-
Thông tin
-
Quiz
Bài giảng chương 6 đến 9 môn Kinh tế vĩ mô
Bài giảng chương 6 đến 9 môn Kinh tế vĩ mô bao gồm đầy đủ nội dung giúp bạn ôn tập tốt.
Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Bài giảng chương 6 đến 9 môn Kinh tế vĩ mô
Bài giảng chương 6 đến 9 môn Kinh tế vĩ mô bao gồm đầy đủ nội dung giúp bạn ôn tập tốt.
Preview text:
lOMoARcPSD|36232506
Chương 6: Thất nghiệp
1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp
Một số khái niệm cơ bản
- Dân số trong độ tuổi lao động: nữ (15 – 54), nam (15 – 59)
- Dân số ngoài độ tuổi lao động: còn lại
- Lực lượng lao động (15) Người có việc làm Người thất nghiệp Dân số <15 Có việc làm L Dân số LLĐ Thất nghiệp Dân số trưởng thành
Ngoài LLLĐ: sinh viên, nội trợ, nghỉ hưu
Người có việc làm 15
Trong 7 ngày trước khi điều tra có ít nhất 1h lao
động thuê hoặc 15h lao động với LĐ gia đình được trả công lương
Người thất nghiệp 15
Không có việc làm người sẵn sàng và mong mong muốn có việc làm
Đang đi tìm việc để có thu nhập Đo lường
- LLLĐ = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp
- Tỷ lệ tham gia lao động = x 100%
- Tỷ lệ thất nghiệp = x 100%
2. Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp Tự nhiên Tạm thời Cơ cấu Chu kỳ
Thất nghiệp tự nhiên Xảy ra trong dài hạn
Là lượng thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường có
a. Thất nghiệp tạm thời: gồm những người cần thời gian để tìm công việc mới
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Nguyên nhân trực tiếp thời gian để có thông tin về việc làm Các thủ tục rườm rà
Chờ đợi công việc lương cao hơn
Thay đổi cơ cấu giữa các ngành khu vực
Chính sách chính sách bảo hiểm/ trợ cấp thất nghiệp có nguy cơ làm tăng thất nghiệp tạm thời
tăng mạng lưới thông tin việc làm
đơn giản hóa các thủ tục hành chính
các khóa học đào tạo/ bồi dưỡng người lao động
b. Thất nghiệp cơ cấu: sự không ăn khớp giữa cung và cầu trên thị trường lao động
Thất nghiệp cơ cấu tăng: tốc độ chuyển dịch cơ cấu về cầu của lao động tăng
Thất nghiệp cơ cấu tăng: tốc độ thích ứng của LĐ trước những thay đổi giảm chậm
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển: tiền lương người lao động nhận được cao hơn
so với mức lương mà bên thuê lao động (DN) và người cung cấp lao động thỏa thuận
W0: Mức lương thỏa thuận
W1>W0: Mức lương người lao động nhận
LS: Lương người muốn đi làm
LD: Lương người muốn thuê LD < LS Thất nghiệp = LS - LD Nguyên nhân thất nghiệp
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Luật tiền lương tối thiểu: Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
phải trả cho người lao động => gây thất nghiệp với lao động có trình
độ tay nghề thấp: thanh niên, công nhân học việc, lao động mới gia nhập thị trường
Công đoàn và thương lượng tập thể: công đoàn tạo áp lực cho doanh
nghiệp buộc doanh nghiệp phải trả tăng lương cho lao động
Tiền lương hiệu quả: tăng lượng tự nguyện của doanh nghiệp để cắt
giảm chi phí và gia tăng hiệu quả o Sức khỏe công nhân o
Sự luân chuyển công nhân o Nỗ lực của công nhân o
Chất lượng của công nhân c. Thất nghiệp chu kỳ
Xảy ra trong ngắn hạn
Phản ánh những biến động của thất nghiệp từ năm này sang năm khác
Liên quan đến chu kỳ kinh doanh lên xuống theo chu kỳ
Biến động quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Quy luật Okun: GDP giảm 2.5% (dưới mức thất nghiệp)
Thất nghiệp tăng 1% (trên mức thất nghiệp)
