
























Preview text:
13/03/2022  KINH TẾ ĐẦU TƢ    CHƢƠNG 2: 
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ 
 ĐẦU TƢ VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN  NỘI DUNG 
2.1 Khái niệm và phân loại đầu tư 
2.2 Vai trò của đầu tư phát triển 
2.3 Các lý thuyết đầu tư  1  13/03/2022 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư  2.1.1. Khái niệm:   Theo nghĩa rộng: 
 Đầu tư là sự hy sinh các giá trị, các nguồn lực 
ở hiện tại để tiến hành các hoạt động kinh tế, 
nhằm thu về cho nhà đầu tư những kết quả tốt 
nhất trong tương lai, giá trị đạt được phải lớn 
hơn giá trị đã bỏ ra trong hiện tại. 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư  2.1.1. Khái niệm: 
 Theo nghĩa hẹp: Đầu tư bao gồm các hoạt động 
sử dụng vốn trong quá trình hoạt động kinh 
doanh, nhằm mục đích đem lại giá trị cao hơn  cho nhà đầu tư.  2  13/03/2022 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư  2.1.1. Khái niệm: 
- Theo Luật Đầu tư 2020: 
 Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để 
thực hiện hoạt động kinh doanh. 
 Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư 
kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước 
ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 
 Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp 
luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã 
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt 
động đầu tư kinh doanh. 
Điều 21. Hình thức đầu tư (Luật đầu tư 2020) 
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế. 
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. 
3. Thực hiện dự án đầu tư. 
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. 
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo 
quy định của Chính phủ.    3  13/03/2022   Ta có khái niệm:   
 Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn 
lực tài chính, nguồn lực về vật chất, lao 
động và trí tuệ, để sản xuất kinh doanh 
trong một khoảng thời gian tương đối dài 
nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế  xã hội.   
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư  2.1.2. Phân loại: 
- Căn cứ dưới góc độ thời gian thực hiện và phát huy 
tác động của kết quả đầu tư:  Căn cứ dưới góc 
độ thời gian thực  hiện và phát huy  tác động của kết  quả đầu tư  Đầu tư  Đầu tư  ngắn hạn  dài hạn  4  13/03/2022 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư  2.1.2. Phân loại: 
- Căn cứ dưới góc độ sở hữu và quản lý    CĂN CỨ GÓC  ĐỘ SỞ HỮU  VÀ QUẢN LÝ  ĐẦU TƯ  ĐẦU TƯ  TRỰC TIẾP  GIÁN TIẾP 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư  2.1.2. Phân loại:   
- Căn cứ vào phạm vi đầu tƣ:  + Đầu tư trong nước 
+ Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 
+ Đầu tư Việt Nam ra nước ngoài  5  13/03/2022   
Tình hình thu hút vốn FDI qua các năm (TCTK)    6  13/03/2022 
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nƣớc 
và một số thị trƣờng lớn năm 2019 
Nguồn: Tổng cục Hải quan  13  2019    2019  7  13/03/2022 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư: 
2.1.2. Phân loại đầu tư:   
 - Theo phân cấp quản lý: đầu tư phát triển 
được chia thành đầu tư theo 04 loại dự án: 
quan trọng quốc gia, nhóm dự án A, B, C. 
