Bài giảng điện tử môn Toán 4 | T1. Bài 17 YẾN, TẠ, TẤN | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Toán 4 KNTT được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cộc sống. 

Đin vào ch trng
Câu 1:
6890
6890
Số ln nht 3
ch số :
Câu 2:
Điền vào ch trng
4271
2417
Câu 3:
Số nht 2 chữ
số :
Câu 4:
Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn
quan hệ giữa các đơn vị đó với ki--gam.
Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường
trong một số trường hợp đơn giản.
Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến
đo khối lượng.
Loài động vật
nào nặng nhất
thế giới nhỉ?
voi xanh.
Con nặng nhất
thể lên tới
190 tấn.
190 tấn lớn
hơn 190 kg
không nhỉ?
Voi Châu Phi nặng
từ 3-6 tấn
Tê giác trắng nặng
tới 3 538kg
Hà mã nặng khoảng
401kg
Để đo khối lượng các
vt nặng hàng chục,
hàng trăm, hàng nghìn,
người ta còn dùng đơn
vị: yến, tạ, tấn.
Các đơn vị đo
khối ợng
đã học?
1kg
Ki--gam
1g
Gam
1 yến
1
yến
=
10 kg
1kg
1kg 1kg 1kg 1kg
1kg
1kg 1kg 1kg 1kg
1 yến
1 yến
1 yến 1 yến1 yến
1 yến
1 yến
1 yến 1 yến1 yến
tạ
1
tạ
=
10
yến
tạ
1
tấn
1 tạ
1 tạ
1 tạ
1 tạ 1 tạ
1 tạ
1 tạ
1 tạ
1 tạ 1 tạ
1
tấn
=
10
tạ
1
tấn
1
tấn
=
…. kg
?
1
tấn
=
1000 kg
kg
1000
Tấn
Chọn
số
cân
nặng
thích
hợp
với
mỗi
con
vật
Bài 1 :
2. Số?
a) 2 yến = kg 20 kg = yến
20 2
b) 3 tạ = kg
4 tạ = yến
300
40
300 kg = tạ
40 yến = tạ
3
4
c) 2 tấn = kg
3 tấn= tạ
2 000
30
2 000 kg = tấn
30 tạ = tấn
2
3
3. Tính
a) 45 tấn 18 tấn b) 17 tạ + 36 tạ
c) 25 yến × 4 d) 138 tấn : 3
= 27 tấn
= 53 tạ
= 100 yến
= 46 tấn
4
Chọn câu trả lời đúng.
một con voi vừa chào đời ờn quốc gia. Bằng cách
làm tròn đến hàng chục, người quản nói voi con nặng
khoảng 120 kg. Vy trên thực tế, số đo nào dưới đây thể
số đo cân nặng của voi con?
A. 1 tạ 3 yến
B. 1 tạ 17 kg
C. 1 tạ 2 kg
D. 1 tạ 9 k
Cách ưc ợng với số đo
cân nặng như thế nào thì
thể làm tròn 120kg
Các số đo trong phạm vi từ
115kg đến 124kg làm tròn
đến hàng chục sẽ nhận được
kết quả 120kg.
1 tạ 17 kg = 117 kg
Số 117 khi làm tròn đến chữ sống
chục, ta làm tròn lên thành số 120
| 1/26

Preview text:

Điền vào chỗ trống Câu 1: 6890 6890 Số lớn nhất có 3 chữ số là: Câu 2: Điền vào chỗ trống Câu 3: 4271 2417 Câu 4: Số bé nhất có 2 chữ số là: •
Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn
và quan hệ giữa các đơn vị đó với ki-lô-gam.
Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường
trong một số trường hợp đơn giản.
Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. 190 tấn có lớn Là cá voi xanh. hơn 190 kg Con nặng nhất không nhỉ? có thể lên tới 190 tấn. Loài động vật nào nặng nhất thế giới nhỉ? Voi Châu Phi nặng
Tê giác trắng nặng từ 3-6 tấn tới 3 538kg
Hà mã nặng khoảng 401kg
Để đo khối lượng các
vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
người ta còn dùng đơn

vị: yến, tạ, tấn. Các đơn vị đo 1kg khối lượng 1g đã học? Ki-lô-gam Gam 1kg 1kg 1kg 1kg 1kg 1 yến 1kg 1kg 1kg 1kg 1kg 1 yến = 10 kg 1 yến 1 yến 1 yến 1 yến 1 yến 1 tạ 1 yến 1 yến 1 yến 1 yến 1 yến 1 tạ = 10 yến tạ 1 tấn 1 tạ 1 tạ 1 tạ 1 tạ 1 tạ 1 tạ 1 tạ 1 tạ 1 tạ 1 tạ 1 tấn = 10 tạ 1 tấn ? 1000 kg 1 tấn = …. kg 1000 kg Tấn
Bài 1 : Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật 2. Số? a) 2 yến = 20 kg 20 kg = 2 yến b) 3 tạ = 300 kg 300 kg = 3 tạ 4 tạ = 40 yến 40 yến = 4 tạ c) 2 tấn = 2 000 kg 2 000 kg = 2 tấn 3 tấn= 30 tạ = 3 tấn 30 tạ 3. Tính a) 45 tấn – 18 tấn
= 27 tấn b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ c) 25 yến × 4
= 100 yến d) 138 tấn : 3 = 46 tấn
Các số đo trong phạm vi từ
Cách ước lượng với số đo
115kg đến 124kg làm tròn
4 Chọn câu trả lời đúng.
cân nặng như thế nào thì
đến hàng chục sẽ nhận được
có thể làm tròn là 120kg kết quả là 120kg.
Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách
làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng
khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể
là số đo cân nặng của voi con? A. 1 tạ 3 yến B. 1 tạ 17 kg C. 1 tạ 2 kg 1 tạ 17 kg = 117 kg D. 1 tạ 9 k
Số 117 khi làm tròn đến chữ số hàng
chục, ta làm tròn lên thành số 120
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26