Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 7 Hoá học Bài 3: Nguyên tố hóa học | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 7 Hoá học Bài 3: Nguyên tố hóa học | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
16 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 7 Hoá học Bài 3: Nguyên tố hóa học | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 7 Hoá học Bài 3: Nguyên tố hóa học | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

37 19 lượt tải Tải xuống
CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYỀN TỐ HOÁ HỌC
(15 tiết)
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
I- Nguyên tố hoá họcgì?
1. Khái niệm:
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Quan sát tranh ảnh về mẫu Than chì
Kim cương, kết hợp đọc thông tin SGK.
Cho biết thành phn cấu tạo nên Than
chì Kim cương?
=> Một viên kim cương hay một mu
than chì đều được tạo nên từ hàng tỉ
nguyên tử giống nhau.
Một viên kim cương hay một mu than chì đều được tạo
nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau. Kim cương Than chì
được tạo từ một nguyên tố hoá học Carbon. Nguyên tố hoá
học gì? hiệu hóa học của chúng như thế nào?
I- Nguyên tố hoá họcgì?
1. Khái niệm:
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Giao nhiệm vụ học tập:
- Chia HS lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình trong SGK
(hoặc dùng máy chiếu phóng to hình) thảo
luận để trả lời câu hỏi
*Quan sát Hình 3.1:
1. Cho biết sự khác nhau về câu tạo giữa 3
nguyên tử hydrogen?
2. sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc
cùng một nguyên tố hoá học?
Hình 3.1: Mô hình cấu tạo của
3 nguyên tử khác nhau thuộc
cùng nguyên tố hydrogen
*Quan sát Hình 3.2:
1. Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất
trong vỏ Trái Đất?
2. Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn
nhất trong thể người?
=> Khác nhau ở số neutron trong hạt nhân.
1. Khái niệm:
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Hình 3.1: Mô hình cấu tạo của
3 nguyên tử khác nhau thuộc
cùng nguyên tố hydrogen
*Quan sát Hình 3.1:
1. Cho biết sự khác nhau về câu tạo giữa 3
nguyên tử hydrogen?
2. sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc
cùng một nguyên tố hoá học?
=> cả 3 nguyên tử đều cùng số proton
trong hạt nhân.
I- Nguyên tố hoá học là gì?
- Nguyên tố hoá học tập hợp
của những nguyên tử cùng loại,
cùng số proton trong hạt
nhân.
tập hợp của những
nguyên tử cùng loại
cùng số proton
trong hạt nhân.
Nguyên tố hoá học
Nguyên tố hoá học là gì?
1. Khái niệm:
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
- Nguyên tố hoá học tập hợp
của những nguyên tử cùng loại,
cùng số proton trong hạt
nhân.
Các nguyên tử của cùng
một nguyên tố hoá học
tính chất hoá học giống
nhau hay không?
Các nguyên tử thuộc cùng
một nguyên tố hoá học
cùng số p cùng số e nên
tính chất hoá học giống
nhau.
Th dụ
Tập hợp tất cả các nguyên tử
số p = 8 đều là nguyên tố
oxi.
Các nguyên tử oxi đều tính
chất hoá học giống nhau .
- Các nguyên tử của cùng một
NTHH đều tính chất hóa học
giống nhau
- Số p số đặc trưng của một
NTHH
.
1. Khái niệm:
I 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
=> Nguyên tố oxygen chiếm tỉ lệ phần trăm lớn
nhất trong thể người.
*Quan sát Hình 3.2:
1. Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất
trong vỏ Trái Đất?
=> Hàm lượng oxygen trong vỏ Trái Đất
chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn
nhất trong thể người?
I- Nguyên tố hoá học là gì?
2. Số lượng các nguyên
tổ hoá học hiện nay:
Đã có
118
NTHH
98 NT t nhiên
20 NT nhân tạo
Nghiên cứu SGK: Cho biết s
lượng các NTHH hiện nay?
