

































































































Preview text:
1. Tích phân mặt loại 1 2. Tích phân mặt loại 2 Định nghĩa
Cho hàm 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) xác định trên mặt cong 𝑆.
Chia 𝑆 thành 𝑛 mặt con: 𝑆1, 𝑆2, ⋯ , 𝑆𝑛 rời nhau (không chồng lên nhau).
Diện tích tương ứng: ∆𝑆1, ∆𝑆2, ⋯ , ∆𝑆𝑛.
Trên mỗi mặt 𝑆𝑖 lấy điểm 𝑀𝑖(𝑥𝑖, 𝑦𝑖, 𝑧𝑖) tùy ý. Lập tổng Riemann: 𝑛 𝐼𝑛 = 𝑓 𝑀𝑖 . ∆𝑆𝑖 𝑖=1
𝐼 = lim 𝐼𝑛, không phụ thuộc cách chia mặt cong 𝑆, và cách lấy điểm 𝑀𝑖. 𝑛→∞ 𝐼 =
𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 𝑑𝑆 𝑆
được gọi là tích phân mặt loại 1 của hàm 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) trên mặt 𝑆. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 2
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Tính chất
1. 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) liên tục trên mặt cong trơn 𝑆 thì khả tích trên 𝑆.
2. Diện tích của mặt 𝑆: 𝑑𝑆. 𝑆 3.
𝑘𝑓 + 𝑚𝑔 𝑑𝑆 = 𝑘 𝑓𝑑𝑆 + 𝑚 𝑔𝑑𝑆 𝑆 𝑆 𝑆
4. Nếu 𝑆 = 𝑆1 ∪ 𝑆2 thì: 𝑓𝑑𝑆 = 𝑓𝑑𝑆 + 𝑓𝑑𝑆. 𝑆 𝑆1 𝑆2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 3
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính
Phương trình tham số mặt cong S:
𝑥 = 𝑥 𝑢, 𝑣 , 𝑦 = 𝑦 𝑢, 𝑣 , 𝑧 = 𝑧 𝑢, 𝑣 ; 𝑢, 𝑣 ∈ 𝐷
Phương trình tham số hàm vector mặt cong S:
𝐫 𝑢, 𝑣 = 𝑥 𝑢, 𝑣 𝐢 + 𝑦 𝑢, 𝑣 𝐣 + 𝑧 𝑢, 𝑣 𝐤 ; 𝑢, 𝑣 ∈ 𝐷 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 4
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Phương trình tham số mặt cong S:
𝑥 = 2𝑐𝑜𝑠𝑢; 𝑦 = 𝑣; 𝑧 = 2𝑠𝑖𝑛𝑢
Do đó: 𝑥2 + 𝑧2 = 4, mặ S l t
à mặ ttrụ song song với trục Oy.
Nếu thêm điều kiện: 0 ≤ 𝑢 ≤ 𝜋/2,0 ≤ 𝑣 ≤ 3, mặt S có dạng: 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 5
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Phương trình tham số mặt cong S:
𝑥 = 𝑥; 𝑦 = 𝑦; 𝑧 = 𝑥2 + 2𝑦2
Do đó phương trình tham số hàm vector của mặt cong S:
𝐫 𝑥, 𝒚 = 𝑥. 𝐢 + 𝑦. 𝐣 + (𝑥2 + 2𝑦2). 𝐤 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 6
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính
Giả sử mặt cong S có phương trình tham số hàm vector:
𝐫 𝑢, 𝑣 = 𝑥 𝑢, 𝑣 𝐢 + 𝑦 𝑢, 𝑣 𝐣 + 𝑧 𝑢, 𝑣 𝐤 ; 𝑢, 𝑣 ∈ 𝐷, khi đó: f ( , x ,y )z dS (f ( ,u )) vr | |r du r dv u v S D trong đó: x y z x y z r i j k ; r i j k u v u u u v v v i j k r r x y z u v u u u x y z v v v 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 7
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Tham số hóa mặt cầu S bằng hệ tọa độ cầu:
𝑥 = 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑. 𝑠𝑖𝑛𝜃; 𝑦 = 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑. 𝑠𝑖𝑛𝜃; 𝑧 = 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜃
𝐷 𝜑, 𝜃 = { 𝜑, 𝜃 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋}
Tức là: 𝐫 𝜑, 𝜃 = 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑. 𝑠𝑖𝑛𝜃𝐢 + 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑. 𝑠𝑖𝑛𝜃𝐣 + 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜃𝐤 r si R n sin i co R s sin j 0. k r c R os cos i s R in cos j s R in k 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 8
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ i j k r r R sin sin R cos sin 0 Rcos cos Rsin cos sin R 2 2 2 2 2 c R os sin i si R n sin j sin R cos k Do đó: 2 | r r | R sin u v 2 2 Vậy: x dS ( c R os sin ) r r d d S ( D , ) 4 2 R (cos sin ) sin d d D ( , ) 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 9
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 4 2 3 R cos sin d d 0 0 2 4 2 3 R cos d sin d 0 0 2 1 2 (1 cos 2 ) d (sin sin cos ) d 2 0 0 4 2 R 1 1 3 sin 2 cos cos 2 2 0 3 0 4 4 R 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 10
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Cách 2:
Do các hàm dưới dấu tích phân là hàm chẵn, và mặt cầu đối xứng qua
các mặ tphẳng tọa độ. 𝐼 = 𝑥2𝑑𝑆 = 𝑦2𝑑𝑆 = 𝑧2𝑑𝑆 𝑆 𝑆 𝑆 Do đó: 𝐼 = 1
(𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2)𝑑𝑆 = 𝑅2 𝑑𝑆 = 4𝜋𝑅4 3 𝑆 3 𝑆 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 11
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính
Cho hàm 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) xác định trên mặt cong 𝑆: 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦).