(Theo Luật Đầu tư công 2019)    LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 2019 
Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia 
Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt 
chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí sau đây: 
1. Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên; 
2. Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến  môi trường, bao gồm: 
a) Nhà máy điện hạt nhân; 
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn 
thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 
ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát 
bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000  ha trở lên; 
3. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên 
với quy mô từ 500 ha trở lên; 
4. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các  vùng khác; 
5. Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết  định.    8  13/03/2022 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư:  2.1.2. Phân loại:   
- Căn cứ đầu tư theo vùng lãnh thổ:  + Thành thị/nông thôn, 
+ Vùng kinh tế, tỉnh thành,…   
VỐN FDI THEO 10 TỈNH THÀNH CAO NHẤT  HẾT 2015 
 Tổng vốn đầu tư  STT   Địa phương   Số dự án  đăng ký  (Triệu USD)  1  TP. Hồ Chí Minh   5.886 42.366,83  2  Bà Rịa - Vũng Tàu   322 27.766,36  3  Hà Nội   3.467 25.490,95  4  Bình Dương   2.731 24.025,97  5  Đồng Nai   1.350 24.025,86  6  Hải Phòng   513 11.651,31  7  Bắc Ninh   721 11.328,32  8  Hà Tĩnh   64 11.265,02  9  Thanh Hóa   71 10.409,08  10  Hải Dương   376 7.385,20 
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cục Đầu tư Nước ngoài, 
http://fia.mpi.gov.vn/tinbai/4310/Viet-Nam-thu-hut-24-1-ty-USD-von-dau-tu-truc-tiep-nuoc-
ngoai-nam-2015 (Truy cập 01/11/2016)  9  13/03/2022 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư:  2.1.2. Phân loại:   
- Theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả 
đầu tư,có thể phân chia các hoạt động đầu  tư thành: 
+ Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh 
+ Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật 
+ Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư  2.1.2. Phân loại:   
Căn cứ vào bản chất và phạm vi lợi ích đem lại:    ĐẦU  ĐẦU  ĐẦU  TƢ  TƢ  TƢ  SẢN  TÀI  THƢƠNG  XUẤT  CHÍNH  MẠI  (ĐẦU  TƢ  PHÁT  TRIỂN)  20  10  13/03/2022 
2.1. Khái niệm và phân loại đầu tư  2.1.2. Phân loại:   
- Căn cứ theo cơ cấu ngành: 
+ Đầu tư phát triển nông nghiệp (nông  lâm ngư) 
+ Đầu tư tư phát triển công nghiệp 
+ Đầu tư phát triển dịch vụ 
TỶ LỆ ĐÓNG GÓP GDP (NGTK 2018)    11  13/03/2022 
GDP VIỆT NAM THEO NGÀNH 2019                        Nguồn: The Economist     
TỶ LỆ LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP CÁC QUỐC GIA 
(SỐ LIỆU WORLD BANK, CẬP NHẬT 2014)  Bỉ 1% Đan Mạch 2%  Pháp 3% Israel 1%  Ý 4% Trung Quốc 3% (2011) 
Nhật 4% (2013) Úc 4% (2013)  New Zealand 6% (2013)   
Philippines 30% Thái Lan 42% (2013) 24   Việt Nam 47% (2013)  12  13/03/2022 
TỶ TRỌNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM 2010-2020                    Nguồn: Infographics.vn 
2.2. Vai trò của đầu tư phát triển: 
Vai trò của đầu tư phát triển: 
- Đầu tư phát triển tác động đến tổng cầu và tổng  cung của nền kinh tế 
- Đầu tư phát triển tác động đến tăng trưởng kinh  tế 
- Đầu tư phát triển tác động đến việc dịch  chuyển cơ cấu kinh tế 
- Đầu tư phát triển tác động đến khoa học và  công nghệ  13  13/03/2022 
2.2.1. Đầu tư phát triển tác động đến tổng cung và tổng cầu  của nền kinh tế: 
- Tác động đến tổng cầu: AD=C+I+G+X-M 
 Đối với tổng cầu: đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong 
tổng cầu của nền kinh tế và tác động của đầu tư đến tổng cầu là 
ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi thì sự tăng nên của 
đầu tư làm tổng cầu tăng.   
- Tác động đến tổng cung: Q=F(K,L,T,R,…) 
 Đối với tổng cung: tác động của đầu tư là dài hạn. Khi thành 
quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt 
động thì tổng cung đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên.   
ĐẦU TƯ VỚI TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG    S  E1  P S’  1  E P 0  0  E2  P2  D’  D  Q Q Q 0  1  2  14  13/03/2022 
2.2.2. Đầu tư phát triển tác động đến tăng trưởng kinh  tế: 
 Đầu tư vừa tác động đến tốc độ tăng trưởng vừa tác động 
đến chất lượng tăng trưởng. Tăng qui mô vốn đầu tư và sử 
dụng vốn đầu tư hợp lý là những nhân tố rất quan trọng 
góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư, tăng năng suất nhân tố 
tổng hợp, tác động đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
theo hướng CNH – HĐH, nâng cao sức cạnh tranh của nền 
kinh tế … do đó, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế. 
 Biểu hiện tập trung của mối quan hệ giữa đầu tư phát triển 
với tăng trưởng kinh tế thể hiện ở công thức tính hệ số  ICOR.   