1. Khái niệm:
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
2. Số lượng các nguyên
tổ hoá học hiện nay:
Em có biết:
một thời, các nhà hoá học sử dụng nhiều
hiệu khác nhau để biểu diễn cho nguyên tử
của các nguyên tố hoá học. Tuy nhiên, những
hiệu này lại rất rắc rối không thống nhất
giữa các nhà khoa học.
Do đó, để thuận tiện cho việc học tập
nghiên cứu, IUPAC (*) đã thống nhất tên gọi
và kí hiệu hoá học của các nguyên tố.
II - K hiệu hóa học:
Vậy HIỆU HÓA HỌC của nguyên tố
như thế nào? Ta tiếp tục tìm hiểu
Giao nhiệm vụ:
- Chia HS lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cu các nhóm quan sát Hình 3.3
Bảng 3.1 SGK. GV hướng dẫn HS đọc
thông tin trong SGK thảo luận trả lời các
câu hỏi .
1. sao cần phải xây dựng hệ thống hiệu NTHH? Các KHHH của các nguyên tố được
biểu diễn như thế nào?
2. Hãy cho biết, nếu quy ước tất cả KHHH bằng một chữ cái đầu tiên trong tên gọi các NTHH
thì gặp khó khăn gì?
3. Qua tìm hiểu trong thực tế, hãy cho biết để cây sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần cung
cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Dựa vào Bảng 3.1, hãy viết KHHH các nguyên tố đó?
Số
thứ t
Tên nguyên
tố
K hiệu Khối lượng
nguyên tử
Số
thứ t
Tên nguyên
tố
K hiệu Khối lượng
nguyên tử
1 Hydrogen H 1 11 Sodium Na 23
2 Helium He 4 12 Magnesium Mg 24
3 Lithium Li 7 13 Aluminium AI 27
4 Beryllium Be 9 14 Silicon Si 28
5 Boron B 11 15 Phosphorus P 31
6 Carbon C 12 16 Sulfur S 32
7 Nitrogen N 14 17 Chlorine CI 35,5
8 Oxygen O 16 18 Argon Ar 36
9 Fluoride F 19 19 Potassium K 39
10 Neon Ne 20 20 Calcium Ca 40
BẢNG 3.1: KÍ HIỆU HÓA HỌC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ CỦA 20 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
+ Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bởi một hiệu chúng ta có thể coi như một
cách viết tắt để biểu thị tên của nguyên tố đó.
+ Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết dạng
in hoa, gọi là kí hiệu hoá học của nguyên tố.
+ Mỗihiệu hoá học của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
1. Khái niệm:
I 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
2. Số lượng các nguyên
tổ hoá học hiện nay:
II - K hiệu hóa học:
Báo cáo, thảo luận:
1. sao cần phải xây dựng hệ thống hiệu NTHH?
Các KHHH của các NT được biểu diễn như thế nào?
=> Nhằm mục đích thuận tiện cho việc ghi chép
ngắn gọn và nhanh chóng, người ta xây dựng nên các
KHHH. Mỗi NT được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái
(chữ cái đu viết in hoa và chữ thứ hai viết thường)
3. Qua m hiểu trong thực tế, hãy cho biết để
cây sinh trưởng phát triển tốt, ta cần cung
cấp NT dinh dưỡng nào cho cây? Dựa vào
Bảng 3.1, hãy viết KHHH các NT đó?
NT dinh dưỡng để cây sinh trưởng phát
triển tốt là: Nitrogen (N), Potassium (K),
Phosphorus (P).
2. Hãy cho biết, nếu quy ước tất cả KHHH bằng một
chữ cái đầu tiên trong tên gọi các NTHH thì gặp khó
khăn gì?
=> Do một số NT cùng chữ cái đu tiên trong
tên gọi, nếu dùng một chữ cái thì rất khó phân biệt
KHHH của các NT khác nhau nên trong nhiều trường
hợp, KHHH phải được biểu diễn bằng hai chữ cái để
phân biệt.
- Mỗi KHHH chỉ một nguyên tử
của nguyên tố đó.
