Bài giảng điện tử môn Lịch sử - Địa lý 4 | Bài 12: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Duyên hải miền Trung (Tiết 1) | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Lịch sử - Địa lí 4 sách Cánh diều mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - tuần 21, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều.

Lịch s và Địa 4
Bài 12. Dân cư, hoạt động sản xuất và
một số nét văn hoá ở vùng duyên hải
miền Trung (Phần 1, 2)
Vùng Duyên hải miền Trung
Kể tên chia sẻ những điều em biết về
hoạt động kinh tế biển vùng Duyên hải
miền Trung.
Hình 1. Đồ gốm của người Chăm
tỉnh Ninh Thuận
Đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 1 trả
lời câu hỏi:
Kể tên một số dân tộc sinh sống vùng
Duyên hải miền Trung.
Nêu một số vật dụng chủ yếu trong đời sống
người dân vùng Duyên hải miền Trung.
1. Dân cư
Một số dân tộc
Dân tộc Kinh Dân tộc Chăm
Một số dân tộc
Dân tộc Bru – Vân Kiều Dân tộc Thái
Dân tộc Kinh Chăm tập trung đông đồng
bằng ven biển.
Các dân tộc khác sống thưa thớt hơn miền núi
phía tây.
Nơi trú
Vật dụng thường ngày
Các vật dụng chủ yếu trong sản xuất của người dân sống ven biển là:
Thuyền đánh cá
Lưới đánh cá
Vật dụng thường ngày
Các vật dụng chủ yếu trong đời sống sản xuất của người Chăm:
Đồ gốm Bầu đựng nước
Vật dụng thường ngày
Các vật dụng chủ yếu trong đời sống của người dân tộc miền núi:
Gùi đeo lưng Khung cửi dệt vải
Tìm hiểu về hoạt động sản xuất: Quan sát hình 2, 3, 4 trong SGK tr. 64, 65 thực hiện
yêu cầu:
Hoạt động nhóm
Hình 2. Tàu đánh của người dân
ven biển miền Trung
Hình 3. Nuôi lồng trên biển tỉnh Khánh
Hòa
Nhóm 1, 2
2. Hoạt động sản xuất
A. Phơi nước biển trong các ruộng muối B. Vun muối bằng chang
C. Gánh muối
Hình 4. Hoạt động sản xuất muối vùng Duyên hải miền Trung
Câu hỏi
Kể tên một số sản phẩm chủ yếu cách
đánh bắt hải sản của người vùng Duyên hải
miền Trung.
Kể tên các loài hải sản được nuôi trồng chủ
yếu các hình thức nuôi hải sản vùng
Duyên hải miền Trung.
Kể tên một số vật dụng chủ yếu nêu hoạt
động sản xuất muối vùng Duyên hải miền
Trung.
Tìm hiểu về hoạt động dịch vụ: Đọc thông tin trong SGK thực hiện yêu cầu:
LÀM VIỆC NHÓM
Nhóm 3, 4
Kể tên một số bãi tắm, cảng biển vùng Duyên
hải miền Trung.
Nêu một số hoạt động du lịch biển giao thông
vận tải biển vùng Duyên hải miền Trung.
Các hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân ven biển miền Trung là:
Hoạt động kinh tế
Đánh bắt,
nuôi trồng hải sản
Sản xuất muối
Du lịch biển
Vận tải biển
Đánh bắt nuôi trồng hải sản
Các sản phẩm đánh bắt chủ yếu
mực
tôm
Phương thức đánh bắt
Lưới vây Lưới kéo Câu
Các thuỷ sản nuôi chủ yếu gồm: tôm sú,
tôm hùm, cá, ngao, hàu, bào ngư,…
Các hình thức nuôi hải sản: nuôi lồng
trên biển, nuôi tôm nước lợ, nuôi tôm trên
cát,...
Sản xuất muối
Công cụ sản xuất: chang, gánh, xe cút kít.
Quy trình sản xuất:
Dẫn nước biển vào sân
phơi muối
Phơi đến khi nước bốc
hơi tạo ra muối
Dùng xe cút kít hoặc dùng gánh để
thu hoạch
Một số cánh đồng muối
Cánh đồng muối
Sa Huỳnh
Cánh đồng muối
Hòn Khói
Cánh đồng muối
Cà Ná
Du lịch biển
Hoạt động du lịch biển ngày càng
phát triển.
Nhiều loại dịch vụ: tắm biển, nghỉ
dưỡng, tham quan các danh lam
thắng cảnh,..
Một số bãi biển
Biển Mỹ Khê Đà Nẵng
Biển Nha Trang Khánh Hòa
Biển Mũi Né – Bình Thuận
Giao thông vận tải đường biển
Duyên hải miền Trung nhiều cảng
biển quy lớn,
Cảng Đà Nẵng một trong những cảng
lớn cửa ngõ chính ra Biển Đông của
các nước Lào, Thái Lan, Mi-an-ma,...
