Bài giảng học phần Nguyên lý kế toán | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Bộ slide bài giảng gồm 6 chương giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần Nguyên lý kế toán

lOMoARcPSD|26846941
SLIDE BẢI GIẢNG NGUYÊN
KẾ TOÁN – TỔNG HỢP CÁC
CHƯƠNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
lOMoARcPSD| 26846941
NGUYÊN KẾ TOÁN
Nội dung:
Chương I: Tổng quan về kế toán
Chương II: Chứng từ kế toán kiểm
Chương III: Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán
Chương IV: Tài khoản kế toán phương pháp kế toán kép
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán hệ
thống báo cáo tài chính
Chương VI: Sổ kế toán nh thức kế toán
Người trình bày: Ths. HOÀNG THUỲ DƯƠNG
SĐT: 0988 135 105 Email: htd2410@yahoo.com
1
lOMoARcPSD| 26846941
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Nguyên kế toán Phan Thị Minh
(Chủ biên) - NXB Đại học Huế.
Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán (2003) –
Nguyễn Thị Đông NXB Tài chính, nội.
Nguyên kế toán (2006) Nguyễn Việt, Văn
Nhị - NXB tổng hợp TP HCM
Luật kế toán. Số 03/2003/QH11
Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán (2001-2005)
Chế độ KTDN ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-
BTC
Các tài liệu khác
2
lOMoARcPSD| 26846941
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
1.1.
Kế toán vai trò cung cấp thông tin tài chính định
lượng của kế toán
1.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành của kế toán
Năm 4000 trước công nguyên - Năm 1300 sau công nguyên: Hoạt
động của kế toán ghi nhận các giao dịch vào trong những quyển sổ
Thời kỳ sau năm 1300 đến khoảng 1850: Chuyển việc ghi chép sổ
sách đơn thành sổ sách kép đã làm cho kế toán thực sự trở thành một
hệ thống ghi chép sổ sách kế toán.
Từ m 1850 đến ngày nay: Kế toán trở thành một nguồn thông tin về
chi phí thu nhập cho lãnh đạo công ty. Các tài liệu kế toán trở thành
phương tiện để chuyển tải thông tin cho các nhà đầu tư, chủ nợ
những người nhu cầu biết về sự phát triển của công ty.
3
lOMoARcPSD| 26846941
1.1.2. Môi trường kế toán
Việt Nam, Theo Nguyễn Việt Văn Nhị (2006):
Năm 1945: Kế toán được sử dụng chủ yếu cho việc quản
thu - chi ngân sách
Năm 1954: Kế toán được sử dụng như một công cụ phản ánh
giám t các hoạt động kinh tế việc sử dụng vốn của
nhà nước trong nền kinh tế quốc dân
Năm 1957 đến trước1995: Chế độ kế toán áp dụng cho các
ngành công nghiệp xây dựng bản, Điều lệ tổ chức kế
toán Nhà nước, Pháp lệnh kế toán thống kê, Hệ thống kế
toán,…
Năm 1995 đến nay: Nhà ớc chính thức ban hành Luật Kế
toán, Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán để đảm bảo quản
thống nhất kế toán thực sự trở thành công cụ cho quản
tại nước ta.
4
lOMoARcPSD| 26846941
Môi trường kế toán
+ Môi trường kinh tế: nền kinh tế chế
quản kinh tế, các loại hình doanh nghiệp,
đặc điểm sản xuất kinh doanh, giá cả, thuế,...
+ Môi trường pháp lý: sở pháp lý kế toán
phải căn cứ vào đó để thực hiện công việc kế
toán, đảm bảo cho hoạt động của kế toán phù
hợp với quy định của pháp luật (Luật kế toán,
Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán)
5
lOMoARcPSD| 26846941
Nhận
diện
Đo lường
Tính toán
Truyền đạt
thông tin
1.1.3. Định nghĩa kế toán
Theo Điều 4, Luật kế toán Việt Nam 2003: “Kế toán việc thu
thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vậtthời gian lao động”.
Các nghiệp
vụ kinh tế
phát sinh
của doanh
nghiệp
Sử dụng
thước đo
tiền tệ để
lượng hoá
các NVKT
Ghi vào sổ
kế toán,
phân loại
tổng hợp
Cung cấp các
báo cáo kế toán
cho người sử
dụng thông tin
kế toán
6
lOMoARcPSD| 26846941
Hoạt
động
kinh
doanh
Thực hiện quyết định
Nhu cầu thông tin
Dữ
liệu
KẾ TOÁN
Đo lường Xử
Ghi chép Lưu trữ
Thông tin
Báocáo
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
7
Người ra
quyết định
lOMoARcPSD| 26846941
1.1.4. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
Ban quản trị doanh nghiệp
Nhà đầu
Chủ nợ
Các quan nhà nước
Người cạnh tranh
Khách hàng
1.1.5. Yêu cầu của thông tin kế toán
Dễ hiểu
Đáng tin cậy
thể so sánh
8
lOMoARcPSD| 26846941
Phân biệt kế toán tài chính kế toán quản trị
Kế toán tài chính: việc thu thập, xử lý, phân
tích cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng
báo cáo tài chính cho đối tượng nhu cầu sử
dụng thông tin của đơn vị kế toán
Kế toán quản trị: việc thu thập, xử lý, phân
tích cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo
yêu cầu quản trị quyết định kinh tế, tài chính
trong nội bộ đơn vị kế toán.
9
lOMoARcPSD| 26846941
1.2.
Các định đề, nguyên tắc kế toán chung được công
nhận các chuẩn mực kế toán
1.2.1. Các định đề
a, Thực thể kinh doanh (tổ chức kinh doanh)
Theo định đề này, kế toán các hoạt động của doanh nghiệp, của
tổ chức tách rời khỏi các hoạt động của chủ sở hữu doanh nghiệp
hay tổ chức độc lập khỏi hoạt động của các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế khác.
b, Thước đo tiền tệ
Theo định đề này, trước hết kế toán sử dụng thước đo tiền tệ
quốc gia để thu thập trình bày thông tin trong các báo cáo tài
chính. Tuy nhiên để phục vụ cho quản của đơn vị kế toán cũng
sử dụng các loại thước đo hiện vật thời gian để phản ánh các
hoạt động của đơn vị.
c, Kỳ kế toán
Là những khoảng thời gian bằng nhau mà tại cuối mỗi kỳ kế toán
kế toán viên của DN phải lập c báo cáo tài chính để cung cấp
thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán
10
lOMoARcPSD| 26846941
1.2.2. Các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận
Nguyên tắc sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn
chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên
sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong quá khứ, hiện tại tương lai
Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được
lập trên sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động liên tục
sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương
lai gần.
Nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương
đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp của TS
đó vào thời điểm TS được ghi nhận. Giá gốc của TS không
được thay đổi trừ khi quy định khác
11
lOMoARcPSD| 26846941
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu
chi phí phải phù hợp nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu
đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí
của kỳ tạo ra doanh thu chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả liên quan đến doanh thu của
kỳ đó.
Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách phương
pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp thay đổi chính sách phương pháp
kế toán đã chọn thì phải giải trình do ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh
báo cáo tài chính.
12
lOMoARcPSD| 26846941
Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin được coi trọng yếu trong trường
hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó thể
làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn tính chất của thông tin hoặc
các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng định
tính.
Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng việc xem xét, cân nhắc, phán
đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không
chắc chắn. Nguyên tắc này đòi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn
+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các TS các khoản thu nhập
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả chi
phí
+ Doanh thu thu nhập chỉ được ghi nhận khi bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi
nhận khi bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
13
lOMoARcPSD| 26846941
1.2.3. Các chuẩn mực kế toán
+ Uỷ ban Chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC
International Accounting Standards Committee): Hội đồng
này thành lập nhằm mục đích soạn thảo công bố các
chuẩn mực kế toán cần được tôn trọng khi trình bày các
thông tin trong các báo cáo tài chính cũng như khuyến khích
các nước trên thế giới chấp nhận áp dụng các chuẩn mực
này.
+ Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính (FASB
Financial Accounting Standards Board)
Ngoài ra còn hai tổ chức ảnh hưởng lớn đến sự phát
triển của chuẩn mực kế toán quốc tế Uỷ ban chứng khoán
Mỹ (SEC) Viện kế toán công chứng của Mỹ (AICPA)
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) do Bộ Tài Chính ban
hành. Từ năm 2001 đến năm 2005, Bộ Tài chính đã ban
hành được 26 chuẩn mực kế toán.
14
lOMoARcPSD| 26846941
1.3.
Đối tượng nghiên cứu của kế toán đặc trưng của kế
toán
1.3.1. Đối tượng của kế toán
Một nghiệp vụ kinh tế - tài chính một sự kiện hay một
giao dịch làm ảnh hưởng đến tài sản, nguồn vốn, chi phí hoặc
doanh thu của một doanh nghiệp, của một tổ chức.
Đối tượng của kế toán
+ Tài sản
+ Nguồn hình thành tài sản (Nguồn vốn)
+ Sự vận động của tài sản
Tài sản được kế toán phản ánh dưới 2 góc độ:
Kết cấu của tài sản: Gồm Tài sản ngắn hạn Tài sản dài
hạn (Tổng tài sản)
Nguồn hình thành tài sản: Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
(Tổng Nguồn vốn)
15
lOMoARcPSD| 26846941
A, Tài sản ngắn hạn:
những tài sản của đơn vị thời gian sử dụng, luân
chuyển hoặc thu hồi ngắn (trong vòng 12 tháng hoặc 1 chu kỳ
kinh doanh)
B, Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn những tài sản của đơn vị thời gian sử
dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong
nhiều chu kỳ kinh doanh)
C, Nợ phải trả:
những nghĩa vụ tiền tệ đơn vị phải thanh toán cho
các bên cung cấp nguồn lực trong một khoảng thời gian nhất
định.
D, Vốn chủ sở hữu
khoản vốn góp của các chủ sở hữu đơn vị, kết quả kinh
doanh do đơn vị tạo ra các nguồn quỹ tích luỹ để phục vụ
cho các hoạt động của đơn vị.
16
lOMoARcPSD| 26846941
dụ:
Hãy phân loại các đối tượng kế toán dưới đây theo kết cấu và theo
nguồn hình thành:
Tên gọi
Loại
Tên gọi
Loại
Nợ thuế Nhà nước
Lợi nhuận chưa phân phối
Tiền mặt
Công cụ dụng cụ
Nhà xưởng
Hàng hoá
Vốn góp cổ đông
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Phải thu khách hàng
Vay ngắn hạn ngân hàng
Trái phiếu dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Phương tiện vận chuyển
Quỹ đầu phát triển
Phải trả công nhân viên
Tạm ứng
quỹ ngắn hạn
Đầu cổ phiếu ngắn hạn
Nguyên vật liệu
Chi phí sản xuất dở dang
Vay dài hạn ngân hàng
Lợi thế thương mại
17
lOMoARcPSD| 26846941
Phương trình kế toán
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Hoặc: VỐN CHỦ SỞ HỮU = TÀI SẢN NỢ PHẢI
TRẢ
Hay, Phương trình kế toán cơ bản:
Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng TS = TSNH + TSDH
Tổng nguồn vốn = NPT + Vốn CSH
Tóm lại: Đối tượng nghiên cứu của kế toán quá trình kinh
doanh dưới góc độ vốn kinh doanh sự vận động của vốn kinh
doanh trong mối quan hệ giữa hai mặt độc lập nhưng thống
nhất cân bằng nhau về lượng với bốn đặc điểm: tính cân
bằng, tính đa dạng, tính vận động và tính lợi ích.
18
lOMoARcPSD| 26846941
1.3.2. Tính cân bằng của phương trình kế
toán bản
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phân
loại thành 4 nhóm
1. Tài sản tăng – Tài sản giảm
2. Tài sản tăng Nguồn vốn tăng
3. Tài sản giảm Nguồn vốn giảm
4. Nguốn vốn tăng Nguồn vốn giảm
19
lOMoARcPSD| 26846941
1.4.
Quy trình kế toán
20
Khoá sổ
kế toán
vào cuối
kỳ
Lập các
báo cáo kế
toán tài
chính
Nghiệp vụ
kinh tế
phát sinh
Lập, tiếp nhận
và kiểm tra
chứng từ kế
toán
Ghi sổ kế
toán
lOMoARcPSD| 26846941
1.5.
Hệ thống các phương pháp kế toán
Theo Điều 4, khoản 13, Luật kế toán: Phương pháp kế toán là cách thức và
thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán.