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn
bằng một hay hai chữ cái (chữ
cái đầu viết in hoa chữ cái thứ
hai viết thường).
dụ: H: 1 nguyên tử hydrogen
2H: 2 nguyên tử hydrogen
LUYỆN TẬP:
Giao nhiệm vụ học tập
- Chia HS lớp thành 4 nhó
- Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thiện các bài tập trong SGK
TÊN NGUYÊN TÔ
KÍ HIỆU HOÁ HỌC
Hydrogen H
Carbon
c
Aluminium AI
Tên nguyên tố Khiệuhoá học
Fluorine F
Phosphorus p
Argon Ar
2. Kí hiệu hoá học viết sai và sửa lại cho đúng:
NA sửa lại thành: Na; AL sửa lại thành: AI; CA sửa lại thành: Ca.
3. Đáp án B.
4. Đáp án D.
5. a) HS tự viết theo suy nghĩ cá nhân.
b) Nguyên tố cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể là Calcium (Ca).
c) Những nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh Bướu cổ ở người? (Iodine - I)
1. Hoàn thành bảng sau bằng cách xác định các thông tin chưa biết.
Chun bị 20 thẻ hình thông tin của 20 nguyên tố hoá
học đầu tiên yêu cu 4 đội chơi. Mỗi lượt ghi 5 nguyên
tố có trong thẻ hình.
Yêu cầu 4 đội chơi (2 HS/đội), 1 HS viết hiệu hoá học
1 HS còn lại ghi tên nguyên tố nguyên tử khối in
trong thẻ hình. Mỗi lượt ghi 5 hiệu hoá học bất
trong thẻ hình.
Đội về nhấtđội ghi đúng nhiều nhất.
TRÒ CHƠI "HIỂU Ý ĐỔNG ĐỘI"
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hydrogen. Hãy cho biết:
- Nguyên tử R là nguyên tố nào?
- Số p, số e trong nguyên tử.
Đáp số:
- R = 14 đ.v.C R là nguyên tố nitrogen (N).
- Số p là 7 số e là 7 (vì số p = số e).
Bài tập 2: Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống
trong bảng sau:
Tên
nguyên tố
K hiệu
hoá học
Tổng số
hạt trong
nguyên tử
số p số e số n
34 12
15 16
18 6
16 16
Sodium Na 11 11
1546
Phosphorus
P
6 6Carbon C
48 16
Sulfur S
Giải: a/ - 2C chỉ 2 nguyên tử Carbon
Bài tập 3:
a/ Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?
b/ - Ba nguyên tử Nitrogen: 3 N
- Bẩy nguyên tử Calcium: 7 Ca
- Bốn nguyên tử Sodium: 4 Na
- 5O chỉ 5 nguyên tử Oxygen
- 3Ca chỉ 3 nguyên tử Calcium
b/ Hãy dùng chữ số và k hiệu hóa học diễn đạt
các ý sau: - Ba nguyên tử Nitrogen
- Bảy nguyên tử Calcium
- Bốn nguyên tử Sodium
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài 3.1; 3.2; 3.3 (SBT).
- Học thuộc KHHH, TÊN NGUYÊN TỬ
KHỐI của 20 s nguyên t đầu tiên
- Xem trước bài 4: lược bảng tuần hoàn các
NTHH
BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI
Hydrogen 1.
12 cột Carbon.
Nitrogen 14 tròn.
Oxygen trăng 16.
Sodium hay láu táu
Nhảy tót lên 23.
Khiến Magnesium gần nhà,
Ngậm ngùi nhận 24.
64
Copper nổi cáu.
Bởi kém Zinc 65.
80 Bromine nằm.
Xa Silver 108.
Barium buồn chán ngán,
137 ít chi.
Kém người ta còn gì,
Mercury 201.
Còn tôi đi sau chót.
27
Aluminium la lớn.
Cạnh tôi Silicon 28 đây
31, 32 Phosphorus Sulfur.
Khác người thật là tài.
Chlorine 35,5.
Potassium thch 39.