Một số cảng biển
Cửa Lò Nghệ An
Chân Mây Thừa Thiên Huế
Dung Quất – Quảng Ngãi
Kể tên các hoạt động sản xuất chủ yếu
vùng Duyên hải miền Trung. Tại sao các
ngành kinh tế biển lại phát triển vùng
này?
Hoạt động kinh tế biển Thế mạnh để phát triển
Đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản
Đánh bắt hải sản xa bờ.
Nuôi lồng trên biển, nuôi tôm trên t, nuôi tôm
nước
lợ.
Sản xuất muối
Sản xuất muối từ lâu đời.
Du lịch biển
Tắm biển, nghỉ dưỡng, tham quan các danh lam
thắng
cảnh,...
Giao thông vận tải
đường biển
Cảng nước sâu chở hàng hóa đến các vùng trong nước
thế giới.
TH SĂN HT D
A
B
Kinh, Chăm,
Thái, Mường
C
Kinh, Ê Đê,
Mông, Mán
Kinh, Hoa,
Mông, Mán
Kinh, Dao,
Mông
D
Câu 1: Các dân tộc sinh sống ở vùng chủ yếu
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
Câu 2: Dân tộc Kinh và Chăm tập trung
chủ yếu ở đâu
A
C
B
D
Đồng bằng ven
biển
Miền núi
Thung lũng
Ven biển
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
Câu 3: Các dân tộc khác ở vùng Duyên hải miền
Trung thường sống ở đâu
A
B
C
D
Đồng bằng ven
biển
Miền núi
Thung lũng
Ven biển
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
Câu 4: Phần lớn dân cư vùng Duyên hải miền
Trung phân bố ở đâu?
B
C
A
D
Miền núi
Đồng bằng và
ven biển
Trung tâm
thành phố
Cả đồng bằng và
miền núi
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
Câu 5: Vật dụng nào gắn liền với cuộc sống
các đồng bào miền biển?
D
Cả A và B.
C
Chiếc gùi.
B
Lưới đánh cá.
A
Thuyền thúng.
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
Câu 6: Vật dụng nổi tiếng của Người
Chăm là
A
C
B
D
Cả A và B.
Thúng.
Bầu đựng nước.
Nồi.
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
Câu 7: Vùng Duyên hải miền Trung có điều
kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nào?
A
C
B
D
Kinh tế biển.
Kinh tế nội địa.
Kinh tế
công nghiệp.
Kinh tế
nông nghiệp.
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
Câu 8: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
phát triển như thế nào
A
C
B
D
tất cả các tỉnh, thành
phố của vùng.
Không tỉnh,
thành phố nào.
Chỉ một số tỉnh,
thành phố lớn.
Chỉ ở một số tỉnh, thành phố có
điều kiện kinh tế.
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
Câu 9: Các hải sản nổi tiếng của vùng Duyên
hải miền Trung là gì?
A
C
B
D
trích, tôm sú, cua
biển.
Cá chép, tôm càng xanh,
cua đỏ.
Cá basa, tôm hùm, cua
đồng.
ngừ đại dương,
thu, bớp.
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
Câu 10: Có các cách đánh bắt hải sản
nào
A
C
B
D
Tt cả các ý trên.
Dùng cần câu.
Đánh bắt bằng
lưới kéo.
Đánh bắt bằng ới
vây.
mất
rồi
!!!
Đúng
rồi
!
+1
NO BNG RI!!!
Sưu tầm liệu giới thiệu về một di sản thế giới
vùng Duyên hải miền Trung.
GỢI Ý THỰC HIỆN
Thành nhà Hồ, nằm tỉnh Thanh Hóa,
cách Nội 140km.
kinh đô của nước Đại Ngu, được bắt
đầu khởi công xây dựng vào năm 1397.
Năm 2011, được UNESCO ghi nhận di
sản văn hóa thế giới sau khi thông qua
hai tiêu chí.
GỢI Ý THỰC HIỆN
Khu di tích Chăm Mỹ Sơn quần thể kiến trúc
Chămpa nổi tiếng nhất Việt Nam.
Được xây dựng từ cuối thế kỉ IV đến XIII.
Tháng 12-1999, tổ chức UNESCO đã ghi danh Khu
di tích Chăm Mỹ Sơn Di sản Văn hoá Thế giới.
