quy phạm TPQT trong luật quốc gia dẫn chiếu đến việc áp dụng luật của 1 nước
thành viên CISG (trừ China, Séc, USA, Singapo – vì bảo lưu quy định) - Ví dụ:
Trường hợp 1: 2 nước đều là thành viên của CISG •
không có thỏa thuận thì CISG có quyền điều chỉnh •
có thỏa thuận thì CISG  có thể sử dụng CISG hoặc luật của 1 nước là thành
viên của CISG. Nếu lựa chọn 1 nước kh phải là thành viên CISG hay 4 nước ngoại
trừ thì áp dụng Luật quốc gia của nước đó •
có thể được loại trừ CISG để giải quyết hợp đồng
trường hợp 2: 1 trong 2 bên là thành viên •
có thỏa thuận về luật áp dụng: có thể sử dụng CISG hoặc luật của 1 nước là
thành viên của CISG. Nếu lựa chọn 1 nước kh phải là thành viên CISG hay 4 nước
ngoại trừ thì áp dụng Luật quốc gia của nước đó không có thỏa thuận về luật áp
dụng: do cơ quan xét xử quyết định (là TA)  dựa trên quy định xung đột để
lựa chọn luật áp dụng. Nếu có 1 nước là thành viên của CISG thì lựa chọn CISG
để điều chỉnh hợp đồng. Nếu không có nước nào là thành viên của CISG hay
thuộc 4 nhóm nước bảo lưu thì lựa chọn luật quốc gia để áp dụng
nếu sử dụng quy phạm xung đột khó xử lí thì Thẩm phán có thể sử dụng CCISG để giải quyết
trường hợp 3: không là thành viên: có thể được lựa chọn CISG để giải quyết -
các t/hợp áp dụng CISG (điều 1.1 CISG) -
những t/hợp không áp dụng CISG: (điều 2 – điều 5 CISG)
không điều chỉnh các HH dùng cho gia đình, cá nhân, nội trợ vì CISG chỉ điều chỉnh
những yếu tố sinh lợi, thương mại
không điều chỉnh các giao dịch liên quan đến HH như máy bay, tàu thủy,... vì thuộc
quản lí nhà nước nên hạn chế sự gia nhập của các nước thành viên
cung cấp dịch vụ khác  VD: mua máy photocopy để kinh doanh và muốn tìm hiểu
kết cấu nên muốn được dịch vụ bảo trì nếu nghĩa vụ dịch vụ < 50% thì là mua bán
HH còn >= 50% thì là cung ứng dịch vụ
b. Hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo CISG - Hình thức hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế theo quy định lOMoAR cPSD| 45734214
của CISG có thể bằng văn bản hoặc không bằng văn bản
Hợp đồng không cần phải được kí kết hoặc xác nhận bằng văn bản hay phải tuân thủ
bất cứ một yêu cầu nào khác về hình thức của hợp đồng
Hợp đồng có thể được chứng mình bằng mọi cách, kể cả lời khai của nhân chứng (điều 11)
(?) vì sao VN lại không áp dụng điều 11  vì nếu có tranh chấp xảy ra thì nghĩa vụ
chứng mình sự tồn tại của hợp đồng sẽ tốt hơn, hỗ trợ các bên(?) Ví dụ: đầu tháng
1/2017, tại 1 hội chợ quốc tế được tổ chức tại Singapore, sau khi xem xét chất lượng
của các mẫu giày dép được trưng bày bởi công ty Đông Á (VN), công ty Bata Shoe
(Singapore) đã liên hệ và tiến hành đàm phán hợp đồng. Ngày 31/1/2017, tại TP. HCM,
công ty Đông Á và công ty Basa Shoe kí kết hợp đồng khung, theo đó, Đông Á sẽ tiến
hành sản xuất giày theo mẫu thiết kế của Bata Shoe và giao hàng hóa theo từng đơn
đặt hàng của Bata Shoe. Theo hợp đồng, Bata Shoe cung cấp một phần phụ liệu và số
hàng hóa này sẽ được sản suất tại các xưởng của
Đông Á tại Biên Hòa (Đồng Nai). Hai bên cũng thỏa thuận rằng nếu có tranh chấp thì
đưa ra Trung tâm Trọng tài quốc tế VN (VIAC) với luật áp dụng là luật VN. Ngày
25/2/2017, Bata Shoe đặt đơn hàng đầu tiên trị giá 200,000 USD cho 10,000 đôi giày
nam gồm nhiều kiểu dáng.
Ngày 28/4/2017, lô hàng này được vận chuyển tới Singapore. Sau khi kiểm tra vài mẫu
giày và không phát hiện thấy khiêm khuyết, Bata Shoe thanh toán cho Đông Á số tiền
là 150,00 USD. Sau một thời gian bán các đôi giày này ta thị trường, Bata Shoe nhận
đươc nhiệu khiếu nại từ khách hàng. Ngày 22/5/2017, Bata Shoe thông báo cho Đông
Á về các khiếu nại này: các lót giày có đô dài khác nhau, nhiều mũi khâu bị hở; ngoài
ra, nhiều khách hàng phàn nàn rằng giày bị phai màu và gây phiền toái trong quá trình
sử dụng. Bata Shoe cũng thông báo từ chối thanh toán số tiền còn lại là 50,000 USD.
Đông Á không chấp nhận khiếu nại của Bata Shoe và yêu cầu Bata Shoe tiếp tục thanh
toán. Ngày 04/7/2017, Đông A khởi kiện Bata Shoe ra trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC)
Trả lời: CISG có hiệu lực tại VN (điều 100 của CISG)
Nếu không có điều khoản là lạoi trừ CISG thì có thể sử dụng CISG. Còn nếu các bên
thỏa thuận giải quyết ở Singapore thì giải quyết ở Singgapore c.
Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế lOMoAR cPSD| 45734214 -
Giữa các bên không gặp mặt trực tiếp  trình tự kí kết HĐ được tiến hành thông
qua chào hàng và chấp nhận chào hàng -
Chào hàng: (khoản 1, 2 Điều 14)
là một lời đề nghị rõ ràng: chỉ rõ HH, số lượng, giá
gửi cho 1 hay nhiều người xác định (trong email thì sẽ có địa chỉ email rõ ràng – phân
biệt với bài đăng trên mạng xã hội bởi vì không kiểm soát được bao nhiêu người xác
định tại bài đăng) thể hiện ý chí sẽ bị ràng buộc nếu có sự chấp nhận đề nghị đó d.
giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế -
hoàn giá chào: là sự trả lời có khuynh hướng chấp nhận chào hàng -
chấp nhận chào hàng (điều 18)
thể hiện bằng 1 lời tuyên bố hoặc hành vi biểu thị sự đồng ý của người được chào hàng đối với ... -
thời điểm hợp đồng được kí kết (điều 23): thời điểm người chào hàng nhận
được sự chấp nhận vô điều kiện của người chào hàng e. quyền và nghĩa vụ của các bên: 2.
Vi phạm cơ bản (điều 25)
- Vi phạm hợp đồng của 1 bên được xem là vi phạm cơ bản nếu nó gây thiệt hại cho
bên kia đáng kể đến mức làm cho bên kia không đạt được những gì mà họ có quyền mong đợi theo. (1)
Vi phạm của 1 bên phải gây ra thiệt hại nhiêm trọng, làm mất đi 1 phần quan
trọng điều mà bên kia có quyền chờ đợi từ hợp đồng Tính chất nghiêm trọng hay cơ
bản của vi phạm cần được đánh giá của “một người bình thường” khi xem xét các tình
tiết của vi phạm và hậu quả của vi phạm đối với bên bị vi phạm (2)
“bên vi phạm lường trước được hậu quả của vi phạm” Nếu trong đơn đặt
hàng, người mua đã nhấn mạnh về nhu cầu cần hàng gấp của mình mà người bán giao
hàng chậm, dù chỉ là trong 1 thời gian ngắn, thì vi phạm của người bán là vi phạm cơ
bản Không thể dựa vào ý chí chủ quan của bên vi phạm (biết hay không biết) mà
phải dự bào việc nhận ý chí đó từ vị trí của người thứu ba (bên vi phạm biết hay phải
biết; không biết hay không thể biết) 3.
Các biện pháp khắc phục vi phạm Hợp đồng -
Các biện pháp khắc phục vi phạm hợp đồng được áp dụng bởi bên mua -
Các biện pháp khắc phục vi phạm hợp đồng được áp dụng bởi bên bán (điều 61 – điều 65) 4.
Trường hợp miễn trách nhiệm (điều 79) lOMoAR cPSD| 45734214 -
Trường hợp bất khả kháng: trở ngại ngoài khả năng kiểm soát; vi phạm không
lường trước được; không thể tránh được và không thể khắc phục hậu quả -
Trường hợp do lỗi của người thứ ba: bên thứ ba là người được bên vi phạm giao
cho hoàn thành toàn bộ hoặc một phần hợp đồng; bên thứ ba vi phạm do rơi vào
tr/hợp bất khả kháng (điều kiện để rơi vào lỗi của bên thứ ba nếu đủ 3 tiêu chí của
khoản 1) nhưng nêu skhoong thông báo gì với bên kia thì vẫn không được miễn (khoản
4) Câu 1: sai. Khoản 1 điều 18 “1. Một lời tuyên bố hay một hành vi khác của người
được chào hàng biểu lộ sự đồng ý với chào hàng cấu thành chấp nhận chào hàng. Sự
im lặng hoặc bất hợp tác vì không
mặc nhiên có giá trị một sự chấp nhận.”
Câu 2: sai. Khaonr 2 điều 19
Câu 3: khoản 2 điều 81 Câu 4:
đúng. Điều 74 Câu 5: đúng. Ðiều 22:
Chấp nhận chào hàng có thể bị thu hồi nếu thông báo về việc thu hồi chào hàng tới nơi
người chào hàng trước hoặc cùng một lúc khi chấp nhận có hiệu lực. TRẮC NHIỆM DÚNG SAI:
1. Công ước viên về hợp đồng mua bán hàng hoá được áp dụng cho tất cả các hợp
đồng mua bán hàng hoá mà các bên chủ thể có quốc tịch ở các nước là thành viên của công ước. - Sai -
Cspl Điều 1: Công ước này áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa giữa
các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau. Yếu tố trụ sở là yếu tố quyết
định chứ không phải yếu tố quốc tịch.
2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế phải được ký kết bằng văn bản. - Sai
- CSPL điều 11 Công ước viên 1980.
- Theo quy định của CISG có thể bằng văn bản hoặc không bằng vănbản. Hợp đồng có
thể xác lập bằng văn bản, lời nói và hành vi và có thể chứng minh bằng mọi cách, kể
cả bằng nhân chứng. Trừ trường hợp các quốc gia bảo lưu Điều 11 mới bắt buộc ký
kết bằng văn bản. 3. Nếu các bên trong hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế đều
không có trụ sở thương mại tại nước thành viên CISG thì công ước không được áp
dụng để điều chỉnh hợp đồng này. - Sai.
- Vẫn có thể lựa chọn CISG để điều chỉnh thì có các trường hợp sau: lOMoAR cPSD| 45734214
+ 1 trong 2 bên là thành viên của CISG thì cò thể lựa chọn CISG vì CISG là luật được lồng ghép vào luật quốc gia.
+ 2 bên không là thành viên CISG mà 2 bên lựa chọn luật quốc gia thứ 3 giải quyết mà
quốc gia thứ 3 này là thành viên của CISG. + Cơ quan giải quyết tranh chấp xác định
CISG để giải quyết tranh trách hợp đồng.
+ Quy phạm tư pháp 1 quốc gia dẫn chiếu (quy phạm pháp luật quốc gia dẫn đến quy
phạm PL của 1 quốc gia mà nước đó là thành viên của CISG).
TÌNH HUỐNG 1: Bên mua là một nhà sản xuất ổ cắm mạng có trụ sở tại bang California
(Hoa Kỳ) gửi đơn đặt hàng phụ kiện thiết bị điện tử với một doanh nghiệp được thành
lập tại Hoa Kỳ nhưng có các trụ sở tại bang Oregon (Hoa Kỳ) và Canada. Trong quá trình
thương lượng với bên mua, bên bán đã gửi các bản bản về phẩm cách kỹ thuật từ
Canada cho bên mua tham khảo. Khi đặt mua phụ kiện, bên mua theo hướng dẫn của
bên bán đã gửi hầu hết các đơn đặt hàng cho trụ sở của bên bán tại Oregon Hoa Kỳ
vào ngày 11/06/2021. Vào ngày 20/07/2021, hàng hóa được gửi đến cho bên mua từ
trụ sở của bên bản tại Canada. Sau khi kiểm tra, hàng hóa bị cho là không phù hợp với
hợp đồng và bên mua khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại Vụ việc trên có thuộc
phạm vi áp dụng của CISG hay không?
Trả lời: Xác định các bên giao kết:
Bên mua: Một nhà sản xuất ổ cắm mạng có trụ sở tại bang California (Hoa Kỳ).
Bên bán: Trụ sở tại bang Oregon (Hoa Kỳ) và Canada Nếu bên giao
kết là Oregon thì không thuộc CISG Nếu Canada thì thuộc CISG:
- Trường hợp: 2 bên là thành viên CISG sẽ áp dụng CISG.
- Trường hợp: Các bên thoả thuận pháp luật Canada mà loại trừ CISGthì kh thuộc pv CISG.
- Trường hợp: Các bên thoả thuận áp dụng luật HK thì áp dụng luậtHK.
- Trượng hợp: Các bên lựa chọn pháp luật nước thứ 3 nếu quốc giathứ 3 là thành viên CISG thì áp dụng CISG.
TÌNH HUỐNG 2: Năm 2017, Công ty IP (Việt Nam) có trụ sở TP HCM giao kết một hợp
đồng mua bàn phần mềm kế toán với công ty Solution informatique (SI) trụ sở tại
Bordeaux, Pháp. Theo hợp đồng, SI sẽ thiết kế cho TP một phần mềm và đồng thời bảo
trì cho phần mềm 3 lần. Tổng giá trị hợp đồng là 30.000 Euro. Được biết chi phí bảo trì
cho phần mềm loại này theo giá trị trường là 100Euro/lần hư hỏng. Trong tháng đầu
tiên sử dụng. TP đã phải yêu cầu SI bảo trì tới 3 lần đồng thời phát hiện phần mềm do
SI thiết kế không phù hợp với yêu cầu trong hợp đồng. Mâu thuẫn xây ra, 2 bên đồng lOMoAR cPSD| 45734214
ý đưa tranh chấp tại trong tài VIAC tại Việt Nam. SI yêu cầu sử dụng CISG để giải quyết
tranh chấp. TP cho rằng đây không phải hợp đồng mua bán hàng hóa để sử dụng CISG
và muốn sử dụng luật Việt Nam đề giải quyết tranh chấp.
Hợp đồng này có thể sử dụng CISG để áp dụng không?
TÌNH HUỐNG 1: Ngày 15/7/2018 công ty A (Trung Quốc) chào bán 100 ti vi Sony với
giá 1 tỷ VND để công ty B (Nhật), thời hạn trả lời cuối cùng là ngày 30/7/2018. Theo đề
nghị, nếu B đồng ý, A sẽ giao hàng cho B trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nhận được
chấp nhận đề nghị củ b. NGÀU 28/7/2018, công ty B đã email trả lời A với nội dung
đồng ý mua 100 tivi Sony với thêm điều kiện A sẽ giao cho B theo điều kiện CIF Osaka
INCOTERMS 2010, thời hạn trả lười là 10/8/2018. Nhận được email, A không trả lời.
Đến ngày 5/8/2018 B quyết định không mua hàng nữa tìm được đối tác khác có giá rẻ
hơn nên gửi email lại cho A. Đến ngày 8/8/2018, B nhận được thông báo của A, B đã
gửi email lại và khẳng định rằng B từ chối mua hàng của A, A vẫn cứ tiến hành giao
hàng cho B và đề nghị B thanh toán. B không nhận hàng và từ chối thanh toán.
A và B có vi phạm hợp đồng không theo CISG?
* Xác định hợp đồng mua bán: Căn cứ Điều 18 Khoản 2. -
Ngày 15/7/2018: A gửi chào bán 100 tivi Sony với giá 1 tỷ VND choB, thời hạn
trả lời cuối cùng là ngày 30/7/2018. Phù hợp điều 14 CISG -
Ngày 28/7/2018: B gửi email đồng ý mua 100 tivi Sony với điềukiện giao hàng
theo CIF Osaka INCOTERMS 2010, thời hạn trả lời là 10/8/2018. Điều 19 Hoàn giá chào,
không thể nghĩ ngang, phẩn hồi của A sẽ được coi là chấp nhận chào hàng băng hành
vi sẽ giao hàng Hợp đồng đã được xác lập vì đã có lời chào hàng và lời chấp thuận.
* Xác định vi phạm hợp đồng:
- Công ty B: Có thể được xem là vi phạm hợp đồng vì đã từ chối mua hàng sau khi đã
gửi email đồng ý và từ chối thanh toán.
TÌNH HUỐNG 2: Ngày 01/4/2018, công ty A (TP HCM) gửi cho công ty B (Đức) một đề
nghị mua 50 máy photocopy với giá là 50.000USD. Trong đề nghị nêu rõ thời hạn đề B
trả lời là 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị này. Đề nghị được gửi qua đường bưu
điện. Ngày 10/4/2018 B mới nhận được đề nghị và ngày 12/4/2018 gửi trả lời cho A.
Theo đó B đồng ý với đề nghị của A, nhưng yêu cầu A tự vận chuyển đến nơi nhận hàng
của B. A không đồng ý và thông báo sẽ để B suy nghĩ trong vòng 10 ngày, nếu B đồng ý
thì giao hàng cho A trong 10 ngày đó. Hết thời hạn này B không trả lời. Giả sử trường
hợp này áp dụng CISG, giữa A và B hình thành hợp đồng chưa? lOMoAR cPSD| 45734214
Nếu có, B có vi phạm hợp đồng nếu không giao hàng cho A không?
VẤN ĐỀ: CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KHUÔN KHỔ WTO. 1. Giới thiệu DSU. -
“Thoả thuận về các quy tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyếttranh trấp” (DSU). -
Được xem như cơ chế giải quyết tranh chấp hiệu quả nhất trong hệthống luật pháp quốc tế:
+ Tăng cường tính bắt buộc phải thi hành các quy định pháp luật;
+ Đảm bảo các quyền và nghĩa vụ của các thành viên;
+ Làm rỏ quyền và nghĩa vụ này thông qua việc giải thích hiệp định WTO. -
Phạm vi giải quyết tranh chấp: Giải quyết tranh chấp liên quan đếncác “Hiệp
định liên quan”, (Điều 1 DSU) gồm:
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia CQTC tại WTO. - DSB là cơ quan giải quyết
tranh chấp được thành lập theo thuận DSU (Điều 1 DSU).
- DSU là đại hội đồng WTO (ĐiỀU IV- Hiệp định MAKET) 3, Thẩm quyền:
- Thẩm quyền bắt nuộc: Khoản 1 Điều 24 DSU.
- Thẩm quyền duy nhất: Có tranh chấp giữa các thành viên WTO thìkhông được lựa
chọn cơ quan giải quyết tranh chấp khác ngoài WTO. - Thẩm quyền cụ thể của cơ
quan giải quyết tranh chấp: Khoản 1 Điều 2 DSU.
* CƠ QUAN GIÚP VIỆC CHP DSB. - Panel (Ban hội thẩm):
+ Thành viên: 3 hoặc 5 thành viên (Điều 8 DSU).
+ Cơ sở pháp lý: (Điều 11) - AB (Cơ quan phúc thẩm);
+ Thành viên: Điều 17 DSU.
+ Chức năng; Điều 17 DSU.
- Trọng tài (Điều 22 DSU).
- Trọng tài (Điều 25 DSU).
So sánh trọng tài điều 22 và điều 25.
Điểm tương đồng:
Cả hai đều là phương thức giải quyết tranh chấp thay thế cho cơ chế thông thường của
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thông qua Ban hội thẩm và Cơ quan Phúc thẩm (AB). •
Quyết định của trọng tài theo Điều 22 và 25 DSU đều phải tuân thủ các quy định của
Điều 21 DSU về giám sát thực thi và bồi thường, trả đũa. lOMoAR cPSD| 45734214 •
Việc sử dụng trọng tài theo Điều 22 và 25 DSU cần được thông báo cho tất cả các thành viên WTO. Điểm khác biệt: Tiêu chí
Trọng tài Điều 22 DSU
Trọng tài Điều 25 DSU
Thời điểm áp Sau khi có báo cáo của Ban hội thẩm
Bất kỳ lúc nào trong quá trình giải dụng hoặc AB quyết tranh chấp Thành phần
Trọng tài viên do các bên thỏa Ban hội thẩm hoặc AB ban trọng tài thuận
Số lượng trọng 3 hoặc 5 tài viên 1 hoặc 3 Quy trình tố
Tương tự như thủ tục của Ban hội thẩm Linh hoạt hơn, do các bên thỏa tụng hoặc AB thuận
Thấp hơn so với trọng tài Điều 22 Phí trọng tài
Cao hơn so với trọng tài Điều 25 DSU DSU
Quyết định của trọng tài có tính ràng
Quyết định của trọng tài có tính Tính ràng
buộc như phán quyết của Ban hội thẩm ràng buộc như thỏa thuận giữa các buộc hoặc AB bên
Có thể được thực thi theo luật
Có thể được thực thi thông qua cơ chế Tính thực thi
pháp của quốc gia nơi ban hành
giải quyết tranh chấp của WTO quyết định
4. Chủ thể tham gia giải quyết tranh chấp. - Về chủ thể (Điều 1 DSU).
II. Các bên tranh chấp và bên thứ 3.
III. Căn cứ khiếu kiện. - Khiếu kiện vi phạm.
- Khiếu kiện không vi phạm.
- Khiếu kiện tình huống.
IV. Nguyên tắc gải quyết TC của WTO.
- Nguyên tắc bình đẳng: Được áp dụng hầu hết các giai đoạn giảiquyết tranh chấp.
+ Bình đẳng giữa các thành viên WTO.
+ Bình đặng giữa các hội thẩm viên, thành viên Cơ quan phúc thẩm. - Nguyên tắc bí mật.
+ Quá trình tham vấn phải được giữ bí mật (Khoản 6 Điều 4 DSU).
+ Các cuộc họp của Ban hội thẩm phán được tiến hành công khai (Điểm 2, phụ lục 3
DSU về thủ tục làm việc).
+ Quá trình tố tụng cơ quan phúc thẩm phải được giữ kín (Khoản 10 Điều 17 DSU)
- Nguyên tắc đồng thuận phủ quyết. lOMoAR cPSD| 45734214
+ Đồng thuận phủ quyết (Đồng thuận nghịch): được thực hiện các khaon3 1 Điều 6,
Khoản 4 Điều 16, Khoản 14 Điếu 17 DSU. + Các vấn đề nêu đưa ra không được thông
qua nếu tất cả các thành viên của DSB điều nhất trí không được thông qua.
- Nguyên tắc đối xử ưu đãi đối với tất cả thành viên đang phát triểnvà chậm phát triển nhất.
+ Trong giai đoạn tham vấn: Điều 4.10, 12.10 +
V. Thủ tục giải quyết tranh chấp tại DSB.
Tham vấn => Hội thẩm => Kháng cáo và phúc thẩm => Thi hành phát quyết - Giai đoạn tham vấn:
+ Khái niệm: Phương thức giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế giữa các
thành viên wto chỉ có sự tham gia của 2 bên tarnh chấp
+ Là thủ tục đầu tiên
Vì sao các quốc gia chấp nhận bị trả đũa hơn là thực thi phán quyết.
Lý do các quốc gia chấp nhận bị trả đũa hơn là thực thi phán quyết:
Có nhiều lý do giải thích cho việc các quốc gia chấp nhận bị trả đũa hơn là thực thi phán
quyết trong các tranh chấp quốc tế, bao gồm:
1. Thiếu cơ chế thực thi hiệu quả:
Hệ thống luật pháp quốc tế hiện nay thiếu một cơ chế thực thi phán quyết mạnh
mẽ và mang tính ràng buộc cao. Việc tuân thủ các phán quyết của tòa án quốc
tế chủ yếu dựa trên thiện chí của các quốc gia, dẫn đến tình trạng nhiều quốc
gia phớt lờ hoặc trì hoãn việc thi hành. •
Việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế, như trừng phạt kinh tế hoặc can thiệp
quân sự, thường gặp nhiều rào cản do lo ngại về ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế và an ninh khu vực.
2. Chi phí thực thi cao:
Việc thực thi phán quyết có thể đòi hỏi các quốc gia phải bỏ ra chi phí cao cho
các thủ tục tố tụng, điều tra và thực thi. •
Chi phí này có thể trở thành gánh nặng tài chính lớn đối với một số quốc gia,
đặc biệt là các nước đang phát triển.
3. Mối lo ngại về chủ quyền:
Một số quốc gia phản đối việc thực thi phán quyết của tòa án quốc tế vì lo ngại
rằng điều này sẽ xâm phạm đến chủ quyền và quyền tự quyết của họ. •
Họ cho rằng việc tuân thủ các phán quyết quốc tế có thể dẫn đến việc hạn chế
khả năng tự do hành động trong các vấn đề nội bộ của họ.
4. Áp lực chính trị: lOMoAR cPSD| 45734214 •
Các quốc gia có thể chịu áp lực từ các bên liên quan khác, chẳng hạn như các
tập đoàn hoặc đồng minh, để không thực thi phán quyết quốc tế. •
Áp lực này có thể đến từ các mối quan hệ kinh tế, quân sự hoặc chính trị.
5. Thiếu niềm tin vào hệ thống:
Một số quốc gia có thể thiếu niềm tin vào tính công bằng và hiệu quả của hệ
thống luật pháp quốc tế. •
Họ cho rằng các phán quyết quốc tế có thể thiên vị hoặc không phản ánh đầy đủ lợi ích của họ.
6. Chiến lược trì hoãn:
Một số quốc gia có thể sử dụng việc chấp nhận trả đũa như một chiến lược trì
hoãn việc thực thi phán quyết. •
Họ hy vọng rằng bằng cách kéo dài quá trình tranh chấp, họ có thể đạt được lợi
thế hoặc buộc bên kia thỏa thuận một giải pháp có lợi cho họ hơn.
7. Mục tiêu ngoại giao:
Trong một số trường hợp, việc chấp nhận trả đũa có thể được sử dụng như một
công cụ ngoại giao để đạt được các mục tiêu khác ngoài việc giải quyết tranh chấp cụ thể. •
Ví dụ, một quốc gia có thể sử dụng mối đe dọa trả đũa để gây sức ép buộc một
quốc gia khác thay đổi chính sách của họ. Kết luận:
Việc các quốc gia chấp nhận bị trả đũa hơn là thực thi phán quyết là một vấn đề phức
tạp với nhiều nguyên nhân. Việc giải quyết vấn đề này đòi hỏi sự nỗ lực chung của cộng
đồng quốc tế nhằm củng cố hệ thống luật pháp quốc tế, tăng cường tính thực thi của
phán quyết và xây dựng niềm tin vào hệ thống.
Ngoài ra, cần lưu ý rằng đây chỉ là một số lý do chính giải thích cho hiện tượng này. Mỗi
trường hợp tranh chấp cụ thể có thể có những lý do khác nhau, và cần phân tích kỹ
lưỡng các yếu tố liên quan để đưa ra đánh giá chính xác. THẢO LUẬN:
Câu hỏi lý thuyết: 1.
Các tranh chấp nào được áp dụng DSU để giải quyết?(phạm vi) lOMoAR cPSD| 45734214 2.
Nêu các đối tượng có thể sử dụng cơ chế giải quyết tranhchấp WTO? Các
doanh nghiệp, hiệp hội làm thế nào để tiếp cận cơ chế này? 3.
Phán quyết của cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO cóbắt buộc không?
- Có tính bắt buộc được quy định tại Điều 21.
- Khi tham gia WTO Các quốc gia phải tuân thủ WTO và trong đó cóDSP
4. Ngoài tham vấn và xét xử, cơ chế giải quyết tranh chấp WTO có cho phép các
phương thức giải quyết tranh chấp khác không?
- Trọng tài, hoà giải và trung gian lOMoAR cPSD| 45734214
Bài tập tình huống giả định:
Năm 2010, Hoa Kỳ áp dụng hạn ngạch với sản phẩm thép nhập khẩu từ Mexico.
Mexico thấy rằng biện pháp của Hoa Kỳ là không phù hợp với các quy định của WTO.
Vụ tranh chấp này có thuộc phạm vi điều chỉnh DSU:
- Thuộc hiệp định GATT: Khoản 1 Điều 11
- Chủ thể: Hoa Kỳ và Mexico đều là thành viên DSU vì gia nhập1995. - Thủ tục:
Câu 1: Để hạn chế thiệt hại cho ngành sản xuất thép, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Mexico đã chỉ thị cho Đại diện Thường trực của mình ở Geneva yêu cầu thành lập một
Ban hội thẩm để giải quyết vụ tranh chấp ngay sau buổi họp tiếp theo của DSB. Việc
Mexico yêu cầu thành lập Ban hội thẩm như vậy có phù hợp với DSU không? Nếu
không, DSB có thể từ chối việc thành lập Ban hội thẩm không?
Mexico yêu cầu thành lập Ban hội thẩm:
Tham vấn là thủ tục bắt buộc các bên Khoản 2 Điều 6, Khoản 7 Điều. Phù hợp với DSU:
Theo Điều 6 DSU, Mexico có quyền yêu cầu thành lập Ban hội thẩm để giải quyết tranh chấp.
DSB có thể từ chối: DSB có thể từ chối nếu Mexico không đáp ứng các yêu cầu về thủ
tục hoặc nếu tranh chấp không thuộc phạm vi thẩm quyền của WTO.
Câu 2: Đại diện Thường trực của Hoa Kỳ ở WTO đã nhận chỉ thị từ Chính phủ của mình
để từ chối thẩm quyền của WTO giải quyết tranh chấp này và đề nghị hai nước đưa
tranh chấp ra Tòa án Công lý Quốc tế. Vậy Hoa Kỳ có thể từ chối thẩm quyền của DSB
không? Hoa Kỳ không thể từ chối thẩm quyền của DSB. Theo Điều 23 DSU, các thành
viên WTO đã đồng ý ràng buộc với các quyết định của Ban hội thẩm và DSB. Việc từ
chối thẩm quyền của DSB sẽ vi phạm nghĩa vụ của Hoa Kỳ theo WTO. lOMoAR cPSD| 45734214
Có thể sửa dụng pp giải quyết như môi giới, trọng tài thương mại theo điều 25
Câu 3: Chính phủ Hoa Kỳ tuyên bố rằng Ban hội thẩm nhất định phải có năm thành
viên, trong đó ít nhất phải có một thành viên là công dân của Hoa Kỳ và không một ai
là công dân từ thành viên đang phát triển của WTO. Trong số năm thành viên Ban hội
thẩm, phải có hai nhà kinh tế và một kỹ sư, không một thành viên nào đã từng hoặc
đang là nhân viên ngoại giao ở Geneva. Những yêu cầu trên của Hoa Kỳ nhằm mục
đính ngăn chặn việc thành lập Ban hội thẩm vì thực tế tại Geneva lúc này không thể
đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu trên. Mexico có thể phản đối yêu cầu như vậy của Hoa Kỳ hay không?
- Mexico đồng ý thì ban hội thẩm sẽ có 5 thành viên Khoản 3 Điều 5. - Có ít nhất là 1
thành viên đến từ quốc gia đang phát triển: Khoản 10 Điều 8.
- Có 1 thành viên đến từ Hoa Kỳ: Khaon3 3 Điều 8. - -
Câu 4: Trong Báo cáo tạm thời, Ban hội thẩm có quyết định nghiêng về Mexico và đề
nghị DSB buộc Hoa Kỳ làm cho biện pháp đang tranh chấp trở nên phù hợp với các
nghĩa vụ của họ theo GATT 1994 và Hiệp định về Tự vệ. Ban hội thẩm cho rằng Hoa Kỳ
nên dỡ bỏ ngay lập tức hạn ngạch. Bộ trưởng Bộ Thương mại Hoa Kỳ cho rằng quyết
định của Ban hội thẩm là không hợp lý và tuyên bố rằng Hoa Kỳ sẽ kháng nghị sớm
nhất khi có thể. Hoa Kỳ có thể kháng nghị báo cáo của Ban hội thẩm không? lOMoAR cPSD| 45734214
VẤN ĐỀ: GIỚI THIỆU GATS VÀ CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TRONG KHUÔN KHỔ WTO. WTO:
PL1: 1A Thương mại hàng hoá: GATT, AoA, SPS, TBT/ ADA, SCM, SA.
1B: Thương mại dịch vụ (GATS).
1C: Sở hữu trí tuệ (TRIPS).
PL2: Bản thoả thuận về giải quyết tranh chấp (DSU). PL3: TPRM. PL4: GPA (Đa biên).
1. Khái niệm dịch vụ và các phương thức cung ứng dịch vụ.
1.1. Khái niệm dịch vụ và GATS
- Mã phân loại sản phẩm trung tâm của Liên hợp quốc (CPC). Bao gồm 12 ngành và
125 phân ngành. Tài liệu 120 Ban thư ký của WTO.
- Dịch vụ mang tính chất vô hình, quá trình cung ứng dịch vụ diễn racùng lúc.
1.2. Các phương thức cung ứng dịch vụ: - Khoản 2 Điều 1 GATS.
- Phương thức 1: “Cung cấp dịch vụ qua biên giới”. Từ lãnh thổ củamột nước thành
viên (Nước cung ứng dịch vụ) đến lãnh thổ của một nước khác (Nươc sử dụng DV).
VD: Công ty Luật VN tư vấn pháp luật các cá nhân, tổ chức ở Mỹ DỊCH VỤ DỊCH CHUYỂN NƯỚC A SANG B
- Phương thức 2: “Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài”. Trên lãnh thổcủa một nước (Nước
sử dụng DV) cho người sử dụng DV của bất kỳ nước khác.
Ví dụ: Chúng ta đi du lịch ở Thái, khi mà đến Thái thì chúng ta sử dụng khách sạn, vui chơi, tại Thái Lan.
NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ B SANG A SỬ DỤNG DV
- Phương thức 3: “Hiện diện thương mại”. Bởi người- tổ chức – cungứng DV của một
nước (Nước cung cấp DV) trên lãnh thổ của một quốc gia khác.
Ví dụ: Ngân hàng nước ngoài đặt chi nhánh tại Việt Nam.
Chi nhánh Apple cung cấp dịch vụ bảo hành sửa cácc thiết bị thông qua các chi nhánh.
NGƯỜI CUNG ỨNG DỊCH VỤ DỊCH CHUYỂN THEO HIỆN DIỆN
- Phương thức 4: “Hiện diện thể nhân”. Bởi người- thể nhân- Cungứng dv của một
nước (Nước cung cấp dịch vụ) trên lãnh thổ của một quốc gia khác. lOMoAR cPSD| 45734214
Ví dụ: Thỉnh giảng ở các giảng viên nước ngoài để về giảng dạy tiếng anh hoặc các
chuyên ngành khác để dạy tại các trường đại học ở Việt Nam.
VN mướn các kỹ sư Nhật về xây dựng cầu đường (Cung cấp dịch vụ xây dựng)
NGƯỜI CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Ví dụ trongg điện thoại.
Lưu ý: Thể nhân có thể là pháp nhân hoặc là cá nhân có chuyên môn.
2. Cấu trúc và các quy định GATS. 2.1. Cấu trúc:
- Hiệp định gồm 28 Điều.
- 8 phụ lục kèm theo hiệp định.
- Biểu cam kết dịch vụ của từng thành viên.
+ Việt Nam có bao nhiu biểu cam kết. Là biểu không tách rời gồm có 164 Biểu vì có
bao nhiu thành viên có bấy nhiêu biểu.
+ Biểu cam kết VN có giá trị ràng buộc đối với Mỹ không. Có, vì GATS bắt buộc với từng
thành viên mà biểu cam kết là một phần của GATS.
2.2. Phạm vi áp dụng.
- Áp dụng với các biện pháp sử dụng bởi các thành viên có tác độngtm dv Điều 11.
- Không áp dụng Điều 1.3 b GATS
2.3. Các nguyên tắc điều chỉnh thương mại dịch vụ GATS. - Nguyên tắc chung:
+ Nguyên tắc MFN: Mỗi quốc gia sẽ danh + Minh bạch: + Nguyên tác công nhận. - Nguyên tắc cụ thể: + Đối xử quốc gia.
+ Nguyên tắc mở cử thị trường
* Hạn chế mở cưa thị trường: Điều 16 GATS