1. Định nghĩa, cách tính tích phân kép
2. Tọa độ cực
3. Ứng dụng hình học
4. Ứng dụng học
Nhắc lại
23-Feb-21 2
= lim
n
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
23-Feb-21 3 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
23-Feb-21 4 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
23-Feb-21 5 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
23-Feb-21 6 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
23-Feb-21 7 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
23-Feb-21 8 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
23-Feb-21 9
Do D có bao kín trong C. đó, thể được một miền chữ nhật
D
C
x
y
Xác hàm sau: định F(x,y) như
( , ) ( , )
( , )
0 ( , )
f x y x y D
F x y
x y D
( , )
D
I f x y dxdy
1
lim ( )
i
n
i C
n
i
I F M S

Nếu giới hạn tồn hữu hạn : tại , thì ta nói hàm f(x,y)
khả tích trên D. Ký : miền hiệu
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Tính chất
23-Feb-21 10 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
2 2
Ví dụ
23-Feb-21 11 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 12 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 13 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 14 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 15 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
(Định
tục miền đóng bị chặn
23-Feb-21 16 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 17 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
1 2
( ) ( )
:
x
R
y
x g x
a
g
b
2
1
( )
( )
( , ) ( , )
R
x
b
a
g
g x
I f x y dxdy dx f x y dy
x
y
a b
g
2
(x)
g
1
(x)
23-Feb-21 18 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 19 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
2
1
( )
( )
( , ) ( , )
R
y
d
c
h
h y
I f x y dxdy dy f x y dx
1 2
( ) ( )
:
y
R
x
y h y
c
h
d
x
y
c
d
h y
2
( )
h y
1
( )
23-Feb-21 20 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 21 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 22
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 23 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
23-Feb-21 24 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
23-Feb-21 25 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 26 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
23-Feb-21 27 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 28 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 29 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Tổng quát, xét phép đổi biến T từ mặt Ouv sang mặt Oxy:
𝑇(𝑢, 𝑣) = (𝑥, 𝑦)
với liên hệ với x y u v bởi:
𝑥 = 𝑔 𝑢, 𝑣 ; 𝑦 = (𝑢, 𝑣)
Có thể viết: 𝑥 = 𝑥(𝑢, 𝑣), 𝑦 = 𝑦(𝑢, 𝑣).
Giả sử là một phép biến thỏa mãn: có đạo hàm riêng bậc nhất liên T g h
tục.
Nếu được gọi là ảnh của điểm 𝑇(𝑢 , 𝑣 , 𝑦
1 1
) = (𝑥
1 1
), thì (𝑥 , 𝑦 )
1 1
(𝑢 , 𝑣
1 1
).
Nếu không có 2 điểm nào có cùng chung 1 ảnh và ngược lại, thì ta gọi
Tđổi biến 1-1.
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 30 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nếu đổi biến 1 nó sẽ có một phép biến đổi ngược từ mặt T -1, 𝑇
−1
Oxy
sang mặt Ouv.
Do đó, ta có thể tìm u theo : v x y
𝑢 = 𝐺(𝑥, 𝑦), 𝑣 = 𝐻(𝑥, 𝑦)
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 31 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Xét một hình chữ nhật nhỏ trong mặt : ảnh của là miền trong mặt S Ouv S R
Oxy. Một điểm trên cạnh biên của nó sẽ là:
(𝑥 , 𝑦 , 𝑣 )
0 0
) = 𝑇(𝑢
0 0
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 32 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ta có vector vị trí của điểm (u, ): v
𝒓(𝑢, 𝑣) = 𝑥 𝒊 + 𝑦 𝒋 = 𝑔(𝑢, 𝑣) 𝒊 + ℎ(𝑢, 𝑣) 𝒋
Phương trình của cạnh dưới của S là: 𝑣 = 𝑣
0
Ảnh của nó được cho bởi hàm vector 𝒓(𝑢, 𝑣 )
0
.
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 33 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nếu một đường cong trong mặt phẳng cho bởi hàm vector:
𝒓(𝑡) = 𝑥(𝑡) 𝒊 + 𝑦(𝑡) 𝒋
với là tham số thì vector tiếp tuyến tại đối với đường cong không gian 𝑡 𝑡
0
này sẽ là:
jijir
t
y
t
x
yx
ttt
00
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 34 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Do đó vector tiếp tuyến tại đối với đường cong ảnh này sẽ là: (𝑥 , 𝑦
0 0
)
0 0 0 0
( , ) ( , )
r i j i j
u u u
x y
g u v h u v
u u
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 35 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Tương tự, vector tiếp tuyến tại đối với đường cong ảnh của cạnh trái (𝑥 , 𝑦 )
0 0
của (𝑢 = 𝑢
0
) là:
0 0 0 0
( , ) ( , )
r i j i j
v v v
x y
g u v h u v
v v
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 36 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ta có thể xấp xỉ miền ảnh bởi một hình bình hành xác định 𝑅 = 𝑇(𝑆)
bởi các vector cát tuyến:
0 0
0 0
0 0
0 0
( , )
( , )
( , )
( , )
a r
r
b r
r
u u v
u v
u v v
u v
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 37 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Tuy nhiên,
Nên,
Tương tự,
0 0 0 0
0
( , ) ( , )
lim
r r
r
u
u
u u v u v
u
0 0 0 0
( , ) ( , ) . r r r
u
u u v u v u
0 0 0 0
( , ) ( , ) . r r r
v
u v v u v v
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 38 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Điều này có nghĩa là ta có thể xấp xỉ R bởi một hình bình hành xác định
bởi 2 vector 𝑢. 𝒓 𝑣. 𝒓
𝑢
𝑣
.
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 39 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Vậy, có thể xấp xỉ diện tích của bởi diện tích của hình bình hành nàyR :
|(∆𝑢 𝒓 ) × (∆𝑣 𝒓 )| = |𝒓 × 𝒓 | ∆𝑢𝑣
𝑢 𝑣 𝑢 𝑣
Tích có hướng của 2 vector:
0
0
i j k
r r k k
u v
x y x x
x y
u u u v
x y y yu u
x y
v v u v
v v
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 40 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Jacobian của biến đổi T cho bởi 𝑥 = 𝑔(𝑢, 𝑣) 𝑦 = (𝑢, 𝑣) là:
Với ký hiệu này ta có thể xấp xỉ một diện tích ∆A của R:
( , )
( , )
x x
x y x y x y
u v
y y
u v u v v u
u v
( , )
( , )
x y
A u v
u v
ở đây Jacobian được
tính tại (u
0
, ). v
0
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 41 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Tiếp theo, ta chia miền S trong mặt Ouv thành các hình chữ nhật nhỏ 𝑆
𝑖𝑗
và gọi ảnh của nó trong mặt Oxy . 𝑅
𝑖𝑗
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 42 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Áp dụng công thức xấp xỉ đối với ở trên, ta có xấp xỉ của tích phân 𝑅
𝑖𝑗
2 lớp của f trên miền R như sau.
( , )
( , )
( , )
( ( , ), ( , ))
( , )
R
i j
i j i j
f x y dxdy
f x y A
x y
f g u v h u v u v
u v
ở đây Jacobian được
tính tại (𝑢 , 𝑣
𝑖 𝑗
).
( , )
( ( , ), ( , ))
( , )
S
x y
f g u v h u v du dv
u v
Chú ý đây chính là tổng Riemann của tích phân:
Đổi biến tổng quát
23-Feb-21 43
Định lý:
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
y
Định nghĩa
23-Feb-21 44 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
23-Feb-21 45 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
23-Feb-21 46 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 47 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 48 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 49 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
23-Feb-21 50 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
23-Feb-21 51 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 52 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 53 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 54 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
37 35 67 3
6 24
23-Feb-21 55 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Tọa độ cực suy rộng
23-Feb-21 56 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
2 2
Tọa độ cực suy rộng
23-Feb-21 57 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 58 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
32
8
3
23-Feb-21 59 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
3
6
2
23-Feb-21 60 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
3
2
23-Feb-21 61 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Diện miền tích D:
xy
D
D
S dxdy
Tính thể tích
23-Feb-21 62 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 63 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
23-Feb-21 64 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 65 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 66 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 67 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 68 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 69 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Diện tích mặt cong
23-Feb-21 70 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Lấy điểm tùy
( , ,0) .
i i i i
P x y D
Tương ứng với điểm
( , , ) .
i i i i i
M x y z S
Gọi
T
i i
Smặt tiếp diện với tại M
i
.
T
i
có hình Oxy là D mảnh chiếu xuống
i
Diện tích tương ứng: ∆𝑆
1
, ∆𝑆
2
, , ∆𝑆
𝑛
.