Phương pháp chứng từ kế toán: phương pháp thu thập thông tin
kiểm tra sự phát sinh hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phương pháp tài khoản kế toán: phương pháp so sánh thông tin
kiểm tra quá trình vận động của từng đối tượng kế toán khi một nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong mối tác động qua lại giữa các đối tượng này
Phương pháp tính giá tài sản: Để biểu hiện các đối tượng kế toán dưới
hình thái giá trị.
Phương pháp tổng hợp cân đối: biểu hiện dưới dạng các báo cáo kế
toán.
Phương pháp kiểm kê tài sản: kiểm tra thực tế thông qua việc cân đong,
đo đếm, kiểm nhận đối chiếu nhằm c định số lượng giá trị thật
của tài sản tại đơn vị.
21
lOMoARcPSD| 26846941
1.6.
Hệ thống báo cáo tài chính
Ba báo cáo tài chính bắt buộc
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Kèm theo: Thuyết minh báo cáo tài
chính
22
lOMoARcPSD| 26846941
Công ty TNHH Minh Châu BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Địa chỉ:…….. Ngày 31 tháng 12 năm N
Điện thoại:……. ĐVT: Triệu đồng
23
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Tài sản ngắn hạn
162
Nợ phải trả
12
Tiền mặt
20
Phải trả người bán
12
Phải thu khách hàng
30
Hàng hoá tồn kho
112
Tài sản dài hạn
350
Vốn chủ sở hữu
500
TSCĐ hữu hình
350
Vốn góp
500
Tổng cộng tài sản
512
Tổng cộng nguồn vốn
512
lOMoARcPSD| 26846941
Công ty TNHH Cát Tường BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Địa chỉ:……… Cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/01/N
Điện thoại:…. ĐVT: Triệu đồng
24
KHOẢN MỤC
SỐ TIỀN
1. Doanh thu bán hàng
2.450
2. Giá vốn hàng bán
1.500
3. Chi phí kinh doanh và chi phí quản
550
4. Chi phí lãi vay
150
5. Lợi nhuận trước thuế
250
6. Thuế TNDN (25%)
62,5
7. Lợi nhuận sau thuế
187,5
lOMoARcPSD| 26846941
Công ty Cổ phần TM Minh Tâm BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (PPTT)
Địa chỉ:…….. Cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/01/N
Điện thoại:…….. ĐVT: Triệu đồng
25
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Thu tiền từ bán hàng
180
Trả tiền cho người bán
(72)
Trả lương
(15)
Trả lãi vay
(4)
Trả thuế TNDN
(20)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
69
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
Trả tiền mua TSCĐ
(287)
Thu từ bán tài sản cố định
10
u chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(277)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Vay nợ dài hạn
120
Phát hành cổ phiếu
98
Trả nợ gốc vay
(19)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
199
IV. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(9)
Tiền tương đương tiền đầu kỳ
25
Tiền tương đương tiền cuối kỳ
16
lOMoARcPSD| 26846941
Công ty Cổ phần TM Minh Tâm BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (PPGT)
Địa chỉ:…….. Cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/01/N
Điện thoại:…….. ĐVT: Triệu đồng
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
43
Khấu hao TSCĐ
17
Tăng các khoản phải thu
(20)
Tăng hàng tồn kho
(40)
Tăng khoản phải trả người bán
68
Tăng lương phải tr
21
Thuế TNDN đã nộp
(20)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
69
II. u chuyển tiền từ hoạt động đầu
Trả tiền mua TSCĐ
(287)
Thu từ bán tài sản cố định
10
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(277)
III. u chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Vay nợ dài hạn
120
Phát hành cổ phiếu
98
Trả nợ gốc vay
(19)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
199
IV. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(9)
Tiền tương đương tiền đầu kỳ
25
Tiền tương đương tiền cuối kỳ
26
16
lOMoARcPSD| 26846941
1.7.
Yêu cầu đối với kế toán
Theo Điều 6, Luật kế toán, các u cầu đối với kế toán bao gồm:
Kế toán phải phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào
chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
Kế toán phải phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin,
số liệu kế toán
Kế toán phải phản ánh ràng, dễ hiểuchính xác thông tin, số
liệu kế toán
Kế toán phải phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất, sự việc, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính.
Thông tin kế toán, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ
khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế tài chính, từ khi
thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế
toán kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước.
Kế toán phải sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh được.
27
lOMoARcPSD| 26846941
1.8.
Nghề kế toán đạo đức nghề nghiệp
Muốn hành nghề kế toán phải chứng chỉ hành nghề
theo quy định của từng quốc gia phải đủ tiêu
chuẩn về đạo đức nghề nghiệp.
Hạnh kiểm phẩm chất tốt
Khả năng xác định hành động đúng sai trong các hoạt
động hành nghề
đầy đủ năng lực chuyên môn, trình độ nghiệp vụ
trách nhiệm với công việc, hành động ngay thẳng
đặt tinh thần phục vụ, sự tín nhiệm lên hàng đầu.
VN hiện nay, Bộ Tài chính quan cấp chứng chỉ
hành nghề kế toán kiểm toán. Tổ chức hiệp hội nghề
nghiệp kế toán VN tên gọi Hội kế toán Kiểm
toán VN.
28
lOMoARcPSD| 26846941
CHƯƠNG II: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN KIỂM
2.1. Khái niệm chứng từ kế toán
Theo Điều 4, Khoản 7, Luật kế toán Việt Nam: “Chứng từ kế toán
những giấy tờ vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán”.
Theo Điều 17, Luật kế toán Việt Nam: Nội dung bắt buộc của chứng từ
kế toán bao gồm:
1. Tên gọi số hiệu của chứng từ kế toán
2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ
3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc nhân lập chứng từ kế toán
4. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc nhân nhận chứng từ kế toán
5. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
6. Số lượng, đơn giá số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính
7. Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt những người liên
quan đến chứng từ
29
lOMoARcPSD| 26846941
dụ chứng từ kế toán (Chứng từ viết tay)
Công ty CP Vật Nông Nghiệp Huế Mẫu số: 01- TT
Địa chỉ: 128 Nguyễn Trãi ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC)
Liên số:
Số phiếu: PT34/07
PHIẾU THU
Ngày 19 tháng 07 năm N
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Việt
Địa chỉ: 56 Phan Chu Trinh - TP huế
do nộp : Thu tiền bán hàng
TK Nợ:………..
TK Có:…………
Số tiền : 18.500.000……. (Viết bằng chữ) Mười m triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngày 19 tháng 07 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký, họ tên)
30
lOMoARcPSD| 26846941
2.2. Ý nghĩa tác dụng của chứng từ kế toán
Ý nghĩa: chứng từ kế toán có ý nghĩa quan trọng trong việc
tổ chức công tác kế toán, kiểm soát nội bộ chứng minh
tính pháp lý của các nghiệp vụ và của số liệu ghi chép trên
sổ kế toán.
Tác dụng
Giúp cho việc thực hiện hạch toán ban đầu;
Đảm bảonh hợp lệ hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài
chính;
Dùng làm căn cứ để ghi sổ;
Giúp cho việc xác định trách nhiệm của các các nhân tổ
chức trước pháp luật về nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh.
31
lOMoARcPSD| 26846941
2.3. Phân loại chứng từ
* Phân loại theo hình thức vật mang tin
- Chứng từ bằng giấy
- Chứng từ điện tử
* Phân loại theo công dụng
- Chứng từ gốc
- Chứng từ ghi sổ
* Phân loại theo tính chất pháp
- Chứng từ bắt buộc
- Chứng từ hướng dẫn
* Phân loại theo nội dung kinh tế
- Chứng từ về lao động tiền lương
- Chứng từ hàng tồn kho
- Chứng từ về tiền tệ
- Chứng từ về bán hàng
- Chứng từ về TSCĐ
32
lOMoARcPSD| 26846941
Lập hoặc
tiếp nhận
chứng từ
Kiểm tra
chứng từ
Sử dụng
chứng từ
để ghi sổ
kế toán
Bảo quản,
lưu trữ và
huỷ chứng
từ
Khi NVKT
phát sinh, kế
toán tiến
hành lập
hoặc tiếp
nhận chứng
từ để thu
nhận thông
tin
Kiểm tra
chứng từ kế
toán là kiểm
tra tính hợp
pháp và hợp
lệ của chứng
từ và của
NVKT phát
sinh
Sau khi
chứng từ đã
được kiểm
tra, Kế toán
sẽ sử dụng
chứng từ để
ghi sổ kế
toán
Sau khi chứng từ
được sử dụng thì
phải bảo quản và
lưu trữ trong 1
thời gian, sau đó
chứng từ sẽ được
huỷ. Thời gian
lưu trữ từ 5-
10năm
2.4. Quy trình lập luân chuyển chứng từ
33
lOMoARcPSD| 26846941
2.5. Kiểm kê
Kiểm kê là việc cân đong, đo, đếm số lượng, xác định và đánh giá chất
lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện tại thời điểm kiểm để kiểm
tra, đối chiếu số liệu trong sổ kế toán.
Kiểm thường được thực hiện trong những trường hợp
Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính
Khi thực hiện nghĩa vụ chia, tách, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt
động, phá sản hoặc bán, cho thuê doanh nghiệp.
Khi đánh giá lại giá trị tài sản theo quyết định của quan Nhà nước
thẩm quyền
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Các loại kiểm
Kiểm hiện vật: vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Kiêm tiền mặt, chứng phiếu giá chứng khoán
Kiêm kê tiền gửi ngân hàng và cac khoản thanh toán; đối chiếu số dư
tiền gửi ngân hàng giữa sổ kế toán của doanh nghiệp và số dư trên sổ
của ngân hàng.
34
lOMoARcPSD| 26846941
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Một số đối tượng chủ yếu cần tính giá:
Tính giá hàng tồn kho
Tính giá tài sản cố định
Tính giá thành phẩm, dịch vụ
Lập dự phòng giảm giá cho các đối tượng kế
toán: Hàng tồn kho, chứng khoán, nợ phải thu
khó đòi.
Các nguyên tắc kế toán có liên quan: Nguyên tắc
giá gốc, hoạt động liên tục, thận trọng và nhất
quán.
35
lOMoARcPSD| 26846941
Yêu cầu nguyên tắc tính giá
Yêu cầu:
Tính giá phải đảm bảo tính chính xác
Tính giá phải đảm bảo tính thống nhất
Nguyên tắc:
Phải xác định đối tượng tính giá phù hợp
Phải phân loại chi phí hợp
Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù
hợp
36
lOMoARcPSD| 26846941
+ Phải phân loại chi phí hợp
Theo lĩnh vực, chi phí có thể chia làm 4 loại bao gồm :
chi phí thu mua, chi phí sản xuất, chi phí bán hàng
chi phí quản doanh nghiệp.
Chi phí thu mua
Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản doanh nghiệp
37
lOMoARcPSD| 26846941
+ Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù
hợp:
Công thức phân bổ chi phí như sau :
Mc chi phí
Tng chi phí cn
phân b
phân b cho Tiêu thc ca
tng đi
tượng
= x
Tng tiêu thc
phân b
tng đi
tượng
38
lOMoARcPSD| 26846941
3.2.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho bao gồm:
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hoá
Hàng gửi đi bán
Hàng hoá kho bảo thuế
Hàng hoá bất động sản
39
lOMoARcPSD| 26846941
3.2.1. Tính giá nhập hàng tồn kho (Giá nhập kho)
a, Đối với hàng tồn kho mua vào
Tính giá nhập kho của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá
mua về nhập kho
B1: Xác định giá trị mua vào bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn,
trừ (-) các khoản chiết khấu thương mạigiảm giá hàng mua,
cộng (+) các khoản thuế không được khấu trừ như: thuế nhập
khẩu hay thuế tiêu thụ đặc biệt.
B2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua, như: chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi, hao hụt trong định mức cho phép.
B3: Tổng hợp giá nhập kho bao gồm giá mua và chi phí thu mua.
40
lOMoARcPSD| 26846941
41
Giá mua
(bao
gm các
khon
thuế
không
được
khu
tr)
Gim
giá,
chiết
khu
thươn
g mi
Chi
phí
thu
mua
Giá
nhp
kho
thc
tế
hàng
tn
kho
lOMoARcPSD| 26846941
Lưu ý:
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng về nhập kho phải trả
thuế GTGT (VAT) thì hạch toán theo 1 trong 2 trường
hợp sau:
Phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT được tính vào giá
nhập kho của hàng mua về
Phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT không được tính
vào giá nhập kho của hàng hoá mua về
Nếu giá mua đã bao gồm cả thuế GTGT thì tách thuế ra
như sau:
dụ: Giá thuế GTGT 10%: 110.000đ
Giá chưa thuế = 110.000/1,1 = 100.000đ
42
lOMoARcPSD| 26846941
b, Đối với hàng tồn kho tự sản xuất ra
Hàng tồn kho tự sản xuất, chế biến được gọi
sản phẩm hay thành phẩm
Giá nhập kho của sản phẩm, dịch vụ/thành
phẩm (giá thành) tổng chi phí sản xuất sản
phẩm, bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
43
lOMoARcPSD| 26846941
CÁC BƯỚC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
B1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp.
B2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
B3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
B4: Tính tổng giá thành giá thành đơn vị sản
phẩm.
Tổng giá thành SP hoàn thành = CPSXDD ĐK
+ CPSX PS TK CPSXDD CK
Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành /
Số lượng SP hoàn thành
44
lOMoARcPSD| 26846941
Để quản hàng tồn kho, đơn vị sử dụng một trong hai phương
pháp sau:
Phương pháp khai thường xuyên: theo dõi phản ánh một
cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của
hàng tồn kho trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất
hàng tồn kho.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu k+
Giá trị hàng nhập trong kỳ - Giá trị hàng xuất kho trong kỳ
Phương pháp kiểm định kỳ: chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập
kho, không theo dõi các nghiệp vụ xuất kho trong kỳ. Cuối kỳ,
tiến hành kiểm hàng tồn kho rồi từ đó xác định giá trị hàng
xuất kho trong kỳ theo công thức dưới đây.
Giá trị hàng xuất kho trong kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ +
Giá trị hàng nhập trong kỳ - Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
45
lOMoARcPSD| 26846941
3.2.2. Tính giá xuất hàng tồn kho (Giá xuất kho)
a, Phương pháp giá đích danh (phương pháp trực tiếp)
Nguyên tắc: Giá trị hàng xuất kho lần nào thì lấy đích danh giá nhập
kho của lần nhập đó làm giá xuất kho
b, Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
Nguyên tắc: Đơn giá xuất kho chính đơn giá bình quân của hàng tồn
kho hiện để thể xuất kho
Công thức xác định đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân =
Trị giá hàng + Trị giá hàng
tồn đầu kỳ nhập kho
Số lượng hàng + Số lượng hàng
tồn đầu kỳ nhập kho
46
lOMoARcPSD| 26846941
c, Phương pháp nhập trước xuất trước FIFO)
Nguyên tắc: Khi áp dụng phương pháp này, cần
tuân thủ nguyên tắc hàng tồn kho nào được nhập
kho trước thì sẽ được ưu tiên xuất kho trước, đơn
giá xuất kho chính giá nhập kho của hàng nhập
lần đó.
d, Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Nguyên tắc: Hàng tồn kho được nhập sau cùng
(hàng mới nhất) sẽ được ưu tiên xuất kho trước, và
đơn giá xuất kho chính đơn giá nhập kho của
lần nhập hàng đó.
47
lOMoARcPSD| 26846941
3.3.
Tính giá Tài sản cố định
3.3.1. Khái niệm phân loại
Tính giá TSCĐ việc xác định nguyên giá TSCĐ để
ghi sổ kế toán và xác định giá trị khấu hao TSCĐ
Tiêu chuẩn để ghi nhận TSCĐ
(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó;
(2) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
đáng tin cậy;
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(4) đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành (từ
10 triệu đồng trở lên)
48
lOMoARcPSD| 26846941
Phân loại TSCĐ
Theo hình thái của TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Theo nguồn hình thành
Mua sắm, mua ngoài
Tự xây dựng, chế tạo
Nhận góp vốn liên doanh
Được cấp trên, dự án cấp
Thuê tài chính
49
lOMoARcPSD| 26846941
3.3.2. Xác định nguyên giá TSCĐ
a, Trường hợp thuê ngoài: Nguyên giá TSCĐ toàn bộ chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra để được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Chi phí trước
thực tế khi sử dụng
Chi phí trước khi sử dụng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lắp đặt, chạy thử, chi phí sửa chữa tân trang trước khi sử dụng.
b, Trường hợp tự xây dựng, chế tạo: Nguyên giá TSCĐ toàn
bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để xây dựng, chế tạo TSCĐ tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ = Giá thành thực tế (hoặc giá trị
quyết toán công trình) + Chi phí trước khi sử dụng
50
lOMoARcPSD| 26846941
3.3.2. Trích khấu hao TSCĐ
Theo Chuẩn mực kế toán số 03(VAS03): Khấu hao
việc phân bổ một ch hệ thống giá trị phải khấu hao
của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản đó.
Gtrị phải khấu hao = Nguyên giá của TSCĐ ghi trên
các báo cáo tài chính - Giá trị thanh ước tính của tài
sản.
Thời gian hữu ích của TSCĐ thời gian TSCĐ
phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh được
tính bằng:
(1) Thời gian doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ.
(2) Số lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự
mà doanh nghiệp d tính thu được t việc s dụng tài s
5
n
1
.
lOMoARcPSD| 26846941
Theo Chuẩn mực kế toán 03 và 04, có 3 phương
pháp tính khấu hao sau đây:
-
Phương pháp khấu hao đều hay còn gọi khấu
hao theo đường thẳng
-
Phương pháp khấu hao theo số giảm dần
-
Phương pháp khấu hao theo số lượng sản lượng
Mối quan hệ giữa nguyên giá TSCĐ, khấu hao
TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ được thể hiện
qua công thức sau đây:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TS
- Khấu hao luỹ kế
52
lOMoARcPSD| 26846941
a, Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Nguyên giá Giá trị thu hồi
TSCĐ ước tính
Chi phí khấu =
Khấu hao hàng năm Số năm sử dụng TSCĐ
Chi phí khấu hao hàng năm
Chi phí khấu hao 1 tháng =
12
dụ 5: Một TSCĐ nguyên giá 335.000.000đ, giá trthu
hồi ước tính 11.000.000đ. Thời gian sử dụng hữu ích 12 m.
Hãy xác định giá trị khấu hao năm và khấu hao tháng của TSCĐ này
theo phương pháp đường thẳng. Xác định giá trcòn lại của TSCđ
nói trên vào cuối năm sử dụng thứ 8
53
lOMoARcPSD| 26846941
b, Phương pháp theo sản lượng
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích
khấu hao theo phương pháp này các loại máy móc, thiết
bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản
xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ
Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm
tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế
54
lOMoARcPSD| 26846941
c, Phương pháp khấu hao theo số giảm dần điều
chỉnh
Các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả kinh tế cao
được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức
khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để
nhanh chóng đổi mới công nghệ. Khi thực hiện trích khấu
hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh lãi.
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được
trích khấu hao theo phương pháp số giảm dần điều
chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
TSCĐ đầu mới (chưa qua sử dụng)
các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo
lường, thí nghiệm
55
lOMoARcPSD| 26846941
Tất cả TSCĐ hiện của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ
những TS sau đây:
-
TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
-
TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất.
-
TSCĐ khác do doanh nghiệp quản không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
-
TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế
toán của doanh nghiệp.
-
TSCĐ nhà đất trong trường hợp mua lại nhà đất đã
được nhà nước cấp quyền sử dụng đất lâu dài thì giá trị quyền sử
dụng đất không phải tính khấu hao.
-
TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được quan
thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác
nghiên cứu khoa học.
56
lOMoARcPSD| 26846941
CHƯƠNG IV: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN KÉP
4.1. Phương pháp đối ứng tài khoản
4.1.1. Khái niệm
Phương pháp đối ứng tài khoản phương pháp thông tin kiểm tra về
sự vận động của tài sản nguồn vốn trong quá trình kinh doanh theo mối
quan hệ biện chứng được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
thông qua việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán.
4.1.2. Các mối quan hệ đối ứng kế toán chủ yếu
a, Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tài sản này, đồng thời giảm một
tài sản khác
dụ: Gửi tiền mặt vào tài khoản ở ngân hàng 50.000.000đ
Phản ánh vào phương trình kế toán bản
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tiền mặt + 50.000.000
TGNH - 50.000.000
57
lOMoARcPSD| 26846941
b, NVKT phát sinh làm tăng tài sản đồng thời tăng nguồn vốn
dụ: Vay ngân hàng 25.000.000đ về nhập quỹ tiền mặt
c, NVKT phát sinh làm tăng nguồn vốn này đồng thời làm giảm
nguồn vốn khác
dụ: Trích lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung vào quỹ khen
thưởng phúc lợi 12.000.000đ
d, NVKT phát sinh làm giảm tài sản đồng thời giảm nguồn vốn
dụ: Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng: 35.000.000đ
58
lOMoARcPSD| 26846941
e, NVKT phát sinh làm giảm tài sản này, không làm tăng tài sản khác
không làm giảm nợ phải trả (nguồn vốn), thì sẽ phát sinh một khoản chi
phí
dụ: Xuất kho nguyên liệu trị giá 2.500.000đ để đưa vào sản xuất sản
phẩm.
f, NVKT phát sinh làm tăng một khoản nợ (nguồn vốn), không làm tăng
tài sản khác và không làm giảm khoản nợ khác, thì sẽ phát sinh một
khoản chi phí
dụ: Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất trong tháng 9
34.000.000đ
i, NVKT phát sinh làm tăng một tài sản này, không làm giảm tài sản
khác không làm tăng khoản nợ khác, thì sẽ phát sinh một khoản doanh
thu
dụ: Bán hàng cho khách hàng thu tiền mặt 10.000.000đ
j, NVKT phát sinh làm giảm một khoản nợ này, không làm giảm tài sản
khác không làm tăng khoản nợ khác, thì sẽ phát sinh doanh thu
Ví dụ: Xuất kho sản phẩm giao bán cho khách hàng, trừ vào số tiền
khách hàng đã trả trước bằng chuyển khoản 10.000.000đ
59
lOMoARcPSD| 26846941
4.2. Tài khoản kế toán
4.2.1. Khái niệm
Tài khoản 1 phương tiện của kế toán được sử dụng để phản ánh tình nh
hiện sự vận động của từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho yêu cầu
quản tài chính của doanh nghiệp
Mỗi đối tượng kế toán được theo dõi phản ánh trên một tài khoản. Mỗi tài
khoản chỉ theo dõi phản ánh một đối tượng kế toán.
dụ: Tài khoản tiền mặt theo dõi giá trị hiện có, các khoản tiền mà doanh
nghiệp thu vào chi ra từ các hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
4.2.2. Cấu tạo của tài khoản
Mỗii khoản kế toán được cấu tạo gồm 2 bên: một bên phản ánh biến động
tăng bên còn lại phản ánh biến động giảm của đối tượng kế toán.
Bên trái của tài khoản gọi bên Nợ, bên phải của tài khoản gọi bên Có. 1
bên dùng để phản ánh tăng, bên còn lại dùng để phản ánh giảm
Dạng chữ T: Bên Nợ Tên TK Bên
60
lOMoARcPSD| 26846941
4.2.3. Tên gọi số hiệu của tài khoản
Mỗi tài khoản có một tên gọi và lấy tên gọi của đối tượng kế toán
phản ánh.
dụ: ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TÊN TÀI KHOẢN (TK)
Tiền mặt TK Tiền mặt
Vay ngắn hạn TK Vay ngắn hạn
Dạng sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Ngày
Số hiệu
Nợ
Shiệu: Mỗi tài khoản một số hiệu riêng thường được dùng
thay cho tên gọi của tài khoản. Số hiệu của tài khoản được quy định tuỳ
thuộc vào từng chế độ kế toán của từng quốc gia.
dụ: Tài khoản tiền mặt số hiệu 111
Nguồn vốn kinh doanh số hiệu 411
61
lOMoARcPSD| 26846941
4.2.4. Phân cấp tài khoản
Phân cấp tài khoản: Tài khoản kế toán được phân thành nhiều cấp: TK
cấp 1, TK cấp 2,…
TK cấp 1: được gọi tài khoản tổng hợp. Tài khoản tổng hợp căn
cứ chủ yếu để lập BCTC. Thường số hiệu 3 chữ số
X
X
X
Loại TK
Nhóm TK
STT của TK
TK cấp 2,3,4,… được gọi là tài khoản chi tiết dùng để theo dõi và
phản ánh 1 cách chi tiết hơn về đối tượng kế toán đã phản ánh cấp
trước nó, số hiệu là 4 chữ số trở lên.
