-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài giảng điện tử môn Toán 4 | T2. Bài 70. ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ | Kết nối tri thức
Bài giảng điện tử môn Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Toán 4 KNTT được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cộc sống.
Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung (KNTT) 33 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Bài giảng điện tử môn Toán 4 | T2. Bài 70. ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ | Kết nối tri thức
Bài giảng điện tử môn Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Toán 4 KNTT được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cộc sống.
Chủ đề: Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung (KNTT) 33 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Câu 1:
Tính : 𝟖 + 𝟏𝟑 𝟑𝟔 𝟔
= 𝟖 + 𝟕𝟖 = 𝟖𝟔 = 𝟒𝟑 𝟑𝟔 𝟑𝟔 𝟑𝟔 𝟏𝟖 Câu 2:
Tính: 𝟏𝟕 - 𝟐 𝟒𝟐 𝟕
= 𝟏𝟕 - 𝟏𝟐 = 𝟓 𝟒𝟐 𝟒𝟐 𝟒𝟐 LUYỆN TẬP 1 Tính
a) 𝟓 x 𝟕
b) 𝟓 x 3 c) 𝟐𝟒 : 𝟗 d) 𝟑𝟔 : 9 𝟕 𝟏𝟓 𝟖 𝟏𝟕 𝟏𝟕 𝟓 = 𝟑𝟓 = 𝟓 x 𝟑
= 𝟐𝟒 x 𝟏𝟕
= 𝟑𝟔 x 𝟏 𝟓 𝟗 𝟏𝟎𝟓 𝟖 𝟏 𝟏𝟕 𝟗 = 𝟑𝟔 𝟒𝟓 = 𝟏 = 𝟏𝟓 = 𝟒𝟎𝟖 𝟏𝟓𝟑 = 𝟒 𝟑 𝟖 𝟓 = 𝟏𝟑𝟔 𝟓𝟏
2 Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức. a) 25 + 6 x 1 b) 15 x (6 : 30) 60 8 9 9
= 𝟓 + 6 x 𝟏
= 𝟓 x (6 x 𝟑 ) 𝟑 𝟏𝟎 𝟏𝟐 𝟖
= 𝟓 + 𝟑
= 𝟓 x 𝟗 𝟑 𝟓 𝟏𝟐 𝟒 = 𝟓 + 𝟗 = 𝟒𝟓 𝟏𝟓 𝟏𝟐 𝟏𝟐 = 𝟑
= 𝟏𝟒 = 𝟕 𝟏𝟐 𝟔
3 Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng 3 số tiền đó để 8
mua sách vở và đồ dùng học tập, số tiền còn lại Nam góp vào quỹ
giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Nam đã góp vào quỹ
giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu tiền? Bài giải:
Số tiền Nam đã dùng để mua sách vở và đồ dùng học tập là:
400 000 x 𝟑 = 150 000 ( đồng) 𝟖
Số tiền Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:
400 000 – 150 000 = 250 000 ( đồng)
Đáp số: 250 000 đồng.
4 Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là 7 m2 và 25
chiều rộng là 2 m. Tính chu vi của tấm bìa đó. 5 Bài giải:
Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là: 7 : 2 = 7 (m) 25 5 10 Chu vi của tấm bìa là: ( 7 + 2 ) x 2 = 11 (m) 10 5 5 Đáp số: 11 m. 5
5 Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 x 7 x 5 x 11 b) 3 x 2 + 5 x 3 5 11 3 8 7 7 8
= (𝟑 x 𝟓) + ( 𝟕 x 11)
= (𝟑 x 𝟐 + 𝟑 x 𝟓) 𝟖 𝟕 𝟖 𝟕 𝟓 𝟑 𝟏𝟏 = 1 x 7
= 𝟑 x (𝟐 + 𝟓 ) 𝟖 𝟕 𝟕 = 7 = 𝟑 x 1 𝟖 = 𝟑 𝟖
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11