Bài giảng Chương 7: Phương trình vi phân - Giải tích 2 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Bài giảng Chương 7: Phương trình vi phân - Giải tích 2 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. Phương trình vi phân
2. Phương cấp trình vi phân 1
3. Phương cấp trình vi phân 2
Một số bài toán dẫn tới phương trình vi phân
25-Mar-21 2
Cho một vật khối lượng 𝑚 rơi tự do trong không khí. Giả sử sức cản
của không khí tỷ lệ với vận tốc rơi là 𝑣(𝑡) vào thời điểm với hệ số 𝑡
tỷ lệ là 𝑘 > 0. Tìm . 𝑣(𝑡)
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Khi thì vật rơi lực dụng vật gồm tác lên : hút trái lực đất 𝑚𝑔, lực cản
của không khí 𝑘𝑣(𝑡).
Theo Newton: , là gia định luật 𝑚𝑎 = 𝐹 với 𝑎 tốc của vật rơi . Do đó:
𝑚
𝑑𝑣
𝑑𝑡
= 𝑚𝑔 𝑘𝑣.
Hay: 𝑚𝑣
= 𝑚𝑔 𝑘𝑣.
Đây phương trình vi phân để tìm hàm 𝑣(𝑡).
Một số bài toán dẫn tới phương trình vi phân
25-Mar-21 3
Cho cong . Tìm trình đường 𝑦 = 𝑓(𝑥) phương tiếp tuyến với đường
cong đó, biết rằng tiếp tuyến tại điểm đường 1 trên cong sẽ cắt trục
Oy có tung 2 tung tại điểm độ bằng lần độ của tiếp điểm .
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Pt tiếp tuyến với tại điểm 𝑦 = 𝑓(𝑥) 𝑀(𝑥
0
, 𝑦
0
):
𝑦 = 𝑦
0
+ 𝑓
𝑥
0
. (𝑥 𝑥
0
)
Giao điểm của tiếp tuyến với này trục Oy : (𝑥 = 0)
𝑦
1
= 𝑦
0
𝑓
𝑥
0
. 𝑥
0
Vì:
𝑦
1
= 2𝑦
0
𝑦
0
= −𝑓
𝑥
0
. 𝑥
0
. Do 𝑀(𝑥
0
, 𝑦
0
)điểm bất kỳ, nên ta
trình vi phân: phương 𝑦
𝑥 =
𝑦(𝑥)
𝑥
.
Định nghĩa
25-Mar-21 4
Phương trình vi phân là phương trình mà đối tượng phải tìm là hàm
số và hàm số phải tìm có mặt trong phương trình đó dưới dạng đạo
hàm hoặc vi phân các cấp.
Phương thường (gọi tắt phương trình vi phân trình vi phân)
phương trình vi phân hàm với số tìm là hàm phải số 1 biến số.
PTVP : thường
𝑦
= 𝑥 + 𝑦 𝑥𝑑𝑦 𝑦
2 2
2
𝑑𝑥 = 0
𝑑
2
𝑦
𝑑𝑥
2
= −𝑎
2
𝑦
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
25-Mar-21 5
Phương trình vi phân đạo hàm riêng là phương trình vi phân với hàm
số phải tìm hàm số nhiều biến số.
PTVP hàm riêng: đạo
𝑥
𝜕𝑢
𝜕𝑥
+ 𝑦
𝜕𝑢
𝜕𝑦
= 𝑢
𝜕
2
𝑢
𝜕𝑥
2
+
𝜕
2
𝑢
𝜕𝑦
2
= 0
Trong khuôn trình này, chúng ta xét PTVP khổ chương chỉ thường,
và ta gọi tắtPTVP.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
25-Mar-21 6 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
Nếu giải được ra :
( ) ( 1)
, , ,...,
n n
y x y y y
( )n
y
Dạng tổng quát của phương trình vi phân n: cấp
( )
, , ,..., 0
n
F x y y y
(1)
2 3
3 2 0
y
y x e y y x
: dụ
2 2 2
2x xy dy x y dx
: dụ
Giải được ra :
2 2
2
2dy x y
y
dx
x xy
25-Mar-21 7 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nghiệm Nghiệm tổng quát Nghiệm riêng - - của PTVP
25-Mar-21 8 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nghiệm của phương trình (1) trên tập một X là hàm xác
định trên X sao cho khi thay vào (1) ta được đồng nhất thức.
( )y x
, y Cx C R
Đồ thị của nghiệm gọi đường cong tích phân.
( )y x
: trình vi phân là: dụ phương nghiệm
mãn thỏa phương trình vi phân cho. đã
Nghiệm Nghiệm tổng quát Nghiệm riêng - - của PTVP
25-Mar-21 9 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nếu ra giải được :
Dạng tổng của quát phương trình vi phân cấp 1:
, , 0
F x y y
(2)
,y x y
(3)
y
: các dụ phương trình vi phân 1 cấp
x
y y xe
2 2 2
0x y dy xy y dx
2
1y xy y
dạng (3)
dạng (3)
dạng (2)
Định nghĩa
25-Mar-21 10 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Bài toán Cauchy
Bài toán Cauchy bài toán tìm trình (2) nghiệm của phương hoặc (3)
thỏa điều kiện ban biên) đầu (điều kiện
0 0
y x y (4)
Nghiệm của phương trình (2) (3) cong tích phân hoặc họ đường phụ
thuộc hằng số C.
Nghiệm của đường điểm bài toán Cauchy cong tích phân đi qua cho
trước .
0 0
,x y
Ví dụ
25-Mar-21 11 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
nghiệm của phương trình cong tích phân: họ đương
3
, y Cx C R
Phương trình vi phân:
3
0y y
x
Xét bài toán Cauchy:
3
0, (1) 3y y y
x
Ta có:
3
3 1C
3C
Nghiệm của bài toán Cauchy:
3
3y x
25-Mar-21 12 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
3
3y x
3
y x
3
y x
3
2y x
Đường cong tích phân trong
một trường số hợp thể cụ .
Nghiệm của bài toán
Cauchy cong đường
màu . cong đỏ Đường đi
qua (1,3). điểm
Nghiệm Nghiệm tổng quát Nghiệm riêng - - của PTVP
25-Mar-21 13 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nghiệm của ptvp 1 cấp phụ thuộc một vào hằng số C tùy ý.
Nghiệm tổng quát của phương trình cấp 1:
( , )y x C
Nghiệm riêng nghiệm được nghiệm tổng thu từ quát bằng cách cho
hằng số C một trị thể giá cụ (ví dụ nghiệm của bài toán Cauchy).
Nghiệm kỳ dị nghiệm không thu thể được từ nghiệm tổng quát cho
dù C lấy bất kỳ giá nào. trị
Giải phương trình vi phân là tìm ra tất cả các nghiệm của ptvp.
Nghiệm Nghiệm tổng quát Nghiệm riêng - - của PTVP
25-Mar-21 14 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Khi PTVP không bao giải phải giờ cũng nhận được nghiệm tổng
quát dưới dạng nhận được thức 𝑦 = 𝜑(𝑥, 𝐶), nói chung chỉ hệ
Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶 = 0 (nghiệm tổng quát viết dưới dạng hàm ẩn).
Khi đó Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶 = 0 gọi ; tích phân quáttổng 𝐶 = 𝐶
0
ta tích
phân riêng Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶
0
= 0.
Chú ý
Định lý (tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy)
25-Mar-21 15 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nếu hàm liên trong tục miền mở , thì với mọi điểm
, bài toán Cauchy (3) (4) xác với điều kiện nghiệm
định trong lân cận của .
0 0
,x y D
2
D R
( )y f x
0
x
Phương trình tách biến (phân ly biến số)
25-Mar-21 16
Tích phân quát tổng của phương trình:
𝑓 𝑥 +𝑑𝑥
𝑔 𝑦 = 𝐶𝑑𝑦
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Dạng tổng của quát phương trình:
𝑓 𝑥 + 𝑔 𝑦 = 0𝑑𝑥 𝑑𝑦
Ví dụ
25-Mar-21 17
Giải phương trình: 𝑦 𝑦
2
= 𝑥(1 + 𝑥
2
).
Phương trình có dạng biến tách :
𝑦
2
𝑑𝑦 𝑥 1 + 𝑥
2
𝑑𝑥 = 0
Tích phân quát tổng của ptvp:
𝑦
2
𝑑𝑦
𝑥 1 + 𝑥 = 𝐶
2
𝑑𝑥
Suy ra:
𝑦
3
3
𝑥
2
2
𝑥
4
4
= 𝐶
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
25-Mar-21 18 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đường cong tích phân
trong một số trường hợp
cụ : thể
1
2
C
Đường màu xanh:
1C
Đường màu đỏ:
2C
Đường màu : đen
Phương trình tách biến (phân ly biến số)
25-Mar-21 19
Nếu 𝑌
1
𝑦 𝑋
2
𝑥 0
𝑋
1
𝑥
𝑋
2
𝑥
𝑑𝑥 +
𝑌
2
𝑦
𝑌
1
𝑦
𝑑𝑦 = 0: là pt tách đây biến.
Nếu 𝑋
2
𝑥 = 0 tại , thì 𝑥 = 𝑎 𝑥 = 𝑎 là 1 nghiệm của PTVP.
Nếu 𝑌
1
𝑦 = 0 tại , thì là 1 𝑦 = 𝑏 𝑦 = 𝑏 nghiệm của PTVP.
Các nghiệm đặc biệt chứa nghiệm tổng của này không trong quát PTVP
trên.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình có dạng:
𝑋
1
𝑥 𝑌
1
𝑦 𝑑𝑥 + 𝑋
2
(𝑥)𝑌
2
(𝑦) = 0𝑑𝑦
Chú ý
Ví dụ
25-Mar-21 20
Giải phương trình: 𝑥 1 + 𝑦 + 𝑦 1 + 𝑥 = 0
2
𝑑𝑥
2
𝑑𝑦 .
Chia 2 cho ta : vế (1 + 𝑥 )(1 + 𝑦
2 2
) được
𝑥𝑑𝑥
1 + 𝑥
2
+
𝑦𝑑𝑦
1 + 𝑦
2
= 0.
Tích phân quát tổng của ptvp:
𝑥𝑑𝑥
1 + 𝑥
2
+
𝑦𝑑𝑦
1 + 𝑦
2
= 𝐶.
Suy ra:
1
2
ln 1 + 𝑥
2
+
1
2
ln 1 + 𝑦
2
= 𝐶
Vậy tích phân tổng của quát ptvp là:
1 + 𝑥 1 + 𝑦 = 𝐶
2 2
1
, 𝐶
1
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, 𝐶
1
> 0.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình tách biến (phân ly biến số)
25-Mar-21 21
Đặt: , khi 𝑧 = + 𝑐𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 đó:
𝑑𝑧
𝑑𝑥
= 𝑎 + 𝑏
𝑑𝑦
𝑑𝑥
𝑑𝑦
𝑑𝑥
= 𝑓 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 + 𝑐 = 𝑓 𝑧
𝑑𝑧
𝑑𝑥
= 𝑎 + (𝑧)𝑏𝑓 .
Suy ra
𝑑𝑧
𝑎+ (𝑧)
𝑏𝑓
𝑑𝑥 = 0: đây phương trình tách biến.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương
trình có dạng:
𝑑𝑦
𝑑𝑥
= 𝑓( + 𝑐)𝑎𝑥 + 𝑏𝑦
Chú ý
Ví dụ
25-Mar-21 22
Giải phương trình: . 𝑦
= 2𝑥 + 𝑦
Đặt . Khi 𝑧 = 2𝑥 + 𝑦 đó: , mà , 𝑧
= 2 + 𝑦′ 𝑦
= 2𝑥 + 𝑦
Do : . Suy ra: đó 𝑧
= 2 + 𝑧
𝑑𝑧
2 + 𝑧
= 𝑑𝑥
Đây là pt tách biến. Vậy tổng tích phân quát của ptvp là:
𝑑𝑧
2 + 𝑧
=
𝑑𝑥
Suy ra:
ln 𝑧 + 2 = 𝑥 + 𝐶
1
𝑧 = 𝐶𝑒
𝑥
2, 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
Thay ta tích phân quát: . 𝑧 = 2𝑥 + 𝑦 được tổng 𝑦 = 𝐶𝑒 2(𝑥 + 1)
𝑥
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
25-Mar-21 23 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đường cong tích phân
trong một số trường hợp
cụ : thể
3C
Đường màu xanh:
1C
Đường màu đỏ:
2C
Đường màu : đen
Phương trình đẳng cấp
25-Mar-21 24 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Dạng:
,y f x y
với là hàm đẳng cấp (bậc 0):
( , )f x y
( , ) ( , ),f t x t y f x y t
là hàm đẳng cấp 0). (bậc
2
2
2
( , )
x xy
f x y
xy y
2
2
2
( , )
tx tx ty
f tx ty
tx ty ty
2
2
2
( , )
x xy
f x y
xy y
Phương trình đẳng cấp
25-Mar-21 25
Đặt: 𝑢 𝑥 =
𝑦
𝑥
𝑦 = 𝑢. 𝑥 𝑦
= 𝑢 + 𝑥. 𝑢
= 𝜑 𝑢 .
𝑥
𝑑𝑢
𝑑𝑥
= 𝜑 𝑢 𝑢 hay
𝑑𝑢
𝜑 𝑢 −𝑢
=
𝑑𝑥
𝑥
, 𝜑 𝑢 𝑢 0.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
PTVP : , khi đẳng cấp 𝑦
= 𝑓(𝑥, 𝑦) đó 𝑓(𝑥, 𝑦) thể viết lại dưới dạng
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝜑
𝑦
𝑥
.
Do ta có ptvp : đó, đẳng cấp 𝑦
= 𝜑
𝑦
𝑥
.
Vì: hàm có tính , nên ta : 𝑓(𝑥, 𝑦) chất 𝑓 𝑡𝑥, 𝑡𝑦 = 𝑓 𝑥, 𝑦 , ∀𝑡 chọn
𝑡 =
1
𝑥
, khi đó 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑓 1,
𝑦
𝑥
= 𝜑
𝑦
𝑥
.
Ví dụ
25-Mar-21 26
Giải phương trình: 𝑥
2
+ 𝑦 + 𝑥𝑦𝑑𝑦 = 0
2
𝑑𝑥 .
Ptvp có :
dạng
𝑦
=
𝑦
𝑥
𝑥
𝑦
Đây phương trình đẳng cấp, đặt 𝑢 𝑥 =
𝑦
𝑥
𝑦 = 𝑢. 𝑥
Do : . Thay vào ptvp ban ta có: đó 𝑦
= 𝑢 + 𝑥. 𝑢′ đầu
𝑢 + 𝑥. 𝑢 = −𝑢
1
𝑢
Hay:
𝑑𝑥
𝑥
=
𝑢𝑑𝑢
1 + 2𝑢
2
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 27
Tích phân pt này ta thu tích phân quát được tổng của ptvp:
𝑑𝑥
𝑥
=
𝑢𝑑𝑢
1 + 2𝑢
2
Hay:
𝑙𝑛
𝑥
𝐶
=
1
4
ln 1 + 2𝑢
2
Thay 𝑢 = 𝑦 𝑥
vào này ta đẳng thức được tích phân quát: tổng
𝑥
4
=
𝐶
4
𝑥
2
𝑥
2
+ 2𝑦
2
với . 𝐶 0
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình đẳng cấp
25-Mar-21 28
Nếu
𝑑𝑒𝑡
𝑎
1
𝑏
1
𝑎
2
𝑏
2
= 0, thì đặt 𝑧 = 𝑎
1
𝑥 + 𝑏
1
𝑦 + 𝑐
1
. pt tách . Đưa về biến
Nếu
𝑑𝑒𝑡
𝑎
1
𝑏
1
𝑎
2
𝑏
2
0, thì hệ
𝑎
1
𝑥 + 𝑏
1
𝑦 + 𝑐
1
= 0
𝑎 𝑥 + 𝑏
2 2
𝑦 + 𝑐
2
= 0
duy nghiệm nhất
(𝛼, 𝛽). Khi : đó đặt
𝑥 = 𝑢 + 𝛼
𝑦 = 𝑣 + 𝛽
, đưa về trình phương đẳng cấp theo 𝑢, 𝑣.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình có dạng:
𝑦
= 𝑓
𝑎
1
𝑥 + 𝑏
1
𝑦 + 𝑐
1
𝑎 𝑥 + 𝑏
2 2
𝑦 + 𝑐
2
Chú ý
Ví dụ
25-Mar-21 29
Giải phương trình: 𝑦
=
1
𝑥−𝑦
+1.
Ta có 𝑦
=
𝑥−𝑦+1
𝑥−𝑦
Đặt . Khi 𝑧 = 𝑥 𝑦 + 1 đó: , mà 𝑧
= 1 𝑦′ 𝑦
=
𝑥−𝑦+1
𝑥−𝑦
=
𝑧
𝑧−1
,
Do : đó 𝑧
= 1
𝑧
𝑧−1
=
1
𝑧−1
. Suy ra: (1 𝑧)𝑑𝑧 𝑑𝑥= .