Ôn tập lại nội dung kiến
thức của bài ngày hôm
nay.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hoàn thành bài tập
phần vận dụng
Đọc trước bài mới, Bài
13. Cố đô Huế
Like fanpage Hoc10 - Học 1 biết 10 để nhận thêm nhiều tài liệu giảng dạy
theo đường link:
Hoc10 Học 1 biết 10
Hoặc truy cập qua QR code
| 1/68

Preview text:

Lịch sử và Địa lí 4
Vùng Duyên hải miền Trung
Bài 12. Dân cư, hoạt động sản xuất và
một số nét văn hoá ở vùng duyên hải
miền Trung (Phần 1, 2)
Kể tên và chia sẻ những điều em biết về
hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung. 1. Dân cư
Đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
▪ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Duyên hải miền Trung.
▪ Nêu một số vật dụng chủ yếu trong đời sống
người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
Hình 1. Đồ gốm của người Chăm ở tỉnh Ninh Thuận Một số dân tộc Dân tộc Kinh Dân tộc Chăm Một số dân tộc Dân tộc Bru – Vân Kiều Dân tộc Thái Nơi cư trú
▪ Dân tộc Kinh và Chăm tập trung đông ở đồng bằng ven biển.
▪ Các dân tộc khác sống thưa thớt hơn ở miền núi phía tây.
Vật dụng thường ngày
▪ Các vật dụng chủ yếu trong sản xuất của người dân sống ven biển là: Thuyền đánh cá Lưới đánh cá
Vật dụng thường ngày
▪ Các vật dụng chủ yếu trong đời sống sản xuất của người Chăm: Đồ gốm Bầu đựng nước
Vật dụng thường ngày
▪ Các vật dụng chủ yếu trong đời sống của người dân tộc ở miền núi: Gùi đeo lưng Khung cửi dệt vải
2. Hoạt động sản xuất Hoạt động nhóm Nhóm 1, 2
Tìm hiểu về hoạt động sản xuất: Quan sát hình 2, 3, 4 trong SGK tr. 64, 65 và thực hiện yêu cầu:
Hình 2. Tàu đánh cá của người dân
Hình 3. Nuôi cá lồng trên biển ở tỉnh Khánh ven biển miền Trung Hòa
A. Phơi nước biển trong các ruộng muối B. Vun muối bằng chang C. Gánh muối
Hình 4. Hoạt động sản xuất muối ở vùng Duyên hải miền Trung Câu hỏi
Kể tên một số sản phẩm chủ yếu và cách
đánh bắt hải sản của người ở vùng Duyên hải miền Trung. ▪
Kể tên các loài hải sản được nuôi trồng chủ
yếu và các hình thức nuôi hải sản ở vùng Duyên hải miền Trung. ▪
Kể tên một số vật dụng chủ yếu và nêu hoạt
động sản xuất muối ở vùng Duyên hải miền Trung. LÀM VIỆC NHÓM Nhóm 3, 4
Tìm hiểu về hoạt động dịch vụ: Đọc thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu:
▪ Kể tên một số bãi tắm, cảng biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
▪ Nêu một số hoạt động du lịch biển và giao thông
vận tải biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
▪ Các hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân ven biển miền Trung là:
Hoạt động kinh tế Đánh bắt, Sản xuất muối Du lịch biển Vận tải biển nuôi trồng hải sản
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
Các sản phẩm đánh bắt chủ yếu cá mực tôm
Phương thức đánh bắt Lưới vây Lưới kéo Câu
▪ Các thuỷ sản nuôi chủ yếu gồm: tôm sú,
tôm hùm, cá, ngao, hàu, bào ngư,…
▪ Các hình thức nuôi hải sản: nuôi cá lồng bè
trên biển, nuôi tôm nước lợ, nuôi tôm trên cát,... Sản xuất muối
▪ Công cụ sản xuất: chang, gánh, xe cút kít. ▪ Quy trình sản xuất:
Dẫn nước biển vào sân
Phơi đến khi nước bốc phơi muối hơi tạo ra muối
Dùng xe cút kít hoặc dùng gánh để thu hoạch
Một số cánh đồng muối Cánh đồng muối Cánh đồng muối Cánh đồng muối Sa Huỳnh Hòn Khói Cà Ná Du lịch biển
▪ Hoạt động du lịch biển ngày càng phát triển.
▪ Nhiều loại dịch vụ: tắm biển, nghỉ
dưỡng, tham quan các danh lam thắng cảnh,.. Một số bãi biển
Biển Mỹ Khê – Đà Nẵng
Biển Mũi Né – Bình Thuận
Biển Nha Trang – Khánh Hòa
Giao thông vận tải đường biển
▪ Duyên hải miền Trung có nhiều cảng biển quy mô lớn,
▪ Cảng Đà Nẵng là một trong những cảng
lớn và là cửa ngõ chính ra Biển Đông của
các nước Lào, Thái Lan, Mi-an-ma,...