Chia 𝑆 thành 𝑛 mặt con: 𝑆1, 𝑆2, ⋯ , 𝑆𝑛 rời nhau (không chồng lên nhau).
Diện tích tương ứng: ∆𝑆1, ∆𝑆2, ⋯ , ∆𝑆𝑛.
Trên mỗi mặt 𝑆𝑖 lấy điểm 𝑀𝑖(𝑥𝑖, 𝑦𝑖, 𝑧𝑖) tùy ý. Lập tổng Riemann: 𝑛 𝐼𝑛 = 𝑓 𝑀𝑖 . ∆𝑆𝑖 𝑖=1
Trong phần ứng dụng tích phân kép (tính diện tích mặt cong), ta có: 2 2 S z ( x, y) z ( , x ) y 1 (S ) i x i i y i i i D 2 2 z ( x , y) z ( , x ) y 1 x i i y i i x y 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 12
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính n Do đó: I f (M ) n i i S i 1 n 2 2 f ( x , y, z) z ( , x ) y z( ,x )y 1 i i i x i i y i i x i 1 n 2 2 f (x , y , z ( x, ) y ) z ( , x ) y ( z ,x )y 1 i i i i i x i i y i i x i 1 2 2 I lim I hay f ( , x , y ) z dS (f ,x ,y )z z z 1 n x y dxd n S x D y 2 2 f ( , x , y ( z ,x )y) z z 1 x y dxdy Dxy 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 13
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính z
1. Chiếu mặt cong 𝑆 lên mp Oxy S z = z(x,y)
Nếu 𝑆 có phương trình 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦)
và 𝑆 có hình chiếu trên mp Oxy là 𝐷𝑥𝑦 : y D O xy x
𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 𝑑𝑆 =
𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 𝑥, 𝑦 1 + (𝑧′ ′ )2
𝑥)2 + (𝑧𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑆 𝐷𝑥𝑦 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 14
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính
2. Chiếu mặt cong 𝑆 lên mp Oxz
Nếu 𝑆 có phương trình 𝑦 = 𝑦(𝑥, 𝑧)
và 𝑆 có hình chiếu trên mp Oxz là 𝐷𝑥𝑧 :
𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 𝑑𝑆 =
𝑓 𝑥, 𝑦(𝑥, 𝑧), 𝑧
1 + (𝑦′)2 + (𝑦′)2𝑑𝑥𝑑𝑧 𝑆 𝑥 𝑧 𝐷𝑥𝑧
3. Chiếu mặt cong 𝑆 lên mp Oyz
Nếu 𝑆 có phương trình 𝑥 = 𝑥(𝑦, 𝑧)
và 𝑆 có hình chiếu trên mp Oyz là 𝐷𝑦𝑧 :
𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 𝑑𝑆 =
𝑓 𝑥(𝑦, 𝑧), 𝑦, 𝑧
1 + (𝑥 ′ )2 + (𝑥′ )2𝑑𝑦𝑑𝑧 𝑆 𝑦 𝑧 𝐷𝑦𝑧 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 15
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Chú ý
Nếu hình chiếu của 𝑆 xuống mặt phẳng Oxy chỉ là một đường cong
(trường hợp này xảy ra khi 𝑆 là một mặt trụ có đường sinh song song
với trục Oz) thì phải chiếu 𝑆 xuống các mặt phẳng tọa độ khác,
không được chiếu xuống mặt phẳng Oxy. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 16
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Z=3
𝐷𝑥𝑦 = { 𝑥, 𝑦 : 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 9}
Phương trình mặt nón: 𝑧 = 𝑥2 + 𝑦2 𝜕𝑧 𝑥 𝜕𝑧 𝑦 = = 𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 𝜕𝑦 𝑥2 + 𝑦2 Z=0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 17
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 𝐼 =
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 𝑑𝑆 = 2 𝑥2 + 𝑦2 2𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑆 𝐷𝑥𝑦
Chuyển sang hệ tọa độ cực: 𝑥 = 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐷𝑟𝜑 = { 𝑟, 𝜑 : 0 ≤ 𝑟 ≤ 3,0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋} 2𝜋 3 𝐼 = 2 2
𝑟2. 𝑟. 𝑑𝑟𝑑𝜑= 2 2 𝑑𝜑 𝑟3𝑑𝑟 = 81 2𝜋 𝐷𝑟𝜑 0 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 18