X X X X
Số hiệu TK cấp 1 STT của TK cấp 2
dụ: TK 111 TK Tiền mặt
TK 1111: TM tại quỹ là VNĐ
TK 1112: TM tại quỹ ngoại tệ
TK 1113: TM tại quỹ vàng bạc, đá quý, kim loại quý
62
lOMoARcPSD| 26846941
4.2.5. Kế toán tổng hợp kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp: nhằm phản ánh kiểm tra một cách tổng quát từng
đối tượng kế toán cụ thể (tài sản, nguồn vốn). Tài khoản sử dụng trong kế
toán tổng hợp được gọi tài khoản tổng hợp hay còn gọi tài khoản cấp 1
Tài khoản tổng hợp căn cứu chủ yếu để lập các báo cáo tài chính.
Thước đo duy nhất sử dụng trong kế toán tổng hợp thước đo giá trị.
Kế toán chi tiết: nhằm phản ánh và kiểm tra một cách chi tiết từng loại tài
sản, nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp. Tài khoản chi
tiết tài khoản cấp 2,3,… các sổ kế toán chi tiết. Thước đo sử dụng
thước đo giá tr thước đo hiện vật.
Về nội dung phản ánh, tài khoản chi tiết nội dung phản ánh của tài
khoản tổng hợp, do đó kết cấu của tài khoản chi tiết giống kết cấu của tài
khoản tổng hợp.
Việc chi chép trên tài khoản tổng hợp tài khoản chi tiết được tiến hành
song song, giữa tài khoản tổng hợp tài khoản chi tiết không quan hệ
ghi chép đối ứng. Đây căn cứ để kiểm tra tính chính xác của việc ghi
chép.
63
lOMoARcPSD| 26846941
4.2.6. Nguyên tắc ghi chép kết cấu trên tài khoản
Một số khái niệm
Ghi Nợ: ghi một số tiền vào bên Nợ của tài khoản. Số tiền ghi
Nợ gọi là số phát sinh Nợ
Ghi Có: ghi một số tiền vào bên của tài khoản. Số tiền ghi
gọi là số phát sinh Có
Phương pháp ghi trên tài khoản kế toán được thực hiện như sau:
Số phát sinh tăng của tài khoản được ghi vào một bên của tài
khoản (bên Nợ hoặc bên Có), bên còn lại (bên Có hoặc bên Nợ) ghi
số phát sinh giảm. Số phát sinh tăng ghi vào bên Nợ hay hay bên
tuỳ thuộc vào đối tượng kế toán đó thuộc tài sản hay nguồn vốn,
thuộc doanh thu hay chi phí.
Số dư cuối kỳ = Số đầu kỳ + Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
64
lOMoARcPSD| 26846941
a, Đối với tài khoản phản ánh tài sản
Bên nợ Tài khoản tài sản Bên
m
Trừ các tài khoản 129,139,159,229,214
a, Đối với tài khoản phản ánh nguồn vốn
Bên nợ Tài khoản nguồn vốn Bên
SDCK
65
SDĐK
SPS tăng
SPS giả
Tổng SPS ng
Tổng SPS giảm
SDCK
SDĐK
SPS giảm
SPS tăng
Tổng SPS giảm
Tổng SPS tăng
lOMoARcPSD| 26846941
SPS giảm
SPS tăng
Tổng SPS giảm
Tổng SPS tăng
c, Đối với tài khoản phản ánh chi phí
Bên nợ Tài khoản chi phí Bên
m
d, Đối với tài khoản phản ánh doanh thu thu nhập
Bên nợ Tài khoản Doanh thu và thu nhập Bên
66
SPS tăng
SPS giả
Tổng SPS ng
Tổng SPS giảm
lOMoARcPSD| 26846941
c, Đối với tài khoản xác định kết quả kinh doanh
n nợ Tài khoản KQKD Bên có
Tập hợp chi phí
Tập hợp doanh thu
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
4.2.6. Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành
kèm theo Quyết định số 15/2006 của Bộ Tài Chính ngày 20
tháng 3 năm 2006
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm 9 loại tài
khoản trong bảng và 1 loại tài khoản ngoài bảng (TK loại 0)
67
lOMoARcPSD| 26846941
TK loại 1: TK phản ánh tài sản ngắn hạn
TK loại 2: TK phản ánh tài sản dài hạn
TK loại 3: TK phn ánh nợ phải tr
TK loại 4: TK phản ánh tài sản vốn ch sở hữu
TK loại 5: TK phản ánh tài sản doanh thu
TK loại 6: TK phản ánh tài sản chi p
TK loại 7: TK phản ánh tài sản thu nhập khác
TK loại 8: TK phản ánh tài sản chi phí khác
TK lo
i 9: TK ph
n ánh i
s
n xác
đ
nh
kế
t qu
kinh
doanh
68
lOMoARcPSD| 26846941
Phân loại hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
Tiêu thức phân loại
Các loại tài khoản
Nội dung
Theo nội dung kinh tế
của đối tượng kế toán
TK phản ánh tài sản
TK loại 1 2
TK phản ánh nguồn vốn
TK loại 3 4
TK phản ánh quá trình
kết quả kinh doanh
TK loại 5,6,7,8 9
Theo mối quan hệ với
báo cáo tài chính
TK trong bảng cân đối
kế toán
TK loại 1 đến loại 9
TK ngoài bảng cân đối
kế toán
TK loại 0
TK trong Báo cáo kết
quả kinh doanh
TK loại 5,6,7,8,9
Theo mức độ thông tin
về đối tượng kế toán
TK tổng hợp
TK cấp 1
TK chi tiết
TK cấp 2 trở lên
69
lOMoARcPSD| 26846941
4.3. Phương pháp kế toán kép
4.3.1. Khái niệm:
Phương pháp kế toán kép phương pháp ghi nhận sự biến động đồng
thời của các đối tượng kế toán bởi tác động kép của một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào các tài khoản kế toán liên quan bằng cách
Phản ánh ít nhất vào 2 tài khoản kế toán liên quan
Ghi nợ tài khoản này ghi tài khoản kia
Số tiền ghi Nợ phải bằng số tiền ghi
4.3.2. Định khoản kế toán
Định khoản kế toán việc xác định tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản nào
ghi Có, với số tiền cụ thể bao nhiêu đối với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và phải đảm bảo đúng nguyên tắc ghi kép.
CÁC ỚC ĐỊNH KHOẢN:
B1: Xác định đối tượng có liên quan trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh
B2: Xác định các tài khoản liên quan
B3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng (tăng hay giảm?)
B4: Xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi
B5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản
70
lOMoARcPSD| 26846941
dụ: Rút TGNH 10.000.000đ nhập quỹ tiền mặt. Định khoản?
B1: Tiền mặt TGNH
B2: TK TM TK TGNH
B3: Tăng Giảm
B4: Ghi Nợ Ghi Có
B5: 10.000.000 10.000.000
Định khoản: Nợ TK TM: 10tr Đây là định khoản giản đơn
TK TGNH: 10tr
dụ: Mua CCDC trị giá 3.000.000, chuyển khoản thanh toán 2.000.000. Số còn lại nợ
người bán
B1: CCDC TGNH PTNB
B2: TK CCDC TK TGNH TK PTNB
B3: Tăng Giảm Tăng
B4: Nợ
B5: 3tr 2tr 1tr
Định khoản
Nợ TK CCDC: 3tr Đây là định khoản phức tạp
TK PTNB: 1tr
TK TGNH: 2tr
71
lOMoARcPSD| 26846941
100
100
Kết chuyển
100
Nợ TK B 100
TK A 100
4.3.3. Kết chuyển tài khoản
Kết chuyển tài khoản chuyển 1 số tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
Nguyên tắc:
+ Số tiền bên Nợ của TK này thì được chuyển sang bên Nợ của TK kia
+ Số tiền bên Có của TK này thì phải được chuyển sang bên Có của TK kia
+ Kết chuyển tài khoản thường được sử dụng khi kết chuyển chi phí để tính giá
thành hoặc kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định lợi nhuận
Nợ TK A Nợ TK B
Khi kết chuyển một số tiền từ bên Nợ của TK A sang bên Nợ của TK B thì ghi
số tiền đó vào bên của TK A ghi giá trị tương ứng vào bên Nợ của TK B.
72
lOMoARcPSD| 26846941
Nợ TK X 200
TK Y 200
Khi kết chuyển một số tiền từ bên của TK X sang bên của
TK Y thì ghi số tiền đó vào bên Nợ của TK X ghi giá trị tương
ứng vào bên của TK Y
4.3.4. Khoá tài khoản
Khoá tài khoản: xác định SDCK của các tài khoản theo
nguyên tắc sau
SDCK = SD ĐK + Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm
Khoá tài khoản thường được thực hiện vào cuối kỳ kế toán, trước
khi lập các báo cáo kế toán
73
Nợ
TK X
200
Nợ
TK Y
200
200
Kết chuyển
lOMoARcPSD| 26846941
CHƯƠNG V: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN H THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
5.1. Phương pháp tổng hợp – Cân đối kế toán
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán được sử dụng để lập cáco
cáo tài chính:
1)Bảng cân đối kế toán
2)Báo cáo kết qủa kinh doanh
3)Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
kèm theo một Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mục đích
Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các
dòng tiền của một doanh nghiệp, cụ thể:
Tài sản
Nợ phải trả vốn chủ sở hữu
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh chi phí khác
Lãi (Lỗ) phân chia kết quả kinh doanh
Thuế các khoản phải nộp Nhà nước
Tài sản khác liên quan đến đơn vị kế toán
Các dòng tiền vào và dòng tiền ra của đơn vị
74
lOMoARcPSD| 26846941
Yêu cầu, nguyên tắc lập trình bày báo cáo tài chính
Việc lập trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu qui định tại
Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bàyo cáo tài chính.
Yêu cầu:
Trình bày trung thực, hợp tình hình tài chính, tình hình kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp
Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch sự kiện
Thông tin trên báo cáo tài chính phải khách quan, không thiên vị
Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu
Tuân thủ 06 nguyên tắc quy định tại chuẩn mực kế toán số 21
Nguyên tắc hoạt động liên tục
Nguyên tắc sở dồn tích
Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc trọng yếu tập hợp
Nguyên tắc trừ
Nguyên tắc thể so sánh
75
lOMoARcPSD| 26846941
5.2. Bảng cân đối kế toán
Kế toán thường lập Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối số phát sinh)
trước khi lập bảng cân đối kế toán
Tài khoản
Số đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số cuối kỳ
Nợ
Nợ
Nợ
111
112
….
Tổng cộng
A
A
B
B
C
C
Bảng cân đối kế toán một bảng tổng hợp phản ánh tổng hợp tình hình
về vốn kinh doanh của doanh nghiệp trên hai mặt tài sản nguồn nh
thành tài sản tại một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định ngày cuối
cùng của kỳ kế toán.
- Thể hiện tính cân đối giữa tổng tài sản tổng nguồn vốn của một DN
- Tài sản: được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần, trình bày từ tài
sản ngắn hạn đến tài sản dài hạn.
- Nguồn vốn: được sắp xếp theo thứ tự mức độ trách nhiệm phải thanh
toán của doanh nghiệp giảm dần hay thứ tự ưu tiên thanh toán
76
lOMoARcPSD| 26846941
Nguyên tắc chung:
Số bên Nợ của các tài khoản loại 1 2 phản ánh vào bên TÀI SẢN
của Bảng cân đối kế toán
Số bên của các tài khoản 3 4 phản ánh bên NGUỒN VỐN của
Bảng cân đối kế toán
Không được trừ số của các tài khoản hỗn hợp khi lập Bảng cân đối
kế toán.
Mẫu Bảng cân đối kế toán thiết kế theo chiều dọc
Chỉ tiêu
Số tiền
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng cộng tài sản
X
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nguồn vốn
X
77
lOMoARcPSD| 26846941
Mẫu Bảng cân đối kế toán thiết kế theo chiều ngang
Chỉ tiêu
Số tiền
Chỉ tiêu
Số tiền
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng tài sản
X
Tổng cộng nguồn vốn
Mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế toán tài khoản kế toán
Giữa Bảng cân đối kế toán tài khoản kế toán mối quan hệ mật
thiết. Để lập bảng cân đối kế toán cần phải lấy số cuối kỳ của các tài
khoản. Từ bảng cân đối kế toán thể xác định số đầu kỳ của các tài
khoản. Cụ thể:
Thứ nhất, vào đầu kỳ kế toán căn cứ vào số liệu trên Bảng cân đối kế
toán kỳ trước để ghi số đầu kỳ của các tài khoản.
Thứ hai, trong kỳ kế toán ghi trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào tài khoản kế toán trên sở các chứng từ dựa trên các mối quan hệ
cân đối vốn giữa các đối tượng kế toán.
Thứ ba, vào cuối kỳ kế toán, căn cứ trên số tài khoản cuối kỳ các tài
khoản để lập Bảng cân đối kế toán.
78
lOMoARcPSD| 26846941
Các trường hợp ngoại lệ
Số bên của TK 214,TK129,TK139,TK159,TK229 được phản ánh bên
TÀI SẢN của Bảng cân đối kế toán nhưng ghi đỏ hay ghi âm
TK 421, TK 412, TK413 nếu số bên Nợ thì phải ghi đỏ hay ghi âm
TK 131 TK 331 không được trừ số bên Nợ số bên Có. Số
bên Nợ phản ánh vào bên TÀI SẢN, Số bên phản ánh vào bên NGUỒN
VỐN của Bảng cân đối kế toán.
5.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là một bảng tổng hợp phản ánh thông tin tổng quát
về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán.
Thời điểm lập báo cáo cuối kỳ kế toán, tuy nhiên các chỉ tiêu thể hiện kết
quả của cả kỳ kế toán.
5.4. Báo cáo u chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một bảng tổng hợp những thông tin về quá trình
tạo ra tiền của doanh nghiệp. cho chúng ta biết những thông tin rất quan
trọng giúp có thể đánh giá thay đổi trong tài sản thuần, đánh giá cơ cấu tài chính,
khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán, khả năng tạo ra tiền
của doanh nghiệp, hoạt động nào tạo ra tiền, tiền đã được sdụng cho mục đích
việc sử dụng hợp không.
79
| 1/80

Preview text:

lOMoARcPSD| 26846941
SLIDE BẢI GIẢNG NGUYÊN LÝ
KẾ TOÁN – TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN lOMoAR cPSD| 26846941 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nội dung:
 Chương I: Tổng quan về kế toán
 Chương II: Chứng từ kế toán và kiểm kê
 Chương III: Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán
 Chương IV: Tài khoản kế toán và phương pháp kế toán kép
 Chương V: Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán và hệ
thống báo cáo tài chính
 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức kế toán
Người trình bày: Ths. HOÀNG THUỲ DƯƠNG SĐT: 0988 135 105
Email: htd2410@yahoo.com 1 lOMoAR cPSD| 26846941
TÀI LIỆU THAM KHẢO
⚫ Giáo trình Nguyên lý kế toán – Phan Thị Minh Lý
(Chủ biên) - NXB Đại học Huế.
⚫ Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán (2003) –
Nguyễn Thị Đông – NXB Tài chính, Hà nội.
⚫ Nguyên lý kế toán (2006) – Nguyễn Việt, Võ Văn
Nhị - NXB tổng hợp TP HCM
⚫ Luật kế toán. Số 03/2003/QH11
⚫ Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán (2001-2005)
⚫ Chế độ KTDN ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ⚫ Các tài liệu khác 2 lOMoAR cPSD| 26846941
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
1.1. Kế toán và vai trò cung cấp thông tin tài chính định
lượng của kế toán
1.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành của kế toán
 Năm 4000 trước công nguyên - Năm 1300 sau công nguyên: Hoạt
động của kế toán là ghi nhận các giao dịch vào trong những quyển sổ
 Thời kỳ sau năm 1300 đến khoảng 1850: Chuyển việc ghi chép sổ
sách đơn thành sổ sách kép đã làm cho kế toán thực sự trở thành một
hệ thống ghi chép sổ sách kế toán.
 Từ năm 1850 đến ngày nay: Kế toán trở thành một nguồn thông tin về
chi phí và thu nhập cho lãnh đạo công ty. Các tài liệu kế toán trở thành
phương tiện để chuyển tải thông tin cho các nhà đầu tư, chủ nợ và
những người có nhu cầu biết về sự phát triển của công ty. 3 lOMoAR cPSD| 26846941
1.1.2. Môi trường kế toán
Ở Việt Nam, Theo Nguyễn Việt và Võ Văn Nhị (2006):
• Năm 1945: Kế toán được sử dụng chủ yếu cho việc quản lý thu - chi ngân sách
• Năm 1954: Kế toán được sử dụng như một công cụ phản ánh
và giám sát các hoạt động kinh tế và việc sử dụng vốn của
nhà nước trong nền kinh tế quốc dân
• Năm 1957 đến trước1995: Chế độ kế toán áp dụng cho các
ngành công nghiệp và xây dựng cơ bản, Điều lệ tổ chức kế
toán Nhà nước, Pháp lệnh kế toán và thống kê, Hệ thống kế toán,…
• Năm 1995 đến nay: Nhà nước chính thức ban hành Luật Kế
toán, Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán để đảm bảo quản
lý thống nhất và kế toán thực sự trở thành công cụ cho quản lý tại nước ta. 4 lOMoAR cPSD| 26846941
Môi trường kế toán
+ Môi trường kinh tế: nền kinh tế và cơ chế
quản lý kinh tế, các loại hình doanh nghiệp,
đặc điểm sản xuất kinh doanh, giá cả, thuế,...
+ Môi trường pháp lý: Cơ sở pháp lý mà kế toán
phải căn cứ vào đó để thực hiện công việc kế
toán, đảm bảo cho hoạt động của kế toán phù
hợp với quy định của pháp luật (Luật kế toán,
Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán) 5 lOMoAR cPSD| 26846941
1.1.3. Định nghĩa kế toán
Theo Điều 4, Luật kế toán Việt Nam 2003: “Kế toán là việc thu
thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. Nhận Đo lường Ghi Truyền đạt diện Tính toán chép thông tin Các nghiệp Sử dụng Ghi vào sổ Cung cấp các vụ kinh tế thước đo kế toán, báo cáo kế toán phát sinh tiền tệ để phân loại và cho người sử của doanh lượng hoá tổng hợp dụng thông tin nghiệp các NVKT kế toán 6 lOMoAR cPSD| 26846941
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN Hoạt Thực hiện quyết định Người ra động quyết định kinh doanh Nhu cầu thông tin KẾ TOÁN Dữ liệu Đo lường Xử lý Thông tin Ghi chép Lưu trữ Báocáo 7 lOMoAR cPSD| 26846941
1.1.4. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
⚫ Ban quản trị doanh nghiệp ⚫ Nhà đầu tư ⚫ Chủ nợ
⚫ Các cơ quan nhà nước ⚫ Người cạnh tranh ⚫ Khách hàng
1.1.5. Yêu cầu của thông tin kế toán  Dễ hiểu  Đáng tin cậy  Có thể so sánh 8 lOMoAR cPSD| 26846941
Phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị
Kế toán tài chính: là việc thu thập, xử lý, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng
báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử
dụng thông tin của đơn vị kế toán
Kế toán quản trị: là việc thu thập, xử lý, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính
trong nội bộ đơn vị kế toán. 9 lOMoAR cPSD| 26846941
1.2. Các định đề, nguyên tắc kế toán chung được công
nhận và các chuẩn mực kế toán
1.2.1. Các định đề
a, Thực thể kinh doanh (tổ chức kinh doanh)
Theo định đề này, kế toán các hoạt động của doanh nghiệp, của
tổ chức tách rời khỏi các hoạt động của chủ sở hữu doanh nghiệp
hay tổ chức và độc lập khỏi hoạt động của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác.
b, Thước đo tiền tệ
Theo định đề này, trước hết kế toán sử dụng thước đo tiền tệ
quốc gia để thu thập và trình bày thông tin trong các báo cáo tài
chính. Tuy nhiên để phục vụ cho quản lý của đơn vị kế toán cũng
sử dụng các loại thước đo hiện vật và thời gian để phản ánh các
hoạt động của đơn vị. c, Kỳ kế toán
Là những khoảng thời gian bằng nhau mà tại cuối mỗi kỳ kế toán
kế toán viên của DN phải lập các báo cáo tài chính để cung cấp
thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán 10 lOMoAR cPSD| 26846941
1.2.2. Các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn
chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên
cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong quá khứ, hiện tại và tương lai
Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được
lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục
và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần.
Nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương
đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS
đó vào thời điểm TS được ghi nhận. Giá gốc của TS không
được thay đổi trừ khi có quy định khác 11 lOMoAR cPSD| 26846941
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và
chi phí phải phù hợp nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu
đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí
của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả và liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương
pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp
kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. 12 lOMoAR cPSD| 26846941
Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường
hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể
làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc
các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán
đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không
chắc chắn. Nguyên tắc này đòi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn
+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các TS và các khoản thu nhập
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi
nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. 13 lOMoAR cPSD| 26846941
1.2.3. Các chuẩn mực kế toán
+ Uỷ ban Chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC –
International Accounting Standards Committee): Hội đồng
này thành lập nhằm mục đích soạn thảo và công bố các
chuẩn mực kế toán cần được tôn trọng khi trình bày các
thông tin trong các báo cáo tài chính cũng như khuyến khích
các nước trên thế giới chấp nhận và áp dụng các chuẩn mực này.
+ Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính (FASB –
Financial Accounting Standards Board)
Ngoài ra còn hai tổ chức có ảnh hưởng lớn đến sự phát
triển của chuẩn mực kế toán quốc tế là Uỷ ban chứng khoán
Mỹ (SEC) và Viện kế toán công chứng của Mỹ (AICPA)
⚫ Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) do Bộ Tài Chính ban
hành. Từ năm 2001 đến năm 2005, Bộ Tài chính đã ban
hành được 26 chuẩn mực kế toán. 14 lOMoAR cPSD| 26846941
1.3. Đối tượng nghiên cứu của kế toán và đặc trưng của kế toán
1.3.1. Đối tượng của kế toán
• Một nghiệp vụ kinh tế - tài chính là một sự kiện hay một
giao dịch làm ảnh hưởng đến tài sản, nguồn vốn, chi phí hoặc
doanh thu của một doanh nghiệp, của một tổ chức.
⚫ Đối tượng của kế toán là + Tài sản
+ Nguồn hình thành tài sản (Nguồn vốn)
+ Sự vận động của tài sản
⚫ Tài sản được kế toán phản ánh dưới 2 góc độ:
Kết cấu của tài sản: Gồm Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn (Tổng tài sản)
Nguồn hình thành tài sản: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu (Tổng Nguồn vốn) 15 lOMoAR cPSD| 26846941
A, Tài sản ngắn hạn:
Là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân
chuyển hoặc thu hồi ngắn (trong vòng 12 tháng hoặc 1 chu kỳ kinh doanh) B, Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử
dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) C, Nợ phải trả:
Là những nghĩa vụ tiền tệ mà đơn vị phải thanh toán cho
các bên cung cấp nguồn lực trong một khoảng thời gian nhất định. D, Vốn chủ sở hữu
Là khoản vốn góp của các chủ sở hữu đơn vị, kết quả kinh
doanh do đơn vị tạo ra và các nguồn quỹ tích luỹ để phục vụ
cho các hoạt động của đơn vị. 16 lOMoAR cPSD| 26846941 Ví dụ:
Hãy phân loại các đối tượng kế toán dưới đây theo kết cấu và theo nguồn hình thành: Tên gọi Loại Tên gọi Loại Nợ thuế Nhà nước
Lợi nhuận chưa phân phối Tiền mặt Công cụ dụng cụ Nhà xưởng Hàng hoá Vốn góp cổ đông
Quỹ khen thưởng phúc lợi Phải thu khách hàng Vay ngắn hạn ngân hàng Trái phiếu dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Phương tiện vận chuyển
Quỹ đầu tư phát triển
Phải trả công nhân viên Tạm ứng Ký quỹ ngắn hạn
Đầu tư cổ phiếu ngắn hạn Nguyên vật liệu
Chi phí sản xuất dở dang Vay dài hạn ngân hàng Lợi thế thương mại 17 lOMoAR cPSD| 26846941 Phương trình kế toán
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Hoặc: VỐN CHỦ SỞ HỮU = TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢ
Hay, Phương trình kế toán cơ bản:
Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn Tổng TS = TSNH + TSDH
Tổng nguồn vốn = NPT + Vốn CSH
Tóm lại: Đối tượng nghiên cứu của kế toán là quá trình kinh
doanh dưới góc độ vốn kinh doanh và sự vận động của vốn kinh
doanh trong mối quan hệ giữa hai mặt độc lập nhưng thống
nhất và cân bằng nhau về lượng với bốn đặc điểm: tính cân
bằng, tính đa dạng, tính vận động và tính lợi ích.
18 lOMoAR cPSD| 26846941
1.3.2. Tính cân bằng của phương trình kế toán cơ bản
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phân loại thành 4 nhóm
1. Tài sản tăng – Tài sản giảm
2. Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
3. Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm
4. Nguốn vốn tăng – Nguồn vốn giảm 19 lOMoAR cPSD| 26846941
1.4. Quy trình kế toán Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Lập, tiếp nhận Ghi sổ kế Khoá sổ Lập các và kiểm tra toán kế toán báo cáo kế chứng từ kế vào cuối toán tài toán kỳ chính 20 lOMoAR cPSD| 26846941
1.5. Hệ thống các phương pháp kế toán
Theo Điều 4, khoản 13, Luật kế toán: Phương pháp kế toán là cách thức và
thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán.
• Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp thu thập thông tin và
kiểm tra sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
• Phương pháp tài khoản kế toán: là phương pháp so sánh thông tin và
kiểm tra quá trình vận động của từng đối tượng kế toán khi một nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong mối tác động qua lại giữa các đối tượng này
• Phương pháp tính giá tài sản: Để biểu hiện các đối tượng kế toán dưới hình thái giá trị.
• Phương pháp tổng hợp – cân đối: biểu hiện dưới dạng các báo cáo kế toán.
• Phương pháp kiểm kê tài sản: kiểm tra thực tế thông qua việc cân đong,
đo đếm, kiểm nhận đối chiếu nhằm xác định số lượng và giá trị có thật
của tài sản tại đơn vị. 21 lOMoAR cPSD| 26846941
1.6. Hệ thống báo cáo tài chính
Ba báo cáo tài chính bắt buộc
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Kèm theo: Thuyết minh báo cáo tài chính 22 lOMoAR cPSD| 26846941 Công ty TNHH Minh Châu
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Địa chỉ:…….. Ngày 31 tháng 12 năm N Điện thoại:……. ĐVT: Triệu đồng TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tài sản ngắn hạn 162 Nợ phải trả 12 Tiền mặt 20 Phải trả người bán 12 Phải thu khách hàng 30 Hàng hoá tồn kho 112 Tài sản dài hạn
350 Vốn chủ sở hữu 500 TSCĐ hữu hình 350 Vốn góp 500
Tổng cộng tài sản
512 Tổng cộng nguồn vốn 512 23 lOMoAR cPSD| 26846941
Công ty TNHH Cát Tường BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Địa chỉ:………
Cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/01/N Điện thoại:…. ĐVT: Triệu đồng KHOẢN MỤC SỐ TIỀN 1. Doanh thu bán hàng 2.450 2. Giá vốn hàng bán 1.500
3. Chi phí kinh doanh và chi phí quản lý 550 4. Chi phí lãi vay 150
5. Lợi nhuận trước thuế 250 6. Thuế TNDN (25%) 62,5 7. Lợi nhuận sau thuế 187,5 24 lOMoAR cPSD| 26846941
Công ty Cổ phần TM Minh Tâm BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (PPTT) Địa chỉ:……..
Cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/01/N Điện thoại:…….. ĐVT: Triệu đồng
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Thu tiền từ bán hàng 180
Trả tiền cho người bán (72) Trả lương (15) Trả lãi vay (4) Trả thuế TNDN (20) Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 69
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Trả tiền mua TSCĐ (287)
Thu từ bán tài sản cố định 10
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (277)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Vay nợ dài hạn 120 Phát hành cổ phiếu 98 Trả nợ gốc vay (19)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 199
IV. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (9)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 25
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 16 25 lOMoAR cPSD| 26846941
Công ty Cổ phần TM Minh Tâm BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (PPGT) Địa chỉ:……..
Cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/01/N Điện thoại:…….. ĐVT: Triệu đồng
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận trước thuế 43 Khấu hao TSCĐ 17 Tăng các khoản phải thu (20) Tăng hàng tồn kho (40)
Tăng khoản phải trả người bán 68 Tăng lương phải trả 21 Thuế TNDN đã nộp (20)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 69
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Trả tiền mua TSCĐ (287)
Thu từ bán tài sản cố định 10
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (277)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Vay nợ dài hạn 120 Phát hành cổ phiếu 98 Trả nợ gốc vay (19)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 199
IV. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (9)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 25
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 26 16 lOMoAR cPSD| 26846941
1.7. Yêu cầu đối với kế toán
Theo Điều 6, Luật kế toán, các yêu cầu đối với kế toán bao gồm:
 Kế toán phải phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào
chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
 Kế toán phải phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán
 Kế toán phải phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán
 Kế toán phải phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất, sự việc, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính.
 Thông tin kế toán, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ
khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế tài chính, từ khi
thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế
toán kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước.
 Kế toán phải sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh được. 27 lOMoAR cPSD| 26846941
1.8. Nghề kế toán và đạo đức nghề nghiệp
 Muốn hành nghề kế toán phải có chứng chỉ hành nghề
theo quy định của từng quốc gia và phải có đủ tiêu
chuẩn về đạo đức nghề nghiệp.
• Hạnh kiểm và phẩm chất tốt
• Khả năng xác định hành động đúng sai trong các hoạt động hành nghề
• Có đầy đủ năng lực chuyên môn, trình độ nghiệp vụ
• Có trách nhiệm với công việc, hành động ngay thẳng và
đặt tinh thần phục vụ, sự tín nhiệm lên hàng đầu.
 Ở VN hiện nay, Bộ Tài chính là cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề kế toán và kiểm toán. Tổ chức hiệp hội nghề
nghiệp kế toán ở VN có tên gọi là Hội kế toán và Kiểm toán VN. 28 lOMoAR cPSD| 26846941
CHƯƠNG II: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ
2.1. Khái niệm chứng từ kế toán
 Theo Điều 4, Khoản 7, Luật kế toán Việt Nam: “Chứng từ kế toán là
những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán”.

 Theo Điều 17, Luật kế toán Việt Nam: Nội dung bắt buộc của chứng từ kế toán bao gồm:
1. Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán
2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ
3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
4. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
5. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
6. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính
7. Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ 29 lOMoAR cPSD| 26846941
Ví dụ chứng từ kế toán (Chứng từ viết tay)
Công ty CP Vật Tư Nông Nghiệp Huế Mẫu số: 01- TT
Địa chỉ: 128 Nguyễn Trãi
( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC) Liên số: Số phiếu: PT34/07 PHIẾU THU Ngày 19 tháng 07 năm N TK Nợ:……….. TK Có:…………
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Việt
Địa chỉ: 56 Phan Chu Trinh - TP huế
Lí do nộp : Thu tiền bán hàng
Số tiền : 18.500.000……. (Viết bằng chữ) Mười tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo 1 chứng từ gốc Ngày 19 tháng 07 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) 30 lOMoAR cPSD| 26846941
2.2. Ý nghĩa và tác dụng của chứng từ kế toán
Ý nghĩa: chứng từ kế toán có ý nghĩa quan trọng trong việc
tổ chức công tác kế toán, kiểm soát nội bộ vì nó chứng minh
tính pháp lý của các nghiệp vụ và của số liệu ghi chép trên sổ kế toán.  Tác dụng
• Giúp cho việc thực hiện hạch toán ban đầu;
• Đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính;
• Dùng làm căn cứ để ghi sổ;
• Giúp cho việc xác định trách nhiệm của các các nhân và tổ
chức trước pháp luật về nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. 31 lOMoAR cPSD| 26846941
2.3. Phân loại chứng từ
* Phân loại theo hình thức vật mang tin - Chứng từ bằng giấy - Chứng từ điện tử
* Phân loại theo công dụng - Chứng từ gốc - Chứng từ ghi sổ
* Phân loại theo tính chất pháp lý - Chứng từ bắt buộc - Chứng từ hướng dẫn
* Phân loại theo nội dung kinh tế
- Chứng từ về lao động tiền lương
- Chứng từ hàng tồn kho
- Chứng từ về tiền tệ
- Chứng từ về bán hàng - Chứng từ về TSCĐ 32 lOMoAR cPSD| 26846941
2.4. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ Lập hoặc Kiểm tra Sử dụng Bảo quản, tiếp nhận chứng từ chứng từ lưu trữ và chứng từ để ghi sổ huỷ chứng kế toán từ Khi NVKT Kiểm tra Sau khi Sau khi chứng từ phát sinh, kế chứng từ kế chứng từ đã được sử dụng thì toán tiến toán là kiểm được kiểm phải bảo quản và hành lập tra tính hợp tra, Kế toán lưu trữ trong 1 hoặc tiếp pháp và hợp sẽ sử dụng thời gian, sau đó nhận chứng lệ của chứng chứng từ để chứng từ sẽ được từ để thu từ và của ghi sổ kế huỷ. Thời gian nhận thông NVKT phát toán lưu trữ từ 5- tin sinh 10năm 33 lOMoAR cPSD| 26846941 2.5. Kiểm kê
Kiểm kê là việc cân đong, đo, đếm số lượng, xác định và đánh giá chất
lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm
tra, đối chiếu số liệu trong sổ kế toán.
 Kiểm kê thường được thực hiện trong những trường hợp
• Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính
• Khi thực hiện nghĩa vụ chia, tách, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt
động, phá sản hoặc bán, cho thuê doanh nghiệp.
• Khi đánh giá lại giá trị tài sản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
• Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.  Các loại kiểm kê
• Kiểm kê hiện vật: vật tư, sản phẩm, hàng hoá
• Kiêm kê tiền mặt, chứng phiếu có giá và chứng khoán
• Kiêm kê tiền gửi ngân hàng và cac khoản thanh toán; đối chiếu số dư
tiền gửi ngân hàng giữa sổ kế toán của doanh nghiệp và số dư trên sổ của ngân hàng. 34 lOMoAR cPSD| 26846941
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
 Một số đối tượng chủ yếu cần tính giá:
• Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá tài sản cố định
• Tính giá thành phẩm, dịch vụ
• Lập dự phòng giảm giá cho các đối tượng kế
toán: Hàng tồn kho, chứng khoán, nợ phải thu khó đòi.
 Các nguyên tắc kế toán có liên quan: Nguyên tắc
giá gốc, hoạt động liên tục, thận trọng và nhất quán. 35 lOMoAR cPSD| 26846941
Yêu cầu và nguyên tắc tính giá  Yêu cầu: •
Tính giá phải đảm bảo tính chính xác •
Tính giá phải đảm bảo tính thống nhất Nguyên tắc:
• Phải xác định đối tượng tính giá phù hợp
• Phải phân loại chi phí hợp lý
• Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp 36 lOMoAR cPSD| 26846941
+ Phải phân loại chi phí hợp lý
Theo lĩnh vực, chi phí có thể chia làm 4 loại bao gồm :
chi phí thu mua, chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp. • Chi phí thu mua
Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp 37 lOMoAR cPSD| 26846941
+ Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp:
Công thức phân bổ chi phí như sau :
Tổng chi phí cần Mức chi phí phân bổ phân bổ cho
Tiêu thức của từng đối = x từng đối tượng
Tổng tiêu thức tượng phân bổ 38 lOMoAR cPSD| 26846941
3.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho Hàng tồn kho bao gồm:
• Hàng mua đang đi đường
• Nguyên liệu, vật liệu • Công cụ, dụng cụ
• Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang • Thành phẩm • Hàng hoá • Hàng gửi đi bán
• Hàng hoá kho bảo thuế
• Hàng hoá bất động sản 39 lOMoAR cPSD| 26846941
3.2.1. Tính giá nhập hàng tồn kho (Giá nhập kho)
a, Đối với hàng tồn kho mua vào
Tính giá nhập kho của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá mua về nhập kho
B1: Xác định giá trị mua vào bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn,
trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua,
cộng (+) các khoản thuế không được khấu trừ như: thuế nhập
khẩu hay thuế tiêu thụ đặc biệt.
B2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua, như: chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi, hao hụt trong định mức cho phép.
B3: Tổng hợp giá nhập kho bao gồm giá mua và chi phí thu mua. 40 lOMoAR cPSD| 26846941 Giá Giá mua Chi Giảm phí nhập (bao giá, kho gồm các thu chiết mua thực khoản khấu tế thuế thươn hàng không g mại tồn được kho khấu trừ) 41 lOMoAR cPSD| 26846941 Lưu ý:
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng về nhập kho phải trả
thuế GTGT (VAT) thì hạch toán theo 1 trong 2 trường hợp sau:
• Phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT được tính vào giá
nhập kho của hàng mua về
• Phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT không được tính
vào giá nhập kho của hàng hoá mua về
Nếu giá mua đã bao gồm cả thuế GTGT thì tách thuế ra như sau:
Ví dụ: Giá có thuế GTGT 10%: 110.000đ
Giá chưa thuế = 110.000/1,1 = 100.000đ 42 lOMoAR cPSD| 26846941
b, Đối với hàng tồn kho tự sản xuất ra
Hàng tồn kho tự sản xuất, chế biến được gọi là
sản phẩm hay thành phẩm
Giá nhập kho của sản phẩm, dịch vụ/thành
phẩm (giá thành) là tổng chi phí sản xuất sản phẩm, bao gồm:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Chi phí nhân công trực tiếp
• Chi phí sản xuất chung 43 lOMoAR cPSD| 26846941
CÁC BƯỚC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
B1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
B2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
B3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
B4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Tổng giá thành SP hoàn thành = CPSXDD ĐK
+ CPSX PS TK – CPSXDD CK
Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành /
Số lượng SP hoàn thành 44 lOMoAR cPSD| 26846941
Để quản lý hàng tồn kho, đơn vị sử dụng một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp kê khai thường xuyên: theo dõi và phản ánh một
cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của
hàng tồn kho trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất hàng tồn kho.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ +
Giá trị hàng nhập trong kỳ - Giá trị hàng xuất kho trong kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ: chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập
kho, không theo dõi các nghiệp vụ xuất kho trong kỳ. Cuối kỳ,
tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ đó xác định giá trị hàng
xuất kho trong kỳ theo công thức dưới đây.
Giá trị hàng xuất kho trong kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ +
Giá trị hàng nhập trong kỳ - Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 45 lOMoAR cPSD| 26846941
3.2.2. Tính giá xuất hàng tồn kho (Giá xuất kho)
a, Phương pháp giá đích danh (phương pháp trực tiếp)
Nguyên tắc: Giá trị hàng xuất kho lần nào thì lấy đích danh giá nhập
kho của lần nhập đó làm giá xuất kho
b, Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
Nguyên tắc: Đơn giá xuất kho chính là đơn giá bình quân của hàng tồn
kho hiện có để có thể xuất kho
Công thức xác định đơn giá bình quân
Trị giá hàng + Trị giá hàng tồn đầu kỳ nhập kho
Đơn giá bình quân =
Số lượng hàng + Số lượng hàng tồn đầu kỳ nhập kho 46 lOMoAR cPSD| 26846941
c, Phương pháp nhập trước xuất trước FIFO)
Nguyên tắc: Khi áp dụng phương pháp này, cần
tuân thủ nguyên tắc hàng tồn kho nào được nhập
kho trước thì sẽ được ưu tiên xuất kho trước, đơn
giá xuất kho chính là giá nhập kho của hàng nhập lần đó.
d, Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Nguyên tắc: Hàng tồn kho được nhập sau cùng
(hàng mới nhất) sẽ được ưu tiên xuất kho trước, và
đơn giá xuất kho chính là đơn giá nhập kho của lần nhập hàng đó. 47 lOMoAR cPSD| 26846941
3.3. Tính giá Tài sản cố định
3.3.1. Khái niệm và phân loại
Tính giá TSCĐ là việc xác định nguyên giá TSCĐ để
ghi sổ kế toán và xác định giá trị khấu hao TSCĐ
Tiêu chuẩn để ghi nhận TSCĐ
(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó;
(2) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành (từ
10 triệu đồng trở lên) 48 lOMoAR cPSD| 26846941 Phân loại TSCĐ
Theo hình thái của TSCĐ
• Tài sản cố định hữu hình
• Tài sản cố định vô hình
Theo nguồn hình thành • Mua sắm, mua ngoài
• Tự xây dựng, chế tạo
• Nhận góp vốn liên doanh
• Được cấp trên, dự án cấp • Thuê tài chính 49 lOMoAR cPSD| 26846941
3.3.2. Xác định nguyên giá TSCĐ
a, Trường hợp thuê ngoài:
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Chi phí trước thực tế khi sử dụng
Chi phí trước khi sử dụng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lắp đặt, chạy thử, chi phí sửa chữa tân trang trước khi sử dụng.
b, Trường hợp tự xây dựng, chế tạo: Nguyên giá TSCĐ là toàn
bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để xây dựng, chế tạo TSCĐ tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ = Giá thành thực tế (hoặc giá trị
quyết toán công trình) + Chi phí trước khi sử dụng 50 lOMoAR cPSD| 26846941
3.3.2. Trích khấu hao TSCĐ
Theo Chuẩn mực kế toán số 03(VAS03): Khấu hao là
việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao
của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
• Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá của TSCĐ ghi trên
các báo cáo tài chính - Giá trị thanh lý ước tính của tài sản.
• Thời gian hữu ích của TSCĐ là thời gian mà TSCĐ
phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh và được tính bằng:
(1) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ.
(2) Số lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự
mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sả5n1 . lOMoAR cPSD| 26846941
Theo Chuẩn mực kế toán 03 và 04, có 3 phương
pháp tính khấu hao sau đây:
- Phương pháp khấu hao đều hay còn gọi là khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
- Phương pháp khấu hao theo số lượng sản lượng
• Mối quan hệ giữa nguyên giá TSCĐ, khấu hao
TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ được thể hiện qua công thức sau đây:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ
- Khấu hao luỹ kế 52 lOMoAR cPSD| 26846941
a, Phương pháp khấu hao đường thẳng: Nguyên giá – Giá trị thu hồi TSCĐ ước tính Chi phí khấu = Khấu hao hàng năm
Số năm sử dụng TSCĐ
Chi phí khấu hao hàng năm
Chi phí khấu hao 1 tháng = 12
Ví dụ 5: Một TSCĐ có nguyên giá là 335.000.000đ, giá trị thu
hồi ước tính là 11.000.000đ. Thời gian sử dụng hữu ích là 12 năm.
Hãy xác định giá trị khấu hao năm và khấu hao tháng của TSCĐ này
theo phương pháp đường thẳng. Xác định giá trị còn lại của TSCđ
nói trên vào cuối năm sử dụng thứ 8 53 lOMoAR cPSD| 26846941
b, Phương pháp theo sản lượng
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích
khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết
bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
• Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
• Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản
xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ
• Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm
tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế 54 lOMoAR cPSD| 26846941
c, Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao
được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức
khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để
nhanh chóng đổi mới công nghệ. Khi thực hiện trích khấu
hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được
trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều
chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
 Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng)
 Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm 55 lOMoAR cPSD| 26846941
Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
- TSCĐ là nhà và đất ở trong trường hợp mua lại nhà và đất ở đã
được nhà nước cấp quyền sử dụng đất lâu dài thì giá trị quyền sử
dụng đất không phải tính khấu hao.
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có
thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. 56 lOMoAR cPSD| 26846941
CHƯƠNG IV: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN KÉP
4.1. Phương pháp đối ứng tài khoản
4.1.1. Khái niệm

Phương pháp đối ứng tài khoản là phương pháp thông tin và kiểm tra về
sự vận động của tài sản và nguồn vốn trong quá trình kinh doanh theo mối
quan hệ biện chứng được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
thông qua việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán.
4.1.2. Các mối quan hệ đối ứng kế toán chủ yếu
a, Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tài sản này, đồng thời giảm một tài sản khác
Ví dụ: Gửi tiền mặt vào tài khoản ở ngân hàng là 50.000.000đ
Phản ánh vào phương trình kế toán cơ bản
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền mặt + 50.000.000 TGNH - 50.000.000 57 lOMoAR cPSD| 26846941
b, NVKT phát sinh làm tăng tài sản đồng thời tăng nguồn vốn
Ví dụ: Vay ngân hàng 25.000.000đ về nhập quỹ tiền mặt
c, NVKT phát sinh làm tăng nguồn vốn này đồng thời làm giảm nguồn vốn khác
Ví dụ: Trích lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung vào quỹ khen
thưởng phúc lợi 12.000.000đ
d, NVKT phát sinh làm giảm tài sản đồng thời giảm nguồn vốn
Ví dụ: Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng: 35.000.000đ 58 lOMoAR cPSD| 26846941
e, NVKT phát sinh làm giảm tài sản này, không làm tăng tài sản khác và
không làm giảm nợ phải trả (nguồn vốn), thì sẽ phát sinh một khoản chi phí
Ví dụ: Xuất kho nguyên liệu trị giá 2.500.000đ để đưa vào sản xuất sản phẩm.
f, NVKT phát sinh làm tăng một khoản nợ (nguồn vốn), không làm tăng
tài sản khác và không làm giảm khoản nợ khác, thì sẽ phát sinh một khoản chi phí
Ví dụ: Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất trong tháng 9 là 34.000.000đ
i, NVKT phát sinh làm tăng một tài sản này, không làm giảm tài sản
khác và không làm tăng khoản nợ khác, thì sẽ phát sinh một khoản doanh thu
Ví dụ: Bán hàng cho khách hàng thu tiền mặt là 10.000.000đ
j, NVKT phát sinh làm giảm một khoản nợ này, không làm giảm tài sản
khác và không làm tăng khoản nợ khác, thì sẽ phát sinh doanh thu
Ví dụ: Xuất kho sản phẩm giao bán cho khách hàng, trừ vào số tiền
khách hàng đã trả trước bằng chuyển khoản 10.000.000đ 59 lOMoAR cPSD| 26846941
4.2. Tài khoản kế toán 4.2.1. Khái niệm
Tài khoản là 1 phương tiện của kế toán được sử dụng để phản ánh tình hình
hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho yêu cầu
quản lý tài chính của doanh nghiệp
Mỗi đối tượng kế toán được theo dõi và phản ánh trên một tài khoản. Mỗi tài
khoản chỉ theo dõi và phản ánh một đối tượng kế toán.
Ví dụ: Tài khoản tiền mặt theo dõi giá trị hiện có, các khoản tiền mà doanh
nghiệp thu vào và chi ra từ các hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
4.2.2. Cấu tạo của tài khoản
Mỗi tài khoản kế toán được cấu tạo gồm 2 bên: một bên phản ánh biến động
tăng và bên còn lại phản ánh biến động giảm của đối tượng kế toán.
Bên trái của tài khoản gọi là bên Nợ, bên phải của tài khoản gọi là bên Có. 1
bên dùng để phản ánh tăng, bên còn lại dùng để phản ánh giảm Dạng chữ T: Bên Nợ Tên TK Bên Có 60 lOMoAR cPSD| 26846941
4.2.3. Tên gọi và số hiệu của tài khoản
Mỗi tài khoản có một tên gọi và lấy tên gọi của đối tượng kế toán mà nó phản ánh.
Ví dụ: ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TÊN TÀI KHOẢN (TK) Tiền mặt TK Tiền mặt Vay ngắn hạn TK Vay ngắn hạn Dạng sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ngày Số hiệu đối ứng Nợ Có
Số hiệu: Mỗi tài khoản có một số hiệu riêng và thường được dùng
thay cho tên gọi của tài khoản. Số hiệu của tài khoản được quy định tuỳ
thuộc vào từng chế độ kế toán của từng quốc gia.
Ví dụ: Tài khoản tiền mặt có số hiệu là 111 Nguồn vốn kinh doanh có số hiệu là 411 61 lOMoAR cPSD| 26846941
4.2.4. Phân cấp tài khoản
Phân cấp tài khoản: Tài khoản kế toán được phân thành nhiều cấp: TK cấp 1, TK cấp 2,…
 TK cấp 1: được gọi là tài khoản tổng hợp. Tài khoản tổng hợp là căn
cứ chủ yếu để lập BCTC. Thường có số hiệu là 3 chữ số X X X Loại TK Nhóm TK STT của TK
 TK cấp 2,3,4,… được gọi là tài khoản chi tiết dùng để theo dõi và
phản ánh 1 cách chi tiết hơn về đối tượng kế toán đã phản ánh ở cấp
trước nó, có số hiệu là 4 chữ số trở lên. X X X X Số hiệu TK cấp 1 STT của TK cấp 2 Ví dụ: TK 111 TK Tiền mặt
TK 1111: TM tại quỹ là VNĐ
TK 1112: TM tại quỹ là ngoại tệ
TK 1113: TM tại quỹ là vàng bạc, đá quý, kim loại quý 62 lOMoAR cPSD| 26846941
4.2.5. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp: nhằm phản ánh và kiểm tra một cách tổng quát từng
đối tượng kế toán cụ thể (tài sản, nguồn vốn). Tài khoản sử dụng trong kế
toán tổng hợp được gọi là tài khoản tổng hợp hay còn gọi là tài khoản cấp 1
Tài khoản tổng hợp là căn cứu chủ yếu để lập các báo cáo tài chính.
Thước đo duy nhất sử dụng trong kế toán tổng hợp là thước đo giá trị.
