lOMoARcPSD| 23136115
1
HỌC PHẦN KỸ NĂNG XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
TS. Nguyễn Thị Lê Thu
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
KIẾN THỨC
Hệ thống kiến thức luận về VBPL, xây dựng VBPL, nội dung pháp lut
thực định về quy trình xây dựng VBPL; thẩm quyền ban hành văn bản, tiêu
chí đánh giá chất lượng văn bản.
Quy định về ththức, nội dung của văn bản pháp luật
KỸ NĂNG
Nhận diện về thẩm quyền giải quyết công việc của các chủ ththẩm quyền
ban hành VBPL
Lựa chọn hình thức VBPL phù hợp với nội dung yêu cầu phải ban hành.
Rà soát hệ thống các văn bản pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Kỹ năng lập đcương chi tiết dthảo văn bản pháp luật; sử dụng ngôn ngữ,
văn phong, thể thức đúng quy định.
Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin phục vhoạt động tra cứu và soạn thảo
văn bản pháp luật
THÁI Đ
Nhận thức đúng đắn về vai trò của văn bản pháp luật và hoạt động xây dng
văn bản pháp luật trong quản lí nhà nước.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, sửa đổi, bổ sung 2020.
Nghị định Số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều biện pháp thi
hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
lOMoARcPSD| 23136115
2
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một sđiều biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP
LUẬT
1. Khái quát về văn bản pháp luật
Văn bản là một phương tiện để cha đựng, lưu trữ thông tin và truyền đạt thông tin
từ chthnày sang chthkhác bằng hệ thống các hiệu ngôn ngữ, hoặc bằng các
hiệu, dấu hiệu khác, với sự hoàn chỉnh vhình thức, hoàn chỉnh hoặc tương đối
hoàn chỉnh về nội dung, hướng đến một mục đích nhất định.
Văn bản: nghĩa rộng (vừa là sản phẩm, vừa phương tiện của hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngdạng viết); nghĩa hẹp (là khái niệm đchcông văn, giấy tờ hành chính
trong hoạt động của các cơ quan).
“Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình
thành trong hoạt động của các quan, tổ chức được trình bày đúng thể thức, kỹ
thuật theo quy định (NĐ 30/2020)
Văn bản có tính quyền lực nhà nước
Văn bản không có tính quyền lực nhà nước
- Văn bản pháp luật
- Văn bản luật
- Văn bản dưới luật
- Văn bản hành chính
lOMoARcPSD| 23136115
3
-
- Văn bản QPPL
- Văn bản pháp quy
Văn bản áp dụng QPPL
- Văn bản QLNN
- Văn bản tố tụng
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại VBPL
VB QLNN
- Tiếp cận góc độ quản NN, VB QLNN gồm VB QPPL, VB pháp biệt,
VB Hành chính thông thường.
- VB QLNN: là những quyết định thông tin quản dưới dạng văn bản do các
cơ quan quản lý nhà nước ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức
nhất định nhằm điều chỉnh các mối quan hệ quản nhà nước giữa các quan
nhà nước với nhau hoặc giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chc và công dân
- QLNN: hoạt động lập pháp, hành pháp, pháp (phạm vi rộng rộng); hoạt động
của hành chính nhà nước (phạm vi hẹp)
- VB QLNN gồm: VB của cơ quan lập pháp; VB của Chủ tịch nước, VB tố tụng,
VB QLHCNN
VB PL
- Tiếp cận góc độ pháp lý, văn bản pháp luật gồm VB QPPL và VBADPL
- Khái niệm: VBPL là hình thức thể hin ý chí của Nhà nước, được ban hành theo
hình thức, thủ tục do pháp luật quy định, luôn mang tính bắt buộc được bảo
đảm thực hiện bởi nhà nước.
lOMoARcPSD| 23136115
4
- Ban hành bởi chủ thể có thẩm quyền: cơ quan NN (QH, CP, UBND); cá nhân có
thẩm quyền (Thủ trưởng CQNN, công chức khi thi hành công vụ, người chỉ huy
tàu bay, tàu biển.
- Nội dung thề hiện ý chí của NN: chủ trương, chính sách, quy tắc xử schung,
mệnh lệnh
- Thtục, hình thức do PL quy định (theo Luật ban hành VB QPPL 2015 (sđ, bs
2020)
lOMoARcPSD| 23136115
5
-
Tên loại VB, thể thức và kỹ thuật trình bày
- Mang tính bắt buộc, bảo đảm thực hiện bởi NN (Tuyên truyền, phổ biến, tổ chc
hành chính, cưỡng chế)
- Phân loại VBPL gồm: VB QPPL và VB ADPL
VB QPPL
- VBQPPL là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành VBQPPL (Luật
Ban hành VBQPPL năm 2015). Vd: Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, hiệu lực bắt buộc chung, được áp
dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với quan, tổ chức, nhân trong phạm vi cả
nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do quan nhà nước, người thẩm
quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
- Đặc điểm VB QPPL:
o Do các chủ thể có thẩm quyền Ban hành o
Chứa đựng các QTXS mang tính bắt buộc chung o
Được áp dụng nhiều lẩn
o Sự thực hiện không làm chấm dứt hiệu lực o
Tên gọi, ND, trình tự ban hành do PL quy định
Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành VBQPPL không?
lOMoARcPSD| 23136115
6
Chánh án TANDTC Viện trưởng VKDNDTC Tổng kiểm toán nhà nước – Bộ
trưởng, thủ trưởng CQ ngang bộ: Thông tư liên tịch.
- UBTVQH Đoàn Chủ tịch UBTƯMTTQ VN; Chính phủ - Đoàn Chủ tịch
UBTƯMTTQVN; UBTVQH Chính phủ Đoàn Chủ tịch UBTƯ MTTQVN:
ban hành Nghị quyết Liên tịch
- Nghị quyết của HĐND; của UBND; VBQPPL của chính quyền địa phương
ở đơn vị HC-KT đặc biệt
Nghị quyết do Hội đồng nhân dân và quyết định do Ủy ban nhân dân ban hành
không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong các trường hợp sau:
a) Nghị quyết miễn nhiệm, bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và các chức vkhác;
b) Nghị quyết phê chuẩn kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và bầu các chức vụ
khác;
c) Nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân;
d) Nghị quyết phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phthuộc tỉnh, thành
phthuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
đ) Nghị quyết thành lập, sáp nhập, giải thể quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân;
quyết định thành lập các ban, ban chđạo, hội đồng, Ủy ban để thực hiện nhiệm vụ trong
một thời gian xác định;
lOMoARcPSD| 23136115
7
-
e) Nghị quyết tổng biên chế ở địa phương;
g) Nghị quyết dự toán, quyết toán ngân sách địa phương; g1)[3] Nghị quyết về chương
trình, đề án, dự án, kế hoạch;
h) Quyết định phê duyệt kế hoạch;
i) Quyết định giao chỉ tiêu cho từng cơ quan, đơn vị;
k) Quyết định về chtiêu biên chế quan, đơn vị; quyết định vkhoán biên chế,
kinh phí quản lý hành chính cho từng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân;
l) Các nghị quyết, quyết định khác không nội dung quy định tại các Điều 27, 28,
29 và 30 của Luật.(K3 Đ3 NĐ 34/2016)
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong
các trường hợp sau:
a) Phê duyệt chiến lược, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch;
b) Giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội cho cơ quan, đơn vị;
c) Thành lập trường đại học; thành lập các ban chỉ đạo, hội đồng, ủy ban để thực hiện
nhiệm vụ trong một thời gian xác định;
d) Khen thưởng, kỷ luật, Điều động công tác;đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho
từ chức, tạm đình chỉ công tác cán bộ, công chức;
e) Các quyết định khác không có nội dung quy định tại Điều 20 của Luật.
(K3 Đ3 NĐ 34/2016)
VB ADPL
Văn bản áp dụng PL (còn gọi văn bản biệt) văn bản do chủ ththẩm
quyền ban hành, theo trình tự, hình thức, thủ tục do pháp luật quy định, nhằm áp dụng
quy phạm pháp luật vào từng trường hợp cụ th, có hiệu lực áp dụng một lần
lOMoARcPSD| 23136115
8
Thảo luận phân biệt VB QPPL và VB ADPL
VB QPPL
VB ADPL
Chứa đựng các QTXS chung
Chchứa đựng QTXS cá biệt
Chththẩm quyền ban hành slượng
ít
Chththẩm quyền ban hành số
lượng ít
Trình tự, thủ tục ban hành thường phức tp
hơn.
Trình tự, thủ tục đơn giản hơn
lOMoARcPSD| 23136115
9
Được thực hiện nhiều lần
Được thực hiện một lần
Sự thực hiện không làm chấm dứt hiệu lực
Sự thực hiện làm chấm dứt hiệu lực
1.2. Chức năng của văn bản pháp luật
Chức năng của VBPL
- C/n pháp lý
- C/n quản lý
- C/n thông tin
1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng văn bản pháp luật
Tiêu chí về chính trị
Có nội dung phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng
Văn bản QPPL được ban hành phải căn cứ vào các chủ trương, đường lối của
Đảng đặt ra (thể chế hoá đường lối chủ trương của Đảng). Văn kiện Hội nghị giữa nhiệm
kỳ khóa VII 1994: Nhiệm vụ th7: "Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân
dân, do nhân dân, nhân dân”: “Nhà nước cộng hhội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân…”(Khoản
1 Điều 2 Hiến pháp 2013). dvề sở chính trị: Luật PCTH rươụ bia 2019 nhằm
mục tiêu thể chế hóa Nghị quyết của Đảng về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc
nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Cơ quan xây dựng luật có nêu căn cứ
ban hành: Luật PCTH rươụ bia 2019 được soạn thảo nhằm mục tiêu thchế hóa Nghị
quyết số 20-NQ/TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc nâng cao
sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
Nội dung văn bản phù hợp với ý chí, nguyện vọng và lợi ích chính đáng của đối
tượng chịu sự tác động của văn bản pháp luật
Tiêu chí về tính hợp hiến, hợp pháp
lOMoARcPSD| 23136115
10
Tính hợp hiến
- “Hiến pháp đạo luật bản của nước CHXHCN Việt Nam, có hiệu lực pháp
lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp” (Khoản 1
Điều 119 Hiến pháp 2013).
- ND VB phù hợp với các quy định cthể của Hiến pháp (không được trái/ nhằm
cụ thể hoá)
- ND VB phù hợp với các nguyên tắc cơ bản và tinh thần của Hiến pháp
- dụ về văn bản không hợp hiến, hợp pháp: Nghị quyết 23 về những giải pháp
phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 được HĐND TP Đà Nẵng ban hành ngày 24-
12-2011 quy định “tạm dừng giải quyết đăng ký thường trú mới vào khu vực nội
thành đối với các trường hợp chỗ ở là nhà thuê, mượn, ở nhờ mà không có nghề
nghiệp hoặc nhiều tiền án, tiền sự”. Nghị quyết này trái với quy định pháp luật
cư trú, theo đó công dân có chỗ ở hợp pháp (do thuê, mượn, ở nhngười cho
thuê, cho mượn, cho ở nhđồng ý bằng văn bản) thì có đủ điều kiện để đăng ký
thường trú tại TP trực thuộc trung ương (Điều 3, điều 20 Luật cư trú 2006).
Tính hợp pháp
Đúng thẩm quyền Chthể nào được ban hành văn bản nào?
- Thẩm quyền xây dựng VBPL được hiểu là giới hạn quyền lực do pháp luật quy
định cho chủ thxây dựng VBPL để giải quyết những vấn đề thuộc chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn.
- Thẩm quyền xây dựng VBPL bao gồm thẩm quyền hình thức và thẩm quyền nội
dung o Thẩm quyền hình thức: được hiểu các chủ thban hành VBPL đúng
tên gọi do PL quy định CQ nào được ban hành loại văn bản nào?. Nhằm đảm
bảo: tính thống nhất của HTPL + tính hợp pháp của VB
o Thẩm quyền nội dung: giới hạn quyền lực của các chủ thtrong quá
trình giải quyết công việc do PL quy định. Thẩm quyền giải quyết các công
lOMoARcPSD| 23136115
11
việc thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quyền hạn. VD: Quốc hội thực
hiện chức năng lập hiến lập pháp hay Toà án thực hiện chức năng xét xử
o Nội dung điều chỉnh phải phù hợp với thẩm quyền của mỗi chủ thban
hành theo luật định. du: Luật cho phép Chính phủ giải thích điều nào
thì Chính phủ ch được ban hành Nghị định giải thích điều đó.
Khoản 4 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL quy định:
- Ủy ban thường vQuốc hội quy định vththức kỹ thuật trình bày văn bản
quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
- Chính phủ quy định về th thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật
của các cơ quan, người có thẩm quyền khác được quy định trong Luật này.
- Đúng căn cứ pháp o Căn cứ pháp lý là những chuẩn mực pháp luật được quy
định trong các VB liên quan, theo đó VB PL được ban hành một cách hợp
pháp.
o VB được lựa chọn làm căn cứ pháp VB quy định trực tiếp thẩm quyền
của chủ thể ban hành VB, các VB có chứa đựng qđ liên quan trực tiếp đến
ND VB đang soạn thảo o Là VB đang hiệu lc o Văn bản QPPL phải
được ban nh trên sở các căn cứ pháp xác thực. du: Luật phải căn
cứ vào Hiến pháp; Nghị định phải căn cứ vào Luật;
Thông tư phải căn cứ vào NĐ…
- nôi dung hợp pháp o Đảm bảo tính thbậc của HTPL: cấp trên cấp dưới,
TƯ – ĐP, VB có giá trị pháp lý cao hơn – thpn, phù hợp ĐUQT
o Đảm bảo tuân thủ các quy định về trình tự thtục ban hành: trình tban
hành VB QPPL; trình tự ban hành VB ADPL
o Đảm bảo tuân thủ các quy định về ththức, kỹ thuật trình bày
- Đảm bảo tuân thủ các quy định về trình tự thủ tục ban hành
- Đảm bảo tuân thủ các quy định về ththức, kỹ thuật trình bày
lOMoARcPSD| 23136115
12
- Văn bản ban hành không đúng thẩm quyền; o Văn bản có nội dung trái với Hiến
pháp, trái với VBQPPL hiệu lực pháp lý cao hơn; o Văn bản quy định thời
điểm có hiệu lực trái với quy định tại khoản 1 Điều
151 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; (Nội dung mới bổ sung)
o Văn bản vi phạm quy định của pháp luật về đánh giá tác động của chính
sách, lấy ý kiến, thẩm định, thẩm tra dthảo; o Thông tư của Bộ trưởng, Th
trưởng quan ngang bộ ban hành trong trường hợp cấp bách để giải quyết
những vấn đề phát sinh trong thực tiễn theo trình tự, thủ tục rút gọn nhưng
không thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 147 Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật 2015.
Tiêu chí về tính hợp
- Phải phù hợp thực tế khách quan; Ngôn ngữ dhiểu, chính xác, rõ ràng; Có tính
dự báo và tính khả thi cao.
- VD về tính phù hợp với thực tiễn. Văn bản QPPL dự định ban hành thực s
cần thiết hay không (ban hành để giải quyết mối quan hbức thiết nào của
hội)? Cần căn cứ vào thực trạng của quan hKT-XH để phân tích scần thiết
phải xây dựng văn bản QPPL để điều chỉnh quan hệ XH mới phát sinh (VD: NĐ
15/2020, Luật ANM)
- Tính phù hợp thực tiễn o Không nhất thiết mọi quan hệ hội đều phải điều
chỉnh bằng pháp luật. Nếu qua nghiên cứu thấy không cần thiết thì không nên
ban hành.
o dụ về những đề xuất không cần thiết. Năm 2011 ĐBQH đề xuất luật
nhà thơ; Nghị định 105/2012/NĐ-CP về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức,
viên chức. Điều 4 quy định: “Linh cữu người từ trần quàn tại nhà tang
lễ hoặc tại gia đình không để ô cửa có lắp kính trên nắp quan tài”.
lOMoARcPSD| 23136115
13
- dụ về một quy định thiếu tính khoa học: Thông số 57/2015 của BCông an
hướng dẫn về trang bị thiết bị PCCC cho xe ô chính thức hiệu lực, doanh
nghiệp bắt buộc phải mua trang bị trên xe ô tô bình cứu hoả mini. Quy định trên
không đảm bảo tính khoa học vì: Không chỗ đặt bình cứu hoả một cách an
toàn, dễ gây nguy hiểm cho người ngồi trong xe. Bình chữa cháy dễ phát nổ khi
nhiệt độ trong xe nóng quá 60oC
dụ về quy định thiếu thực tế: Thông tư 33/2012/TT-BNNPTNT Quy định Thịt
phphẩm bảo quản ở nhiệt độ thường chỉ được bày bán trong vòng 8 giờ kể từ khi giết
mổ. Thịt phụ phẩm ktkhi giết mổ được bảo quản nhiệt độ 0-5 độ C chỉ được
bày bán trong vòng 72 giờ kể từ khi giết mổ.
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
2. Khái quát về xây dựng văn bản pháp lut
2.1. Khái niệm
Xây dựng VB pháp luật là hoạt động mang có mục đích của các chủ thể có thẩm
quyền nhằm soạn thảo và ban hành các văn bản pháp luật theo những nguyên tắc, trình
tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
Đặc điểm của hoạt động xây dựng văn bn pháp luật
1. hoạt động mục đích mang tính kỹ thuật pháp nhằm soạn thảo ban
hành các văn bản pháp luật.
2. hoạt động mang tính quyền lực NN (chủ thể, ý chí, tính điều chỉnh, tính bắt
buộc)
3. hoạt động được tiến hành theo những nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo luật
định.
2.2. Ý nghĩa của hoạt động xây dựng văn bản pháp luật
lOMoARcPSD| 23136115
14
Ý nghĩa của hoạt động xây dựng VBQPPL
- một trong những hình thức hoạt động cơ bản của NN. Là hoạt động tạo lập mới
hoặc thay đổi các QPPL đã có.
- Phản ánh nhu cầu khách quan của XH. Quyền lực hoá các chuẩn mực XH cả góc
độ chính trị và pháp lý:
+ Chính trị: thể hiện ý chí của NN thành pháp luật.
+ Pháp lý: quá trình sáng tạo các QPPL, chế định PL, ngành luật…
Ý nghĩa của hoạt động xây dựng VB ADPL
- giai đoạn chuyển hoá các quy định chung được nêu trong quy phạm pháp luật
thành những quyết định cụ thể, cá biệt để giải quyết các tình huống cụ th.
- Góp phần đảm bảo cho pháp luật được thực thi
- Góp phần đảm bảo cho các chủ thpháp luật thực hiên các quyền nghĩa vụ của
mình.
Ý nghĩa chung: hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ của các quan thẩm
quyền qua đó góp phần thực hiênh các chức năng của NN. Góp phần đảm bảo hiệu lực
hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước
2.3. Thẩm quyền xây dựng văn bản pháp luật
2.3.1. Thẩm quyền xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
2.3.2. Thẩm quyền xây dựng văn bản áp dụng pháp luật
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QPPL và VB ADPL
2.1. Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
2.1.1. Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo thủ tục thông thường
2.1.1.1. Lập đề nghị và chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
lOMoARcPSD| 23136115
15
- Chthể có thẩm quyền
VĂN BẢN
QPPL
CHỦ THỂ CÓ THẨM QUYỀN ĐỀ NGHỊ
Luật, pháp lệnh
Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy
ban của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức thành
viên của Mặt trận, Đại biểu Quốc hội
Nghị định
Bộ, cơ quan ngang bộ
- Thủ tục đề nghị
- Cơ sở đề nghị: CS chính trị, thực tiển, pháp lý
- Nội dung đề nghị o Danh mục tên văn bản dự kiến ban hành o Dự kiến tên quan
soạn thảo dự thảo VB o Dự kiến thời gian trình dự tho o Dự trù kinh phí
- Trách nhiệm ca chủ thđề nghị o Tổng kết việc thi hành PL; khảo sát, đánh giá thực
trng o Tổ chức nghiên cứu khoa học
o Xây dựng nội dung, đánh giá tác động chính sách
o Dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành VBQPPL o Chuẩn bị hồ
sơ đề nghị xây dựng VBQPPL;
o Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; tổng hợp, nghiên
cứu, giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý
2.1.1.2. Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
- Soạn thảo dự thảo VB QPPL
o Thành lập ban soạn thảo
lOMoARcPSD| 23136115
16
o Soạn dự thảo, lấy ý kiến góp ý cho dtho o Vai trò của việc lấy ý kiến góp ý d
thảo VBQPPL?
2.1.1.3. Thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
So sánh thẩm định, thẩm tra VB QPPL (chủ th, nội dung)
2.1.1.4. Trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
2.1.1. 5.Thông qua, ban hành văn bản quy phạm phạm pháp luật
2.1.2. Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo thủ tục rút gọn
- Trường hợp; chủ thể; trình tự, thủ tục
2.1.2.1. Các trường hợp xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
theo thủ tục rút gọn
2.1.2.2. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật theo thủ tục rút gọn
2.1.2.3. Trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp lut
theo thủ tục rút gọn
2.2. Quy trình xây dựng văn bản áp dụng pháp luật
2.2.1. Xác định thẩm quyền giải quyết công việc cần áp dụng pháp luật lựa chọn quy
phạm pháp luật để áp dụng
2.2.1.1. Xác định thẩm quyền giải quyết công việc cần áp dụng pháp luật
o Nội dung o Hình thức o Nhiệm vụ, quyền hạn o Tên loại văn bản
2.2.1.2. Lựa chọn quy phạm pháp luật để áp dụng
Chính xác VBQPPL Làm thể nào để lựa chọn chính xác VBQPPL để áp dụng?
o Phân tích tình huống thực tiễn
o Đọc, hiểu chính xác quy định trong VBQPPL o Tuân thủ nguyên tắc áp
dụng VBQPPL o Tuân thủ tất ccác quy định mang tính thtục gắn với
lOMoARcPSD| 23136115
17
mỗi vvic o Bản chất của sự vic o Nghiên cứu một cách khách quan,
toàn diện và đầy đmọi tình tiết của vụ việc; o Xác định tính chất, đặc
trưng pháp lý của vụ việc;.
Nguyên tắc áp dụng VB QPPL
VBQPPL được áp dụng từ thời điểm bắt đầu hiệu lực. VBQPPL được áp
dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm văn bản đó đang hiệu lực. Trong trường
hợp quy định của VBQPPL có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.
o Trong trường hợp các VBQPPL quy định khác nhau vcùng một vấn
đề thì áp dụng VB có hiệu lực pháp lý cao hơn.
o Trong trường hợp các VBQPPL do cùng một CQ ban hành quy định
khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của VBQPPL ban hành
sau.
o Trong trường hợp VBQPPL mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc
quy định trách nhiệm pháp nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra, trước ngày
văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới.
o Việc áp dụng VBQPPL trong nước không được cản trở việc thực hiện điều
ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên.
o Trong trường hợp VBQPPL trong nước và điều ước quốc tế mà CHXHCN
Việt Nam thành viên có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp
dụng quy định của điều ước quốc tế đó, trừ Hiến pháp.
2.2.2. Soạn thảo văn bản áp dụng pháp luật
Hình thức
Nội dung
2.2.3. Trình, thông qua, ký và ban hành văn bản áp dụng pháp luật
2.2.3.1. Trình dự thảo văn bản áp dụng pháp luật
lOMoARcPSD| 23136115
18
2.2.3.2. Thông qua dự thảo văn bản áp dụng pháp luật o Thông qua theo chế độ
tập thể: Đối với quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể: văn bản áp
dụng pháp luật được xem xét thông qua theo hình thức thảo luận tập thể
quyết định theo đa số.
o Thông qua theo chế độ thủ trưởng: Đối với quan, tổ chức làm việc theo
chế độ thủ trưởng: Người đứng đầu quan, tổ chức thẩm quyền ký tất cả văn
bản do cơ quan, tổ chc ban hành; thể giao cấp phó ký thay các văn bản thuộc
lĩnh vực được phân công phtrách một số văn bản thuộc thẩm quyền của
người đứng đầu. Trường hợp cấp pđược giao phụ trách, điều hành tthực
hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng. 2.2.3.3. Ký, ban hành văn bản áp dụng
pháp luật

Preview text:

lOMoAR cPSD| 23136115 1
HỌC PHẦN KỸ NĂNG XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT TS. Nguyễn Thị Lê Thu
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KIẾN THỨC
▪ Hệ thống kiến thức lý luận về VBPL, xây dựng VBPL, nội dung pháp luật
thực định về quy trình xây dựng VBPL; thẩm quyền ban hành văn bản, tiêu
chí đánh giá chất lượng văn bản.
▪ Quy định về thể thức, nội dung của văn bản pháp luật KỸ NĂNG
▪ Nhận diện về thẩm quyền giải quyết công việc của các chủ thể có thẩm quyền ban hành VBPL
▪ Lựa chọn hình thức VBPL phù hợp với nội dung yêu cầu phải ban hành.
▪ Rà soát hệ thống các văn bản pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
▪ Kỹ năng lập đề cương chi tiết dự thảo văn bản pháp luật; sử dụng ngôn ngữ,
văn phong, thể thức đúng quy định.
▪ Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động tra cứu và soạn thảo văn bản pháp luật THÁI ĐỘ
▪ Nhận thức đúng đắn về vai trò của văn bản pháp luật và hoạt động xây dựng
văn bản pháp luật trong quản lí nhà nước.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
▪ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, sửa đổi, bổ sung 2020.
▪ Nghị định Số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật lOMoAR cPSD| 23136115 2
▪ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
▪ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
1. Khái quát về văn bản pháp luật
Văn bản là một phương tiện để chứa đựng, lưu trữ thông tin và truyền đạt thông tin
từ chủ thể này sang chủ thể khác bằng hệ thống các ký hiệu ngôn ngữ, hoặc bằng các
ký hiệu, dấu hiệu khác, với sự hoàn chỉnh về hình thức, và hoàn chỉnh hoặc tương đối
hoàn chỉnh về nội dung, hướng đến một mục đích nhất định.
Văn bản: nghĩa rộng (vừa là sản phẩm, vừa là phương tiện của hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ ở dạng viết); nghĩa hẹp (là khái niệm để chỉ công văn, giấy tờ hành chính
trong hoạt động của các cơ quan).
“Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình
thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ
thuật theo quy định (NĐ 30/2020)
Văn bản có tính quyền lực nhà nước
Văn bản không có tính quyền lực nhà nước - Văn bản pháp luật - Văn bản luật - Văn bản dưới luật - Văn bản hành chính lOMoAR cPSD| 23136115 3 - - Văn bản QPPL - Văn bản pháp quy Văn bản áp dụng QPPL - Văn bản QLNN - Văn bản tố tụng
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại VBPL VB QLNN
- Tiếp cận ở góc độ quản lý NN, VB QLNN gồm VB QPPL, VB pháp lý cá biệt,
VB Hành chính thông thường.
- VB QLNN: là những quyết định và thông tin quản lý dưới dạng văn bản do các
cơ quan quản lý nhà nước ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức
nhất định nhằm điều chỉnh các mối quan hệ quản lý nhà nước giữa các cơ quan
nhà nước với nhau hoặc giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức và công dân
- QLNN: là hoạt động lập pháp, hành pháp, tư pháp (phạm vi rộng rộng); hoạt động
của hành chính nhà nước (phạm vi hẹp)
- VB QLNN gồm: VB của cơ quan lập pháp; VB của Chủ tịch nước, VB tố tụng, VB QLHCNN VB PL
- Tiếp cận ở góc độ pháp lý, văn bản pháp luật gồm VB QPPL và VBADPL
- Khái niệm: VBPL là hình thức thể hiện ý chí của Nhà nước, được ban hành theo
hình thức, thủ tục do pháp luật quy định, luôn mang tính bắt buộc và được bảo
đảm thực hiện bởi nhà nước. lOMoAR cPSD| 23136115 4
- Ban hành bởi chủ thể có thẩm quyền: cơ quan NN (QH, CP, UBND); cá nhân có
thẩm quyền (Thủ trưởng CQNN, công chức khi thi hành công vụ, người chỉ huy tàu bay, tàu biển.
- Nội dung thề hiện ý chí của NN: chủ trương, chính sách, quy tắc xử sự chung, mệnh lệnh
- Thủ tục, hình thức do PL quy định (theo Luật ban hành VB QPPL 2015 (sđ, bs 2020) lOMoAR cPSD| 23136115 5 -
Tên loại VB, thể thức và kỹ thuật trình bày
- Mang tính bắt buộc, bảo đảm thực hiện bởi NN (Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hành chính, cưỡng chế)
- Phân loại VBPL gồm: VB QPPL và VB ADPL VB QPPL
- VBQPPL là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành VBQPPL (Luật
Ban hành VBQPPL năm 2015). Vd: Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp
dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả
nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm
quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. - Đặc điểm VB QPPL:
o Do các chủ thể có thẩm quyền Ban hành o
Chứa đựng các QTXS mang tính bắt buộc chung o
Được áp dụng nhiều lẩn
o Sự thực hiện không làm chấm dứt hiệu lực o
Tên gọi, ND, trình tự ban hành do PL quy định
Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành VBQPPL không? lOMoAR cPSD| 23136115 6
Chánh án TANDTC – Viện trưởng VKDNDTC – Tổng kiểm toán nhà nước – Bộ
trưởng, thủ trưởng CQ ngang bộ: Thông tư liên tịch.
- UBTVQH – Đoàn Chủ tịch UBTƯMTTQ VN; Chính phủ - Đoàn Chủ tịch
UBTƯMTTQVN; UBTVQH – Chính phủ – Đoàn Chủ tịch UBTƯ MTTQVN:
ban hành Nghị quyết Liên tịch
- Nghị quyết của HĐND; QĐ của UBND; VBQPPL của chính quyền địa phương
ở đơn vị HC-KT đặc biệt
Nghị quyết do Hội đồng nhân dân và quyết định do Ủy ban nhân dân ban hành
không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong các trường hợp sau:
a) Nghị quyết miễn nhiệm, bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và các chức vụ khác;
b) Nghị quyết phê chuẩn kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và bầu các chức vụ khác;
c) Nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân;
d) Nghị quyết phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
đ) Nghị quyết thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân;
quyết định thành lập các ban, ban chỉ đạo, hội đồng, Ủy ban để thực hiện nhiệm vụ trong
một thời gian xác định; lOMoAR cPSD| 23136115 7 -
e) Nghị quyết tổng biên chế ở địa phương;
g) Nghị quyết dự toán, quyết toán ngân sách địa phương; g1)[3] Nghị quyết về chương
trình, đề án, dự án, kế hoạch;
h) Quyết định phê duyệt kế hoạch;
i) Quyết định giao chỉ tiêu cho từng cơ quan, đơn vị; k)
Quyết định về chỉ tiêu biên chế cơ quan, đơn vị; quyết định về khoán biên chế,
kinh phí quản lý hành chính cho từng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân; l)
Các nghị quyết, quyết định khác không có nội dung quy định tại các Điều 27, 28,
29 và 30 của Luật.(K3 Đ3 NĐ 34/2016)
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong các trường hợp sau:
a) Phê duyệt chiến lược, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch;
b) Giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội cho cơ quan, đơn vị;
c) Thành lập trường đại học; thành lập các ban chỉ đạo, hội đồng, ủy ban để thực hiện
nhiệm vụ trong một thời gian xác định;
d) Khen thưởng, kỷ luật, Điều động công tác;đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho
từ chức, tạm đình chỉ công tác cán bộ, công chức;
e) Các quyết định khác không có nội dung quy định tại Điều 20 của Luật. (K3 Đ3 NĐ 34/2016) VB ADPL
Văn bản áp dụng PL (còn gọi là văn bản cá biệt) là văn bản do chủ thể có thẩm
quyền ban hành, theo trình tự, hình thức, thủ tục do pháp luật quy định, nhằm áp dụng
quy phạm pháp luật vào từng trường hợp cụ thể, có hiệu lực áp dụng một lần lOMoAR cPSD| 23136115 8
Thảo luận phân biệt VB QPPL và VB ADPL VB QPPL VB ADPL
Chứa đựng các QTXS chung
Chỉ chứa đựng QTXS cá biệt
Chủ thể có thẩm quyền ban hành có số lượng Chủ thể có thẩm quyền ban hành có số ít lượng ít
Trình tự, thủ tục đơn giản hơn
Trình tự, thủ tục ban hành thường phức tạp hơn. lOMoAR cPSD| 23136115 9
Được thực hiện nhiều lần
Được thực hiện một lần
Sự thực hiện không làm chấm dứt hiệu lực
Sự thực hiện làm chấm dứt hiệu lực
1.2. Chức năng của văn bản pháp luật Chức năng của VBPL - C/n pháp lý - C/n quản lý - C/n thông tin
1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng văn bản pháp luật
Tiêu chí về chính trị
▪ Có nội dung phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng
Văn bản QPPL được ban hành phải căn cứ vào các chủ trương, đường lối của
Đảng đặt ra (thể chế hoá đường lối chủ trương của Đảng). Văn kiện Hội nghị giữa nhiệm
kỳ khóa VII 1994: Nhiệm vụ thứ 7: "Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân”: “Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân…”(Khoản
1 Điều 2 Hiến pháp 2013). Ví dụ về cơ sở chính trị: Luật PCTH rươụ bia 2019 nhằm
mục tiêu thể chế hóa Nghị quyết của Đảng về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Cơ quan xây dựng luật có nêu căn cứ
ban hành: Luật PCTH rươụ bia 2019 được soạn thảo nhằm mục tiêu thể chế hóa Nghị
quyết số 20-NQ/TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
Nội dung văn bản phù hợp với ý chí, nguyện vọng và lợi ích chính đáng của đối
tượng chịu sự tác động của văn bản pháp luật
Tiêu chí về tính hợp hiến, hợp pháp lOMoAR cPSD| 23136115 10 Tính hợp hiến
- “Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nước CHXHCN Việt Nam, có hiệu lực pháp
lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp” (Khoản 1
Điều 119 Hiến pháp 2013).
- ND VB phù hợp với các quy định cụ thể của Hiến pháp (không được trái/ nhằm cụ thể hoá)
- ND VB phù hợp với các nguyên tắc cơ bản và tinh thần của Hiến pháp
- Ví dụ về văn bản không hợp hiến, hợp pháp: Nghị quyết 23 về những giải pháp
phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 được HĐND TP Đà Nẵng ban hành ngày 24-
12-2011 quy định “tạm dừng giải quyết đăng ký thường trú mới vào khu vực nội
thành đối với các trường hợp chỗ ở là nhà thuê, mượn, ở nhờ mà không có nghề
nghiệp hoặc có nhiều tiền án, tiền sự”. Nghị quyết này trái với quy định pháp luật
cư trú, theo đó công dân có chỗ ở hợp pháp (do thuê, mượn, ở nhờ mà người cho
thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản) thì có đủ điều kiện để đăng ký
thường trú tại TP trực thuộc trung ương (Điều 3, điều 20 Luật cư trú 2006). Tính hợp pháp
Đúng thẩm quyền  Chủ thể nào được ban hành văn bản nào?
- Thẩm quyền xây dựng VBPL được hiểu là giới hạn quyền lực do pháp luật quy
định cho chủ thể xây dựng VBPL để giải quyết những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
- Thẩm quyền xây dựng VBPL bao gồm thẩm quyền hình thức và thẩm quyền nội
dung o Thẩm quyền hình thức: được hiểu là các chủ thể ban hành VBPL đúng
tên gọi do PL quy định  CQ nào được ban hành loại văn bản nào?. Nhằm đảm
bảo: tính thống nhất của HTPL + tính hợp pháp của VB
o Thẩm quyền nội dung: là giới hạn quyền lực của các chủ thể trong quá
trình giải quyết công việc do PL quy định. Thẩm quyền giải quyết các công lOMoAR cPSD| 23136115 11
việc thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quyền hạn. VD: Quốc hội thực
hiện chức năng lập hiến lập pháp hay Toà án thực hiện chức năng xét xử
o Nội dung điều chỉnh phải phù hợp với thẩm quyền của mỗi chủ thể ban
hành theo luật định. Ví du: Luật cho phép Chính phủ giải thích điều nào
thì Chính phủ chỉ được ban hành Nghị định giải thích điều đó.
Khoản 4 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL quy định:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
- Chính phủ quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật
của các cơ quan, người có thẩm quyền khác được quy định trong Luật này.
- Đúng căn cứ pháp lý o Căn cứ pháp lý là những chuẩn mực pháp luật được quy
định trong các VB liên quan, mà theo đó VB PL được ban hành một cách hợp pháp.
o VB được lựa chọn làm căn cứ pháp lý là VB quy định trực tiếp thẩm quyền
của chủ thể ban hành VB, các VB có chứa đựng qđ liên quan trực tiếp đến
ND VB đang soạn thảo o Là VB đang có hiệu lực o Văn bản QPPL phải
được ban hành trên cơ sở các căn cứ pháp lý xác thực. Ví du: Luật phải căn
cứ vào Hiến pháp; Nghị định phải căn cứ vào Luật;
Thông tư phải căn cứ vào NĐ…
- Có nôi dung hợp pháp o Đảm bảo tính thứ bậc của HTPL: cấp trên – cấp dưới,
TƯ – ĐP, VB có giá trị pháp lý cao hơn – thấp hơn, phù hợp ĐUQT
o Đảm bảo tuân thủ các quy định về trình tự thủ tục ban hành: trình tự ban
hành VB QPPL; trình tự ban hành VB ADPL
o Đảm bảo tuân thủ các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày
- Đảm bảo tuân thủ các quy định về trình tự thủ tục ban hành
- Đảm bảo tuân thủ các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày lOMoAR cPSD| 23136115 12
- Văn bản ban hành không đúng thẩm quyền; o Văn bản có nội dung trái với Hiến
pháp, trái với VBQPPL có hiệu lực pháp lý cao hơn; o Văn bản quy định thời
điểm có hiệu lực trái với quy định tại khoản 1 Điều
151 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; (Nội dung mới bổ sung)
o Văn bản vi phạm quy định của pháp luật về đánh giá tác động của chính
sách, lấy ý kiến, thẩm định, thẩm tra dự thảo; o Thông tư của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ ban hành trong trường hợp cấp bách để giải quyết
những vấn đề phát sinh trong thực tiễn theo trình tự, thủ tục rút gọn nhưng
không thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 147 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
Tiêu chí về tính hợp lý
- Phải phù hợp thực tế khách quan; Ngôn ngữ dễ hiểu, chính xác, rõ ràng; Có tính
dự báo và tính khả thi cao.
- VD về tính phù hợp với thực tiễn. Văn bản QPPL dự định ban hành có thực sự
cần thiết hay không (ban hành để giải quyết mối quan hệ bức thiết nào của xã
hội)? Cần căn cứ vào thực trạng của quan hệ KT-XH để phân tích sự cần thiết
phải xây dựng văn bản QPPL để điều chỉnh quan hệ XH mới phát sinh (VD: NĐ 15/2020, Luật ANM)
- Tính phù hợp thực tiễn o Không nhất thiết mọi quan hệ xã hội đều phải điều
chỉnh bằng pháp luật. Nếu qua nghiên cứu thấy không cần thiết thì không nên ban hành.
o Ví dụ về những đề xuất không cần thiết. Năm 2011 có ĐBQH đề xuất luật
nhà thơ; Nghị định 105/2012/NĐ-CP về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức,
viên chức. Điều 4 có quy định: “Linh cữu người từ trần quàn tại nhà tang
lễ hoặc tại gia đình không để ô cửa có lắp kính trên nắp quan tài”. lOMoAR cPSD| 23136115 13
- Ví dụ về một quy định thiếu tính khoa học: Thông tư số 57/2015 của Bộ Công an
hướng dẫn về trang bị thiết bị PCCC cho xe ô tô chính thức có hiệu lực, doanh
nghiệp bắt buộc phải mua trang bị trên xe ô tô bình cứu hoả mini. Quy định trên
không đảm bảo tính khoa học vì: Không có chỗ đặt bình cứu hoả một cách an
toàn, dễ gây nguy hiểm cho người ngồi trong xe. Bình chữa cháy dễ phát nổ khi
nhiệt độ trong xe nóng quá 60oC
Ví dụ về quy định thiếu thực tế: Thông tư 33/2012/TT-BNNPTNT Quy định Thịt và
phụ phẩm bảo quản ở nhiệt độ thường chỉ được bày bán trong vòng 8 giờ kể từ khi giết
mổ. Thịt và phụ phẩm kể từ khi giết mổ được bảo quản ở nhiệt độ 0-5 độ C chỉ được
bày bán trong vòng 72 giờ kể từ khi giết mổ.
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
2. Khái quát về xây dựng văn bản pháp luật 2.1. Khái niệm
Xây dựng VB pháp luật là hoạt động mang có mục đích của các chủ thể có thẩm
quyền nhằm soạn thảo và ban hành các văn bản pháp luật theo những nguyên tắc, trình
tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
Đặc điểm của hoạt động xây dựng văn bản pháp luật
1. Là hoạt động có mục đích mang tính kỹ thuật pháp lý nhằm soạn thảo và ban
hành các văn bản pháp luật.
2. Là hoạt động mang tính quyền lực NN (chủ thể, ý chí, tính điều chỉnh, tính bắt buộc)
3. Là hoạt động được tiến hành theo những nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo luật định.
2.2. Ý nghĩa của hoạt động xây dựng văn bản pháp luật lOMoAR cPSD| 23136115 14
Ý nghĩa của hoạt động xây dựng VBQPPL
- Là một trong những hình thức hoạt động cơ bản của NN. Là hoạt động tạo lập mới
hoặc thay đổi các QPPL đã có.