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Cách 2:
Tham số mặt S qua hệ tọa độ cầ : u
𝑥 = 𝜌𝑐𝑜𝑠𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃, 𝑦 = 𝜌𝑠𝑖𝑛𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃, 𝑧 = 𝜌𝑐𝑜𝑠𝜃 ; 𝜃 = 𝜋/4
Do đó: 𝑥 = 𝜌 𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝜌 𝑠𝑖𝑛𝜑, 𝑧 = 𝜌 2 2 2 𝐷 𝜌, 𝜑 =
𝜌, 𝜑 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝜌 ≤ 3 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 19
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ i j k cos sin 1 r r 2 2 2 sin cos 0 2 2 cos sin i j k 2 2 2
Do đó: 𝐫𝜌 × 𝐫𝜑 = 𝜌2 + 𝜌2 = 𝜌 4 4 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 20
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 2 2 2 I (x y z ) dS d d S D( , ) 2 2 3 2 1 3 1 3 d d d d 2 D( , ) 2 0 0 81 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 21
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 𝐷 2 2
𝑥𝑦 = { 𝑥, 𝑦 : 𝑥 + 𝑦 ≤ 2}
Phương trình mặt S: 𝑧 = 2 − 𝑥2 − 𝑦2 𝜕𝑧 𝜕𝑧 = −2𝑥 = −2𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦 2 2 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝑑𝑆 = 1 + +
𝑑𝑥𝑑𝑦 = 1 + 4(𝑥2 + 𝑦2)𝑑𝑥𝑑𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑥 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 22
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 𝐼 = 𝑧𝑑𝑆 = 2 − 𝑥2 − 𝑦2
1 + 4(𝑥2 + 𝑦2)𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑆 𝐷𝑥𝑦
Chuyển sang hệ tọa độ cực: 𝑥 = 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐷𝑟𝜑 = { 𝑟, 𝜑 : 0 ≤ 𝑟 ≤ 2, 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋} 2𝜋 2
𝐼 = (2 − 𝑟2) 1 + 4𝑟2. 𝑟. 𝑑𝑟 𝜑 𝑑
= 𝑑𝜑 (2 − 𝑟2) 1 + 4𝑟2. 𝑟𝑑𝑟 𝐷𝑟𝜑 0 0 37 = 𝜋 10 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 23
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Cách 2:
Tham số mặt S qua hệ tọa độ trụ:
𝑥 = 𝜌𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝜌𝑠𝑖𝑛𝜑, 𝑧 = 2 − 𝜌2
Do đó: 𝑥 = 2 − 𝑧𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 2 − 𝑧𝑠𝑖𝑛𝜑, 𝑧 = 𝑧 𝐷 𝑧, 𝜑 =
𝑧, 𝜑 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝑧 ≤ 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 24
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ i j k cos sin r r z 1 2 2 z 2 2 z 2 z sin 2 z cos 0 1 2 co z s i 2 sizn j 2 Do đó: 𝐫 = 9 − 𝑧 × 𝐫𝜑 = (2 − 𝑧) + 1 𝑧 4 4 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 25
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 9 I zdS z zdzd S D( , z ) 4 2 2 1 d z 9 4zdz 2 0 0 37 10 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 26
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ z
𝑧 = 𝑅2 − 𝑥2 − 𝑦2 𝐷 2 2 2
𝑥𝑦 = { 𝑥, 𝑦 : 𝑥 + 𝑦 ≤ 𝑅 }
Phương trình mặt S: 𝑧 = 𝑅2 − 𝑥2 − 𝑦2 Dxy z 0 y x 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 27
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 𝜕𝑧 −𝑥 𝜕𝑧 −𝑦 𝑅 = ; = → 𝑑𝑆 = 𝑑𝑥𝑑𝑦 𝜕𝑥 𝑅2 − 𝑥2 − 𝑦2 𝜕𝑦 𝑅2 − 𝑥2 − 𝑦2 𝑅2 − 𝑥2 − 𝑦2
Chuyển sang hệ tọa độ cực: 𝑥 = 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐷𝑟𝜑 = { 𝑟, 𝜑 : 0 ≤ 𝑟 ≤ 𝑅, 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋} 2𝜋 𝑅 𝑅 𝑟3 𝐼 = 𝑟2.