Một số cảng biển
Chân Mây – Thừa Thiên Huế Cửa Lò – Nghệ An Dung Quất – Quảng Ngãi
Kể tên các hoạt động sản xuất chủ yếu ở
vùng Duyên hải miền Trung. Tại sao các
ngành kinh tế biển lại phát triển ở vùng này?
Hoạt động kinh tế biển
Thế mạnh để phát triển
• Đánh bắt hải sản xa bờ.
• Đánh bắt và nuôi trồng
• Nuôi cá lồng bè trên biển, nuôi tôm trên cát, nuôi tôm nước thủy sản lợ. • Sản xuất muối
• Sản xuất muối từ lâu đời.
• Tắm biển, nghỉ dưỡng, tham quan các danh lam thắng • Du lịch biển cảnh,... • Giao thông vận tải
• Cảng nước sâu chở hàng hóa đến các vùng trong nước và đường biển thế giới. THỢ SĂN HẠT DẺ
Câu 1: Các dân tộc sinh sống ở vùng chủ yếu là A B Kinh, Chăm, Kinh, Hoa, Thái, Mường Mông, Mán C D Kinh, Ê Đê, Kinh, Dao, Mông, Mán Mông Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1
Câu 2: Dân tộc Kinh và Chăm tập trung chủ yếu ở đâu A B Đồng bằng ven Miền núi biển C D Thung lũng Ven biển Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1
Câu 3: Các dân tộc khác ở vùng Duyên hải miền
Trung thường sống ở đâu A B Đồng bằng ven Miền núi biển C D Thung lũng Ven biển Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1
Câu 4: Phần lớn dân cư vùng Duyên hải miền Trung phân bố ở đâu? A B Đồng bằng và Miền núi ven biển C D Trung tâm
Cả đồng bằng và thành phố miền núi Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1
Câu 5: Vật dụng nào gắn liền với cuộc sống
các đồng bào miền biển? A B Thuyền thúng. Lưới đánh cá. C D Chiếc gùi. Cả A và B. Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1
Câu 6: Vật dụng nổi tiếng của Người Chăm là A B Nồi. Bầu đựng nước. C D Thúng. Cả A và B. Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1
Câu 7: Vùng Duyên hải miền Trung có điều
kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nào? A B Kinh tế Kinh tế nông nghiệp. công nghiệp. C D Kinh tế biển. Kinh tế nội địa. Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1
Câu 8: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản phát triển như thế nào A B
Ở tất cả các tỉnh, thành
Chỉ ở một số tỉnh, phố của vùng. thành phố lớn. C D
Chỉ ở một số tỉnh, thành phố có Không tỉnh,
điều kiện kinh tế. thành phố nào. Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1
Câu 9: Các hải sản nổi tiếng của vùng Duyên hải miền Trung là gì? A B
Cá trích, tôm sú, cua
Cá basa, tôm hùm, cua biển. đồng. C D
Cá ngừ đại dương, cá
Cá chép, tôm càng xanh, thu, cá bớp. cua đỏ. Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1
Câu 10: Có các cách đánh bắt hải sản nào A B
Đánh bắt bằng lưới Đánh bắt bằng vây. lưới kéo. C D Dùng cần câu.
Tất cả các ý trên. Sai mất rồi!!! Đúng rồi! +1 NO BỤNG RỒI!!!
Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về một di sản thế giới
ở vùng Duyên hải miền Trung. GỢI Ý THỰC HIỆN
▪ Thành nhà Hồ, nằm ở tỉnh Thanh Hóa, cách Hà Nội 140km.
▪ Là kinh đô của nước Đại Ngu, được bắt
đầu khởi công xây dựng vào năm 1397.
▪ Năm 2011, được UNESCO ghi nhận là di
sản văn hóa thế giới sau khi thông qua hai tiêu chí. GỢI Ý THỰC HIỆN
▪ Khu di tích Chăm Mỹ Sơn là quần thể kiến trúc
Chămpa nổi tiếng nhất ở Việt Nam.
▪ Được xây dựng từ cuối thế kỉ IV đến XIII.
▪ Tháng 12-1999, tổ chức UNESCO đã ghi danh Khu
di tích Chăm Mỹ Sơn là Di sản Văn hoá Thế giới.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại nội dung kiến Hoàn thành bài tập
Đọc trước bài mới, Bài thức của bài ngày hôm phần vận dụng
13. Cố đô Huế nay.
Like fanpage Hoc10 - Học 1 biết 10 để nhận thêm nhiều tài liệu giảng dạy theo đường link:
Hoc10 – Học 1 biết 10 Hoặc truy cập qua QR code
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53
  • Slide 54
  • Slide 55
  • Slide 56
  • Slide 57
  • Slide 58
  • Slide 59
  • Slide 60
  • Slide 61
  • Slide 62
  • Slide 63
  • Slide 64
  • Slide 65
  • Slide 66
  • Slide 67
  • Slide 68