- Phản ánh nhu cầu khách quan của XH. Quyền lực hoá các chuẩn mực XH ở cả góc
độ chính trị và pháp lý:
+ Chính trị: thể hiện ý chí của NN thành pháp luật.
+ Pháp lý: quá trình sáng tạo các QPPL, chế định PL, ngành luật…
Ý nghĩa của hoạt động xây dựng VB ADPL
- Là giai đoạn chuyển hoá các quy định chung được nêu trong quy phạm pháp luật
thành những quyết định cụ thể, cá biệt để giải quyết các tình huống cụ thể.
- Góp phần đảm bảo cho pháp luật được thực thi
- Góp phần đảm bảo cho các chủ thể pháp luật thực hiên các quyền và nghĩa vụ của mình.
Ý nghĩa chung: Là hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ của các cơ quan có thẩm
quyền qua đó góp phần thực hiênh các chức năng của NN. Góp phần đảm bảo hiệu lực
hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước
2.3. Thẩm quyền xây dựng văn bản pháp luật
2.3.1. Thẩm quyền xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
2.3.2. Thẩm quyền xây dựng văn bản áp dụng pháp luật
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QPPL và VB ADPL
2.1. Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
2.1.1. Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo thủ tục thông thường
2.1.1.1. Lập đề nghị và chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật lOMoAR cPSD| 23136115 15
- Chủ thể có thẩm quyền
CHỦ THỂ CÓ THẨM QUYỀN ĐỀ NGHỊ VĂN BẢN QPPL Luật, pháp lệnh
Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy
ban của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức thành
viên của Mặt trận, Đại biểu Quốc hội Nghị định Bộ, cơ quan ngang bộ - Thủ tục đề nghị
- Cơ sở đề nghị: CS chính trị, thực tiển, pháp lý
- Nội dung đề nghị o Danh mục tên văn bản dự kiến ban hành o Dự kiến tên cơ quan
soạn thảo dự thảo VB o Dự kiến thời gian trình dự thảo o Dự trù kinh phí
- Trách nhiệm của chủ thể đề nghị o Tổng kết việc thi hành PL; khảo sát, đánh giá thực
trạng o Tổ chức nghiên cứu khoa học
o Xây dựng nội dung, đánh giá tác động chính sách
o Dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành VBQPPL o Chuẩn bị hồ
sơ đề nghị xây dựng VBQPPL;
o Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; tổng hợp, nghiên
cứu, giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý
2.1.1.2. Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
- Soạn thảo dự thảo VB QPPL
o Thành lập ban soạn thảo lOMoAR cPSD| 23136115 16
o Soạn dự thảo, lấy ý kiến góp ý cho dự thảo o Vai trò của việc lấy ý kiến góp ý dự thảo VBQPPL?
2.1.1.3. Thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
So sánh thẩm định, thẩm tra VB QPPL (chủ thể, nội dung)
2.1.1.4. Trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
2.1.1. 5.Thông qua, ban hành văn bản quy phạm phạm pháp luật
2.1.2. Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo thủ tục rút gọn
- Trường hợp; chủ thể; trình tự, thủ tục 2.1.2.1.
Các trường hợp xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thủ tục rút gọn 2.1.2.2.
Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật theo thủ tục rút gọn 2.1.2.3.
Trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thủ tục rút gọn
2.2. Quy trình xây dựng văn bản áp dụng pháp luật
2.2.1. Xác định thẩm quyền giải quyết công việc cần áp dụng pháp luật và lựa chọn quy
phạm pháp luật để áp dụng
2.2.1.1. Xác định thẩm quyền giải quyết công việc cần áp dụng pháp luật
o Nội dung o Hình thức o Nhiệm vụ, quyền hạn o Tên loại văn bản
2.2.1.2. Lựa chọn quy phạm pháp luật để áp dụng
Chính xác VBQPPL  Làm thể nào để lựa chọn chính xác VBQPPL để áp dụng?
o Phân tích tình huống thực tiễn
o Đọc, hiểu chính xác quy định trong VBQPPL o Tuân thủ nguyên tắc áp
dụng VBQPPL o Tuân thủ tất cả các quy định mang tính thủ tục gắn với lOMoAR cPSD| 23136115 17
mỗi vụ việc o Bản chất của sự việc o Nghiên cứu một cách khách quan,
toàn diện và đầy đủ mọi tình tiết của vụ việc; o Xác định tính chất, đặc
trưng pháp lý của vụ việc;.
Nguyên tắc áp dụng VB QPPL
VBQPPL được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực. VBQPPL được áp
dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường
hợp quy định của VBQPPL có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.
o Trong trường hợp các VBQPPL có quy định khác nhau về cùng một vấn
đề thì áp dụng VB có hiệu lực pháp lý cao hơn.
o Trong trường hợp các VBQPPL do cùng một CQ ban hành có quy định
khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của VBQPPL ban hành sau.
o Trong trường hợp VBQPPL mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc
quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra, trước ngày
văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới.
o Việc áp dụng VBQPPL trong nước không được cản trở việc thực hiện điều
ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên.
o Trong trường hợp VBQPPL trong nước và điều ước quốc tế mà CHXHCN
Việt Nam là thành viên có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp
dụng quy định của điều ước quốc tế đó, trừ Hiến pháp.
2.2.2. Soạn thảo văn bản áp dụng pháp luật Hình thức Nội dung
2.2.3. Trình, thông qua, ký và ban hành văn bản áp dụng pháp luật
2.2.3.1. Trình dự thảo văn bản áp dụng pháp luật lOMoAR cPSD| 23136115 18
2.2.3.2. Thông qua dự thảo văn bản áp dụng pháp luật o Thông qua theo chế độ
tập thể: Đối với cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể: văn bản áp
dụng pháp luật được xem xét thông qua theo hình thức thảo luận tập thể và
quyết định theo đa số.
o Thông qua theo chế độ thủ trưởng: Đối với cơ quan, tổ chức làm việc theo
chế độ thủ trưởng: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả văn
bản do cơ quan, tổ chức ban hành; có thể giao cấp phó ký thay các văn bản thuộc
lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của
người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách, điều hành thì thực
hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng. 2.2.3.3. Ký, ban hành văn bản áp dụng pháp luật