Đây là pt tách biến. Vậy tổng tích phân quát của ptvp là:
(1 𝑧) =𝑑𝑧
𝑑𝑥
Do : đó 𝑧
𝑧
2
2
= 𝑥 + 𝐶 1 y hay
(𝑥−𝑦+1)
2
2
= 𝐶, 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 30
Giải phương trình: 𝑦
=
𝑥−𝑦+1
𝑥+𝑦−3
.
Hệ trình: phương
𝑥 𝑦 + 1 = 0
𝑥 + 𝑦 3 = 0
: nghiệm 𝑥 = 1, 𝑦 = 2.
Đặt:
𝑥 = 𝑢 + 1
𝑦 = 𝑣 + 2
Khi :
đó 𝑦
𝑥
= 𝑣
𝑥
= 𝑣
𝑢
. 𝑢
𝑥
= 𝑣
𝑢
. Vậy ta có:
𝑦
=
𝑥 𝑦 + 1
𝑥 + 𝑦 3
𝑣
𝑢
=
𝑢 𝑣
𝑢 + 𝑣
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 31
Thực hiện phép đổi : biến 𝑧 = 𝑣 𝑢
. Khi : . đó 𝑣
= 𝑧 + 𝑧 . 𝑢
Ta trình:
được phương
𝑧 + 𝑧 . 𝑢 =
1 𝑧
1 + 𝑧
Hay:
𝑧
. 𝑢 =
1 2𝑧 𝑧
2
1 + 𝑧
(1 + 𝑧)𝑑𝑧
1 2𝑧 𝑧
2
=
𝑑𝑢
𝑢
Tích phân quát có : tổng dạng
(1 + 𝑧)𝑑𝑧
1 2𝑧 𝑧
2
=
𝑑𝑢
𝑢
Giải pt tách biến này, và thay biến được ta tích phân quát: tổng
𝑥
2
2𝑥𝑦 𝑦 + 2𝑥 + 6𝑦 = 𝐶, 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
2
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 32
Giải phương trình: 2𝑥 4𝑦 + 6 = 0𝑑𝑥 + 𝑥 + 𝑦 3 𝑑𝑦 .
Ptvp
viết lại dưới dạng :
𝑦
=
2𝑥 4𝑦 + 6
𝑥 + 𝑦 3
Hệ trình: phương
2𝑥 4𝑦 + 6 = 0
𝑥 + 𝑦 3 = 0
nghiệm 𝑥 = 1, 𝑦 = 2.
Đặt:
𝑥 = 𝑢 + 1
𝑦 = 𝑣 + 2
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 33
Khi trình cho có :đó phương đã dạng
𝑣
=
2𝑢 4𝑣
𝑢 + 𝑣
Đây đẳng là pt cấp theo 𝑢 𝑣. Đặt 𝜉 =
𝑣
𝑢
𝑣 = 𝜉. 𝑢
Do : . Thay vào ptvp trên ta : đó 𝑣
= 𝜉 + 𝜉 . 𝑢
được
𝜉 + 𝜉 . 𝑢 =
2 4𝜉
1 + 𝜉
Hay:
𝜉
. 𝑢 =
−𝜉
2
+ 3𝜉 2
1 + 𝜉
Bằng cách thay trực tiếp vào ptvp ta : thấy 𝜉 = 1, 𝜉 = 2nghiệm.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 34
Để tìm nghiệm tổng quát của ptvp ta chia 2 vế cho : (𝜉 3𝜉 + 2)
2
(1 + 𝜉)𝑑𝜉
𝜉
2
3𝜉 + 2
+
𝑑𝑢
𝑢
= 0
3
𝜉 2
2
𝜉 1
𝑑𝜉 +
𝑑𝑢
𝑢
= 0
Đây là pt tách biến, do đó tích phân tổng quát có dạng:
3
𝜉 2
2
𝜉 1
𝑑𝜉 +
𝑑𝑢
𝑢
= 𝐶
1
Hay:
𝑙𝑛
|𝜉 2|
3
(𝜉 1)
2
+ ln 𝑢 = 𝐶
1
𝑢
(𝜉 2)
3
(𝜉 1)
2
= 𝐶, 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 35
Trở lại biến đầu ban 𝑥, 𝑦 ta có tích phân quát:tổng
(𝑦 2𝑥) = 𝐶(𝑦 𝑥 1)
3 2
cùng hai với nghiệm: , 𝑦 = 𝑥 + 1, 𝑦 = 2𝑥
tương ứng với . 𝑢 = 1, 𝑢 = 2
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình tuyến tính
25-Mar-21 36
Nếu thì (1) là PTVP tính 1 không 𝑞(𝑥) 0 tuyến cấp thuần nhất.
Nếu 𝑞 𝑥 = 0, ∀𝑥 thì (1) PTVP tính 1 tuyến cấp thuần nhất (tương
ứng).
Nếu 𝑝 𝑥 , 𝑞 𝑥 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, thì (1) PTVP tính 1 tuyến cấp hệ số hằng
số (otonom).
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Dạng tổng của quát phương tuyến trình tính cấp 1:
𝑦
+ 𝑝 𝑥 . 𝑦 = 𝑞 𝑥 (1)
trong : là các hàm liên cho đó 𝑝 𝑥 , 𝑞(𝑥) tục trước.
Phương trình tuyến tính
25-Mar-21 37 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
( ) ( )
( )
p x dx p x dx
y e C q x e dx
Cách giải: nhân hai vế (1) của với
( )p x dx
e
( ) ( ) ( )
( ) ( )
p x dx p x dx p x dx
y e p x y e q x e
( ) ( )
( )
p x dx p x dx
y e q x e
Dạng:
( ) ( ) (1)y p x y q x
Phương trình tuyến tính
25-Mar-21 38
Nghiệm tổng quát của PTVP (1) có : dạng
𝑦 𝑥 = 𝑒
𝑝 𝑥
𝑑𝑥
𝐶 +
𝑞 𝑥 . 𝑒
𝑝 𝑥
𝑑𝑥
𝑑𝑥 , 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Chú ý: Một số PTVP 1 xem cấp nếu 𝑦 = 𝑦(𝑥) nghiệm phải tìm thì
không pt tính. xem phải tuyến Nhưng nếu 𝑥 = 𝑥(𝑦) thì ta pt sẽ
tuyến
tính:
𝑥
+ 𝑝 𝑦 . 𝑥 = 𝑞 𝑦 .
Khi đó nghiệm tổng quát có dạng:
𝑥 𝑦 = 𝑒
𝑝 𝑦
𝑑𝑦
𝐶 +
𝑞 𝑦 . 𝑒
𝑝 𝑦
𝑑𝑦
𝑑𝑦 , 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 39
Tìm nghiệm của phương trình vi phân: , qua 𝑦
+ 3 = 𝑥𝑥𝑦 đi điểm
(0,4).
Ta nên 𝑝 𝑥 = 3𝑥
𝑝 𝑥 𝑑𝑥 =
3𝑥
2
2
. Do tích quát đó nghiệm tổng
dạng:
𝑦 𝑥 = 𝑒
−3𝑥
2
/2
𝐶 +
𝑥𝑒 = 𝑒
3𝑥
2
/2
𝑑𝑥
−3𝑥
2
/2
1
3
𝑒
3𝑥
2
/2
+ 𝐶 =
=
1
3
+ 𝐶𝑒
−3𝑥
2
/2
Thay: vào trên ta . Do 𝑥 = 0, 𝑦 = 4 đẳng thức 𝐶 = /311 đó nghiệm
riêng tìm là: cần 𝑦 𝑥 =
1
3
+
11
3
𝑒
−3𝑥
2
/2
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình Bernoulli
25-Mar-21 40
Nếu hoặc 𝛼 = 0 thì (2) là PTVP tính 1. 𝛼 = 1 tuyến cấp
Nếu : 𝛼 0, 𝛼 1
Ta thấy 𝑦 𝑥 = 0 là 1 (2). nghiệm của
𝑦(𝑥) 0: chia 2 (2) cho ta có: cả vế của 𝑦
𝛼
𝑦
. 𝑦 + 𝑝
−𝛼
𝑥 . 𝑦 = 𝑞(𝑥)
1−𝛼
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Dạng tổng của quát phương trình:
𝑦
+ 𝑝 𝑥 . 𝑦 = 𝑞 𝑥 . 𝑦
𝛼
(2)
trong : đó 𝑝 𝑥 , 𝑞(𝑥) là các hàm liên tục trước, cho 𝛼 𝑅.
Phương trình Bernoulli
25-Mar-21 41
Đặt 𝑧 = 𝑦 𝑧
1−𝛼
= 1 𝛼 . 𝑦 . 𝑦′
−𝛼
Khi ta có PTVP tính đó tuyến cấp 1 đối với biến : 𝑧
𝑧
+ 1 𝛼 . 𝑝 𝑥 . 𝑧 = 1 𝛼 . 𝑞 𝑥
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 42 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Giải phương trình:
2 5 2 2/3
9 3( ) , (0) 1y x y x x y y
Nghiệm tổng quát của ptvp:
2/3
1
3
z y y
3 3
3 3
3 3
2 2
3 3 3 3
x x
x x
x e e x
z e C Ce
Phương trình Bernoulli
2/3.
Đặt
1 1 2/ 3 1/ 3
z y y y
Ptvp có : dạng
2 5 2
3z x z x x
3
3
3
2
3 3
x
x
y Ce
Ví dụ
25-Mar-21 43 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Điều kiện đầu : y(0) = 1,
suy ra C = 5/3.
Nghiệm bài toán Cauchy:
3
3
3
2 5
3 3 3
x
x
y e
Ví dụ
25-Mar-21 44
Giải phương trình: 𝑥𝑦 4𝑦 = 𝑥
2
𝑦.
Đây với nghiệm của pt Bernoulli 𝛼 = 1/2 𝑦 = 0 1 riêng pt đã
cho. Giả sử 𝑦 0, chia 2 cho ta : cả vế 𝑥𝑦
1/2
được
𝑦 𝑦
−1/2
4
𝑥
𝑦
1
2
= 𝑥.
Đặt: 𝑧 = 𝑦 𝑧
1/2
=
1
2
𝑦
−1/2
𝑦′. Khi pt cho thành ptvp đó đã trở tuyến
tính 1 cấp đối với biến 𝑧:
𝑧
2
𝑥
𝑧 =
𝑥
2
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 45
Giải phương trình này ta tìm được nghiệm:
𝑧 = 𝑥
2
1
2
ln 𝑥 + 𝐶 .
Do pt cho có đó đã nghiệm tổng quát:
𝑦 = 𝑥
4
1
2
ln 𝑥 + 𝐶
2
. nghiệm 𝑦 = 0
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 46
Giải phương trình: . 𝑦
+ 𝑥𝑦 = 𝑥
3
𝑦
3
Đây với nghiệm là pt Bernoulli 𝛼 = 3 𝑦 = 0 là 1 riêng của pt đã cho.
Giả sử , chia 𝑦 0 c 2 vế cho ta : 𝑦
3
được
𝑦
−3
𝑦
+ 𝑥𝑦 = 𝑥
−2 3
.
Đặt trở tuyến: . Khi 𝑧 = 𝑦 𝑧 = −2𝑦 𝑦′
−2 −3
đó pt đã cho thành ptvp
tính 1 cấp đối với biến 𝑧:
𝑧
2 = −2𝑥𝑥𝑧
3
.
Do đó nghiệm tổng quát có dạng: . 𝑧 = 𝐶𝑒 + 𝑥 + 1
𝑥
2
2
Đổi lại biến ta có tích phân quát: tổng
𝑦
2
𝐶𝑒 + 𝑥
𝑥
2
2
+ 1 = 1, 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình Bernoulli
25-Mar-21 47
dụ: Giải phương trình: . 𝑦 𝑦
(𝑥
2 3
+ 𝑥𝑦) = 1
Phương trình đã cho có : dạng
𝑑𝑦
𝑑𝑥
𝑥
2
𝑦
3
+ 𝑥𝑦 = 1.
Ta coi là hàm 𝑥 số , khi của 𝑦 đó pt thành: đưa trở
𝑑𝑥
𝑑𝑦
= 𝑥
2
𝑦
3
+ 𝑥𝑦
𝑑𝑥
𝑑𝑦
𝑦𝑥 = 𝑦 .
3
𝑥
2
Đây là pt Bernoulli hàm tìm . với số phải 𝑥(𝑦)
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Trong ta coi hàm một số trường hợp, phải 𝑥 số của 𝑦, thì khi đó
phương trình sẽ thành pt Bernoulli. trở
Chú ý
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
25-Mar-21 48 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Dạng tổng của quát phương trình:
𝑃 𝑥, 𝑦 + 𝑄 𝑥, 𝑦 = 0𝑑𝑥 𝑑𝑦 (3)
trong đó 𝑃 𝑥, 𝑦 , 𝑄(𝑥, 𝑦) các hàm liên cùng các hàm tục với đạo
riêng 1, và cấp
𝜕𝑃
𝜕𝑦
=
𝜕𝑄
𝜕𝑥
.
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
25-Mar-21 49 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
PTVP hoàn luôn chỉnh ∃ 𝐹(𝑥, 𝑦) sao cho:
𝑑𝐹 = 𝑃 𝑥, 𝑦 𝑑𝑥 𝑑𝑦+ 𝑄 𝑥, 𝑦 .
Hay:
𝜕𝐹
𝜕𝑥
= 𝑃 𝑥, 𝑦 ,
𝜕𝐹
𝜕𝑦
= 𝑄(𝑥, 𝑦).
Khi tích phân đó tổng quát của PTVP hoàn : chỉnh dạng
𝐹 𝑥, 𝑦 = 𝐶.
Định
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
25-Mar-21 50
Có 2 cách tìm hàm để 𝑭(𝒙, 𝒚):
Cách 1: Tìm hàm pt: 𝐹(𝑥, 𝑦) từ hệ
𝜕𝐹
𝜕𝑥
= 𝑃 𝑥, 𝑦
𝜕𝐹
𝜕𝑦
= 𝑄(𝑥, 𝑦)
.
Cách 2: Tìm hàm 𝐹(𝑥, 𝑦) dưới : dạng
𝐹 𝑥, 𝑦 =
𝑃(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥
𝑥
𝑥
0
+
𝑄(𝑥 , 𝑦)
0
𝑑𝑦
𝑦
𝑦
0
,
hoặc:
𝐹 𝑥, 𝑦 =
𝑃(𝑥, 𝑦
0
)𝑑𝑥
𝑥
𝑥
0
+
𝑄(𝑥, 𝑦)𝑑𝑦
𝑦
𝑦
0
,
trong đó (𝑥
0
, 𝑦
0
) là 1 nào điểm đó sao cho các tích phân trên tồn tại.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 51
Giải phương trình: 𝑥
3
+ 𝑥𝑦 𝑦 + 𝑦 = 0
2
𝑑𝑥 + 𝑥
2 3
𝑑𝑦 .
Cách 1: Ta có: nên: 𝑃 𝑥, 𝑦 = 𝑥
3
+ 𝑥𝑦
2
𝑄 𝑥, 𝑦 = 𝑥
2
𝑦 + 𝑦
3
𝜕𝑃
𝜕𝑦
=
𝜕𝑄
𝜕𝑥
= 2𝑥𝑦.
Do là ptvp hoàn đó đây chỉnh với hàm 𝐹(𝑥, 𝑦)dạng:
𝐹 𝑥, 𝑦 =
(𝑥 + 𝑥𝑦
3 2
)𝑑𝑥
𝑥
0
+
(0. 𝑦 + 𝑦
3
)𝑑𝑦
𝑦
0
,
hay
𝐹 𝑥, 𝑦 =
𝑥
4
4
+
𝑥
2
𝑦
2
2
+
𝑦
4
4
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 52
Vậy tích phân tổng quát của pt đã cho là: 𝐹 𝑥, 𝑦 = 𝐶
1
.
Hay
(𝑥 + 𝑦 = 4𝐶
2 2
)
2
1
𝐶
2
Hoặc
𝑥
2
+ 𝑦 = 𝐶, 𝐶 0
2
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 53
Giải phương trình: 𝑥
3
+ 𝑥𝑦 𝑦 + 𝑦 = 0
2
𝑑𝑥 + 𝑥
2 3
𝑑𝑦 .
Cách 2: Ta có: nên: 𝑃 𝑥, 𝑦 = 𝑥
3
+ 𝑥𝑦
2
𝑄 𝑥, 𝑦 = 𝑥
2
𝑦 + 𝑦
3
𝜕𝑃
𝜕𝑦
=
𝜕𝑄
𝜕𝑥
= 2𝑥𝑦
Do là ptvp hoàn nên hàm sao cho: đó đây chỉnh, tồn tại 𝐹(𝑥, 𝑦)
𝜕𝐹
𝜕𝑥
= 𝑃 𝑥, 𝑦 ,
𝜕𝐹
𝜕𝑦
= 𝑄 𝑥, 𝑦 .