Calcium tiếp 40.
55 Manganese cười.
Iron đây rồi 56
| 1/16

Preview text:

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC –
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYỀN TỐ HOÁ HỌC (15 tiết)
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì? 1. Khái niệm:
Quan sát tranh ảnh về mẫu Than chì và
Kim cương, kết hợp đọc thông tin SGK.
Cho biết thành phần cấu tạo nên Than chì và Kim cương?
=> Một viên kim cương hay một mẩu
than chì đều được tạo nên từ hàng tỉ
nguyên tử giống nhau.
Một viên kim cương hay một mẩu than chì đều được tạo
nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau. Kim cương và Than chì
được tạo từ một nguyên tố hoá học là Carbon. Nguyên tố hoá
học là gì? Kí hiệu hóa học của chúng như thế nào?
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì? 1. Khái niệm:
Giao nhiệm vụ học tập: - Chia HS lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình trong SGK
(hoặc dùng máy chiếu phóng to hình) và thảo
luận để trả lời câu hỏi
Hình 3.1: Mô hình cấu tạo của *Quan sát Hình 3.1:
3 nguyên tử khác nhau thuộc
1. Cho biết sự khác nhau về câu tạo giữa 3
cùng nguyên tố hydrogen nguyên tử hydrogen?
2. Vì sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc
cùng một nguyên tố hoá học? *Quan sát Hình 3.2:

1. Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất
trong vỏ Trái Đất?
2. Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn
nhất trong cơ thể người?
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC *Quan sát Hình 3.1: 1. Cho
I- Nguyên tố hoá học là gì?
biết sự khác nhau về câu tạo giữa 3 nguyên tử hydrogen? 1. Khái niệm:
=> Khác nhau ở số neutron trong hạt nhân.
2. Vì sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc
- Nguyên tố hoá học là tập hợp cùng một nguyên tố hoá học?
của những nguyên tử cùng loại, => Vì cả 3 nguyên tử đều có cùng số proton trong hạt nhân.
có cùng số proton trong hạt nh Hình
ân. 3.1: Mô hình cấu tạo của
tập hợp của những
3 nguyên tử khác nhau thuộc
nguyên tử cùng loại
cùng nguyên tố hydrogen
Nguyên tố hoá học có cùng số proton trong hạt nhân.
Nguyên tố hoá học là gì?
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
Các nguyên tử của cùng
một nguyên tố hoá học có 1. Khái niệm:
tính chất hoá học giống nhau hay không?
- Nguyên tố hoá học là tập hợp
của những nguyên tử cùng loại, ➢Các nguyên tử thuộc cùng
có cùng số proton trong hạt một nguyên tố hoá học có nhân.
cùng số p cùng số e nên
- Các nguyên tử của cùng một có tính chất hoá học giống
NTHH đều có tính chất hóa học nhau. Thí dụ giống nhau
Tập hợp tất cả các nguyên tử
- Số p là số đặc trưng của một
có số p = 8 đều là nguyên tố NTHH. oxi.
Các nguyên tử oxi đều có tính
chất hoá học giống nhau .
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC *Quan sát Hình 3.2:
I- Nguyên tố hoá học là gì? Nghiên cứu SGK: Cho biết số
1. Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất 1. Khái niệm: trong vỏ
lượngTrái Đất? các NTHH hiện nay?
=> Hàm lượng oxygen trong vỏ Trái Đất 2. Số lượng các nguyên
chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn tổ hoá học hiện nay:
nhất trong cơ thể người? Đã có 98 NT tự nhiên
=> Nguyên tố oxygen chiếm tỉ lệ phần trăm lớn 118
nhất trong cơ thể người. 20 NT nhân tạo NTHH
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì? Em có biết: 1. Khái niệm:
Có một thời, các nhà hoá học sử dụng nhiều
kí hiệu khác nhau để biểu diễn cho nguyên tử
của các nguyên tố hoá học. Tuy nhiên, những
2. Số lượng các nguyên
kí hiệu này lại rất rắc rối và không thống nhất
tổ hoá học hiện nay: giữa các nhà khoa học.