Chương 7: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Tài sản = Tiền + phương tiện cất trữ giá trị ngoài tiền
1. Khái niệm và chức năng của tiền
Tiền là một dạng của tài sản trong nền kinh tế mà mọi người thường dùng để
mua hàng hóa, dịch vụ và thanh toán nợ
Chức năng của tiền: Phương tiện trao đổi
Phương tiện cất trữ giá trị Đơn vị hạch toán
Các loại tiền Tiền hàng hóa: vàng, bạc, muối
Tiền pháp định: loại tiền đg được lưu hành hiện nay
Đo lường khối lượng tiền tệ
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 Độ thanh Tiền mặt (currency) M0 khoản M1
(liquidity) Tiền gửi không kỳ hạn M2 giảm dần Tiền gửi có kỳ hạn
2. NHTW và hệ thống ngân hàng thương mại
NHTW: Là tổ chức được thành lập nhằm giám sát hoạt động của hệ thống
ngân hàng và điều chỉnh cung tiền trong nền kinh tế
NHTM: có thể tác động vào lượng tiền gửi trong nền kinh tế o
Cơ sở tiền tệ (B): Là lượng tiền do NHTW phát hành B = Cu + R o
Cung tiền (MS): khối lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế MS = Cu + D
Cu: Tiền mặt trong tay dân cư
R: Tiền dự trữ trong NHTM được trích từ D
D = L + R D: Tiền gửi trong hệ thống NHTM L: Tiền dự trữ cho vay Nhận tiền gửi Cho vay B NHTM D L MS
Khả năng thanh khoản: Mức độ dễ dàng để chuyển tài sản thành phương tiện trao đổi
rr =: Tỷ lệ dự trữ thực của NHTM
rrr = rr + re: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Mức dự trữ thấp nhất mà NHTW bắt)
Nếu NHTW phát hành 1000 và đưa vào nền kinh tế
TH1: NHTM dự trữ 100% và không có khoản cho vay R=D và B = Cu + R MS = Cu + D B = MS NHTM 1
Tài sản nợ Tài sản có
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 R=1000 D=1000
TH2: NHTM hoạt động theo nguyên tắc dự trữ 1 phần
Giả định Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc 10% rr=10%
Không có dự trữ dôi dư re=0%
Không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng Cu=0
Khoản tiền cho vay của ngân hàng này là khoản tiền gửi của ngân hàng khác
Quá trình tạo tiền của NHTM
NHTW phát hành 1000đ để trả cho ông X => B=1000
Ông X đem gửi toàn bộ 1000đ vào NHTM1 => D = 1000
NHTM dự trữ 10% và cho vay 90% còn lại => R=100, L=900 NHTM1 NHTM2 NHTM3
Tài sản nợ Tài sản có Tài sản nợ Tài sản có R=100 D=1000 R=90 D=900 L=900 L=810
Người đi vay tiếp tục gửi 900đ vào NHTM2 Người đi vay tiếp tục gửi 810đ vào NHTM3
MS=1000 + 0.9 x 1000 + 0.92 x 1000+….. = 1000 x =10000
NHTM dự trữ một phần tiền gửi có thể tạo tiền cho nền kinh tế Không tạo ra của cải MS > B Đặt mM = = =
Đặt = cr: Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng
= rr: Tỷ lệ dự trữ thực tế của ngân hàng mM = mM rr
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 cr MS = B x mM
Cung tiền Cơ sở tiền Số nhân tiền MS = B x mM 3. Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là sự can thiệp của NHTW vào nền kinh tế thông qua việc
điều chỉnh cung tiền/lãi suất
Công cụ chính sách tiền tệ o
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: do NHTW quy định là tỷ lệ dự trữ tối thiểu mà NHTM phải thực hiện
Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên:
Các NHTM phải dự trữ nhiều hơn
Các khoản tiền NHTM cho vay ít đi Tiền tạo ra ít hơn MS
Lượng tiền mà nền kinh tế tăng thêm do hoạt động của ngân
hàng tạo ra do NHTM bơm vào lưu thông 1 đồng là số nhân tiền o
Lãi suất chiết khấu: là mức lãi suất được áp dụng khi NHTW cho
NHTM vay tiền. Khi NHTW tăng lãi suất mà NHTM phải trả đến khi NHTW vay tiền
NHTM sẽ chủ động dự trữ nhiều tiền hơn
Cho vay ít hơn và tạo tiền ra ít hơn MS o
Hoạt động thị trường mở (OMO): NHTW sẽ mua/bán trái phiếu chính phủ trên thị trường
Khi NHTW đi mua trái phiếu chính phủ trong nền kinh tế
NHTW trả tiền cho số TPCP này Lượng tiền B MS
Công cụ điều tiết cung tiền của NHTW o
Thị trường mở (OMO) NHTW mua trái phiếu chính phủ: B=> MS
NHTW bán trái phiếu chính phủ: B => MS
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 o
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc rrr rrr => MS rrr => MS o
Lãi suất chiết khấu LSCK => rr =>MS LSCK => rr => MS 4. Cầu tiền
Cầu tiền: Nhu cầu nắm giữ tiền của công chúng
3 động cơ nắm giữ tiền động cơ giao dịch: mua bán hàng ngày
động cơ dự phòng: đáp ứng các khoảng chi tiêu bất thường
động cơ đầu cơ: một loại tài sản cất giữ giá trị
Lãi suất danh nghĩa: Là chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt
Lãi suất tăng chi phí nắm giữ tiền
mặt tăng Cầu tiền giảm Di chuyển
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu: o Thu nhập danh nghĩa o Giá cả
Thu nhập tăng làm tăng cầu tiền
Giá cả tăng cầu nhiều tiền mặt hơn để tiêu dùng cầu tiền tăng 5. Cung tiền
Cung tiền: là biến chính sách do NHTW kiểm soát thông qua chính sách tiền
tệ. Cung tiền được cố định bởi NHTW
hoàn toàn không co giãn với lãi suất
Nhân tố làm dịch chuyển đường cung
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 o Lãi suất chiết khấu o
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc o Thị trường mở (OMO) o
Chính sách tiền tệ mở rộng (kinh tế suy thoái)
Thắt chặt (lãi suất tăng)
CP chi tiêu ngân sách => chính sách tài khóa
NHTW điều chỉnh cung tiền => chính sách tiền tệ
Chương 8: Tiền tệ và lạm phát
1. Lý thuyết cổ điển về lạm phát Khái niệm o
Lạm phát: Sự gia tăng liên tục trong mức giá chung o
Giảm phát: sự sụt giảm của mức giá chung o
Thiểu phát: tốc độ tăng giá giảm dần theo thời gian o
Thuế đúc tiền: chi phí in tiền << tiền đi mua hàng hóa dịch vụ
Thu nhập của chính phủ nhận được bằng cách in tiền o Thuế lạm phát
Mục tiêu của nền kinh tế: giá và sản lượng
Tỷ lệ lạm phát: là % thay đổi mức giá chung so với thời kỳ trước đó %P = t =x100%
Lạm phát là hiện tượng phổ biến
Khi mức giá chung tăng thì giá trị của tiền giảm
Trong kinh tế học, các biến số được phân đôi thành 2 loại o
Biến danh nghĩa: tính theo đơn vị của tiền o
Biến thực: tính theo đơn vị hiện vật
Hume và một số nhà kinh tế học: Khi cung tiền thay đổi o
Chỉ tác động đến biến dah nghĩa o
Các biến thực không đổi
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Đây là tính trung lập của tiền (dài hạn)
Phương trình số lượng phản ánh mối quan hệ giữa cung tiền với giá trị danh nghĩa của sản lượng (1) P x Y=M x V P: mức giá
Y: sản lượng nền kinh tế
M: Lượng tiền trong nền kinh tế
V: tốc độ chu chuyển tiền tệ
(V: số lần trung bình mà 1 tờ giấy bạc điển hình được sử dụng để
mua hàng hóa dịch vụ trong 1 năm) (2) %P + %Y = %M +%V + g = %M +%V
Cung tiền tăng lên Lạm phát xảy ra (P tăng)
(M tăng) Sản lượng tăng (có g) (Y tăng)
Hoặc tốc độ lưu chuyển tiền giảm (V giảm)
Tuy nhiên tốc độ lưu chuyển tiền tương đối ổn định theo thời gian nên: o
M tăng thì giá trị doanh nghiệp về sản lượng (P.Y) tăng cùng tỷ lệ o
Do tiền có tính trung lập => không ảnh hưởng đến sản lượng chỉ ảnh hưởng đến mức giá
Chính phủ tăng doanh thu bằng cách in tiền: chính phủ đã đánh “thuế lạm
phát” vì: Lạm phát giống như thuế đánh vào các cá nhân giữ tiền, làm cho
giá trị tiền trong tay họ giảm đi
Chính sách tiền tệ/chính sách tài khóa: thâm hụt ngân sách => MS tăng
Hiệu ứng Fisher (dài hạn) o
Khi lạm phát tăng lên lãi suất doanh nghiệp tăng lên cùng tỷ lệ o
Lãi suất thực không đổi
2. Tác hại của lạm phát (1) Chi phí mòn giày
Lạm phát cao iDN cao mọi người giữ tiền mặt ít hơn và gửi (rút) tiền ở
ngân hàng nhiều hơn Chi phí về thời gian sức lực (2) Chi phí thực đơn
Các doanh nghiệp niêm yết giá sẽ phải thường xuyên thay đổi catalog
báo giá nếu lạm phát cao là thường xuyên Chi phí in ấn gửi tới khách hàng
(3) Rắc rối và bất tiện (méo mó giá trị thực tế của đơn vị hạch toán)
Khi có lạm phát, tiền có giá trị khác nhau tại các thời điểm khác nhau khó
so sánh về chi phí, lợi nhuận, tiền lương tại các thời điểm
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
(4) Méo mó do hệ thống thuế
Biểu thuế không thay đổi theo tỷ lệ lạm phát → Khoản thuế thực tế (tính
theo sức mua) sẽ thay đổi khi lạm phát xảy ra dù rằng thu nhập thực tế
trước thuế không thay đổi
(5) Phân phối lại thu nhập bất hợp lý
Lãi suất thực sau thuế it = i(1-t) -
VD: người cho vay và người đi vay A cho B vay tiền Dự kiến = 5%/năm LSH = 2%/năm LSDN = 7%/năm iDN = 7%/ năm
Thực tế = 7%/năm => iH = 0%
A cho vay bị thiệt B được lên (ngoài ý muốn)
Chương 9: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở 1. Các khái niệm cơ bản
Nền kinh tế mở: các mối liên hệ thương mại và tài chính quan trọng với các quốc gia khác
Các tác nhân trong nền kinh tế mở Hộ gia đình (C) Doanh nghiệp (I) Chính phủ (G) Người nước ngoài (NX)
NX = X – IM: Xuất khẩu ròng/Cán cân thương mại NX>0: CCTM thặng dư NX<0: CCTM thâm hụt
Mối liên hệ giữa tiết kiệm và đầu tư GDP = Y = C + I + G + NX Y – C – G – I = NX S – I = NX = NCO
S: tiết kiệm trong nước I: đầu tư trong nước o Nếu S > I => NX > 0
(Tiết kiệm > đầu tư) trong nước
NCO >0: Là dòng vốn ra ròng = giá trị tài sản người dân trong nước
mua tài sản nước ngoài – giá trị tài sản người nước ngoài mua tài sản trong nước
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 o
Nếu S < I => NX < 0
Một lượng tiền từ nước ngoài chảy vào trong nước để đáp ứng nhu
cầu vốn đầu tư trong nước bị thiếu
Dòng vốn chảy vào quốc gia NCO < 0 2. Cán cân thanh toán BP
Khái niệm: là bảng kế toán tổng hợp ghi chéo các luồng chu chuyển
hàng hóa và luân chuyển vốn giữa các quốc gia
Thời kỳ báo cáo thường là 1 năm tài khóa ghi chép về các nguồn
ngoại tệ đi vào trong nước và sử dụng ngoại tệ
Nguyên tắc ghi chép cán cân thanh toán o
Hoạt động mang lại nguồn ngoại tệ: ghi bên Có (+) (tăng) o
Hoạt động làm giảm nguồn ngoại tệ: ghi bên Nợ (-) (giảm)
Cán cân thanh toán BP Tài khoản vãng lai: CA Tài khoản vốn: KA o
CA: ghi chép các giao dịch về hàng hóa, thu nhập và chuyển giao vãng lai
TK thương mại: xuất khẩu, nhập khẩu
Thu nhập nhân tố nước ngoài: lợi tức, cổ tức (đầu tư ròng)
Chuyển giao vãng lai: quà biếu, viện trợ, kiều hối o
KA: Ghi chép các giao dịch liên quan đến việc di chuyển vốn
giữa trong và ngoài nước KA Có Nợ
Sự gia tăng tài sản nước ngoài nắm giữ bởi người dân trong nước -
Sự gia tăng TS trong nước nắm giữ bởi người dân nước ngoài +
Thâm hụt: Có – Nợ < 0 BP = CA + KA
Tài khoản kết toán chính thức: phản ánh những giao dịch thể hiện bởi
NHTW. Nó đo lường sự gia tăng tài sản dự trữ của một nước (vàng, ngoại tệ)
BP>0: Dự trữ ngoại tệ tăng
BP<0: Dự trữ ngoại tệ giảm
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Cán cân tài khoản vốn đo lường chênh lệch giữa dòng vốn vào và dòng vốn ra 3. Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: là giá của đồng tiền của một nước được
quy đổi theo số đơn vị tiền tệ của một nước khác (Tỷ lệ trao đổi tiền tệ
của quốc gia này với tiền tệ cảu quốc gia khác)
EVND/USD = 23.000: Tỷ giá danh nghĩa đồng ngoại tệ
EUSD/VND = 1/23.000: Tỷ giá danh nghĩa đồng nội tệ
E: số nội tệ đổi ra 1 ngoại tệ E =
E: số ngoại tệ đổi lấy 1 nội tệ
E : đồng nội tệ mất giá
E : đồng nội tệ tăng giá/lên giá
Tỷ giá hối đoái thực tế (): là tỷ lệ trao đổi giữa hai hàng hóa cùng loại
ở hai quốc gia => phản ánh sức cạnh tranh
Cho biết sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước so với hàng hóa
nước ngoài về mặt giá cả P*: giá nước ngoài = =Q/Q* P: giá trong nước
: Tỷ giá hối đoái thực tế của nước ngoài
tăng: hàng hóa trong nước rẻ hơn và có sức cạnh tranh cao hơn
giảm: hàng hóa trong nước đắt hơn và giảm sức cạnh tranh
do E (đồng nội tệ mất giá)
nước ngoài tăng cao hơn lạm phát trong nước % = %E + %P* + %P = % E + * -
4. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP) [Quy luật 1 giá]
Lý thuyết này dựa trên quy luật 1 giá: Tỷ giá hối đoái thực tế luôn bằng 1
1 hàng hóa phải được bán cùng 1 giá ở bất kỳ đâu
Tức là bất kỳ một đơn vị tiền tệ nào đều có khả năng mua được 1
lượng hàng hóa như nhau ở tất cả các nước
Nếu quy luật này không tồn tại, sẽ có hiện tượng đầu cơ chỉnh luật giá
Điều hạn chế của lý thuyết này o
Hàng hóa không dễ dàng vận chuyển từ nơi này sang nơi khác
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 o
Các hàng hóa không thể thay thế hoàn hảo lẫn nhau o Hàng rào về thuế quan
5. Thị trường ngoại hối và các chế độ tỷ giá
3 loại chế độ tỷ giá cơ bản o
Chế độ tỷ giá linh hoạt/ thả nổi: Hoàn toàn được quy định bởi
thị trường, NHTW không can thiệp BP=CA+KA o
Chế độ tỷ giá cố định: NHTW ấn định E VNĐ/USD 0 , NHTW can
thiệp vào thị trường bằng cách mua/bán ngoại tệ
Khi cầu ngoại tệ tăng, NHTW bán USD => cung USD tăng =>
Cung ngoại tệ dịch phải o
Chế độ tỷ giá linh hoạt có quản lý
Thị trường ngoại hối (TT ngoại tệ): nơi mua bán ngoại tệ o Cầu ngoại tệ (-) o Cung ngoại tệ (+)
Cung ngoại tệ: khái niệm cung ứng ngoại tệ cho nền kinh tế o
Xuất phát từ các giao dịch mà người
nước ngoài trả ngoại tệ cho trong nước o
Giá cả để bán ngoại tệ là số nội tệ người bán nhận được
Tỷ giá tăng lượng ngoại tệ đổ vào trong nước nhiều hơn
Đường cung ngoại tệ dốc lên
Cầu ngoại tệ: nhu cầu mua ngoại tệ của nền kinh tế o
Xuất phát từ các giao dịch mà người trong
nước phải trả tiền cho người nước ngoài o
Giá cả để mua ngoại tệ là số nội tệ người
mua bỏ ra để mua ngoại tệ (tỷ giá hối đoái)
E tăng: lượng người mua tăng
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Đường cầu ngoại tệ dốc xuống
Đường cung dịch chuyển o
Người nước ngoài thích hàng VN hơn o
Người nước ngoài đầu tư VN nhiều hơn o
Người VN thấy giữ ngoại tệ không còn hấp dẫn
Đường cầu dịch chuyển o
Người VN thích hàng nước ngoài nhiều hơn o
Người VN thích đầu tư ra nước ngoài nhiều hơn o
Người VN nghĩ/có xu hướng mua nhiều ngoại tệ
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)