Từ
trình: phương
𝜕𝐹
𝜕𝑥
= 𝑃 𝑥, 𝑦 = 𝑥
3
+ 𝑥𝑦
2
.
Suy ra: 𝐹 𝑥, 𝑦 =
1
4
𝑥
4
+
1
2
𝑥
2
𝑦
2
+ 𝐶 𝑦
𝜕𝐹
𝜕𝑦
= 𝑥
2
𝑦 + 𝐶
𝑦 .
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 54
𝜕𝐹
𝜕𝑦
= 𝑄 𝑥, 𝑦 = 𝑥
2
𝑦 + 𝑦
3
, do đó 𝐶
𝑦 = 𝑦
3
𝐶 𝑦 =
1
4
𝑦
4
.
Vậy ta có:
𝐹 𝑥, 𝑦 =
1
4
𝑥
4
+
1
2
𝑥
2
𝑦
2
+
1
4
𝑦
4
.
Do tích phân quát đó tổng của phương trình đã cho là:
1
4
𝑥
4
+
1
2
𝑥
2
𝑦
2
+
1
4
𝑦
4
= 𝐶
1
.
Hay
𝑥
2
+ 𝑦 = 𝐶, 𝐶 0.
2
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 55
Giải phương trình: 3𝑥
2
1 + 𝑙𝑛𝑦 𝑑𝑥 2𝑦
𝑥
3
𝑦
𝑑𝑦 = 0.
Ta có: 𝑃 𝑥, 𝑦 = 3𝑥
2
1 + 𝑙𝑛𝑦 𝑄 𝑥, 𝑦 = −(2𝑦
𝑥
3
𝑦
).
Nên
𝜕𝑃
𝜕𝑦
=
𝜕𝑄
𝜕𝑥
=
3𝑥
2
𝑦
.
Do là ptvp hoàn đó đây chỉnh với hàm 𝐹 𝑥, 𝑦 : dạng
𝐹 𝑥, 𝑦 =
3𝑥
2
𝑑𝑥
𝑥
0
+
−(2𝑦
𝑥
3
𝑦
)𝑑𝑦
𝑦
1
= 𝑥
3
𝑦
2
+ 1 + 𝑥
3
𝑙𝑛𝑦.
Vậy tích phân tổng của quát pt là: . 𝑥
3
𝑦 + 1 + 𝑥 𝑙𝑛𝑦 = 𝐶
2 3
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
25-Mar-21 56 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
PTVP 1 có : cấp dạng
𝑃 𝑥, 𝑦 + 𝑄 𝑥, 𝑦 = 0𝑑𝑥 𝑑𝑦 (4)
không phải là PTVP hoàn . chỉnh
Tuy nhiên, tìm hàm sao cho: nếu được 𝛼(𝑥, 𝑦) 0
𝛼 𝑥, 𝑦 . 𝑃 𝑥, 𝑦 + 𝛼 𝑥, 𝑦 . 𝑄 𝑥, 𝑦 = 0𝑑𝑥 𝑑𝑦 (5)
trở thành PTVP hoàn thì quát (5) trùng chỉnh, nghiệm tổng của với
nghiệm tổng quát (4). của
𝛼 𝑥, 𝑦 : tích phân. gọi thừa số
Định
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
25-Mar-21 57 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nói chung không bao phải giờ cũng tồn tại thừa số tích phân.
Hơn nữa nếu biết thừa tồn tại nhưng phải số tích phân không lúc nào
cũng được tìm .
Trong khuôn trình, nêu ra 2 tìm khổ chương trường hợp thể được
thừa số tích phân.
Chú ý
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
25-Mar-21 58
1
𝑄
𝜕𝑃
𝜕𝑦
𝜕𝑄
𝜕𝑥
= 𝜑(𝑥) là 1 hàm chỉ phụ vào thuộc biến 𝑥. Khi : đó
𝛼 𝑥 = 𝑒
𝜑 𝑥 𝑑𝑥
1
𝑃
𝜕𝑄
𝜕𝑥
𝜕𝑃
𝜕𝑦
= 𝜓(𝑦) là 1 hàm chỉ phụ thuộc vào biến . Khi 𝑦 đó:
𝛼 𝑦 = 𝑒
𝜓 𝑦 𝑑𝑦
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 59
Giải phương trình: 2𝑥𝑦 + 𝑥 𝑦 +
2
𝑦
3
3
𝑑𝑥 + 𝑥
2
+ 𝑦
2
𝑑𝑦 = 0.
Ta có: 𝑃 𝑥, 𝑦 = 2𝑥𝑦 + 𝑥 𝑦 +
2
𝑦
3
3
𝑄 𝑥, 𝑦 = 𝑥
2
+ 𝑦
2
.
Nên
1
𝑄
𝜕𝑃
𝜕𝑦
𝜕𝑄
𝜕𝑥
=
2𝑥 + 𝑥
2
+ 𝑦
2
2𝑥
𝑥
2
+ 𝑦
2
= 1.
Do đó thừa số tích phân là: 𝛼 𝑥 = 𝑒
𝑑𝑥
= 𝑒
𝑥
.
Và ta xét ptvp hoàn sau: chỉnh
𝑒
𝑥
2𝑥𝑦 + 𝑥 𝑦 +
2
𝑦
3
3
𝑑𝑥 + 𝑒
𝑥
𝑥
2
+ 𝑦
2
𝑑𝑦 = 0.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
25-Mar-21 60
Tồn tại hàm 𝐹 𝑥, 𝑦 :
𝜕𝐹
𝜕𝑥
= 𝑒
𝑥
2𝑥𝑦 + 𝑥
2
𝑦 +
𝑦
3
3
(1)
𝜕𝐹
𝜕𝑦
= 𝑒
𝑥
𝑥
2
+ 𝑦
2
(2)
Từ (2) suy ra:
𝐹 𝑥, 𝑦 = 𝑒
𝑥
𝑥
2
𝑦 +
1
3
𝑒
𝑥
𝑦
3
+ 𝐶(𝑥) = 𝑒
𝑥
𝑥
2
𝑦 +
𝑦
3
3
+ 𝐶(𝑥)
𝜕𝐹
𝜕𝑥
= 𝑒
𝑥
𝑥
2
𝑦 +
𝑦
3
3
+ 𝑒
𝑥
. 2𝑥𝑦 + 𝐶
𝑥 .
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
25-Mar-21 61
Từ (1) suy ra: 𝐶
𝑥 = 0 𝐶 𝑥 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
Vậy tích phân tổng quát của phương trình là:
𝑦𝑒
𝑥
𝑥
2
+
𝑦
2
3
= 𝐶.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
25-Mar-21 62
Dạng tổng của quát PTVP 2: cấp
𝐹 𝑥, 𝑦, 𝑦 , 𝑦
′′
= 0 hay 𝑦
′′
= 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑦 )
.
Bài toán Cauchy: tìm PTVP 2 trên, nghiệm 𝑦 = 𝑦(𝑥) của cấp
thỏa điều
mãn kiện đầu : 𝑦 𝑥
0
= 𝑦
0
, 𝑦
𝑥
0
= 𝑦
1
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Bài toán Cauchy
25-Mar-21 63 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Cho PTVP 2 có . cấp dạng 𝑦
′′
= 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑦
)
Giả sử: 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑦
,
𝜕𝑓(𝑥,𝑦,𝑦 )
𝜕𝑦
,
𝜕𝑓(𝑥,𝑦,𝑦 )
𝜕𝑦
liên trên tục miền 𝐷 𝑅
3
(𝑥
0
, 𝑦
0
, 𝑦′
0
) 𝐷, thì trong lân cận của điểm 𝑥 = 𝑥
0
tồn tại duy nhất
nghiệm của 𝑦 = 𝑦(𝑥) PTVP 2 mãn cấp thỏa điều kiện đầu.
Định nhất nghiệm của(tồn tại và duy bài toán Cauchy)
Nghiệm tổng quát Nghiệm riêng - của PTVP
25-Mar-21 64
Nghiệm tổng của quát PTVP 2 hàm cấp số 𝑦 = Φ(𝑥, 𝐶
1
, 𝐶
2
), trong
đó 𝐶
1
, 𝐶
2
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
Từ nghiệm tổng quát 𝑦 = Φ(𝑥, 𝐶
1
, 𝐶
2
) ta cho các giá trị cụ thể
𝐶
1
= 𝐶′
1
, 𝐶
2
= 𝐶′
2
ta có riêng nghiệm 𝑦 = Φ(𝑥, 𝐶 , 𝐶
1
2
).
Chú ý: quát tìm Nếu nghiệm tổng được dạng hàm : ẩn
Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶
1
, 𝐶
2
= 0,
thì riêng hàm khi ta cho nghiệm cũng dạng ẩn Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶 , 𝐶 = 0
1
2
các giá trị thể cụ 𝐶
1
= 𝐶′
1
, 𝐶
2
= 𝐶′
2
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình tuyến tính
25-Mar-21 65
Phương tuyến cấp thuần nhất tương ứng trình vi phân tính 2 với (1)
dạng:
𝑦
′′
+ 𝑝 𝑥 . 𝑦 + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 0
(2)
Nếu gọi 𝑝 𝑥 , 𝑞(𝑥) hằng số thì (1) PTVP tính 2 tuyến cấp hệ số
hằng số.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Dạng tổng quát:
𝑦
′′
+ 𝑝 𝑥 . 𝑦 + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 𝑓(𝑥)
(1)
trong là các hàm liên . đó 𝑝 𝑥 , 𝑞 𝑥 , 𝑓(𝑥) tục
𝑓(𝑥) 0 thì (1) là PTVP tính 2 không . gọi tuyến cấp thuần nhất
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
25-Mar-21 66 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nếu 𝑦
1
𝑥 , 𝑦
2
𝑥 2 riêng trình (2) thì nghiệm của phương
𝑦 𝑥 = 𝐶
1
𝑦
1
𝑥 + 𝐶
2
𝑦
2
𝑥 riêng trình (2), nghiệm của phương
trong đó 𝐶
1
, 𝐶
2
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
Nếu 𝑦
1
𝑥 , 𝑦
2
𝑥 2 riêng nghiệm độc lập tuyến tính PTVP (2) của
thì 𝑦 𝑥 = 𝐶
1
𝑦
1
𝑥 + 𝐶
2
𝑦
2
𝑥 nghiệm tổng quát trình của phương
(2), trong đó 𝐶
1
, 𝐶
2
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
25-Mar-21 67 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Chú ý: giả sử 𝑦
1
𝑥 , 𝑦
2
𝑥 là các riêng PTVP (2). Khi nghiệm của đó
chúng độc lập tuyến tính nhau khi và khi: với chỉ
𝑦
1
𝑥 𝑦
2
𝑥
𝑦′
1
𝑥 𝑦′
2
𝑥
0.
Nhận xét: Đối với PTVP tính 2 tuyến cấp thuần nhất (2), không
phương nghiệm lập tuyến pháp chung để tìm 2 riêng độc tính. Tuy
nhiên ta tìm riêng 2 tính 1 thể được nghiệm thứ độc lập tuyến với
nghiệm riêng khác (không đồng nhất trước 0) cho .
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
25-Mar-21 68 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Giả biết nghiệm sử 1 riêng 𝑦
1
(𝑥) 𝑦 của (2), trong đó
1
(𝑥) không đồng
nhất thể được nghiệm 0, thì ta tìm riêng hai thứ 𝑦
2
(𝑥) của (2) độc
lập tuyến tính với 𝑦
1
(𝑥) bằng cách đặt:
𝑦
2
𝑥 = 𝑦
1
𝑥 . 𝑢 𝑥 .
Chú ý: 𝑦
1
𝑥 , 𝑦
2
𝑥 tính trên khi khi độc lập tuyến (𝑎, 𝑏) chỉ
𝑦
1
𝑥
𝑦
2
𝑥
𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 (𝑎, 𝑏) trên .
Ví dụ
25-Mar-21 69
Tìm quát trình: , nghiệm tổng của phương 𝑦
′′
2𝑦 + 𝑦 = 0
biết rằng
phương trình trên có 1 riêng nghiệm 𝑦
1
(𝑥) = 𝑒
𝑥
.
Tìm riêng 2 nghiệm thứ độc lập tuyến tính với 𝑦
1
(𝑥) dưới dạng:
𝑦
2
𝑥 = 𝑢 𝑥 . 𝑒
𝑥
.
Suy ra: . 𝑦′ = 𝑢𝑒 + 𝑢′𝑒
2
𝑥 𝑥
, 𝑦 = 𝑢𝑒 + 2𝑢′𝑒 + 𝑢′′
2
𝑥 𝑥
′′𝑒
𝑥
Thay vào pt đã cho ta có:
𝑒
𝑥
𝑢 𝑢
′′
+ 2𝑢
+ 𝑢 2𝑒
𝑥
+ 𝑢 + 𝑒
𝑥
𝑢 = 0.
𝑢
′′
𝑥 = 0 𝑢 𝑥 = 𝐶
1
𝑥 + 𝐶
2
; 𝐶
1
0, 𝐶
2
. hằng số
Vậy nghiệm tổng của quát pt cho có : đã dạng
𝑦
𝑥 =
1
𝑒
𝑥
+
2
𝑥𝑒
𝑥
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
25-Mar-21 70 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nghiệm tổng phương bằng tổng của nghiệm tổng quát của trình (1)
quát của phương một trình (2) và nghiệm riêng của phương trình (1).
Nguyên lý chồng chất nghiệm: Nếu vế phải của (1) có dạng:
𝑓 𝑥 = 𝑓
1
(𝑥) + 𝑓
2
(𝑥), khi đó:
𝑦
′′
+ 𝑝 𝑥 . 𝑦 + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 𝑓
1
(𝑥) + 𝑓
2
(𝑥).
Giả sử 𝑦
1
(𝑥) riêng : nghiệm của 𝑦
′′
+ 𝑝 𝑥 . 𝑦 + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 𝑓
1
(𝑥)
𝑦
2
(𝑥) riêng : nghiệm của 𝑦
′′
+ 𝑝 𝑥 . 𝑦 + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 𝑓
2
𝑥 ,
thì 𝑦
1
(𝑥) + 𝑦
2
(𝑥) riêng nghiệm của phương trình (1).
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
25-Mar-21 71 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương biến pháp thiên hằng số Lagrange
Nếu 𝑦
1
𝑥 , 𝑦
2
(𝑥) 2 riêng tính nghiệm độc lập tuyến của phương
trình (2) thì riêng trình (1) có : nghiệm của phương dạng
𝑦 𝑥 = 𝐶
1
𝑥 . 𝑦
1
𝑥 + 𝐶
2
𝑥 . 𝑦
2
𝑥
trong đó 𝐶
1
𝑥 , 𝐶
2
𝑥 nghiệm của hệ trình: phương
1 1 2 2
1 1 2 2
0C y C y
C y C y f x
Ví dụ
25-Mar-21 72
Giải phương trình: , 𝑥
2
𝑦
′′
+ 𝑥𝑦 𝑦 = 𝑥
2
biết rằng phương trình
thuần nhất tương ứng có 1 riêng nghiệm 𝑦
1
(𝑥) = 𝑥.
𝑥 = 0 không phải nghiệm của PTVP trên nên ta có:
𝑦
′′
+
1
𝑥
𝑦
1
𝑥
2
𝑦 = 1.
Phương thuần trình nhất tương ứng dạng :
𝑦
′′
+
1
𝑥
𝑦
1
𝑥
2
𝑦 = 0.
𝑦
1
(𝑥) = 𝑥 một nghiệm riêng pt nên ta tìm của thuần nhất, nghiệm
riêng 𝑦
2
(𝑥) độc lập tuyến với tính 𝑦
1
(𝑥) dưới dạng:
𝑦
2
𝑥 = 𝑥. 𝑢 𝑥
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 73
𝑦′ = 𝑢 + 𝑥𝑢 = 2𝑢′ + 𝑥𝑢
2
; 𝑦′′
2
′′
. Thay vào pt thuần nhất ta có:
2𝑢 + 𝑥𝑢
′′
+
1
𝑥
𝑢 + 𝑥𝑢
1
𝑥
2
𝑥𝑢 = 0.
𝑥𝑢 + 3𝑢 = 0
′′
: là PTVP 2 đây cấp hạ cấp . được Đặt : 𝑢
= 𝑝
𝑥𝑝 + 3𝑝 = 0 𝑝
+
3
𝑥
𝑝 = 0.
Suy ra: 𝑝 = 𝐶𝑒
3𝑑𝑥
𝑥
=
𝐶
𝑥
3
. Do : đó 𝑢
=
𝐶
𝑥
3
𝑢 =
𝐶
2
𝑥
2
.
Vậy 𝑦
2
𝑥 =
𝐶
2
𝑥
, 𝐶
2
0 . Cho hằng số 𝐶
2
= 1 𝑦 thì
2
𝑥 =
1
𝑥
.
Vậy nghiệm tổng của quát pt : thuần nhất dạng
𝑦
= 𝐶
1
𝑥 +
𝐶
2
𝑥
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 74
Tìm riêng pt không nghiệm của thuần nhất bằng phương biến pháp
thiên hằng số Lagrange, : dạng 𝑦 = 𝐶
1
𝑥 . 𝑥 +
𝐶
2
(𝑥)
𝑥
.