Kế toán chi tiết: nhằm phản ánh và kiểm tra một cách chi tiết từng loại tài
sản, nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp. Tài khoản chi
tiết là tài khoản cấp 2,3,… và các sổ kế toán chi tiết. Thước đo sử dụng là
thước đo giá trị và thước đo hiện vật.
Về nội dung phản ánh, tài khoản chi tiết có nội dung phản ánh của tài
khoản tổng hợp, do đó kết cấu của tài khoản chi tiết giống kết cấu của tài khoản tổng hợp.
Việc chi chép trên tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết được tiến hành
song song, giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết không có quan hệ
ghi chép đối ứng
. Đây là căn cứ để kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép. 63 lOMoAR cPSD| 26846941
4.2.6. Nguyên tắc ghi chép và kết cấu trên tài khoản
Một số khái niệm
 Ghi Nợ: Là ghi một số tiền vào bên Nợ của tài khoản. Số tiền ghi
Nợ gọi là số phát sinh Nợ
 Ghi Có: Là ghi một số tiền vào bên Có của tài khoản. Số tiền ghi
Có gọi là số phát sinh Có
 Phương pháp ghi trên tài khoản kế toán được thực hiện như sau:
Số phát sinh tăng của tài khoản được ghi vào một bên của tài
khoản (bên Nợ hoặc bên Có), bên còn lại (bên Có hoặc bên Nợ) ghi
số phát sinh giảm. Số phát sinh tăng ghi vào bên Nợ hay hay bên Có
tuỳ thuộc vào đối tượng kế toán đó thuộc tài sản hay nguồn vốn,
thuộc doanh thu hay chi phí.
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm 64 lOMoAR cPSD| 26846941
a, Đối với tài khoản phản ánh tài sản Bên nợ Tài khoản tài sản Bên có SDĐK SPS tăng SPS m giả Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm SDCK
 Trừ các tài khoản 129,139,159,229,214
a, Đối với tài khoản phản ánh nguồn vốn Bên nợ
Tài khoản nguồn vốn Bên có SDĐK SPS giảm SPS tăng Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng SDCK 65 lOMoAR cPSD| 26846941
c, Đối với tài khoản phản ánh chi phí Bên nợ Tài khoản chi phí Bên có SPS tăng SPS m giả Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm
d, Đối với tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập
Bên nợ Tài khoản Doanh thu và thu nhập Bên có SPS giảm SPS tăng Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng 66 lOMoAR cPSD| 26846941
c, Đối với tài khoản xác định kết quả kinh doanh Bên nợ
Tài khoản XĐ KQKD Bên có Tập hợp chi phí Tập hợp doanh thu Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
4.2.6. Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành
kèm theo Quyết định số QĐ 15/2006 của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 3 năm 2006
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm có 9 loại tài
khoản trong bảng và 1 loại tài khoản ngoài bảng (TK loại 0) 67 lOMoAR cPSD| 26846941
• TK loại 1: TK phản ánh tài sản ngắn hạn
• TK loại 2: TK phản ánh tài sản dài hạn
• TK loại 3: TK phản ánh nợ phải trả
• TK loại 4: TK phản ánh tài sản vốn chủ sở hữu
• TK loại 5: TK phản ánh tài sản doanh thu
• TK loại 6: TK phản ánh tài sản chi phí
• TK loại 7: TK phản ánh tài sản thu nhập khác
• TK loại 8: TK phản ánh tài sản chi phí khác
• TK loại 9: TK phản ánh tài sản xác định kết quả kinh doanh 68 lOMoAR cPSD| 26846941
Phân loại hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
Tiêu thức phân loại
Các loại tài khoản Nội dung TK phản ánh tài sản TK loại 1 và 2 Theo nội dung kinh tế TK phản ánh nguồn vốn TK loại 3 và 4
của đối tượng kế toán TK phản ánh quá trình TK loại 5,6,7,8 và 9 và kết quả kinh doanh TK loại 1 đến loại 9 TK trong bảng cân đối kế toán TK loại 0 Theo mối quan hệ với TK ngoài bảng cân đối báo cáo tài chính kế toán TK loại 5,6,7,8,9 TK trong Báo cáo kết quả kinh doanh Theo mức độ thông tin TK tổng hợp TK cấp 1
về đối tượng kế toán TK chi tiết TK cấp 2 trở lên 69 lOMoAR cPSD| 26846941
4.3. Phương pháp kế toán kép 4.3.1. Khái niệm:
Phương pháp kế toán kép là phương pháp ghi nhận sự biến động đồng
thời của các đối tượng kế toán bởi tác động kép của một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan bằng cách
 Phản ánh ít nhất vào 2 tài khoản kế toán có liên quan
 Ghi nợ tài khoản này và ghi có tài khoản kia
 Số tiền ghi Nợ phải bằng số tiền ghi Có
4.3.2. Định khoản kế toán
Định khoản kế toán là việc xác định tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản nào
ghi Có, với số tiền cụ thể là bao nhiêu đối với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và phải đảm bảo đúng nguyên tắc ghi kép. CÁC BƯỚC ĐỊNH KHOẢN:
B1: Xác định đối tượng có liên quan trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh
B2: Xác định các tài khoản liên quan
B3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng (tăng hay giảm?)
B4: Xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có
B5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản 70 lOMoAR cPSD| 26846941
Ví dụ: Rút TGNH 10.000.000đ nhập quỹ tiền mặt. Định khoản? B1: Tiền mặt TGNH B2: TK TM TK TGNH B3: Tăng Giảm B4: Ghi Nợ Ghi Có B5: 10.000.000 10.000.000
Định khoản: Nợ TK TM: 10tr
Đây là định khoản giản đơn Có TK TGNH: 10tr
Ví dụ: Mua CCDC trị giá 3.000.000, chuyển khoản thanh toán 2.000.000. Số còn lại nợ người bán B1: CCDC TGNH PTNB B2: TK CCDC TK TGNH TK PTNB B3: Tăng Giảm Tăng B4: Nợ Có Có B5: 3tr 2tr 1tr Định khoản Nợ TK CCDC: 3tr
Đây là định khoản phức tạp Có TK PTNB: 1tr Có TK TGNH: 2tr 71 lOMoAR cPSD| 26846941
4.3.3. Kết chuyển tài khoản
Kết chuyển tài khoản là chuyển 1 số tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác Nguyên tắc:
+ Số tiền ở bên Nợ của TK này thì được chuyển sang bên Nợ của TK kia
+ Số tiền ở bên Có của TK này thì phải được chuyển sang bên Có của TK kia
+ Kết chuyển tài khoản thường được sử dụng khi kết chuyển chi phí để tính giá
thành hoặc kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định lợi nhuận Nợ TK A Có Nợ TK B Có 100 100 Kết chuyển 100 Nợ TK B 100 Có TK A 100
Khi kết chuyển một số tiền từ bên Nợ của TK A sang bên Nợ của TK B thì ghi
số tiền đó vào bên Có của TK A và ghi giá trị tương ứng vào bên Nợ của TK B. 72 lOMoAR cPSD| 26846941 Nợ TK X Có Nợ TK Y Có 200 200 200 Kết chuyển Nợ TK X 200 Có TK Y 200
Khi kết chuyển một số tiền từ bên Có của TK X sang bên Có của
TK Y thì ghi số tiền đó vào bên Nợ của TK X và ghi giá trị tương
ứng vào bên Có của TK Y
4.3.4. Khoá tài khoản
Khoá tài khoản: Là xác định SDCK của các tài khoản theo nguyên tắc sau
SDCK = SD ĐK + Tổng SPS tăng – Tổng SPS giảm
Khoá tài khoản thường được thực hiện vào cuối kỳ kế toán, trước
khi lập các báo cáo kế toán 73 lOMoAR cPSD| 26846941
CHƯƠNG V: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP –
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
5.1. Phương pháp tổng hợp – Cân đối kế toán
 Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán được sử dụng để lập các báo cáo tài chính:
1)Bảng cân đối kế toán
2)Báo cáo kết qủa kinh doanh
3)Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
kèm theo một Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mục đích
Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các
dòng tiền của một doanh nghiệp, cụ thể: • Tài sản
• Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
• Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác
• Lãi (Lỗ) và phân chia kết quả kinh doanh
• Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
• Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán
• Các dòng tiền vào và dòng tiền ra của đơn vị 74 lOMoAR cPSD| 26846941
Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu qui định tại
Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính.  Yêu cầu:
• Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
• Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện
• Thông tin trên báo cáo tài chính phải khách quan, không thiên vị
• Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
• Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu
 Tuân thủ 06 nguyên tắc quy định tại chuẩn mực kế toán số 21
• Nguyên tắc hoạt động liên tục
• Nguyên tắc cơ sở dồn tích
• Nguyên tắc nhất quán
• Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp • Nguyên tắc bù trừ
• Nguyên tắc có thể so sánh 75 lOMoAR cPSD| 26846941
5.2. Bảng cân đối kế toán
Kế toán thường lập Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối số phát sinh)
trước khi lập bảng cân đối kế toán Tài khoản Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Nợ Nợ 111 112 …. Tổng cộng A A B B C C
Bảng cân đối kế toán là một bảng tổng hợp phản ánh tổng hợp tình hình
về vốn kinh doanh của doanh nghiệp trên hai mặt tài sản và nguồn hình
thành tài sản tại một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối cùng của kỳ kế toán.
- Thể hiện tính cân đối giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn của một DN
- Tài sản: được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần, trình bày từ tài
sản ngắn hạn đến tài sản dài hạn.
- Nguồn vốn: được sắp xếp theo thứ tự mức độ trách nhiệm phải thanh
toán của doanh nghiệp giảm dần hay thứ tự ưu tiên thanh toán 76 lOMoAR cPSD| 26846941 Nguyên tắc chung:
• Số dư bên Nợ của các tài khoản loại 1 và 2 phản ánh vào bên TÀI SẢN
của Bảng cân đối kế toán
• Số dư bên Có của các tài khoản 3 và 4 phản ánh bên NGUỒN VỐN của Bảng cân đối kế toán
• Không được bù trừ số dư của các tài khoản hỗn hợp khi lập Bảng cân đối kế toán.
Mẫu Bảng cân đối kế toán thiết kế theo chiều dọc Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng cộng tài sản X NGUỒN VỐN Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng cộng nguồn vốn X 77 lOMoAR cPSD| 26846941
Mẫu Bảng cân đối kế toán thiết kế theo chiều ngang Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN NGUỒN VỐN Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu Tổng cộng tài sản X Tổng cộng nguồn vốn
Mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán
Giữa Bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán có mối quan hệ mật
thiết. Để lập bảng cân đối kế toán cần phải lấy số dư cuối kỳ của các tài
khoản. Từ bảng cân đối kế toán có thể xác định số dư đầu kỳ của các tài khoản. Cụ thể:
Thứ nhất, vào đầu kỳ kế toán căn cứ vào số liệu trên Bảng cân đối kế
toán kỳ trước để ghi số dư đầu kỳ của các tài khoản.
Thứ hai, trong kỳ kế toán ghi trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào tài khoản kế toán trên cơ sở các chứng từ và dựa trên các mối quan hệ
cân đối vốn có giữa các đối tượng kế toán.
Thứ ba, vào cuối kỳ kế toán, căn cứ trên số dư tài khoản cuối kỳ các tài
khoản để lập Bảng cân đối kế toán. 78 lOMoAR cPSD| 26846941
Các trường hợp ngoại lệ
• Số dư bên Có của TK 214,TK129,TK139,TK159,TK229 được phản ánh bên
TÀI SẢN của Bảng cân đối kế toán nhưng ghi đỏ hay ghi âm
• TK 421, TK 412, TK413 nếu có số dư bên Nợ thì phải ghi đỏ hay ghi âm
• TK 131 và TK 331 không được bù trừ số dư bên Nợ và số dư bên Có. Số dư
bên Nợ phản ánh vào bên TÀI SẢN, Số dư bên Có phản ánh vào bên NGUỒN
VỐN của Bảng cân đối kế toán.
5.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là một bảng tổng hợp phản ánh thông tin tổng quát
về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán.
Thời điểm lập báo cáo là cuối kỳ kế toán, tuy nhiên các chỉ tiêu thể hiện kết
quả của cả kỳ kế toán.
5.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bảng tổng hợp những thông tin về quá trình
tạo ra tiền của doanh nghiệp. Nó cho chúng ta biết những thông tin rất quan
trọng giúp có thể đánh giá thay đổi trong tài sản thuần, đánh giá cơ cấu tài chính,
khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán, khả năng tạo ra tiền
của doanh nghiệp, hoạt động nào tạo ra tiền, tiền đã được sử dụng cho mục đích
gì và việc sử dụng có hợp lý không. 79