. 𝑟. 𝑑𝑟𝑑𝜑 = 𝑅 𝑑𝜑 𝑑𝑟 𝑅2 − 𝑟2 𝑅2 − 𝑟2 𝐷𝑟𝜑 0 0 4𝜋𝑅4 = 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 28
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Cách 2: Tham số mặt cầ
u S qua hệ tọa độ cầ : u
𝑥 = 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃, 𝑦 = 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃, 𝑧 = 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜃
𝐷(𝜑, 𝜃) = {(𝜑, 𝜃): 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋/2} 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 29
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ i j k r r R sin sin R cos sin 0 Rcos cos Rsin cos sin R 2 2 2 2 2 c R os sin i sin R sin j sin R cos k Do đó: 2 | r r | R sin u v 2 2 2 2 Vậy: (x y ) dS R sin r r d d S ( D , ) 4 3 R sin d d D( , ) 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 30
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 4 3 R sin d d D ( , ) 2 /2 4 3 R d sin d 0 0 /2 4 2 2 R (cos 1)d(cos ) 0 /2 3 4 cos 2 R cos 3 0 4 4 R 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 31
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 32
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN C x + y + z = 1 z = 1 – x – y S B D O xy A 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 33
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 𝐼 =
𝑥 + 𝑦 + (1 − 𝑥 − 𝑦) 1 + 1 + 1𝑑𝑥𝑑𝑦 B 𝐷𝑥𝑦 1 1−𝑥 Dxy 3 = 3 𝑑𝑥 𝑑𝑦 = 2 O A 0 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 34
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Mặt S gồm 4 mặt của tứ diện OABC.
Tích phân 𝐼1 trên mặt ABC đã tính trong ví dụ trước.
Ta tính tích phân trên các mặt còn lại 𝑂𝐴𝐵 , 𝑂 𝐵𝐶 , 𝑂 𝐶𝐴. 𝐼2 𝐼3 𝐼4 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 35
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN C S1 S3 B O S2 S4 A 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 36
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Trên mặt OAB, phương trình của mặt là: z = 0.
Hình chiếu của mặt xuống Oxy là tam giác OAB. 1 1−𝑥 1 𝐼2 =
𝑥 + 𝑦 + 0 1 + 0 + 0𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝑑𝑥 𝑥 + 𝑦 𝑑𝑦 = 3 𝑂𝐴𝐵 0 0
Tích phân trên các mặt còn lạ itính tương t . ự 3 → 𝐼 = 1 + 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 37
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2𝜋 𝑅 𝑅 𝑟 𝑆 = 𝑑𝑆 =
𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝑅 𝑑𝜑 𝑑𝑟 𝑅2 − 𝑥2 − 𝑦2 𝑅2 − 𝑟2 𝑆 𝐷 0 𝑥𝑦 0 = 2𝜋𝑅2
Diện tích toàn bộ mặt cầu bằng 2 lần diện tích nửa mặt cầu và bằng 4𝜋𝑅2. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 38
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 z=1 z=0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 39
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính
Các hàm P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z) xác định trên mặt định hướng S : z (zx, ) y .
Vector pháp tuyến đơn vị hướng về phía dương của mặt S: n cos ,cos ,cos . 1 cos ,cos ,cos 2 2 2 2 2 2 1 z z 1 z z 1 z z x y x y x y dxdy 2 2 Mặt khác: dS 1 z z dxd .y cos x y Do đó, I P cos Q cos R cos dS S P z Q z R 1)dxdy . x y Dxy 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 55
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính
Cho 𝑆 là mặt định hướng có phương trình: 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦).
Hình chiếu của 𝑆 trên mp Oxy là miền 𝐷𝑥𝑦 .
Vector pháp tuyến: 𝐥 = 𝐴, 𝐵, 𝐶 = ±(−𝑧′ ′ 𝑥, −𝑧𝑦, 1).
Dấu (+) , (-) được chọn sao cho 𝐥 hướng về phía dương của mặt S.
𝑃𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑄𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑅𝑑𝑥𝑑𝑦 = (𝑃𝐴 + 𝑄𝐵 + 𝑅𝐶)𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑆+ 𝐷𝑥𝑦 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 56
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính
Cho 𝑆 là mặt định hướng có phương trình: 𝑥 = 𝑥(𝑦, 𝑧).
Hình chiếu của 𝑆 trên mp Oyz là miền 𝐷𝑦𝑧 .
Vector pháp tuyến: 𝐥 = 𝐴, 𝐵, 𝐶 = ±(1, −𝑥 ′ ′ 𝑦 , −𝑥𝑧).
Dấu (+) , (-) được chọn sao cho 𝐥 hướng về phía dương của mặt S.
𝑃𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑄𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑅𝑑𝑥𝑑𝑦 = (𝑃𝐴 + 𝑄𝐵 + 𝑅𝐶)𝑑𝑦𝑑𝑧 𝑆+ 𝐷𝑦𝑧 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 57
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính
Cho 𝑆 là mặt định hướng có phương trình: 𝑦 = 𝑦(𝑥, 𝑧).
Hình chiếu của 𝑆 trên mp Oxz là miền 𝐷𝑥𝑧 .
Vector pháp tuyến: 𝐥 = 𝐴, 𝐵, 𝐶 = ±(−𝑦′ ′ 𝑥, 1, −𝑦𝑧).
Dấu (+) , (-) được chọn sao cho 𝐥 hướng về phía dương của mặt S.
𝑃𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑄𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑅𝑑𝑥𝑑𝑦 = (𝑃𝐴 + 𝑄𝐵 + 𝑅𝐶)𝑑𝑥𝑑𝑧 𝑆+ 𝐷𝑥𝑧 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 58
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 . Trong đó 𝑆+ là phía ngoài 𝑺+
của mặt cầu: 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 𝑅2.
Tham số mặt S qua hệ tọa độ cầu:
𝑥 = 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃
𝑦 = 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃 ; 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋, 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋 𝑧 = 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜃 i j k r r R sin sin R cos sin 0 Rcos cos s R in cos s R in 2 2 2 2 2 c R os sin i sin R sin j sin R cos k 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 59
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
𝐫𝜑 × 𝐫𝜃 hướng vào trong mặt cầu, ngược hướng với phía ngoài của mặt cầu. Do đó: I ( ( F r, )) ( r )rd d D( , )
= 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃. 𝑅2𝑐𝑜𝑠𝜑𝑠𝑖𝑛2𝜃 + 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃. 𝑅2𝑠𝑖𝑛𝜑𝑠𝑖𝑛2𝜃 𝐷𝜑𝜃
+ 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜃. 𝑅2𝑠𝑖𝑛𝜃𝑐𝑜𝑠𝜃 𝑑𝜑𝑑𝜃 = 2𝜋 𝜋 =
𝑅3𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜑𝑑𝜃 = 𝑅3 𝑑𝜑 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃 = 4𝜋𝑅3 𝐷𝜑𝜃 0 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 60
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
𝑦𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑺+ .
Trong đó 𝑆+ là phía ngoài của vật thể được giới hạn bởi các mặt:
𝑧 = 1 − 𝑥2 − 𝑦2, 𝑧 = 0. 𝐼 =
𝑦𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑺+ =
= + 𝑦𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 + 𝑺𝟏
+ + 𝑦𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑺𝟐 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 61
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 62
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 63
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 64
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính
(2𝑥 + 𝑦)𝑑𝑦𝑑𝑧 + (2𝑦 + 𝑧)𝑑𝑧𝑑𝑥 + (2𝑧 + 𝑥)𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑺+ .
Trong đó 𝑆+ là phía phần của mặt phẳng 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 3 nằm trong hình
trụ 𝑥2 + 𝑦2 = 2𝑥, phía dương là phía dưới nhìn từ hướng dương của Oz.
𝑆: 𝑧 = 3 − 𝑥 − 𝑦. Do đó: 𝑧′ ′ 𝑥 = 𝑧𝑦 = −1.
𝑆+ là phía dưới nhìn từ hướng dương của trục Oz.
Vector pháp tuyến của mặt 𝑆 có dạng: 𝐥 = (𝑧′ ′ 𝑥, 𝑧𝑦, −1). 𝐷 2 2 𝑥𝑦 =
𝑥, 𝑦 : 𝑥 + 𝑦 ≤ 2𝑥 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 65
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 66
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 = 𝑥 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑆+
Trong đó 𝑆+ là phần của mặt phẳng 𝑧 = 2 − 𝑥 giới hạn bởi mặt
𝑧 = 𝑥2 + 𝑦2, phía dương là phía dưới nhìn từ hướng dương của trục Oz.
𝑆: 𝑧 = 2 − 𝑥. Do đó: 𝑧′ ′ 𝑥 = −1, 𝑧𝑦 = 0.
𝑆+ là phía dưới nhìn từ hướng dương của trục Oz.
Vector pháp tuyến của mặt 𝑆 có dạng: 𝐥 = (𝑧′ ′ 𝑥, 𝑧𝑦, −1). 1 9 𝐷 2 2 𝑥𝑦 =
𝑥, 𝑦 : 𝑥 + 𝑦 ≤ 2 − 𝑥 = { 𝑥, 𝑦 : (𝑥 + )2+𝑦2 ≤ } 2 4 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 67
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 68
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính I = 𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 ngoài của vật thể: 𝑆+ , trong đó 𝑆+ là phía
Ω: 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 𝑅2; 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 0 ≤ 𝑧 ≤ ℎ
Mặt 𝑆 được chia thành 5 mặt gồm:
• Hai mặt đáy 𝑆1, 𝑆2.
• Hai mặt bên 𝑆3, 𝑆4 nằm trong mp: 𝑦 = 0, 𝑥 = 0. • Mặt trụ cong 𝑆5. 𝐼 = 𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 + 𝑆+ = + 𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑺𝟏
+ + 𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦+ + 𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 + 𝑺𝟐 𝑺𝟑
+ + 𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦+ + 𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦. 𝑺𝟒 𝑺𝟓 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 69
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 70
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 71
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Công thức Stokes
Giả sử mặt cong 𝑆 trơn, định hướng, có biên là đường cong 𝐶. Hàm số
𝑃, 𝑄, 𝑅, và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trên mặt 𝑆 thì: 𝜕𝑅 𝜕𝑄 𝜕𝑃 𝜕𝑅 𝜕𝑄 𝜕𝑃
𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 + 𝑅𝑑𝑧 = − 𝑑𝑦𝑑𝑧 + − 𝑑𝑧𝑑𝑥 + − 𝑑𝑥𝑑𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝐶+ 𝑆+
Sự phụ hợp về chiều lấy tích phân trên
đường cong C và phía dương của mặt S:
• Đi theo chiều lấy tích phân trên
đường cong C, mặt S nằm ở bên tay trái.
• Hướng từ chân lên đầu là hướng của
vecto pháp tuyến của mặt S. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 72
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Công thức Stokes
Dạng vector: Cho trường vector 𝐅 = 𝑃𝐢 + 𝑄𝐣 + 𝑅𝐤, và mặt định hướng S có biên C. 𝐅 ∙ 𝑑𝐫 =
𝐫𝐨𝐭𝐅 ∙ 𝐧𝑑𝑆 𝐶 𝑆 Trong đó: r r n u v r r u v i j k rotF x y z P Q R 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 73
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
−𝑦2𝑑𝑥 + 𝑥𝑑𝑦 + 𝑧2𝑑𝑧 , trong đó 𝐶 là giao tuyến của 𝐶+
mặt 𝑥2 + 𝑦2 = 1 và mặt 𝑦 + 𝑧 = 2, chiều của 𝐶 như hình vẽ.
Ta có 𝑃 = −𝑦2, 𝑄 = 𝑥, 𝑅 = 𝑧2. Áp dụng công thức Stokes:
𝐼 = −𝑦2𝑑𝑥 + 𝑥𝑑𝑦 + 𝑧2𝑑𝑧 = 1 + 2𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑆+ 𝐶+
Trong đó 𝑆 là mặt định hướng, có vector pháp
tuyến hướng lên trên, nhìn từ phía dương của trục Oz. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 74
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Do đó: 𝐼 = 1 + 2𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 1 + 2𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑆+ 𝐷(𝑥,𝑦)
Chuyển sang hệ tọa độ cực: 𝑥 = 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐷 𝑟, 𝜑 = { 𝑟, 𝜑 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝑟 ≤ 1} 2𝜋 1 𝐼 =
1 + 2𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑 . 𝑟. 𝑑𝑟𝑑𝜑 = 𝑑𝜑 1 + 2𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑟𝑑𝑟 𝐷(𝑟,𝜑) 0 0 2𝜋 1 2 = +
𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑑𝜑 = 𝜋 2 3 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 75
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
−𝑦2𝑑𝑥 + 𝑥𝑑𝑦 + 𝑧2𝑑𝑧 , trong đó 𝐶 là giao tuyến của 𝐶+
mặt 𝑥2 + 𝑦2 = 1 và mặt 𝑦 + 𝑧 = 2, chiều của 𝐶 như hình vẽ. Cách 2:
Tham số đường cong C qua hệ tọa độ trụ:
𝑥 = 𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝑠𝑖𝑛𝜑, 𝑧 = 2 − 𝑠𝑖𝑛𝜑 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋 2𝜋 𝐼 =
𝑠𝑖𝑛3𝜑 + 𝑐𝑜𝑠2𝜑 − (2 − 𝑠𝑖𝑛𝜑)2𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑑𝜑 = 𝜋 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 76
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính
3𝑥 − 𝑦2 𝑑𝑥 + 3𝑦 − 𝑧2 𝑑𝑦 + 3𝑧 − 𝑥2 𝑑𝑧 , trong đó C là giao 𝐶
của mặt phẳng 2𝑥 + 𝑧 = 2 và mặt paraboloid 𝑧 = 𝑥2 + 𝑦2 ngược chiều kim đồng hồ nhìn t
ừ phía dương của trục Oz.
S là phần mặt 2𝑥 + 𝑧 = 2 nằm trong paraboloid.
Mặt S có phương trình: 𝑧 = 2 − 2𝑥.
S là mặt định hướng, phía trên của mặt S là phía dương, nhìn t
ừ phía dương của trục Oz.
Vector pháp tuyến của S là: 𝐥 = (2,0,1). 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 77
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Theo Stokes: 2 2 I )dx (3 y z )dy (3z x )dz C R Q P R Q P dydz dzdx dxdy S y z z x x y 2zdydz 2xdzdx 2ydxdy S 2(2 2x)2 2 . x 0 2 ydxdy Dxy 2 4 4x ydxdy 48 2 2 D (x,y ) : x 1 y 3 xy Dxy 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 78
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính
𝑥 + 𝑦 𝑑𝑥 + 2𝑥 − 𝑧 𝑑𝑦 + 𝑦𝑑𝑧 , trong đó C là giao của mặ t 𝐶
𝑧 = 𝑦2 và mặt 𝑥2 + 𝑦2 = 1, chiều của 𝐶 ngược chiều kim đồng hồ nhìn
từ phía dương của trục Oz.
S là phần mặt 𝑧 = 𝑦2 nằm trong hình trụ 𝑥2 + 𝑦2 = 1.
S là mặt định hướng, phía trên của mặt S
là phía dương, nhìn từ phía dương của trục Oz.
Vector pháp tuyến của S là: 𝐥 = (0, −2𝑦, 1). 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 79
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Theo Stokes: I x (2 x )zdy ydz C R Q P R Q P dydz dzdx dxdy S y z z x x y 2dydz 0dzdx 1dxdy S
Vì hình chiếu S xuống Oyz có diện tích bằng 0, nên 2dydz 0 I 1 dxdy S S I 1 dxdy 2 2 x y 1 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 80
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
𝑦𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑦 + 𝑥𝑑𝑧 , trong đó 𝐶 là giao tuyến của mặt cầ : u 𝐶
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 𝑅2 và mặt phẳng 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 0, chiều của 𝐶 ngược
chiều kim đồng hồ nhìn từ phía dương của trục Oz.
Cách 1: S là phần mặt 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 0 nằm trên mặt cầ
u 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 𝑅2.
Ta có: 𝑃 = 𝑦, 𝑄 = 𝑧, 𝑅 = 𝑥. Theo Stokes: 𝐼 = −
𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑆
S là mặt định hướng, phía trên của mặt S là phía
dương, nhìn từ phía dương của trục Oz. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 81
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Vector pháp tuyến của 𝑆: 𝐥 = (1,1,1).
Vector pháp tuyến đơn vị của 𝑆: 𝐧 = ( 1 , 1 , 1 ). 3 3 3 𝐼 = −3
𝑑𝑥𝑑𝑦 = −3. 𝐷𝑡(𝐷(𝑥, 𝑦)) = −3. 𝐷𝑡 𝑆 . 𝑐𝑜𝑠𝛾 𝐷(𝑥,𝑦) 1 = −3. 𝐷𝑡 𝑆 . = − 3𝜋𝑅2 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 82
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Cách 2: Tham số hóa đường cong 𝐶.
Phương trình hình chiếu 𝐶1 của 𝐶 trên mp Oxy:
𝐶1: 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑥𝑦 = 𝑅2/2.
Đưa dạng toàn phương 𝑓 𝜔 = 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑥𝑦 về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. 1 1/2
Ma trận của dạng toàn phương: 𝐴 = . 1/2 1 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 83
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Trị riêng của 1
𝐴: det 𝐴 − 𝜆𝐸 = 0 → 𝜆 = , 𝜆 = 3 . 2 2
Vector riêng của 𝐴: det 𝐴 − 𝜆𝐸 𝑥 = 0, 𝑥 = 𝑥1, 𝑥2 .
𝜆 = 1 : vector riêng 𝑎 = (−1,1). 2
𝜆 = 3 : vector riêng 𝑏 = (1,1). 2
Hệ vector riêng trực chuẩn: 1 , 1 , − 1 , 1 . 2 2 2 2 1 − 1
Ma trận trực giao: 𝑃 = 2 2 . 1 1 2 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 84
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 𝑥 𝑢
Phép đổi biến: 𝑦 = 𝑃 𝑣 𝑢 𝑣 𝜋 𝜋 𝑥 = − = 𝑢. 𝑐𝑜𝑠 − 𝑣. 𝑠𝑖𝑛 2 4 4 2 𝑢 𝑣 𝜋 𝜋 𝑦 = + = 𝑢. 𝑠𝑖𝑛 + 𝑣. 𝑐𝑜𝑠 2 2 4 4
Phép quay hệ trục Oxy sang Ouv một góc 𝛼 = 𝜋 4 .
Do đó 𝐶1 có phương trình: 3 1 𝑅2 𝑢2 𝑣2 𝐶1: 𝑢2 + 𝑣2 = ↔ + = 1. 2 2 2 𝑅 2 𝑅2 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 85
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Dùng phép đổi biến qua hệ tọa độ cực suy rộng, đưa Ellipse trên v ề đường tròn: 𝑅 𝑢 =
𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑣 = 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑. 3
Do đó phép đổi biến đưa 𝐶1 về đường tròn: 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑥 = − , 𝑦 = + . 6 2 6 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 86
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Vậy phương trình tham số đường cong 𝐶: 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑 −2𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑥 = − , 𝑦 = + , 𝑧 = − 𝑥 + 𝑦 = 6 2 6 2 6 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋. 2𝜋 𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑐𝑜𝑠𝜑 2𝑅2𝑐𝑜𝑠𝜑
𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑠𝑖𝑛𝜑 𝐼 = −𝑅2 + + − − 6 2 6 2 6 2 6 0
2𝑅2𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑠𝑖𝑛𝜑 + − 𝑑𝜑 6 6 2 = − 3𝜋𝑅2. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 87
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Công thức Gauss
Giả sử 𝑉 là khối đóng, giới nội trong 𝑅3 có biên là mặt trơn 𝑆. Nếu
các hàm số 𝑃, 𝑄, 𝑅 và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trên khối 𝑉 thì: 𝜕𝑃 𝜕𝑄 𝜕𝑅
𝑃𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑄𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑅𝑑𝑥𝑑𝑦 ± + + 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝑆+ 𝑉
Dấu + : khi phía dương của mặt S là phía ngoài của khối 𝑉.
Dấu - : khi phía dương của mặt S là phía trong của khối 𝑉. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 88
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Công thức Gauss
Dạng vector: Cho trường vector 𝐅 = 𝑃𝐢 + 𝑄𝐣 + 𝑅𝐤 xác định trên mặt
định hướng 𝑆. Ký hiệu: 𝜕𝑃 𝜕𝑄 𝜕𝑅 𝑑𝑖𝑣𝐅 = + + 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧 Khi đó: 𝐅 ∙ 𝑑𝐒 = 𝐅 ∙ 𝐧𝑑𝑆 =
𝑑𝑖𝑣𝐅𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 𝑆 𝑆 𝑉 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 89
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
𝑥𝑧𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦 , trong đó 𝑆+ là phía 𝑆+
ngoài của các mặt: 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 1, 𝑥 = 0, 𝑦 = 0, 𝑧 = 0.