Diện tích mặt cong
23-Feb-21 71 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Véctơ của pháp S tại M :
i
2
2
1
cos
( , ) ( , ) 1
i
x i i y i i
z x y z x y
( , ), ( , ),1
i x i i y i i
n z x y z x y
23-Feb-21 72 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
23-Feb-21 73 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
(5 5 1)
6
23-Feb-21 74
23-Feb-21 75
23-Feb-21 76

Preview text:

1. Định nghĩa, cách tính tích phân kép
2. Tọa độ cực
3. Ứng dụng hình học
4. Ứng dụng học Nhắc lại = lim n→∞ 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 2
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 3
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 4
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 5
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 6
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 7
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 8
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa
Do đó, D có thể được bao kín trong một miền chữ nhật C. y
Xác định hàm F(x,y) như sau: D C
f (x, y) (x, y)  D F( , x ) y   x 0 ( , x ) y Dn  
Nếu giới hạn: I  l i m  F ( M )  S
tồn tại hữu hạn, thì ta nói hàm f(x,y) i C i
n   i 1  
khả tích trên miền D. Ký hiệu: I f ( , x ) y dxdy D 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 9
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Tính chất 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 10
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 2 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 11
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 12
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 13
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 14
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 15
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN (Định tục miền đóng bị chặn 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 16
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 
a x b b g2 ( ) x R : 
I   f (x, y)dxdy   dx f (x, y)dy g x y   1( ) 2 g ( x) R a 1 g ( x) y g (x) 2 g (x) 1 a b x 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 17
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 18
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN  c y d d 2 h ( y) R : 
I   f (x, y)dxdy   dy f (x, y)dx h y x   1( ) 2 h ( y) R c 1 h ( y) y d c h (y) 1 h (y) 2 x 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 19
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 20
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 21
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 1 5 4    . 2 6 3 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 22
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 23
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 24
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 25
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 26
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 27
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 28
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Tổng quát, xét phép đổi biến T từ mặt Ouv sang mặt Oxy:
𝑇(𝑢, 𝑣) = (𝑥, 𝑦)
với xy liên hệ với uv bởi:
𝑥 = 𝑔 𝑢, 𝑣 ; 𝑦 = ℎ(𝑢, 𝑣)
Có thể viết: 𝑥 = 𝑥(𝑢, 𝑣), 𝑦 = 𝑦(𝑢, 𝑣).
Giả sử T là một phép biến thỏa mãn: gh có đạo hàm riêng bậc nhất liên tục. Nếu 𝑇(𝑢 , 𝑣 , 𝑦
được gọi là ảnh của điểm 1 1) = (𝑥1 1), thì (𝑥 , 𝑦 ) 1 1 (𝑢 , 𝑣 1 1).
Nếu không có 2 điểm nào có cùng chung 1 ảnh và ngược lại, thì ta gọi
T là đổi biến 1-1. 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 29
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Nếu T là đổi biến 1-1, nó sẽ có một phép biến đổi ngược 𝑇−1 từ mặt Oxy sang mặt Ouv.
Do đó, ta có thể tìm uv theo xy :
𝑢 = 𝐺(𝑥, 𝑦), 𝑣 = 𝐻(𝑥, 𝑦) 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 30
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Xét một hình chữ nhật nhỏ S trong mặt Ouv: ảnh của S là miền R trong mặt
Oxy. Một điểm trên cạnh biên của nó sẽ là: (𝑥 , 𝑦 , 𝑣 ) 0 0) = 𝑇(𝑢0 0 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 31
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Ta có vector vị trí của điểm (u, v):
𝒓(𝑢, 𝑣) = 𝑥 𝒊 + 𝑦 𝒋 = 𝑔(𝑢, 𝑣) 𝒊 + ℎ(𝑢, 𝑣) 𝒋
Phương trình của cạnh dưới của S là: 𝑣 = 𝑣0
Ảnh của nó được cho bởi hàm vector 𝒓(𝑢, 𝑣 ) 0 . 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 32
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Nếu một đường cong trong mặt phẳng cho bởi hàm vector:
𝒓(𝑡) = 𝑥(𝑡) 𝒊 + 𝑦(𝑡) 𝒋
với 𝑡 là tham số thì vector tiếp tuyến tại 𝑡 đối với đường cong không gian 0 này sẽ là: xy
r xi yj i j t t t 0 0 t  t 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 33
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Do đó vector tiếp tuyến tại (𝑥 , 𝑦 đối với đường cong ảnh này sẽ là: 0 0) xy
r g (u , v ) i h (u , v ) j i j u u 0 0 u 0 0 uu 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 34
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Tương tự, vector tiếp tuyến tại (𝑥 , 𝑦 ) đối với đường cong ảnh của cạnh trái 0 0 của (𝑢 = 𝑢0) là: xy
r g (u ,v ) i h (u ,v ) j i  0 0 0 0 j v v vvv 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 35
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Ta có thể xấp xỉ miền ảnh 𝑅 = 𝑇(𝑆) bởi một hình bình hành xác định
bởi các vector cát tuyến: a  (
r u  u, v ) 0 0
r(u , v ) 0 0
b r(u , v   ) 0 0 v
r(u , v ) 0 0 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 36
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát Tuy nhiên, ( r u   , u v )  ( r u , v ) 0 0 0 0 r  lim u   u 0 u
Nên, r(u   ,
u v )  r(u , v )  u r . 0 0 0 0 u
Tương tự, r(u , v  v)  r(u , v )  v r . 0 0 0 0 v 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 37
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Điều này có nghĩa là ta có thể xấp xỉ R bởi một hình bình hành xác định bởi 2 vector ∆𝑢. 𝒓 ∆𝑣. 𝒓 𝑢 và 𝑣 . 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 38
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Vậy, có thể xấp xỉ diện tích của R bởi diện tích của hình bình hành này:
|(∆𝑢 𝒓 ) × (∆𝑣 𝒓 )| = |𝒓 × 𝒓 | ∆𝑢 ∆𝑣 𝑢 𝑣 𝑢 𝑣
Tích có hướng của 2 vector: i j kxyx xxy u u u v r r 0        k k u vu uxyy yxy 0 vvu vvv 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 39
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Jacobian của biến đổi T cho bởi 𝑥 = 𝑔(𝑢, 𝑣) và 𝑦 = ℎ(𝑢, 𝑣) là: x x ( , x ) yu v
x y x y    ( , u ) vyy
u v v uu v
Với ký hiệu này ta có thể xấp xỉ một diện tích ∆A của R: ( , x y) ở đây Jacobian được A  u v (u,v)
tính tại (u0, v ). 0 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 40
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Tiếp theo, ta chia miền S trong mặt Ouv thành các hình chữ nhật nhỏ 𝑆 𝑖𝑗
và gọi ảnh của nó trong mặt Oxy là 𝑅 . 𝑖𝑗 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 41
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát
Áp dụng công thức xấp xỉ đối với 𝑅 ở trên, ta có xấp xỉ của tích phân 𝑖𝑗
2 lớp của f trên miền R như sau. f ( , x y)  dxdy R
f (x , y )  A i j (x, y)  ở đây Jacobian được
f (g(u , v ), h(u , v )) u   v i j i j (u,v) tính tại (𝑢 , 𝑣 𝑖 𝑗).
Chú ý đây chính là tổng Riemann của tích phân: ( , x y)
f (g (u,v),h(u,v))  du dv (u, v) S 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 42
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đổi biến tổng quát Định lý: 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 43
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa y 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 44
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 45
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 46
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 47
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 48
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 49
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 50
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 51
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 52
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 53
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 37  35 67 3   6 24 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 54
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 55
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Tọa độ cực suy rộng 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 56
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Tọa độ cực suy rộng 2 2 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 57
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 32   8 3 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 58
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 3  6  2 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 59
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 3  2 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 60
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Diện tích miền D: S   dxdy D x D y 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 61
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Tính thể tích 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 62
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 63
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 64
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 65
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 66
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 67
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 68
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 69
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Diện tích mặt cong
Diện tích tương ứng: ∆𝑆 . 1, ∆𝑆2, ⋯ , ∆𝑆𝑛
Lấy điểm tùy ỳ P (x , y ,0)  D . i i i i
Tương ứng với điểm M (x , y , z )  S . i i i i i
Gọi Ti là mặt tiếp diện với Si tại Mi .
Và Ti là mảnh có hình chiếu xuống Oxy là D i 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 70
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Diện tích mặt cong
Véctơ pháp của S tại M : n     i
z (x , y ), z (x , y ), x i i y i i 1 i 1 cos  i
z (x , y )  zx y   x i i  2 2 ( , ) 1  y i i  23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 71
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 72
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN (5 5 1)  6 23-Feb-21 TS. Nguyễn Văn Quang 73
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Feb-21 74 23-Feb-21 75 23-Feb-21 76