Do đó, để thuận tiện cho việc học tập và
nghiên cứu, IUPAC (*) đã thống nhất tên gọi
II - Kí hiệu hóa học:
và kí hiệu hoá học của các nguyên tố.
Vậy KÍ HIỆU HÓA HỌC của nguyên tố
như thế nào? Ta tiếp tục tìm hiểu Giao nhiệm vụ:
- Chia HS lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cẩu các nhóm quan sát Hình 3.3 và
Bảng 3.1 ở SGK. GV hướng dẫn HS đọc
thông tin trong SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi . Số Tên nguyên Kí hiệu Khối lượng Số Tên nguyên Kí hiệu Khối lượng thứ tự tố nguyên tử thứ tự tố nguyên tử 1 Hydrogen H 1 11 Sodium Na 23 2 Helium He 4 12 Magnesium Mg 24 3 Lithium Li 7 13 Aluminium AI 27 4 Beryllium Be 9 14 Silicon Si 28 5 Boron B 11 15 Phosphorus P 31 6 Carbon C 12 16 Sulfur S 32 7 Nitrogen N 14 17 Chlorine CI 35,5 8 Oxygen O 16 18 Argon Ar 36 9 Fluoride F 19 19 Potassium K 39 10 Neon Ne 20 20 Calcium Ca 40
BẢNG 3.1: KÍ HIỆU HÓA HỌC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ CỦA 20 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
+ Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bởi một kí hiệu mà chúng ta có thể coi như một
cách viết tắt để biểu thị tên của nguyên tố đó.
+ Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết ở dạng
in hoa, gọi là kí hiệu hoá học của nguyên tố.
+ Mỗi kí hiệu hoá học của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
1. Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu NTHH? Các KHHH của các nguyên tố được biểu diễn như thế nào?
2. Hãy cho biết, nếu quy ước tất cả KHHH bằng một chữ cái đầu tiên trong tên gọi các NTHH thì gặp khó khăn gì?
3. Qua tìm hiểu trong thực tế, hãy cho biết để cây sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần cung
cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Dựa vào Bảng 3.1, hãy viết KHHH các nguyên tố đó?
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Báo cáo, thảo luận:
I- Nguyên tố hoá học là gì? 1. Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu NTHH?
Các KHHH của các NT được biểu diễn như thế nào? 1. Khái niệm:
=> Nhằm mục đích thuận tiện cho việc ghi chép
ngắn gọn và nhanh chóng, người ta xây dựng nên các
2. Số lượng các nguyên KHHH. Mỗi NT được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái
(chữ cái đẩu viết in hoa và chữ thứ hai viết thường)
tổ hoá học hiện nay:
2. Hãy cho biết, nếu quy ước tất cả KHHH bằng một
chữ cái đầu tiên trong tên gọi các NTHH thì gặp khó
II - Kí hiệu hóa học: khăn gì?
=> Do có một số NT có cùng chữ cái đẩu tiên trong

- Mỗi nguyên tố được biểu diễn tên gọi, nếu dùng một chữ cái thì rất khó phân biệt
KHHH của các NT khác nhau nên trong nhiều trường
bằng một hay hai chữ cái (chữ hợp, KHHH phải được biểu diễn bằng hai chữ cái để
cái đầu viết in hoa và chữ cái thứ phân biệt. hai viết thường).
3. Qua tìm hiểu trong thực tế, hãy cho biết để
cây sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần cung

- Mỗi KHHH chỉ một nguyên tử cấp NT dinh dưỡng nào cho cây? Dựa vào
của nguyên tố đó.
Bảng 3.1, hãy viết KHHH các NT đó?
NT dinh dưỡng để cây sinh trưởng và phát
Ví dụ: H: 1 nguyên tử hydrogen
triển tốt là: Nitrogen (N), Potassium (K),
2H: 2 nguyên tử hydrogen Phosphorus (P). LUYỆN TẬP:
Giao nhiệm vụ học tập - Chia HS lớp thành 4 nhó
- Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thiện các bài tập trong SGK
1. Hoàn thành bảng sau bằng cách xác định các thông tin chưa biết.
TÊN NGUYÊN TÔ KÍ HIỆU HOÁ HỌC Tên nguyên tố Kíhiệuhoá học Hydrogen H Fluorine F Carbon c Phosphorus p Aluminium AI Argon Ar
2. Kí hiệu hoá học viết sai và sửa lại cho đúng: NA sửa lại thành: Na; AL sửa lại thành: AI; CA sửa lại thành: Ca. 3. Đáp án B. 4. Đáp án D.
5. a) HS tự viết theo suy nghĩ cá nhân.
b) Nguyên tố cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể là Calcium (Ca).
c) Những nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh Bướu cổ ở người? (Iodine - I)
TRÒ CHƠI "HIỂU Ý ĐỔNG ĐỘI"
Chuẩn bị 20 thẻ hình và thông tin của 20 nguyên tố hoá
học đầu tiên và yêu cầu 4 đội chơi. Mỗi lượt ghi 5 nguyên tố có trong thẻ hình.
Yêu cầu 4 đội chơi (2 HS/đội), 1 HS viết kí hiệu hoá học
và 1 HS còn lại ghi tên nguyên tố và nguyên tử khối có in
trong thẻ hình. Mỗi lượt ghi 5 kí hiệu hoá học bất kì có trong thẻ hình.
Đội về nhất là đội ghi đúng nhiều nhất.
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hydrogen. Hãy cho biết:
- Nguyên tử R là nguyên tố nào?
- Số p, số e trong nguyên tử. Đáp số:
- R = 14 đ.v.C → R là nguyên tố nitrogen (N).
- Số p là 7→ số e là 7 (vì số p = số e).
Bài tập 2: Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau: Tên Kí hiệu Tổng số số p số e số n nguyên tố hoá học hạt trong nguyên tử Sodium Na 34 11 11 12 Phosphorus P 46 15 15 16 Carbon C 18 6 6 6 Sulfur S 16 16 48 16 Bài tập 3:
a/ Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?
b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt
các ý sau: - Ba nguyên tử Nitrogen - Bảy nguyên tử Calcium - Bốn nguyên tử Sodium
Giải: a/ - 2C chỉ 2 nguyên tử Carbon

- 5O chỉ 5 nguyên tử Oxygen
- 3Ca chỉ 3 nguyên tử Calcium
b/ - Ba nguyên tử Nitrogen: 3 N
- Bẩy nguyên tử Calcium: 7 Ca
- Bốn nguyên tử Sodium: 4 Na
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài 3.1; 3.2; 3.3 (SBT).
- Học thuộc KHHH, TÊN VÀ NGUYÊN TỬ
KHỐI của 20 số nguyên tố đầu tiên
- Xem trước bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các NTHH
BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI Hydrogen là 1. 27 Aluminium la lớn. 64 Copper nổi cáu. 12 cột Carbon.
Cạnh tôi Silicon 28 đây Bởi kém Zinc 65. Nitrogen 14 tròn.
31, 32 Phosphorus và Sulfur.80 Bromine nằm. Oxygen trăng 16.
Khác người thật là tài. Xa Silver 108. Sodium hay láu táu Chlorine 35,5.
Barium buồn chán ngán, Nhảy tót lên 23. Potassium thích 39. 137 ít chi.
Khiến Magnesium gần nhà, Calcium tiếp 40.
Kém người ta còn gì, Ngậm ngùi nhận 24. 55 Manganese cười. Mercury 201. Iron đây rồi 56
Còn tôi đi sau chót.
Document Outline

  • Slide 1: CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYỀN TỐ HOÁ HỌC (15 tiết)
  • Slide 2: I- Nguyên tố hoá học là gì?
  • Slide 3: I- Nguyên tố hoá học là gì?
  • Slide 4: => Khác nhau ở số neutron trong hạt nhân.
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16