Với 𝐶
1
𝑥 , 𝐶
2
(𝑥) thỏa mãn pt sau:hệ
𝐶
1
. 𝑥 + 𝐶
2
1
𝑥
= 0
𝐶
1
𝐶
2
1
𝑥
2
= 1
𝐶
1
=
1
2
𝐶
2
=
𝑥
2
2
Do : đó 𝐶
1
𝑥 =
𝑥
2
+ 𝐶
1
, 𝐶
2
𝑥 =
𝑥
3
6
+ 𝐶
2
𝐶
1
, 𝐶
2
các . tìm 1 hằng số chỉ cần nghiệm của thuần riêng pt không
nhất nên ta chọn 𝐶
1
= 𝐶
2
= 0.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 75
Vậy nghiệm riêng pt không của thuần nhất là:
𝑦 =
𝑥
2
2
𝑥
2
6
=
𝑥
2
3
.
Do đó nghiệm tổng của quát phương trình ban là: đầu
𝑦 = 𝑦
+ 𝑦
=
𝑥
2
3
+ 𝐶
1
𝑥 +
𝐶
2
𝑥
.
𝐶
1
, 𝐶
2
là các hằng số.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
25-Mar-21 76
Theo trúc ta tìm 2 riêng định về cấu nghiệm, sẽ nghiệm độc lập tuyến
tính pt (3), tìm của từ đó sẽ được nghiệm tổng quát pt (3). Ta tìm của
nghiệm dưới
riêng : dạng
𝑦 = 𝑒
𝑘𝑥
,
trong xác đó 𝑘 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 cần định.
Thay vào (3) ta có: 𝑘
2
+ 𝑝𝑘 + 𝑞 . 𝑒 = 0
𝑘𝑥
.
𝑘 + 𝑞 = 0
2
+ 𝑝𝑘 (phương đặc trình trưng).
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương thuần trình nhất
(3) 𝑦
′′
+ 𝑝𝑦 = 0
+ 𝑞𝑦
trong . đó 𝑝, 𝑞 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
25-Mar-21 77
Nghiệm của phương đặc trình có 3 trưng trường hợp :
Có 2 nghiệm thực phân biệt: 𝑘
1
𝑘
2
.
𝑦
1
= 𝑒 , 𝑦
𝑘
1
𝑥
2
= 𝑒
𝑘
2
𝑥
2 riêng nghiệm độc lập tuyến của tính PTVP
(3).
Do đó nghiệm tổng của quát PTVP (3) có : dạng
𝑦 𝑥 = 𝐶
1
. 𝑒 +𝐶
𝑘
1
𝑥
2
. 𝑒
𝑘
2
𝑥
, 𝐶
1
, 𝐶
2
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
kép: nghiệm thực 𝑘
1 2
= 𝑘 = 𝑘
.
𝑦
1
= 𝑒
𝑘𝑥
, 𝑦
2
= 𝑥𝑒
𝑘𝑥
là 2 riêng nghiệm độc lập tuyến của tính PTVP (3).
Do đó nghiệm tổng của quát PTVP (3) có : dạng
𝑦
𝑥 = 𝐶
1
. 𝑒
𝑘𝑥
+𝐶
2
. 𝑥. 𝑒
𝑘𝑥
, 𝐶
1
, 𝐶
2
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
25-Mar-21 78
Có 2 nghiệm phức liên hợp: 𝑘
1
= 𝛼 + , 𝑘𝑖𝛽
2
= 𝛼 𝑖𝛽.
𝑦
1
= 𝑒
𝛼𝑥
. 𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥 , 𝑦
2
= 𝑒
𝛼𝑥
. 𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥 là 2 nghiệm độc lập tuyến riêng tính
của PTVP (3).
Do đó nghiệm tổng của quát PTVP (3) có : dạng
𝑦 𝑥 = 𝑒
𝛼𝑥
𝐶
1
. 𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥 + 𝐶
2
. 𝑠𝑖𝑛 .𝛽𝑥
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 79
Giải phương trình: . 𝑦
′′
+ 3𝑦 4𝑦 = 0
Phương đặc trình trưng:
𝑘
2
+ 3𝑘 4 = 0,
: nghiệm 𝑘
1
= 1, 𝑘
2
= −4.
Vậy nghiệm tổng của quát pt là: thuần nhất
𝑦
𝑥 = 𝐶
1
𝑒
𝑥
+ 𝐶
2
𝑒
−4𝑥
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 80
Giải phương trình: . 𝑦
′′
4𝑦 + 4𝑦 = 0
Phương đặc trình trưng:
𝑘
2
4𝑘 + 4 = 0,
: nghiệm 𝑘
1
= 𝑘
2
= 2.
Vậy nghiệm tổng của quát pt là: thuần nhất
𝑦
𝑥 = 𝐶
1
𝑒
2𝑥
+ 𝐶
2
𝑥𝑒
2𝑥
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 81
Giải phương trình: . 𝑦
′′
+ 6𝑦 𝑦 = 0
+ 13
Phương đặc trình trưng:
𝑘
2
+ 6𝑘 + = 0,13
: nghiệm 𝑘 = −3 ± 2𝑖.
Vậy nghiệm tổng của quát pt là: thuần nhất
𝑦 𝑥 = 𝑒
−3𝑥
𝐶
1
𝑐𝑜𝑠2𝑥 + 𝐶
2
𝑠𝑖𝑛2𝑥 .
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
25-Mar-21 82
Nhận xét: Ta quát trình đã nghiệm tổng của phương thuần nhất tương
ứng, phương biến thể và dùng pháp thiên hằng số Lagrange ta tìm
được nghiệm của được nghiệm tổng của riêng (4), do đó sẽ tìm quát
phương trình (4).
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương thuần trình không nhất:
(4) 𝑦
′′
+ 𝑝𝑦 = 𝑓(𝑥)
+ 𝑞𝑦
trong , đó 𝑝, 𝑞 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
với phương trình thuần nhất tương ứng:
𝑦
′′
+ 𝑝𝑦
+ 𝑞𝑦 = 0,
trình : phương đặc trưng
(5) 𝑘
2
+ 𝑝𝑘 + 𝑞 = 0
Ví dụ
25-Mar-21 83
Giải phương trình:
𝑦
′′
𝑦 =
𝑒
𝑥
𝑒
𝑥
+ 1
Phương thuần trình nhất liên kết tương ứng: . 𝑦
′′
𝑦 = 0
Phương đặc trình trưng nghiệm: , có 𝑘
2
1 = 0 : 𝑘 = ±1.
Do đó nghiệm tổng của quát pt : thuần nhất dạng
𝑦 𝑥 = 𝐶
1
𝑒
𝑥
+ 𝐶
2
𝑒
−𝑥
.
Nghiệm của riêng pt không thuần nhất dạng :
𝑦
𝑥 = 𝐶
1
𝑥 𝑒
𝑥
+ 𝐶
2
𝑥 𝑒
−𝑥
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 84
Trong đó 𝐶
1
𝑥 , 𝐶
2
(𝑥) nghiệm của hệ:
𝑒
𝑥
. 𝐶
1
𝑥 + 𝑒
−𝑥
. 𝐶
2
(𝑥) = 0
𝑒
𝑥
. 𝐶
1
𝑥 𝑒
−𝑥
. 𝐶
2
𝑥 =
𝑒
𝑥
𝑒
𝑥
+ 1
Giải
hệ này ta thu : được
𝐶
1
𝑥 =
1
2(𝑒 + 1)
𝑥
𝐶
2
𝑥 =
𝑒
2𝑥
2(𝑒 + 1)
𝑥
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 85
Suy ra:
𝐶
1
𝑥 =
1
2
𝑑𝑥
𝑒
𝑥
+ 1
=
𝑥
2
ln 𝑒
𝑥
+ 1
2
𝐶
2
𝑥 =
1
2
𝑒
2𝑥
𝑑𝑥
𝑒
𝑥
+ 1
=
𝑒
𝑥
2
+
ln 𝑒
𝑥
+ 1
2
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình cho có đã dạng:
𝑦 𝑥 =
1
2
𝑥 ln (𝑒
𝑥
+ 1) 𝑒
𝑥
1
2
1 𝑒
−𝑥
ln 𝑒
𝑥
+ 1 +
+𝐶
1
𝑒
𝑥
+ 𝐶
2
𝑒
−𝑥
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 86
Giải phương trình:
𝑦
′′
+ 𝑦 =
2
𝑠𝑖𝑛2𝑥
Phương thuần trình nhất liên kết tương ứng: . 𝑦
′′
+ 𝑦 = 0
Phương đặc trình trưng nghiệm: , có 𝑘
2
+ 1 = 0 : 𝑘 = ±𝑖.
Do đó nghiệm tổng của quát pt : thuần nhất dạng
𝑦 𝑥 = 𝐶
1
𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶
2
𝑠𝑖𝑛𝑥.
Nghiệm của riêng pt không thuần nhất dạng :
𝑦 𝑥 = 𝐶
1
𝑥 𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶
2
𝑥 𝑠𝑖𝑛𝑥.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 87
Trong đó 𝐶
1
𝑥 , 𝐶
2
(𝑥) nghiệm của hệ:
𝐶
1
𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶
2
𝑥 . 𝑠𝑖𝑛𝑥 = 0
−𝐶
1
𝑥 . 𝑠𝑖𝑛𝑥 + 𝐶
2
𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝑥 =
2
𝑠𝑖𝑛2𝑥
Giải hệ này ta thu được:
𝐶
1
𝑥 =
1
𝑐𝑜𝑠𝑥
𝐶
2
𝑥 =
1
𝑠𝑖𝑛𝑥
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 88
Suy ra:
𝐶
1
𝑥 =
𝑑𝑥
𝑐𝑜𝑠𝑥
= 𝑙𝑛 𝑠𝑖𝑛
𝑥
2
+ 𝑐𝑜𝑠
𝑥
2
𝑙𝑛 𝑠𝑖𝑛
𝑥
2
𝑐𝑜𝑠
𝑥
2
𝐶
2
𝑥 =
𝑑𝑥
𝑠𝑖𝑛𝑥
= 𝑙𝑛 𝑡𝑔
𝑥
2
Vậy nghiệm tổng của quát phương trình đã cho có dạng:
𝑦
𝑥 = 𝑙𝑛 𝑠𝑖𝑛
𝑥
2
+ 𝑐𝑜𝑠
𝑥
2
𝑙𝑛 𝑠𝑖𝑛
𝑥
2
𝑐𝑜𝑠
𝑥
2
+ 𝐶
1
𝑐𝑜𝑠𝑥 +
+
𝑙𝑛 𝑡𝑔
𝑥
2
+ 𝐶
2
𝑠𝑖𝑛𝑥.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
25-Mar-21 89
Chú ý: khi không là 𝛼 nghiệm của đặc pt trưng (5) thì . 𝑠 = 0
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương thuần trình không nhất vế phải dạng đặc biệt :
𝑓 𝑥 = 𝑒
𝛼𝑥
. 𝑃
𝑛
(𝑥) 𝑃, 𝛼 là hằng số,
𝑛
(𝑥) là đa thức bậc 𝑛
Nếu 𝛼 nghiệm bội của đặc trưng nghiệm 𝑠 pt (5), thì ta tìm riêng
của dưới pt (4) dạng:
𝑦 = 𝑥 . 𝑒 . 𝑄
𝑠 𝛼𝑥
𝑛
𝑥 ,
trong đó 𝑄
𝑛
(𝑥) đa thức bậc cùng 𝑛 bậc với đa thức 𝑃
𝑛
(𝑥).
Các hệ số của 𝑄
𝑛
(𝑥) được xác định bằng phương pháp hệ số bất định .
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
25-Mar-21 90 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương thuần trình không nhất vế phải dạng đặc biệt :
𝑓 𝑥 = 𝑒
𝛼𝑥
𝑃
𝑛
𝑥 . + 𝑄𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥
𝑚
𝑥 . 𝑠𝑖𝑛 𝛼, 𝛽 𝑃𝛽𝑥 ; hằng số,
𝑛
(𝑥),
𝑄
𝑚
(𝑥) là các đa thức bậc . 𝑛, 𝑚
Nếu nghiệm của trưng nghiệm (𝛼 ± 𝑖𝛽) không pt đặc (5), thì ta tìm
riêng pt (4) : của dưới dạng
𝑦 = 𝑒
𝛼𝑥
𝐻
𝑠
𝑥 . 𝑐𝑜𝑠 + 𝐿𝛽𝑥
𝑠
𝑥 . 𝑠𝑖𝑛 ,𝛽𝑥
trong đó 𝐻
𝑠
𝑥 , 𝐿
𝑠
𝑥 các đa thức bậc 𝑠 = max (𝑚, 𝑛),
các hệ xác số cần định bằng phương pháp đồng nhất thức .
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
25-Mar-21 91 TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nếu nghiệm của đặc trưng nghiệm (𝛼 ± 𝑖𝛽) pt (5), thì ta tìm riêng
của dưới pt (4) dạng:
𝑦 = 𝑥. 𝑒
𝛼𝑥
𝐻
𝑠
𝑥 . + 𝐿𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥
𝑠
𝑥 . 𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥
trong đó 𝐻
𝑠
𝑥 , 𝐿
𝑠
𝑥 các đa thức bậc 𝑠 = max (𝑚, 𝑛),
các hệ xác số cần định bằng phương pháp đồng nhất thức .
Ví dụ
25-Mar-21 92
Giải phương trình: . 𝑦
′′
4𝑦 + 3𝑦 = 3𝑒
2𝑥
Phương thuần trình nhất tương ứng:
𝑦
′′
4𝑦 + 3𝑦 = 0.
Phương đặc
trình trưng:
𝑘
2
4𝑘 + 3 = 0.
nghiệm thực: 𝑘
1 2
= 1, 𝑘 =3.
Do đó nghiệm tổng của quát phương trình thuần nhất tương ứng :
𝑦
𝑥 = 𝐶
1
𝑒
𝑥
+ 𝐶
2
𝑒
3𝑥
.
không trình 𝛼 = 2 nghiệm của phương đặc trưng, 𝑃
𝑛
𝑥 = 3
(đa thức bậc nghiệm thuần nhất dưới 0) nên tìm riêng của pt không
dạng: 𝑦 𝑥 = 𝐴. 𝑒
2𝑥
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 93
Thay riêng nghiệm 𝑦 𝑥 vào pt đã cho ta có:
4𝐴𝑒 8𝐴𝑒 + 3𝐴𝑒 = 3𝑒 𝐴 = −3.
2𝑥 2𝑥 2𝑥 2𝑥
Do đó 𝑦 𝑥 = −3𝑒
2𝑥
. Vậy nghiệm tổng quát PTVP tính của tuyến cấp
2 không thuần nhất với hệ số số hằng là:
𝑦 𝑥 = 𝑦
𝑥 + 𝑦 𝑥 = 𝐶
1
𝑒
𝑥
+ 𝐶
2
𝑒
3𝑥 2𝑥
3𝑒 .
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 94
Giải phương trình: . 𝑦
′′
+ 𝑦 = 𝑥𝑒 + 2𝑒
𝑥 −𝑥
Phương thuần trình nhất tương ứng:
𝑦
′′
+ 𝑦 = 0.
Phương đặc
trình trưng:
𝑘
2
+ 1 = 0.
nghiệm phức: . 𝑘 = ±𝑖
Do đó nghiệm tổng của quát phương trình thuần nhất tương ứng :
𝑦
= 𝐶
1
𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶
2
𝑠𝑖𝑛𝑥.
2 hàm
vế phải tổng của 𝑓
1
𝑥 = 𝑥𝑒
𝑥
, 𝑓
2
𝑥 = 2𝑒
−𝑥
, nên ta lần
lượt nghiệm của tìm riêng PTVP không thuần nhất ứng với vế phải
𝑓
1
𝑥 , 𝑓
2
𝑥 .
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 95
Với
𝑓
1
𝑥 = 𝑥𝑒
𝑥
, do không 𝛼 = 1 nghiệm của đặc pt trưng,
𝑃
𝑛
𝑥 = 𝑥, nên ta tìm riêng PTVP không nghiệm của thuần nhất vế
phải𝑓
1
𝑥 dưới : dạng
𝑦
1
= 𝐴𝑥 + 𝐵 𝑒
𝑥
.
Với 𝑓
2
𝑥 = 2𝑒
−𝑥
, do không pt 𝛼 = −1 nghiệm của đặc trưng,
𝑃
𝑛
𝑥 =2, nên ta tìm riêng PTVP không nghiệm của thuần nhất vế
phải𝑓
2
𝑥 dưới : dạng
𝑦
2
= 𝐶𝑒
−𝑥
.
Vậy nghiệm riêng pt của đã cho có dạng:
𝑦 = 𝑦
1
+ 𝑦
2
= 𝐴𝑥 + 𝐵 𝑒
𝑥
+ 𝐶𝑒
−𝑥
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 96
Thay riêng nghiệm 𝑦 𝑥 vào pt đã cho và đồng nhất thức 2 vế ta có:
𝐴 =
1
2
, 𝐵 =
1
2
, 𝐶 = 1.
Vậy nghiệm tổng của quát pt cho có : đã dạng
𝑦 = 𝑦 + 𝑦
= 𝐶
1
𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶
2
𝑠𝑖𝑛𝑥 +
1
2
𝑥 1 𝑒
𝑥
+ 𝑒
−𝑥
.
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
25-Mar-21 97
Giải phương trình: . 𝑦
′′
+ 𝑦 = 𝑠𝑖𝑛𝑥
Phương thuần trình nhất tương ứng:
𝑦
′′
+ 𝑦 = 0.
Phương đặc
trình trưng:
𝑘
2
+ 1 = 0,
nghiệm phức: . 𝑘 = ±𝑖
Do đó nghiệm tổng của quát phương trình thuần nhất tương ứng :
𝑦
𝑥 = 𝐶
1
𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶
2
𝑠𝑖𝑛𝑥.
nên pt . khác 𝛼 = 0, 𝛽 = 1 𝛼 ± = ±𝑖𝑖𝛽 nghiệm của đặc trưng Mặt
𝑃
𝑛
𝑥 = 0, 𝑄
𝑚
𝑥 = 1, nên . ta tìm riêng pt 𝑠 = 0 Vậy nghiệm của
không thuần nhất dưới dạng : 𝑦 𝑥 = 𝑥(𝐴𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐵𝑠𝑖𝑛𝑥).
TS. Nguyễn Văn Quang
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
| 1/100

Preview text:

1. Phương trình vi phân
2. Phương trình vi phân cấp 1
3. Phương trình vi phân cấp 2
Một số bài toán dẫn tới phương trình vi phân
Cho một vật khối lượng 𝑚 rơi tự do trong không khí. Giả sử sức cản
của không khí tỷ lệ với vận tốc rơi là 𝑣(𝑡) vào thời điểm 𝑡 với hệ số
tỷ lệ là 𝑘 > 0. Tìm 𝑣(𝑡).
Khi vật rơi thì lực tác dụng lên vật gồm: lực hút trái đất 𝑚𝑔, lực cản
của không khí 𝑘𝑣(𝑡).
Theo định luật Newton: 𝑚𝑎 = 𝐹, với 𝑎 là gia tốc của vật rơi. Do đó: 𝑑𝑣
𝑚 𝑑𝑡 = 𝑚𝑔 − 𝑘𝑣.
Hay: 𝑚𝑣′ = 𝑚𝑔 − 𝑘𝑣.
Đây là phương trình vi phân để tìm hàm 𝑣(𝑡). 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 2
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số bài toán dẫn tới phương trình vi phân
Cho đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥). Tìm phương trình tiếp tuyến với đường
cong đó, biết rằng tiếp tuyến tại 1 điểm trên đường cong sẽ cắ t trục
Oy tại điểm có tung độ bằng 2 lần tung độ của tiếp điểm.
Pt tiếp tuyến với 𝑦 = 𝑓(𝑥) tại điểm 𝑀(𝑥0, 𝑦0):
𝑦 = 𝑦0 + 𝑓′ 𝑥0 . (𝑥 − 𝑥0)
Giao điểm của tiếp tuyến này với trục Oy (𝑥 = 0):
𝑦1 = 𝑦0 − 𝑓′ 𝑥0 . 𝑥0
Vì: 𝑦1 = 2𝑦0 → 𝑦0 = −𝑓′ 𝑥0 . 𝑥0. Do 𝑀(𝑥0, 𝑦0) là điểm bất kỳ, nên ta
có phương trình vi phân: 𝑦′ 𝑥 = 𝑦(𝑥)𝑥 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 3
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa
Phương trình vi phân là phương trình mà đối tượng phải tìm là hàm
số và hàm số phải tìm có mặt trong phương trình đó dưới dạng đạo
hàm hoặc vi phân các cấp.
Phương trình vi phân thường (gọi tắt là phương trình vi phân) là
phương trình vi phân với hàm số phải tìm là hàm số 1 biến số. PTVP thường: 𝑦′ = 𝑥2 + 𝑦2 𝑑2𝑦
𝑥𝑑𝑦 − 𝑦2𝑑𝑥 = 0 𝑑𝑥2 = −𝑎2𝑦 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 4
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa
Phương trình vi phân đạo hàm riêng là phương trình vi phân với hàm
số phải tìm là hàm số nhiều biến số. PTVP đạo hàm riêng:
𝑥 𝜕𝑢 + 𝑦 𝜕𝑢 = 𝑢 𝜕2𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥2 + 𝜕2𝑢 𝜕𝑦2 = 0
Trong khuôn khổ chương trình này, chúng ta chỉ xét PTVP thường, và ta gọi tắt là PTVP. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 5
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 6
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa
Dạng tổng quát của phương trình vi phân cấ p n: F  ( n) x, y, y ,
 ..., y   0 (1) Ví dụ:  2 y
y x e y   3 3
y  2x  0 Nếu (n) ( n) ( n 1  ) giải ra được y : y
  x, y, y ,..., y  Ví dụ:
 2x xydy   2 2
2x y dx 2 2 dy 2x y
Giải ra được: y   2 dx x xy 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 7
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nghiệm - Nghiệm tổng quát - Nghiệm riêng của PTVP
Nghiệm của phương trình (1) trên tập X là một hàm y   ( x ) xác
định trên X sao cho khi thay vào (1) ta được đồng nhất thức. Đồ thị của nghiệm y
 ( x ) gọi là đường cong tích phân. 1
Ví dụ: phương trình vi phân y   y  0 có nghiệm là: x
y Cx, C R
vì thỏa mãn phương trình vi phân đã cho. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 8
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nghiệm - Nghiệm tổng quát - Nghiệm riêng của PTVP
Dạng tổng quát của phương trình vi phân cấp 1:
F x, y, y  0 (2) Nếu giải ra được :
yy    x, y (3)
Ví dụ: các phương trình vi phân cấ p 1 x
y  y xe dạng (3)  2 2
x y dy   2
xy y dx  0 dạng (3) y xy    y2 1 dạng (2) 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 9
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa Bài toán Cauchy
Bài toán Cauchy là bài toán tìm nghiệm của phương trình (2) hoặc (3)
thỏa điều kiện ban đầu (điều kiện biên)
y x y (4) 0  0
Nghiệm của phương trình (2) hoặc (3) là họ đường cong tích phân ph ụ thuộc hằng số C.
Nghiệm của bài toán Cauchy là đường cong tích phân đi qua điểm cho trước  x , y 0 0  . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 10
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 3
Phương trình vi phân: y  y  0 x
nghiệm của phương trình là họ đương cong tích phân: 3
y Cx , C R 3 Xét bài toán Cauchy: y   y  0 , y (1)  3 x Ta có:  C  3 3 1  C  3
Nghiệm của bài toán Cauchy: y x 3 3 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 11
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 3 y  x 3 y  2x
Đường cong tích phân trong
một số trường hợp cụ thể. 3 y  3x Nghiệm của bài toán Cauchy là đường cong màu đ . ỏ Đường cong đ i qua điểm (1,3). 3 y x 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 12
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nghiệm - Nghiệm tổng quát - Nghiệm riêng của PTVP Nghiệm của ptvp cấ
p 1 phụ thuộc vào một hằng số C tùy ý.
Nghiệm tổng quát của phương trình cấp 1: y   (x,C)
Nghiệm riêng là nghiệm thu được từ nghiệm tổng quát bằng cách cho
hằng số C một giá trị cụ thể (ví dụ nghiệm của bài toán Cauchy).
Nghiệm kỳ dị là nghiệm không thể thu được từ nghiệm tổng quát cho
dù C lấy bất kỳ giá trị nào.
Giải phương trình vi phân là tìm ra tất cả các nghiệm của ptvp. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 13
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nghiệm - Nghiệm tổng quát - Nghiệm riêng của PTVP Chú ý
Khi giải PTVP không phải bao giờ cũng nhận được nghiệm tổng
quát dưới dạng 𝑦 = 𝜑(𝑥, 𝐶), mà nói chung chỉ nhận được hệ thức
Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶 = 0 (nghiệm tổng quát viết dưới dạng hàm ẩn).
Khi đó Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶 = 0 gọi là tích phân tổng quát; 𝐶 = 𝐶0 ta có tích
phân riêng Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶0 = 0. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 14
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý (tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy) Nếu hàm y
f ( x ) liên tục trong miền mở  2 D
R , thì với mọi điểm
x , y D 0 0 
, bài toán Cauchy (3) với điều kiện (4) có nghiệm xác
định trong lân cận của x . 0 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 15
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình tách biến (phân ly biến số)
Dạng tổng quát của phương trình:
𝑓 𝑥 𝑑𝑥 + 𝑔 𝑦 𝑑𝑦 = 0
Tích phân tổng quát của phương trình:
𝑓 𝑥 𝑑𝑥 + 𝑔 𝑦 𝑑𝑦 = 𝐶 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 16
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦2𝑦′ = 𝑥(1 + 𝑥2).
Phương trình có dạng tách biến:
𝑦2𝑑𝑦 − 𝑥 1 + 𝑥2 𝑑𝑥 = 0
Tích phân tổng quát của ptvp:
𝑦2𝑑𝑦 − 𝑥 1 + 𝑥2 𝑑𝑥 = 𝐶 Suy ra: 𝑦3 𝑥2 𝑥4 3 − 2 − 4 = 𝐶 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 17
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đường cong tích phân
trong một số trường hợp cụ thể: 1 Đường màu xanh: C  2
Đường màu đỏ: C  1
Đường màu đen: C  2 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 18
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình tách biến (phân ly biến số) Chú ý Phương trình có dạng:
𝑋1 𝑥 𝑌1 𝑦 𝑑𝑥 + 𝑋2(𝑥)𝑌2(𝑦)𝑑𝑦 = 0
Nếu 𝑌1 𝑦 𝑋2 𝑥 ≠ 0 → 𝑋1 𝑥 𝑑𝑥 + 𝑌2 𝑦 𝑑𝑦 = 0 đây biến 𝑋 : là pt tách . 2 𝑥 𝑌1 𝑦
Nếu 𝑋2 𝑥 = 0 tại 𝑥 = 𝑎, thì 𝑥 = 𝑎 là 1 nghiệm của PTVP.
Nếu 𝑌1 𝑦 = 0 tại 𝑦 = 𝑏, thì 𝑦 = 𝑏 là 1 nghiệm của PTVP.
Các nghiệm đặc biệt này không chứa trong nghiệm tổng quát của PTVP trên. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 19
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑥 1 + 𝑦2 𝑑𝑥 + 𝑦 1 + 𝑥2 𝑑𝑦 = 0.
Chia 2 vế cho (1 + 𝑥2)(1 + 𝑦2) ta được: 𝑥𝑑𝑥 𝑦𝑑𝑦 1 + 𝑥2 + 1 + 𝑦2 = 0.
Tích phân tổng quát của ptvp: 𝑥𝑑𝑥 𝑦𝑑𝑦
1 + 𝑥2 + 1 + 𝑦2 = 𝐶. 1
Suy ra: ln 1 + 𝑥2 + 1 ln 1 + 𝑦2 = 𝐶 2 2
Vậy tích phân tổng quát của ptvp là:
1 + 𝑥2 1 + 𝑦2 = 𝐶1, 𝐶1 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, 𝐶1 > 0. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 20
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình tách biến (phân ly biến số) Chú ý
Phương trình có dạng: 𝑑𝑦𝑑𝑥=𝑓(𝑎𝑥+𝑏𝑦+𝑐)
Đặt: 𝑧 = 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 + 𝑐, khi đó:
𝑑𝑧 = 𝑎 + 𝑏 𝑑𝑦 𝑑𝑦 = 𝑓 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 + 𝑐 = 𝑓 𝑧 → 𝑑𝑧 = 𝑎 + 𝑏𝑓(𝑧) 𝑑𝑥 𝑑𝑥 và 𝑑𝑥 𝑑𝑥 . 𝑑𝑧 Suy ra
− 𝑑𝑥 = 0 đây phương 𝑎+𝑏𝑓(𝑧) : là trình tách biến. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 21
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ = 2𝑥 + 𝑦.
Đặt 𝑧 = 2𝑥 + 𝑦. Khi đó: 𝑧′ = 2 + 𝑦′, mà 𝑦′ = 2𝑥 + 𝑦,
Do đó: 𝑧′ = 2 + 𝑧. Suy ra: 𝑑𝑧 2 + 𝑧 = 𝑑𝑥
Đây là pt tách biến. Vậy tích phân tổng quát của ptvp là: 𝑑𝑧 2 + 𝑧 = 𝑑𝑥
Suy ra: ln 𝑧 + 2 = 𝑥 + 𝐶1 → 𝑧 = 𝐶𝑒𝑥 − 2, 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
Thay 𝑧 = 2𝑥 + 𝑦 ta được tích phân tổng quát: 𝑦 = 𝐶𝑒𝑥 − 2(𝑥 + 1). 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 22
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Đường cong tích phân
trong một số trường hợp cụ thể:
Đường màu xanh: C  3
Đường màu đỏ: C  1
Đường màu đen: C  2 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 23
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình đẳng cấp
Dạng: y  f x, y với f ( x , y ) là hàm đẳng cấ
p (bậc 0): f (t x,t y)  f (x, y), t  2 x  2xy
f (x, y) 
là hàm đẳng cấp (bậc 0). 2 xy y
tx2  2txty 2 x  2xy
f (tx,ty)  
f (x, y)  2
txty  ty2 xy y 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 24
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình đẳng cấp PTVP đẳng cấ :
p 𝑦′ = 𝑓(𝑥, 𝑦), khi đó 𝑓(𝑥, 𝑦) có thể viết lại dưới dạng
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝜑 𝑦𝑥 .
Do đó, ta có ptvp đẳng cấ : p 𝑦′ = 𝜑 𝑦𝑥 .
Vì: hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) có tính chất 𝑓 𝑡𝑥, 𝑡𝑦 = 𝑓 𝑥, 𝑦 , ∀𝑡, nên ta chọn: 𝑡 = 1
đó 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑓 1, 𝑦 = 𝜑 𝑦 𝑥, khi 𝑥 𝑥 .
Đặt: 𝑢 𝑥 = 𝑦 → 𝑦 = 𝑢. 𝑥 → 𝑦′ = 𝑢 + 𝑥. 𝑢′ = 𝜑 𝑢 𝑥 .
→ 𝑥 𝑑𝑢 = 𝜑 𝑢 − 𝑢 𝑑𝑢
= 𝑑𝑥 , 𝜑 𝑢 − 𝑢 ≠ 0 𝑑𝑥 hay 𝜑 𝑢 −𝑢 𝑥 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 25
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑥2 + 𝑦2 𝑑𝑥 + 𝑥𝑦𝑑𝑦 = 0. Ptvp có dạng: 𝑦 𝑥 𝑦′ = − 𝑥 − 𝑦
Đây là phương trình đẳng cấp, đặt 𝑢 𝑥 = 𝑦 → 𝑦 = 𝑢. 𝑥 𝑥
Do đó: 𝑦′ = 𝑢 + 𝑥. 𝑢′. Thay vào ptvp ban đầu ta có: 𝑢 + 𝑥. 𝑢′ 1 = −𝑢 − 𝑢 Hay: 𝑑𝑥 𝑢𝑑𝑢 𝑥 = − 1 + 2𝑢2 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 26
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Tích phân pt này ta thu được tích phân tổng quát của ptvp: 𝑑𝑥 𝑢𝑑𝑢 𝑥 = − 1 + 2𝑢2 Hay: 𝑥 1
𝑙𝑛 𝐶 = −4ln 1 + 2𝑢2 Thay 𝑢 = 𝑦 𝑥
vào đẳng thức này ta được tích phân tổng quát: 𝐶4𝑥2 𝑥4 = 𝑥2 + 2𝑦2 với 𝐶 ≠ 0. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 27
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình đẳng cấp Chú ý Phương trình có dạng: 𝑎
𝑦′ = 𝑓 1𝑥 + 𝑏1𝑦 + 𝑐1 𝑎 2𝑥 + 𝑏2𝑦 + 𝑐2 Nếu 𝑑𝑒𝑡 𝑎1 𝑏1 𝑎
= 0, thì đặt 𝑧 = 𝑎1𝑥 + 𝑏1𝑦 + 𝑐1. Đư avề pt tách biến. 2 𝑏2 Nếu 𝑑𝑒𝑡 𝑎1 𝑏1 𝑎
≠ 0, thì hệ 𝑎1𝑥 + 𝑏1𝑦 + 𝑐1 = 0 nghiệm nhất 2 𝑏2
𝑎2𝑥 + 𝑏2𝑦 + 𝑐2 = 0 có duy
(𝛼, 𝛽). Khi đó đặt: 𝑥 = 𝑢 + 𝛼
𝑦 = 𝑣 + 𝛽 , đưa về phương trình đẳng cấp theo 𝑢, 𝑣. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 28
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ = 1 + 𝑥−𝑦 1. Ta có 𝑦′ = 𝑥−𝑦+1 𝑥−𝑦
Đặt 𝑧 = 𝑥 − 𝑦 + 1. Khi đó: 𝑧′ = 1 − 𝑦′, mà 𝑦′ = 𝑥−𝑦+1 = 𝑧 𝑥−𝑦 𝑧−1 , Do đó: 𝑧′ = 1 − 𝑧 = − 1 = 𝑧−1
𝑧−1. Suy ra: (1 − 𝑧)𝑑𝑧 𝑑𝑥.
Đây là pt tách biến. Vậy tích phân tổng quát của ptvp là:
(1 − 𝑧)𝑑𝑧 = 𝑑𝑥 (𝑥−𝑦+1)2
Do đó: 𝑧 − 𝑧2 = 𝑥 + 𝐶 hay 1 − y −
= 𝐶, 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 2 2 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 29
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ = 𝑥−𝑦+1 𝑥+𝑦−3. Hệ phương trình: 𝑥 − 𝑦 + 1 = 0 𝑥 + 𝑦 − 3 = 0
có nghiệm: 𝑥 = 1, 𝑦 = 2. Đặt: 𝑥 = 𝑢 + 1 𝑦 = 𝑣 + 2 Khi đó: 𝑦′ ′ ′ ′ ′
𝑥 = 𝑣𝑥 = 𝑣𝑢. 𝑢𝑥 = 𝑣𝑢. Vậy ta có: 𝑥 − 𝑦 + 1 𝑢 − 𝑣 𝑦′ = ′
𝑥 + 𝑦 − 3 → 𝑣𝑢 = 𝑢 + 𝑣 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 30
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Thực hiện phép đổi biến: 𝑧 = 𝑣 𝑢
. Khi đó: 𝑣′ = 𝑧 + 𝑧′. 𝑢. Ta được phương trình: 𝑧 + 𝑧′ 1 − 𝑧 . 𝑢 = 1 + 𝑧 Hay: 1 − 2𝑧 − 𝑧2 (1 + 𝑧)𝑑𝑧 𝑑𝑢 𝑧′. 𝑢 =
1 + 𝑧 ↔ 1 − 2𝑧 − 𝑧2 = 𝑢
Tích phân tổng quát có dạng: (1 + 𝑧)𝑑𝑧 𝑑𝑢 1 − 2𝑧 − 𝑧2 = 𝑢
Giải pt tách biến này, và thay biến ta được tích phân tổng quát:
𝑥2 − 2𝑥𝑦 − 𝑦2 + 2𝑥 + 6𝑦 = 𝐶, 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 31
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 2𝑥 − 4𝑦 + 6 𝑑𝑥 + 𝑥 + 𝑦 − 3 𝑑𝑦 = 0.
Ptvp viết lại dưới dạng: 2𝑥 − 4𝑦 + 6
𝑦′ = − 𝑥 + 𝑦 − 3 Hệ phương trình: 2𝑥 − 4𝑦 + 6 = 0 𝑥 + 𝑦 − 3 = 0
có nghiệm 𝑥 = 1, 𝑦 = 2. Đặt: 𝑥 = 𝑢 + 1 𝑦 = 𝑣 + 2 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 32
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Khi đó phương trình đã cho có dạng: 2𝑢 − 4𝑣 𝑣′ = − 𝑢 + 𝑣
Đây là pt đẳng cấp theo 𝑢 và 𝑣. Đặt 𝜉 = 𝑣 → 𝑣 = 𝜉. 𝑢 𝑢
Do đó: 𝑣′ = 𝜉 + 𝜉′. 𝑢. Thay vào ptvp trên ta được: 𝜉 + 𝜉′ 2 − 4𝜉 . 𝑢 = − 1 + 𝜉 Hay: −𝜉2 + 3𝜉 − 2 𝜉′. 𝑢 = 1 + 𝜉
Bằng cách thay trực tiếp vào ptvp ta thấy: 𝜉 = 1, 𝜉 = 2 là nghiệm. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 33
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Để tìm nghiệm tổng quát của ptvp ta chia 2 vế cho (𝜉2 − 3𝜉 + 2): (1 + 𝜉)𝑑𝜉 𝑑𝑢 3 2 𝑑𝑢
𝜉2 − 3𝜉 + 2 + 𝑢 = 0 ↔ 𝜉 − 2 − 𝜉 − 1 𝑑𝜉 + 𝑢 = 0
Đây là pt tách biến, do đó tích phân tổng quát có dạng: 3 𝑑𝑢 2
𝜉 − 2 − 𝜉 − 1 𝑑𝜉 + 𝑢 = 𝐶1 Hay: |𝜉 − 2|3 (𝜉 − 2)3
𝑙𝑛 (𝜉 − 1)2 + ln 𝑢 = 𝐶1 → 𝑢 (𝜉 − 1)2 = 𝐶,𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 34
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Trở lại biến 𝑥, 𝑦 ban đầu ta có tích phân tổng quát:
(𝑦 − 2𝑥)3= 𝐶(𝑦 − 𝑥 − 1)2
cùng với hai nghiệm: 𝑦 = 𝑥 + 1, 𝑦 = 2𝑥,
tương ứng với 𝑢 = 1, 𝑢 = 2. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 35
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình tuyến tính
Dạng tổng quát của phương trình tuyến tính cấp 1:
𝑦′ + 𝑝 𝑥 . 𝑦 = 𝑞 𝑥 (1)
trong đó: 𝑝 𝑥 , 𝑞(𝑥) là các hàm liên tục cho trước.
Nếu 𝑞(𝑥) ≠ 0 thì (1) là PTVP tuyến tính cấ p 1 không thuần nhất.
Nếu 𝑞 𝑥 = 0, ∀𝑥 thì (1) là PTVP tuyến tính cấp 1 thuần nhấ t(tương ứng).
Nếu 𝑝 𝑥 , 𝑞 𝑥 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, thì (1) là PTVP tuyến tính cấp 1 hệ số hằng số (otonom). 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 36
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình tuyến tính
Dạng: y  p(x) y q(x) (1) p ( x )dx
Cách giải: nhân hai vế của (1) với e p ( x )dx p ( x )dx p ( x )dx    y e
p(x) y e
q(x)ep( x) dx p( x) dx      ye   ( q ) x e   p (x )dx p (x )dx   y e
C q(x) e dx  25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 37
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình tuyến tính
• Nghiệm tổng quát của PTVP (1) có dạng:
𝑦 𝑥 = 𝑒− 𝑝 𝑥 𝑑𝑥 𝐶 + 𝑞 𝑥 . 𝑒 𝑝 𝑥 𝑑𝑥𝑑𝑥 ,
𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Chú ý: Một số PTVP cấp 1 nếu xem 𝑦 = 𝑦(𝑥) là nghiệm phải tìm thì
không phải là pt tuyến tính. Nhưng nế
u xem 𝑥 = 𝑥(𝑦) thì ta sẽ có pt tuyến tính:
𝑥′ + 𝑝 𝑦 . 𝑥 = 𝑞 𝑦 .
Khi đó nghiệm tổng quát có dạng:
𝑥 𝑦 = 𝑒− 𝑝 𝑦 𝑑𝑦𝐶 + 𝑞 𝑦 . 𝑒 𝑝 𝑦 𝑑𝑦𝑑𝑦 , 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 38
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Tìm nghiệm của phương trình vi phân: 𝑦′ + 3𝑥𝑦 = 𝑥, đi qua điểm (0,4).
Ta có 𝑝 𝑥 = 3𝑥 nên 𝑝 𝑥 𝑑𝑥 = 3𝑥2 đó nghiệm 2 . Do tích tổng quát có dạng:
𝑦 𝑥 = 𝑒−3𝑥2/2 𝐶 + 𝑥𝑒3𝑥2/2𝑑𝑥 = 𝑒−3𝑥2/2 1 3𝑒3𝑥2/2 + 𝐶 = = 1 + 𝐶𝑒−3𝑥2/2 3
Thay: 𝑥 = 0, 𝑦 = 4 vào đẳng thức trên ta có 𝐶 = 11/3. Do đó nghiệm riêng cầ
n tìm là: 𝑦 𝑥 = 1 + 11 𝑒−3𝑥2/2 3 3 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 39
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình Bernoulli
Dạng tổng quát của phương trình:
𝑦′ + 𝑝 𝑥 . 𝑦 = 𝑞 𝑥 . 𝑦𝛼 (2)
trong đó: 𝑝 𝑥 , 𝑞(𝑥) là các hàm liên tục cho trước, 𝛼 ∈ 𝑅.
Nếu 𝛼 = 0 hoặc 𝛼 = 1 thì (2) là PTVP tuyến tính cấ p 1. Nếu 𝛼 ≠ 0, 𝛼 ≠ 1:
Ta thấy 𝑦 𝑥 = 0 là 1 nghiệm của (2).
𝑦(𝑥) ≠ 0: chia c ả2 vế của (2) cho 𝑦𝛼 ta có:
𝑦′. 𝑦−𝛼 + 𝑝 𝑥 . 𝑦1−𝛼 = 𝑞(𝑥) 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 40
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình Bernoulli
Đặt 𝑧 = 𝑦1−𝛼 → 𝑧′ = 1 − 𝛼 . 𝑦−𝛼. 𝑦′
Khi đó ta có PTVP tuyến tính cấp 1 đối với biến 𝑧:
𝑧′ + 1 − 𝛼 . 𝑝 𝑥 . 𝑧 = 1 − 𝛼 . 𝑞 𝑥 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 41
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Giải 2 5 2 2/3
phương trình: y  9x y  3(x x ) y , y (0) 1
Phương trình Bernoulli   2/ 3. 1   1 2  / 3 1/ 3 1 2/3 Đặt z yyyz  y y 3 Ptvp có dạng: 2 5 2
z  3x z x x 3 3 3  xx 3   3 3 x e 2e x 2 x x z e    C      Ce  3 3  3 3   3 3   3 x 2 Nghiệm x
tổng quát của ptvp: y     Ce   3 3   25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 42
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Điều kiện đầu: y(0) = 1, suy ra C = 5/3. Nghiệm bài toán Cauchy: 3 3   3 x 2 5 x y     e   3 3 3   25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 43
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑥𝑦′ − 4𝑦 = 𝑥2 𝑦.
Đây là pt Bernoulli với 𝛼 = 1/2 và 𝑦 = 0 là 1 nghiệm riêng của pt đã
cho. Giả sử 𝑦 ≠ 0, chia c
ả 2 vế cho 𝑥𝑦1/2 ta được: 4 1 𝑦−1/2𝑦′ − 2 𝑥 𝑦 = 𝑥.
Đặt: 𝑧 = 𝑦1/2 → 𝑧′ = 1 𝑦−1/2𝑦′ đó đã trở tuyến 2 . Khi pt cho thành ptvp tính cấ p 1 đối với biến 𝑧: 2 𝑥 𝑧′ − 𝑥𝑧 = 2. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 44
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình này ta tìm được nghiệm:
𝑧 = 𝑥2 12ln 𝑥+ 𝐶 .
Do đó pt đã cho có nghiệm tổng quát: 2 𝑦 = 𝑥4 12ln 𝑥+ 𝐶 và nghiệm 𝑦 = 0. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 45
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ + 𝑥𝑦 = 𝑥3𝑦3.
Đây là pt Bernoulli với 𝛼 = 3 và 𝑦 = 0 là 1 nghiệm riêng của pt đã cho.
Giả sử 𝑦 ≠ 0, chia cả 2 vế cho 𝑦3 ta được:
𝑦−3𝑦′ + 𝑥𝑦−2 = 𝑥3.
Đặt: 𝑧 = 𝑦−2 → 𝑧′ = −2𝑦−3𝑦′. Khi đó pt đã cho trở thành ptvp tuyến tính cấ
p 1 đối với biến 𝑧: 𝑧′−2𝑥𝑧 = −2𝑥3.
Do đó nghiệm tổng quát có dạng: 𝑧 = 𝐶𝑒𝑥2 + 𝑥2 + 1.
Đổi lại biến ta có tích phân tổng quát:
𝑦2 𝐶𝑒𝑥2 + 𝑥2 + 1 = 1, 𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 46
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình Bernoulli Chú ý Trong một s
ố trường hợp, ta phải coi 𝑥 là hàm số của 𝑦, thì khi đ ó
phương trình sẽ trở thành pt Bernoulli.
dụ: Giải phương trình: 𝑦′(𝑥2𝑦3 + 𝑥𝑦) = 1.
Phương trình đã cho có dạng: 𝑑𝑦
𝑑𝑥 𝑥2𝑦3 + 𝑥𝑦 = 1.
Ta coi 𝑥 là hàm số của 𝑦, khi đó đưa pt trở thành: 𝑑𝑥 𝑑𝑥 3
𝑑𝑦 = 𝑥2𝑦3 + 𝑥𝑦 ↔ 𝑑𝑦 − 𝑦𝑥 = 𝑦 𝑥2.
Đây là pt Bernoulli với hàm số phải tìm 𝑥(𝑦). 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 47
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
Dạng tổng quát của phương trình:
𝑃 𝑥, 𝑦 𝑑𝑥 + 𝑄 𝑥, 𝑦 𝑑𝑦 = 0 (3)
trong đó 𝑃 𝑥, 𝑦 , 𝑄(𝑥, 𝑦) là các hàm liên tục cùng với các đạo hàm riêng cấ p 1, và 𝜕𝑃 = 𝜕𝑄 𝜕𝑦 𝜕𝑥 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 48
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh) Định
PTVP hoàn chỉnh luôn ∃ 𝐹(𝑥, 𝑦) sao cho:
𝑑𝐹 = 𝑃 𝑥, 𝑦 𝑑𝑥 + 𝑄 𝑥, 𝑦 𝑑𝑦. 𝜕𝐹 Hay:
= 𝑃 𝑥, 𝑦 , 𝜕𝐹 = 𝑄(𝑥, 𝑦) 𝜕𝑥 𝜕𝑦 .
Khi đó tích phân tổng quát của PTVP hoàn chỉnh có dạng: 𝐹 𝑥, 𝑦 = 𝐶. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 49
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
Có 2 cách để tìm hàm 𝑭(𝒙, 𝒚): 𝜕𝐹 = 𝑃 𝑥,𝑦 𝜕𝑥
Cách 1: Tìm hàm 𝐹(𝑥, 𝑦) từ hệ pt: 𝜕𝐹 . = 𝑄(𝑥, 𝑦) 𝜕𝑦
Cách 2: Tìm hàm 𝐹(𝑥, 𝑦) dưới dạng: 𝑥 𝑦
𝐹 𝑥, 𝑦 = 𝑃(𝑥, 𝑦)𝑑𝑥 + 𝑄(𝑥0, 𝑦)𝑑𝑦, 𝑥0 𝑦0 hoặc: 𝑥 𝑦
𝐹 𝑥, 𝑦 = 𝑃(𝑥, 𝑦0)𝑑𝑥 + 𝑄(𝑥, 𝑦)𝑑𝑦, 𝑥0 𝑦0
trong đó (𝑥0, 𝑦0) là 1 điểm nào đó sao cho các tích phân trên tồn tại. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 50
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑥3 + 𝑥𝑦2 𝑑𝑥 + 𝑥2𝑦 + 𝑦3 𝑑𝑦 = 0.
Cách 1: Ta có: 𝑃 𝑥, 𝑦 = 𝑥3 + 𝑥𝑦2 và 𝑄 𝑥, 𝑦 = 𝑥2𝑦 + 𝑦3 nên: 𝜕𝑃 𝜕𝑄
𝜕𝑦 = 𝜕𝑥 = 2𝑥𝑦.
Do đó đây là ptvp hoàn chỉnh với hàm 𝐹(𝑥, 𝑦) có dạng: 𝑥 𝑦
𝐹 𝑥, 𝑦 = (𝑥3 + 𝑥𝑦2)𝑑𝑥 + (0. 𝑦 + 𝑦3)𝑑𝑦 , 0 0 hay 𝑥4 𝑥2𝑦2 𝑦4 𝐹 𝑥, 𝑦 = 4 + 2 + 4 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 51
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Vậy tích phân tổng quát của pt đã cho là: 𝐹 𝑥, 𝑦 = 𝐶1. Hay
(𝑥2 + 𝑦2)2= 4𝐶1 ≔ 𝐶2 Hoặc
𝑥2 + 𝑦2 = 𝐶, 𝐶 ≥ 0 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 52
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑥3 + 𝑥𝑦2 𝑑𝑥 + 𝑥2𝑦 + 𝑦3 𝑑𝑦 = 0.
Cách 2: Ta có: 𝑃 𝑥, 𝑦 = 𝑥3 + 𝑥𝑦2 và 𝑄 𝑥, 𝑦 = 𝑥2𝑦 + 𝑦3 nên: 𝜕𝑃 𝜕𝑄
𝜕𝑦 = 𝜕𝑥 = 2𝑥𝑦
Do đó đây là ptvp hoàn chỉnh, nên tồn tại hàm 𝐹(𝑥, 𝑦) sao cho: 𝜕𝐹 𝜕𝐹
𝜕𝑥 = 𝑃 𝑥, 𝑦 , 𝜕𝑦 = 𝑄 𝑥, 𝑦 . Từ phương 𝜕𝐹 trình:
= 𝑃 𝑥, 𝑦 = 𝑥3 + 𝑥𝑦2 𝜕𝑥 .
Suy ra: 𝐹 𝑥, 𝑦 = 1 𝑥4 + 1 𝑥2𝑦2 + 𝐶 𝑦 → 𝜕𝐹 = 𝑥2𝑦 + 𝐶′ 𝑦 . 4 2 𝜕𝑦 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 53
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 𝜕𝐹 mà
= 𝑄 𝑥, 𝑦 = 𝑥2𝑦 + 𝑦3
đó 𝐶′ 𝑦 = 𝑦3 → 𝐶 𝑦 = 1 𝑦4 𝜕𝑦 , do 4 . Vậy ta có: 1 1 1
𝐹 𝑥, 𝑦 = 4𝑥4 + 2𝑥2𝑦2 + 4𝑦4.
Do đó tích phân tổng quát của phương trình đã cho là: 1 1 1
4 𝑥4 + 2 𝑥2𝑦2 + 4 𝑦4 = 𝐶1. Hay
𝑥2 + 𝑦2 = 𝐶, 𝐶 ≥ 0. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 54
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 3𝑥2 1 + 𝑙𝑛𝑦 𝑑𝑥 − 2𝑦 − 𝑥3 𝑑𝑦 = 0 𝑦 .
Ta có: 𝑃 𝑥, 𝑦 = 3𝑥2 1 + 𝑙𝑛𝑦 và 𝑄 𝑥, 𝑦 = −(2𝑦 − 𝑥3 ) 𝑦 . Nên 𝜕𝑃 𝜕𝑄 3𝑥2 𝜕𝑦 = 𝜕𝑥 = 𝑦 .
Do đó đây là ptvp hoàn chỉnh với hàm 𝐹 𝑥, 𝑦 có dạng: 𝑥 𝑦 𝑥3
𝐹 𝑥, 𝑦 = 3𝑥2𝑑𝑥 + −(2𝑦 − 𝑦 )𝑑𝑦 = 𝑥3 − 𝑦2 + 1 + 𝑥3𝑙𝑛𝑦. 0 1
Vậy tích phân tổng quát của pt là: 𝑥3 − 𝑦2 + 1 + 𝑥3𝑙𝑛𝑦 = 𝐶. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 55
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh) Định PTVP cấp 1 có dạng:
𝑃 𝑥, 𝑦 𝑑𝑥 + 𝑄 𝑥, 𝑦 𝑑𝑦 = 0 (4)
không phải là PTVP hoàn chỉnh.
Tuy nhiên, nếu tìm được hàm 𝛼(𝑥, 𝑦) ≠ 0 sao cho:
𝛼 𝑥, 𝑦 . 𝑃 𝑥, 𝑦 𝑑𝑥 + 𝛼 𝑥, 𝑦 . 𝑄 𝑥, 𝑦 𝑑𝑦 = 0 (5)
trở thành PTVP hoàn chỉnh, thì nghiệm tổng quát củ a (5) trùng với
nghiệm tổng quát của (4).
𝛼 𝑥, 𝑦 : gọi là thừa số tích phân. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 56
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh) Chú ý
Nói chung không phải bao giờ cũng tồn tại thừa số tích phân.
Hơn nữa nếu biết thừa số tích phân tồn tại nhưng không phải lúc nào cũng tìm được.
Trong khuôn khổ chương trình, nêu ra 2 trường hợp có thể tìm được thừa số tích phân. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 57
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
1 𝜕𝑃 − 𝜕𝑄 = 𝜑(𝑥) chỉ phụ thuộc biến 𝑥 đó 𝑄 𝜕𝑦 𝜕𝑥 là 1 hàm vào . Khi :
𝛼 𝑥 = 𝑒 𝜑 𝑥 𝑑𝑥
1 𝜕𝑄 − 𝜕𝑃 = 𝜓(𝑦) chỉ phụ thuộc 𝑦 đó 𝑃 𝜕𝑥 𝜕𝑦 là 1 hàm vào biến . Khi :
𝛼 𝑦 = 𝑒 𝜓 𝑦 𝑑𝑦 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 58
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Giải 𝑦3
phương trình: 2𝑥𝑦 + 𝑥2𝑦 +
𝑑𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2 𝑑𝑦 = 0 3 . 𝑦3
Ta có: 𝑃 𝑥, 𝑦 = 2𝑥𝑦 + 𝑥2𝑦 + 3 và 𝑄 𝑥, 𝑦 = 𝑥2 + 𝑦2. Nên 1 𝜕𝑃 𝜕𝑄
2𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2 − 2𝑥 𝑄 𝜕𝑦 − 𝜕𝑥 = 𝑥2 + 𝑦2 = 1.
Do đó thừa số tích phân là: 𝛼 𝑥 = 𝑒 𝑑𝑥 = 𝑒𝑥.
Và ta xét ptvp hoàn chỉnh sau: 𝑒𝑥 2𝑥𝑦 + 𝑥2 𝑦3
𝑦 + 3 𝑑𝑥 + 𝑒𝑥 𝑥2 + 𝑦2 𝑑𝑦 = 0. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 59
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
Tồn tại hàm 𝐹 𝑥, 𝑦 :
𝜕𝐹 = 𝑒𝑥 2𝑥𝑦 + 𝑥2𝑦 + 𝑦3 𝜕𝑥 3 (1) và
𝜕𝐹 = 𝑒𝑥 𝑥2 + 𝑦2 𝜕𝑦 (2) Từ (2) suy ra: 1 𝑦3
𝐹 𝑥, 𝑦 = 𝑒𝑥𝑥2𝑦 + 3𝑒𝑥𝑦3 + 𝐶(𝑥) = 𝑒𝑥 𝑥2𝑦 + 3 + 𝐶(𝑥) 𝜕𝐹 𝑦3
→ 𝜕𝑥 = 𝑒𝑥 𝑥2𝑦 + 3 + 𝑒𝑥.2𝑥𝑦 + 𝐶′ 𝑥 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 60
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân toàn phần (hoàn chỉnh)
Từ (1) suy ra: 𝐶′ 𝑥 = 0 → 𝐶 𝑥 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
Vậy tích phân tổng quát của phương trình là: 𝑦2
𝑦𝑒𝑥 𝑥2 + 3 = 𝐶. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 61
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa
Dạng tổng quát của PTVP cấ p 2:
𝐹 𝑥, 𝑦, 𝑦′, 𝑦′ = 0 hay 𝑦′ = 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑦′).
Bài toán Cauchy: tìm nghiệm 𝑦 = 𝑦(𝑥) củ a PTVP cấp 2 trên, và
thỏa mãn điều kiện đầu: 𝑦 𝑥0 = 𝑦0, 𝑦′ 𝑥0 = 𝑦1. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 62
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Bài toán Cauchy
Định(tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy) Cho PTVP cấ
p 2 có dạng 𝑦′ = 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑦′). ′ ′
Giả sử: 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑦′ , 𝜕𝑓(𝑥,𝑦,𝑦 ) , 𝜕𝑓(𝑥,𝑦,𝑦 ) tục miền 𝜕𝑦 𝜕𝑦′ liên trên 𝐷 ⊂ 𝑅3 và
(𝑥0, 𝑦0, 𝑦′0) ⊂ 𝐷, thì trong lân cận của điểm 𝑥 = 𝑥0 tồn tại duy nhất
nghiệm 𝑦 = 𝑦(𝑥) của PTVP cấ
p 2 thỏa mãn điều kiện đầu. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 63
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nghiệm tổng quát - Nghiệm riêng của PTVP
• Nghiệm tổng quát của PTVP cấp 2 là hàm số 𝑦 = Φ(𝑥, 𝐶1, 𝐶2), trong
đó 𝐶1, 𝐶2 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
• Từ nghiệm tổng quát 𝑦 = Φ(𝑥, 𝐶1, 𝐶2) ta cho các giá trị cụ thể 𝐶 ′ ′
1 = 𝐶′1, 𝐶2 = 𝐶′2 ta có nghiệm riêng 𝑦 = Φ(𝑥, 𝐶 1, 𝐶 2). Chú ý: Nế
u nghiệm tổng quát tìm được ở dạng hàm ẩ : n
Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶1, 𝐶2 = 0,
thì nghiệm riêng cũng ở dạn
g hàm ẩn Φ 𝑥, 𝑦, 𝐶′ ′ 1, 𝐶 2 = 0 khi ta cho
các giá trị cụ thể 𝐶1 = 𝐶′1, 𝐶2 = 𝐶′2. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 64
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Phương trình tuyến tính Dạng tổng quát:
𝑦′ + 𝑝 𝑥 . 𝑦′ + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 𝑓(𝑥) (1)
trong đó 𝑝 𝑥 , 𝑞 𝑥 , 𝑓(𝑥) là các hàm liên tục.
𝑓(𝑥) ≠ 0 thì (1) gọi là PTVP tuyến tính cấ p 2 không thuần nhất.
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 thuần nhất tương ứng với (1) có dạng:
𝑦′ + 𝑝 𝑥 . 𝑦′ + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 0 (2)
Nếu 𝑝 𝑥 , 𝑞(𝑥) là hằng số thì (1) gọi là PTVP tuyến tính cấ p 2 hệ s ố hằng số. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 65
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
Nếu 𝑦1 𝑥 , 𝑦2 𝑥 là 2 nghiệm riêng của phương trình (2) thì
𝑦 𝑥 = 𝐶1𝑦1 𝑥 + 𝐶2𝑦2 𝑥 là nghiệm riêng của phương trình (2),
trong đó 𝐶1, 𝐶2 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
Nếu 𝑦1 𝑥 , 𝑦2 𝑥 là 2 nghiệm riêng độc lập tuyến tính của PTVP (2)
thì 𝑦 𝑥 = 𝐶1𝑦1 𝑥 + 𝐶2𝑦2 𝑥 là nghiệm tổng quát của phương trình
(2), trong đó 𝐶1, 𝐶2 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 66
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
Chú ý: giả sử 𝑦1 𝑥 , 𝑦2 𝑥 là các nghiệm riêng của PTVP (2). Khi đ ó
chúng độc lập tuyến tính với nhau khi và chỉ khi: 𝑦1 𝑥 𝑦2 𝑥
𝑦′1 𝑥 𝑦′2 𝑥 ≠ 0.
Nhận xét: Đối với PTVP tuyến tính cấp 2 thuần nhất (2), không có
phương pháp chung để tìm 2 riêng nghiệm độc lập tuyến tính. Tuy
nhiên ta có thể tìm được nghiệm riêng thứ 2 độc lập tuyến tính với 1
nghiệm riêng khác (không đồng nhất 0) cho trước. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 67
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
Giả sử biết 1 nghiệm riêng 𝑦1(𝑥) của (2), trong đó 𝑦1(𝑥) không đồng
nhất 0, thì ta có thể tìm được nghiệm riêng thứ hai 𝑦2(𝑥) của (2) độ c
lập tuyến tính với 𝑦1(𝑥) bằng cách đặt:
𝑦2 𝑥 = 𝑦1 𝑥 . 𝑢 𝑥 .
Chú ý: 𝑦1 𝑥 , 𝑦2 𝑥 là độc lập tuyến tính trên (𝑎, 𝑏) khi và chỉ khi
𝑦1 𝑥 ≠ 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 trên (𝑎,𝑏) 𝑦 . 2 𝑥 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 68
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Tìm nghiệm tổng quát của phương trình: 𝑦′ − 2𝑦′ + 𝑦 = 0, biết rằng
phương trình trên có 1 nghiệm riêng 𝑦1(𝑥) = 𝑒𝑥.
Tìm nghiệm riêng thứ 2 độc lập tuyến tính với 𝑦1(𝑥) dưới dạng:
𝑦2 𝑥 = 𝑢 𝑥 . 𝑒𝑥. Suy ra: 𝑦′ 𝑥 𝑥 𝑥 𝑥
2 = 𝑢𝑒 + 𝑢′𝑒 , 𝑦′ 2 = 𝑢𝑒 + 2𝑢′𝑒 + 𝑢′ 𝑒𝑥. Thay vào pt đã cho ta có:
𝑒𝑥 𝑢′ + 2𝑢′ + 𝑢 − 2𝑒𝑥 𝑢′ + 𝑢 + 𝑒𝑥𝑢 = 0.
→ 𝑢′ 𝑥 = 0 → 𝑢 𝑥 = 𝐶1𝑥 + 𝐶2; 𝐶1 ≠ 0, 𝐶2 là hằng số.
Vậy nghiệm tổng quát của pt đã cho có dạng:
𝑦 𝑥 = ℂ1𝑒𝑥 + ℂ2𝑥𝑒𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 69
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
Nghiệm tổng quát của phương trình (1) bằng tổng của nghiệm tổng
quát của phương trình (2) và một nghiệm riêng của phương trình (1).
Nguyên lý chồng chất nghiệm: Nếu vế phải của (1) có dạng:
𝑓 𝑥 = 𝑓1(𝑥) + 𝑓2(𝑥), khi đó:
𝑦′ + 𝑝 𝑥 . 𝑦′ + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 𝑓1(𝑥) + 𝑓2(𝑥). Giả sử 𝑦 ′
1(𝑥) là nghiệm riêng của: 𝑦′ + 𝑝 𝑥 . 𝑦 + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 𝑓1(𝑥) và 𝑦 ′
2(𝑥) là nghiệm riêng của: 𝑦′ + 𝑝 𝑥 . 𝑦 + 𝑞 𝑥 . 𝑦 = 𝑓2 𝑥 ,
thì 𝑦1(𝑥) + 𝑦2(𝑥) là nghiệm riêng của phương trình (1). 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 70
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý về cấu trúc nghiệm của PTVP tuyến tính cấp 2
Phương pháp biến thiên hằng số Lagrange
Nếu 𝑦1 𝑥 , 𝑦2(𝑥) là 2 nghiệm riêng độc lập tuyến tính của phương
trình (2) thì nghiệm riêng của phương trình (1) có dạng:
𝑦 𝑥 = 𝐶1 𝑥 . 𝑦1 𝑥 + 𝐶2 𝑥 . 𝑦2 𝑥
trong đó 𝐶1 𝑥 , 𝐶2 𝑥 là nghiệm của hệ phương trình:
C y C  y  0 1 1 2 2
C y C  y  f x  1 1 2 2   25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 71
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑥2𝑦′ + 𝑥𝑦′ − 𝑦 = 𝑥2, biết rằng phương trình
thuần nhất tương ứng có 1 nghiệm riêng 𝑦1(𝑥) = 𝑥.
𝑥 = 0 không phải là nghiệm của PTVP trên nên ta có: 1 1
𝑦′ + 𝑥𝑦′ − 𝑥2𝑦 = 1.
Phương trình thuần nhất tương ứng có dạng: 1 1
𝑦′ + 𝑥𝑦′ − 𝑥2𝑦 = 0.
Vì 𝑦1(𝑥) = 𝑥 là một nghiệm riêng củ
a pt thuần nhất, nên ta tìm nghiệm
riêng 𝑦2(𝑥) độc lập tuyến tính với 𝑦1(𝑥) dưới dạng: 𝑦2 𝑥 = 𝑥. 𝑢 𝑥 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 72
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ → 𝑦′ ′ ′
2 = 𝑢 + 𝑥𝑢 ; 𝑦′ 2 = 2𝑢′ + 𝑥𝑢 . Thay vào pt thuần nhất ta có:
2𝑢′ + 𝑥𝑢′ + 1 𝑢 + 𝑥𝑢′ − 1 𝑥 𝑥2 𝑥𝑢 = 0.
→ 𝑥𝑢′ + 3𝑢′ = 0: đây là PTVP cấ
p 2 hạ cấp được. Đặt 𝑢′ = 𝑝:
𝑥𝑝′ + 3𝑝 = 0 → 𝑝′ + 3 𝑝 = 0 𝑥 .
Suy ra: 𝑝 = 𝐶𝑒− 3𝑑𝑥 𝑥 = 𝐶 đó 𝑢′ = 𝐶 𝑥3. Do : 𝑥3 → 𝑢 = 𝐶2 𝑥2 . Vậy 𝑦2 𝑥 = 𝐶2 hằng số 𝐶 𝑥 , 𝐶2 ≠ 0 là
. Cho 2 = 1 thì 𝑦2 𝑥 = 1𝑥 .
Vậy nghiệm tổng quát của pt thuần nhất có dạng: 𝐶 𝑦∗ = 𝐶 2 1𝑥 + 𝑥 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 73
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm nghiệm riêng củ
a pt không thuần nhất bằng phương pháp biến
thiên hằng số Lagrange, dạng: 𝑦 = 𝐶1 𝑥 . 𝑥 + 𝐶2(𝑥) 𝑥 .
Với 𝐶1 𝑥 , 𝐶2(𝑥) thỏa mãn hệ pt sau: 1 𝐶′ ′ 1 ′ 1. 𝑥 + 𝐶2 𝐶1 = 𝑥 = 0 → 2 𝐶′ ′ 1 𝑥2 1 − 𝐶2 ′ 𝑥2 = 1 𝐶2 = − 2
Do đó: 𝐶1 𝑥 = 𝑥 + 𝐶 + 𝐶 2 1 , 𝐶2 𝑥 = − 𝑥36 2
𝐶1, 𝐶2 là các hằng s .ố Vì chỉ cầ ntìm 1 nghiệm riêng của pt không thuần
nhất nên ta chọn 𝐶1 = 𝐶2 = 0. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 74
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Vậy nghiệm riêng của pt không thuần nhất là: 𝑥2 𝑥2 𝑥2 𝑦 = 2 − 6 = 3 .
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình ban đầu là: 𝑥2 𝐶 𝑦 = 𝑦 + 𝑦∗ = 2 3 + 𝐶1𝑥 + 𝑥 .
𝐶1, 𝐶2 là các hằng số. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 75
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
Phương trình thuần nhất
𝑦′ + 𝑝𝑦′ + 𝑞𝑦 = 0 (3)
trong đó 𝑝, 𝑞 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
Theo định lý về cấu trúc nghiệm, ta s
ẽ tìm 2 nghiệm riêng độc lập tuyến tính củ
a pt (3), từ đó sẽ tìm được nghiệm tổng quát củ a pt (3). Ta tìm
nghiệm riêng dưới dạng: 𝑦 = 𝑒𝑘𝑥,
trong đó 𝑘 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 cầ n xác định.
Thay vào (3) ta có: 𝑘2 + 𝑝𝑘 + 𝑞 . 𝑒𝑘𝑥 = 0.
→ 𝑘2 + 𝑝𝑘 + 𝑞 = 0 (phương trình đặc trưng). 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 76
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
Nghiệm của phương trình đặc trưng có 3 trường hợp:
• Có 2 nghiệm thực phân biệt: 𝑘1 ≠ 𝑘2. 𝑦 𝑘
1 = 𝑒 1𝑥, 𝑦2 = 𝑒𝑘2𝑥 là 2 nghiệm riêng độc lập tuyến tính của PTVP (3).
Do đó nghiệm tổng quát của PTVP (3) có dạng: 𝑦 𝑥 = 𝐶 𝑘
1. 𝑒 1𝑥 +𝐶2. 𝑒𝑘2𝑥,
𝐶1, 𝐶2 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡.
• Có nghiệm thực kép: 𝑘1 = 𝑘2 = 𝑘.
𝑦1 = 𝑒𝑘𝑥, 𝑦2 = 𝑥𝑒𝑘𝑥 là 2 nghiệm riêng độc lập tuyến tính của PTVP (3).
Do đó nghiệm tổng quát của PTVP (3) có dạng:
𝑦 𝑥 = 𝐶1. 𝑒𝑘𝑥 +𝐶2. 𝑥. 𝑒𝑘𝑥,
𝐶1, 𝐶2 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 77
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
• Có 2 nghiệm phức liên hợp: 𝑘1 = 𝛼 + 𝑖𝛽, 𝑘2 = 𝛼 − 𝑖𝛽.
𝑦1 = 𝑒𝛼𝑥. 𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥 , 𝑦2 = 𝑒𝛼𝑥. 𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥 là 2 nghiệm riêng độc lập tuyến tính của PTVP (3).
Do đó nghiệm tổng quát của PTVP (3) có dạng:
𝑦 𝑥 = 𝑒𝛼𝑥 𝐶1. 𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥 + 𝐶2. 𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 78
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ + 3𝑦′ − 4𝑦 = 0.
Phương trình đặc trưng: 𝑘2 + 3𝑘 − 4 = 0,
có nghiệm: 𝑘1 = 1, 𝑘2 = −4.
Vậy nghiệm tổng quát của pt thuần nhất là:
𝑦 𝑥 = 𝐶1𝑒𝑥 + 𝐶2𝑒−4𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 79
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ − 4𝑦′ + 4𝑦 = 0.
Phương trình đặc trưng: 𝑘2 − 4𝑘 + 4 = 0,
có nghiệm: 𝑘1 = 𝑘2 = 2.
Vậy nghiệm tổng quát của pt thuần nhất là:
𝑦 𝑥 = 𝐶1𝑒2𝑥 + 𝐶2𝑥𝑒2𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 80
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ + 6𝑦′ + 13𝑦 = 0.
Phương trình đặc trưng: 𝑘2 + 6𝑘 + 13 = 0,
có nghiệm: 𝑘 = −3 ± 2𝑖.
Vậy nghiệm tổng quát của pt thuần nhất là:
𝑦 𝑥 = 𝑒−3𝑥 𝐶1𝑐𝑜𝑠2𝑥 + 𝐶2𝑠𝑖𝑛2𝑥 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 81
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
Phương trình không thuần nhất:
𝑦′ + 𝑝𝑦′ + 𝑞𝑦 = 𝑓(𝑥) (4)
trong đó 𝑝, 𝑞 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡,
với phương trình thuần nhất tương ứng:
𝑦′ + 𝑝𝑦′ + 𝑞𝑦 = 0,
và phương trình đặc trưng: 𝑘2 + 𝑝𝑘 + 𝑞 = 0 (5)
Nhận xét: Ta đã có nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương
ứng, và dùng phương pháp biến thiên hằng số Lagrange ta có thể tìm
được nghiệm riêng của (4), do đó sẽ tìm được nghiệm tổng quát của phương trình (4). 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 82
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Giải phương trình: 𝑒𝑥
𝑦′ − 𝑦 = 𝑒𝑥 + 1
Phương trình thuần nhất liên kết tương ứng: 𝑦′ − 𝑦 = 0.
Phương trình đặc trưng: 𝑘2 − 1 = 0, có nghiệm: 𝑘 = ±1.
Do đó nghiệm tổng quát của pt thuần nhất có dạng:
𝑦 𝑥 = 𝐶1𝑒𝑥 + 𝐶2𝑒−𝑥.
Nghiệm riêng của pt không thuần nhất có dạng:
𝑦 𝑥 = 𝐶1 𝑥 𝑒𝑥 + 𝐶2 𝑥 𝑒−𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 83
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Trong đó 𝐶1 𝑥 , 𝐶2(𝑥)là nghiệm của hệ: 𝑒𝑥. 𝐶′ ′
1 𝑥 + 𝑒−𝑥. 𝐶2(𝑥) = 0 𝑒𝑥 𝑒𝑥. 𝐶′ ′
1 𝑥 − 𝑒−𝑥. 𝐶2 𝑥 = 𝑒𝑥 + 1
Giải hệ này ta thu được: 1
𝐶′1 𝑥 = 2(𝑒𝑥 + 1) 𝑒2𝑥
𝐶′2 𝑥 = − 2(𝑒𝑥 + 1) 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 84
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Suy ra: 1 𝑑𝑥 𝑥 ln 𝑒𝑥 + 1
𝐶1 𝑥 = 2 𝑒𝑥 + 1 = 2 − 2 1 𝑒2𝑥𝑑𝑥 𝑒𝑥 ln 𝑒𝑥 + 1
𝐶2 𝑥 = − 2 𝑒𝑥 + 1 = − 2 + 2
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho có dạng: 1 1
𝑦 𝑥 = 2 𝑥 − ln (𝑒𝑥 + 1) 𝑒𝑥 − 2 1 − 𝑒−𝑥 ln 𝑒𝑥 + 1 +
+𝐶1𝑒𝑥 + 𝐶2𝑒−𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 85
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Giải phương trình: 2
𝑦′ + 𝑦 = 𝑠𝑖𝑛2𝑥
Phương trình thuần nhất liên kết tương ứng: 𝑦′ + 𝑦 = 0.
Phương trình đặc trưng: 𝑘2 + 1 = 0, có nghiệm: 𝑘 = ±𝑖.
Do đó nghiệm tổng quát của pt thuần nhất có dạng:
𝑦 𝑥 = 𝐶1𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶2𝑠𝑖𝑛𝑥.
Nghiệm riêng của pt không thuần nhất có dạng:
𝑦 𝑥 = 𝐶1 𝑥 𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶2 𝑥 𝑠𝑖𝑛𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 86
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Trong đó 𝐶1 𝑥 , 𝐶2(𝑥)là nghiệm của hệ: 𝐶′ ′
1 𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶2 𝑥 . 𝑠𝑖𝑛𝑥 = 0 2 −𝐶′ ′
1 𝑥 . 𝑠𝑖𝑛𝑥 + 𝐶2 𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝑥 = 𝑠𝑖𝑛2𝑥
Giải hệ này ta thu được: 1 𝐶′1 𝑥 = − 𝑐𝑜𝑠𝑥 1
𝐶′2 𝑥 = 𝑠𝑖𝑛𝑥 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 87
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Suy ra: 𝑑𝑥 𝑥 𝑥 𝑥 𝑥
𝐶1 𝑥 = − 𝑐𝑜𝑠𝑥 = 𝑙𝑛 𝑠𝑖𝑛2 + 𝑐𝑜𝑠2 − 𝑙𝑛 𝑠𝑖𝑛2 − 𝑐𝑜𝑠2 𝑑𝑥 𝑥
𝐶2 𝑥 = 𝑠𝑖𝑛𝑥 = 𝑙𝑛 𝑡𝑔2
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho có dạng: 𝑥 𝑥 𝑥 𝑥
𝑦 𝑥 = 𝑙𝑛 𝑠𝑖𝑛 2 + 𝑐𝑜𝑠2 − 𝑙𝑛 𝑠𝑖𝑛2 − 𝑐𝑜𝑠2 + 𝐶1 𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝑥
+ 𝑙𝑛 𝑡𝑔 2 + 𝐶2 𝑠𝑖𝑛𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 88
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
Phương trình không thuần nhất vế phải có dạng đặc biệt:
𝑓 𝑥 = 𝑒𝛼𝑥. 𝑃𝑛(𝑥), 𝛼 là hằng số, 𝑃𝑛(𝑥) là đa thức bậc 𝑛
Nếu 𝛼 là nghiệm bội 𝑠 của pt đặc trưng (5), thì ta tìm nghiệm riêng của pt (4) dưới dạng:
𝑦 = 𝑥𝑠. 𝑒𝛼𝑥. 𝑄𝑛 𝑥 ,
trong đó 𝑄𝑛(𝑥) là đa thức bậc 𝑛 cùng bậc với đa thức 𝑃𝑛(𝑥).
Các hệ số của 𝑄𝑛(𝑥) được xác định bằng phương pháp hệ số bất định.
Chú ý: khi 𝛼 không là nghiệm của pt đặc trưng (5) thì 𝑠 = 0. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 89
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
Phương trình không thuần nhất vế phải có dạng đặc biệt:
𝑓 𝑥 = 𝑒𝛼𝑥𝑃𝑛 𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥 + 𝑄𝑚 𝑥 . 𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥 ; 𝛼, 𝛽 là hằng số, 𝑃𝑛(𝑥),
𝑄𝑚(𝑥) là các đa thức bậc 𝑛, 𝑚.
Nếu (𝛼 ± 𝑖𝛽) không là nghiệm của pt đặc trưng (5), thì ta tìm nghiệm
riêng của pt (4) dưới dạng:
𝑦 = 𝑒𝛼𝑥𝐻𝑠 𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥 + 𝐿𝑠 𝑥 . 𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥 ,
trong đó 𝐻𝑠 𝑥 , 𝐿𝑠 𝑥 là các đa thức có bậc 𝑠 = max (𝑚, 𝑛), và có các hệ số cầ
n xác định bằng phương pháp đồng nhất thức. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 90
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng số
Nếu (𝛼 ± 𝑖𝛽) là nghiệm của pt đặc trưng (5), thì ta tìm nghiệm riêng của pt (4) dưới dạng:
𝑦 = 𝑥. 𝑒𝛼𝑥𝐻𝑠 𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥 + 𝐿𝑠 𝑥 . 𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥
trong đó 𝐻𝑠 𝑥 , 𝐿𝑠 𝑥 là các đa thức có bậc 𝑠 = max (𝑚, 𝑛), và có các hệ số cầ
n xác định bằng phương pháp đồng nhất thức. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 91
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ − 4𝑦′ + 3𝑦 = 3𝑒2𝑥.
Phương trình thuần nhất tương ứng:
𝑦′ − 4𝑦′ + 3𝑦 = 0.
Phương trình đặc trưng: 𝑘2 − 4𝑘 + 3 = 0.
có nghiệm thực: 𝑘1 = 1, 𝑘2 =3.
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng:
𝑦∗ 𝑥 = 𝐶1𝑒𝑥 + 𝐶2𝑒3𝑥.
Vì 𝛼 = 2 không là nghiệm của phương trình đặc trưng, và 𝑃𝑛 𝑥 = 3
(đa thức bậc 0) nên tìm nghiệm riêng của pt không thuần nhất dưới
dạng: 𝑦 𝑥 = 𝐴. 𝑒2𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 92
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Thay nghiệm riêng 𝑦 𝑥 vào pt đã cho ta có:
4𝐴𝑒2𝑥 − 8𝐴𝑒2𝑥 + 3𝐴𝑒2𝑥 = 3𝑒2𝑥 → 𝐴 = −3.
Do đó 𝑦 𝑥 = −3𝑒2𝑥. Vậy nghiệm tổng quát của PTVP tuyến tính cấp
2 không thuần nhất với hệ số hằng số là:
𝑦 𝑥 = 𝑦∗ 𝑥 + 𝑦 𝑥 = 𝐶1𝑒𝑥 + 𝐶2𝑒3𝑥 2𝑥 − 3𝑒 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 93
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ + 𝑦 = 𝑥𝑒𝑥 + 2𝑒−𝑥.
Phương trình thuần nhất tương ứng: 𝑦′ + 𝑦 = 0.
Phương trình đặc trưng: 𝑘2 + 1 = 0.
có nghiệm phức: 𝑘 = ±𝑖.
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng:
𝑦∗ = 𝐶1𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶2𝑠𝑖𝑛𝑥.
Vì vế phải là tổng của 2 hàm 𝑓1 𝑥 = 𝑥𝑒𝑥, 𝑓2 𝑥 = 2𝑒−𝑥, nên ta lần
lượt tìm nghiệm riêng của PTVP không thuần nhất ứng với v ế phải là 𝑓1 𝑥 , 𝑓2 𝑥 . 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 94
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Với 𝑓1 𝑥 = 𝑥𝑒𝑥, do 𝛼 = 1 không là nghiệm của pt đặc trưng, và
𝑃𝑛 𝑥 = 𝑥, nên ta tìm nghiệm riêng của PTVP không thuần nhất có vế
phải là 𝑓1 𝑥 dưới dạng: 𝑦1 = 𝐴𝑥+𝐵 𝑒𝑥.
Với 𝑓2 𝑥 = 2𝑒−𝑥, do 𝛼 = −1 không là nghiệm của pt đặc trưng, và
𝑃𝑛 𝑥 =2, nên ta tìm nghiệm riêng của PTVP không thuần nhất có vế
phải là 𝑓2 𝑥 dưới dạng: 𝑦2 = 𝐶𝑒−𝑥.
Vậy nghiệm riêng của pt đã cho có dạng:
𝑦 = 𝑦1 + 𝑦2 = 𝐴𝑥 + 𝐵 𝑒𝑥 + 𝐶𝑒−𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 95
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Thay nghiệm riêng 𝑦 𝑥 vào pt đã cho và đồng nhất thức 2 vế ta có:
𝐴 = 1 , 𝐵 = − 1 , 𝐶 = 1 2 2 .
Vậy nghiệm tổng quát của pt đã cho có dạng: 1
𝑦 = 𝑦∗ + 𝑦 = 𝐶1𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶2𝑠𝑖𝑛𝑥 + 2 𝑥 − 1 𝑒𝑥 + 𝑒−𝑥. 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 96
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ
Giải phương trình: 𝑦′ + 𝑦 = 𝑠𝑖𝑛𝑥.
Phương trình thuần nhất tương ứng: 𝑦′ + 𝑦 = 0.
Phương trình đặc trưng: 𝑘2 + 1 = 0,
có nghiệm phức: 𝑘 = ±𝑖.
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng:
𝑦∗ 𝑥 = 𝐶1𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐶2𝑠𝑖𝑛𝑥.
Vì 𝛼 = 0, 𝛽 = 1 nên 𝛼 ± 𝑖𝛽 = ±𝑖 là nghiệm của pt đặc trưng. Mặt khác
𝑃𝑛 𝑥 = 0, 𝑄𝑚 𝑥 = 1, nên 𝑠 = 0. Vậy ta tìm nghiệm riêng củ a pt
không thuần nhất dưới dạng: 𝑦 𝑥 = 𝑥(𝐴𝑐𝑜𝑠𝑥 + 𝐵𝑠𝑖𝑛𝑥). 25-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 97
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN