Bài giảng điện tử môn Khoa học 4 | Bài 7: Sự truyền ánh sáng | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Khoa học 4 sách Cánh diều mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - tuần 21, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Khoa học lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Khoa học 4 Cánh diều được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Khoa học 4 Cánh diều.

Kh
ởi động
K
h
i
đ
n
Quan sát hình 1 và cho biết:
sao bóng cây?
Cho biết ánh sáng chiếu
đến cây từ phía nào?
sao em ý kiến như
vậy?
y có bóng vì có ánh mặt
trời chiếu vào cây.
Thứ…… ngày …… tháng …… năm 2023
Khoa hc
Ch đ: Năng lưng
Bài 7: S truyn ánh sáng (Tiết 1)
Khoa học
Chủ đề: Năng lượng
Bài 7: Sự truyền ánh sáng (Tiết 1)
Nội dung bài học
Hoạt động 2. Tìm hiểu về
đường truyền ánh sáng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu
vật phát sáng vật
được chiếu sáng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
vật cho ánh sáng truyền
qua vật cản ánh sáng.
Hoạt động 4: Vận dụng
vật cho ánh sáng truyền
qua vật cản ánh sáng
vào thực tiễn.
Vt
phát
sáng
vt
được
chiếu
sáng
Quan sát hình và cho biết:
Vật nào phát sáng, vật
nào chiếu sáng trong
các hình dưới đây?
y nêu thêm ví dụ về vt phát sáng và vt được chiếu sáng?
Vt sáng
Vt được
chiếu sáng
Hình
2
3 4
5
Mặt trời Mặt trăng
Đuôi con
đom đóm
Các bóng
đèn
Các vt thể
khác trên
trái đất
y cối,
không
gian xung
quanh con
đom đó
Không gian
xung quanh
mặt trăng
Vt đựng
trên văn
phòng
Ví dụ về vt phát sáng và vật được chiếu sáng?
Vật sáng: Chiếc đèn ô tô.
Vt được chiếu sáng
làn đường, 2 hàng cây
bên đường, các phương
tiện phía trước xe.
Vật sáng: Ngn lửa.
Vt được chiếu sáng
không gian xung
quanh ngọn lửa.
Sự truyền thẳng của
ánh sáng. Vt cho
ánh sáng truyền
qua vt cần ánh
sáng.
1. Tìm hiểu về đường truyền ánh sáng
Thí nghiệm
Chuẩn bị:
Tấm bìa có khe hẹp, đèn pin
Tiến hành:
Đặt đèn pin tấm bìa khe
hẹp trên bàn (hình 6). y dự đoán về
đường truyền của ánh sáng phía sau khe
hẹp của tấm bìa nếu bật đèn pin.
Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của
em.
Nhận xét về đường truyền của ánh sáng
trong không khí
Đường truyền của
ánh sáng trong
không khí một
đường thẳng
2. Tìm hiểu về vt cho ánh sáng truyền qua
và vt cản ánh sáng.
Chuẩn bị:
Đèn pin, tấm bìa, tấm kính trong, tấm kính mờ
Tiến hành:
Trao đổi với bạn về cách làm
thí nghiệm để biết trong số các vt đã
chuẩn bị thì vt nào vt cho ánh sáng
truyền qua vt nào vt cản ánh sáng.
Làm thí nghiệm theo cách đã chọn.
Ghi lại kết quả vào vở theo gợi ý sau:
Vt cho ánh sáng truyền qua
Vt cản ánh sáng
Vt cho hầu hết
ánh sáng truyền
qua
Vt chỉ cho một
phần ánh sáng
truyền qua
Tấm kính trong Tấm kính mờ Tấm bìa
Từ kết quả thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì?
Vận dụng kiến
thức vt cho ánh
sáng vt cản
ánh sáng vào đời
sống
1. Kể thêm một số vt cho ánh sáng truyền
qua và một số vt cản ánh sáng.
Vt cho ánh sáng truyền qua:
Ly, cốc
Cửa sổ Bình nước
trong suốt
Vt cản ánh sáng:
Bức tường
Gỗ
Bình gốm sứ
2. Quan t các vt trong mỗi hình dưới đây
Nêu tên bộ phận của vt cho ánh sáng truyền qua?
Vì sao các bộ phận đó phải làm bằng vt liệu
mà ánh sáng truyền qua được?.
Đèn pin: Vỏ thủy
tinh bóng đèn pin
Đồng hồ: Mặt kính
đồng hồ.
Ô : Mặt kính đèn
ô .
Giải thích: Các bộ phận đó phải làm bằng vt liệu
ánh sáng truyền qua được : Vật làm bằng
vt liệu ánh sáng truyền qua được thì mắt ta
mới nhìn thấy vt còn không thì sẽ không nhìn
thấy được vt.
3. Dựa vào các hình dưới đây, cho biết không khí
xung quanh ta cho ánh sáng truyền qua không?
Không khí xung quanh ta có cho
ánh sáng truyền qua.
4. sao chúng ta thể nhìn thấy bơi trong hồ khi
nước trong? Khi bơi phía sau tảng đá, chúng ta
nhìn thấy nữa không? sao?
Khi bơi phía sau tảng đá, lúc này chúng ta
không nhìn thấy nữa. ánh sáng không chiếu
xuyên qua tảng đá đến con được.
Chúng ta thể nhìn thấy bơi
trong hồ khi nước trong ánh
sáng thể chiếu qua mặt nước
đến con khi nước trong.
Thứ…… ngày …… tháng …… năm 2023
Khoa hc
Ch đ: Năng lưng
Bài 7: S truyn ánh sáng (Tiết 2)
Khoa học
Chủ đề: Năng lượng
Bài 7: Sự truyền ánh sáng (Tiết 2)
S to thành
bóng ca vt
Sự tạo thành
bóng của vt
1. Tìm hiểu về sự tạo thành bóng của vt
Thí nghiệm
Chuẩn bị:
Một chiếc đèn, một quyển sách, một cái giá đỡ, một
tấm kính trong và một tám bia khổ A3.
Đặt quyển sách lên giá đỡ chắn
giữa đèn tấm bìa (hình 13)Khi bật đèn
sáng, em nhìn thấy trên tấm bia? Giải
thích hiện tượng.
Thay quyển sách bằng tám kinh trong,
kết quả quan t được trên tấm bia
thay đổi gì? Giải thích hiện tượng?
Tiến hành:
Khi bật đèn sáng, em
thấy bóng của cuốn sách
in trên tấm bìa.
Khi thay quyển
sách bằng tm
kính trong thì ta
không còn nhìn
thấy bóng của vt
nào nữa
ánh sáng của đèn đã bị chắn bởi
cuốn sách. Phần ánh sáng bị cuốn
sách chắn sẽ không được nhìn
thấy nên in hình cuốn sách
lúc này ánh sáng được
truyền qua tấm kính không
bị chắn bởi vật nào.
2. Tìm hiểu sự thay đổi của bóng khi vị trí của vt hoặc
của nguồn sáng thay đổi
Bóng của vt sẽ thay đổi như thế nào trong mỗi trường hợp sau.
1. Di chuyển đèn lại gần quyển ch.
2. Di chuyển đèn ra xa quyển ch.
3. Di chuyển quyển sách lại gần đèn.
4. Di chuyển quyển sách ra xa đèn.
Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự
đoán.
Trường hợp
Dự đoán v
bóng của vt
Kết quả thí
nghiệm
Kết luận
Di
chuyển đèn lại
gần
quyển
sách
Bóng
của
quyển
sách
in trên tấm
bìa
sẽ
lớn hơn
Giống với dự đoán Như dự đoán
Di
chuyển đèn ra
xa
quyển
sách
Bóng
của
quyển
sách
in trên tấm
bìa
sẽ
nhỏ hơn.
Di
chuyển quyển
sách
lại
gần đèn
Bóng
của
quyển
sách
in trên tấm
bìa
sẽ
lớn hơn.
Di
chuyển quyển
sách
ra
xa đèn
Bóng
của
quyển
sách
in trên tấm
bìa
sẽ
nhỏ hơn.
Kết luận:
Khi vị trí vt hoặc nguồn sáng
thay đổi thì bóng của vt sẽ thay đổi. Vật
nguồn sáng càng gần nhau thì bóng
của vt càng lớn, càng xa nhau thì bóng
của vt càng nhỏ.
Hoạt động luyện tập,
vận dụng
1. Bàn học của ban Nam sát của sổ nên
buổi chiều mùa thường bị nắng chiếu vào.
Theo em, ban Nam thể làm
cách nào để hạn chế ảnh nắng
chiếu vào?
Theo em, bạn Nam thể di
chuyển n học ra vị trí khác,
tránh cửa sổ để hạn chế ánh
nắng chiếu vào.
Đóng cửa tắt đèn trong
phòng.
Bật đèn pin, s dụng tay để
tạo bóng hình dạng của các
con vật (con chim, con thỏ,...)
trên tưởng.
Nhận xét về vị trí, hình dạng,
kích thước của bóng khi thay
đổi vị trí của tay
2. Chơi trò chơi: “Tạo bóng"
Kết luận
Dặn
Dặn
Về nhà xem lại bài đã học
Chuẩn bị bài cho tiết sau
| 1/32

Preview text:

Kh K ởi động hởi động
Quan sát hình 1 và cho biết:
Vì sao có bóng cây?
Cho biết ánh sáng chiếu
đến cây từ phía nào? Vì sao em có ý kiến như vậy?
Cây có bóng vì có ánh mặt trời chiếu vào cây.
Thứ…… ngày …… tháng …… năm 2023 Khoa học Khoa học Chủ đ
Chủ ề: Năng lượng đề: Năng lượng Bài 7: Sự truy
Bài 7: Sự truyền ánh ền ánh sáng (Tiết sáng (Tiế 1) t 1) Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu
Hoạt động 2. Tìm hiểu về
vật phát sáng và vật
đường truyền ánh sáng. được chiếu sáng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
Hoạt động 4: Vận dụng
vật cho ánh sáng truyền
vật cho ánh sáng truyền
qua và vật cản ánh sáng.
qua và vật cản ánh sáng vào thực tiễn. Vật phát sáng và vật được chiếu sáng
Quan sát hình và cho biết:
Vật nào phát sáng, vật nào chiếu sáng trong các hình dưới đây?
Hãy nêu thêm ví dụ về vật phát sáng và vật được chiếu sáng? Hình 2 3 4 5 Đuôi con Vật sáng Mặt trời Mặt trăng Các bóng đom đóm đèn Cây cối, lá Các vật thể và không Không gian Vật được Vật đựng khác trên gian xung xung quanh chiếu sáng trên văn trái đất quanh con mặt trăng phòng đom đó
Ví dụ về vật phát sáng và vật được chiếu sáng?
Vật sáng: Chiếc đèn ô tô.
Vật sáng: Ngọn lửa.
➢Vật được chiếu sáng là
➢Vật được chiếu sáng làn đường, 2 hàng cây là không gian xung bên đường, các phương quanh ngọn lửa. tiện phía trước xe. Sự truyền thẳng của ánh sáng. Vật cho ánh sáng truyền qua và vật cần ánh sáng.
1. Tìm hiểu về đường truyền ánh sáng Thí nghiệm Chuẩn bị:
Tấm bìa có khe hẹp, đèn pin
Tiến hành: Đặt đèn pin và tấm bìa có khe
hẹp trên bàn (hình 6). Hãy dự đoán về Đường truyền của
đường truyền của ánh sáng phía sau khe ánh sáng trong
hẹp của tấm bìa nếu bật đèn pin. không khí là một
✓Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của đường thẳng em.
✓Nhận xét về đường truyền của ánh sáng trong không khí
2. Tìm hiểu về vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng. Chuẩn bị:
Đèn pin, tấm bìa, tấm kính trong, tấm kính mờ
Tiến hành: Trao đổi với bạn về cách làm
thí nghiệm để biết trong số các vật đã
chuẩn bị thì vật nào là vật cho ánh sáng
truyền qua và vật nào là vật cản ánh sáng.
✓ Làm thí nghiệm theo cách đã chọn.
Ghi lại kết quả vào vở theo gợi ý sau:
Vật cho ánh sáng truyền qua Vật cho hầu hết
Vật chỉ cho một Vật cản ánh sáng ánh sáng truyền phần ánh sáng qua truyền qua Tấm kính trong Tấm kính mờ Tấm bìa
Từ kết quả thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì? Vận dụng kiến thức vật cho ánh sáng và vật cản ánh sáng vào đời sống
1. Kể thêm một số vật cho ánh sáng truyền
qua và một số vật cản ánh sáng. Vậ V t cho ánh sáng truy ật cản ánh sáng: ền qua: Ly, cốc Gỗ Cửa sổ Bức tường Bình nước Bình gốm sứ trong suốt
2. Quan sát các vật trong mỗi hình dưới đây
Nêu tên bộ phận của vật cho ánh sáng truyền qua?
Vì sao các bộ phận đó phải làm bằng vật liệu
mà ánh sáng truyền qua được?. Đèn pin: Vỏ thủy Đồng hồ: Mặt kính Ô tô: Mặt kính đèn tinh bóng đèn pin đồng hồ. ô tô.
Giải thích: Các bộ phận đó phải làm bằng vật liệu
mà ánh sáng truyền qua được vì: Vật làm bằng
vật liệu mà ánh sáng truyền qua được thì mắt ta
mới nhìn thấy vật còn không thì sẽ không nhìn thấy được vật.
3. Dựa vào các hình dưới đây, cho biết không khí
xung quanh ta có cho ánh sáng truyền qua không?
Không khí xung quanh ta có cho ánh sáng truyền qua.
4. Vì sao chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi trong hồ khi
nước trong? Khi cá bơi phía sau tảng đá, chúng ta có
nhìn thấy cá nữa không? Vì sao?
Chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi
trong hồ khi nước trong vì ánh
sáng có thể chiếu qua mặt nước
đến con cá khi nước trong.
Khi cá bơi phía sau tảng đá, lúc này chúng ta
không nhìn thấy cá nữa. Vì ánh sáng không chiếu
xuyên qua tảng đá đến con cá được.
Thứ…… ngày …… tháng …… năm 2023 Khoa học Khoa học Chủ đ
Chủ ề: Năng lượng đề: Năng lượng Bài 7: Sự truy
Bài 7: Sự truyền ánh ền ánh sáng (T sáng (T iết iế 2) t 2) Sự tạ Sự t o thành ạo thành bóng c bóng ủa v của vật t
1. Tìm hiểu về sự tạo thành bóng của vật Thí nghiệm Chuẩn bị:
Một chiếc đèn, một quyển sách, một cái giá đỡ, một
tấm kính trong và một tám bia khổ A3.
Tiến hành: Đặt quyển sách lên giá đỡ chắn
giữa đèn và tấm bìa (hình 13)Khi bật đèn
sáng, em nhìn thấy gì trên tấm bia? Giải thích hiện tượng.
• Thay quyển sách bằng tám kinh trong,
kết quả quan sát được trên tấm bia có
thay đổi gì? Giải thích hiện tượng? Khi bật đèn sáng, em
thấy bóng của cuốn sách in trên tấm bìa. Khi thay quyển sách bằng tấm kính trong thì ta không còn nhìn thấy bóng của vật nào nữa
Vì ánh sáng của đèn đã bị chắn bởi
cuốn sách. Phần ánh sáng bị cuốn
sách chắn sẽ không được nhìn
thấy nên nó in hình cuốn sách

Vì lúc này ánh sáng được
truyền qua tấm kính và không
bị chắn bởi vật nào.

2. Tìm hiểu sự thay đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc
của nguồn sáng thay đổi
Bóng của vật sẽ thay đổi như thế nào trong mỗi trường hợp sau.
1. Di chuyển đèn lại gần quyển sách.
2. Di chuyển đèn ra xa quyển sách.
3. Di chuyển quyển sách lại gần đèn.
4. Di chuyển quyển sách ra xa đèn.
✓Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. Dự đoán về Kết quả thí Trường hợp Kết luận Kết luận: bóng của vật nghiệm
Khi vị trí vật hoặc nguồn sáng Bóng của quyển
thay đổi thì bóng của vật sẽ thay đổi. Vật
Di chuyển đèn lại gần sách in trên tấm bìa Giống với dự đoán Như dự đoán quyển sách
và nguồn sáng càng gần nhau thì bóng sẽ lớn hơn
của vật càng lớn, càng xa nhau thì bóng Bóng của quyển Di chuyển củađèn vật ra c xa àng nhỏ. sách in trên tấm bìa quyển sách sẽ nhỏ hơn.
Di chuyển quyển sách Bóng của quyển lại gần đèn sách in trên tấm bìa sẽ lớn hơn. Bóng của quyển
Di chuyển quyển sách sách in trên tấm bìa ra xa đèn sẽ nhỏ hơn. Hoạt động luyện tập, vận dụng
1. Bàn học của ban Nam kê sát của sổ nên
buổi chiều mùa hè thường bị nắng chiếu vào.
Theo em, ban Nam có thể làm
cách nào để hạn chế ảnh nắng chiếu vào?
Theo em, bạn Nam có thể di
chuyển bàn học ra vị trí khác,
tránh cửa sổ để hạn chế ánh nắng chiếu vào.
2. Chơi trò chơi: “Tạo bóng"
Đóng cửa và tắt đèn trong phòng.
Bật đèn pin, và sử dụng tay để
tạo bóng có hình dạng của các
con vật (con chim, con thỏ,...) trên tưởng.

Nhận xét về vị trí, hình dạng,
kích thước của bóng khi thay đổi vị trí của tay Kết luận Dặn dò
Về nhà xem lại bài đã học
Chuẩn bị bài cho tiết sau
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32