Bài giảng "Chương 1: Giới thiệu chung về xe Mitsubishi Zinger"

Bài giảng "Chương 1: Giới thiệu chung về xe Mitsubishi Zinger" bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MITSUBISHI ZINGER
1.1 Lịch sử phát triển hãng xe Mitsubishi.
ng xe Mitsubishi của nưc Nht xếp vị trí thứ 6 ở Nhật Bản và thứ 16 tn
thế gii. n cạnh vtrí đầu top, Mitsubishintập đoàn công nghiệp lớn nht
nhì xứ sở mặt tri mọc rất nhiều nh vực. i đến hãng xe Mitsubishi là nói
đến những chiếc ô tô có động cơ mạnh mẽ, vận hành êm ái và hot động khá tn
tru.
tiền thân từ ngành công nghiệp nặng nên phong cách thiết kế của
Mitsubishi cũng mang dáng dấp của công nghiệp nặng, thể hiện sự bền bỉ,
khỏe khoắn mạnh mẽ. Ngoài ra, xe Mitsubishi còn sự kết hợp đầy đủ của
tất cả các lĩnh vực mà Mitsubishi tham gia như: tàu biển, công nghệ, giáo dục,…
Tại nước ta, các dòng xe ô con Mitsubishi không nhiều cũng chưa
phổ biến như các dòng xe Nhật Bản hay Âu Mỹ khác. Nhưng lại đầy đủ các
bản sedan, SUV pickup. Đặc biệt phiên bản SUV, Mitsubishi cực mạnh
dòng xe Mitsubishi Pajero cao cấp và Mitsubishi Pajero Sport tầm trung mẫu
bán tải Mitsubishi Triton Pickup.
Phân khúc của Mitsubishi cũng khá đa dạng, trong đó dòng xe hơi
Mitsubishi Mirage giá rẻ cũnglựa chọn tuyệt vời mà người dùng Việt nên cân
nhắc. Nhìn chung giá xe của Mitsubishi trải dài từ 400 triệu đến 2,1 tỷ đồng.
Hơn 4.500 chiếc ôtô của Mitsubishi đã được tiêu thụ tại Việt Nam trong
năm 2007, kể cả xe tải. Trong vòng gần 15 năm hoạt động Việt Nam, Vinastar
Motors nhà phân phối xe hơi Mitsubishi đã bán được 30.000 xe, chiếm 10%
thị trường nội địa.
Hình ảnh Logo với 3 viên kim cương đỏ hướng về 3 phía được thiết kế bởi
Yataro Iwasaki, người sáng lập Mitsubishi. Biểu tượng này được lấy ý tưởng từ
gia huy của gia tộc Tosa, gia tộc đầu tiên đã thuê Yataro Iwasaki làm việc và nóc
nhà được thiết kế với 3 hình thoi chụm đầu vào nhau thành một khối của gia
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
đình ông.
1.2 Giới thiệu Mitsubishi Zinger
Zinger mẫu xe đa dụng MPV được thiết kế sản xuất bởi Mitsubishi
Motor liên kết với China Motor Corporation, phiên bản đầu tiên của dòng xe này
được giới thiệu vào năm 2005. Zinger mang ý nghĩa một mẫu xe tràn đầy
năng lượng và sức sống.
Mitsubishi Zinger được sản xuất từ 2005 đến nay với hình mẫu 5 - cửa
MPV. Zinger còn tên gọi khác tại thị trường Philipines Mitsubishi Fuzion.
Các phiên bản Zinger sử dụng động cơ I4 dung tích 2.4L cùng hộp số sàn 5 - cấp
hoặc số tự động 4 - cấp Mivec - 4G69 trên các model sản xuất từ năm 2008.
Zinger được liên doanh Vinastar giới thiệu tại thị trường Việt Nam lần đầu
tiên vào 2008 với 3 phiên bản Zinger GL, GLS AT GLS MT. Mặc mẫu
xe 7 chỗ tương tự Toyota Innova nhưng doanh số bán của Zinger khá thấp
thường xuyê n bị lỗi, đây cũng là một trong những mẫu xe đa dụng không thành
công tại thị trường Việt Nam như Nissan Grand Livina và Chevrolet Orlando.
Tháng 11/2011, Vinastar tung ra phiên bản Mitsubishi Zinger Limited thay
đổi một số chi tiết ngoại thất thêm 3 lựa chọn màu sơn gồm: trắng ngọc, nâu
và xám đậm.
Mitsubishi Zinger Limited vẫn được trang bị động 2.4L công suất cực
đại 137 lực (SAE), moment xoắn cực đại 21.1 kg.m hai loại hộp số: hộp
số tay 5 cấp hộp số tự động 4 cấp. Một số thay đổi thiết kế ngoại thất đáng
chú ý: lưới tản nhiệt lớn hơn với viền mạ crôm, đèn pha được phun màu, cản
trước sơn hai tông màu, ốp cản sau màu bạc, đèn sau hai màu vàng/đỏ, cánh
hướng gió lớn hơn. Ngoài ra, phiên bản này không thay đổi so với phiên
bản cũ.
Sự tăng trưởng của các dòng xe SUV/ Crossover đã làm suy giảm khả năng
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
tiêu thụ dòng xe MPV cộng với việc đối thủ Toyota Innova chiếm nhiều ưu thế,
sản lượng bán hàng của Zinger èo uột đã khiến Vinastar Motor quyết định ngừng
phân phối mẫu xe này từ năm 2014.
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
Hình 1.1:Hình dáng tổng thể ô tô MITSUBISHI ZINGER
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
Bảng 1.1. Các thông số kỹ thuật tổng quát của ô tô Mitsubishi Zinger
Mục
LNHEYVT LNLEYVT
Kích thước
xe
(mm)
Vệt bánh trước
1 1.505
Chiều rộng tổng thể
2 1.775 1.760
Độ nhô ra phía trước 3 800
Khoảng cách hai trục bánh xe
4 2.720
Độ nhô ra phía sau
5 1.065
Chiều dài tổng thể
6 4.615
Khoảng sáng gầm xe
7 180
Chiều cao tổng thể( khi không tải)
8 1.800
Việt bánh sau
9 1.500
Trọng lượng
xe ( kg )
Trọng lượng không tải
1.690 1.650
Tổng trọng lượng tối đa 2.200
Trng lưng ti đa phân b lên cu trưc 905 890
Trọng lưng tối đa phân blên cu sau 1.255 1.230
Số chỗ ngồi 8
Động cơ
Mã động cơ 4G64 (SOHC)
Tổng dung tích (ml) 2.351
Công suất tối đa HP/vòng.phút 139/5.250
Mômen kéo cực đại N.m/vòng.phút 211/4.000
Hộp số
Mã model R5M21
Loại
Hộp số cơ khí thường,
có 5 cấp số
Hệ thống
nhiên liệu
Hệ thống cung cấp nhiên liệu MPI
Bán kính quay
vòng (m)
Thân xe 5.6
Bánh xe 5.3
Bảng 1.2. Bảng giới thiệu về các hệ thống và các trang thiết bị của xe
Mitsubishi Zinger
TT Tên hệ thống, trang thiết bị Loại thiết bị
1
Hộp số 5 cấp
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
2
Hệ thống treo
Trước
Độc lập,cơ cấu tay
đòn đôi và thanh
cân bằng.
Sau
Phụ thuộc,cơ cấu
trục cố định và
thanh cân bằng.
3
Hệ thống phanh
Trước Đĩa tản nhiệt
Sau Tang trống
4
Hệ thống lái Trợ lực thuỷ lực
5
Đèn trước Halogen
6
Đèn sau
LED
7 Kính chiếu hậu
Màu
Cùng màu thân xe
Gập điện
Tích hợp đèn bảo vệ
8 Hệ thống gạt nước mưa
Gián đoạn, điều
chỉnh bán thời gian
9
Tấm ốp cản trước
1.2.1 Giới thiệu chung về động cơ lắp trên xe.
Động ô MITSUBISHI ZINGER những đặc điểm kết cấu
những thông số kỹ thuật như sau:
- Loại động cơ: SOHC 16 VALVE
- Động cơ Xăng 4 kỳ
- Cách bố trí cam: SOHC
- Số lượng van: 8 van xả, 8 van nạp
- Loại động cơ thẳng hàng 4 xylanh.
- Đường kính piston: D = 86.5 [mm].
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
- Hành trình piston: S = 100 [mm].
- Dung tich xylanh: 2.351 cc
- Tỷ số nén: = 9,0
- Công suất cực đại: Nemax = 139(kw)/5250(v/p)
- Momen cực đại: Memax = 21,1(Nm)/4000(v/p)
- Piston chế tạo bằng kim loại nhẹ.
- Trục khuỷu được rèn dập và có 5 ổ bạc.
- Thời gian đóng mở
+ Góc mở sớm xupap nạp: α1 =20
0
+ Góc đóng muộn xupap nạp: α 2 = 72
0
+ Góc mở sớm xupap thải: α 3 = 54
0
+ Góc đóng muộn xupap thải: α 4 = 21
0
- Thứ tự nổ của động cơ: 1 - 3 - 4 – 2
- Hệ thống nhiên liệu: Phun nhiên liệu đa điểm điều khiển bằng điện tử
(MPI)
1.2.2 Hệ thống bôi trơn
- Hệ thống bôi trơn cưởng bức với dầu bôi trơn được lọc toàn phần.
- Bơm dầu kiểu: bánh răng dẫn động bởi trục khuỷu thông qua dây đai.
- Van phân phối theo tải: 608 - 667 [Kpa].
- Làm mát dầu kiểu bằng nước.
- Dung tích dầu bôi trơn: 7,9 [lít].
- Dùng phương pháp bôi trơn cưỡng bức nhờ bơm dầu tạo ra áp lực để đưa
dầu đi bôi trơn và làm mát các bề mặt ma sát.
- Bơm dầu: dùng bơm bánh răng, được dẫn động từ trục cam động cơ.
- Bầu lọc: dùng bầu lọc li tâm hoàn toàn , bầu lọc được lắp nối tiếp với
mạch dầu từ bơm dầu bơm lên. Do đó toàn bộ dầu nhờn do bơm dầu cung cấp
điều đi qua bầu lọc. Một phần dầu nhờn phun qua lổ phun làm quay rôto của bầu
lọc rồi về lại cacte còn phần lớn dầu nhờn được lọc sạch rồi đi theo đường dầu
chính để đi bôi trơn và làm mát các bề mặt ma sát.
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
- Bộ tản nhiệt: để làm mát dầu nhờn sau khi dầu nhờn đi bôi trơn và làm mát
các bề mặt ma sát. Bộ tản nhiệt dạng ống, làm mát bằng không khí được lắp trước
bộ tản nhiệt dùng nước. Dầu sau khi được m mát được trở lại cacte động.
1.2.3 Hệ thống nhiên liệu
Là hệ thống phun nhiên liệu đa điểm (MPI), mỗi xilanh có một vòi phun.
Hệ thống gồm các cảm biến xác định các điều kiện làm việc của động cơ,
ECU điều khiển hệ thống dựa trên các tín hiệu từ những cảm biến điều khiển
các vòi phun để kiểm soát việc phun nhiên liệu, điều khiển tốc độ chạy không tải
và thời điểm đánh lửa.
Thời gian dẫn động phun thời gian phun được điều khiển sao cho hỗn
hợp khí/ nhiên liệu tối ưu nhất, mỗi vòi phun đơn được gắn tại cổ góp từng
xilanh, nhiên liệu được chuyển đi dưới áp suất từ thùng nhiên liệu bằng bơm
nhiên liệu, áp suất này được điều chỉnh bằng bộ điều áp. Do đó nhiên liệu được
điều áp được phân phối đến từng vòi phun.
Mỗi xilanh được phun nhiên liệu bình thường một lần trong mỗi hai vòng
quay của trục cam với thứ tự đốt cháy là 1- 3 – 4 - 2
Thùng nhiên liệu có dung tích 65 lít.
1.2.4 Hệ thống làm mát
Dùng chất lỏng (nước) để làm mát động cơ. Người ta sử dụng phương pháp
làm mát tuần hoàn cưởng bức một vòng kín. Nước từ két nước được bơm nước
hút vào động để làm mát. Nước sau khi đi làm mát động được đưa trở lại
két nước để làm mát.
Bơm nước kiểu li tâm truyền động từ trục khuỷu qua dây đai hình thang.
Quạt gió 8 cánh uốn cong được đặt sau két nước làm mát để hút gió,
làm tăng lượng gió qua két làm mát nước.
Két làm mát nước được đặt trước đầu của ôtô để tận dụng lượng gió qua
két để làm mát nước.
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
1.2.5 Giới thiệu chung về hệ thống treo
a) Hệ thống treo phía trước
Là loại thanh chống có lò xo ống, bộ giảm chấn thuỷ khí tác động kép
xo với các thông số: đường kính dây: 14 [mm], đường kính trung bình:
164 -169 [mm], chiều dài tự do: 352 [mm]
Hình 1.2: Hệ thống treo trước
1.Bộ giảm chn; 2. Thanh nối; 3. Tay đòn trên; 4. Lò xo gim chn; 5. Tay đòn i; 6. Thanh ổn định
b) Hệ thống treo sau
loại hệ thống treo đa liên kết, sử dụng xo trụ. Giảm chấn thuỷ lực, xi
lanh tác động kép.xo trụ với các thông số: đường kính dây: 15 [mm], đường
kính trung bình: 115[mm], chiều dài tự do: theo tiêu chuẩn 258 [mm], hệ thống
treo cao 263 [mm].
Gim chn s dng trên h thng treo sau là loi gim chn thu lc, tác đng kép
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
Hình 1.3: Hệ thống treo sau.
1.Bộ giảm chấn; 2. Lò xo giảm chấn; 3. Tay đòn dưới; 4. Thanh ổn định
1.2.6 Giới thiệu chung về hệ thống truyền lực
a) Hộp số
Hộp số xe sử dụng hộp số R5M21 hộp số sàn 5 cấp số, sử dụng hệ
thống dẫn động cầu sau chủ động.
Bảng 1.3: Tỷ số truyền hộp số xe Mitsubishi Zinger
Tỉ số truyền
1 3.967
2 2.136
3 1.360
4 1.000
5 0.856
Lùi 3.578
b) Các đăng
Các đăng được nối giữa hộp số cầu chủ động sau. Trên các-đăng 2
khớp nổi chử thập và một khớp nối bằng then hoa.
Trong khớp nối chử thập lắp các bi kim. Khớp nối then hoa dùng để
thay đổi chiều dài trục các đăng khi dầm cầu sau dao động tương đối so với khung
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
xe.
1.2.7 Giới thiệu chung về hệ thống lái.
Hình 1.4: Hệ thống lái
1.Ống giảm lực; 2. Đường dầu hồi; 3. Bình chứa dầu; 4. Ống hút dầu; 5. Bơm dầu; 6. Trục tay
lái; 7. Vành tay lái; 8. Khung đỡ; 9. Hệ thống treo.
Hệ thống lái xe Mitsubishi Zinger gồm các thông số sau:
- Đường kính ngoài của vô lăng: 390 [mm]
- Số vòng quay tối đa: 4.3 [mm]
- Cột lái có thể điều chỉnh được, có cơ cấu giảm chấn và chỉnh nghiêng.
- Trợ lực lái loại thẳng hàng.
- Hình thang lái sau trục trước.
- Bơm dầu loại bơm cánh dẫn lượng cung cấp cơ sở: 9,6 cm3/vòng, áp suất
tràn: 8,8 cm3/vòng, bình chứa loại độc lập.
- Cơ cấu lái loại bánh răng và thanh răng.
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
- Tỷ số hành trình (hành trình thanh răng/s vòng quay tối đa của lăng):
34.3
- Hành trình thanh răng: 146 [mm]
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
| 1/12

Preview text:

lOMoARcPSD|36477180 CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MITSUBISHI ZINGER
1.1 Lịch sử phát triển hãng xe Mitsubishi.
Hãng xe Mitsubishi của nước Nhật xếp vị trí thứ 6 ở Nhật Bản và thứ 16 trên
thế giới. Bên cạnh vị trí đầu top, Mitsubishi còn là tập đoàn công nghiệp lớn nhất
nhì ở xứ sở mặt trời mọc ở rất nhiều lĩnh vực. Nói đến hãng xe Mitsubishi là nói
đến những chiếc ô tô có động cơ mạnh mẽ, vận hành êm ái và hoạt động khá trơn tru.
Có tiền thân từ ngành công nghiệp nặng nên phong cách thiết kế của
Mitsubishi cũng mang dáng dấp của công nghiệp nặng, thể hiện ở sự bền bỉ,
khỏe khoắn và mạnh mẽ. Ngoài ra, xe Mitsubishi còn là sự kết hợp đầy đủ của
tất cả các lĩnh vực mà Mitsubishi tham gia như: tàu biển, công nghệ, giáo dục,…
Tại nước ta, các dòng xe ô tô con Mitsubishi không nhiều và cũng chưa
phổ biến như các dòng xe Nhật Bản hay Âu Mỹ khác. Nhưng lại có đầy đủ các
bản sedan, SUV và pickup. Đặc biệt ở phiên bản SUV, Mitsubishi cực mạnh ở
dòng xe Mitsubishi Pajero cao cấp và Mitsubishi Pajero Sport tầm trung và mẫu
bán tải Mitsubishi Triton Pickup.
Phân khúc của Mitsubishi cũng khá đa dạng, trong đó dòng xe hơi
Mitsubishi Mirage giá rẻ cũng là lựa chọn tuyệt vời mà người dùng Việt nên cân
nhắc. Nhìn chung giá xe của Mitsubishi trải dài từ 400 triệu đến 2,1 tỷ đồng.
Hơn 4.500 chiếc ôtô của Mitsubishi đã được tiêu thụ tại Việt Nam trong
năm 2007, kể cả xe tải. Trong vòng gần 15 năm hoạt động ở Việt Nam, Vinastar
Motors là nhà phân phối xe hơi Mitsubishi đã bán được 30.000 xe, chiếm 10% thị trường nội địa.
Hình ảnh Logo với 3 viên kim cương đỏ hướng về 3 phía được thiết kế bởi
Yataro Iwasaki, người sáng lập Mitsubishi. Biểu tượng này được lấy ý tưởng từ
gia huy của gia tộc Tosa, gia tộc đầu tiên đã thuê Yataro Iwasaki làm việc và nóc
nhà được thiết kế với 3 hình thoi chụm đầu vào nhau thành một khối của gia
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 đình ông.
1.2 Giới thiệu Mitsubishi Zinger
Zinger là mẫu xe đa dụng MPV được thiết kế và sản xuất bởi Mitsubishi
Motor liên kết với China Motor Corporation, phiên bản đầu tiên của dòng xe này
được giới thiệu vào năm 2005. Zinger mang ý nghĩa là một mẫu xe tràn đầy
năng lượng và sức sống.
Mitsubishi Zinger được sản xuất từ 2005 đến nay với hình mẫu 5 - cửa
MPV. Zinger còn có tên gọi khác tại thị trường Philipines là Mitsubishi Fuzion.
Các phiên bản Zinger sử dụng động cơ I4 dung tích 2.4L cùng hộp số sàn 5 - cấp
hoặc số tự động 4 - cấp Mivec - 4G69 trên các model sản xuất từ năm 2008.
Zinger được liên doanh Vinastar giới thiệu tại thị trường Việt Nam lần đầu
tiên vào 2008 với 3 phiên bản Zinger GL, GLS AT và GLS MT. Mặc dù là mẫu
xe 7 chỗ tương tự Toyota Innova nhưng doanh số bán của Zinger khá thấp và
thường xuyê n bị lỗi, đây cũng là một trong những mẫu xe đa dụng không thành
công tại thị trường Việt Nam như Nissan Grand Livina và Chevrolet Orlando.
Tháng 11/2011, Vinastar tung ra phiên bản Mitsubishi Zinger Limited thay
đổi một số chi tiết ngoại thất và thêm 3 lựa chọn màu sơn gồm: trắng ngọc, nâu và xám đậm.
Mitsubishi Zinger Limited vẫn được trang bị động cơ 2.4L công suất cực
đại 137 mã lực (SAE), moment xoắn cực đại 21.1 kg.m và hai loại hộp số: hộp
số tay 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp. Một số thay đổi ở thiết kế ngoại thất đáng
chú ý: lưới tản nhiệt lớn hơn với viền mạ crôm, đèn pha được phun màu, cản
trước sơn hai tông màu, ốp cản sau màu bạc, đèn sau hai màu vàng/đỏ, cánh
hướng gió lớn hơn. Ngoài ra, phiên bản này không có gì thay đổi so với phiên bản cũ.
Sự tăng trưởng của các dòng xe SUV/ Crossover đã làm suy giảm khả năng
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
tiêu thụ dòng xe MPV cộng với việc đối thủ Toyota Innova chiếm nhiều ưu thế,
sản lượng bán hàng của Zinger èo uột đã khiến Vinastar Motor quyết định ngừng
phân phối mẫu xe này từ năm 2014.
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
Hình 1.1:Hình dáng tổng thể ô tô MITSUBISHI ZINGER
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
Bảng 1.1. Các thông số kỹ thuật tổng quát của ô tô Mitsubishi Zinger Mục LNHEYVT LNLEYVT Vệt bánh trước 1 1.505 Chiều rộng tổng thể 2 1.775 1.760 Độ nhô ra phía trước 3 800 Kích thước
Khoảng cách hai trục bánh xe 4 2.720 xe Độ nhô ra phía sau 5 1.065 (mm) Chiều dài tổng thể 6 4.615 Khoảng sáng gầm xe 7 180
Chiều cao tổng thể( khi không tải) 8 1.800 Việt bánh sau 9 1.500 Trọng lượng không tải 1.690 1.650
Trọng lượng Tổng trọng lượng tối đa 2.200 xe ( kg )
Trọng lượng tối đa phân bố lên cầu trước 905 890
Trọng lượng tối đa phân bố lên cầu sau 1.255 1.230 Số chỗ ngồi 8 Mã động cơ 4G64 (SOHC) Tổng dung tích (ml) 2.351 Động cơ
Công suất tối đa HP/vòng.phút 139/5.250
Mômen kéo cực đại N.m/vòng.phút 211/4.000 Mã model R5M21 Hộp số Hộp số cơ khí thường, Loại có 5 cấp số Hệ thống
Hệ thống cung cấp nhiên liệu MPI nhiên liệu Bán kính quay Thân xe 5.6 vòng (m) Bánh xe 5.3
Bảng 1.2 Bảng giới thiệu về các hệ thống và các trang thiết bị của xe . Mitsubishi Zinger TT
Tên hệ thống, trang thiết bị Loại thiết bị 1 Hộp số 5 cấp
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 Độc lập,cơ cấu tay Trước đòn đôi và thanh 2 cân bằng. Hệ thống treo Phụ thuộc,cơ cấu Sau trục cố định và thanh cân bằng. 3 Trước Đĩa tản nhiệt Hệ thống phanh Sau Tang trống 4 Hệ thống lái Trợ lực thuỷ lực 5 Đèn trước Halogen 6 Đèn sau LED Màu Cùng màu thân xe 7 Kính chiếu hậu Gập điện Có Tích hợp đèn bảo vệ Có Gián đoạn, điều 8
Hệ thống gạt nước mưa chỉnh bán thời gian 9 Tấm ốp cản trước Có
1.2.1 Giới thiệu chung về động cơ lắp trên xe.
Động cơ ô tô MITSUBISHI ZINGER có những đặc điểm kết cấu và
những thông số kỹ thuật như sau:
- Loại động cơ: SOHC 16 VALVE - Động cơ Xăng 4 kỳ - Cách bố trí cam: SOHC
- Số lượng van: 8 van xả, 8 van nạp
- Loại động cơ thẳng hàng 4 xylanh.
- Đường kính piston: D = 86.5 [mm].
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
- Hành trình piston: S = 100 [mm]. - Dung tich xylanh: 2.351 cc - Tỷ số nén:  = 9,0
- Công suất cực đại: Nemax = 139(kw)/5250(v/p)
- Momen cực đại: Memax = 21,1(Nm)/4000(v/p)
- Piston chế tạo bằng kim loại nhẹ.
- Trục khuỷu được rèn dập và có 5 ổ bạc. - Thời gian đóng mở
+ Góc mở sớm xupap nạp: α1 =200
+ Góc đóng muộn xupap nạp: α 2 = 720
+ Góc mở sớm xupap thải: α 3 = 540
+ Góc đóng muộn xupap thải: α 4 = 210
- Thứ tự nổ của động cơ: 1 - 3 - 4 – 2
- Hệ thống nhiên liệu: Phun nhiên liệu đa điểm điều khiển bằng điện tử (MPI)
1.2.2 Hệ thống bôi trơn
- Hệ thống bôi trơn cưởng bức với dầu bôi trơn được lọc toàn phần.
- Bơm dầu kiểu: bánh răng dẫn động bởi trục khuỷu thông qua dây đai.
- Van phân phối theo tải: 608 - 667 [Kpa].
- Làm mát dầu kiểu bằng nước.
- Dung tích dầu bôi trơn: 7,9 [lít].
- Dùng phương pháp bôi trơn cưỡng bức nhờ bơm dầu tạo ra áp lực để đưa
dầu đi bôi trơn và làm mát các bề mặt ma sát.
- Bơm dầu: dùng bơm bánh răng, được dẫn động từ trục cam động cơ.
- Bầu lọc: dùng bầu lọc li tâm hoàn toàn , bầu lọc được lắp nối tiếp với
mạch dầu từ bơm dầu bơm lên. Do đó toàn bộ dầu nhờn do bơm dầu cung cấp
điều đi qua bầu lọc. Một phần dầu nhờn phun qua lổ phun làm quay rôto của bầu
lọc rồi về lại cacte còn phần lớn dầu nhờn được lọc sạch rồi đi theo đường dầu
chính để đi bôi trơn và làm mát các bề mặt ma sát.
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
- Bộ tản nhiệt: để làm mát dầu nhờn sau khi dầu nhờn đi bôi trơn và làm mát
các bề mặt ma sát. Bộ tản nhiệt dạng ống, làm mát bằng không khí được lắp trước
bộ tản nhiệt dùng nước. Dầu sau khi được làm mát được trở lại cacte động cơ.
1.2.3 Hệ thống nhiên liệu
Là hệ thống phun nhiên liệu đa điểm (MPI), mỗi xilanh có một vòi phun.
Hệ thống gồm các cảm biến xác định các điều kiện làm việc của động cơ,
ECU điều khiển hệ thống dựa trên các tín hiệu từ những cảm biến và điều khiển
các vòi phun để kiểm soát việc phun nhiên liệu, điều khiển tốc độ chạy không tải
và thời điểm đánh lửa.
Thời gian dẫn động phun và thời gian phun được điều khiển sao cho hỗn
hợp khí/ nhiên liệu tối ưu nhất, mỗi vòi phun đơn được gắn tại cổ góp từng
xilanh, nhiên liệu được chuyển đi dưới áp suất từ thùng nhiên liệu bằng bơm
nhiên liệu, áp suất này được điều chỉnh bằng bộ điều áp. Do đó nhiên liệu được
điều áp được phân phối đến từng vòi phun.
Mỗi xilanh được phun nhiên liệu bình thường một lần trong mỗi hai vòng
quay của trục cam với thứ tự đốt cháy là 1- 3 – 4 - 2
Thùng nhiên liệu có dung tích 65 lít.
1.2.4 Hệ thống làm mát
Dùng chất lỏng (nước) để làm mát động cơ. Người ta sử dụng phương pháp
làm mát tuần hoàn cưởng bức một vòng kín. Nước từ két nước được bơm nước
hút vào động cơ để làm mát. Nước sau khi đi làm mát động cơ được đưa trở lại két nước để làm mát.
Bơm nước kiểu li tâm truyền động từ trục khuỷu qua dây đai hình thang.
Quạt gió có 8 cánh uốn cong được đặt sau két nước làm mát để hút gió,
làm tăng lượng gió qua két làm mát nước.
Két làm mát nước được đặt trước đầu của ôtô để tận dụng lượng gió qua két để làm mát nước.
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
1.2.5 Giới thiệu chung về hệ thống treo
a) Hệ thống treo phía trước
Là loại thanh chống có lò xo ống, bộ giảm chấn thuỷ khí tác động kép
Lò xo với các thông số: đường kính dây: 14 [mm], đường kính trung bình:
164 -169 [mm], chiều dài tự do: 352 [mm]
Hình 1.2: Hệ thống treo trước
1.Bộ giảm chấn; 2. Thanh nối; 3. Tay đòn trên; 4. Lò xo giảm chấn; 5. Tay đòn dưới; 6. Thanh ổn định b) Hệ thống treo sau
Là loại hệ thống treo đa liên kết, sử dụng lò xo trụ. Giảm chấn thuỷ lực, xi
lanh tác động kép. Lò xo trụ với các thông số: đường kính dây: 15 [mm], đường
kính trung bình: 115[mm], chiều dài tự do: theo tiêu chuẩn 258 [mm], hệ thống treo cao 263 [mm].
Giảm chấn sử dụng trên hệ thống treo sau là loại giảm chấn thuỷ lực, tác động kép
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
Hình 1.3: Hệ thống treo sau.
1.Bộ giảm chấn; 2. Lò xo giảm chấn; 3. Tay đòn dưới; 4. Thanh ổn định
1.2.6 Giới thiệu chung về hệ thống truyền lực a) Hộp số
Hộp số xe sử dụng là hộp số R5M21 là hộp số sàn 5 cấp số, sử dụng hệ
thống dẫn động cầu sau chủ động.
Bảng 1.3: Tỷ số truyền hộp số xe Mitsubishi Zinger 1 3.967 2 2.136 3 1.360 Tỉ số truyền 4 1.000 5 0.856 Lùi 3.578 b) Các đăng
Các đăng được nối giữa hộp số và cầu chủ động sau. Trên các-đăng có 2
khớp nổi chử thập và một khớp nối bằng then hoa.
Trong khớp nối chử thập có lắp các ổ bi kim. Khớp nối then hoa dùng để
thay đổi chiều dài trục các đăng khi dầm cầu sau dao động tương đối so với khung
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 xe.
1.2.7 Giới thiệu chung về hệ thống lái.
Hình 1.4: Hệ thống lái
1.Ống giảm lực; 2. Đường dầu hồi; 3. Bình chứa dầu; 4. Ống hút dầu; 5. Bơm dầu; 6. Trục tay
lái; 7. Vành tay lái; 8. Khung đỡ; 9. Hệ thống treo.
Hệ thống lái xe Mitsubishi Zinger gồm các thông số sau:
- Đường kính ngoài của vô lăng: 390 [mm]
- Số vòng quay tối đa: 4.3 [mm]
- Cột lái có thể điều chỉnh được, có cơ cấu giảm chấn và chỉnh nghiêng.
- Trợ lực lái loại thẳng hàng.
- Hình thang lái sau trục trước. -
Bơm dầu loại bơm cánh dẫn lượng cung cấp cơ sở: 9,6 cm3/vòng, áp suất
tràn: 8,8 cm3/vòng, bình chứa loại độc lập.
- Cơ cấu lái loại bánh răng và thanh răng.
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
- Tỷ số hành trình (hành trình thanh răng/số vòng quay tối đa của vô lăng): 34.3
- Hành trình thanh răng: 146 [mm]
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)