Bài giảng môn Kinh tế lượng | Đại học Gia Định

Bài giảng môn Kinh tế lượng | Đại học Gia Định. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 65 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Gia Định 112 tài liệu

Thông tin:
65 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng môn Kinh tế lượng | Đại học Gia Định

Bài giảng môn Kinh tế lượng | Đại học Gia Định. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 65 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

44 22 lượt tải Tải xuống
NHP MÔN KINH T
LƯNG
Chương 1
1. LỊCH SỬ MÔN HỌC
Thuật ngữ được sử dụng đầu tiên bởi Pawel “Econometrics”
Ciompa vào năm 1910
Tuy nhiên, mãi đến năm 1930 , với các công trình nghiên cứu của
(Na Uy) thì thuật ngữ “ ” mới được
dùng đúng ý nghĩa như ngày hôm nay
Cùng khoảng thời gian này thì (Hà Lan) cũng độc
lập xây dựng các mô hình kinh tế lượng đầu tiên
Hai ông cùng được trao giải Nobel năm 1969 – giải Nobel kinh tế
đầu tiên với những nghiên cứu của mình về kinh tế lượng
1. LỊCH SỬ MÔN HỌC
Từ năm 1969 đến nay đã có 5 giải Nobel trao cho các nhà
kinh tế lượng
Năm 1969
năm 1980
năm 1989
năm 2000
năm 2003
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Kinh tế lượng
Ước lượng, đo lường các mối quan hệ kinh tế
Đối chiếu lý thuyết kinh tế với thực tiễn, qua đó
kiểm định sự phù hợp của các lý thuyết kinh tế.
Dự báo các biến số kinh tế.
3. CÁC MÔN HỌC LIÊN QUAN
tế tế
học
suất
Thống
học
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG
hệ hồi
Biến phụ thuộc là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo các
quy luật phân bố xác suất
Hồi quy nghiên cứu sự phụ thuộc của một đại lượng kinh
tế này (biến phụ thuộc) vào một hay nhiều đại lượng kinh
tế khác (biến độc lập, biến giải thích ) dựa trên ý tưởng
ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc trên
cơ sở các giá trị biết trước của các biến độc lập
Biến độc lập có giá trị xác định trước
Như vậy:
biệt hệ hồi với hệ
Quan hệ hồi quy với quan hệ hàm số
Quan hệ hồi quy với quan hệ nhân quả
Quan hệ hồi quy với quan hệ tương quan
Hàm số :
Hàm hồi quy :
Với U là sai số
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG
số tồn tại hồi
biết hết yếu tố nh hưởng đến biến
phụ thuộc
thể đưa hết yếu tố ảnh hưởng đến
sẽ phức tạp
tất cả số liệu cần thiết
số thập số li
hồi tổng thể
: Biến phụ thuộc
: Giá trị thực tế cụ thể của biến phụ thuộc
,…, X : Các biến độc lập
,…, X : Giá trị cụ thể của biến độc lập
: Sai số ngẫu nhiên ứng với quan sát thứ i
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG
hồi tổng thể
Hoặc :
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG
Lưu gần như giờ được hồi
tổng thể
hồi mẫu
Trong thực tế rất khó nghiên cứu trên tổng thể nên
thông thường người ta nghiên cứu xây dựng hàm hồi
quy trên một mẫu => Gọi là hàm hồi quy mẫu
Với là sai số trong mẫu, là phần dư, là ước lượng của
ˆ
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG
MÔ HÌNH HI QUY
HAI BIN
Chương 2
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
Hàm hồi quy tuyến tính 2 biến của tổng thể
Nếu chỉ nghiên cứu biến phụ thuộc bị ảnh hưởng một
bởi biến độc lập => một Mô hình hồi quy hai biến
Trong quan hệ hồi quy , biến phụ thuộc có thể được một
giải thích bởi nhiều biến độc lập
Nếu mối quan hệ giữa hai biến này là tuyến tính =>
hình hồi quy tuyến tính hai biến
Hàm hồi quy tổng thể (PRF) của mô hình hồi quy hai biến
Trong đó
Y : Biến phụ thuộc
: Giá trị cụ thể của biến phụ thuộc
X : Biến độc lập
: Giá trị cụ thể của biến độc lập
: Sai số ngẫu nhiên ứng với quan sát thứ i
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
Trong đó
β Tung độ gốc của hàm hồi quy tổng thể, là giá trị
trung bình của biến phụ thuộc Y khi biến độc lập
X nhận giá trị bằng 0
β Độ dốc của hàm hồi quy tổng thể , là lượng thay
đổi trung bình của Y khi X thay đổi 1 đơn vị
β β là các tham số của mô hình với ý nghĩa :
Hàm hồi quy tổng thể (PRF) của mô hình hồi quy hai biến
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
đ
Đồ thị minh họa
Thu nhập X (triệu đồng/tháng)
Hàm hồi quy mẫu của hồi quy 2 biến
Trong thực tế rất khó nghiên cứu trên tổng thể nên
thông thường người ta nghiên cứu xây dựng hàm hồi
quy trên một mẫu => Gọi là hàm hồi quy mẫu
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
đong
ˆ
ˆ
ˆˆ
ˆ
Đồ thị minh họa
Thu nhập X (triệu đồng/tháng)
ˆˆ
Trong đó
Tung độ gốc của hàm hồi quy mẫu, là ước lượng
điểm của β
ˆ
Độ dốc của hàm hồi quy mẫu, là ước lượng điểm
của β
ˆ
Sai số ngẫu nhiên , là ước lượng điểm của U
Hàm hồi quy mẫu của hồi quy 2 biến
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
ˆˆ
Nếu bỏ qua sai số ngẫu nhiên e , thì giá trị thực tế Y sẽ
trở thành giá trị ước lượng
ˆˆ
ˆ
ˆ
Hàm hồi quy mẫu của hồi quy 2 biến
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
đong
Ước lượng các tham số của mô hình
ˆˆ
ˆ
ˆˆ
ˆˆ
ˆ
Giá trị thực tế
Giá trị ước lượng
Sai số
ˆˆ
ˆ
ˆ
sao cho tổng bình phương sai số là
nhỏ nhất
Tức là
Tại sao chúng ta không tìm Σ nhỏ nhất ?
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Giải bài toán cực trị hàm hai biến , ta được
ˆ
ˆ ˆ
Với
trị của
trị của
dụ dụng
Quan sát về thu nhập (X – triệu đồng/năm) và chi tiêu (Y
triệu đồng/năm) của 10 người, ta được các số liệu sau :
ˆˆ
ˆ
Xây dựng hàm hồi quy mẫu
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Các giả thiết của OLS
Giả thiết 1 : Quan hệ giữa Y và X là tuyến tính
Các giá trị X cho trước và không ngẫu nhiên
Giả thiết 2 : Các sai số U là đại lượng ngẫu nhiên có giá
trị trung bình bằng 0
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Các giả thiết của OLS
Giả thiết 4 : Không có sự tương quan giữa các U
Giả thiết 5 : Không có sự tương quan giữa U
Giả thiết 3 : Các sai số U là đại lượng ngẫu nhiên có
phương sai không thay đổi
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Định lý Guass –
giả thiết được đảm bảo
ước lượng được bằng phương
ước lượng tuyến
chệch hiệu quả nhất của hồi tổng
thể
ước lượng OLS là
Các giả thiết của OLS
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Các giả thiết của OLS
Giả thiết 6 : các sai số U có phân phối chuẩn
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Hệ số xác định của mô hình
Tổng bình phương toàn phần TSS (Total Sum of Squares)
Tổng bình phương hồi quy ESS (Explained Sum of Squares)
ˆˆ
Tổng bình phương phần dư RSS (Residual Sum of Squares)
ˆ
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Hệ số xác định của mô hình
ˆ
ˆ
ˆ
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Hệ số xác định của mô hình
Hệ số xác định
≤ R ≤ 1
= 1 : mô hình phù hợp hoàn toàn với mẫu nghiên cứu
= 0 : mô hình hoàn toàn không phù hợp với mẫu nghiên
cứu
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã của dụ trước cầu hệ
số định của
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các đại lượng ngẫu nhiên
σ
Theo giả thiết của phương pháp OLS, U là đại lượng ngẫu
nhiên có giá trị trung bình bằng 0 và phương sai không thay
đổi
Khi đó σ được gọi là phương sai của tổng thể ,
được ước lượng bằng phương sai mẫu
ˆ
ˆ
Đại lượng ngẫu nhiên U
σ
β β σ
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các đại lượng ngẫu nhiên
Đại lượng ngẫu nhiên U
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các đại lượng ngẫu nhiên
Đại lượng ngẫu nhiên
ˆ
ˆ
là các đại lượng ngẫu nhiên ?
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
Trong đó
ˆ
là phương sai của
ˆ
ˆ
là phương sai của
ˆ
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các đại lượng ngẫu nhiên
Với
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
sai số chuẩn của
ˆ
ˆ
ˆ
Sai số chuẩn của
ˆ
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các khoảng tin cậy
Khoảng tin cậy của β
ˆˆˆˆ
Khoảng tin cậy của β với độ tin cậy 1 α
Với có được khi tra bảng t Student với bậc tự do
2), mức ý nghĩa α
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các khoảng tin cậy
Khoảng tin cậy của β
ˆˆˆˆ
Khoảng cậy của β với độ cậy α
Giải thích ý nghĩa của độ tin cậy (1 α), ví dụ (1 α
dụ dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu tính khoảng tin cậy của
β β với độ tin cậy 95%
Nhắc lại về giả thuyết H
Trong thống kê, giả thuyết phát biểu cần được kiểm định được gọi
giả thuyết không ( ký hiệu : H Giả thuyết đối được ký hiệu là
giả thuyết H
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Báo bỏ H Chấp nhận H
Đúng Sai lầm loại II
đúng
Sai lầm loại I Đúng
Người ta thường đặt giả thuyết H sao cho sai lầm loại I là
nghiêm trọng ( nguy hiểm) hơn sai lầm loại II
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Đặt α là khả năng mắc sai lầm loại I
α là mức ý nghĩa của kiểm định
α là độ tin cậy của kiểm định
Khi nói “chấp nhận giả thuyết H ”, không có nghĩa H
đúng.
Lựa chọn mức ý nghĩa có thể tùy chọn, thường người
ta chọn mức 1%, 5%, hoặc 10%.
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các giả thuyết cần kiểm định gồm
Các giả thuyết về hệ số hồi quy
Các giả thuyết về sự phù hợp của mô hình
Các cách kiểm định cơ bản :
Phương pháp khoảng tin cậy
Phương pháp giá trị tới hạn
Phương pháp p
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi
Kiểm định giả thuyết về β
Giả thuyết
β β
β β
mức ý nghĩa α
Cách 1: Phương pháp khoảng tin cậy
Bước 1 : Lập khoảng tin cậy của β
Bước 2 : Nếu β thuộc khoảng tin cậy thì chấp nhận H
Nếu β không thuộc khoảng tin cậy thì bác bỏ H
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi
Kiểm định giả thuyết về β
Phương trị tới hạn kiểm định
Bước 1 : tính giá trị tới hạn
Bước 2 : tra bảng t Student với bậc tự do (n
α
Bước 3
Nếu |t| ≥t : chấp nhận giả thuyết H
α
Nếu |t| < t : bác bỏ giả thuyết H
α
ˆ
ˆ
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi
Kiểm định giả thuyết về β
Cách 3 : Phương pháp p
Bước 1 : tính giá trị tới hạn
Bước 2
α
(tức là khả năng giả thuyết H bị bác bỏ)
Bước 3
Nếu p_value ≥ α : chấp nhận giả thuyết H
Nếu p_value < α : bác bỏ giả thuyết H
ˆ
ˆ
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi
Kiểm định giả thuyết về β
Tương tự kiểm định giả thuyết về β nhưng giá trị tới hạn
ˆ
ˆ
β β
β β
Với độ tin cậy α
Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu kiểm định các giả
thuyết sau
β
β
Với độ tin cậy là 95%
β
β
Với độ tin cậy là 95%
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Với độ tin cậy là 1 α
Kịểm định giả thuyết
Bước 2 : Tra bảng tìm F(1,n 2), mức ý nghĩa là α
Bước 3 : Nếu F>F(1,n 2) , bác bỏ H
Nếu F≤F(1,n 2) , chấp nhận H
Bước 1
Phương pháp kiểm định F
β
β
độ tin cậy là (1 αViệc kiểm định giả thuyết
có ý nghĩa như thế nào?
Câu hỏi
độ tin cậy là (1 αViệc kiểm định giả thuyết
có ý nghĩa như thế nào?
Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu kiểm định sự phù hợp
của mô hình với độ tin cậy 95%
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY
kết quả hồi
Kết quả hồi quy được trình bày như sau :
ˆˆ
ˆˆ
ˆˆ
ˆˆˆ
kết quả hồi
Kết quả hồi quy trong ví dụ trước :
ˆ
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY
Vấn đề đổi đơn vị tính trong hàm hồi quy
Trong hàm hồi quy hai biến , nếu đơn vị tính của X và
Y thay đổi thì ta không cần hồi quy lại mà chỉ cần áp
dụng công thức đổi đơn vị tính
Hàm hồi quy theo đơn vị tính cũ
ˆˆ
ˆ
Hàm hồi quy theo đơn vị tính mới
ˆˆ
ˆ
Trong đó : Khi đó
ˆˆ
ˆˆ
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY
Ví dụ áp dụng
Cho hàm hồi quy giữa lượng tiêu thụ cà phê (Y ) với giá
ngàn đồng/kg) như sau
ˆ
Viết lại hàm hồi quy nếu đơn vị tính của Y là ly/tuần
Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước về chi tiêu và thu nhập , yêu cầu
viết lại hàm hồi quy với đơn vị tính như sau
triệu đồng/tháng ; X – triệu đồng/năm
triệu đồng/ tháng ; X – triệu đồng / tháng
ngàn đồng/tháng ; X – ngàn đồng /tháng
Vấn đề dự
ˆˆ
ˆ
Giả sử
thì ước lượng trung bình của Y sẽ là
ˆˆ
ˆ
là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
ˆ
ˆ
ˆ
Vì sao là đại lượng nhẫu nhiên ?
Tại sao có phân phối chuẩn ?
ˆ
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY
Vấn đề dự báo
Với
ˆˆˆˆ
ˆ
ˆ
ˆ
Khoảng tin cậy giá trị trung bình của Y với độ tin cậy (1 α
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY
Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu dự báo
khoảng giá trị của Y khi X = 60 (triệu đồng/năm)
với độ tin cậy 95%
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Hồi quy qua gốc tọa độ
Khi tung độ gốc bằng 0 thì mô hình trở thành mô hình hồi quy qua
gốc tọa độ , khi đó hàm hồi quy như sau
ˆ
ˆ
Với
ˆ
σ được ước lượng bằng
ˆ
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Hồi gốc tọa độ
Lưu ý
ˆ
có thể âm đối với mô hình này, nên không dùng R
thay bởi R
Không thể so sánh R với R
Trên thực tế ít khi dùng đến mô hình hồi quy qua gốc tọa độ
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Mô hình tuyến tính logarit
Hay còn gọi là mô hình
Mô hình không tuyến tính theo các biến nhưng có thể chuyển về
dạng tuyến tính bằng cách đặt :
Khi đó
Đây là dạng hồi quy tuyến tính đã biết
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Mô hình tuyến tính logarit
Ý nghĩa của hệ số β khi X thay đổi 1% thì Y
thay đổi β
% (Đây chính là hệ số co
giãn của Y đối với X)
Lấy đạo hàm 2 vế của hàm hồi quy log log, ta được
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Mô hình không tuyến tính theo các biến nhưng có thể chuyển về
dạng tuyến tính bằng cách đặt :
Khi đó
Biến phụ thuộc xuất hiện dưới dạng log và biến độc lập xuất hiện
dưới dạng tuyến tính (linear) nên mô hình có tên gọi là log
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Ý nghĩa của hệ số β khi X thay đổi 1đơn vị thì
Y thay đổi (100.β
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Mô hình không tuyến tính theo các biến nhưng có thể chuyển về
dạng tuyến tính bằng cách đặt :
Khi đó
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Ý nghĩa của hệ số β khi X thay đổi 1 % thì Y
thay đổi (β đơn vị
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Mô hình nghịch đảo
Mô hình không tuyến tính theo các biến nhưng có thể chuyển về
dạng tuyến tính bằng cách đặt :
Khi đó
Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu ước lượng hàm hồi quy
ˆ
Nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy
Xét xem giá bán có ảnh hưởng đến doanh số bán không ?(với mức
ý nghĩa 1%)
Nếu giá bán là 8,5 ngàn đồng /kg thì doanh số bán trung bình là
Hãy viết lại SRF ở trên nếu đơn vị tính của Y là triệu đồng/năm
Kiểm định giả thuyết H
β với mức ý nghĩa
α=1%
Tính hệ số co giãn của Y theo X tại điểm
Cho kết quả hồi quy giữa Y – doanh số bán (trđ/tấn) và X
( ngàn đồng/kg) như sau :
HI QUY TUYN
TÍNH BI
Chương 3
HÀM HỒI QUY TỔNG THỂ (PRF)
đó
Y là biến phụ thuộc
3,…,
là các biến độc lập
là các sai số ngẫu nhiên
β :Hệ số tự do
β β ,…, β là các hệ số hồi quy riêng
CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH
Giả thiết 1 : Các biến độc lập X ,…,X không ngẫu
Giả thiết 2 : Các sai số ngẫu nhiên U có giá trị trung bình
bằng 0 và có phương sai không thay đổi
Giả thiết 3: Không có sự tương quan giữa các sai số U
CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH
Giả thiết hiện tượng cộng tuyến giữa
biến độc lập ,…,
Giả thiết 5 : Không có tương quan giữa các biến độc lập
,…,X với các sai số ngẫu nhiên U
ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
ˆ ˆ ˆ ˆ
hoặc:
Hàm hồi quy mẫu :
ˆ ˆ ˆ ˆˆ
ˆ
ˆ ˆ ˆ ˆ
ˆ ˆ ˆ ˆ
hoặc:
ˆ ˆ ˆ ˆˆ
Khi đó
ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
của phương số
ˆ ˆ ˆ ˆ
được chọn
ˆ ˆ ˆ ˆ
Các tính toán sẽ được hỗ trợ bằng Eviews
ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
dụ hoạ
Bảng dưới đây số liệu về số
quảng của
ước lượng hồi tuyến của số
quảng
ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
Doanh số bán Y
i
(trđ)
Chi phí chào
hàng X
2
Chi phí quảng
cáo X
3
1270 100 180
1490 106 248
1060 60 190
1626 160 240
1020 70 150
1800 170 260
1610 140 250
1280 120 160
1390 116 170
1440 120 230
1590 140 220
1380 150 150
By Tuấn Anh (UEH)
Hướng dẫn hồi quy bằng Eviews
Tập tin chứa số liệu trong Eviews được gọi là Workfile và có phần mở
rộng là “.wf1”
Thao tác tạo file như sau :
By Tuấn Anh (UEH)
By Tuấn Anh (UEH)
Sao khi tạo thì workfile sẽ hiện ra như sau
By Tuấn Anh (UEH)
Nhập số liệu thì vào
By Tuấn Anh (UEH)
Màn hình hiện ra
Lưu ý : nhấp chuột vào ô đầu tiên dòng 1, nhấn phím
mũi tên lên trên bàn phím trước khi paste dữ liệu vào
Eviews
By Tuấn Anh (UEH)
Nhập số liệu vào theo cột
By Tuấn Anh (UEH)
Các biến đã được tạo
By Tuấn Anh (UEH)
Tiến hành hồi quy thì vào
By Tuấn Anh (UEH)
Nhập dạng hàm cần hồi quy
By Tuấn Anh (UEH)
Kết quả hồi quy
HỆ SỐ XÁC ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH
Hệ số xác định:
Hệ số xác định hiệu chỉnh:
Vì sao cần nh hệ số xác định hiệu chỉnh ?
có các đặc điểm sau :
có thể âm, và khi nó âm, coi như bằng 0
HỆ SỐ XÁC ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH
By Tuấn Anh (UEH)
Đọc kết quả hồi quy về hệ số xác định
5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ HỆ SỐ HỒI QUY
Giả thuyết
β β
β β
mức ý nghĩa α
Cách 1: Phương pháp khoảng tin cậy
Bước 1 : Lập khoảng tin cậy của β
Bước 2 : Nếu β thuộc khoảng tin cậy thì chấp nhận H . Nếu β
không thuộc khoảng tin cậy thì bác bỏ H
ˆ ˆ ˆ ˆ
tra bảng t Student với bậc tự do mức ý nghĩa α
Cách 2 : Phương pháp giá trị tới hạn (kiểm định t)
Bước 1 : tính giá trị tới hạn
Bước 2 : tra bảng t Student với bậc tự do (
α
Bước 3
Nếu |t| ≥t : chấp nhận giả thuyết H
α
Nếu |t| < t : bác bỏ giả thuyết H
α
ˆ
ˆ
5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ HỆ SỐ HỒI QUY
Cách 3 : Phương pháp p
Bước 1 : tính giá trị tới hạn
Bước 2
α
(tức là khả năng giả thuyết H bị bác bỏ)
Bước 3
Nếu p_value ≥ α : chấp nhận giả thuyết H
Nếu p_value < α : bác bỏ giả thuyết H
ˆ
ˆ
5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ HỆ SỐ HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết về R
mức ý nghĩa α
Bước 1
Bước 2 : Tra bảng tìm F(k k), mức ý nghĩa là α
Bước 3 : Nếu F>F(k k) , bác bỏ H
Nếu F≤F(k k) , chấp nhận H
6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ HỆ SỐ XÁC ĐỊNH
By Tuấn Anh (UEH)
Kết quả hồi quy trên Eviews
Một vài kết quả hồi quy khác bằng Eviews
Theo keát quaû baøi taäp cuûa nhoùm 13 lôùp KK1_05 tröôøng Ñaïi hoïc Hoàng Baøn
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá bán 1 căn nhà
X2 : dieän tích
D1 : moâi tröôøng
D2 : khu vöïc
kinh doanh
D3 : nhu caàu baùn
D4 : an ninh khu
vöïc
D5 : vò tri nhaø
D6 : thò tröôøng
oùng ng
Theo keát quaû baøi taäp cuûa nhoùm 4 lôùp KK2_05 tröôøng Ñaïi hoïc Hoàng Baøng
HI QUY VI
BIN GI
Chương 4
Biến định lượng trị thể hiện bằng những s
BẢN CHẤT CỦA BIẾN GIẢ
dụ nhập,
dụ Giới sắc, chất liệu,v
Biến định trị th hiện bằng những số
Biến định thường biểu thị một
chất hoặc mức độ của một th
thuộc đó
Để lượng biến định hồi
người biến giả
BẢN CHẤT CỦA BIẾN GIẢ
dụ giới
Nữ
Trường hợp biến định chỉ lựa chọ
Hồ vớ biến độc lập đều biến định
Mặt tiền
phải mặt tiền
vực thị
Giả sử muốn cứu tiền lương tại một
nghiệp bị ảnh hưởng bởi vấn đ giới
Tức sự biệt tiền lương giữa
nữ
Giới tính biến định tính nên ta dùng biến giả D
Với D
= 0 : Nữ
Trường hợp biến định chỉ lựa chọ
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
Trường hợp biến định chỉ lựa chọ
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
Hàm hồi quy có dạng :
ˆˆˆ
Thu thập số liệu :
(trđ/tháng)
Đối với nam:
Tiến hành hồi quy , giả sử ta được ước như hàm hai biến
lượng của hàm hồi quy sau :
Đối với nữ:
Trường hợp biến định chỉ lựa chọ
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
Tạm thời bỏ qua sai số U
β là tiền lương
trung bình của
nhân viên nữ
β β ) là tiền lương
trung bình của nhân
β ) là chênh lệch tiền
lương trung bình giữa
nhân viên nam và nữ
Lưu Lựa chọn được với trị trở
“lựa chọn sở” gọi “nhóm điều khiển”
Trường hợp biến định chỉ lựa chọ
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
lương của điều khiển
nữ)
là chênh lệch về lương trung bình của một
nhân viên nam so với nhân viên nữ
Tóm lại :
kiểm định giả thiết
độ cậy α
Vậy thế để tại nghiệp
sự biệt về tiền lương giữa
nữ
Kiểm định bằng
Trường hợp biến định chỉ lựa chọ
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
Nếu đặt nữ được
đổi như thế
Số các lựa chọn có thể có của một biến định tính có
thể nhiều hơn hai. Có hai cách :
biến định nhiều hơn lựa chọn
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
Dùng biến giả có nhiều giá trị, số giá trị bằng với số
lựa chọn
Dùng nhiều biến giả, mỗi biến có giá trị 0 và 1.
Cách 2 được khuyến khích hơn
Để không rơi vào bẫy biến giả thì
số các biến giả = số lựa chọn
Kết quả tốt nghiệp gồm :
Xuất sắc
Giỏi
Yếu kém
dụ cứu tiền lương trường của
phụ thuộc kết quả tốt nghiệp
biến định nhiều hơn lựa chọn
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
Sẽ biến giả được đưa
Ta đưa 4 biến giả như sau:
biến định nhiều hơn lựa chọn
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
xuất sắc
giỏi
yếu kém
Lưu ứng với trị
điều khiển
Thu thập số liệu, ví dụ :
biến định nhiều hơn lựa chọn
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
(trđ/tháng)
Một mô hình đơn giản mô tả quan hệ giữa tiền lương và
loại tốt nghiệp như sau :
biến định nhiều hơn lựa chọn
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính.
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β β β β
lại dụ về tiền lương muốn kiểm liệ
nghiệp tăng lương
đồng thời cũng muốn kiểm biệ
tiền lương giới
tiền lương của
Số năm nghiệm
Biến giả với
nữ
Một biến định một biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
Ta lập mô hình hồi quy với các biến như sau
Một biến định một biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
Hàm hồi quy:
trđ
Tiến hành hồi quy như hàm ba biến
Hàm hồi quy:
Một biến định một biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
thế để kiểm tiền lương bị ảnh
hưởng bởi số năm nghiệm
kiểm định giả thiết
độ cậy α
Một biến định một biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
thế để kiểm tiền lương bị ảnh
hưởng bởi giới
kiểm định giả thiết
độ cậy α
hồi của nữ
hồi của
Hàm hồi quy:
Một biến định một biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
thể nhận từ hồi đồ
Tốc độ tăng lương
giống nhau
hồi của
hồi của nữ
ˆ
ˆ
β
β β
Số năm việc
Lương khởi
điểm khác
Một biến định một biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
để biết tốc đ tăng lương
giữa nữ
Ta sử dụng dạng hàm hồi quy:
Khi đó biến X được gọi là giữa X và Dbiến tương tác
hồi của nữ
hồi của
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
Tốc độ tăng lương
ˆ
ˆ
β
β β
Số năm việc
Lương khởi
điểm khác
Một biến định một biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
Từ hồi để biết tốc độ tăng
lương giữa nữ
Một biến định một biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
kiểm định giả thiết
độ cậy α
Nếu nhiều biến định
định số biến giả được đưa như
đó số biến giả cần thiết đưa
là số biến định tính
là số lựa chọn của biến định tính thứ i
Nhiều biến định nhiều biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
Nhiều biến định nhiều biến định lượng
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng
dụ Khảo yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
học tập của
Ví dụ minh hoạ
Cho số liệu giả thiết về mức lương của nhân viên
trđ/năm), số năm kinh nghiệm (X) và giới tính
=0:nữ)
Và kết quả hồi quy này giúp rút ra kết luận gì ?
Hết
| 1/65

Preview text:

Chương 1 NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
1. LỊCH SỬ MÔN HỌC
Thuật ngữ “Econometrics” được sử dụng đầu tiên bởi Pawel Ciompa vào năm 1910
Tuy nhiên, mãi đến năm 1930 , với các công trình nghiên cứu của (Na Uy) thì thuật ngữ “ ” mới được
dùng đúng ý nghĩa như ngày hôm nay
Cùng khoảng thời gian này thì (Hà Lan) cũng độc
lập xây dựng các mô hình kinh tế lượng đầu tiên
Hai ông cùng được trao giải Nobel năm 1969 – giải Nobel kinh tế
đầu tiên với những nghiên cứu của mình về kinh tế lượng
1. LỊCH SỬ MÔN HỌC
Từ năm 1969 đến nay đã có 5 giải Nobel trao cho các nhà kinh tế lượng  Năm 1969  – năm 1980  – năm 1989  – năm 2000  năm 2003  2.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU – Kinh tế lượng
Ước lượng, đo lường các mối quan hệ kinh tế
 Đối chiếu lý thuyết kinh tế với thực tiễn, qua đó
kiểm định sự phù hợp của các lý thuyết kinh tế.
Dự báo các biến số kinh tế.
3. CÁC MÔN HỌC LIÊN QUAN  tế tế vĩ  học  suất  Thống  học
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG hệ hồi
Hồi quy nghiên cứu sự phụ thuộc của một đại lượng kinh
tế này (biến phụ thuộc) vào một hay nhiều đại lượng kinh
tế khác (biến độc lập, biến giải thích ) dựa trên ý tưởng
ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc trên
cơ sở các giá trị biết trước của các biến độc lập Như vậy:
Biến độc lập có giá trị xác định trước
Biến phụ thuộc là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo các
quy luật phân bố xác suất
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG biệt hệ hồi với hệ
Quan hệ hồi quy với quan hệ nhân quả
Quan hệ hồi quy với quan hệ tương quan
Quan hệ hồi quy với quan hệ hàm số Hàm số :  Hàm hồi quy :   Với U là sai số số tồn tại hồi  biết hết
yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc  thể đưa hết
yếu tố ảnh hưởng đến sẽ phức tạp  tất cả số liệu cần thiết  số thập số li
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG hồi tổng thể   : Biến phụ thuộc
: Giá trị thực tế cụ thể của biến phụ thuộc
,…, X : Các biến độc lập ,…, X
: Giá trị cụ thể của biến độc lập
: Sai số ngẫu nhiên ứng với quan sát thứ i
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG hồi tổng thể   Hoặc :  Lưu gần như giờ được hồi tổng thể
4. HỒI QUY TRONG KINH TẾ LƯỢNG hồi mẫu
Trong thực tế rất khó nghiên cứu trên tổng thể nên
thông thường người ta nghiên cứu xây dựng hàm hồi
quy trên một mẫu => Gọi là hàm hồi quy mẫu  
Với là sai số trong mẫu, là phần dư, là ước lượng của ˆ  Chương 2 MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BIẾN
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
Hàm hồi quy tuyến tính 2 biến của tổng thể
Trong quan hệ hồi quy , một biến phụ thuộc có thể được
giải thích bởi nhiều biến độc lập
Nếu chỉ nghiên cứu một biến phụ thuộc bị ảnh hưởng
bởi một biến độc lập => Mô hình hồi quy hai biến
Nếu mối quan hệ giữa hai biến này là tuyến tính =>
hình hồi quy tuyến tính hai biến
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
Hàm hồi quy tổng thể (PRF) của mô hình hồi quy hai biến        
Trong đó Y : Biến phụ thuộc
: Giá trị cụ thể của biến phụ thuộc X : Biến độc lập
: Giá trị cụ thể của biến độc lập
: Sai số ngẫu nhiên ứng với quan sát thứ i
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
Hàm hồi quy tổng thể (PRF) của mô hình hồi quy hai biến     Trong đó
β β là các tham số của mô hình với ý nghĩa : β
Tung độ gốc của hàm hồi quy tổng thể, là giá trị
trung bình của biến phụ thuộc Y khi biến độc lập X nhận giá trị bằng 0 β
Độ dốc của hàm hồi quy tổng thể , là lượng thay
đổi trung bình của Y khi X thay đổi 1 đơn vị Đồ thị minh họa     đ
Thu nhập X (triệu đồng/tháng)
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
Hàm hồi quy mẫu của hồi quy 2 biến
Trong thực tế rất khó nghiên cứu trên tổng thể nên
thông thường người ta nghiên cứu xây dựng hàm hồi
quy trên một mẫu => Gọi là hàm hồi quy mẫu Đồ thị minh họa g n ˆ  ˆ ˆ o   đ ˆ ˆ 
Thu nhập X (triệu đồng/tháng)
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
Hàm hồi quy mẫu của hồi quy 2 biến  ˆ   ˆ   Trong đó ˆ
Tung độ gốc của hàm hồi quy mẫu, là ước lượng  điểm của β ˆ
Độ dốc của hàm hồi quy mẫu, là ước lượng điểm  của β
Sai số ngẫu nhiên , là ước lượng điểm của U
HỒI TUYẾN TÍNH 2 BIẾN
Hàm hồi quy mẫu của hồi quy 2 biến  ˆ   ˆ  
Nếu bỏ qua sai số ngẫu nhiên e , thì giá trị thực tế Y sẽ
trở thành giá trị ước lượng ˆ ˆ ˆ ˆ     đong
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Ước lượng các tham số của mô hình Giá trị thực tế  ˆ   ˆ   ˆ ˆ ˆ Giá trị ước lượng     ˆ ˆ ˆ Sai số        ˆ ˆ  
sao cho tổng bình phương sai số là nhỏ nhất Tức là 
   ˆ  ˆ    
Tại sao chúng ta không tìm Σ nhỏ nhất ?
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Giải bài toán cực trị hàm hai biến , ta được   ˆ      ˆ ˆ     Với   trị của   trị của
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS) dụ dụng
Quan sát về thu nhập (X – triệu đồng/năm) và chi tiêu (Y
– triệu đồng/năm) của 10 người, ta được các số liệu sau : ˆ ˆ ˆ
Xây dựng hàm hồi quy mẫu    
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS) Các giả thiết của OLS
Giả thiết 1 : Quan hệ giữa Y và X là tuyến tính
Các giá trị X cho trước và không ngẫu nhiên
Giả thiết 2 : Các sai số U là đại lượng ngẫu nhiên có giá trị trung bình bằng 0 
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS) Các giả thiết của OLS
Giả thiết 3 : Các sai số U là đại lượng ngẫu nhiên có
phương sai không thay đổi   
Giả thiết 4 : Không có sự tương quan giữa các U  
Giả thiết 5 : Không có sự tương quan giữa U 
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS) Các giả thiết của OLS Định lý Guass – giả thiết được đảm bảo ước lượng được bằng phương ước lượng tuyến
chệch hiệu quả nhất của hồi tổng thể ước lượng OLS là
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS) Các giả thiết của OLS
Giả thiết 6 : các sai số U có phân phối chuẩn
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Hệ số xác định của mô hình
Tổng bình phương toàn phần TSS (Total Sum of Squares)      
Tổng bình phương hồi quy ESS (Explained Sum of Squares) ˆ ˆ       
Tổng bình phương phần dư RSS (Residual Sum of Squares)   ˆ  
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Hệ số xác định của mô hình ˆ  ˆ ˆ
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS)
Hệ số xác định của mô hình   Hệ số xác định    • ≤ R ≤ 1 •
= 1 : mô hình phù hợp hoàn toàn với mẫu nghiên cứu •
= 0 : mô hình hoàn toàn không phù hợp với mẫu nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT (OLS) Ví dụ áp dụng Từ số liệu đã của dụ trước cầu hệ số định của
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các đại lượng ngẫu nhiên
Đại lượng ngẫu nhiên U
Theo giả thiết của phương pháp OLS, U là đại lượng ngẫu
nhiên có giá trị trung bình bằng 0 và phương sai không thay đổi σ
Khi đó σ được gọi là phương sai của tổng thể ,
được ước lượng bằng phương sai mẫu ˆ    ˆ       
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các đại lượng ngẫu nhiên
Đại lượng ngẫu nhiên U    σ β β σ
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các đại lượng ngẫu nhiên
Đại lượng ngẫu nhiên ˆ ˆ   ˆ
ˆ là các đại lượng ngẫu nhiên ?   ˆ    ˆ ˆ    ˆ Trong đó
 ˆ là phương sai của ˆ    là phương sai của ˆ  ˆ 
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các đại lượng ngẫu nhiên Với    ˆ  ˆ   ˆ    ˆ    ˆ    sai số chuẩn của ˆ ˆ  ˆ   Sai số chuẩn của ˆ  ˆ 
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY Các khoảng tin cậy
Khoảng tin cậy của β
Khoảng tin cậy của β với độ tin cậy 1 α    ˆ    ˆ ˆ     ˆ         Với
có được khi tra bảng t Student với bậc tự do 2), mức ý nghĩa α
KiỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY Các khoảng tin cậy
Khoảng tin cậy của β Khoảng
cậy của β với độ cậy α   ˆ ˆ ˆ ˆ              
Giải thích ý nghĩa của độ tin cậy (1 α), ví dụ (1 α dụ dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu tính khoảng tin cậy của β β với độ tin cậy 95%
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Nhắc lại về giả thuyết H
Trong thống kê, giả thuyết phát biểu cần được kiểm định được gọi
giả thuyết không ( ký hiệu : H
Giả thuyết đối được ký hiệu là giả thuyết H Báo bỏ H Chấp nhận H Đúng Sai lầm loại II đúng Sai lầm loại I Đúng
Người ta thường đặt giả thuyết H sao cho sai lầm loại I là
nghiêm trọng ( nguy hiểm) hơn sai lầm loại II
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Đặt α là khả năng mắc sai lầm loại I
 α là mức ý nghĩa của kiểm định 
α là độ tin cậy của kiểm định
 Khi nói “chấp nhận giả thuyết H ”, không có nghĩa H đúng.
 Lựa chọn mức ý nghĩa   có thể tùy chọn, thường người
ta chọn mức 1%, 5%, hoặc 10%.
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Các giả thuyết cần kiểm định gồm
Các giả thuyết về hệ số hồi quy
Các giả thuyết về sự phù hợp của mô hình
Các cách kiểm định cơ bản :
Phương pháp khoảng tin cậy
Phương pháp giá trị tới hạn Phương pháp p

KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi
Kiểm định giả thuyết về β Giả thuyết β β β ≠ β mức ý nghĩa α
Cách 1: Phương pháp khoảng tin cậy
Bước 1 : Lập khoảng tin cậy của β
Bước 2 : Nếu β thuộc khoảng tin cậy thì chấp nhận H
Nếu β không thuộc khoảng tin cậy thì bác bỏ H
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi
Kiểm định giả thuyết về β Phương
trị tới hạn kiểm định ˆ  
Bước 1 : tính giá trị tới hạn  ˆ 
Bước 2 : tra bảng t Student với bậc tự do (n α Bước 3 Nếu |t| ≥t
: chấp nhận giả thuyết H α Nếu |t| < t : bác bỏ giả thuyết H α
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi
Kiểm định giả thuyết về β
Cách 3 : Phương pháp p ˆ  
Bước 1 : tính giá trị tới hạn  ˆ  Bước 2 α
(tức là khả năng giả thuyết H bị bác bỏ) Bước 3
Nếu p_value ≥ α : chấp nhận giả thuyết H
Nếu p_value < α : bác bỏ giả thuyết H
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi
Kiểm định giả thuyết về β β β β ≠ β
Với độ tin cậy là α
Tương tự kiểm định giả thuyết về β nhưng giá trị tới hạn ˆ     ˆ  Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu kiểm định các giả thuyết sau β β ≠ Với độ tin cậy là 95% β β ≠ Với độ tin cậy là 95%
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Kịểm định giả thuyết Với độ tin cậy là 1 α ≠
Phương pháp kiểm định F  Bước 1    
Bước 2 : Tra bảng tìm F(1,n 2), mức ý nghĩa là α
Bước 3 : Nếu F>F(1,n 2) , bác bỏ H
Nếu F≤F(1,n 2) , chấp nhận H Câu hỏi β
Việc kiểm định giả thuyết β ≠
độ tin cậy là (1 α
có ý nghĩa như thế nào?
Việc kiểm định giả thuyết
độ tin cậy là (1 α
có ý nghĩa như thế nào? Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu kiểm định sự phù hợp
của mô hình với độ tin cậy 95%
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY kết quả hồi
Kết quả hồi quy được trình bày như sau : ˆ ˆ ˆ     ˆ ˆ   ˆ ˆ   ˆ ˆ  
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY kết quả hồi
Kết quả hồi quy trong ví dụ trước : ˆ   
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY
Vấn đề đổi đơn vị tính trong hàm hồi quy
Trong hàm hồi quy hai biến , nếu đơn vị tính của X và
Y thay đổi thì ta không cần hồi quy lại mà chỉ cần áp
dụng công thức đổi đơn vị tính
Hàm hồi quy theo đơn vị tính cũ ˆ ˆ ˆ    
Hàm hồi quy theo đơn vị tính mới ˆ ˆ ˆ     Trong đó :  Khi đó ˆ ˆ     ˆ ˆ    Ví dụ áp dụng
Cho hàm hồi quy giữa lượng tiêu thụ cà phê (Y – ) với giá
ngàn đồng/kg) như sau ˆ  
Viết lại hàm hồi quy nếu đơn vị tính của Y là ly/tuần Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước về chi tiêu và thu nhập , yêu cầu
viết lại hàm hồi quy với đơn vị tính như sau
– triệu đồng/tháng ; X – triệu đồng/năm
– triệu đồng/ tháng ; X – triệu đồng / tháng
– ngàn đồng/tháng ; X – ngàn đồng /tháng
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY Vấn đề dự Giả sử ˆ ˆ ˆ    
thì ước lượng trung bình của Y sẽ là ˆ ˆ ˆ    
ˆ là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn ˆ     ˆ
Vì sao là đại lượng nhẫu nhiên ? ˆ
Tại sao có phân phối chuẩn ?
SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY Vấn đề dự báo Với       ˆ        ˆ   ˆ
Khoảng tin cậy giá trị trung bình của Y với độ tin cậy (1 α   ˆ ˆ ˆ ˆ           Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu dự báo
khoảng giá trị của Y khi X = 60 (triệu đồng/năm) với độ tin cậy 95%
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Hồi quy qua gốc tọa độ
Khi tung độ gốc bằng 0 thì mô hình trở thành mô hình hồi quy qua
gốc tọa độ , khi đó hàm hồi quy như sau     ˆ  Với  ˆ   ˆ      
σ được ước lượng bằng ˆ   
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN Hồi gốc tọa độ Lưu ý •
có thể âm đối với mô hình này, nên không dùng R thay bởi R   ˆ   
• Không thể so sánh R với R
Trên thực tế ít khi dùng đến mô hình hồi quy qua gốc tọa độ
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Mô hình tuyến tính logarit Hay còn gọi là mô hình   
Mô hình không tuyến tính theo các biến nhưng có thể chuyển về
dạng tuyến tính bằng cách đặt :   Khi đó   
Đây là dạng hồi quy tuyến tính đã biết
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN
Mô hình tuyến tính logarit
Lấy đạo hàm 2 vế của hàm hồi quy log log, ta được         Ý nghĩa của hệ số β
khi X thay đổi 1% thì Y
thay đổi β % (Đây chính là hệ số co
giãn của Y đối với X)

MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN   
Mô hình không tuyến tính theo các biến nhưng có thể chuyển về
dạng tuyến tính bằng cách đặt :  Khi đó   
Biến phụ thuộc xuất hiện dưới dạng log và biến độc lập xuất hiện
dưới dạng tuyến tính (linear) nên mô hình có tên gọi là log

MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN Ý nghĩa của hệ số β
khi X thay đổi 1đơn vị thì Y thay đổi (100.β
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN   
Mô hình không tuyến tính theo các biến nhưng có thể chuyển về
dạng tuyến tính bằng cách đặt :  Khi đó   
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN Ý nghĩa của hệ số β
khi X thay đổi 1 % thì Y thay đổi (β đơn vị
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BiẾN Mô hình nghịch đảo   
Mô hình không tuyến tính theo các biến nhưng có thể chuyển về
dạng tuyến tính bằng cách đặt :  Khi đó    Ví dụ áp dụng
Từ số liệu đã cho của ví dụ trước , yêu cầu ước lượng hàm hồi quy   
Cho kết quả hồi quy giữa Y – doanh số bán (trđ/tấn) và X ( ngàn đồng/kg) như sau : ˆ    
Nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy
Xét xem giá bán có ảnh hưởng đến doanh số bán không ?(với mức ý nghĩa 1%)
Nếu giá bán là 8,5 ngàn đồng /kg thì doanh số bán trung bình là
Hãy viết lại SRF ở trên nếu đơn vị tính của Y là triệu đồng/năm
Kiểm định giả thuyết H :β β ≠ với mức ý nghĩa α=1%
Tính hệ số co giãn của Y theo X tại điểm Chương 3 HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
HÀM HỒI QUY TỔNG THỂ (PRF)           đó •Y là biến phụ thuộc • 3,…, là các biến độc lập •
là các sai số ngẫu nhiên •β :Hệ số tự do
β β ,…, β là các hệ số hồi quy riêng
CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH
Giả thiết 1 : Các biến độc lập X ,…,X không ngẫu
Giả thiết 2 : Các sai số ngẫu nhiên U có giá trị trung bình
bằng 0 và có phương sai không thay đổi  
Giả thiết 3: Không có sự tương quan giữa các sai số U  
CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH Giả thiết
hiện tượng cộng tuyến giữa biến độc lập ,…,
Giả thiết 5 : Không có tương quan giữa các biến độc lập
,…,X với các sai số ngẫu nhiên U 
ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY Hàm hồi quy mẫu : ˆ ˆ ˆ ˆ        hoặc: ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ        
ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY ˆ ˆ ˆ ˆ           hoặc: ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ         Khi đó ˆ   ˆ ˆ ˆ ˆ          
ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY của phương số ˆ ˆ ˆ ˆ     được chọn    ˆ ˆ ˆ ˆ            
Các tính toán sẽ được hỗ trợ bằng Eviews
ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY dụ hoạ Bảng dưới đây số liệu về số quảng của ước lượng hồi tuyến của số quảng Doanh số bán Y Chi phí chào i Chi phí quảng (trđ) hàng X2 cáo X3 1270 100 180 1490 106 248 1060 60 190 1626 160 240 1020 70 150 1800 170 260 1610 140 250 1280 120 160 1390 116 170 1440 120 230 1590 140 220 1380 150 150
Hướng dẫn hồi quy bằng Eviews
Tập tin chứa số liệu trong Eviews được gọi là Workfile và có phần mở rộng là “.wf1”
Thao tác tạo file như sau : By Tuấn Anh (UEH) By Tuấn Anh (UEH)
Sao khi tạo thì workfile sẽ hiện ra như sau By Tuấn Anh (UEH) Nhập số liệu thì vào By Tuấn Anh (UEH) Màn hình hiện ra
Lưu ý : nhấp chuột vào ô đầu tiên dòng 1, nhấn phím
mũi tên lên trên bàn phím trước khi paste dữ liệu vào Eviews By Tuấn Anh (UEH)
Nhập số liệu vào theo cột By Tuấn Anh (UEH)
Các biến đã được tạo By Tuấn Anh (UEH)
Tiến hành hồi quy thì vào By Tuấn Anh (UEH)
Nhập dạng hàm cần hồi quy By Tuấn Anh (UEH) Kết quả hồi quy By Tuấn Anh (UEH)
HỆ SỐ XÁC ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH Hệ số xác định:  
Hệ số xác định hiệu chỉnh:    
Vì sao cần tính hệ số xác định hiệu chỉnh ?
HỆ SỐ XÁC ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH có các đặc điểm sau :    
có thể âm, và khi nó âm, coi như bằng 0
Đọc kết quả hồi quy về hệ số xác định By Tuấn Anh (UEH)
5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ HỆ SỐ HỒI QUY Giả thuyết β β β ≠ β mức ý nghĩa α
Cách 1: Phương pháp khoảng tin cậy
Bước 1 : Lập khoảng tin cậy của β  ˆ ˆ ˆ ˆ                
tra bảng t Student với bậc tự do mức ý nghĩa α
Bước 2 : Nếu β thuộc khoảng tin cậy thì chấp nhận H . Nếu β
không thuộc khoảng tin cậy thì bác bỏ H
5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ HỆ SỐ HỒI QUY
Cách 2 : Phương pháp giá trị tới hạn (kiểm định t) ˆ  
Bước 1 : tính giá trị tới hạn  ˆ 
Bước 2 : tra bảng t Student với bậc tự do ( α Bước 3 Nếu |t| ≥t
: chấp nhận giả thuyết H α Nếu |t| < t : bác bỏ giả thuyết H α
5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ HỆ SỐ HỒI QUY
Cách 3 : Phương pháp p ˆ  
Bước 1 : tính giá trị tới hạn  ˆ  Bước 2 α
(tức là khả năng giả thuyết H bị bác bỏ) Bước 3
Nếu p_value ≥ α : chấp nhận giả thuyết H
Nếu p_value < α : bác bỏ giả thuyết H
6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ HỆ SỐ XÁC ĐỊNH
Kiểm định giả thuyết về R mức ý nghĩa α ≠  Bước 1     
Bước 2 : Tra bảng tìm F(k
k), mức ý nghĩa là α Bước 3 : Nếu F>F(k k) , bác bỏ H Nếu F≤F(k k) , chấp nhận H
Kết quả hồi quy trên Eviews By Tuấn Anh (UEH)
Một vài kết quả hồi quy khác bằng Eviews
Theo keát quaû baøi taäp cuûa nhoùm 13 lôùp KK1_05 tröôøng Ñaïi hoïc Hoàng Baøn
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá bán 1 căn nhà X2 : dieän tích D1 : moâi tröôøng D2 : khu vöïc kinh doanh D3 : nhu caàu baùn D4 : an ninh khu vöïc D5 : vò tri nhaø D6 : thò tröôøng oùng ng
Theo keát quaû baøi taäp cuûa nhoùm 4 lôùp KK2_05 tröôøng Ñaïi hoïc Hoàng Baøng Chương 4 HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ
BẢN CHẤT CỦA BIẾN GIẢ Biến định lượng
trị thể hiện bằng những số dụ nhập, Biến định trị thể hiện bằng những số dụ Giới sắc, chất liệu,v …
BẢN CHẤT CỦA BIẾN GIẢ Biến định thường biểu thị một chất hoặc mức độ của một th thuộc đó Để lượng biến định hồi người biến giả Hồ
vớ biến độc lập đều biến định Trường hợp biến định chỉ lựa chọ dụ giới Nữ Mặt tiền phải mặt tiền vực thị
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. Trường hợp biến định chỉ lựa chọ Giả sử muốn
cứu tiền lương tại một nghiệp
bị ảnh hưởng bởi vấn đề giới Tức sự biệt tiền lương giữa nữ
Giới tính là biến định tính nên ta dùng biến giả D Với D = 0 : Nữ
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. Trường hợp biến định chỉ lựa chọ      Hàm hồi quy có dạng : ˆ ˆ ˆ     Thu thập số liệu : (trđ/tháng)
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. Trường hợp biến định chỉ lựa chọ
Tiến hành hồi quy như hàm hai biến, giả sử ta được ước
lượng của hàm hồi quy sau :  
β là tiền lương
trung bình của
Tạm thời bỏ qua sai số U nhân viên nữ Đối với nữ:     Đối với nam:      
β β ) là tiền lương
trung bình của nhân
β ) là chênh lệch tiền
lương trung bình giữa
nhân viên nam và nữ
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. Trường hợp biến định chỉ lựa chọ Lưu
Lựa chọn được với trị trở
“lựa chọn cơ sở” gọi
“nhóm điều khiển” Tóm lại :  lương của điều khiển nữ)
là chênh lệch về lương trung bình của một
nhân viên nam so với nhân viên nữ

Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. Trường hợp biến định chỉ lựa chọ Vậy thế để tại nghiệp sự
biệt về tiền lương giữa nữ kiểm định giả thiết  độ cậy α  
Kiểm định bằng Nếu đặt nữ được
đổi như thế
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. biến định nhiều hơn lựa chọn
Số các lựa chọn có thể có của một biến định tính có
thể nhiều hơn hai. Có hai cách :
 Dùng biến giả có nhiều giá trị, số giá trị bằng với số lựa chọn
 Dùng nhiều biến giả, mỗi biến có giá trị 0 và 1.
Cách 2 được khuyến khích hơn
Để không rơi vào bẫy biến giả thì
số các biến giả = số lựa chọn
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. biến định nhiều hơn lựa chọn dụ cứu tiền lương trường của phụ thuộc
kết quả tốt nghiệp
Kết quả tốt nghiệp gồm : • Xuất sắc • Giỏi • • • Yếu kém Sẽ
biến giả được đưa
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. biến định nhiều hơn lựa chọn
Ta đưa 4 biến giả như sau: xuất sắc yếu kém giỏi Lưu ứng với trị điều khiển
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. biến định nhiều hơn lựa chọn
Thu thập số liệu, ví dụ : (trđ/tháng)
Hồi qui với biến độc lập đều là biến định tính. biến định nhiều hơn lựa chọn
Một mô hình đơn giản mô tả quan hệ giữa tiền lương và
loại tốt nghiệp như sau :      
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β β β β
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Một biến định
một biến định lượng lại dụ về tiền lương muốn kiểm liệ nghiệp tăng lương
đồng thời cũng muốn kiểm biệ tiền lương giới
Ta lập mô hình hồi quy với các biến như sau • tiền lương của • Số năm nghiệm • Biến giả với nữ
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Một biến định
một biến định lượng Hàm hồi quy:     trđ
Tiến hành hồi quy như hàm ba biến
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Một biến định
một biến định lượng Hàm hồi quy:    
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Một biến định
một biến định lượng thế để kiểm tiền lương bị ảnh
hưởng bởi số năm nghiệm kiểm định giả thiết    độ cậy α thế để kiểm tiền lương bị ảnh
hưởng bởi giới kiểm định giả thiết    độ cậy α
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Một biến định
một biến định lượng Hàm hồi quy:     hồi của nữ    hồi của     thể nhận từ hồi đồ hồi của nữ    hồi của     ˆ       Lương khởi điểm khác ˆ   β β Tốc độ tăng lương β giống nhau Số năm việc
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Một biến định
một biến định lượng
để biết tốc độ tăng lương giữa nữ
Ta sử dụng dạng hàm hồi quy:      Khi đó biến X
được gọi là biến tương tác giữa X và D      hồi của nữ    hồi của     
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
Ý nghĩa của β
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Một biến định
một biến định lượng ˆ Lương khởi
        điểm khác ˆ  β β    Tốc độ tăng lương β Số năm việc
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Một biến định
một biến định lượng      Từ hồi
để biết tốc độ tăng lương giữa nữ kiểm định giả thiết    độ cậy α
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Nhiều biến định
nhiều biến định lượng Nếu nhiều biến định
định số biến giả được đưa như đó
số biến giả cần thiết đưa là số biến định tính
là số lựa chọn của biến định tính thứ i
Hồi qui với biến độc lập định tính và định lượng Nhiều biến định
nhiều biến định lượng dụ Khảo
yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của
Cho số liệu giả thVí dụ min iết về mức h l h ươoạ ng của nhân viên
trđ/năm), số năm kinh nghiệm (X) và giới tính =0:nữ)
Và kết quả hồi quy này giúp rút ra kết luận gì ? Hết