XEM XÉT THÔNG QUA HỆ SỐ ICOR 
 Y là sản lượng năm t  Y 
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế:  g 
 Y: Sản lượng gia tăng trong kỳ  Yt
 S: Tổng tiết kiệm trong năm   Tiết kiệm/GDP:  S s    Yt 
 ICOR: Tỷ lệ gia tăng vốn so với sản lượng  K ICOR    Y   Nếu K = I, ta có:  I ICOR    Y
 Ta lại có: I=S=s.Y. Thay vào:  s Y ICOR  .   Y 15  13/03/2022  Suy ra:  sY   Y    ICOR
Tốc độ tăng trưởng kinh tế:    sY Y  s ICOR g    Y Y ICOR
Tỷ lệ đầu tƣ trên GDP, ICOR và tăng trƣởng  GDP các nƣớc  The high  Investment/GDP  GDP growth  ICOR  growth period  rate (%)   (%)  Vietnam  2001-2005  37.7  7.5  5.0  2006  40.0  8.17  5.0  China  1991-2003  39.1  9.5  4.1  Japan  1961-1970  32.6  10.2  3.2  South Korea  1981-1990  29.6  9.2  3.2  Taiwan  1981-1990  21.9  8.0  2.7 
Source: Chi Hung Kwan, Why China’s Investment Efficiency is Low, China in Transition, June 18, 2004. 
Nguồn: http://english.tapchicongsan.org.vn/Home/Vietnam-on-the-way-of-renovation/2011/182/Economic-growth-
and-living-standards-of-Vietnamese-population.aspx (Truy cập ngày 03/06/2016)  16  13/03/2022 
HỆ SỐ ICOR CỦA VIỆT NAM   
Nguồn: Nguyễn Đức Thành, Phạm Văn Đại (2016). Báo cáo Thường niên Kinh tế Việt Nam 2016 “Thiết lập nền tảng mới 
cho tăng trưởng”. Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), Hà Nội, 2016, trang 78 
Hệ số ICOR một số quốc gia Châu Á   
Nguồn: Nguyễn Đức Thành, Phạm Văn Đại (2016). Báo cáo Thường niên Kinh tế Việt Nam 2016 “Thiết lập nền tảng 
mới cho tăng trưởng”. Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), Hà Nội, 2016, trang 78  17  13/03/2022 
TỔNG ĐẦU TƯ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU Á   
Nguồn: Nguyễn Đức Thành, Phạm Văn Đại (2016). Báo cáo Thường niên Kinh tế Việt Nam 2016 “Thiết lập nền 
tảng mới cho tăng trưởng”. Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), Hà Nội, 2016, trang 84 
2.2.3. Đầu tư tác động đến sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế: 
Cơ cấu kinh tế được phân chia phổ biến 
gồm cơ cấu ngành kinh tế, bao gồm: 
- Nông-lâm-ngư-nghiệp (gọi tắt là Nông  nghiệp 
- Công nghiệp và xây dựng (gọi tắt là  Công nghiệp)  - Dịch vụ  18  13/03/2022 
Quy luật tiêu dùng của Engel    Tiêu dùng  Tiêu dùng  Tiêu dùng  Thu nhập  Thu nhập  Thu nhập  Hàng hóa nông nghiệp  Hàng hóa công nghiệp  Hàng hóa dịch vụ  (gạo, rau,. )  (Tivi, tủ lạnh,. .)  (Giải trí,. .) 
2.2.4. Đầu tư phát triển tác động đến khoa học và công  nghệ: 
 Đầu tư là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định 
đổi mới và phát triển khoa học, công nghệ của một doanh  nghiệp và quốc gia. 
 Công nghệ bao gồm các yếu tố cơ bản: phần cứng (máy 
móc thiết bị), phần mềm (các văn bản, tài liệu, các bí 
quyết…), yếu tố con người (các kỹ năng quản lý, kinh 
nghiệm), yếu tố tổ chức (các thể chế, phương pháp tổ 
chức…). Muốn có công nghệ, cần phải đầu tư vào các yếu  tố cấu thành.      19  13/03/2022 
MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐẦU TƢ VÀO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 
 Để phản ánh sự tác động của đầu tư đến trình 
độ phát triển của khoa học và công nghệ, có thể 
sử dụng các chỉ tiêu sau: 
 Tỷ trọng vốn đầu tư đổi mới công nghệ/tổng  vốn đầu tư. 
 Tỷ trọng chi phí mua sắm máy móc thiết bị /  tổng vốn đầu tư 
 Tỷ trọng vốn đầu tư cho các công trình mũi 
nhọn, trọng điểm/ tổng vốn đầu tư. 
2.3. Các lý thuyết đầu tư  - Số nhân đầu tư 
- Lý thuyết quỹ nội bộ của đầu tư 
- Lý thuyết tân cổ điển  - Mô hình Harrod-Domar    20  13/03/2022 
2.3. Các lý thuyết đầu tư 
2.3.1. Số nhân đầu tư: 
 Khái niệm: Số nhân đầu tư phản ánh vai trò của đầu tư 
đối với sản lượng. Nó cho thấy sản lượng gia tăng bao 
nhiêu khi đầu tư gia tăng một đơn vị   Công thức:      Y  (1)  k    I  
Trong đó: k: số nhân đầu tư 
 ΔY: mức gia tăng sản lượng 
 ΔI: mức gia tăng đầu tư        Từ công thức (1) ta có:    ΔY=k. ΔI 
 - Việc gia tăng đầu tư có tác dụng khuếch 
đại sản lượng tăng lên số nhân lần. 
 - Trong công thức trên, k là một số dương  lớn hơn 1  21  13/03/2022  2.3.1. Số nhân đầu tư: 
Vì, khi I=S, có thể biến đổi công thứ (1) thành :    Y  Y  Y  1 1 1  k       I  S  Y   C  C  1 MPC MPS   1 Y    C   MPC 
Khuynh hướng tiêu dùng biên  Y      S 
Khuynh hướng tiết kiệm biên  MPS    Y   Vì MPS<1 nên k>1 
 Do vậy, MPC càng lớn thì k càng lớn, do đó, độ khuếch đại của  sản lượng càng lớn 
2.3. Các lý thuyết đầu tư 
2.3.2. Lý thuyết quỹ nội bộ của đầu tư: 
 Theo lý thuyết này, đầu tư có quan hệ tỷ lệ thuận với  lợi nhuận thực tế. 
 I= f (lợi nhuận thực tế). Do đó, dự án đầu tư nào đem 
lại lợi nhuận cao sẽ được lựa chọn. Vì lợi nhuận cao, 
thu nhập giữ lại cho đầu tư sẽ lớn và mức đầu tư sẽ  cao hơn. 
 Nguồn vốn cho đầu tư có thể huy động bao gồm: Lợi 
nhuận giữ lại, tiền trích khấu hao, đi vay các loại 
trong đó bao gồm cả việc phát hành trái phiếu và bán  cổ phiếu  22  13/03/2022 
 Theo lý thuyết quỹ nội bộ của đầu tư 
thì việc giảm thuế lợi tức của doanh 
nghiệp sẽ làm tăng lợi nhuận từ đó 
tăng đầu tư và tăng sản lượng, mà 
tăng lợi nhuận có nghĩa là tăng quỹ  nội bộ. 
2.3. Các lý thuyết đầu tư 
2.3.3. Lý thuyết tân cổ điển: 
 Xuất hiện vào cuối thế kỉ XIX - thời kì đánh dấu sự 
chuyển biến mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật với một loạt 
các phát minh khoa học và các nguồn tài nguyên được 
khai thác phục vụ cho quá trình sản xuất. Người đứng đầu 
trường phái này là Marshall (1842-1924) với tác phẩm 
chính “Các nguyên lý của kinh tế học” xuất bản năm  1890. 
 Hàm sản xuất Cobb-Douglas: Y = F (K, L, R, T) 
 Hàm Cobb-Douglas: Y = T.KαLβRγ     (với α + β + γ = 1)    23  13/03/2022 
 Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng của các biến số:   g = t + αk + βl + γr 
 Với g, k, l, r – tốc độ tăng trưởng của sản lượng, vốn, lao  động, tài nguyên 
 t: phần dư – phản ánh tác động của KH-CN   
NGUỒN GỐC TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ NƯỚC 
ĐÔNG Á 1960-1994 VÀ VIỆT NAM 1998-2002  Quốc gia Tốc độ  % Đóng  % Đóng  % Đóng 
tăng GDP góp của K góp của L góp của  (%)  TFP  Korea  5,7  3,3  0,9  1,5  Singapore  5,4  3,4  0,5  1,5  Taiwan  5,8  3,1  0,7  2,0  Indonesia  3,4  2,1  0,5  0,8  Malaysia  3,8  2,3  0,6  0,9  Thailand  5,0  2,7  0,5  1,8  Việt Nam  6,3  3,6  1,3  1,4 
Nguồn: Đinh Phi Hổ (2014)  48  24  13/03/2022 
2.3. Các lý thuyết đầu tư 
2.3.4. Mô hình Harrod-Domar: 
 Mô hình Harrod – Domar giải thích mối quan 
hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế với yếu tố  tiết kiệm và đầu tư. 
 Để xây dựng mô hình, các tác giả dưa ra 2 giả  định: 
+ Lao động có đầy đủ việc làm, không có hạn 
chế đối với cung lao động; 
+ Sản xuất tỷ lệ với khối lượng máy móc   
(Xem lại nội dung ở mục Vai trò của đầu tư phát triển)  25