Áp dụng công thức Gauss ta có: 𝐼 =
𝑥𝑧𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦 𝑆+ =
𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 𝑉
Trong đó khối 𝑉 có các mặt là S. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 90
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 𝐼 =
𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 𝑉 1 1−𝑥 1−𝑥−𝑦 = 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑧 0 0 0 1 1−𝑥 1 1 = 𝑑𝑥
1 − (𝑥 + 𝑦)2 𝑑𝑦 = 2 8 0 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 91
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
𝑥3𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦3𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧3𝑑𝑥𝑑𝑦 , trong đó 𝑆+ là phía 𝑆+
ngoài của mặt cầu: 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 𝑅2. Theo công thức Gauss: 2𝜋 𝜋 𝑅 𝐼 = 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = 3
𝑑𝜑 𝑑𝜃 𝜌2𝜌2𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜌 𝑉 0 0 0 12𝜋𝑅5 = 5 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 92
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
𝑧2𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 − 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 , trong đó 𝑆+ là mặt xung 𝑆+
quanh, phía dương là phía ngoài của vật thể được giới hạn bởi các
mặt: 𝑧 = 4 − 𝑦2, 𝑧 = 0, 𝑥 = 1, 𝑥 = 0. z Theo công thức Gauss: z=4-y2 𝐼 =
0 + 0 − 1 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 𝑉 1 2 4−𝑦2 = −
𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 − 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧 𝑉 0 −2 0 y = −32/3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 93
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
𝑥2𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦2𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧2𝑑𝑥𝑑𝑦 , trong đó 𝑆+ là phía dưới 𝑆+
của mặt: 𝑧 = 𝑥2 + 𝑦2, 0 ≤ 𝑧 ≤ 1 (nhìn từ phía dương trục Oz).
𝑆 chưa phải là mặt kín, nên ta bổ sung thêm mặt 𝐷. Biên của khối 𝑉 là
𝛿𝑉 = 𝑆 ∪ 𝐷. Trong đó D là miền hình tròn: 𝑧 = 1, 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1
𝛿𝑉+ là phía ngoài của khối 𝑉. Theo công thức Gauss ta có:
𝑥2𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦2𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧2𝑑𝑥𝑑𝑦 = 2
𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 𝛿𝑉+ 𝑉 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 94
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Chuyển sang hệ tọa độ trụ: 𝑥 = 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑, 𝑧 = 𝑧
𝑉 𝑟, 𝜑, 𝑧 = { 𝑟, 𝜑, 𝑧 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝑟 ≤ 1, 𝑟 ≤ 𝑧 ≤ 1} 2
𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 𝑉 2𝜋 1 1 𝜋
= 2 𝑑𝜑 𝑑𝑟 𝑟 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑 + 𝑧 𝑑𝑧 = 2 0 0 𝑟 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 95
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Do đó:
𝑥2𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦2𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧2𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝜋 = 𝛿𝑉+ 2 =
𝑥2𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦2𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧2𝑑𝑥𝑑𝑦 + 𝑆+ +
𝑥2𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦2𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧2𝑑𝑥𝑑𝑦 𝐷+ Suy ra: 𝐼 =
𝑥2𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦2𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧2𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝑆+ = 𝜋 −
𝑥2𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦2𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧2𝑑𝑥𝑑𝑦 . 2 𝐷+ 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 96
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Pt mặt định hướng 𝐷: 𝑧 = 1. Phía dương của mặt D là phía trên, do đó
vector pháp tuyến của mặt 𝐷: 𝐥 = (0,0,1). Vậy: 𝜋 𝜋 𝜋 𝜋 𝐼 = − 12. 1𝑑𝑥𝑑𝑦 = − 𝑑𝑥𝑑𝑦 = − 𝑆 . 2 2 2 𝐷 = − 2 𝐷 𝐷
Do 𝐷 là đường tròn có 𝑅 = 1, nên 𝑆𝐷 = 𝜋. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 97
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 𝐼 =
𝑦 + 𝑧 𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥 − 𝑧 𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧 + 1 𝑑𝑥𝑑𝑦 , trong đó 𝑆+ 𝑆+
là phía trên của nửa trên mặt cầu: 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 𝑅2 (nhìn từ phía dương trục Oz). Gọi 𝑆 2 2 2
1 là mặt: 𝑧 = 0, 𝑥 + 𝑦 ≤ 𝑅 , phía dương của 𝑆1 là phía dưới
(nhìn từ phía dương của trục Oz). Theo công thức Gaus: + =
1. 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 ; khối 𝑉 có biên là các mặt 𝑆 và 𝑆1. 𝑆 𝑆1 𝑉 2𝜋𝑅3 2𝜋𝑅3 → 𝐼 = − −1. (0 + 1)𝑑𝑥𝑑𝑦 = + 𝑑𝑥𝑑𝑦 3 𝑥2+𝑦2≤𝑅2 3 𝑥2+𝑦2≤𝑅2 2𝜋𝑅3 = + 𝜋𝑅2 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 98
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN