Bài giảng môn Kinh tế vi mô | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

Bài giảng môn Kinh tế vi mô | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CƠ BẢN
-- --o0o
PGS.TS. TRẦN NGUYỄN NGỌC ANH THƯ (Chủ biên)
B
B
à
à
i
i
g
g
i
i
n
n
g
g
K
K
I
I
N
N
H
H
T
T
V
V
I
I
M
M
Ô
Ô
(
(
D
D
à
à
n
n
h
h
c
c
h
h
o
o
c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
c
c
h
h
t
t
l
l
ư
ư
n
n
g
g
c
c
a
a
o
o
)
)
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
1
LỜI MỞ ĐẦU
Đgóp ph n làm phong phú thêm ngu n tài li u tham kh o cho sinh
viên thu nh ng ai u thích nghiên c u khoa h c kh i ngành Kinh tế ọc
Kinh tế , cũng như đ c v cho viể phụ c gi ng d y và h p cho các sinh viên ọc tậ
trường Đ ng viên thu i học Tài chính arketing, nhóm giM ộc Bmôn Kinh
tế họ - c trư c Tài chính ờng Đại h Marketing đã biên soạn bài gi ng “KINH
TẾ VI MÔ”. Nộ mỗi dung của cu c trình bày theo gích: ốn sách đượ i
chương gồm 2 phần chính:
Phần đầu i dung bài gi , nh trình bàynộ ảng ằm những ki n thế ức của
học phần.
Phần thứ hai t ngcác thuậ hệ chuyên ngành, thống ng các tình huố
nghiên c u, các p, i t p các câu h giúp câu hỏi ôn tậ ỏi trắc nghiệm để
sinh viên t c đư c m c, ng đọ ột s tài li ếu ti ng Anh, tự hệ thống ki n thế
như c n th ng câu hác đ c gi th tự kiểm tra kiế ức c a mình. Nhữ ỏi bài
tập này có đáp án n sách đ giúp sinh viên, ngưở cuối cuố ời đọc có th c ể tự họ
dễ dàng.
Kết cấ ếu n bài gi ng bao g p xội dung ồm 8 chương đư c s p theo trình
tự như sau:
Chương 1: Nhập môn Kinh tế họ c
Chương 2: Cung, cầu và giá thị trường
Chương 3: Sự lự a ch a ngưọn củ ời tiêu dùng
Chương 4: i h i ưu cLựa chọ n ph ợp tố ủa doanh nghiệp
Chương 5 Chi phí s: ến xu t và quy t định cung ng c ủa doanh nghiệp
Chương 6: Thị trường c nh tranh hoàn h ảo
Chương 7: Thị trường đ n hoàn toànộc quyề
Chương 8: Thị trường c nh tranh không hoàn hảo
2
Tham gia biên soạ n bài gi ng này các gi ng viên của Bộ n Kinh
tế họ c, trư c Tài chính ờng Đại họ Marketing, gồm có: PGS.TS. Trần
Nguyễn Ng ng Giang, ọc Anh Thư, ThS. Đoàn Ng c Phúc, ThS. Ngô Th Hồ
ThS. Phạ m Th Vân Anh, ThS. L i Thị Tuyết Lan, ThS. Nguyễn Thị Quý,
ThS. Nguyễn Th và ThS. Nguy n Duy Minh.ị Hảo , ThS. Hoàng Th Xuân
Tài liệu này đư n d u, giáo trình, sách kinh ợc biên soạ ựa trên c tài liệ
tế vi ệu từ của các trư c trong c các tài liờng đại họ nước ngoài.
Trong quá trình biên soạn th ng sai t, nhóm biên so n rnh ất mong
nhận đư ng ý ki n đóng góp c n tài ợc nhữ ế ủa các đ c gi chúng tôi hoàn thi để
li tiệu này hơn ng l n tái b trong nhữ ản ếp theo.
Trân trọng!
Chủ biên
PGS.TS. Trần Nguy n Ng ọc Anh Thư
3
MỤC LỤC
Trang
Chương 1
NHẬP MÔN KINH TẾ HỌ C ……………………………..
4
Chương 2
CUNG, CẦ U VÀ GIÁ TH TRƯỜNG…………………….
23
Chương 3
SỰ LỰ A CH N C A NGƯ ỜI TIÊU DÙNG…………….
65
Chương 4
LỰA CH N PH A DOANH I H I ƯU CỢP TỐ
NGHIỆP…………………………………..………..………..
97
Chương 5
CHI PHÍ SẢN XU NH CUNG NG ẤT VÀ QUY T Đ
CỦ ỆPA DOANH NGHI ……………………………………
122
Chương 6
TH TRƯ ỜNG C NH TRANH HOÀN H ẢO…………….
145
Chương 7
TH TRƯ ỜNG Đ N HOÀN TOÀNỘC QUYỀ …………….
161
Chương 8
TH TRƯ ỜNG C NH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO……
181
TÀI LIỆU THAM KHẢO
209
4
Chương I
NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC
1.1. MỘT SỐ ỆM KHÁI NI
1.1.1. Kinh tế họ c (Economics)
mộ t môn khoa h c hộ i nghiên cứu sự lựa ch n của con người
trong vi i hệc sử dụng nh ng ngu n tài nguyên gi n đ ng nhu cđáp u
ngày càng tăng của con người.
Các tính ch t đ t môn khoa h i nói chung và kinh t ặc tr a mưng củ c xã h ế
học nói riêng là:
+ Không sự chính xác tuyệt đối: nh , hàm s , những con số ững quan
hệ đị ế họ nh ng trong kinh t c đ c ều mang tính ướ ợng trung bình t khảo sát
thực tế.
+ Chủ quan: Vớ ế nếi cùng m t hi ện ng kinh t u đ ng trên nh ng quan
điểm khác nhau thể ế đưa ra nh ng k n khác nhau. Cho nên trong th ết lu ực t
ta t tranh cãi gi , thờng ch ng ki n s ế ữa các quan điểm kinh tế ậm chí lúc
căng thẳng, đố i ch i nhau.
Kinh tế họ lực luôn nhấn m nh đ n s ế a ch a nhân và họn củ ội trong
việc sử dụ ng nh ng ngu n tài nguyên gi n đ ới hạ đáp ng nhu c u ngày càng
tăng c i h i thì không ủa con người. Tài nguyên giớ n còn nhu c u con ngườ
giớ i hạn nên con ngư i luôn ph i tính toán, l ựa ch ao cho vi c sọn s dụng tài
nguyên đó hi u qu kinh t n t nhất đó cũng chính do để ế học tồ ại
phát triển.
Căn cứ ế họo nh ng tiêu chí khác nhau, ta th phân loại kinh t c như
sau:
Nếu n c vào đ ng nghiên c u, ta có kinh vi mô kinh t i tượ tế học ế
học vĩ mô.
5
Nếu căn c vào phương pháp nghiên c u, ta kinh t ng ế học th c ch
kinh t n tế học chuẩ ắc.
1.1.2. vi mô và kinh t vĩ môKinh tế học ế học
Kinh tế học vi m t b ế họ ế họphận của kinh t c. Kinh t c vi
nghiên c u n ng quy nh n hữ ết đị của các nhân (người tiêu dùng ngư i s
xuấ t) trên t i thừng loạ trường, t đó, rút ra nh ng v n đề mang tính quy luật
kinh tế.
d m s : khi giá c a thịt heo tăng lên, ngư i tiêu dùng s giả ố lượng thịt
heo mà ngư nhưng ng n xu n s n xuời đó s tiêu dùng, ười sả t l i mu ất thêm th t
heo. Như v y, đã m n đây, kinh t giúp ột sự mâu thuẫ ế họ c vi s
chứng ta đi tìm m n ng t n ng t n ức sả ối ưu mức sả i đó, ngư i s
xuấ t có th t đư i nhuể đạ ợc m c tiêu c a mình là l n tối đa.
Kinh tế học vĩ mô là m t b ế họ ế phận của kinh t c, nghiên cứu n n kinh t
như m ng th ng nh u nh ng ch t t thố ất. C kinh tthể ế nghiên cứ
tiêu t t n ng thể của m ền kinh t ng s n ng, tế tổ(như: giá tr lệ lạ m phát, t
lệ mố h ữa thất nghiệp,…) i quan gi các ch tiêu này, t đó, nghiên c u và đ
xu điất các chính sách kinh tế để ều ti n kinh t hay thúc đ y tăng trư ng ết nề ế
kinh tế.
d m nụ: kinh t tiêu: tế họ c nghiên cứu các ch ổng s n ph ội địa,
tỷ lệ lạ lệ ế m phát, t thất nghiệp,… v nh khi n n kinh tà xác đị dấu hi u suy
thoái, t tăng c i đ t nghiốc độ a t ng s n ph m n ịa sẽ lệ giảm, t thấ p ng. T
đó đ p đ ng này.ề xuất chính sách thích h ể khắc ph c tình tr
1.1.3. Kinh tế họ ế họ ắc c th c ch ng và kinh t c chuẩn t
Kinh tế họ ực c th chứng l ế họ à phương pháp nghiên c u kinh t c căn c
vào th khách quan đ gi n x y ra trong thực tế t ải thích các sự kiệ ực tế.
Nó trả lờ ế ại ế họi cho các câu h i: như th o, t sao,… dụ, kinh t c th c ch ứng
nghiên c u: t p th o nhiêu? p cao hơn s lệ thất nghiệ ực tế ba Mức thất nghiệ
ế nh hư ng đ n l ế m phát như thế nào? N u chính phủ ế đốtăng thu i v i m t hàng
đư đư giờng s nh ng đ n vi n xu ế c s ất và tiêu thụ ờng như th nào?... Đế ải
quyế t những v n đ như v y, các nhà kinh t u v ế bắt bu i đ i chộc phả iế ới thực tế.
6
Bằng s o t th n khả c t c sế, các nhà kinh tế họ giải quy t đưế ợc các v
đề:
Ø Lý giả i đư i sao nợc tạ n kinh tế lại ho t đ t động như nó đang hoạ ng.
Ø Rút ra những quy luật kinh tế.
Ø Từ ở để dự ế. đó có cơ s đoán v tương lai kinh t
Kinh tế học chuẩn tắc phương pháp nghiên c u kinh t ế học d a vào
kinh nghi u. Ch ng h n ncác m, quan đi m chủ quan của các nhà nghiên cứ
vấn đ n m p nh n đư ế: L m phát cao đ c nào thì thể chấ ợc? nên c t gi m
chi phí quốc phòng hay không?...
Tuy nhiên, việc p c hân chia này ch mang ý nghĩa tương đối trong thự
tế, đ t nhi , các nhà kinh t i s ế nghiên c u kinh t rấ u v n đ ế phả ử dụ ng c hai
phương pháp: th ng chu n t n t ng c ch c. Các nhà kinh tế học chu c thườ
đưa ra nh ng khuy n ngh h ph ế ị, đề xuất như: “Chín ủ nên…”
1.2. CÁC V N Đ B N C A KINH T Ế HỌC
1.2.1. Các yếu t n xuố sả ất khan hiếm
Các yếu t n xusả ất nh t, cung ững y u t n thiế cầ ế ứng đ u vào đ tiến
h ành hoạt đ ng s n xu p nói riêng hay n n kinh t ất kinh doanh của doanh nghiệ ế
nói chung.
Các yếu tố sả ồm n xuất g nhiều y u tế như: lao đ ng, v n, tài nguyên,
công nghệ ế, cách quản lý, Các nhà kinh t đã gom thành 4 nhóm yế u t n sả
xuấ t chính, thư i 4 yờng gọ ếu t n xu sả t b n, g ng, v n, tài ồm: lao đ
nguyên, khoa học.
Lao động: đư trí l i được tính gồm cả ực lựvà th c c a con ngư ợc sử dụng
trong quá trình sả n xu t.
Vốn: g tài chính t m v n các s n ph n xu m phục v cho quá trình s
như: nhà xư ng, máy móc, thi ết b , nguyên v t li ệu,…
Tài nguyên: đư trí đợc hiểu theo nghĩa r ng g m: v a lý, diện ch, khí
hậu, th i ti t, th ế nhưỡng, tài nguyên…
Công nghệ: i trong vi t h kiến thức, trình đ a con ncủ ệc kế ợp các
yếu t n xu n xuố sả ất trong quá trình sả ất.
7
mỗ ế i th i đi t đ m nh ịnh, m p nói riêng hay n n kinh tột doanh nghiệ
nói chung s g các y u t n xu nh, trong khi nhu c u ch có một lượn ế sả ất nh t đ
của con người là vô h t luôn luôn khan hiạn. Nên các y u t n xuế ố sả ếm.
Sự khan hi u theo hai góc đế m được hi ộ: khan hi i khan ếm tương đố
hiếm tuyệt đối.
Các yếu t n xu n sả ất khan hiếm tương đối con người luôn muố
nhiều hơn các y u t này so v ng hi n h u cế ới số lượ ủa nó.
Các yế ếu t n xusả t khan hiế m tuy t đối vì số lượng của các y u tố
giới h i s t, thì thạn. Nên khi con ngườ dụ sảng, khai thác các y u tế n xuấ ực tế
đã làm cho các y u t này ngày càng c n ki u này th n rế ệt. Điề hiệ t rõ qua vi c
môi trường thiên nhiên c u đi. D báo của trái đất đang ngày càng xấ ủa các nhà
khoa h n tr ng d u c u sọc về nguồ ữ lượ ủa các mỏ dầ ẽ hế t trong vài chục năm tới.
Chính các yếu t n xu n tsả ết khan hi m nên kinh c đã ra đtế h ời, tồ ại
phát tri n, đ giúp con ngư n t u qu ời sự lựa chọ ối ưu, đem l i hi cao
nhất.
1.2.2. Quy luật khan hiếm và chi phí cơ hội
Quy luật khan hiếm: Kinh t i nguế học i rằng mọ ồn l u h u h n do ực đề
đó nó khan hi đáp ng nh nhu c u không ng ng tăng lên cếm. thế, để ững ủa
mình, con ngư Khi lời ph i s lự dụa chọn khi s ng nh ng ngu n l ực đó. ựa
chọ n m t phương án này, con ngư i s i t ẽ phả ừ bỏ các phương án khác, vì nguồn
lực có giới hạn.
dụ : M t sinh viên có 24 t ngàgiờ trong mộ y đ p, ngh ngơi, ăn học tậ
uống, gi u như sau: i trí. Gi i gian biả sử anh ta đã có thờ
- Học tập: 8 gi p và 4 giờ/ngày, g trên lồm 4 giờ ờ tự học.
- Nghỉ ngơi, ăn u ng và gi ải trí: 16 giờ/ngày.
Nếu như bây gi n tăng th n ph anh ta muố ời gian tự học thì chắc ch ải
giảm bớt th i gian ngh i trí. ỉ ngơi, ăn u ng và gi
Khi quyết đ i i cho sịnh l n, con ngưựa chọ phải trả chi phí hộ lựa
chọn đó.
8
Chi phí hội của s a chự lự ọn:l i ích cao nh t có th t mộđư c t
trong t t c ị bỏ các phương án đã b qua không được l a c họn thực hiện.
Ví dụ : M t thanh niên có thể ọn có l a ch
- Hoặc ti c đi h c đ có trình đ cao hơn.ếp tụ
Hoặc đi làm. N c nh c như: ng ếu đi làm, anh ta th xin đư ững việ
nhân xây d ng v u đ ng/tháng; là nhân viên ti p th ới mức lương là 1 triệ ế ị với thu
nhập là 1,5 tri u đ ng/tháng; nhân viên văn phòng v u ới mức lương 1,2 triệ
đồng/tháng.
anh ta đã quyế ế t định ti p tụ c đi h c. Chi phí cơ hội c a vi c h c t p
của anh lúc y 1,5 tri c lương cao nh ã ệu đ ng/tháng, m ất lẽ ra anh đ
có th đư ợc nế u anh quy nh đi làm.ết đị
1.2.3. Đường gi n kh năng s n xuới hạ ất
Như đã nói m nh mtrên, i th i đi ất định, m p (nói ột doanh nghi
riêng) hay m (nói chung) sột nền kinh tế sảcó một lượng các y u tế n xu t nh t
định. Căn c vào đó, ta nh gi n kh năng s n xu th ác đx ới hạ ất của doanh
nghiệp (hay n n kinh t ế).
Đường gi n kh năng s n xuới hạ t (Production Possibility Frontier:
PPF)
Đường PPF t p h p c ủa các giiwur hàng hóa khác nhau doanh
nghi hi nghiệp (hay n n kinh t n th ế) đã lựa ch ực ện khi doanh p (hay n n kinh
tế) sử dụ ố sả ng h p lý các y u tết m t cách h ế n xuất.
Ví dụ: Doanh nghiệ p X 100 lao đ ng 1 t ng. Doanh nghi ỷ đ p X
thể sdụ sả dụng các y u tế này đ n xu u s ết ra áo sơ mi túi xách. N ng hết
mộ uất cách hợp u n xcác yế tố sả t y, doanh nghiệp X thể các phương
án l a ch n sau:
- Lự ể sả a ch c đọn A: dùng h n lết nguồ n xuất áo sơ mi, s ợng áo sơ mi
sản xu y lúc này ngu n l n xu t được 200 đvsp, v ực để sả ất túi xách 0, nên
sản phẩm cũng là 0.
9
- Lựa sả chọn B: dùng ½ ngu n l ực đ n xuất áo sơ mi, s lượng áo s n
xuấ t đư ít hơn tợc sẽ ớc, 90 đvsp; ½ ngu c còn lồn lự i dùng đ t túi sản xuấ
xách, s n lư ng túi xác là 60 đvsp.
- Lự sả a ch c đọn C: ng h n lết nguồ n xuất túi xách, s lượng túi xách
sản sảxuất được là 11 c đ0 đvsp, v y lúc này ngu n l n xuất áo sơ mi là 0, nên
số lượng s n ph ẩm cũng là 0.
- V.v…
Lưu ý rằng, t n, doanh nghi p X luôn s ng hại m i phương án l ựa chọ ử dụ ết
nguồn l ng sau:ực c a mình. Ta có th ể tóm t t trên b
Lựa chọn
Sản xuất áo sơ mi
Nguồn lực sử
dụng
Sản
lượng
Nguồn lực sử
dụng
Sản
lượng
A
100 l ng vàao độ
1 tỷ
200
0
0
B
50 ng và lao độ
0,5 tỷ
90
50 ng và lao độ
0,5 tỷ
60
C
0
0
100 ng và lao độ
1 tỷ
110
Tập h p c n đư n đ như s ủa các phương án l a ch ợc thể hiệ th au:
Hình 1.1. Đường gi n kh năng s n xuới hạ ất
A (0,200)
B(60,90)
C(110,0)
D
E
10
Đườ ng PPF đư ng d ng th n s đánh đốc xuố hiệ i (hay chi phí h i)
ngu n l n, nên khi mu n túi xách nhi u hơn, doanh nghi p ực giới hạ
đã ph ng áo sơ mi s n xuải gi t sảm bớ ố lượ t được.
- Tại D ử dụ: chưa s ng h n lết nguồ ực.
- Tại E: ho i nh i liên k t đặc ph ập kh u ngu n l ực, ho c ph ế đ nguồn
lực.
1.2.4. Quá trình tài sản xuất c t doanh nghiủa mộ ệp
Quá trình tái s n xu t c t đủa một doanh nghiệ p b u từ vi c doanh nghi p
sử dụ yế đầ kế d ng các u t u vào đ t hợp, s ng theo quy trình công ngh nhất
định, t o ra s n ph u ra, Khi doanh nghi p tiêu th n ph ẩm đ sả ẩm, họ
doanh thu, thu h n đ p t n xu i v ể tiế ục quá trình sả t của mình.
Inputs
(đầu vào)
Black box
(hộp đen)
Outputs
ra)ầu
Lao động
Vốn
Doanh
nghiệp
Sản phẩm
Tài nguyên
Khoa học
Hình 1.2. Quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
1.2.5. a tBa vấ n đề cơ b n củ ế chức kinh t
Để ế đềtiến hành ho ng s n xuạt độ ất kinh doanh, m i t chức kinh t u phải
giả i quyết ề cba v n đ ơ b n. Đó là:
- Sản xu n xuát nh ng lo ng loất cái gì? Tức sả ại hàng a gì? V i ch ại ra
sao? Số lượng là bao nhiêu?
- Sản xu n xu u cất cho ai? Tức hàng hóa sả t ra để thỏa n nhu c ủa đối
tượng nào? Nhóm ngư ng kháời nào trong h i? Vì m i đ i tư ch hàng, do thu
nhập, trình đ văn hóa, tôn giáo, phong t p quan, tu ục tậ ổi tác, gi i tính, s ẽ có
những nhu c u khác nhau đ n ph ối v i s ẩm.
- Sản xu nào? Chínhu c u c n phất như thế ủa khách hàng đối v i s ẩm sẽ
giúp các doanh nghi p xác đ nh đư n ph ng nh ng ngu n l nào, ợc c ải sử dụ ực
11
với s t h t ra sợng bao nhiêu? Kế ợp chúng ra sao đ n xusả n ph m đáp
ứng yêu c u c ủa khách hàng.
Mỗi n , tùy thu ến kinh t ộc vào ch cách ế ế lự kinh t h chọn, sẽ
giả ếi quy t khác nhau đ i v i ba v . Căn c n đề b n của c kinhtổ chứ tế o
cách giải quy t khác nhau đó, ngư i ta đã phân thành các mô hình kinh tế ế.
1.2.6. Các mô hình kinh tế
Có hai quan điểm khác nhau khi phân loại mô hình kinh tế:
- Quan đi m th nhất cho r i, đó cằng ba hình kinh t đã t n tế ác
mô hình: mô hình kinh tế ế truyền th ng, mô hình kinh t ch huy và mô hình kinh
tế hỗ n hợp.
- Quan đi m th ế hai cho r ng b n hình kinh t đã t n t ại, đó các
mô hình: mô hình kinh tế ế truyền th ng, mô hình kinh t th trường, mô hình kinh
tế ế hỗ ch huy và mô hình kinh t n hợp.
Ta s ế xem t cách th n đức giả ế i quy t ba v b a tản củ chức kinh t
trong từng mô hình:
- Mô hình kinh tế truyền thống: trong hình này, vi i quy t 3 v c gi ế ấn đ
cơ b a t c kinh t c do ngưản củ ổ chứ ế là do c i, ho ng đ ng ngườ ời đứng đ u ng cộ
đồng (như tù trư ng, lãnh chúa) quy nh d p t ết đị ựa trên thông lệ, tậ ục, tập quán
chính. công cụ lao đ t lao động còn tsơ, năng suấ ộng kém, n s n ph ẩm
khai thác đư n xu u đợc, sả ất được chủ yế ể tự – tự cấcung p.
- Mô hình kinh tế ị tth rường: trong i quy t 3 v mô hình này, việ c gi ế ấn đề
bản c do quan h u ng quy nh, thủa t c kinh tchứ ế cầ cung trên th trườ ết đị
hi bi ện qua giá ccủ a hàng hóa. S ến đ ng c hàng a s ủa giá cả ớng d n
các doanh nghi c như th a thệp s ng ngu n ldụ ế nào đ đáp ng nhu c u c
trường.
Chẳ ế ng h n, khi giá c nh các y địtăng, gi u t khác không đ ổi,th y
có cơ h a hàng hóa đó.ội tăng l i nhu tăng s ận, các doanh nghi p s ản lư ng c
Ngược lạ i, khi giá gi m, giả đị nh các y u tế khác là không đổi, vì thấy lợi
nhu gi giận bị ảm, các doanh nghiệp sẽ ảm sản lư ng c a hàng hóa đó.
12
sở lu t bàn tay hình cận của hình này thuyế ủa Adam
Smith.
Việ ế ế c gi i quy t 3 vấn đ n ccơ bả ủa t c kinh tổ chứ ế ti n hành theo tr t t :
sản xuất cái gì? Cho ai? Và như thế nào?
- hình kinh tế ch huy: trong hình này, vi i quy t 3 v c gi ế n đ
bản c do nhà nh. Của t c kinh tchứ ế ớc quyết đị thể, giao cho m t quan
nhà nướ c, thay mặt nhà nư c quyết định.
- Cơ sở củ a mô hình này là lý thuy a Marx.ết củ
Việ c giả ếi quy t 3 v n đ n c nnh theo trề cơ b ủa tổ ế chức kinh t tiế t t : s n
xuấ t cái gì? Như thế nào? Và s n xuất cho ai?.
dụ: i năm s t Ủy ban Kế hoạch Nhà nư c lên k ế hoạch mỗ sản xuấ
những lo n ph ng lo ng nth nào. Sau đó, phại sả ẩm nào, với chủ ại, số lượ ế ối
hợp v ngành liên quan đ nh vi n lới t , ất cả các Bộ ể quyết đị ệc phân bổ nguồ ực sao
cho th c hi ch đã ho ch đ n đúng kế ho ịnh. Cu n xuối cùng, hàng hóa sả ất ra sẽ
được quyết đ i cho ai, cho đ i tưịnh phân phố ợng nào trong xã hội.
Với cơ ch i quy t 3 vế giả ế ấn đ n c như trên nên mô ề cơ bả ủa t c kinh ổ chứ tế
hình kinh t ng và hình kinh t huy đ u có nh ng ưu, nhưế th trườ ế ch ợc điểm
nhấ t đ tìm hi t bài tịnh. Các anh, ch hãy th ểu v n đ này, như mvấ p. Còn
bây gi p theo ta quay l kinh t hai ờ, tiế ại v i quan đi ểm của các n ế họ c. Vì c
mô hình trên đ m nhều có nh ng như ợc điể ất định, nên các nhà kinh t đã đế ề xuất
mô hình thứ ế hỗ tư: mô hình kinh t n hợp.
- hình kinh tế hỗ n h p: trong hình này, vi n đ ế c giải quy t 3 v
bản c u do quan h u ng quyủa t c kinh tchứ ế chủ yế cầ cung trên th trườ ết
định, nhưng s u ti u tham gia điề ế t c tham gia điủa nhà c. Nhà c s
tiết b : hình thành nh ằng nh ng công c gián ti p cũng như tr p. d ế ực tiế
lang pháp đ t đ t sịnh ng ho ộng c p, quy đ nh giáủa doanh nghiệ của mộ
mặt hàng thi t yế ế u (như: xăng d u, điện,…)…
sở lu t k t hận của mô hình này thuyế ế ợp giữa bàn tay hình
của th a nhà c J.M.Keynes là ngưị trường v u hình cới bàn tay hữ ời kh i
ng.
13
Đây hình kinh tế ến được áp dụng ph bi nhất hi i n nay. Trong bố
cảnh toàn c u hóa, cơ ch ng là s n c u h ế th trườ ự lựa chọ ủa hầ ết các quốc gia trên
thế giới thì áp l t, đ i, nh t t t cực canh tranh ngày càng gay gắ ồng th ững khuyế ủa
th trư ờng (như: s phân hóa giàu nghèo, tài nguyên c n ki ng ô ệt, môi trườ
nhiễm,…) bộc l a chính ph c ộ ngày càng rõ. Nên vai trò đi u ti ết củ ủ lại càng đượ
đánh giá cao.
1.3. KHÁI QUÁT VỀ TH TRƯỜNG
1.3.1. Khái niệm về th trường
Có nhiều quan điểm khác nhau về th trường.
Đầu tiên, th ng đư u là nơi di n ra s trườ c hiể trao đ i hàng hóa,
nghĩa th ng cũng là chị trườ ợ, nơi ngư i bán và ngư i mua trao đ i hàng hóa.
Nhưng quá trình trao đổi, thương m i c i ngày ng tr ủa con ngườ nên
phong phú và đa d ng, vì th khái ni ng cũng đư ng. Ví d ế ệm về th trườ ợc mở rộ ụ,
th trư ờng gi dầ ế u l n nh ất th ới London Newyork, nhưng i ta đó, ngườ
không nhìn th y m hùng d u nào đ s ột t trao đ i. Nói cách khác, giá c
lượng d u trao đ u nh ng tác đ ng c ổi trên thế giới không chị a m t v trí
địa lý nh có thất đ i ta ịnh. Ngày nay, ngườ ể trao đ i, mua bán hàng hóa theo h ợp
đồ ồnng tương lai p đ ng giao trư p đ, hợ c, h g giao sau,…
Về đố i i, tng trao đổ ức ng hóa, thì ngày nay cũng rất phong phú v
chủng loại.
Nếu căn c vào m ng, ta có: th ng y u t n xu ục đích sử dụ ị trườ ế sả ất th
trường hàng hóa tiêu dùng.
Nếu căn c vào tính ch ất kinh t ta có các loế ại:
- Thị trường c nh tranh hoàn toàn.
- Thị trường c nh tranh đ ộc quyền.
- Thị trường đ n hoàn toàn,…ộc quyề
Trên mỗi th i tham gia mua hotrường đ u có nh ng ngư ặc bán, đó chính
là hai lực c a th ị trường, t o thành quan h u ệ cầ cung trên th trường.
1.3.2. a thChủ ế củth kinh t trường
14
Chủ ế củ th kinh t a th trườngnh ng ngư ời tham gia mua hoặc bán trên
th trư ờng.
Một cách t tham gia vào thổng quát, chủ thể ế kinh t trường gồm có: các
hộ gia đình, các doanh nghi p, chính ph ngư ng, ời nước ngoài. Lưu ý rằ
ngư ời chính ph c ngoài đư c hiểu thể c ngoài, cũng thể các
doanh nghi p, các h gia đình nư c ngoài.
Chủ ế th kinh t th nhất: H gia đình
Hộ ố sảgia đình là nơi cung ng các y u t ế n xu p như ất cho các doanh nghiệ
sức lao động, tài sản cho thuê, v n, nh ng ng ki n kinh doanh, kinh nghi ế ệm
quản lý.
Đồng th gia đình nơi tiêu th n phời, hộ ụ các sả ẩm hàng hóa dịch vụ tiêu
dùng mà các doanh nghi p đã s n xu ất.
Chủ thể ế ệp kinh t th hai: Doanh nghi
Các doanh nghiệp s ng các y u t n xu gia đình cung dụ ế sả ất do các họ
ứng đtiến nh ho ng s n xu o ra s n phạt độ t của mình, t ẩm dịch v cung
ứng cho thị trường.
Chủ ế th kinh t th ba: Chính ph
Chính phủ th chi tiêu c ti tr ếp đ mua các loại hàng hóa d , ịch vụ
đồng th ng các lo ng cho xã h ng ời cung ứ ại hàng hóa dịch v công c ội (như: đườ
xá, công viên, b n bãi, b nh vi n, trư ng hế c, văn phòng làm vi c c a chính phủ
trung ương và địa phương, …)
Ngoài ra, chính phc ế vớòn tham gia o n n kinh t i cách ngư i đi ều
ti thết nền kinh t ng hế bằ ống lu pháp và nh ng công cật ụ khác.
Chủ ế th kinh t th : Nước ngoài
Nước ngoài thể ế vtham gia vào nền kinh t i hai cách,ngư i mua
cũng có thể ị: là ngư i bán. T đó, tạo nên hai dòng giá tr
15
- Giá trị hàng xu u: đây ng chi tiêu hàng s n ất khẩ ớc ngoài mua
xuấ t trong thành thu nhớc, nên nó sẽ p c p cung ng ủa các doanh nghiệ
hàng xuấ t kh u.
- Giá trị hàng nh p kh u: ngư u, đây là ng chi tiêu trong c v i xu t kh
nước đ a nư c ngoài. Khi đó, nư c ngoài là ngưể mua hàng củ i bán.
Hơn nữa, trong b c quóc tối cảnh toàn c u hóa, các t chứ ế ngày càng
nhiều nh hư ng chi ph n kinh t ng đ n h ng lu ối nề ế trong nước, tác độ ế thố ật
pháp, thuế, … c i qu a m c gia.
1.3.3. Sơ n kinh t đơn giđồ chu chuyể ế ản
hình 2*2: đ ế đơn gi n, trư ớc hết, ta xem xét sơ đ chu chuy n kinh t
trong cơ ch i hai ch t đế thị trường vớ ủ thể chính và hoạ ộng trên hai thị trường.
- Hai chủ thể chính là: các h gia đình và các doanh nghiệp.
- Hai thị trường hai chủ thể này ho ng là: thạt độ trường y u t n xuế ố sả ất
và th ng s n phị trườ ẩm.
Trước hết, hãy hình dung, các h i chgia đình ngườ sở hữ u các y u tế
sản xu n kinh t nên h ng các y u t này cho th ng y u t t của n ế ọ sẽ cung ứ ế trườ ế
sản xu p t ng các y u t n xu t. Đ i l i, h t nh việc cung ế sả ất, hình
thành nên thu nh i tiập c gia đình (mà ta gủa hộ n lương, ti n lãi, ti n cho
thuê,…).
thu nhập các h gia đình s ng s n ph mua hàng hóa trên th trườ m để
thỏa mãn nhu c ày c a hầu sinh hoạt hàng ng gia đình. Đương nhiên, khi mua
hàng, h n cho th ng này.ọ phải trả tiề ị trườ
Các doanh nghi p trên s nghiên c u nhu c u c u c ng s ủa thị trườ
giải quy t đư là: s t cái gì? S t ế ợc 3 v b a t c kinh tấn đề ản củ ổ chứ ế n xu n xu
cho ai? sả n xu t như th i vế nào? T đó, vớ n đ u ban đ u, các doanh
nghiệp s u t n xu n thi ng s n xumua, thuê các yế sả ất cầ ết cho ho t đ ất kinh
doanh c u t n xu p, s ng theo ủa mình trên thị trường yế sả ất, đ t h về kế dụ
nh những quy trình công ngh t định, t o ra s n ph ng s n ẩm, bán trên thị trườ
phẩm. khi tiêu th m, hụ sản ph ọ sẽ thu đư i đó là doanh thu.ợc tiền, ta gọ
16
Như v m, hậy, trên th ng s n ph trườ gia đình người mua, doanh
nghiệp là người bán.
Trên thị ố sả trường y u tế n xuất, h gia đình là ngư nh nghi p là ời bán, doa
người mua.
Quá trình mua bán này sẽ hình thành nên hai dòng chu chuy n song song
ngược chiều nhau, hình thành nên hai vòng chu chuy n khép kín.
Có thể hình dung toàn b quá trình này trên sơ đồ sau:
Hình 1.3. Sơ đ n kinh ồ chu chuyể tế
MỘT S T NGỐ THUẬ
Economics
Kinh tế học
Microeconomics
Kinh tế họ c vi mô
Macroeconomics
Kinh tế họ c vĩ mô
Positive economics
Kinh tế họ c th c ch ứng
Normative economics
Kinh tế học chuẩn tắc
Resources
Các nguồn l n xuực sả ất
HỘ GIA ĐÌNH
TT SẢN PHẨM
DOANH NGHIỆP
TT YT SẢN XUẤT
-Sản xuất cho ai?
-Sản xuất cái gì?
-Sản xuất như ế nào? th
17
Factors
Các yếu t n xuố sả ất
The Law of Scarcity
Quy luật khan hiếm
Opportunity cost
Chi phí cơ hội
Scarcity
Sự ếm khan hi
Production possibility frontier
curve (PPF)
Đường gi n kh năng s n xuới h ất
Traditional economy model
Mô hình kinh tế truyền thống
Market economy
Kinh tế th trường
Command economy
Kinh tế ch huy
Mixed economy
Kinh tế hỗ ợp n h
Invisible hand theory
Lý thuyết bàn tay vô hình
Households sector
Khu vực hộ gia đình
Firms sector
Khu vực doanh nghiệp
Government
Chính phủ
Foreigners
Nước ngoài
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1. Thị trường và ngành khác nhau như th nào? Giế a các hãng thu c
các ngành khác nhau liệ u nh ng tác đ ng qua l i như trên m t th trường
hay không?
Bài 2. N i s t mình trên m t hòn đ trung ếu b n ph ống mộ o, nh ng v n đề
tâm b i gi i quy t là gì?ạn c n ph ế
Bài 3. Trong các nh i đây, nhận đ nh ận đ nh nào thu ộc kinh t c vi ế họ
mô, nhận đ nh nào thu n g ộc kinh t c vĩ mô? Giế họ ải thích ngắ ọn:
18
a. Tỷ lệ lạ m phát của Việt Nam trong những năm 1998 2002 th p
hơn nh ng năm 1888 -1992.
b. ph Do ảnh hư ng c a d ch H5N1, giá th ực ẩm đã tăng.
c. Tỷ lệ Hồ lệ thất nghiệp thành ph CMinh thấp hơn so với t
thất nghiệp bình quân cả nước.
d. Giá thép tăng cao ảnh hư ng m nh đ n ngành xây d ế ựng.
Bài 4. Giả sử tổ ng giá tr ngu c ồn lự doanh nghiệp X Y t USD.
Nếu s ng h h v n xu n xu n phdụ ết vào lĩn ực sả ất áo mi sẽ sả t được a s ẩm.
Nếu s ng h n xu o s n xu n dụ ết vào lĩnh vực sả ất bánh kẹ sả ất được b đơn vị sả
ph u:ẩm. Yêu cầ
a. Xác định PPF c p X.ủa doanh nghiệ
b. ng p: Vẽ các điể m bi u di n các trư hợ
i. Doanh nghiệp X chưa s ng h n lử dụ ết các nguồ ực.
ii. Doanh nghiệp X s ng h n lử dụ ết các nguồ ực.
iii. Doanh nghiệp X không th u ngu n lể đạt được vì thiế c.
Bài 5. Trong các câu sau, câu nào mang tính thự c ch ng, câu nào mang tính
chuẩ n t c, giải thích:
a. Phân phối lương th tem phi làm c t đực theo chế độ ếu sẽ n trhoạ ộng của
th trư ờng lương thực.
b. Giá gạ o bình quân t i C n Thơ luôn th p h n giá g o bình quân t ại Tp.Hồ
Chí Minh khoảng 200đ/kg. Theo b n, có th ể mua đi bán lại được không?
c. Việc quy định đ u m u g o s o xu u ối xu t kh làm tăng giá gạ t kh
làm tăng chi phí.
Bài 6. Gi i h t cả sử có đường giớ n kh năng s n xu ủa doanh nghiệp AC như
đồ thị đã cho, hãy đi n vào ch trống nh ng t thích hợp.
a. Nếu di chuy n t n đi o…….. .. qu n điểm A đế ểm B thì sẽ bánh kẹ
áo…………
19
b. Nếu doanh nghi p đang t n l n xu ại X, các nguồ ực sả ất đang trong tình
trạng…………
c. Nếu doanh nghi p di chuy n t n B, s o, và ……… ừ X đế có …bánh kẹ
quần áo ………….đư n xuợc sả ất.
Bài 7. Những phát bi u sau đây là đúng hay sai? Gi ải thích.
a. Giá d u của thế giới tăng vì m i ngư i đ u nh n bi n cung ng dết nguồ u
của thế giới cang đang cạn dần.
b. Không thể vi c khám ch a b ệnh không m n b n luôn ph t ti ải
chi phí cho m a mình. i ho t đ ng củ
c. Khi sử dụ ng nh ng hàng hóa công c ng ngư o v ời ta luôn không bi t bế
và gi gìn nh ng hàng hóa đó.
Phần 2: TRẮC NGHIỆM
1. Trong các dụ ới đây, d i câu h i: lờnào đi n hình cho vi ệc tr
“S chản xuất cái gì?” trong mô hình kinh tế huy?
A. Chính phủ tr giá cho các căn hộ.
B. Luậ t pháp mang l i h i công b ng như nhau cho mọi ngư i lao
động.
C. Chính phủ ấu ế giảm kh tr cho các khoản cầm cố, th chấp của tư nhân.
D. Quy định c nh ng đ n s u hao đ đ p ủa chính phủ làm ế khấ
nh p.ững hao mòn công nghiệ
2. Trong kinh tế th trường, nhân t nào quan tr ng nh nh ng đ n s ất ế
khan hiếm:
A. Giá c m hàng hóa và dủa sản phẩ ịch vụ.
B. Nhu cầu và mong mu n c ủa người tiêu dùng.
C. Sự kiểm soát của chính ph trong việc phân b các nguồn lực.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
3. Nhân tố nào trong s các nhân t sau đây không đư c xem ngu c ồn lự
sả uấn x t cơ bản:
A. y móc thiết bị.
20
B. Công nghệ.
C. Lao động chưa được đào tạo.
D. Tiền.
4. d minh h nào dưới đây là ví d a t t nh t v ề chi phí cơ hội?
A. Các khoả n chi phí c p trong chương trình đào t o nhủa doanh nghiệ m
để nâng cao k năng cho người lao động.
B. Tổng s n doanh nghi p đã b qua khi quy nh gi lợi nhu ết đị ảm
một dây chuy t đ tăng s t s n s n xuấ ản lư ng m ản phẩm khác.
C. Tỷ suất l i nhu n trên t ng v n đ u tư của doanh nghi p.
D. Tổng s n mà doanh nghi p có th u tư.ố tiề ể kiếm được t án đừ mộ t d
5. Chi phí cơ hội được hiểu là:
A. Số ợc tiền doanh nghi p ki ếm đư khi quy nh th n mết đị ực hiệ ột d
án.
B. hội đ tìm ki i nhu t trong các cơ h i hi ếm lợ ận cao nhấ ện của
doanh nghiệp.
C. Số mọtiền doanh nghi p th kiếm được t t phương án s t n xu
thay th t nh t trong t t các các phương án thay thế tố ế ị bỏ đã b qua.
D. Số mộtiền doanh nghi p ki ếm được t t phương án kinh doanh
không tốt như phương án kinh doanh đang thực hiện.
6. Các yếu tố sả n xu n là:ất cơ bả
A. Tài nguyên, lao động, v n, k năng qu n lý.
B. Tài nguyên, lao động, ti n, công ngh ệ.
C. Tài nguyên, lao động, v n, t n xu ổ chức sả ất.
D. Tài nguyên, lao động, v n, công ngh ệ.
7. Sự khan hi n tếm tồ ại do:
A. Các nguồn l n xuực sả t có gi i h n.
B. Cầu v n ph không ng ng tăng lên.ề sả ẩm hàng hóa và dịch vụ
C. Các nguồn l n xu đáp g hoàn toàn c u v n phực sả ất không thể ứn sả ẩm
hàng hóa và d không ng ng tăng lên.ịch vụ
D. Các câu trên đều đúng.
21
8. dụ nào dư n xuới đây minh họa cho “Sả ất cái gì?”
A. Vi ệc sử dụ ng công ngh thâm dụ ng lao đ ng thay thâm d ng v n
xu hư ng phát tri n c ủa công nghệ dệ t.
B. Sản xu ng s n hơn s n xuất máy bay n dụ ẽ ít l i nhu ất máy bay quân
sự.
C. Vi c s n xu t l p ráp máy vi tính hi n nay đư n l n c t c phchứ
tại Hong Kong và Đức.
D. Doanh nghiệp nên thuê nhà ng thay vì mua nhà xư ng m ới.
9. Sự khan hiếm liên quan trực tiế ếp đ n:
A. Nh ững nước đang phát triển.
B. Những quốc gia khi phân chia l c tợi ích trong thương m i qu ế.
C. Những u tài nguyên thiên nhiên.ớc thiế
D. Mọi n i cá nhân.ền kinh t và mế
10. Sơ đồ ế chu chuyển kinh t nói đ n ho ng cế ạt độ ủa:
A. Chính phủ và doanh nghi p trên th ng y u t n xu ị trườ ế ố sả ất.
B. Hộ hị sả gia đình doanh nghi p trên t trường y u tế n xuất th
trường hàng hóa dịch vụ.
C. Hộ ố sảgia đình, doanh nghi p và chính ph trên th trường y u tế n xuất
và th ng hàng hóa dị trườ ịch vụ.
D. Hộ gia đình và chính ph trên m i th trường.
11. Ví dụ nào dư nh “S n xới đây minh h t đọa cho quyế uất như thế nào?
A. Doanh nghiệp s n xu sả t máy bay thương m i hay máy bay trực
thăng?
B. Doanh nghi mùi m ế ếp quy t định s n xu sả t m t lo i thi t bị kh ới
dùng cho các nhà hàng.
C. Doanh nghiệp nên cân nh n d ng thêm nhân viên làm c gi a vi ệc tuy
việc toàn thời i gian.gian, hay s ng nhân viên bán thử dụ
D. Doanh nghiệ p nên cân nhắc gi a s n xu t trang phục cho tr em hay
trang phục cho phụ nữ.
22
12. Với số vố n đ u xác đ nh, ch Nga lựa ch a 4 phương án A, B, C ọn giữ
D l n k ng là: 60, 75, 92 57 tri u đ ng. N u chần lượt l i nhu vọ ế
Nga chọn phương án C thì chi phí cơ hộ i c a phương án đó là:
A. 75 tri u đ ng
B. 60 tri u đ ồng
C. 57 tri u đ ng
D. Không xác đ nh đư ợc.
23
Chương 2
CUNG, CẦU VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG
2.1. THỊ TRƯỜNG
2.1.1. Khái niệm
Thị trường tập hợp các thỏa thuận thông qua đó người bán và người
mua tiếp cận nhau để mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
Mặc các thị trường hình thức biểu hiện hay phương thức giao
dịch với c loại thị trường khác nhau nhưng những thị trường này đều cùng
thực hiện một chức năng kinh tế bản. Chúng c định giá cả đđảm bảo
rằng sản lượng người ta muốn mua bằng sản ợng người ta muốn bán.
Giá cả sản lượng hai yếu tố không thể tách rời nhau. Giá cả n hiệu
quan trọng để người bán và người mua định hướng trong thị trường.
Để hiểu hơn chế vận hành của thị trường, ta sm hiểu hành vi của
người mua (biểu hiện qua cầu) người bán (biểu hiện qua cung) trên thị
trường
2.1.2. Các dạng thị trường
Thị trường tập hợp các thỏa thuận giữa người mua người bán.
Tuy nhiên, số lượng người mua hoặc bán nhiều hay ít, có ảnh hưởng quyết
định đến giá csản lượng trên thtrường như thế o cho biết tính chất
cạnh tranh trong thị trường đó ra sao. thể phân chia thành các loại thị
trường sau:
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo thị trường hai đặc nh bản
quan trọng nhất: một là tất cả các loại hàng hóa đều có đặc tính giống hệt
nhau; hai là vô số người bán người mua nên không người bán
người mua biệt nào thể tác động tới giá của thị trường. Do đó, người
bán người mua trong thị trường này phải chấp nhân giá do thị trường
quyết định.Ví dụ, trên thị trường lúa gạo, hàng ngàn nông dân sản xuất và
bán lúa, hàng triệu người tiêu dùng nên không một nông dân hay người
24
tiêu dùng cá biệt nào có thể tác động đến giá lúa gạo, do đó, họ mặc nhiên coi
giá lúa gạo là cho trước và chấp nhận giá.
Thị trường độc quyền hoàn toàn thị trường tính đối lập đặc
hoàn toàn với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Một số thị trường chmột
người bán duy nhất và có rất nhiều người mua cho nên anh ta người quyết
định giá cả. Người bán này được gọi là nhà độc quyền. Ví dụ công ty điện lực
trong một thành phố sẽ nhà độc quyền nếu công ty y nơi duy nhất
cung cấp điện cho thành phố.
Một số thtrường nằm giữa hai dang thị trường y thị trường cạnh
tranh độc quyền và thị trường độc quyền nhóm.
Thị trường cạnh tranh độc quyền bao gồm nhiều người bán nhưng
mỗi người lại chào bán một sản phẩm hơi khác biệt và độc đáo hơn so với sản
phẩm của những người còn lại. Vì sản phẩm hoàn toàn không giống nhau nên
mỗi người một khả ng nào đó trong việc định giá sản phẩm của mình.
dụ thị trường xe hơi, rất nhiều các công ty các dòng xe khác nhau
vậy mỗi sản phẩm có một mức giá riêng
Thị trường độc quyền nhóm với đặc trưng chỉ một số ít hay một
nhóm người bán dụ trong một quốc gia có hai hoặc ba công ty cung cấp
dịch vụ điện thoại d để đảm bảo ấn định được mức giá cao họ thường i động,
có xu hướng tránh cạnh tranh gay gắt và bắt tay với nhau.
Mặc nhiều dạng thị trường nhưng chúng ta sẽ nghiên cứu cung cầu
trong thtrường cạnh tranh hoàn hảo nhằm đơn giản hóa các phân tích từ đó
có thể vận dụng để phân tích cung cầu trong các thị trường phức tạp hơn
2.2. CẦU
2.2.1. Các khái niệm
2.2.1.1. Cầu
Cầu là số lượng hàng hóadịch vụ người tiêu dùng muốn mua
khả năng mua tại mỗi mức giá nhất định, trong một khoảng thời gian nhất
định với, các yếu tố khác không đổi.
25
Cầu không phải một mức sản lượng cụ thể, dụ như 10 thanh hay 100
thanh côla mà sự tả đầy đủ các mức sản lượng sôcôla mà người mua
muốn mua tại mỗi mức giá có khả năng mua được.
Lượng cầu
Lượng cầu slượng hàng hóa, dịch vụ cụ thể mà người tiêu dùng
sẵn lòng mua tại một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định,
với các yếu tố khác không đổi. Lượng cầu của sôcô la số lượng sôcôla
người mua muốn mua tại một mức giá cụ thể. Tại mức gi gàn đồng, á 20 n
người mua muốn mua 80 thanh
2.2.1.2. Cầu thị trường
Cầu thị trường của một loại hàng a, dịch vụ tổng khốiợng hàng
hóa, dịch v mà người tiêu dùng (xã hội) sẵn sàng đưa ra khỏi thị trường
tương ứng các mức giá cả khác nhau trong m thời gian nhất định ột khoảng
với các yếu tố khác không đổi.
Công thức chung
Trong đó: Q
D
: Cầu thị trường.
n : Số người tiêu dùng.
q
di
: Cầu cá biệt người tiêu dùng i.
Cầu thị trường dài hạn được tổng hợp từ lượng cầu biệt của những
người mua tham gia thị trường trong dài hạn, cầu thị trường trong ngắn hạn
được tổng hợp từ lượng cầu cá biệt của những người mua trong ngắn hạn.
Có 3 cách tổng hợp cầu thị trường:
- Cộng hàm số cầu cá biệt của người tiêu dùng.
- Cộng theo chiều ngang ở mỗi mức gia trên biểu cầu.
- Tổng hợp theo đồ thị đường cầu.
dụ : Thị trường một loại ng hóa hai người tiêu dùng biết hàm
cầu mỗi người tiêu dùng như sau :
å
=
=
n
i
di
D
qQ
1
PQPQ
DBDA
-=-= 34
26
Ta có hàm cầu thị trường
Biểu cầu thị trường :
Bảng 2.1: Tổng hợp cầu cá nhân và cầu thị trường
Điểm
P
Q
DA
Q
DB
Q
DXH
A
B
C
D
E
0
1
2
3
4
4
3
2
1
0
3
2
1
0
0
7
5
3
1
0
Đường cầu thị trường :
2.2.2. Qui luật cầu
PQ
PQ
PQ
DXH
DB
DA
27
3
4
-=
-=
-=
+
C
D
B
Hình 2.2: Đường cầu B
P
4
3
2
1
0
1 2 3
+
1 2 3 4 5 6 7
Hình 2.3: Đường cầu thị trường
4
3
2
0
A
B
C
D
E
P
=
Q
Hình 2.1: Đường cầu A
C
D
E
A
B
Q
P
4
3
2
1
0
1 2 3 4
27
Quy luật cầu được t ra khi quan sát hành vi, thói quen của người tiêu
dùng kh oại hàng hóa và dịch vụ khác nhaui mua các l
Trong điều kiện các yếu tkhác không đổi, khi giá của một loại ng
hóa tăng lên thì lượng giảm xuống và ngược lại khi giá cầu của hàng hóa đó
của hàng hóa giảm xuống thì lượng hàng hóa đó càng tăngcầu . Quy luật cầu
có thể được tóm tắt như sau:
P↑ => Q
D
P↓ => Q
D
Quy luật cầu phản ánh mục tiêu của hành vi mua hàng tối đa hóa lợi
ích. Tìm kiếm lợi ích tối đa chi phối mọi hành vi mua hàng của người tiêu
dùng. Do đó họ luôn cân nhắc giữa chi phí phải trả vớ nhận i ích lợi h
được, hành vi này được lặp đi lặp lại ở mọi người mua.
Sự thay đổi nghịch biến giữa giá cả và lượng cầu được lý giải bởi hai nhân tố:
Thứ nhất, hiệu ứng thay thế: Chúng ta đều biết rằng thu nhập của
người tiêu dùng là có hạn, khi giá cả hàng hóa này tăng lên so với giá cả hàng
hóa thay thế khác, người tiêu dùng sẽ tính toán sử dụng hàng giá rẻ có lợi hơn
sử dụng hàng gcao. Do đó, cầu về hàng hóa tăng gsẽ giảm xuống
cầu về hàng thay thế sẽ tăng lên
Thứ hai, hiệu ứng thu nhập: Nếu người tiêu dùng sở thích bộc lộ
nhất quán không chuyển sang tiêu dùng hàng hóa khác, vẫn trung thành
với hàng hóa mình yêu thích, thì khi giá chàng hóa tăng lên họ bị mất thu
nhập nên phải mua một lượng hàng hóa ít hơn, ngược lại khi giá cả hàng hóa
giảm xuống họ được thêm thu nhập nên mua được một lượng hàng hóa nhiều
hơn.
Hai hiệu ứng trên đúng với đa số hành vi người tiêu dùng nhưng không
phải tất cả. Do đó, quy luật cầu phản ánh số lớn hành vi của người tiêu
dùng, nó không tuyệt đối đúng trong mọi trường hợp
2.2.3. Các cách biểu diễn
2.2.3.1. Hàm số cầu
28
Hàm số cầu hình toán ng để tả mối quan hệ phụ thuộc của
lượng hàng hóa tiêu thụ vào mức giá bán với các điều kiện khác không đổi:
Trong đó: Q
D
: Lượng cầu
P: Giá cả
Hàm số cầu có dạng tổng quát: a
0
; a
1
: là các tham số
2.2.3.2. Biểu cầu
Biểu cầu một bảng tả với một hàm số cầu cụ thể cho ta biết ứng
với một mức giá nhất định sẽ có một lượng cầu nhất định.
Ví dụ: m số cầu c mỗi năm) có dạng Qủa đĩa CD (
D
= 18 – 2P. Ta lập được
biểu cầu:
Bảng 2.2: Biểu cầu
Điểm
P
Q
D
A
B
C
D
E
G
H
I
K
L
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
Như vậy, với một hàm cầu nhất định biểu cầu cho ta biết ứng với một
mức giá cụ thể ta ợng cầu cụ thể, khi giá cả hàng hóa càng tăng, lượng
)(PfQ
D
=
PaaQ
D
.
10
-=
29
hàng hóa tiêu thụ giảm dần ngược lại khi gcả hàng hóa giảm xuống
lượng hàng hóa tiêu thụ ngày càng tăng.
2.2.3.3. Đường cầu
Đường cầu một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả lượng
hàng hóa t biểu cầu trên ta thể vẽ được đồ thị như sau: trục tung iêu thụ, từ
biểu diễn biến thiên của giá, trục hoành biểu diễn biến thiên của lượng cầu,
đường cầu được hình thành trên cơ sở nối các điểm giao nhau giữa lượng
hàng hóa tiêu thụ tại các mức giá cụ thể ta có đường cầu D (Demand)
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
Cầu số lượng hàng hóa hay dịch vụ người mua muốn mua và có
khả năng mua tại mỗi mức giá trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, vậy
yếu tố khác những ngoà g ảnh hưởng đến cầu hàng hóa i giá khả năn
mà người tiêu dùng sẵn lòng mua ?
2.2.4.1. Thu nhập
9 –
8 –
7 –
6 –
5 –
4 –
3 –
2 –
| | | | | | | | | | |
2 4 6 8 10 12 14 16 18
A
B
C
D
E
G
H
I
L
Đường cầu
Hình 2.4: Đường cầu
Q
P
D
30
Mức thu nhập được coi là cơ sở kinh tế tạo năng lực hành vi cho người
tiêu ng thực hiện nhu cầu của mình, tạo khả năng thanh toán của người
mua. Thu nhập càng lớn khả năng thanh toán cho các nhu cầu cao, ng cầu
hóa cao ngược lại thu nhập thấp, khả năng thanh toán cho các nhu cầu
thấp, thấp. cầu hàng hóa
Hàng hóa thông thường tác động của thu nhập lên cầu theo chiều thuận
nghĩa là khi thu nhập tăng thì cầu tăng. Ngược lại, khi thu nhập giảm thì cầu
giảm có thể khái quát như sau:
2.2.4.2. Giá cả hàng hóa liên quan
Cầu của một hàng hóa nhất định bị tác động bởi mức giá của các hàng
hóa liên quan đến nó. Quay lại dụ chúng ta đã tìm hiểu để trong luật cầu
thấy cầu của thịt heo sẽ ng hay giảm nếu giá của thịt tăng. . hay cầu về .
xe y sẽ tăng hay giảm nếu gxăng tăng. Để phân tích được các trường
hợp trên chúng ta hãy xem xét giá hai loại hàng quan sau
Hàng thay thế
Một hay nhiều hàng hóa được gọi là hàng thay thế khi nó có cùng công
dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu ng mặc mức độ thỏa mãn
có thể khác nhau.
Quan hệ giữa các hàng hóa thay thế là giá cả của hàng hóa này có quan
hệ đồng biến với cầu hàng hóa kia. Khi giá máy lạnh tăng thì cầu về quạt máy
tăng, khi giá máy lạnh giảm thì cầu về quạt máy giảm. Có thể tả quan hệ
này như sau => : P
A
D
A
D
B
↑; P =>
A
D
A
↑ D
B
↓.
Hàng bổ sung
Hàng bổ sung là những loại hàng hóa bổ sung lẫn nhau trong tiêu dùng,
tức loại ng hóa này mới sử dụng được hàng kia ngược lại, dụ
như xe máy và xăng; đầu đĩa đĩa; bình gas bếp gas. Quan hệ giữa các
hàng hóa bổ sung quan hệ nghịch biến. Với c điều kiện khác không đổi
¯¯Þ
#
DI
DI
31
nếu hàng này tăng giá thì thể khái quát cầu hàng kia sẽ giảm và ngược lại. Có
mối quan hệ này như sau:
2.2.4.3. Thị hiếu
Khi hàng hóa sản xuất ra đáp ứng được các đòi hỏi về sở thích, tâm lý,
thị hiếu của người tiêu dùng, cầu hàng hóa sẽ tăng lên ngược lại. Trào lưu
thích điện thoại di động cảm ứng thông minh làm tăng cầu về điện thoại
thông minh m giảm cầu của điện thoại di động thông thường. Tâm
thích thể mảnh mai cân đối khỏe mạnh đã làm tăng cầu về các sản
phẩm luyện tập thực phẩm ăn kiêng, giảm cầu về các loại thức ăn chứa
nhiều chất béo…
2.2.4.4. Quy mô dân số
Quy dân số phản ánh số lượng n với các điều kiện khác
không đổi quy cầu hàng hóa phụ thuộc vào quy dân dư. , Quy dân
lớn, cầu đối với các mặt hàng sẽ lớn, quy dân snhỏ, cầu đối với các
mặt hàng sẽ nhỏ.
2.2.4.5. Kỳ vọng của người tiêu dùng
Kỳ vọng sự mong đợi tương lai vthu nhập, công danh, sở thích,
thị hiếu…., cầu hàng hóa, dịch vụ thay đổi phụ thuộc vào kỳ vọng của người
tiêu dùng. Nếu dự kiến thu nhập trong tháng tới cao hơn, bạn sẽ mua quần áo
nhiều hơn trong hiện tại. Nếu dự đoán giá vàng sẽ ng lên thì người dân sẽ
mua nhiều vàng hơn trong hiện tại do đó cầu vàng tăng.
2.2.4.6. Các yếu tố khác
Sự thay đổi của cầu đối với hàng hóa, dịch vụ n phụ thuộc vào một
số yếu tố khác. Đó có thể c yếu tố thuộc vtự nhiên như thời tiết, khí
hậu hay những yếu tố chính trị hội chúng ta không thể dự đoán trước
được. Cầu đối với dịch vụ đi lại bằng máy bay đột ngột suy giảm sau khi xảy
ra sự kiện ngày 11 tháng 9 năm 2001 tại New York (Mỹ) hay cầu về thịt
!!¯Þ
¯¯
BAA
BAA
DDP
DDP
32
giảm mạnh khi xảy ra dịch bệnh “bò điên” Anh các nước châu Âu khác.
Nếu mùa đông ấm hơn thì cầu về áo ấm sẽ giảm xuống
Tóm lại, cầu thị trường bị tác động bởi nhiều nhân tố, nghiên cứu nhân
tố tác động đến cầu cho ta một bức tranh toàn cảnh về sự hình thành, vận
động của cầu thị trường.
Hàm cầu tổng quát có dạng:
Trong đó: Q
D
: Lượng cầu C: Hàng hóa liên quan.
Q: Quy mô dân cư. I: Thu nhập.
P: Giá bán hàng hóa K: Kỳ vọng.
tâm lý, thị hiếuS: Sở thích,
2.2.5. Sự dịch chuyển của đường cầu
2.2.5.1. Sự di chuyển trên đường cầu
Di chuyển dọc đường cầu là sdi chuyển từ điểm này đến điểm khác
trên một đường cầu. Nguyên nhân gây lên sự dịch chuyển dọc do các yếu
tố khác không đổi khi giá thay đổi làm cho lượng cầu thay đổi
2.2.5.2. Sự dịch chuyển của đường cầu
Dịch chuyển ngang (tịnh tiến) đường cầu sự di chuyển toàn bộ
đường cầu sang trái hoặc sang phải để hình th g đường cầu mới song ành nhữn
song với đường cầu cũ.
Nguyên nhân gây nên schuyển dịch đường cầu do giá cả không
đổi, khi các nhân tố ngoài giá như: thu nhập, hàng hóa liên quan, kỳ vọng, sở
),,,,,( SKQCIPfQ
D
=
Q
14 16
P
A
B
2
1
D
Hình 2.5: Di chuyển dọc đường cầu
33
thích….thay đổi, dẫn đến sthay đổi trong cầu, làm cho đường cầu chuyển
dịch.
2.2.6. Co giãn của cầu
Phân tích trên cho ta thấy người tiêu dùng quyết định mua với số lượng
hàng hóa và dịch vụ bao nhiêu tùy thuộc vào giá cả của chínhng hóa đó,
thu nhập của họ giá cả các hàng hóa liên quan và các yếu tố khác thể
ảnh hưởng đến cầu. Để lượng a được mức độ tác động của các yếu tố liên
quan đến lượng cầu, người ta sử dụng khái niệm độ co giãn của cầu.
2.2.6.1. Khái niệm
Độ co giãn cầu là tỷ lệ phần trăm thay đổi trong lượng cầu khi các
nhân tố thay đổi một phần trăm. Nó đo lường sự phản ứng (nhạy cảm) của
người tiêu dùng biểu hiện qua sự thay đổi lượng ng hóa được mua khi c
yếu tố như: giá cả hàng hóa, thu nhập và giá cả hàng hóa liên quan thay đổi.
Công thức tổng quát:
Trong đó: E
D
: độ co giãn cầu.
D
DD
D
D
Q
Y
Y
Q
Y
Y
Q
Q
Y
Q
E .
%
%
D
D
=
D
D
=
D
D
=
% thay đổi lượng cầu
% thay đổi nhân tố tác động
E
D
=
Q
Q
1
Q
0
Q
2
P
D
0
Hình 2.6: Dịch chuyển đường cầu
P
0
D
2
+ΔQ
E
2
E
0
E
1
-ΔQ
D
1
34
Y: nhân tố tác động (giá cả, thu nhập, ng hóa liên
quan…).
ΔQ
D
: thay đổi lượng cầu.
ΔY: thay đổi nhân tố tác động.
Vậy
2.2.6.2. Một số vận dụng độ co giãn của cầu
2.2.6.2.1. Độ co giãn cầu theo giá
Độ co giãn cầu theo giá đo lường sự phản ứng của người tiêu dùng
biểu hiện qua sự thay đổi của lượng cầu khi giá cả hàng hóa thay đổi với các
điều kiện khác không đổi.
Hay cụ thể hơn độ co giãn cầu theo giá tỷ lệ phần trăm thay đổi của
lượng cầu khi giá thay đổi 1% với các điều kiện khác không đổi.
Công thức tính: sử dụng công thức chung khi thay đổi biến số Y = P
Hay
Trong đó: ΔQ
D
: Thay đổi lượng cầu.
ΔP: thay đổi giá.
Năm trường hợp của độ co giãn cầu theo giá
Độ co giãn cầu theo giá được tính theo công thức trên luôn gtrị
âm lượng cầu quan hệ nghịch biến với gcả. vậy, khi tính toán ta
lấy giá trị tuyệt đối của nó.
Dự a vào kết qu ta có các trường hợp:
D
D
D
Q
Y
Y
Q
E .
D
D
=
D
D
D
Q
P
P
Q
E .
D
D
=
D
D
D
Q
P
P
Q
E .
D
D
=
35
E
D
> 1 tức là phần trăm thay đổi của lượng cầu (%ΔQ
D
) lớn hơn phần
trăm thay đổi của giá (%ΔP), người tiêu dùng có phản ứng đáng kể đối với sự
thay đổi của giá cả. Ta nói cầu co giãn nhiều.
E
D
< 1: Phần trăm thay đổi của lượng cầu (%ΔQ
D
) nhỏ hơn phần
trăm thay đổi của giá (%ΔP), người tiêu dùng phản ứng nhẹ với sự thay
đổi của giá cả. Ta nói cầu ít co giãn.
E
D
= 1 tức phần trăm thay đổi của lượng cầu (%ΔQ
D
) bằng phần
trăm thay đổi của giá (%ΔP). Ta nói, cầu co giãn bằng 1 đơn vị.
E
D
= 0 tức phần trăm thay đổi của lượng cầu không đáng kể hoặc
không thay đổi so với phần trăm thay đổi của giá (%ΔP). Ta nói cầu hoàn
toàn không co giãn.
E
D
= ∞ tứcphần trăm thay đổi lượng cầu vô cùng lớn giá không
thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể. Ta nói cầu hoàn toàn co giãn.
Có thể biểu diễn mô hình các đường cầu như sau:
Ứng dụng của hệ số co giãn của cầu theo giá - Mối quan hệ giữa
doanh thu và giá
P
Q
D
E
D
= 0
Hình 2.11: Cầu hoàn toàn không co
giãn
Q
P
2
P
1
P
Q
D
E
D
< 1
Hình 2.8: Cầu ít co giãn
Q Q
1 2
P
1
P
2
Q
P
D
E
D
= 1
Hình 2.9: Cầu co giãn = 1
Q
1
Q
2
P
1
P
2
P
Q
D
E
D
>1
Hình 2.7: Cầu co giãn
nhiều
Q Q
1
2
P
1
P
2
P
Q
D
E
D
= ∞
Hình 2.10: Cầu hoàn toàn co
giãn
Q Q
1
2
P
36
Tổng chi tiêu của người tiêu dùng doanh thu hay thu nhập của doanh
nghiệp là tích số giữa giá bán và lượng hàng hóa tiêu thụ.
Trong đó: TR: Tổng doanh thu.
Q: Lượng hàng hóa tiêu thụ.
Cầu co giãn nhi u (E
D
> 1) phần trăm thay đ ng c u i c a lượ
(%ΔQ
D
) lớn hơn ph n trăm thay đ doanh i c a giá (%ΔP). Giá cả
thu quan hệ nghịch bi n nhau, khi tăng giá doanh thu giế ảm, khi
giảm giá doanh thu tăng: (Hình 2.12).
Doanh thu trước khi giảm giá: TR
1
= P
1
.Q
1
Doanh thu sau khi giảm giá: TR
2
= P
2
.Q
2
Ta có: TR
2
> TR
1
Cầ củu ít co giãn (E
D
< 1) phần trăm thay đổi a lượng c u
(%ΔQ
D
) nhỏ hơn ph n trăm thay đ ng i c a giá (%ΔP), P TR đ
biến với nhau. Khi giá tăng lên doanh thu tăng khi giá giảm doanh
thu giảm xuống (Hình 2.10).
Doanh thu trước khi giảm giá: TR
1
= P
1
.Q
1
Doanh thu sau khi giảm giá: TR
2
= P
2
.Q
2
Ta có: TR
1
> TR
2
QPTR .=
!¯Þ
¯
TRP
TRP
¯¯Þ
#
TRP
TRP
Q
Q
1
Q
2
P
A
B
P
1
P
2
D
Hình 2.12: Khi giảm giá doanh thu tăng
ΔP
ΔQ
D
37
Cầu co giãn bằng một đơn v(E
D
= 1) phần trăm thay đổi của lượng
cầu (%ΔQ
D
) bằng phần trăm thay đổi của giá (%ΔP) P TR độc lập với
nhau, do đó doanh thu không thay đổi.
Doanh thu trước khi giảm giá: TR
1
= P
1
.Q
1
Doanh thu sau khi giảm giá: TR
2
= P
2
.Q
2
Ta có: TR
1
= TR
2
Các nhân tố ảnh hưởng đến độ co giãn cầu:
Tính thay thế của sản phẩm: Một sản phẩm nhiều sản phẩm thay thế,
độ co giãn cầu theo giá càng lớn.
Thời gian: Hàng sử dụng lâu, bền phần lớn có độ co giãn cầu theo giá
trong ngắn hạn lớn hơn độ co giãn cầu trong dài hạn. Hàng hóa khác phần lớn
độ co giãn cầu theo giá trong ngắn hạn nhhơn độ co giãn cầu trong dài
hạn.
Q
Q Q
1
2
P
A
B
P
1
P
2
D
Hình 2.14: Doanh thu không đổi khi giá thay đổi
ΔP
ΔQ
Q
Q Q
1
2
P
A
B
P
1
P
2
D
Hình 2.13 Khi giảm giá doanh thu giảm :
ΔP
ΔQ
D
38
Tính chất của sản phẩm: các mặt hàng cao cấp, hàng xa xỉ, thời trang
độ co giãn cầu theo giá lớn hơn hàng thiết yếu.
Độ co giãn cầu theo giá một loại hàng hóa càng giảm khi lượng hàng hóa
được cung cấp ngày một nhiều hơn.
2.2.6.2.2. Độ co giãn cầu theo thu nhập
Độ co giãn cầu theo thu nhập đo lường sự nhạy cảm của người tiêu
dùng biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu khi thu nhập thay đổi
Nói cách khác độ co giãn cầu theo thu nhập tỷ lệ phần trăm thay đổi
của lượng cầu (%ΔQ
D
) khi thu nhập thay đổi 1% với các yếu tố khác không
đổi.
Cách tính: Sử dụng công thức tổng quát ta thay Y = I
Trong đó: E
I
: độ co giãn cầu theo thu nhập.
ΔI: thay đổi thu nhập.
Độ co giãn cầu theo thu nhập cũng được tính theo 2 cách:
Độ co giãn cầu theo thu nhập điểm: hoặc
Độ co giãn cầu theo thu nhập đoạn:
D
D
I
Q
I
I
Q
E .
D
D
=
D
D
I
Q
I
dI
dQ
E .=
D
I
Q
I
aE .
1
=
( )
( )
2
2
.
21
21
12
12
QQ
II
II
QQ
E
I
+
+
-
-
=
Q
P
Q
0
P
0
D
Hình 2.15: Độ co giãn trên đường cầu
E
D
> 1
E
D
= 1
E
D
< 1
39
hay với
Ba trường hợp của độ co giãn cầu theo thu nhập
E
I
> 0 ta nói hàng bình thường. Thu nhập và lượng cầu đồng biến, tức
thu nhập tăng, lượn tăng I=> Qg cầu
D
↑.Trong đó, theo Engel nếu E
I
> 1
đó ng cao cấp tốc đtăng lượng cầu lớn hơn tốc đtăng thu nhập.
Nếu E
I
< 1 đó ng thiết yếu tốc đng của lượng cầu nhỏ hơn tốc đ
tăng thu nhập.
E
I
< 0 ta nóing cấp thấp, thu nhập ợng cầu quan hệ nghịch
biến với nhau. Khi thu nhập tăng lượng cầu giảm và ngược lại
E
I
= 0 thu nhập không có quan hệ với cầu.
Đường cầu với thu nhập các loại hàng hóa:
2.2.6.2.3. Độ co giãn chéo
Độ co giãn chéo của cầu theo giá đo lường sự nhạy cảm của người
tiêu dùng biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu của hàng hóa này khi giá của
hàng hóa kia thay đổi.
Nói cách khác A B những hàng hóa liên quan. Độ co giãn chéo
cầu hàng A với sự thay đổi giá hàng B tỷ lệ phần trăm thay đổi lượng cầu
hàng A khi giá hàng B thay đổi 1% với các điều kiện khác không đổi.
D
D
I
Q
I
I
Q
E .
D
D
=
I
Q
a
D
D
=
1
I
Q
Hình 2.16: Đường cầu hàng
cấp thấp
E
I
< 0
D
I
Q
Hình 2.17: Đường cầu
hàng thiết yếu
E
I
< 1
D
I
Q
Hình 2.18: Đường cầu hàng
cao cấp
E
I
> 1
D
40
Cách tính:
Trong đó: E
c
: độ co giãn chéo
P: giá bán
A,B: những hàng hóa liên quan.
Độ co giãn cầu theo giá cũng được tính bằng 2 phương pháp.
Phương pháp điểm: hoặc
Phương pháp đoạn: hoặc
Ba trường h u theo gợp c a đ ộ co giãn chéo cầ
Dựa vào kết quả tính toán của E
c
giữa hai loại hàng hóa A, B nếu:
E
c
> 0 ta nói A B ng thay thế. Sự thay đổi gcả của hàng A
dẫn đến sự thay đổi cùng chiều không cùng tỷ lệ lượng cầu hàng B. Trong
đó nếu E
c
> 1 đó những hàng hóa thay thế chặt, một sự thay đổi nhỏ trong
giá hàng A dẫn đến một sự thay đổi tỷ lệ lớn hiều …lượng cầu hàng cùng c
B.
E
c
< 0 ta i A B ng hóa bổ trợ. Sự thay đổi gccủa ng
A dẫn đến sự thay đổi nghịch chiều và không cùng tỷ llượng cầu hàng B.
Trong đó nếu E
c
< -1 ta i A, B những hàng hóa bổ trợ chặt, một sthay
đổi nhỏ giá hàng A dẫn đến một sự thay đổi tỷ llớn hay nghịch chiều trong
lượng cầu hàng B.
E
c
= 0 ta nói A và B là hai loại hàng hóa độc lập với nhau
2.3. CUNG
2.3.1. Các khái niệm
2.3.1.1. Cung
A
B
B
A
c
Q
P
P
Q
E .
D
D
=
A
B
B
A
c
Q
P
dP
dQ
E .=
A
B
c
Q
P
aE .
1
=
( )
( )
2
2
21
21
12
12
AA
BB
BB
AA
c
QQ
PP
PP
QQ
E
+
+
´
-
-
=
A
B
B
A
c
Q
P
P
Q
E .
D
D
=
41
Cung số lượng hàng hóa và dịch vụ nsản xuất sẵn lòng cung
có khả năng cung ứng tại mỗi mức giá nhất định, trong một khoảng thời gian
nhất định, với các yếu tố khác không đổi.
Lượng cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ cụ thể nsản xuất sẵn
lòng cung ứng tại một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định,
với các yếu tố khác không đổi
2.3.1.2. Cung thị trường
Cung thị trường tổng số hàng hóa, dịch vụ các nhà sản xuất sẵn
sàng cung ng các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất
định với các yếu tố khác không đổi.
Nói cách khác, cung thị trường về một loại hàng hóa, dịch vụ là khối
lượng hàng hóa, dịch vụ hội khả năng cung cấp sẵn sàng cung
cấp tại các mức giá khác nhau, trong một thời gian nhất định với điều kiện
các yếu tố khác không đổi.
Cung thị trường của một loại hàng hóa, dịch vụ được cộng từ mức
cung của các hãng, các nhà sản xuất tham gia thị trường.
Công thức chung
Hay
Trong đó: Q
S
: Cung thị trường.
q
si
: Mức cung của hãng i.
i: Số lượng hãng tham gia thị trường.
Cung thị trường dài hạn được tổng hợp từ lượng cung i hạn của tất
cả các doanh nghiệp tham gia thị trường, cung thị trường ngắn hạn được tổng
hợp từ lượng cung ngắn hạn của tất cả các doanh nghiệp tham gia thị trường.
Có 3 cách tổng hợp cung thị trường:
- Cộng hàm số cung của người sản xuất.tất cả những
- Cộng theo chiều ngang ở mỗi mức giá trên biểu cung.
- Tổng hợp theo đồ thị đường cung.
Sn
SSS
qqqQ ...
21
++=
å
=
=
n
i
Si
S
qQ
1
42
dụ: Một thị trường 2 nhà sản xuất tham gia cung ứng sản phẩm.
Biết hàm số cung của doanh nghiệp như sau: Q
S1
= ; Q 6 + P
S2
= 4 + P
Ta có hàm cung thị trường:
Ta có biểu cung:
Bảng 2.3: Biểu cung
Điểm
P
Q
S1
Q
S2
Q
S
A
B
C
D
E
G
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
4
5
6
7
8
9
10
12
14
16
18
20
Từ biểu cung ta có thể vẽ đường cung thị trường như sau:
PQ
PQ
PQ
S
S
S
210
4
6
2
1
+=
+=
+=
+
| | | | | | |
2 4 6 8 10 12 14 16
Hình 2.21: Đường cung thị trường
P
Q
A
B
C
S
TT
8
6
4
2
P
| | | |
2 4 6 8 10
A
Hình 2.19: Đường cung DN 1
B
C
Q
S
1
8
6
4
2
| | | | |
2 4 6 8 10
Hình 2.20: Đường cung DN 2
8
6
4
2
P
Q
A
B
C
S
2
43
2.3.2. Qui luật cung
Trong điều kiện các yếu tkhác không đổi khi giá cả một loại hàng
hóa hay dịch vụ tăng n lượng cung hàng hóa, dịch vtăng lên. Ngược lại,
khi giá cả giảm xuống, lượng cung hàng hóa, dịch vụ giảm xuống.
Có thể tóm tắt quy luật cung bằng một mô hình :
giải cho hiện tương P↑ Q
S
ngược lại việc theo đuổi lợi
nhuận của người sản xuất. Khi g cả tăng cao lợi nhuận nhiều các doanh
nghiệp trong ngành muốn có nhiều lợi nhuận họ tìm cách tăng cường độ, tăng
quy mô, mở rộng sản xuất làm cho khối lượng hàng hóa, dịch vụ tăng lên.
Khi giá cả giảm xuống lợi nhuận giảm, dẫn đến thua lỗ, các doanh nghiệp tìm
cách giảm sản lượng, thu hẹp quy mô sản xuất.
2.3.3. Các cách biểu diễn
hình cung tả mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đem n
giá bán đối với một mặt hàng cụ thể, được đưa biểu thị dưới dạng hàm
số cung, biểu cung và đường cung.
2.3.3.1. Hàm số cung
Hàm số cung hình toán dùng để tả mối quan hệ phụ thuộc
của khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán được vào mức giá bán của một ng
hóa, dịch vụ cụ thể với các điều kiện khác không đổi.
Hàm số cung dạng tổng quát: Q
s
= f(P) hay Q
s
= b
0
+ b
1
P
Trong đó : Q
s
: Lượng cung.
P : Giá bán hàng hóa, dịch vụ.
b
o 1
,b : Các tham số.
2.3.3.2. Biểu cung
Biểu cung một bảng tả với một hàm số cung nhất định thì ng
với một mức giá bán sẽ có một lượng cung cụ thể.
Ví dụ: m số cung của đĩa CD (mỗi năm) dạng Q
s
= 6 + 2P. Ta
biểu cung sau:
¯¯Þ
#
S
S
QP
QP
44
Bảng 2.4: Biểu cung
Điểm
P
Q
s
A
B
C
D
E
G
H
I
K
0
1
2
3
4
5
6
7
8
6
8
10
12
14
16
18
20
22
Như vậy, với một hàm số cung cụ thể biểu cung cho ta biết tại các mức
giá nhất định sẽ một lượng hàng hóa, dịch vụ được cung ứng nhất định.
Khi giá càng cao thì lượng hàng hóa được cung càng lớn và ngược lại, khi giá
bán ngày một giảm, lượng cung hàng hóa cũng giảm.
2.3.3.3. Đường cung
Đường cung là một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa giá bán và lượng
cung. Từ số liệu ở biểu cung ta có thể vẽ được một đường cung như sau: Trục
tung biểu diễn sự biến thiên của gbán, trục hoành biểu diễn sbiến thiến
của lượng cung. Đường cung được hình thành từ các điểm tương ứng mỗi
mức giá với ợng cung cthể. Nối các điểm đó lại với nhau ta đường
cung S (Supply).
45
Đường cung nghiêng từ phải sang trái phản ánh giá bán càng cao lượng
hàng hóa, dịch vụ được cung càng lớn và ngược lại.
Đường cung thể đường thẳng (tuyến tính) đường cong hoặc
đường gãy khúc, nhưng chúng đều đặc điểm nghiêng từ phải sang trái
phản ánh giá cả đồng biến với lượng cung.
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
2.3.4.1. Giá cả
Giá cả c độngo cung theo hướng thuận, khi các yếu tố khác không
đổi gbán tăng lượng hàng hóa, dịch vụ được cung ứng cũng tăng lên
ngược lại khi giá bán hàng hóa, dịch vụ giảm lượngng hóa được cung ứng
giảm. uất. Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng này lợi nhuận của nhà sản x
Khi giá tăng lợi nhuận nhiều mức cung tăng khi ggiảm thua lỗ ợng
cung giảm.
2.3.4.2. Giá các yếu tố đầu vào
Giá cả các yếu tố đầu vào như nguyên nhiên vật liệu, tiền lương
…thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Giá cả các yếu tố đầu
vào giảm làm cho chi phí sản xuất giảm, giá thành sản phẩm giảm, lợi nhuận
tăng, mức cung cũng tăng n ngược lại. Để sản xuất phê, người trồng
phê phải sử dụng nhiều yếu tố đầu vào khác nhau như đất đai, hạt giống,
phân bón, máy móc, nhân công…. Nếu giá các yếu tố đầu vào này ng
mạnh, chi psản xuất quá cao người công dân thể xem xét cắt giảm sản
lượng hoặc ngừng cung ứng phê. Nvậy, cung về hàng hóa có mối quan
hệ nghịch biến với giá các yếu tố đầu o được sử dụng để sản xuất ra hàng
hóa đó.
| | | | | | | | | |
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
A
Đường cung
Hình 2.22: Đường cung
5
4
3
2
1
B
C
P
Q
S
46
2.3.4.3. Công ngh
Công nghệ để sản xuất hàng hóa tiến bộ sẽ làm giảm chi phí sản xuất.
Việc ng chế ra máy dệt may làm giảm hao plao động, tăng ng suất
lao động trong ngành dệt may làm cho lượng cung củac sản phẩm dệt may
tăng lên
2.3.4.4. Chính sách của chính phủ
Chính sách thuế khóa, các khoản trích nộp, các khoản trợ cấp, chính
sách bảo vmôi trường, chính ch đối với người lao động như bảo hiểm,
bảo hộ an toàn lao động..v.v...Tác động trực tiếp đến chi phí sản xuất của
doanh nghiệp.
Những chính sách nhà nước làm giảm chi phí sản xuất như: giảm thuế,
giảm các khoản đóng góp, tăng trcấp cho doanh nghiệp làm giảm chi phí,
tăng lợi nhuận nhờ đó sức cung tăng. Ngược lại, những chính sách nnước
làm tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp sẽ làm giảm sức cung.
2.3.4.5. Kỳ vọng
Lượng ng dầu cung ứng ngày hôm nay sẽ thể giảm đi nếu các
doanh nghiệp kinh doanh ng dầu dự đoán trong vài ngày tới chính phủ
quyết định tăng giá xăng. Ngược lại, nếu dự đoán giá xăng trong tương lai sẽ
giảm các doanh nghiệp sẽ tăng lượng cung lên trong hiện tại.
2.3.4.6. Số lượng người sản xuất
Ngoài tất cả c yếu tố trên, cung thị trường của một loại hàng hóa hay
dịch vụ nào đó còn phụ thuộc vào số lượng người sản xuất. Nếu nông dân rời
bỏ ngành nuôi basa thì cung basa sẽ giảm xuống ngược lại, khing
dân tham gia vào ngành hàng này nhiều thì cung cá basa sẽ tăng lên.
2.3.5. Sự dịch chuyển của đường cung
2.3.5.1. Sự di chuyển trên đường cung
Di chuyển dọc đường cung sự di chuyển từ điểm này đến điểm khác
trên một đường cung. Nguyên nhân gây lên sự dịch chuyển dọc là do các yếu
tố khác không đổi khi giá thay đổi làm cho lượng cung thay đổi. Trên đường
cung S, điểm A di chuyển đến điểm B hoặc ngược lại.
47
Khi giá cà p thay đổi từ P
1
đến P
2
tạo ra sự thay đổi lượng cung
phê từ Q đến Q
1
2
, điểm A(P
1
,Q
1
) di chuyển về điểm B(P
2
,Q
2
) hoặc ngược lại.
2.3.5.2. Sự dịch chuyển của đường cung
Dịch chuyển ngang (tịnh tiến) đường cung sự di chuyển toàn bộ
đường cung sang trái hoặc sang phải để hình thành những đường cung mới
song song với đường cung cũ.
Nguyên nhân gây nên chuyển dịch đường cung do giá cả không đổi,
khi các nhân tố ngoài giá như: giá các yếu tố đầu o, công nghệ, kỳ vọng,
chính sách….thay đổi, dẫn đến sự thay đổi trong cung, làm cho đường cung
chuyển dịch.
2.3.6. Co giãn của cung
Khác với độ co giãn cầu, độ co giãn cung không được áp dụng rộng rãi
vậy các nhà kinh tế lấy độ co giãn cung theo giá làm độ co giãn cung, bỏ
qua việc nghiên cứu lượng hóa đo lường các yếu tố khác
2.3.6.1. Khái niệm
Q
Q Q
1
0
Q
2
P
E
1
S
P
0
E
0
Hình 2.24: Chuyển dịch đường cung
+ΔQ
-ΔQ
S
2
S
1
E
2
Q
Q
1
Q
2
P
A
S
P
2
P
1
B
Hình 2.23: Di chuyển dọc đường cung
48
Độ co giãn cung theo giá đo lường phản ứng (nhạy cảm) của người
sản xuất biểu hiện qua % thay đổi lượng cung ng hóa, dịch vụ khi giá cả
thay đổi 1% với các điều kiện khác không đổi
2.3.6.2. Công thức tính
Hay
Trong đó: E
S
: Độ co giãn cung.
ΔQ
S
: Thay đổi lượng cung.
ΔP : Thay đổi giá.
2.3.6.3. Các trường hợp
Độ co giãn cung (E
S
) luôn dương giá cả và lượng cung đồng biến,
căn cứ vào kết quả tính toán của độ co giãn cung nếu:
E
S
> 1 tức phần trăm thay đổi lượng cung (%ΔQ
S
) lớn hơn phần
trăm thay đổi của gcả (% . Phản ứng của nΔP
S
) ta nói cung co giãn nhiều
sản xuất (nhạy cảm) đáng kể trước biến đổi của giá cả.
E
S
< 1 tức là phần trăm thay đổi lượng cung (%ΔQ
S
) nhỏ hơn phần
trăm thay đổi của giá cả (% . Phản ứng của nhà sản ΔP
S
) ta nói cung ít co giãn
xuất (nhạy cảm) nhẹ trước sự thay đổi của giá cả.
E
S
= 1 tức phần trăm thay đổi của lượng cung (%ΔQ
S
) bằng phần
trăm thay đổi của giá cả (%ΔP
S
) ta nói cung co giãn bằng một đơn vị.
P
Q
E
s
S
D
D
=
%
%
S
S
S
S
S
S
Q
P
P
Q
E
P
P
Q
Q
E .
D
D
=Þ
D
D
=
% thay đổi lượng cung
% thay đổi giá
E
S
=
E
S
> 1
Q
P
Hình 2.25: Cung co
giãn nhiều
S
P
2
P
1
Q Q
1
2
E
S
= 1
Q
P
Hình 2.27: Cung co
giãn 1 đvị
S
P
2
P
1
Q Q
1
2
E
S
< 1
Q
P
Hình 2.26: Cung ít co
giãn
S
P
2
P
1
Q Q
1 2
49
E
S
= 0 tức phần trăm thay đổi lượng cung (%ΔQ
S
) bằng không so
với phần trăm thay đổi của giá c(%ΔP
S
) ta i cung hoàn toàn không co
giãn.
E
S
= tức phần trăm lượng cung thay đổi vô hạn, giá không thay
đổi, ta nói cung hoàn toàn co giãn.
2.4. GIÁ THỊ TRƯỜNG
2.4.1. Cân bằng thị trường và giá thị trường
Cân bằng thị trường một trạng thái lượng cung bằng lượng cầu (Q
S
= Q
D
) tại một mức giá nhất định (Pd = Ps)
2.4.2. Dư thừa và thiếu hụt hàng hóa
Thị trường xu hướng tồn tại điểm cân bằng E. Nếu do một do
nào đó, giá cả trên thị trường cao hơn giá cân bằng (P
1
> P*), slượng hàng
hóa cung ra trên thị trường sẽ lớn hơn lượng cầu đối với hàng hóa đó. Khi đó,
trên thị trường xuất hiện tình trạng cung hay thừa hàng hóa (cung lớn hơn
cầu)
| | | | | | | | |
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Hình 2.30: Cân bằng cung cầu
1
2
3
4
P
Q
Giá thị trường P
*
= 3
E
S
A
5
6
7
8
D
Sản lượng giao
dịch Q
*
Cân bằng thị trường
Q
D
= Q
S
= 12
E
S
= ∞
Q
P
Hình 2.28: Cung hoàn toàn co giãn
S
E
S
= 0
Q
P
Hình 2.29: Cung hoàn toàn không co giãn
S
Q Q
1
2
P
0
P
2
P
1
Q
0
50
Khi tình trạng thiếu hụt (Q
D
> Q
S
) thị trường stăng giá, khi giá
tăng theo quy luật cung người sản xuất sẽ cung ng nhiều hàng hóa hơn, theo
quy luật cầu khi giá tăng người tiêu dùng sẽ giảm bớt lượng mua để cho
khoảng cách cung cầu được rút ngắn. Nếu cầu vẫn lớn hơn cung giá vẫn tiếp
tục tăng cho tới khi cung cầu thị trường đạt quân bình, giá cả cân bằng với
giá thị trường.
Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường giá cả khả năng khôi phục các
cân đối bị phá vỡ tạo thế quân bình của thị trường
2.4.3. Các trường hợp làm thay đổi giá thị trường
Giá thị trường giá cân bằng cung cầu trên thị trường, ng với một
sức cung, sức cầu nhất định thì sẽ một mức giá thtrường nhất định, khi
cung cầu thay đổi giá thị trường thay đổi theo. Giá cả cả số lượng cân
bằng thay đổi do sự dịch chuyển của ít nhất đường cung hay đường cầu.
hầu hết các thị trường, đường cung cầu thường xuyên thay đổi do các điều
kiện thị trường thay đổi liên tục. Thí dụ, thu nhập của người tiêu dùng tăng
khi nền kinh tế tăng trưởng, làm cho cầu thay đổi giá thtrường thay đổi;
Hạn hán mất mùa thlàm cho cung lương thực giảm trong khi cầu lương
thực không đổi cũng làm giá thị trường thay đổi ….
ba trường hợp chính làm thay đổi sự cân bằng giá n bằng (giá
thị trường)
Hình 2.31: Dư thừa
P
1
P
*
Q
P
S
D
Thừa
Cầu
Dư thừa
Q Q
D1
*
0
Q
S1
P
*
P
2
Q
P
Hình 2.32: Thiếu hụt
S
Cung
Thiếu hụt
Q
S2
Q
*
Q
D2
D
Cầu
51
2.4.3.1. Cầu thay đổi, cung không đổi
Trong phần trước, chúng ta đã xem xét các nguyên nhâny ra sự dịch
chuyển của đường cung đường cầu. Trong phần này, giả sử chúng ta
nghiên cứu tác động của thu nhập của người tiêu dùng, một trong những
nguyên nhân gây ra sự dịch chuyển của đường cầu, đến sự thay đổi của giá cả
thị trường.
Cầu tăng, cung không đổi
Khi cầu một mặt ng tăng lên, thị trường sẽ cân bằng tại mức giá
lượng n bằng caon trước, mức giá cân bằng cũ, thị trường sẽ thiếu
hụt hàng hóa (hình 2.33).
Cầu giảm, cung không đổi
Tương tự như phân tíchtrên. Khi cầu một mặt hàng giảm xuống, thị
trường sẽ cân bằng tại mức giá và lượng cân bằng thấp hơn trước (hình 2.33)
2.4.3.2. Cầu không đổi, cung thay đổi
Cầu không đổi và cung tăng
Giá cân bằng sẽ giảm và số lượng cân bằng tăng lên. Khi cung một mặt
hàng tăng lên, thị trường sẽ cân bằng tại mức giá cân bằng thấp hơn trước.
Cầu không thay đổi và cung giảm
P
P
2
P
1
P
P
1
P
2
Q Q
1 2
(a)
Q
2
Q
1
(b)
Hình 2.33: Khi cầu thay đổi, cung không đổi
D
1
D
2
E
1
E
2
S
E
2
E
1
S
D
2
D
1
52
Khi cung một giảm xuống, thị trường sẽ cân bằng tại mức giá cân bằng
cao hơn trước. Khi mất mùa lúa, cung lúa giảm xuống trong khi cầu vẫn
không đổi khi đó giá lúa sẽ tăng (hình 2.34)
2.4.3.3. Cung và cầu đều thay đổi
Phân tích sự vận động của giá cả sản lượng cân bằng trên thị trường
sẽ phức tạp hơn khi cả cung lẫn cầu một hàng hoá thay đổi. Khi đó, giá cả
lượng cân bằng sẽ thay đổi tuỳ thuộc cung cầu thay đổi cùng chiều hay
nghịch chiều, cùng mức độ hay khác mức độ.
dụ, khi cả cung lẫn cầu một hàng htăng lên, thị trường sẽ cân
bằng tại lượng cân bằng mức cao hơn, nhưng mức giá cao hơn, thấp n
hay như cũ phụ thuộc vào mức tăng của cung, cầu.
Mức tăng của cung
nhỏ hơn mức tăng của cầu,
giá cân bằng tăng (b)
(D)
E
E’
P
2
P
(S)
(S’)
Q
Q
1
(D’)
P
1
Q
2
Q
Mức tăng của cung
lớn hơn mức tăng của cầu,
giá cân bằng giảm (a).
(D)
E
E’
P
1
P
2
P
(S)
(S’)
Q
1
Q
2
(D’)
P
P
1
P
2
P
P
2
P
1
S
1
S
2
D
Q
1
Q
2
Q
(a)
Q
2
Q
1
Q
(b)
Hình 2.34: Khi cung thay đổi, cầu không đổi
S
2
S
1
D
E
1
E
2
E
2
E
1
53
Việc hiểu bản chất các nhân tố tác động đến sự dịch chuyển của
đường cung đường cầu giúp chúng ta dự đoán được sự thay đổi của giá cả
của các hàng hóa, dịch vụ trên thị trường khi các các điều kiện của thị trường
thay đổi. Để dđoán chính xác xu hướng độ lớn của những sự thay đổi,
chúng ta phải định lượng được sự phụ thuộc của cung, cầu vào giá các yếu
tố khác. Tuy nhiên, trong thực tế điều này không đơn giản
2.5. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PH
Trong các nền kinh tế hiện nay, hầu hết các thị trường đều không hoạt
động tự do mà theo chế thị trường sự quản của nhà nước. y theo
mục đích điều tiết nền kinh tế chủ yếu tác động vào thtrường nhằm
thay đổi gcả số ợng hàng hóa trên thị trường, các chính phủ sẽ can
thiệp một cách trực tiếp hay gián tiếp bằng các công cụ.
2.5.1. Can thiệp gián tiếp: hạn ngạch, thuế, trợ cấp
2.5.1.1. Thuế
Theo quy luật cung cầu, gtác dụng kìm hãm tiêu ng tăng
kích thích mở rộng sản xuất, khi giảm giá tác dụng kìm hãm sản xuất nới
rộng tiêu dùng. Chính phsử dụng các công cụ nthuế, trợ cấp để mrộng
hay thu hẹp sản xuất hay tiêu dùng.
Mức tăng của cung
bằng mức tăng của cầu,
giá cân bằng không thay đổi(c)
(D)
E
E’
P
1
= P
2
P
(S)
(S’)
Q
(D’)
Q
1
Q
2
Hình 2.35: - -c a b
54
Tăng thuế dẫn đến tăng giá làm giảm sức cung, ngược lại giảm thuế
dẫn đến giảm giá, tăng sức cung. Hình 2.36 cho thấy tác động của một chính
sách thuế.
Thuế một công cụ trong tay Nhà nước điều tiết cung cầu, đồng thời
công cụ phân phối thu nhập, thành phần nào phải gánh chịu thuế khóa
nhiều hay ít tùy thuộc vào độ co giãn cung cầu trên thị trường.
Trường hợp 1: / = /E / người sản xuấtKhi /E
D S
người tiêu dùng cùng
gánh chịu thuế ngang nhau.
S
0
S
1
P
1
P
0
D
E
1
Q
E
0
Thuế
P
Q Q
1
0
Hình 2.36: Tác động của thuế
0
Q
P
Hình 2.37: E phần thuế người TD & người SX gánh chịu như
D
= E
S
nhau
S
0
-ΔQ
Thuế
Q Q
1
0
D
E
1
E
0
S
1
Người tiêu dùng gánh
chịu
Người sản xuất gánh
chịu
55
Trường hợp 2: Khi /E
D
/ > /E / thuế chủ yếu đánh vào người sản xuất,
S
người tiêu dùng gánh chịu thuế ít hơn (hình 2.38).
Trường hợp 3: Khi /E
D
/ < /E / thuế chyếu đánh vào người tiêu d
S
ùng,
người sản xuất gánh chịu thuế ít hơn (hình 2.39).
Trường hợp 4: /E
D
/ = (vô cùng lớn) cầu hoàn toàn co giãn, giá
thị trường tăng bằng thuế, người sản xuất hoàn toàn gánh chịu thuế (hình
2.40).
Q
P
Hình 2.39: E thuế chủ yếu đánh vào người
D
< E
S
tiêu dùng
S
0
D
Thuế
Q Q
1
0
E
1
E
0
P
1
P
0
S
1
Người sản
xuất gánh chịu
Người tiêu
dùng gánh
chịu
P
0
Q
P
Hình 2.40: E = ∞ người SX chịu toàn
D
bộ thuế
S
0
Thuế
Q Q
1
0
D
0
E
1
E
0
S
1
Người sản
xuất gánh chịu
Q
P
Hình 2.38: E thuế chủ yếu đánh vào nhà sản xuất
D
> E
S
S
0
D
Thuế
Q Q
1
0
E
1
E
0
P
1
P
0
S
1
Người sản xuất
gánh chịu
Người tiêu dùng gánh
chịu
56
Trường hợp 5: Khi /E
D
/ = 0, cầu hoàn toàn không co giãn, thuế không
làm thay đổi sức cầu, thuế hoàn toàn do người tiêu dùng gánh chịu (hình
2.41).
2.5.1.2. Trợ cấp
Khi Nhà nước trợ cấp cho sản xuất hoặc xuất khẩu giống như giảm thuế
làm cho giá giảm, sức cung tăng, đường cung bị đẩy sang trái. Việc phân phối
khoản trợ cấp của Nhà nước cho người sản xuất hay người tiêu dùng cũng tùy
thuộc vào độ co giãn cung cầu của thị trường hàng hóa.
Trường hợp 1: Khi /E
D
/ = E
S
người sản xuất và người tiêu dùng hưởng
trợ cấp của chính phủ như nhau (hình 2.42).
Trường hợp 2: Khi /E
D
/ > E
S
người sản xuất hưởng trợ cấp chính phủ
nhiều hơn người tiêu dùng (hình 2.43)
P
1
P
0
Q
P
Hình 2.41: /E / = 0 người tiêu dùng chịu toàn bộ thuế
D
S
0
Thuế
D
0
E
1
E
0
S
1
Người tiêu dùng gánh
chịu
Hình 2.42: Trợ cấp chính phủ cho NSX bằng NTD /E
D
/ = E
S
P
0
Q
P
S
1
Trợ cấp
Q Q
0
1
D
E
0
E
1
S
0
NSX hưởng
NTD hưởng
57
Trường hợp 3: / < EKhi /E
D S
người sản xuất hưởng trợ cấp chính phủ ít
hơn người tiêu dùng (hình2.44).
Trường hợp 4: Khi /E
D
/ = người sản xuất hưởng toàn bộ trợ cấp của
chính phủ (hình 2.45).
Trường hợp 5: Khi /E
D
/ = 0 người tiêu dùng hưởng toàn bộ trợ cấp của
chính phủ (hình 2.46).
P
0
P
1
Q
P
Hình 2.46: /E / = 0 người tiêu dùng hưởng trọn
D
trợ cấp chính phủ
S
1
Trợ cấp
D
E
0
E
1
S
0
NTD hưởng
Q*
P
Q
P
Hình 2.45: /E / = ∞ người SX hưởng trọn
D
trợ cấp chính phủ
S
1
Trợ
cấp
Q Q
1
0
D
E
0
E
1
S
0
Q
P
Hình 2.44: /E Trợ cấp chủ yếu
D
/ < E
S
người tiêu dùng hưởng
S
1
Trợ
cấp
Q Q
0
1
D
E
0
E
1
P
0
P
1
S
0
NSX
hưởng
NTD
hưởng
Q
P
Hình 2.43: /E Trợ cấp chính phủ chủ yếu cho NSX
D
/ > E
S
S
1
Trợ
cấp
Q Q
0
1
D
E
0
E
1
P
0
P
1
S
0
NSX hưởng
NTD hưởng
58
2.5.2. Can thiệp trực tiếp: Giá trần, giá sàn
2.5.2.1. Giá trần
Giá trần mức giá tối đa Nhà nước quy định cho phép các doanh
nghiệp được bán sản phẩm, dịch vụ.
Giá trần được áp dụng trong điều kiện cầu lớn hơn cung, nhằm bảo hộ
người tiêu dùng. Tuy nhiên, giá trần được quy định thấp hơn giá thị trường
cũng tạo nên những bất cập cho nền kinh tế. Một là, gây thiệt hại cho nhà sản
xuất phải bán dưới mức giá thị trường, mang lại lợi ích một số người tiêu
dùng may mắn mua trước ng hóa. Hai , luôn tạo sự thiếu hụt hàng hóa
trên thtrường. Ba là, Nhà nước muốn cân bằng thtrường thì phải lỗ,
xăng dầu ở nước ta thời gian qua là một thí dụ.
Nếu Nhà ớc quy định giá trần P
Max
nhà sản xuất chỉ cung ứng một
lượng bằng đoạn 0Q , người tiêu dùng muốn mua lượng 0Q
1 2
gây nên tình
trạng khan hiếm A-B. Lúc đó để đáp ứng cầu người tiêu dùng sẵn lòng trả giá
P
1
. Nhà nước muốn cân bằng cung cầu tphải lỗ cho doanh nghiệp bằng
diện tích hình P
0
E
0
CP
Max
.
2.5.2.2. Giá sàn
Giá sàn mức giá tối thiểu Nhà nước quy định cho các doanh nghiệp
mua hàng của người sản xuất.
Giá sàn được áp dụng trong điều kiện cung lớn hơn cầu (Q
S
> Q
D
)
nhằm bảo vệ người sản xuất. Tuy nhiên, giá sàn được quy định cao hơn giá
Q
P
Hình 2.48: Nhà nước quy định giá trần P
max
E
0
Thiếu hụt
Q Q
1
0
Q
2
D
P
max
A
P
1
P
0
S
S
P
59
thị trường nên cũng tạo ra các bất cập cho nền kinh tế như: luôn tạo ra sự
thừa hàng hóa, muốn bảo hộ người sản xuất Nnước phải bỏ tiền mua hết
khoản dư thừa.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Supply
Cung
Demand
Cầu
Supply curve
Đường cung
Demand curve
Đường cầu
Elastisity
Độ co giãn
Price Elastisity
Độ co giãn theo giá
Income Elastisity
Độ co giãn theo thu nhập
Cross Elastisity
Độ co giãn theo giá chéo
Perfectly inelastic demand
Cầu hoàn toàn không co giãn
Inelastic demand
Cầu co giãn yếu
Unit elastic demand
Cầu co giãn đơn vị
Elastic demand
Cầu co giãn mạnh
Perfectly elastic demand
Cầu hoàn toàn co giãn
Total Revenue
Tổng doanh thu
Quota
Hạn ngạch
Tax
Thuế
Subsidize
Trợ giá
60
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu. Trong các nhân tố đó nhân tố
nào làm di chuyển, nhân tố nào làm dịch chuyển đường cung và đường
cầu?
2. Nhà nước đặt giá sàn, giá trần hạn nghạch nhằm mục đích gì? c
động của các chính sách này đến giá cả và sản lượng trên thị trường?
3. Độ co giãn của cầu theo giá cả? Cho dụ? Mối quan hệ của với
tổng doanh thu?
Bài tập 1
Xem xét thị trường cạnh tranh, lượng cầu và cung (mỗi năm) của sản
phẩm A ở các mức giá khác nhau như sau:
Giá (USD/sp)
Lượng cầu
(triệu sp)
Lượng cung (triệu
sp)
60
22
14
80
20
16
100
18
18
120
16
20
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu.
b. Lượng và giá cân bằng bao nhiêu?
c. Hãy tính đco giãn của cầu theo giá khi giá 80 USD, khi giá là 100
USD.
d. Hãy tính độ co giãn của cung theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100
USD.
61
Bài tập 2:
Qua nghiên cứu thống , người ta biết rằng đường cung và đường cầu
gạo năm 2005 ở Việt Nam ước chừng như sau:
Qs = 1800 + 240 P
Qd = 2580 – 194 P
(Trong đó giá được tính bằng chục ngàn/kg và khối lượng tính bằng đơn
vị tấn cho mỗi năm)
a. Tính giá và sản lượng cân bằng trên thị trường gạo Việt Nam?
b. Nếu chính phủ quy định gsàn 3 chục ngàn/ kg gạo thì thị trường
gạo sẽ như thế nào?
c. Giả sử rằng Nhật Bản đã mua thêm 200 tấn gạo của Việt Nam. Giá thị
trường tự do của gạo ở Việt Nam sẽ như thế nào và nông dân Việt Nam
sẽ sản xuất và bán với lượng nào?
Bài tập 3:
Cho hàm cung và hàm cầu của sản phẩm X trên thị trường như sau:
(D) P = 120 (S) P = Q + 40– Q
(Đơn vị tính: P : Ngàn đồng/ sản phẩm; Q: ngàn sản phẩm)
Yêu cầu:
a. Tính giá cả và sản lượng cân bằng?
b. Giả sử chính phủ đánh tiền thuế vào nhà sản xuất 10 ngàn đồng/sp.
Hãy tính giá ợng cân bằng? Tính thuế người tiêu ng và n
sản xuất phải chịu? nh tổng số tiền thuế chính phủ thu được? Vẽ
hình minh họa?
c. Giả sử chính phủ trợ cấp 5 đ/sp. Hãy nh Pcb & Qcb? Hãy tính giá
lượng cân bằng? Tính trợ cấp mà người tiêu dùng và nhà sản xuất được
hưởng? Tính tổng số tr cấp chính phủ phải chi? Vẽ hình minh
họa?
Phần 2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
62
1. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
A. Giá sản phẩm X thay đổi
B. Thu nhập người tiêu dùng thay đổi
C. Thuế thay đổi
D. Giá cả sản phẩm thay thế giảm
2. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
A. Giá sản phẩm X thay đổi
B. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi
C. Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi
D. Tất cả các câu trên
3. Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không đổi thì:
A. Cầu sản phẩm X tăng lên
B. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên
C. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
D. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên
4. Nếu giá cân bằng sản phẩm P = 15 đ/sp, chính phủ đánh thuế 3đ/sp làm
giá cân bằng tăng lên P = 17 đ/sp, có thể kết luận:
A. Cầu co giãn nhiều hơn so với cung
B. Cầu co giãn ít hơn so với cung
C. Cầu co giãn tương đương với cung
D. Tất cả đều sai
5. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, cầu về sản phẩm của
công ty tại mức giá hiện có là co giãn nhiều, công ty sẽ:
A. Tăng giá
B. Giảm giá
C. Tăng lượng bán
63
D. Giữ giá như cũ
6. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả lượng cân bằng
mới của hàng hóa thông thường sẽ:
A. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
B. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
C. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
D. Không thay đổi
7. Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa
A. Giá hàng hóa liên quan
B. Thị hiếu, sở thích
C. Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa
D. Thu nhập
8. Thông thường, gánh nặng của một khoản thuế người sản xuất và người tiêu
dùng đều phải chịu nhiều hay ít ph thuộc vào độ co giãn tương đối giữa
cung cầu. Trong điều kiện nào thì người tiêu dùng phải chịu phần lớn số
thuế:
A. Cung co giãn ít hơn so với cầu
B. Cầu co giãn ít hơn so với cung
C. Cầu hoàn toàn không co giãn
D. Cầu hoàn toàn co giãn
9. Trong trường hợp nào sau đây người tiêu dùng hưởng được lợi ích nhiều
hơn từ một khoản trợ cấp:
A. Cung co giãn ít hơn so với cầu
B. Cầu co giãn ít hơn so với cung
C. Cầu hoàn toàn co giãn
D. Cung hoàn toàn co giãn
10. Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới:
64
A. Sự gia nhập ngành
B. Sự dư cung
C. Sự cân bằng thị trường
D. Sự thiếu hụt
65
Chương 3
SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Trong chương này, sự lựa chọn của người tiêu dùng sẽ được tiếp cận theo
hai cách. Cách thứ nhất phân tích lựa chọn của người tiêu dùng dựa vào
thuyết hữu dụng của trường phái cổ điển. Cách thứ hai phân tích lựa chọn của
người tiêu dùng bằng phương pháp hình học (thuyết đẳng ích) của trường
phái tân cổ điển. Hai thuyết này sẽ giúp chúng ta hiểu tường tận hơn v
hành vi của người tiêu dùng và tìm ra nguyên lý hình thành đường cầu.
3.1. THUYẾT HỮU DỤNG
3.1.1. Một số khái niệm về thuyết hữu dụng
Để tìm hiểu về thuyết hữu dụng ta đặt nó trong các giả định sau:
Một là, mức độ thỏa mãn khi tiêu dùng các sản phẩm thể được định
lượng và đo lường được.
Hai là, số sản phẩm có thể chia nhỏ ra được.
Ba là, người tiêu dùng luôn có sự lựa chọn đúng đắn và hợp lý.
3.1.1.1. Hữu dụng (U – Utility)
Hữu dụng sthỏa mãn (mức độ ưa chuộng) của con người khi tiêu
dùng một hàng hóa và dịch vụ nào đó.
Mức đhữu dụng thể đo lượng bằng đơn vhữu dụng, đơn vị hữu
dụng này thường được gọi là “util ”.
dụ, đối với Nam, một sinh viên m nhất của trường đại học Tài
Chính - Marketing, một cuốn sách kinh tế Vi mô hữu dụng cao n một
cuốn truyện tranh Đôrêmom nghĩa Nam thích đọc cuốn sách kinh tế Vi
hơn đọc cuốn truyện tranh, hay khi đọ c sách kinh tế Vi Nam thấy
được thỏa mãn nhiều n khi đọc cuốn truyện tranh. Như vậy, đồi với Nam
mức hữu dụng của cuốn sách kinh tế Vi 10 đơn vhữu dụng trong khi
đó cuốn truyện tranh chỉ có 4 đơn vị hữu dụng.
66
Mức độ hữu dụng mang tính chất chủ quan, tùy thuộc vào sự đánh
giá mức độ hàing, thoả n của một người khi tiêu dùng một hàng hóa
dịch vụ nào đó. Với cùng một loại hàng hóa, đối với người tiêu dùng này
mang lại một mức hữu dụng lớn nhưng đối với người tiêu dùng khái lại mang
một mức hữu dụng thấp, thậm chí bằng 0. Ngay cả bản thân một người tiêu
dùng, một hàng hóa tiêu dùng ở các thời điểm khác nhau lại có mức hữu dụng
khác nhau. Ví dụ, lượng hữu dụng khi tiêu dùng một đơn vị hàng hóa đầu tiên
cao hơn nhiều lần so với lượng hữu dụng khi tiêu dùng đơn vhàng hóa cuối
cùng
3.1.1.2. Tổng hữu dụng Total Utility) (TU –
3.1.1.2.1. Tổng hữu dụng
Tổng hữu dụng toàn bộ sự thỏa mãn nhu cầu của con người khi tiêu
dùng một số hàng hóa dịch vụ nào đó t nhất định.rong một thời gian
dụ 1: khi người tiêu dùng chọn giỏ hàng A bao gồm 10kg gạo, 5kg
thịt heo, 5kg thịt bò, 3 bộ quần áo và 15 lít xăng để sử dụng trong một tháng.
Hữu dụng của mỗi loại hàng hóa được cho ở bảng dưới đây:
Bảng 3.1: Hữu dụng của hàng hóa đối với người tiêu dùng
Loại hàng hóa
Hữu dụng (đơn vị hữu
dụng)
10kg gạo
150
5kg thịt heo
100
5kg thịt bò
120
3 bộ quần áo
90
15 lít xăng
70
Vậy tổng hữu dụng của túi hàng hóa A được tính như sau:
Tổng hữu dụng = hữu dụng của gạo + hữu dụng của thịt heo + hữu
dụng của thịt bò + hữu dụng của quần áo + hữu dụng của xăng
Hay TU = U
gạo
+ U + U + U + U
thịt heo thịt bò quần áo xăng
67
= 150 + 100 + 120 + 90 + 70
= 530 (đơn vị hữu dụng)
Vậy tổng hữu dụng của túi hàng hóa A đối với người tiêu dùng đó
530 đơn vị hữu dụng
dụ 2: Vào mùa hè, trời nóng nực, Nam đến tiệm kem và ăn lần lượt
hết 5 cây kem, tổng hữu dụng của Nam khi ăn thêm mỗi cây kem được cho
bảng dưới đây:
Bảng 3.2: Tổng hữu dụng
Số cây kem
(cây kem)
Tổng hữu dụng (TU)
(đơn vị hữu dụng)
1
50
2
95
3
133
4
163
5
184
Tổng hữu dụng của Nam khi ăn hết 5 cây kem được tính nhự sau:
Tổng hữu dụng = hữu dụng cây kem thứ nhất + hữu dụng cây kem thứ
2 + hữu dụng của cây kem thứ 3 + hữu dụng của cây kem thứ 4 + hữu dụng
của cây kem thứ 5
TU = U
1
+ U + U + U + U
2 3 4 5
= 184 (đơn vị hữu dụng)
Vậy tổng hữu dụng của 5 cây kem mang đến cho Nam 184 đơn v
hữu dụng
Sau nhiều cuộc nghiên cứu khảo sát thực tế, các nhà khoa học nhận
thấy rằng khi tăng tiêu dùng th nào đó ttổng hữu êm 1 đơn vị sản phẩm
dụng của người tiêu dùng sẽ tăng lên nhưng tốc độ ng của tổng hữu dụng
khi càng tăng tiêu dùng thêm hàng hóa lại càng giảm, đến một lúc nào đó khi
tăng tiêu dùng thêm sản phẩm thì tổng hữu dụng không tăng, nếu tiếp tục
tăng tiêu dùng thêm hàng hóa thì tổng hữu dụng lại có xu hướng giảm xuống.
68
Trong ví dụ 2, ta thấy khi Nam ăn cây kem đầu tiêu, tổng hữu dụng mà
Nam nhận được 50 đơn vị hữu dụng, Nam tiếp tục ăn cây kem thứ 2 c
này tổng hữu dụng Nam nhận được ch ụng thay vì 100 95 dơn vị hữu d
đơn vị hữu dụng, ăn đến cây kem thứ 3 tổng hữu dụng của Nam lúc này chỉ là
133 đơn vị hữu dụng, ta thấy tổng hữu dụng của Nam cũng ng lên nhưng
tốc độ tăng ít n khi ăn cây thứ hai. Tương tự như vậy khi Nam ăn đến cây
thứ 4, thứ 5, tổng hữu dụng của Nam tăng chậm dần.
Giả sử Nam vẫn còn khả năng ăn nữa anh tiếp tục ăn thêm y kem
thứ 6, thứ 7, thứ 8, thứ 9, tổng hữu dụng của Nam lúc này như sau:
Bảng 3.3: Tổng hữu dụng
Số cây kem
(cây kem)
Tổng hữu dụng (TU)
(đơn vị hữu dụng)
6
194
7
194
8
189
9
177
Ta thấy đến cây kem thứ 6 tổng hữu dụng của Nam vẫn tăng nhưng
tăng rất chậm và đến cây kem thứ 7 tổng hữu dụng của Nam không tăng nữa,
khi ăn tiếp cây kem thứ 8 và 9 tổng hữu dụng của Nam bắt đầu giảm
3.1.1.2.2. Đường tổng hữu dụng
Đường tổng hữu dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tổng hữu
dụng với số lượng hàng hóa tiêu dùng.
Đường tổng hữu dụng được hình thành bằng cách nối c điểm phối
hợp giữ lượng hàng hóa tiêu dùng và tổng hữu dụng nhận được khi tiêu dùng
lượng hàng hóa đó.
Trong hệ trục tọa độ trục tung biểu diễn mức tổng hữu dụng (TU),
trục hoành biểu diễn lượng hàng a tiêu thụ (Q), đường tổng hữu dụng
dạng hình chữ U ngược, đỉnh phản ánh mức hữu dụng cực đại người tiêu
dùng đạt được
69
Đường tổng hữu dụng có dạng như sau:
Hình 3.1: Đường tổng hữu dụng
Đường tổng hữu dụng cho ta thấy, khi tăng tiêu dùng hàng hóa thì tổng
hữu dụng sẽ tăng nhưng tốc độ tăng ngày càng chậm lại, đến một lúc o đó
sẽ đạt được mức tổng hữu dụng lớn nhất (tổng hữu dụng cực đại), khi tiếp tục
tiêu dùng nhiều sản phẩm hơn thì tổng hữu dụng không tăng bắt đầu
giảm. Để giải thích điều này, chúng ta phải tìm hiểu thêm một khái niệm
bản nữa đó là khái niệm về hữu dụng biên.
3.1.1.3. Hữu dụng biên (MU – Marginal Utility)
3.1.1.3.1. Khái niệm
Hữu dụng biên ợng tổng hữu dụng thay đổi (có thể tăng thêm hay
giảm đi) khi người tiêu dùng sử dụng thêm (hoặc bớt đi) một đơn vị sản
phẩm, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Trong ví dụ 2 ở trên, ta thể tìm được hữu dụng biên của Nam khi ăn
kem, được biểu diễn bằng bảng dưới đây :
Bảng 3.4: Tổng hữu dụng và hữu dụng biên
Số cây kem
(cây kem)
Tổng hữu dụng
(TU)
(đơn vị hữu dụng)
Hữu dụng biên
(MU)
(đơn vị hữu dụng)
1
50
50
2
95
45
T
Q
TU
max
T
70
3
133
38
4
163
30
5
184
21
6
194
10
7
194
0
8
189
-5
9
177
-12
3.1.1.3.2. Cách tính hữu dụng biên
Công thức tính hữu dụng biên như sau:
MU =
∆TU
∆Q
Trong đó:
∆TU: lượng tổng hữu dụng tăng thêm (giảm bớt)
TU = TU
n
TU
n-1
∆Q: lượng hàng hóa, dịch vụ tăng thêm (giảm bớt)
Q = Q
n
– Q
n-1
MU: hữu dụng biên
Ngoài ra, nếu tổng hữu dụng (TU) một hàm số theo sản ợng (Q)
thì hữu dụng biên còn được tính theo công thức:
MU = (TU)
Q
Với (TU)’ là đạo hàm
Q
bậc nhất theo biến Q của TU
Ví dụ: Ta có tổng hữu dụng được cho bởi hàm số sau:
TU = 10Q – Q
2
Lúc này hữu dụng biên là:
MU = (TU)’
Q
= (10Q = 10– Q
2
)’
Q
2Q
71
3.1.1.3.3. Đường hữu dụng biên
Đường hữu dụng biên đồ thị biểu diễn hữu dụng biên của người tiêu
dùng khi tiêu dùng càng nhiều sản phẩm.
Trong hệ tọa độ trục tung biểu diễn mức hữu dụng biên (MU), trục
hoành biểu diễn lượng hàng hóa tiêu th(Q), đường hữu dụng biên một
đường dốc xuống.
Hình 3.2: Đường hữu dụng biên
Ta thấy, tại điểm A mức hữu dụng biên cao hơn mức hữu dụng biên tại
điểm B và cao hơn mức hữu dụng biêng tại điểm C. Tại mức sản lượng Q
4
nếu người tiêu dùng tiếp tục gia tăng sử dụng sản phẩm, lúc này hữu dụng
biên đó sẽ làm cho tổng hữu dụng giảm xuốnglà một giá trị âm và do .
3.1.2. Quy luật hữu dụng biên giảm dần
3.1.2.1. Quy luật hữu dụng biên giảm dần
Trong một đơn vị thời gian nhất định, khi các yếu tkhác không đổi,
nếu người tiêu dùng càng tiêu dùng nhiều đơn vị sản phẩm thì hữu dụng biên
mà người đó nhận được càng giảm dần.
Mức hữu dụng biên giảm dần xảy ra từ một thực tế đó niềm vui
sướng của con người sẽ giảm dần khi khi người đó tiêu dùng ngày càng nhiêu
một hàng hóa.
dụ: Khi khát ớc, uống chai nước đầu tiên sẽ mang lại cho người
tiêu dùng một sự thỏa mãn cùng to lớn, nhưng uống đến chai ớc thứ 2,
M
Q
0
M
A
B
C
Q
Q
Q
M
M
M
72
thứ 3… lúc đó người tiêu dùng không còn khát nước nhiều nữa, sự thõa mãn
của người tiêu dùng đối với những chai nước tiếp theo cũng giảm dần. Đến
một lúc nào đó, người tiêu dùng hết khát nước cảm thấy no bụng, nếu tiếp
tục uống thêm chai ớc nữa lúc này chai ớc ko mang lại bất kỳ sự thõa
mãn nào, thậm chí còn y cảm giác khó chịu cho người đó. Đây là biểu hiện
của quy luật hữu dụng biên giảm dần.
3.1.2.2 Mối quan hệ ng hữu dụng và hữu dụng biêngiữa tổ
Tổng hữu dụng bằng tổng các hữu dụng biên của mỗi đơn vị hàng hóa.
Khi hữu dụng biên mang giá trị dương, nếu tăng lượng tiêu dùng sản
phẩm thì tổng h o quy luật ữu dụng sẽ tăng. Nhưng hữu dụng biên tuân the
hữu dụng biên giảm dần, nên khi tăng tiêu ng thêm sản phẩm ttổng hữu
dụng tăng với tốc độ chậm dần.
Q↑ → TU ↑ MU > 0
Khi hữu dụng biên bằng không, một sự gia tăng tiêu dùng sản phẩm sẽ
không làm tổng hữu dụng gia tăng. Giá trị tổng hữu dụng tại mức hữu dụng
biên bằng 0 đạt giá trị cực đại.
TU
max
MU = 0
Khi hữu dụng biên mang g trị âm, nếu tăng lượng tiêu dùng sản phẩm
thì tổng hữu dụng sẽ giảm.
Q↑ → TU MU < 0
Mối quan hệ giữa tổng hữu dụng hữu dụng biên được miêu tả qua
đồ thị như sau:
73
.3: Mối quan hệ giữa tổng hữu dụng và hữu dụng biênnh 3 .
3.1.2.3 Thặng dự tiêu dùng
Thăng tiêu dùng phần chênh giữa tổng hữu dụng của một lệch
hàng hóa tổng giá trị thị trường của hàng hóa đó. Thặng này phát sinh
chúng ta nhận được nhiều hơn cái giá mà chúng ta phải trả do quy luật
hữu dụng biên giảm dần.
Chúng ta phải trmột lượng tiền nnhau cho mỗi đơn vị ng hóa
chúng ta mua, từ đơn vị đầu tiên đến đơn vị cuối cùng, nhưng theo quy
luật hữu dụng biên giảm dần thì những đơn vhàng a đầu tiên cho ta mức
hữu dụng nhiều hơn những đơn vị hàng hóa cuối cùng. Do đó, chúng ta được
hưởng một lượng hữu dụng thặng đối với mỗi đơn vị hàng a trước đơn
vị hàng a cuối cùng, lượng hữu dụng thặng đó ta gọi “thặng tiêu
dùng”.
Thặng tiêu dùng cực đại khi người tiêu dùng xác định được lượng
hàng tiêu ng thỏa mãn điều kiện hữu dụng biên bằng chi phí biên: MU =
MC = P
Thặng tiêu dùng của hội bằng tổng các thặng tiêu dùng
nhân.
Miêu tả thặng dư tiêu dùng bằng đồ thị 3.4.
T
Q
M
Q
T
M
74
Hình 3.4: Mối quan hệ giữa tổng hữu dụng và hữu dụng biên.
Giả sử ta có đường cầu (D) như trong hình 3.4 và thị trường cân bằng ở
mức giá P
0
và sản lượng cân bằng là Q như trên hình.
0
Tại đơn vị hàng hóa thứ Q
1
ta hữu dụng biên của ng a thứ Q
1
được người tiêu dùng định lượng bằng lượng tiền người tiêu dùng sẵn
sàng trả P c này ta thấy lượng chênh lệch giữa
1
hay độ dài đoạn AQ
1
.
hữu dụng biên giá của sản phẩm thứ Q
1
độ dài đoạn AH cũng chính
thặng dư người tiêu dùng nhận được khi mua hàng hóa thứ Q .
1
Tương tự, khi mua hàng hóa thQ
2
, ợng thặng tiêu ng người
tiêu dùng nhậ là độ dài đoạn BK.n được
Vậy tổng thặng người tiêu ng nhận được khi mua Q
0
đơn vị hàng
hóa bằng tổng thặng tiêu dùng của mỗi đơn vị ng hóa đó chính
diện tích của hình tam giác PEP
0
(phần hình tam giác màu vàng)
3.1.3. yên tắc tối đa hóaNgu hữu dụng
Các nhà kinh tế đã tìm ra nguyên tắc để tối đa hóa tổng hữa dụng đó là
mỗi nhân nên quyết định việc tiêu dùng của mình sao cho mức hữu dụng
biên trên một đơn vị tiền chi tiêu cho các loại hàng hóa khác nhau bằng
bằng nhau.
Ví dụ, người tiêu dùng phải tiêu dùng n loại hàng hóa khác nhau X
1
,
X
2
, X
3
, , X
n
, giá của mỗi loại hàng hóa tương ứng là P
1
, P
2
, P
3
, , P
n
,
hữu dụng biên tương ứng của mỗi hàng hóa MU
1
, MU , MU , , MU .
2 3 n
Để tối đa hóa tổng hữu dụng người tiêu dùng nên lựa chọn tiêu dùng sao cho:
Q
P
P
P
A
B
E
(D)
P
Q
Q
Q
0
H
K
75
dụ: Một người tiêu ng thu nhập I = 20, tiêu dùng 2 loại sản
phẩm X Y. Biết rằng giá X là P
x
=2, giá Y P =3, hàm tổng hữu dụng khi
y
tiêu dùng hai loại sản phẩm của người đó là: TU ;
x
= 54X 2X
2
. Người đó chọn lựa mua bao nhiêu sản phẩm X bao
nhiêu sản phẩm Y để tổng hữu dụng cực đại?
Ta lập được bảng sau:
Bảng 3.5 : Phối hợp tiêu dùng để tối đa hóa hữu dụng.
X
Y
Lượng
X
MU
x
MU
y
/P
x
I
dùng
mua
X
Lượng
Y
MU
y
MU
y
/P
y
I
dùng
mua
Y
1
2
3
4
5
6
7
50
46
42
38
34
30
26
25
23
21
19
17
15
13
2
4
6
8
10
12
14
1
2
3
4
5
6
7
40
39
38
37
36
35
34
40/3
13
38/3
37/3
12
35/3
34/3
3
6
9
12
15
18
21
Để tổng hữu dụng của người đó đạt cực đại thì phải thỏa điều kiện:
MU
x
=
MU
y
P
x
P
y
Nhìn trên bảng trên ta thấy với X = 7 và Y = 39 thì:
n
n
P
MU
P
MU
P
MU
P
MU
==== ...
3
3
2
2
1
1
2
Y
Y
2
1
41YTU -=
13==
Y
Y
X
X
P
MU
P
MU
76
người tiêu dùng sẽ đạt được mức hữu dụng cực đại, c này số tiền
phải bỏ ra để mua sản phẩm X là 14 USD số tiền bỏ ra mua Y 6 USD,
tổng stiền người đó phải bỏ ra 14 + 6 = 20 USD vừa bằng thu nhập của
người đó. Vậy người đó đã tiêu dùng hết thu nhập của mình và đạt được mức
hữu dụng tối đa, đây là các phối hợp tốt nhất cho người tiêu dùng.
Thật vậy, nếu người tiêu dùng chi tiêu 8 USD để mua sản phẩm X
12 USD để mua sản phẩm Y lúc này ta thấy:
Lợi ích biên trên 1 USD cho sản phẩm X lớn hơn lợi ích biên trên 1
USD cho sản phẩm Y, c này nếu người tiêu ng giảm bớt 1USD mua sản
phẩm Y để chuyển sang mua sản phẩm X, người tiêu dung sẽ mất đi 12,33
đơn vị h g từ sản phẩm Y nhưng nhữu dụn ận lại được 19 đơn vị hữu dụng từ
hàng hóa X, lợi ích người tiêu dùng được nhận thêm 19 12,33 = 6,67
đơn vị hữu dụng vậy người tiêu dùng sẽ xu hướng giảm tiêu dùng sản
phẩm Y và tăng tiêu dùng s khi hữu dụng biên trên 1 USD ản phẩm X cho đến
cho 2 sản phẩm bằng nhau, lúc này bất kỳ sự thay đổi trong tiêu dùng 2 sản
phẩm này đều làm tổng hữu dụng của người đó giảm xuống, do vậy người đó
sẽ không thay đổi nữa.
3.2. THUYẾT ĐẲNG ÍCH
3.2.1. Đường đẳng ích
3.2.1.1. Một số giả thiết cơ bản về sở thích của người tiêu dùng
Để nghiên cứu hành vi người tiêu dùng, chúng ta dựa trên ba giả thiết
cơ bản về sở thích sau đây:
Giả thiết thnhất: sở thích hoàn chỉnh, nghĩa người tiêu ng
thể so sánh và xếp hạng tất cả các giỏ hàng hóa (Giỏ hàng hóa phối hợp
của một hay nhiều loại hàng hóa). Ví dụ, giỏ hàng hóa A với 5 ổ bánh mì và 1
quyển sách giỏ hàng hóa B v 2 quyển sách, nếu người ới 3 bánh
tiêu dùng đang đói muốn ăn bánh thì giỏ hàng a A mang lại cho anh
ta thỏa mãn cao hơn giỏ hàng hóa B như vậy anh ta sẽ thích A hơn B.
Ngược lại, nếu anh ta muốn đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới n cần phải
đọc sách thì giỏ hàng hóa B sẽ mang lại mức thỏa mãn cao hơn giỏ hàng hóa
3
3,12
3
37
19 ==>=
Y
Y
X
X
P
MU
P
MU
77
A, anh ta sẽ thích B hơn A. Nếu tiêu dùng thỏa mãn như người nhau khi nhận
được bất cging a o trong hai giỏ hàng a trên, ta i anh ta bàng
quan giữa hai giỏ hàng hóa này.
Giả thiết thứ hai: người tiêu dùng luôn thích nhiều hàng hóa hơn ít.
dụ, giỏ hànga A với 5 b 1 quyển sách sẽ được ưa thích hơn ánh
giỏ hàng hóa E với 2 ổ bánh mì và 1 quyển sáchA có nhiều hàng hóa hơn.
Giả thiết thứ ba: sở thích có tính bắc cầu, nghĩa là:
Nếu A > B và B > C A > Cð
3.2.1.2. Đường đẳng ích (hay đường bàng quan – U)
3.2.1.2.1. hái niệmK
Đường đẳng ích tập hợp các giỏng hóa mà người tiêu dùng có thể
lựa chọn sao cho tổng giá trị hữu dụng là như nhau.
Hình 3.6 tả đường đẳng ích U
1
đi qua các điểm A, B, C. Đường U
1
chỉ ra rằng người tiêu dùng bàng quan giữa ba giỏ hàng này. cho thấy
rằng nếu lượng bánh mì của người tiêu dùng giảm, thì lượng sách của anh ta
phải tăng lên để giữ cho sự thỏa mãn của người tiêu dùng ở mức như cũ.
Hình 3.6: Đường đẳng ích
A
1
C
F
D
G
B
1
4
3
2
2
3
4
5
E
U
1
Bánh mì
Sách
78
Sở thích của người tiêu dùng thể được tả bằng một tập hợp các
đường đẳng ích tương ứng với các mức thỏa mãn khác nhau. Tập hợp các
đường đẳng ích trên một đồ thị được gọi là sơ đồ đẳng ích.
Hình 3.7: Sơ đồ đẳng ích
Những điểm nằm được ưa thích n trên đường đẳng ích cao hơn
những điểm nằm trên đường đẳng ích thấp hơn. điểm D nằm trên dụ,
đường đẳng ích n nó được ưa thích hơn điểm B nằm trên U
3
cao hơn U
2
đường U
2
.
3.2.1.2.2. Đặc điểm của đường đẳng ích
Đường đẳng ích có những đặc điểm
Thứ nhất, các đường đẳng ích dốc xuống về phía phải.
Thứ hai, các đường đẳng ích không thể cắt nhau. Giả sử trên hình 3.9,
các đường đẳng ích thể cắt nhau. điểm A điểm B cùng nằm trên
đường đẳng ích U nên A và B được ưa thích như nhau. Tương tự như vậy,
1
hai điểm B và C cùng nằm trên đường đẳng ích U nên người tiêu dùng cũng
2
ưa thích chúng như nhau. Vậy theo tính chất bắc cầu, ta có thể kết luận A
C được ưa thích ngang nhau, mặc tại điểm C cả hai loại hàng hóa đều
nhiều hơn A. Điều này mâu thuẫn với giả thuyết người tiêu dùng luôn thích
nhiều hàng hóa hơn so với ít. Vì vậy, hai đường đẳng ích không thể cắt nhau.
C
B
F
U
1
U
2
U
3
Bánh mì
Sách
79
Hình 3.9: Các đường đẳng ích không thể cắt nhau.
Thứ ba, các đường đẳng ích đều lồi vào phía trong góc O. Đặc điểm
này do tỷ lệ thay thế biên của hai hàng hóa quyết định. Tlệ thay thế biên
(MRS) là tỷ lệ mà tại đó người tiêu dùng sẵn sàng thay thế hàng hóa này bằng
hàng hóa khác, sao cho tổng hữu dụng là không đổi. Tỷ lệ thay thế biên cũng
chính bằng độ dốc của đường đẳng ích. Ta ký hiệu số quyển sách là X và số ổ
bánh mì Y. Tỷ lệ thay thế biên của X cho Y là MRS
XY
.
Đường đẳng ích trong nh 3. minh họa điều đó.10 Bắt đầu tA di
chuyển xuống đến B, chúng ta thấy rằng tại A người tiêu dùng có nhiều bánh,
ít sách. Do vậy, anh ta sẵn sàng bớt đi 2 ổ bánh để có thêm 1 quyển sách.
Tuy nhiên, khi di chuyển từ B sang C thì người đó chỉ muốn bớt đi 1
bánh để có thêm 2 quyển sách.
X
Y
MRS
XY
D
D
=
2
1
2
-=
-
=
D
D
=
X
Y
MRS
XY
2
1-
=
D
D
=
X
Y
MRS
XY
C
B
A
U
1
U
2
Bánh mì
Sách
80
Hình 3.10: Tỷ lệ thay thế biên
Tỷ lệ thay thế biên luôn phụ thuộ vào số lượng mỗi hàng hóa mà mỗi c
người hiện đang tiêu dùng. Thông thường, mọi người sẵn sàng hơn trong việc
từ bnhững loại hàng a mà họ đang tiêu dùng nhiều ít sẵn sàng hơn
trong việc từ bỏ những loại hàng a họ đang tiêu ng ít, do vậy
đường đẳng ích lồi vào trong.
3.2.1.2.3. Các dạng đặc biệt của đường đẳng ích
Khi hàng hóa thay thế hoàn hảo, dụ như kem Wall kem
Merino, khi giảm bớt 1 cây kem Wall ăn thêm 1 y kem Merino thì mức
thỏa mãn của . Khi đó, đường đẳng ích người ti không thayêu dùng đổi
là những đường thẳng.
Hình 3.11a: Thay thế hoàn hảo Hình 3.11b: Bổ sung hoàn hảo
Kem Wall
Kem Merino
1
1
2
2
3
3
4
4
Bếp gas
Bình gas
1
1
2
2
3
3
4
4
A
1
C
B
1
4
2
2
3
4
5
U
1
Bánh mì
Sách
81
Khi hàng a bổ sung hoàn hảo, ví dnhư bình gas bếp gas, thì
đường đẳng ích các đường gấp khúc (đường vuông góc) như trong hình
3.10b.
3.2.2. Đường ngân sách
3.2.2.1 Khái niệm
Đường ngân sách tập hợp các giỏ hàng hóa khác nhau mà người tiêu
dùng có thể lựa chọn sử dụng với một mức thu nhập nhất định, và giá các loại
hàng hóa đã xác định.
Chúng ta hãy xem t quyết định của một sinh viên với thu nhập cố
định hàng tuần I anh ta dùng số tiền đó đchi tiêu cho việc ăn uống (ở
đây bánh mì chính tượng trưng cho việc ăn uống của anh ta) và học hành
(mua sách). Giả sử X là số lượng sách Y số mà sinh v lượng bánh iên
này mua. Giá của 1 quyển sách và giá của một bánh P
X
P . Khi đó
Y
phương trình đường ngân sách có dạng :
X.P
X
+ Y.P
Y
= I
Hoặc:
Ví dụ, giả sử hàng tuần sinh viên này nhận được số tiền 600 ngàn đồng
từ gia đình, giá của 1 10 ngàn đồng và giá của 1 quyển sách bành
20 ngàn đồng. đường ngân sách Hình 3.1 tả2 I
1
,Trục tung biểu diễn số
bánh trục hoành biểu diễn số quyển sách. Tại điểm A, sinh viên này
tiêu dùng 60 bánh không quyển sách nào. Tại đi ểm G, sinh viên
này đ ổ bánh nào. Tại điểm C anh ta có 40 ược 30 quyển sách và không có
ổ bánh 10 quyển sách. Tương tự như vậy, tất cả các điểm nằm trên đường
I
1
là các kết hợp giữa bánh mì và sách mà sinh viên này có thể mua được.
Độ dốc của đường ngân sách phản ánh t lệ mà người tiêu dùng thể
trao đổi hàng hóa này lấy hàng hóa khác. Trong hình 3.12, độ dốc của đường
ngân sách bằng 2, nó đúng bằng tỷ số giữa giá sách và giá bánh
∆Y
/
∆X
=
-2
/
1
= -
( (
PX
/P
Y
)=
-2
/
1
= -2. Như vậy, độ dốc của đường ngân sách
PX
/P
Y
) t
số giá của hai hàng hóa lấy với dấu âm. Độ lớn của độ dốc cho ta biết tỷ lệ
X
P
P
P
I
Y
Y
X
Y
-=
82
theo đó hai hàng hóa thể thay thế cho nhau không làm thay đổi tổng số
tiền chi tiêu.
Hình 3.12: Đường ngân sách
3.2.2.2 Sự dịch chuyển của đường ngân sách
3.2.2.2.1.Khi thu nhập thay đổi
Tiếp dụ trên, bây giờ giả sử thu nhập của người sinh viên tăng lên
gấp đôi, 1.200 ngàn đồng/ tháng (tức 1,2 triệu đồng/ tháng), trong khi giá
bành mì sách vẫn không đổi.
Hình 3.13: thay đổi thuTác động của sự nhập đối với đường ngân sách.
Ta thấy rằng với mức thu nhập mới, nếu anh ta dùng hết để mua bánh
mì, anh ta sẽ mua được 120 bánh; nếu anh ta ng hết để mua sách, anh ta
sẽ mua được 60 quyển sách. Hình 3.13 sẽ mô tả các kết hợp mới này. Ta thấy
nếu thu nhập ng lên gấp đôi, người sinh viên này thể tăng gấp đôi s
A
10
D
G
C
10
30
15
20
30
40
50
Sách
Bánh
60
Bánh mì
Sách
30
15
60
30
120
60
I
2
I
1
I
3
83
lượng bánh sách mua được, đường ngân sách sẽ dịch chuyển ra phía
ngoài (sang phải) song song với đường ngân sách cũ, tức từ I
1
sang I
2
. Ngược
lại, nếu thu nhập của anh ta giảm xuống thì đường ngân sách sẽ dịch chuyển
song song vào trong (sang trái), từ I sang I
1
3
.
3.2.2.2.2. Khi giá cả hàng hóa thay đổi
Chúng ta giả sử cũng với 600 ngàn đồng thu nhập mỗi tuần, nhưng bây
giờ giá sách giảm đi một nửa, 10 ngàn đồng. Khi từ 20 ngàn đồng xuống còn
đó, nếu dùng hết stiền được để mua bánh mì, người sinh viên này vẫn
mua được 60 ổ bánh, giao điểm của trục tung với đường ngân sách vẫn không
thay đổi. Nhưng nếu dùng hết số tiền này để mua sách, người sinh viên này
thmua được 60 quyển sách, tức anh ta thể mua được gấp đôi số sách
so với trước đây. Lúc này, giao điểm của đường ngân sách với trục tung đã
thay đổi, dịch ra phía ngoài như trên hình 3.14.
Hình 3.14: Tác động của thay đổi giá sách . đến đường ngân sách
Độ d
ốc của đường ngân sách lúc này đã thay đổi t-(
PX
/P
Y
)= -2 sang -
1 thể hiện rằng để thêm 1 quyển sách, sinh viên này chỉ cần phải từ bỏ 1
bánh thay 2 nh mì như trước đây. Trên hình 3.14, chúng ta tìm
được đường ngân sách mới I bằng cách giao đi
2
lấy ểm với trục tung làm gốc
quay đường ngân sách ban đầu I
1
ra phía ngoài. Ngược lại, khi giá sách ng
từ 20 ngàn đồng/quyển lên 30 ngàn đồng/quyển thì đường ngân sách quay
vào trong tới đường I
3
.
Tương tự như vậy, ta thể tìm được những đường ngân sách mới khi
giá bánh thay đổi còn giá sách được giữ không đổi bằng cách lấy trục
Bánh mì
Sách
20
60
30
60
I
2
I
1
I
3
84
hoành làm gốc, quay đường ngân sách lên trên bánh giảm) hoặc (nếu g
xuống dưới (nếu giá bánh mì tăng) như trên hình 3.15.
Hình 3.15: Tác động của đến đường ngân sách. sự thay đổi giá bánh mì
3.2.3. Phối hợp tiêu dùng tối ưu
Chúng ta hãy xem hình 3.16 biểu thị giới hạn ngân sách của người tiêu
dùng và các đường đẳng ích của anh ta.
Hình 3.16: Phối hợp tiêu dùng tối ưu
Điểm H nằm trên đường đẳng ích U được người tiêu dùng ưa thích
3
nhất. Nhưng anh ta không thể đạt được điểm đó nằm ngoài giới hạn
ngân sách của anh ta. Người tiêu ng thể đạt được điểm B điểm F
chúng nằm trên đường ngân sách, song chúng lại nằm trên đường đẳng ích
thấp hơn, do đó đem lại cho anh ta mức độ thỏa mãn thấp n. Chỉ tại
điểm D, điểm tại đó đường đẳng ích tiếp xúc với đường ngân sách, mang
Bánh mì
Sách
20
120
30
60
I
2
I
1
I
3
H
D
B
U
1
U
2
U
3
Bánh mì
Sách
F
A
85
lại cho người tiêu dùng mức thỏa mãn cao nhất vẫn nằm trong giới hạn
ngân sách.
Như vậy, phối hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng điểm nằm
trên đường đẳng ích xa nhất tiếp tuyến với đường ngân sách.
Tại điểm D, tiếp điểm của đường đẳng ích U
2
đường ngân sách, độ
dốc của đường ngân sách đúng bằng độ dốc của đường đẳng ích. Độ dốc của
đường đẳng ích ch, còn độ dốc tỷ lệ thay thế cận biên giữa bánh
của đường ngân sách là giá tương đối giữa bánh mì và sách. Do vậy, chúng ta
có thể nói: người tiêu dùng chọn phối hợp tiêu dùng sao cho tỷ lệ thay thế cận
biên bằng tỷ số giá của hai loại hàng hóa.
MRS
XY
= -
3.3. SỰ HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU
3.3.1. Đường cầu cá nhân
3.3.1.1. Đường cầu cá nhân theo giá
Đường cầu nhân theo giá tập hợp của các mức sản ợng tối ưu
người tiêu ng quyết định lựa chọn tại mỗi mức giá khi thu nhập giá
các hàng hóa khác không thay đổi.
trên, chúng ta đang xem xét việc tiêu dùng bánh sách của anh
sinh viên. Hình 3.17a nh 3.17b tả những lựa chọn tiêu dùng
người sinh viên phân bổ lượng thu nhập cố định sẽ thực hiện khi cho hai hàng
hóa trong điều kiện giá sách thay đổi.
Ban đầu giá bánh 10 ngàn đồng/ giá sách 20 ngàn đồng/
quyển. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu tại điểm D trong nh 3.17a . Tại đây,
người sinh viên mua được 30 bánh 15 quyền sách, đạt được độ
thỏa dụng tương ứng với đường đẳng ích U
1
. nh 3.17b thhiện mối quan
hệ giữa giá ợng cầu về sách. Trục hoành biểu diễn số quyển ch, như
trong hình a, nhưng trục tung biểu diễn gcủa sách. Điểm M trong hình b
tương ứng với điểm D trong hình a. Tại M, giá của sách 20 người tiêu
dùng mua 15 quyển sách.
P
X
P
Y
86
Giả sử gcủa sách giảm xuống một nửa, n 10 ngàn đồng/ quyển.
Đường ngân sách c này sẽ xoay ra phía ngoài, xung quanh giao điểm với
trục tung. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người sinh viên bây giờ điểm H
trên đường đẳng ích U
2
cao hơn trước với 40 bánh 20 quyển sách.
Điểm N trong hình b tương ứng với điểm H trong nh a. Tại N, giá của sách
là 10 và người tiêu dùng mua 20 quyển sách.
Nối các điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu D và H trên hình a, ta có đường
tiêu dùng theo giá.
Đường tiêu dùng theo giá là tập hợp các lựa chọn tối ưu của người tiêu
dùng khi giá ng hóa thay đổi, còn thu nhập giá các hàng hóa khác
không đổi.
Hình 3.17 : Suy ra đường cầu cá nhân từ đồ th tiêu dùngị cân bằng .
Nối các điểm M và N trên hình b, ta có đường cầu cá nhân đối với sách
(d
B
), thể hiện mối quan hệ giữa ợng sách người tiêu dùng sẽ mua với
15
20
Bánh mì
A
D
H
20
15
30
40
Sách
Đường tiêu dùng theo giá
Q
X
P
X
d
X
20
10
M
N
Hình a
Hình b
87
giá sách. Đường cầu dốc xuống về phía phải, thể hiện khi ghàng hóa giảm
xuống, lượng tiêu dùng sẽ tăng lên.
3.3.1.2. Đường cầu cá nhân theo thu nhập
Đường cầu theo thu nhập (đường Engel) tập hợp của các sản ợng
người tiêu ng lựa chọn tại mỗi mức thu nhập, khi giá hàng hóa không
thay đổi.
Hình 3.20 : Đường tiêu dùng và đường cầu theo thu nhập
(Đường cầu Engel)
Hình 3.20a và hình 3.20b mô tả những lựa chọn tiêu dùng người
sinh viên sẽ thực hiện khi phân bổ lượng thu nhập cố định cho hai hàng a
Bánh mì
D
H
40
15
30
40
Sách
Đường tiêu dùng theo thu nhập
Q
X
I
1200
600
M
N
40
15
Đường Engel
Hình a
Hình b
88
bánh sách, với giá bành 10 ngàn đồng/ gsách 20 ngàn
đồng/ quyển. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu là tại điểm D trong hình 3.20a . Tại
đây, người sinh viên mua được 30 bánh 15 quyền sách, và đạt được
độ thỏa dụng tương ứng với đường đẳng ích U
1
. Hình 3.20b thể hiện mối
quan hệ giữa thu nhập lượng cầu về sách. Trục hoành biểu diễn số quyển
sách, như trong hình a, nhưng trục tung biểu diễn thu nhập của người tiêu
dùng. Điểm M trong hình b ơng ứng với điểm D trong hình a. Tại M, thu
nhập của anh sinh viên là 600 ngàn đồng/ tuần và anh ta mua 15 quyển sách.
Giả sử thu nhập của sinh viên này tăng lên gấp đôi, tức 1.200 ngàn
đồng/ tuần (1,2 triệu đồng/ tuần). Đường ngân sách lúc này sẽ dịch chuyển ra
phía ngoài, song song với đường ngân sách ban đầu. Lựa chọn tiêu dùng tối
ưu của người sinh viên bây giờ là điểm H trên đường đẳng ích U
2
cao hơn
trước với 40 ổ bánh mì và 40 quyển sách. Điểm N trong hình b tương ứng với
điểm H trong hình a. Tại N, thu nhập của người sinh viên là 1.200 ngàn đồng
và anh ta mua 40 quyển sách.
Nối các điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu D và H trên hình a, ta có đường
tiêu dùng theo thu nhập.
Đường tiêu dùng theo thu nhập tập hợp của các lựa chọn tối ưu của
người tiêu dùng khi thu nhập thay đổi, còn giá hàng hóa thì không đổi.
Hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập
Khi giá của một hàng a tăng lên (hay giảm xuống), trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi, thì lượng tiêu thụ hàng hóa đó giảm xuống (hay
tăng lên) kết quả tổng hợp của hai hiệu ứng. Thứ nhất, khi giá một hàng
hóa giảm, thu nhập của người tiêu dùng sức mua lớn hơn, người tiêu dùng
cảm thấy mình trở nên khá giả hơn, do khá giả hơn nên anh ta có thể mua
được cả hai loại hàng a nhiều hơn, đây được gọi hiệu ứng thu nhập. Thứ
hai, người tiêu dùng sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng o trở n rẻ hơn một ch
tương đối iêu dùng mặt hàng nào trở nên đắt hơn một cách tương giảm t
đối, đây được gọi là hiệu ứng thay thế.
Chúng ta hãy quay lại ví dụ với bánh sách. Giả sử giá sách giảm.
Điều này làm cho anh sinh viên trở nên khá giả hơn, nếu sách bánh là
89
hàng hóa thông thường, anh ta sẽ tăng sức mua của mình cho cả hai loại hàng
hóa. Như vậy, hiệu ứng thu nhập có xu hướng m cho anh sinh viên mua cả
bánh sách nhiều hơn. Tuy nhiên ng lúc đó, việc đọc sách trở nên rẻ
hơn một cách tương đối so với việc tiêu dùng bánh mì. Hiệu ứng thay thế này
xu hướng làm cho anh sinh viên lựa chọn nhiều ch ít bánh mì hơn.
Kết quả cuối cùng của hai hiệu ứng này, anh sinh viên chắc chắn mua nhiều
sách hơn, bởi hai hiệu ứng thu nhập thay thế đều làm tăng tiêu dùng
sách. Song chúng ta không thể biết chắc được anh ta mua nhiều bánh
hơn hay không g ngược , bởi vì hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế tác độn
chiều nhau. Kết luận này có thể được tóm tắt qua bảng sau:
Bảng 3.8 : Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế khi giá sách giảm.
Hàng
hóa
Hiệu ứng thu nhập
Hiệu ứng thay thế
Tổng hiệu ứng
Sách
Người sinh viên
khá giả hơn, do vậy
anh ta mua nhiều
sách hơn.
Sách rẻ hơn một
cách tương đối, do
vậy người sinh viên
mua nhiều sách hơn.
Hiệu ứng thu nhập hiệu
ứng thay thế tác động
cùng chiều, do vậy người
sinh viên mua nhiều sách
hơn.
Bánh
Người sinh viên
khá giả hơn, do vậy
anh ta mua nhiều
bánh mì hơn.
Bánh mì đắt hơn một
cách tương đối, do
vậy người sinh viên
mua ít bánh mì hơn.
Hiệu ứng thu nhập hiệu
ứng thay thế tác động
ngược chiều, do vậy hiệu
ứng tổng hợp đối với tiêu
dùng bánh không
ràng.
Biểu diễn trên đồ thị, hiệu ng thu nhập sự thay đổi của tiêu dùng
khi sự dịch chuyển tới đường đẳng ích cao hơn. Hiệu ứng thay thế sự
thay đổi của tiêu dùng gây ra do việc chuyển đến điểm tỷ lệ thay thế cận
biên khác trên cùng một đường đẳng ích.
Trên nh 3.22 , khi giá sách giảm, hiệu ứng thay thế làm cho người
tiêu dùng từ điểm D (điểm di chuyển dọc theo đường đẳng ích ban đầu U
1
90
tiêu dùng tối ưu ban đầu) đến điểm E (điểm E giao điểm của đường đẳng
ích U
1
đường đứt nét đi qua điểm E và song song với đường ngân sách mới
phản ánh mức giá tương đối mới). Tại điểm E, người tiêu dùng mức thỏa
mãn như tại D, song tại điểm này tỷ lệ thay thế biên phản ánh mức giá tương
đối mới, vì gsách rẻ hơn một cách tương đối nên anh ta sẽ mua sách nhiều
hơn mua bánh mì ít đi. Đồng thời, hiệu ứng thu nhập làm người tiêu dùng
dịch chuyển đến đường đẳng ích U
2
cao hơn, từ điểm E đến điểm H. Hiệu
ứng thu nhập làm người tiêu dùng cảm thấy anh ta khá giản trước nên anh
ta mua nhiều hơn cả sách và bánh mì.
Hình 3.22 : Hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập
Một trường hợp đặc biệt – hàng Giffen.
Hàng Giffen là những hàng hóa cấp thấp, có hiệu ứng thu nhập lớn hơn
hiệu ứng thay thế. Do vậy, chúng có đường cầu dốc lên.
Chúng ta hãy hình dung một người tiêu dùng mua hai hàng hóa thịt
gạo. Trong dụ của chúng ta, gạo được xem hàng Giffen. Khi giá gạo
tăng, người tiêu dùng trở nên nghèo hơn. Hiệu ứng thu nhập làm cho người
tiêu dùng muốn mua ít thịt nhiều gạo hơn. Đồng thời, do gạo đắt hơn một
cách tương đối so với thịt, nên hiệu ứng thay thế làm cho người tiêu dùng
muốn mua nhiều thịt và ít gạo hơn. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt này,
D
H
Hiệu ứng thu nhập
Hiệu ứng thay thế
Sách
Bánh mì
E
Hiệu ứng thay thế
Hiệu ứng thu nhập
U
1
U
2
91
hiệu ứng thu nhập quá mạnh đến mức lớn hơn hiệu ứng thay thế, do đó
người tiêu dùng sẽ mua nhiều gạo hơn khi ggạo tăng. Hình 3.23 Sẽ minh
họa điều đó. Trong ví dụ của chúng ta, người tiêu dùng mua hai loại hàng hóa
gạo thịt. Trục tung lượng gạo trục hoành biểu diễn lượng biểu diễn
thịt. Ban đầu, đường ngân sách I , phối hợp tiêu dùng tối ưu tại D trên
1
đường đẳng ích U
1
. Khi giá gạo tăng, đường ngân sách xoay vào phía trong,
đường ngân sách mới bây giờ I
2
. Với hiệu ứng thay thế, bây giờ gạo trở
nên đắt hơn một cách tương đối so với thịt, đáng lẽ tiêu dùng tối ưu sẽ di
chuyển đến điểm E (là tiếp điểm của đường đứt khúc, đường này song song
với đường ngân sách mới, đường đẳng ích U
1
), tức sẽ mua nhiều thịt ít
gạo hơn. Tuy nh ng thu nhập làm người tiêu dùng trở nên nghèo iên, hiệu
hơn, họ sẽ mua những hàng a rẻ tiền hơn, đó gạo. Lúc này, điểm phối
hợp tiêu dùng tối ưu sẽ di chuyển đến điểm H tiếp điểm của đường ngân
sách mới I
1
đường đẳng ích U nhập trong
2
thấp hơn trước. hiệu ứng thu
trường hợp này lớn hơn hiệu ứng thay thế nên người tiêu dùng sẽ mua nhiều
gạo hơn khi giá gạo tăng.
Hình 3. Hàng Giffen23 :
I
2
D
H
Q
Gạo
Q
Thịt
E
U
2
U
1
Hiệu ứng thu nhập
Hiệu ứng thay thế
I
1
Tổng hiệu ứng
92
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Utility
Hữu dụng
Total Utility
Tổng hữu dụng
Marginal Utility
Hữu dụng biên
Income
Thu nhập
Buget curve
Đường ngân sách
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi ôn tập
1. Hữu dụng là gì? Hữu dụng biên là gì? Quy luật hữu dụng biên gì?
Mối quan hệ giữa tổng hữu dng và hữu dụng biên?
2. Đường đẳng ích là gì? Hãy vẽ đường đẳng ích đối với các giỏ hàng hóa
sau: thực phẩm quần áo; nước ngọt Pepsi Coca; màn hình máy vi
tính và CPU.
3. Đường ngân sách gì? Hãy vẽ đường ngân sách của một người có thu
nhập hàng tuần 1 triệu đồng tiêu dùng hai hàng hóa phở
xem phim, với giá của một phở 25 ngàn đồng gcủa một
xem phim 50 ngàn đồng. Nếu giá phở ng lên 40 ngàn đồng/
trong khi thu nhập giá vé xem phim không đổi, vlại đường ngân
sách mới. Nếu thu nhập của người này tăng lên 2 triệu đồng/ tuần trong
khi giá phở giá xem phim vẫn 25 50 ngàn đồng thì đường
ngân sách mới sẽ như thế nào?
4. Giải thích tại sao để đạt được sthỏa mãn tối đa, tỷ lệ thay thế biên
giữa hai hàng hóa của người tiêu dùng phải bằng tỷ số giữa hai giá của
hàng hóa đó.
Bài tập vận dụng
Bài 1: An có thu nhập hàng tháng là 200 USD và An dùng số tiền này để mua
hai hàng hóa thực phẩm (X) quần áo (Y). Với giá của thực phẩm 5
USD/ đơn vị và giá của quần áo là 10 USD/ đơn vị.
93
a. Thiết lập phương trình đường ngân sách của An minh họa bằng
đồ thị.
b. Phối hợp nào giữa thực phẩm quần áo phối hợp tiêu dùng tối
ưu của An. Biết hàm hữu dụng: TU(X,Y) = (X – 4).Y
c. Nếu giá thực phẩm tăng lên 10 USD/ đơn vị, đường ngân sách mới
của An sẽ thay đổi như thế nào. Phối hợp o giữa thực phẩm
quần áo là phối hợp tiêu dùng tối ưu mới của An.
Bài 2: Minh thu nhập 55$ mỗi tuần để chi tiêu cho hai hàng hóa thực
phẩm (X) quần áo (Y). Với giá của thực phẩm 10$ một đơn vị, giá của
quần áo 5$ một đơn vị. Lợi ích t hàng hóa được cho iêu dùng mỗi đơn vị
trong bảng sau:
Q
X,Y
TU
X
TU
Y
1
80
30
2
130
48
3
170
63
4
200
74
5
220
80
6
226
85
7
231
89
8
235
92
9
238
94
a. Hãy xác định hữu dụng biên của việc tiêu dùng 2 hàng hóa đó.
b. Xác định phối hợp tiêu dùng tối ưu. Khi đó tổng lợi ích tiêu dùng là
bao nhiêu?
94
c. Với thu nhập 55$ mỗi tuần để chi tiêu, nhưng giá của quần áo tăng n
thành 10$ một đơn vị. Hãy xác định phối hợp tiêu dùng tối ưu mới.
Bài 3: Giả sử trên thị trường gạo chỉ 2 người tiêu dùng là Hằng bà
Nga. Đường cầu của Hằng Q
d1
= 60 5P. Đường cầu của bà Nga
Q
d2
= 90 9P. Đơn vị tính của Q kg, P là ngàn đồng.Tính vẽ
đường cầu thị trường của mặt hàng gạo.
Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trong giới hạn vngân sách, để tối đa hóa hữu dụng, người tiêu dùng
mua số lượng các sản phẩm theo nguyên tắc:
A. Hữu dụng biên của các sản phẩm bằng nhau.
B. Phần chi tiêu cho mỗi sản phẩm phải bằng nhau.
C. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền của các sản phẩm phải bằng
nhau.
D. Ưu tiên mua sản phẩm có mức giá tương đối rẻ.
2. Tỷ lệ thay thế biên là:
A. Độ dốc của đường đẳng ích.
B. Tỷ giá tương đối của hàng hoa.
C. Độ dốc của đường ngân sách.
D. Các câu trên đều sai.
3. Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào:
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Thu nhập của người sản xuất.
C. Sở thích của người tiêu dùng.
D. Giá cả tương đối của các hàng hóa.
4. Theo thuyết hữu dụng, với một người tiêu dùng thì:
A. Tổng hữu dụng luôn tăng khi tiêu dùng nhiều hơn.
B. Nếu hữu dụng biên giảm thì tổng hữu dụng không thể tăng.
95
C. Hữu dụng biên có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng 0.
D. Câu b và c đúng.
5. Khi hai hàng hóa là thay thế hoàn hảo thì đường đẳng ích:
A. những đường thẳng.
B. Là những đường vuông góc.
C. Lồi về phía gốc O.
D. những đường dốc lên.
6. Khi đường đẳng ích là những đường vuông góc thì:
A. Hai hàng hóa là thay thế hoàn hảo.
B. Hai hàng hóa là bổ sung hoàn hảo.
C. Hai hàng hóa không liên quan đến nhau.
D. Các câu trên đều sai.
7. Phối hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng là:
A. Điểm nằm trên đường đẳng ích cao nhất.
B. Điểm nằm trên đường ngân sách.
C. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
D. Các câu trên đều đúng.
8. Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên:
A. Bằng không (MU = 0).
B. Âm (MU < 0).
C. Dương và giảm dần (MU > 0).
D. Không xác định được.
9. Khi thay thế đậu nành bằng cà phê, tỷ lệ thay thế biên là 4. Điều này có
nghĩa là:
A. Một tách cà phê có giá trị bằng 4 lần một tách đậu nành.
B. Một tách đậu nành có giá trị bằng 4 lần một tách cà phê.
96
C. Người tiêu dùng luôn thích uống cà phê với đậu nành.
D. Tỷ lệ giá hai loại sản phẩm này là 4/1
10. Cá là hàng hóa thông thường. Khi giá giảm, người tiêu dùng mua
nhiều hơn, đó là hệ quả của:
A. Tác động thay thế.
B. c động thu nhập.
C. c động thay thế hoặc tác động thu nhập.
D. Tác động thay thế và tác động thu nhập.
97
Chương 4
LỰA CHỌN
PHỐI HỢP TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊU
Nghiên cứu về sản xuất sẽ giúp cho người học nắm được:
Các khái niệm các nguyên tắc trong sản xuất như hàm sản xuất, yếu tố
sản xuất cố định, yếu tố sản xuất biến đổi…,
Các quyết định lựa chọn phối hợp các yếu tố đầu vào để tối đa hóa sản
lượng hoặc tối thiểu hóa chi phí cho doanh nghiệp
Với mục tiêu cuối cùng tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp sẽ
phải đưa ra những nhiều quyết định khác nhau để đạt được mục tiêu này. Do
đó, việc nghiên cứu thuyết về sản xuất một trong những vấn đề bản
quyết định thành quả hoạt động của doanh nghiệp. Chúng ta thử xem xét một
số vấn đề của hãng sản xuất xe gắn máy Honda Việt Nam với sản lượng đầu
ra 1,5 triệu xe máy bao nhiêu lao động bao mỗi năm, hãng phải sử dụng ,
nhiêu máy móc cho dây chuyền láp ráp xe y. Nếu nhu cầu tiêu thụ xe gắn
máy trên thị trường gia tăng, Honda Việt Nam sẽ làm thuê mướn thêm lao
động hay xây dựng thêm nhà máy lắp ráp xe mới
Chương y chúng ta sẽ nghiên cứu một cách tổng quan nhất về quy
trình công nghệ sản xuất, mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào được sử dụng
để một số lượng sản phẩm đầu ra thông qua việc tìm hiểu một skhái
niệm bản trước khi đi vào nghiên cứu nguyên tắc phối hợp sản xuất của
các hãng kinh doanh.
4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
4.1.1. Hàm sản xuất
Sản xuất quá trình biến đổi các đầu vào hay còn gọinhững yếu tố
sản xuất thành các đầu ra (sản phẩm).
98
dụ: đầu o của hãng sản xuất xe gắn y Honda Việt Nam lao
động, nhà xưởng, dây chuyền lắp ráp, các nguyên liệu như động cơ, xy lanh, -
bu lông, đai ốc…để sản xuất ra những đầu ra là những chiếc xe.
Để mô tmối quan hệ phụ thuộc giữa số ợng sản phẩm đầu ra với
số lượng các đầu vào chúng ta sẽ biểu diễn thông qua một hàm sản xuất. Mỗi
hàm sản xuất tương ứng với một trình độ công nghệ nhất định.
Công nghệ một thuật ngữ chỉ cách thức, phương pháp kết hợp c
yếu tố đầu vào để chế tạo ra sản phẩm. Công nghệ sản xuất có ththô sơ, sử
dụng nhiều lao động, cũng thể hiện đại, hàm lượng chất xám cao, sử dụng
ít lao động.
Hàm sản xuất mô tả mối quan hệ kỹ thuật biểu thị lượng hàng hóa (đầu
ra) tối đa thể sản xuất được từ các kết hợp khác nhau của các yếu tsản
xuất (đầu vào) nhất định, tương ứng với một trình độ kiến thức kỹ thuật
nhất định
Hàm sản xuất tổng quát có dạng: Q = f(Các yếu tố đầu vào)
Tuy nhiên, để đơn giản trong quá trình nghiên cứu, chúng ta thể
chia các yếu tố sản xuất thành hai nhóm đó là: Lao động và vốn. Nvậy,
hàm sản xuất sẽ được viết lại như sau:
Q = f(Lao động, Vốn)
Hàm sản xuất đơn giản này được nhà kinh tế Cobb Douglass đề xuất.
Do đó, còn được gọi hàm sản xuất Cobb Douglass với việc đơn giản
hóa và chia các yếu tố sản xuất thành hai nhóm yếu tố đầu vào vốn (ký
hiệu là K) và lao động (ký hiệu là L ).
Hàm này có dạng:
Trong đó: a Các yếu tố khác ảnh hưởng đến sản lượng đầu ra của
doanh nghiệp α & β hệ số cho biết tầm quan trọng tương đối của K và . Còn
L.
Như vậy, hàm sản xuất phản ánh tương quan về lượng vốn lao động
được sử dụng để sản xuất một số lượng sản phẩm (đầu ra).
ba
L.a.KQ=
99
Hàm sản xuất tả sợng ng hóa tối đa được sản cũng thể
xuất, không đề cập đến những trường hợp sản xuất kém hiệu quả.
Ngoài ra, với mục tiêu tối đa a lợi nhuận nên khi đầu vgiá ccác ào
thay đổi dẫn đến tỷ lệ kết hợp các loại đầu vào cũng thay đổi theo để tối thiểu
hóa chi phí cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, với mỗi hàm sản xuất được xác định sẽ ơng ứng với một
trình đkỹ thuật sản xuất nhất định. Do đó, khi trình độ kỹ thuật sản xuất
thay đổi thì hàm sản xuất thay đổi.ng
Một vấn đề mà chúng ta cần phải lưu ý đó là hàm sản xuất được nghiên
cứu với đầu ra là đơn nhất, tức hãng chỉ sản xuất với một sản phẩm đầu
ra thuần túy.
Tuy nhiên, sự thay đổi của các yếu tố sản xuất lại khác nhau tùy thuộc
vào thời gian. Do đó, chúng ta thể phân biệt m sản xuất trong ngắn hạn
và hàm sản xuất trong dài hạn
4.1.2. Hàm sản xuất ngắn hạn
Ngắn hạn chvề khoảng thời gian khi đó các doanh nghiệp không
thể thay đổi tất cả các yếu tố sản xuất đầu vào (với quy sản xuất không
đổi) chỉ thay đổi được một trong số các yếu tố sản xuất đầu vào. vậy,
trong ngắn hạn c yếu tố sản xuất được chia làm hai dạng đó : những yếu
tố sản xuất cố định và những yếu tố sản xuất biến đổi.
Tuy nhiên, chúng ta cần phải lưu ý ngắn hạn hay dài hạn trong sản xuất
không được quy định vmặt thời gian, được xem xét trên góc độ của sự
thay đổi các yếu tố sản xuất.
Với quy sản xuất không đổi trong ngắn hạn, khi các doanh nghiệp
muốn thay đổi sản lượng phải thay đổi số lượng các yếu tố sản xuất biến đổi.
hàm sản xuất chúng ta sử dụng để phân tích là hàm sản xuất Cobb
Douglass với 2 yếu tố K L. Nên chúng ta hàm sản xuất theo một yếu tố
biến đổi như sau:
100
4.1.2.1. Hàm sản xuất theo một yếu tố biến đổi
Khái niệm: m sản x tả mối quan hệ uất theo một yếu tố biến đổi
phụ thuộc của sản lượng được sản xuất vào một yếu tố sản xuất biến đổi
trong khi các yếu tố sản xuất khác cố định.
Chúng ta sẽ xem xét hàm sản xuất với yếu tố vốn (K) được xem là yếu
tố cố định, còn lao động (L) yếu tsản xuất biến đổi. Đo đó, chúng ta viết
hàm sản xuất theo một yếu tố biến đổi có dạng:
Trong đó: Q: Tổng sản lượng
L: lượng lao động biến đổi
: lượng vốn cố định
Như vậy, số lượng sản phẩm đầu ra chỉ phụ thuộc vào số lượng lao
động được sử dụng. thế, chúng ta thể viết lại hàm sản xuất theo một
yếu tố biến đổi dưới dạng: Q = f(L)
Để hiểu hơn quyết định sản xuất của các nhà quản doanh nghiệp,
giả sử rằng bạn chủ của một doanh nghiệp chuyên may áo mi nam.
Doanh nghiệp của bạn một diện tích nhà xưởng trong đó một số lượng
máy cắt, máy vắt sổ và máy may nhất định. Bạn sẽ quyết định thuê mướn bao
nhiêu lao động để một số lượng sản phẩm đầu ra lớn nhất với chi phí sản
xuất nhỏ nhất.
Nếu biểu 4.1 kết quả của những quyết định của nhà quản doanh
nghiệp chuyên may áo trên. Biểu diễn những thông số trong biểu lên trục
tọa độ, ta các đường trong hình 4.1. Trong đó, đường tổng sản lượng
xuất phát t gốc tọa độ, sau đó đi lên, đạt cực đại lại đi xuống. Giải thích
cho đặc trưng này người ta thấy rằng: Khi doanh nghiệp không sử dụng lao
động nào tsản lượng cũng bằng không. Khi bắt đầu gia tăng số lượng lao
động sử dụng cho sản xuất thì g tận dụng các máy móc, nhà các lao độn
xưởng, công nghệ hiện có tổ chức sản xuất càng hợp lý…. làm cho sản lượng
tăng nhanh. tốt Nhưng khi tỷ lệ máy móc người lao động đạt mức hợp
nhất thì nếu vẫn tiếp tục tăng lượng lao sản lượng đạt cực đại, sau mức đó
)Kf(L,Q=
K
101
động vào làm việc sẽ phá vỡ tỷ lệ hợp giữa máy móc người lao động
dẫn đến sản lượng sẽ bị giảm.
4.1.2.2. Năng suất trung bình AP
L
Năng suất trung bình của một yếu tố sản xuất biến đổi là sản lượng tính
bình quân cho một đơn vị yếu tố đầu vào biến đổi đó, trong mỗi đơn vị thời
gian với các yếu tố khác không đổi.
Ta có công thức:
Cột thứ tư ở biểu 2.1 thể hiện các giá trị của AP
L
khi lao động thay đổi.
Khi biểu diễn cột năng suất trung nh AP
L
lên đồ thị ta đường năng suất
trung bình của lao động trên hình 4.1.
4.1.2.3. Năng suất biên MP
L
Năng suất biên của một yếu tố sản xuất biến đổi là tổng sản lượng tăng
thêm (hay giảm di) khi người ta sử dụng thêm (hoặc bớt) một đơn vị yếu tố
sản xuất biến đổi trong điều kiện các yếu tố sản xuất cố định khác không đổi.
Chúng ta có thể tính năng suất biên cho từng lao động theo hai cách đó
là năng suất biên điểm và năng suất biên đoạn.
Một , năng suất của biên điểm một yếu tố đầu vào biến đổi năng
suất biên a tính tại một điểm trên đườxác định ng tổng sản lượng (Q). T
công thức tính năng suất biên của lao động như sau:
Hai là, năng suất ào biến đổi năng biên đoạn của một yếu tố đầu v
suất biên tính trên một đoạn hữu hạn trên đường tổng sản lượng với các yếu
tố sản xuất khác không đổi. công thức tính năng suất biênTương tự, đoạn của
lao động có dạng:
L
Q
AP
L
=
LL
Q'
dL
dQ
MP ==
ΔL
ΔQ
MP
L
=
102
Trong đó: : năng suất biên tế của lao động,
ΔQ: thay đổi của tổng sản lượng,
ΔL: thay đổi của lao động.
Biểu 4.1 cho th thì ấy khi gia tăng số lượng lao động được thuê mướn
năng suất biên bắt đầu tăng. Nhưng năng suất biên của lao động tăng đến một
giới hạn nhất định thì đạt nếu tiếp tục tăng thêm lượng lao cực đại, sau đó
động thì năng suất biên sẽ giảm dần. Ở lao động thứ 8 thì năng suất biên bằng
không, tức việc thuê thêm lao động thứ 8 không tạo ra thêm một đơn vị sản
phẩm nào. Nếu tiếp tục thuê thêm lao động thứ năng suất biên sẽ là âm hai9, .
Sự giảm dần của năng suất biên được các nhà kinh tế khái quát thành quy luật
và được gọi là quy luật năng suất biên giảm dần.
Quy luật năng suất biên giảm dần
Với các điều kiện khác không đổi, năng suất biên tế của một đầu vào
biến đổi sẽ tăng lên đến một điểm nào đó, rồi sẽ giảm dần khi sử dụng ngày
càng nhiều hơn đầu vào đó trong quá trình sản xuất.
Bảng 4.1: Năng suất trung bình và năng suất biên của lao động
Tổng
số
vốn
K
Tổng
số lao
động
L
Sản
lượng
đầu ra
Q
Năng
suất
trung
bình
AP
L
Năng
suất
biên
MP
L
5
5
5
5
5
5
0
1
2
3
4
5
0
3
10
20
28
34
-
3
5
6.6
7
6.8
-
3
8
10
8
6
MP
L
103
5
5
5
5
6
7
8
9
38
40
40
38
6.4
5.7
5
4.2
4
2
0
-2
Biểu diễn những thông số trong bảng 4.1 lên hệ trục tọa độ thích hợp ta
hình 4 4.1. Trong đó, hình .1a tả số lượng sản phẩm đầu ra gia ng
khi số lượng lao động gia tăng. Nhưng g đến mứcsố sản phẩm đầu ra chỉ tăn
tối đa là 40 sản phẩm, sau đó giảm dần.
Q
Max
A
Q
0
L
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
40
35
30
25
20
15
10
5
B
Hình 4.1: Đường tổng sản lượng, năng suất trung bình, năng suất biên
AP
L
MP,AP
0
L
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
10
5
MP
L
> AP
L
MP = AP
max
MP
L
< AP
L
MP
L
(a)
(b)
104
Hình 4.1b biểu diễn các đường năng suất trung bình năng suất biên
của lao động. Doanh nghiệp chỉ sản xuất ở những mức sản lượnghiệu quả
kinh tế tức là tại những giá trị có năng suất biên dương. Chính vì thế khi năng
suất biên âm thì s không được phản ánh trong hàm sản xuất của doanh
nghiệp do đó được thể hiện bằng những nét gạch trên đường tổng sản lượng
cũng như đường năng suất biên và năng suất trung bình của lao động.
Nhìn o hình .1 ta thấy được mối quan hệ chặt chẽ giữa các đường 4
tổng sản lượng, ng suất trung bình và năng suất biên tế. Mối quan hnày
được thể hiện qua quá trình ba giai đoạn của sản xuất trong ngắn hạn.
Quá trình ba giai đoạn trong sản xuất ngắn hạn
Sản lượng, năng suất trung bình năng suất biên tế quan hệ chặt
chẽ với nhau. Với những phối hợp khác nhau giữa 2 yếu tố sản xuất đầu vào
K và L cho doanh nghiệp những mức sản lượng đạt hiệu quả cao, nhưng cũng
những phối hợp cho thấy sự kém hiệu quả. Nhìn vào hình 4.1 ta thấy khi
gia tăng sử dụng một yếu tố đầu vào lao động trong khi yếu tố vốn (K) (L)
được cố định, diễn biến đường tổng sản lượng của doanh nghiệp trong ngắn
hạn trải qua 3 giai đoạn:
!
!
!
!!
Giai đoạn 1: Với một lượng vốn (K) cố định, khi bắt đầu gia tăng s
dụng yếu tố biến đổi (L) để phối hợp sản xuất với yếu tố cố định (K). Cả MP
L
AP đều tăng rất nhanh thể hiện sự hiệu quả trong phối hợp giữa K L,
L
chi phí trung bình ngày càng giảm, sản lượng tăng nhanh hơn chi phí, hiệu
quả sản xuất tăng.
!
!
!
!!
Giai đoạn 2: Lượng vốn (K) cố định, tiếp tục gia tăng sử dụng yếu tố
biến đổi (L) để phối hợp sản xuất với yếu tố cố định (K). MP
L
=AP
Lmax
lúc đó
năng suất trung bình đạt cực đại, chi phí trung bình đạt cực tiểu, sản xuất đạt
hiệu quả cực đại.
!
!
!
!!
Giai đoạn 3: Lượng vốn (K) vẫn cố định, ta vẫn tiếp tục gia tăng sử
dụng yếu tố biến đổi (L) để phối hợp sản xuất với (K). MP gia tăng yếu
L
<AP
L
tố đầu vào năng suất trung bình và năng suất biên tế giảm. Chi phí trung bình,
chi phí biên tế đều ng, sản lượng tăng chậm lại, hiệu qusản xuất giảm
dần.
105
4.1.3. Hàm sản xuất dài hạn
Dài hạn chvề khoảng thời gian khi đó các doanh nghiệp có thể
thay đổi mọi yếu tố đầu vào. Do đó, trong dài hạn mọi yếu tố sản xuất đầu
vào đều là những yếu tố sản xuất biến đổi.
Như vậy, trong dài hạn muốn thay đổi sản lượng đầu ra doanh nghiệp
thể số lượng thay đổi tất cả các yếu tsản xuất tức thay đổi đầu vào quy
mô sản xuất.
vậy, h mô tả mối quan àm sản xuất của doanh nghiệp trong i hạn
hệ phụ thuộc giữa với lượng tiêu hao của số lượng sản phẩm đầu ra tất c
các yếu tố đầu vào. Ta sẽ nghiên cứu hàm sản xuất với mọi yếu tố đầu vào
biến đổi.
Hàm sản xuất với các yếu tố đầu vào thay đổi
Hàm sản xuất với mọi yếu tố đầu vào biến đổi để tả mối quan hệ
phụ thuộc giữa sản lượng được sản xuất khi mọi yếu tố sản xuất thay đổi.
Hay đó chính hàm sản xuất trong i hạn của doanh nghiệp. Do đó, ta
hàm sản xuất với hai đầu vào biến đổi có dạng:
Q = f(L,K)
Như vậy, sự thay đổi tất làm thay đổi số lượng sản các yếu tố đầu vào
phẩm ở đầu ra, tức quy mô sản xuất của doanh nghiệp đã thay đổi. Tuy nhiên,
chúng ta cần lưu ý rằng một sự so sánh toán học khi các hãng kinh doanh
gia tăng số lượng các yếu tố đầu o với kết quả là số lượng sản phẩm ở đầu
ra gia tăng như thế nào? có ba trường hợp thể xảy ra đó là: năng suất
tăng dần theo quy , năng suất giảm dần theo quy ng suất không
đổi theo quy mô. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này sau khi nghiên cứu
nguyên tắc sản xuất của các hãng kinh doanh.
4.2. NGUYÊN TẮC SẢN XUẤT
4.2.1. Lựa chọn phối hợp tối ưu cho doanh nghiệp
Để đạt được mục đích kinh doanh, các hãng sẽ phối hợp sử dụng các
yếu tố đầu vào K L nhất với một sao cho slượng sản phẩm đầu ra lớn
chi pcho trước. H oặc với một sợng sản phẩm đầu ra được yêu cầu sản
106
xuất, các hãng sẽ phải tiến hành sản xuất ra số lượng sản phẩm đó nhưng với
chi phí là nhỏ nhất. Để hiểu được các quyết định phối hợp các yếu tố đầu vào
của các hãng kinh doanh chúng ta sxem xét một số khái niệm về đường
đẳng lượng và đường đẳng phí của doanh nghiệp.
4.2.1.1. Đường đẳng lượng
Đường đẳng ợng tập hợp các phối hợp khác nhau giữa yếu tố vốn
và yếu tố lao động nhưng đều cho một tổng sản lượng bằng nhau.
Để hiểu hơn khái niệm đường đẳng lượng chúng ta sẽ xem xét một
dụ tại doanh nghiệp sử dụng 2 yếu tố đầu vào vốn K lao động L với
hàm sản xuất Q = 3KL. với h Từ giả thiết trên ta thể lập được biểu 4.2 àng
ngang biểu thị diễn số lượng vốn K. số lượng lao động L, cột dọc biểu
Bảng 4.2. Đường đẳng lượng
K
6
18
36
54
72
90
108
5
15
30
45
60
75
90
4
12
24
36
48
60
72
3
9
18
27
36
45
54
2
6
12
18
24
30
36
1
3
6
9
12
15
18
0
1
2
3
4
5
6
L
Thể hiện những phối hợp cùng cho mức sản lượng đầu ra là 36 và 18 ta
à lao động (L). Ta lên trục tọa độ, với trục tung vốn (K) trục hoành l
đồ thị hình 4 .2 thể hiện các đường đẳng lượng.
107
Tập hợp các đường đồng lượng được thể hiện lên trục tọa độ gọi là một
bản đồ các đường đồng lượng. Trong đó, tại mỗi đường đồng lượng thể hiện
các kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào để có một mức đầu ra tối đa
như nhau. Các mức đầu ra lớn hơn được thể hiện trên các đường đẳng lượng
nằm xa gốc tọa độ hơn.
Các đường đẳng lượng có dạng song song, dốc xuống từ trái sang phải
về gốc tọa độ, chính đặc điểm này của đường đẳng lượnglõm thể hiện sự
thay thế mang tính kỹ thuật của hai yếu tố đầu vào.
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS
K,L
) phản ánh tỷ lệ thay thế giữa
yếu tố vốn yếu tố đầu ra là không thay K và lao động L nhưng tổng sản lượng
đổi. Hay đó chính hải giảm đi để sử dụng thêm một đơn số lượng vốn K p
vị lao động, sao cho tổng sản lượng đầu ra là không đổi. Ta có công thức
tính:
Trong dụ trên, t đường Q
2
= 36. Chúng ta 4 cách phối hợp tại
điểm A,B,C và D. Tương ứng với 3 giá trị của MRTS (hình 4.2).
ΔL
ΔK
MRTS
LK,
-
=
6 –
4 –
2 –
1 2 3 4 5 6
Lao động (L)
Vốn
(K)
Q
1
= 18
Q
2
= 36
Hình 4.2: Các đường đẳng lượng
Q
3
= 54
A
B
108
Tỷ lthay thế kỹ thuật biên giá trị càng lớn thì độ dốc đường đẳng
lượng càng cao. Ngược lại, tỷ lệ thay thế kthuật biên thì có giá trị càng nhỏ
đường đẳng lượng càng thoải.
Ngoài ra, khi hãng di chuyển quyết định sản xuất dọc theo một đường
đẳng lượng để duy trì số lượng đầu ra thì ta thấy tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
sự giảm dần. Sự giảm dần của tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là do quy luật
năng suất biên của yếu tố sản xuất biến đổi có quy luật giảm dần.
Như vậy, xét tại một đường đẳng lượng tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
quan hệ đồng biến chặt chẽ với năng suất biên. Mối quan hệ này được thể
hiện qua năng yếu tố đầu vào giảm xuống phải bằng với năng suất biên của
suất biên của yếu tố a có: đầu vào tăng thêm. Hay t Số lượng đầu ra giảm do
giảm sử dụng K là: phải bằng h ay
số lượng đầu ra tăng do tăng sử dụng L là:
hay
Ta có L. MPΔ
L
= -ΔK . MP
K
Một sdạng đặc biệt của đường đẳng lượng
K.MPΔQ
K
D=
K
ΔQ
MPK .-MPΔQ
KK
D
-=ÛD=
L.MPΔQ
L
D=
L
ΔQ
MP
L
D
=
MRTS
ΔL
ΔK
MP
MP
K
L
=-=Þ
- ΔK
ΔL
6 –
4 –
2 –
0
1 2 3 4 5 6
Lao động (L)
Vốn
(K)
Q
2
= 36
Hình 4.3: Tỷ lệ thay thế biên kỹ th uật
A
B
D
C
- ΔK
ΔL
109
hai phối hợp giữa hai yếu tố đầu trường hợp đặc biệt thể hiện sự
vào như sau:K và L
Trường hợp một, .4 hình 4 thể hiện sự phối hợp của hai yếu tố sản xuất
vốn lao động phải tuân theo một tỷ lệ cố định g ứng . Mỗi mức đầu ra tươn
đòi hỏi phải sự phối hợp giữa vốn và lao động theo tỷ lệ tương ứng. Tỷ lệ
thay thế kỹ thuật biên của hai yếu tố sản xuất bằng không. : Một người dụ
công nhân quét rác và một cây chổi, một tài xế và một chiếc xe taxi.
Trường hợp thứ hai, được biểu thị trong hình 4 thể hiện sự thay thế .5
hoàn toàn cho nhau giữa hai yếu tố sản xuất. lệ thay thế kỹ thuật biên T
trong trường hợp này là một hằng số.
K
L
Hình 4.4: Đường đẳng lượng của các yếu tố đầu
vào phối hợp theo tỷ lệ cố định
Q
3
Q
2
Q
1
K
1
L
1
K
2
L
2
A
B
C
K
3
L
3
K
L
Hình 4.5: Đường đẳng lượng của các yếu tố đầu
vào phối hợp theo tỷ lệ cố định
C
B
A
Q
3
Q
2
Q
1
110
dụ hãng chuyên cungng các loại nước uống đóng chai thể thuê
lao động để đứng bán trực tiếp hoặc thể sử dụng c máy bán nước tự
động. Hoặc quá trình lắp rắp các bo mạch điện tử, các hãng thể sử dụng
những dây chuyền lắp ráp tự động hoàn toàn hoặc thể sử dụng toàn bộ lao
động để làm những công việc đó.
4.2.1.2. Đường đẳng phí
Đường đẳng phí hay còn gọi là đường đồng phí là tập hợp các phối hợp
khác nhau giữa số lượng các đầu vào doanh nghiệp thể mua được từ một
tổng chi phí và giá cả các đầu vào cho trước.
Với một tổng chi phí TC nhất định, các doanh nghiệp sẽ phải phân bổ
để mua hai yếu tsản xuất là vốn K lao động L. Với giá cả nhất định của
vốn P giá của lao động P
K
L
. Ta có phương trình đường đẳng phí:
Hoặc:
Xét mộtdụ tại m triệu đồngột doanh nghiệp có tổng chi phí TC = 24
sử dụng hai yếu tố đầu vào vốn K lao động L biết giá cả các đầu vào K
là P .
K
= 6triệu đồng, giá đầu vào L là triệu đồng Với những thông tin đã
cho ta có thể lập được biểu 4.3 : như sau
Bảng 4.3: Chi phí của doanh nghiệp
Tổ
hợp
K
L
TC
Số
lượng
Chi phí
Số
lượng
Chi phí
A
B
C
D
E
0
1
2
3
4
0
6
12
18
24
6
4,5
3
1,5
0
24
18
12
6
0
24
24
24
24
24
KL
K.P L.P TC +=
.L
P
P
P
TC
K
K
L
K
-=
4 P
L
=
111
Thể hiện các thông số trong biểu 4.3 lên htrục tọa độ với trục tung
thể hiện số lượng vốn được sử dụng, trục hoành thể hiện số lượng lao động sử
dụng ta có hình 4.6.
Hình 4.6 cho thấy đường đẳng phí dạng dốc từ trái sang phải, phản
ánh tỷ lệ thay thế lẫn nhau của các đầu vào.
Ngoài ra, chính sự thay thế lẫn nhau giữa slượng c đầu vào quyết
định độ dốc của đường đẳng phí. Hay đdốc đường đẳng p(hay tỷ lệ thay
thế) phản ánh tgiá của hai yếu tố đầu vào cho biết để thêm một đơn ,
vị đầu vào này phải từ bỏ bớt trong điều kiện một số đơn vị đầu vào khác
tổng chi phí không thay đổi. thay th Do đó, tỷ lệ ế giữa số lượng đầu vào vốn
và lao động chính là tỷ giá giữa hai đầu vào:
Tỷ lệ thay thế K,L
Trong dụ trên thì tỷ lệ thay thế biên . Tức khi
doanh nghiệp giảm sử dụng một đơn vị vốn thì sẽ thêm được một phảy
năm đơn vị lao động hay 1K = 1,5L hay 1L = 0,666K.
K
L
P
P
-=
666,0
6
4
P
P
K
L
==-=
Đường đẳng phí
Hình 4.6: Đường đẳng phí
K
L
| | | | | |
1 2 3 4 5 6
0
4 –
3 –
2 –
1 –
A
B
112
Như vậy, tất cả các điểm nằm trên đường đẳng phí phản ánh doanh
nghiệp sử dụng hết chi phí luôn thỏa mãn phương trình đường đẳng phí:
. Một điểm nào đó nằm phía phải đường đẳng phí phản ánh tại
đó lượng các yếu tố đầu vào doanh nghiệp không đủ chi phí để mua
. Ngược lại, một điểm nào đó nằm phía dưới đường đẳng phí
phản ánh tại đó doanh nghiệp chưa mua hết chi phí .
Một số dạng của đường đẳng phí
Khi giá cả của hai yếu tố đầu o không đổi nhưng doanh nghiệp gia
tăng chi phí cho sản xuất thì đường đẳng phí sẽ dịch chuyển sang phải.
Ngược lại, nếu doanh nghiệp cắt giảm chi phí thì đường đẳng phí sẽ dịch
chuyển sang trái.
Tiếp ví dụ trên, nếu doanh nghiệp tổng chi phí TC 32 triệu đồng
thì đường đẳng psẽ dịch chuyển sang phải thành đường TC . Ngược lại,
2
nếu tổng chi phí của doanh nghiệp 18 thì đường đẳng phí sẽ dịch chuyển
sang trái thành đường TC
3
(hình 4.8).
LK
L.P K.P TC +=
LK
L.P K.P TC +<
LK
L.P K.P TC +>
ΔL
ΔK
Đường đẳng phí
Hình 4.7: Tỷ lệ thay thế các loại đầu vào
K
L
| | | | | |
1 2 3 4 5 6
0
4 –
3 –
2 –
1 –
A
B
113
Ngoài ra, khi sự biến động giá của một yếu tố đầu vào g khi giá tron
yếu tố đầu vào khác không đổi cũng làm cho đường đẳng phí của doanh
nghiệp thay đổi mặc dù doanh nghiệp chưa thay đổi tổng chi phí.
Hình 4.9 smô tmột dạng thay đổi đường đẳng phí của trường hợp
này. Giả sử tổng chi phí doanh nghiệp chi ra vẫn 24 triệu đồng, nhưng do
giá của lao động ng từ 4 triệu đồng lên thành 6 triệu đồng, khi đó đường
đẳng phí sẽ xoay vào trong trên trục s lượng lao động (trục hoành ó ) ta c
đường đẳng p TC
2
. Ngược lại, nếu giá lao động giảm xuống còn 3 triệu
đồng thì đường đẳng phí sẽ xoay ra ngoài, ta có đường đẳng phí TC
3
.
Hình 4.8: Đường đẳng phí với chi phí thay đổi
K
L
| | | | | | | | |
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0
6 –
5 –
4 –
3 –
2 –
1 –
TC
2
TC
1
TC
3
Hình 4.9: Đường đẳng phí với giá một yếu tố thay đổi
K
L
| | | | | | | | |
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0
4 –
3 –
2 –
1 –
TC
3
TC
1
TC
2
114
Phân tích tương tự cho trường hợp tổng chi phí của doanh nghiệp
không đổi, giá của yếu tố lao động không đổi, nhưng giá yếu tố vốn thay đổi,
chúng ta sẽ có những đường đẳng phí xoay trên trục số lượng vốn.
4.2.1.3. Lựa chọn phối hợp tối ưu các đầu vào
4.2.1.3.1. Lựa chọn phối hợp tối ưu các đầu vào có sản lượng tối đa
Khi sản xuất với hai đầu vào biến đổi với m t tổng chi phí có sẵn dành
cho sản xuất giá cả các đầu vào nhất định được thhiện thông qua đường
đẳng phí, doanh nghiệp sẽ phải quyết định sử dụng bao nhiêu lao động và bao
nhiêu yếu tố vốn để có được số lượng sản phẩm đầu ra là lớn nhất.
Xét lại ví dụ trên với m sản xuất Q = 3K.L, 24 triệu đồng, PTC =
K
= 6 triệu đồng, P = 4 triệu đồng. Thể hiện các đường đẳng lượng đường
L
đẳng phí của doanh nghiệp này lên trên một hệ trục tọa độ với trục tung là
vốn K và trục hoành là lao động L ta có hình 2.9.
Hình 4.10 cho thấy doanh nghiệp ba phương án sản xuất A, B
C. Tuy nhiên, trong ba phương án trên tphương án phối hợp sản xuất
điểm B phương án tối ưu nhất cho doanh nghiệp mức sản lượng đầu ra
Q
2
= 18 cao hơn so với hai phương án A C. Do đó, điểm B còn được
gọi là điểm phối hợp tối ưu cho doanh nghiệp.
6 –
4 –
2 –
0
Lao động (L)
Vốn
(K)
Q
2
= 18
Q
3
= 36
Hình 4.10: Phối hợp tối ưu
| | | | | |
1 2 3 4 5 6
Q
1
= 12
B
A
C
115
Tại điểm B đường đẳng phí tiếp xúc với đường đẳng lượng Q
2
. Do đó,
tại B độ dốc của đường đẳng phí bằng với độ dốc của đường đẳng lượng. Ta
có:
Hay
Như vậy, trong dụ trên doanh nghiệp ssử dụng 2 vốn, 3 lao động
và số lượng sản phẩm đầu ra bằng 18.
Nguyên tắc tổng quát
Phối hợp tối ưu phối hợp đường đồng lượng tiếp xúc với đường
đồng phí. phối hợp tối ưu cho doanh nghiệp thỏa 2 điều kiện: Hay
4.2.1.3.2. Lựa chọn phối hợp tối ưu các đầu vào để chi phí tối thiểu:
Lựa chọn tương tự ngược lại
4.2.2. Đường mở rộng sản xuất
Ứng với một mức tổng phí, ta một đường đẳng phí. Khi giá cả các
yếu tđầu vào không đổi nhưng hay đổi sẽ tổng chi phí t làm chuyển dịch
đường đẳng phí. Sự dịch chuyển của đường đẳng phí sẽ tiếp xúc với các
đường đẳng lượng khác nhau tạo ra những phối hợp tối ưu các yếu tố đầu vào
khác nhau. ối c khác nhau N ác điểm tiếp xúc lại ta một đường cong,các
nhà kinh tế gọi đây là đường mở rộng sản xuất (hình 4.11).
K
L
K
L
P
P
MP
MP
-=
K
K
L
L
P
MP
P
MP
=
)1(
P
MP
P
MP
K
K
L
L
=
)2(L.PK.PTC
LK
+=
Hình 4.11: Đường mở rộng sản xuất
K
L
Q
3
Q
2
Q
1
TC
1
TC
2
TC
3
L L L
1
2
3
K
3
K
2
K
1
Đường mở rộng
sản xuất
C
B
A
116
Tóm lại, đường mở rộng sản xuất tập hợp các điểm phối hợp tối ưu
các yếu tố đầu o khi tổng chi phí dành cho sản xuất thay đổi trong điều
kiện giá các yếu tố đầu vào không đổi.
4.2.3. Năng suất theo quy mô
Khi giá các yếu tố đầu vào không nếu doanh nghiệp gia tăng tổng đổi,
chi phí, kết quả sản lượng đầu ra có ba trường hợp có thể xảy ra:
▪ Trường hợp 1: khi doanh nghiệp đôi số lượng các yếu tố đầu tăng gấp
vào, kết quả số lượng sản phẩm đầu ra tăng lớn hơn hai lần. oanh nghiệp D
sản xuất có năng suất tăng dần theo quy mô, hay thể hiện nh kinh tế theo
quy mô.
▪ Trường hợp 2: khi doanh nghiệp tăng gấp đôi số lượng các yếu tố đầu
vào, kết quả số lượng sản phẩm đầu ra tăng gấp đôi. doanh nghiệp sản xuất
có năng suất không đổi theo quy mô.
▪ Trường hợp3: khi doanh nghiệp tăng gấp đôi số lượng các yếu tố đầu
vào, kết quả số ợng sản phẩm đầu ra tăng nhỏ n hai lần. doanh nghiệp
sản xuất năng suất giảm dần theo quy mô, hay thể hiện tính phi kinh tế
theo quy mô.
Q
4
=660
D
Q
1
=200
Q
4
=858
C
Hình 4.12: Năng suất theo quy mô
K
L
10
20
30
0
30
20
10
B
60
Q
2
=440
60
A
117
Hình 4.1 minh họa cụ thể cho các trường hợp 2 trên.
+ Tại A sản xuất có năng suất tăng theo quy mô.
+ Tại B sản xuất có năng suất không thay đổi theo quy mô.
+ Tại C sản xuất có năng suất giảm theo quy mô.
v Phân tích tính kinh tế nhờ quy mô và tính phi kinh tế do quy mô
Trong dài hạn khi tất cả các yếu tố đầu vào đều là yếu tố biến đổi, tỷ lệ
kết hợp giữa c yếu tố đầu vào thể thay đổi chi phí sản xuấ , làm t trung
bình thay đổi, xuất hiện tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô.
Tính kinh tế nhquy mô, được biểu hiện khi chi phí biên nhỏ n chi
phí trung bình khi đó doanh nghiệp gia tăng sản lượng sản xuất chi phí trung ,
bình giảm.
Tính phi kinh tế theo quy được biểu hiện khi chi phí biên lớn hơn
chi phí trung bình, khi đó doanh nghiệp gia tăng sản lượng sản xuất, chi phí
trung bình tăng lên.
Có ba nguyên nhân dẫn đến tính kinh tế nhờ quy mô:
Do khi mở rộng quy mô huyên môn hóa sản xuất tạo điều kiện c
sâu và sự phân công lao động hợp lý.
Khi vốn tăng, doanh nghiệp điều kiện trang bị kthuật, công
nghệ hiện đại dẫn đến tiết kiệm nguyên liệu, ít sản phẩm hỏng, năng suất lao
động cao, giá thành hạ.
Mở rộng quy sản xuất giúp tận dụng tốt công suất máy móc,
thiết bị chi phí. và lao động quản lý, làm giảm
Ba nguyên nhân dẫn đến tính phi kinh tế theo quy mô:
Khi tăng quy mô sản xuất quá cao, vượt ngoài khả năng quản ra
làm cho việc điều hành quản kém hiệu quả. Lúc này doanh nghiệp phải
thuê mướn thêm lao độn g quản lý sẽ làm cho chi phí tăng.
Khi quy mô sản xuất tăng bộ máy tổ chức trong doanh nghiệp
nhiều cấp, cồng kềnh xử lý vấn đề chậm chạp, mất cơ hội kinh doanh.
118
Việc mở rộng quy sản xuất, dẫn đến mở rộng địa bàn hoạt
động, doanh nghiệp sẽ phải tốn kém chi phí vận chuyển. Dẫn đến giá thành
sản phẩm tăng.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Marginal Productivity
Năng suất biên
Marginal Productivity of Labor
Năng suất biên của lao động
Marginal Productivity of Capital
Năng suất biên của vốn
Average Productivity of Labor
Năng suất trung bình của lao động
Isoquant
Đường đẳng lượng
Isocost
Đường đẳng phí
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi
1. Hàm sản xuất là gì? Hàm sản xuất Cobb Douglass có dạng n hư thế nào ?
2. Hàm sản xuất một đầu vào biến đổi gì ? Hãy phát biểu khái niệm
cách tính của: Năng suất trung bình, năng suất biên tế ?
3. Phát biểu khái niệm đặc điểm của đường đẳng lượng, đường đẳng phí?
Bản đồ đẳng lượng cho chúng ta biết điều? Hãy chứng minh tại sao các
đường đẳng lượng không bao giờ cắt nhau ?
4. Tương ứng với mỗi phối hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào sẽ cho một
mức sản lượng đầu ra. Nvậy, chúng ta nên chọn tỷ lệ phối hợp các
yếu tố đầu vào như thế nào để đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất ?
Bài tập
Bài 1. Cho các hàm sản xuất sau đây, hàm o năng suất tăng theo quy
mô, hàm nào có năng suất giảm theo quy mô?
119
Q = 10.K.L
Q = 8K + 4L
Bài 2. Hãy sdụng công thức tính năng suất biên năng suất trung nh để
tính toán và điền vào những khoảng trống trong bảng sau:
Số lượng yếu
tố sản xuất
biến đổi
Tổng sản
lượng
(Q)
Năng suất
trung bình
của yếu tố sx
biến đổi (AP)
Năng suất
biên của yếu
tố sx biến đổi
(MP)
0
0
-
-
1
25
2
27
3
36
4
32
5
150
6
27
7
-8
Bài 3: Giả sử một nhà sản xuất thuê hai yếu tố K và L để sản xuất máy pha cà
phê với số tiền dự chi 54.000 ngàn đồng. Giá của yếu tố vốn (P
K
) 2.000
ngàn đồng giá của lao động (P
L
) 1.500 ngàn đồng. Hàm sản xuất
dạng Q = K(L 4). Yêu cầu:-
a) Xác định ng suất biên của các yếu tố sản xuất K và L?
b) Vẽ đường MP
L
khi K = 30?
c) Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa doanh nghiệp thể
sản xuất được?
d) Nhu cầu máy pha p tăng, nhà sản xuất quyết định đầu thêm
30.000 ngàn đồng để thuê thêm vốn lao động. Trong trường hợp này,
120
nhà sản xuất sẽ sử dụng bao nhiêu yếu tố vốn, bao nhiêu yếu tố lao động
để có mức sản lượng đầu ra tối đa? Tính mức sản lượng tối đa đó?
e) Nếu muốn sản xuất 300 sản phẩm, doanh nghiệp này sẽ cần phải chi
phí tối thiểu là bao nhiêu?
Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hàm sản xuất của doanh nghiệp đề cập đến :
A. Sản lượng tối đa doanh nghiệp thể sản xuất được trong một
khoảng thời gian nhất định.
B. Doanh thu tối đa có được tcác mức sản lượng khác nhau.
C. Các mức sản lượng doanh nghiệp thể sản xuất được tương ứng
với những phối hợp khác nhau của các yếu tố sản xuất.
D. Chi phí tối thiểu để sản xuất các mức sản lượng.
Câu 2: Hàm sản xuất dài hạn là:
A. Khoảng thời gian trong đó tất cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp
đều có thể thay đổi.
B. Khoảng thời gian trong đó doanh nghiệp chỉ ththay đổi được một
yếu tố đầu vào, còn các yếu tố khác cố định.
C. Khoảng thời gian trong đó tất cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp
đều là yếu tố cố định.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Độ dốc của đường đẳng lượng
A. Tỷ số năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất,
B. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của 2 yếu tố sản xuất,
C. Cả a và b đều sai
D. Cả a và b đều đúng.
Câu 4: Qui luật năng suất biên của một yếu tố đầu o biến đổi luôn giảm
dần là cách giải thích tốt nhất cho hình dạng của đường
A. Chi phí trung bình dài hạn
B. Chi phí biên ngắn hạn và dài hạn
C. Chi phí trung bình ngắn hạn
121
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 5: Hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng Q = . Trong dài
hạn, nếu chủ doanh nghiệp sử dụng các yếu tố đầu o gấp đôi thì sản lượng
Q sẽ:
A. Chưa đủ thông tin để kết luận C . Tăng lên đúng 2 lần
B. Tăng lên nhiều hơn 2 lần D .Tăng lên ít hơn 2 lần
Câu 6: Tỷ giá của hai yếu tố sản xuất đầu vào (PL/PK) thể hiện:
A. Độ dốc của đường tổng sản lượng.
B. Độ dốc của đường đẳng phí.
C. Độ dốc của đường đẳng lượng.
D. Độ dốc của đường ngân sách.
Câu 7: Tập hợp các phối hợp khác nhau giữa yếu tố vốn lao động cùng
tạo ra một mức sản lượng giống nhau được gọi là:
A. Đường đẳng ích (đường bàng quan).
B. Đường đẳng phí
C. Đường đẳng lượng.
D. Đường ngân sách
Câu 8: Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị của
một yếu tố đầu vào biến đổi, trong khi các yếu tố đầu vào khác không đổi gọi
là:
A. ng suất biên C . Chi phí biên.
B. Hữu dụng biên. D . Doanh thu biên
Câu 9: Nếu hàm sản xuất Q =0,5K
2
L
1/2
là hàm sản xuất có năng suất:
A. Tăng theo quy mô. C . Không đổi theo quy mô.
B. Giảm theo quy mô. D . Không câu nào đúng
Câu 10: Trong các hàm sản xuất sau đây m snào thể hiện tình trạng năng
suất theo qui mô:
A. Q = K
1
0,3
K
2
0,3 0,3 0,5 0,6
L . Q = K C L
B. Q = aK
2
+ bL
2
. Q = 4 D K
1/3
.L
1/3
KL 5+
122
Chương 5
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ QUYẾT ĐỊNH
CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP
5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
5.1.1. Chi phí kế toán và chi phí kinh tế
5.1.1.1. Khái niệm
Chi phí của một hàng hóa tất cnhững người ta phải bỏ ra để
có được hàng hóa đó.
Chi phí sản xuất toàn bộ những ptổn hoặc tiêu hao c sở
sản xuất phải bỏ ra để sản xuất bán hàng hóa, dịch vtrong mỗi đơn vị
thời gian.
5.1.1.2. Phân loại chi phí
Tùy theo mục tiêu nghiên cứu khác nhau người ta có cách phân loại chi
phí khác nhau, sau đây là một số cách phân loại:
Chi phí kế toán và chi phí kinh tế
Chi phí hiện (explicit costs) chi phí được trtrực tiếp bằng tiền,
toàn bộ những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi tiêu thực sự như: tiền
công, tiền lương, tiền chi cho nguyên vật liệu, tiền thuê mặt bằng,….
Chi phí ẩn (implicit costs) là chi phí phát sinh khi một sử doanh nghiệp
dụng nguồn lực do chính người chủ doanh nghiệp sở hữu.Chi phí này không
tạo ra một giao dịch thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí ẩn lại được chia làm
hai loại: chi phí ẩn hữu hình và chi phí ẩn vô hình.
Chi phí cơ hội giá trị mất đi do không sử dụng nguồn lực vào một
mục đích sử dụng tốt nhất bị bỏ qua. Do đó, chi phí hội bao gồm hai loại
chi phí hiện và chi phí ẩn.
123
Chi phí kế toán là toàn bộ những khoản chi phí doanh nghiệp chi ra
dưới hình thức tiền tệ được phản ánh, ghi chép vào chứng từ, sổ sách, biểu
mẫu kế toán theo quy định của pháp luật. Chi phí kế toán còn được gọi chi
phí hiện vì những khoản chi ra được ghi chép đầy đủ.
Chi phí kinh tế là tổng cộng của chi phí kế toán với chi phí ẩn.
Sự khác nhau giữa chi phí ẩn và chi phí hiện cho chúng ta thấy điểm
khác nhau quan trọng giữa phương pháp phân tích doanh nghiệp của nhà kinh
tế của nhà kế toán. Các nkinh tế quan tâm đến việc nghiên cứu để đưa
ra được các quyết định về sản xuất và giá cả một cách hợp lý, và những quyết
định này phải dựa vào cả chi phí hiện và chi phí ẩn,n c nhà kinh tế phải
xem xét cả hai để tính chi p của doanh nghiệp. Còn các nhà kế toán thì
khác, họ heo dõi các dòng tiền đi vào đm công việc t i ra khỏi doanh
nghiệp. Do vậy họ phải nh tất cả các chi phí hiện nhưng lại thường bỏ qua ,
các chi phí ẩn.
Các chi phí chìm (sunk cost) là những khoản chi tiêu đã được thực hiện
xong rồi nhưng không thể thu hồi lại. Vì không thể thu hồi nên chi phí chìm
không hề một chút ảnh hưởng nào đối với các quyết định của doanh
nghiệp.
Như vậy, chúng ta thấy mặc chi phội luôn bị che dấu nhưng
các nhà kinh tế luôn tính nó vào chi phí khi cần đưa ra bất kỳ một quyết định
kinh doanh nào. Nhưng các chi pchìm, loại chi phí ràng, thấy được
nhưng lại không được tính vào chi p khi họ đưa ra các quyết định kinh
doanh.
Tác dụng của cách phân loại này
Chi phí kế toán giúp ta kiểm soát được các khoản chi pđã bra dưới
dạng tiền tệ, phục vụ phân tích chi phí. Chi phí kinh tế giúp các nhà quản trị
xây dựng chọn lựa phương án trong kinh doanh, quản toàn diện các loại
chi phí.
124
Chi phí sản xuất và thời gian
Nhất thời ngay tại thời điểm nào đó. Chính vì vậy sản lượng sản
xuất trong thời điểm nào đó sẽ phụ thuộc vào nguồn lực đang lúc đó. Do
đó, muốn thay đổi sản lượng sản xuất là không thể được.
Ngắn hạn khoảng thời gian đủ ngắn các doanh nghiệp không thể
thay đổi được mọi yếu tố đầu vào, mà chỉ có thể thay đổi được một số yếu tố,
còn một số yếu tố sản xuất khác cũng như quy sản xuất của doanh nghiệp
là không thể thay đổi được. Vì vậy, chi phí sản xuất ngắn hạn có loại biến đổi
được gọi chi phí biến đổi (Biến phí) có những chi phí không biến đổi được
gọi ngắn hạn muốn thay đổi qui mô sản chi pcố định (Định phí).Trong
xuất thì doanh nghiệp sẽ thay đổi các yếu tố đầu vào biến đổi.
Dài hạn khoảng thời gian các doanh nghiệp có ththay đổi mọi
yếu tố sản xuất, quy và số lượng sản phẩm cũng thay đổi. vậy, trong
dài hạn mọi chi phí đều là biến phí
5.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN
5.2.1. Các loại chi phí sản xuất trong ngắn hạn
5.2.1.1. Tổng chi phí (TC)
Tổng chi phí tổng số các phí tổn, tiêu hao cần thiết thấp nhất
các doanh à nghiệp phải chi ra để sản xuất v bán một khối ợng sản phẩm,
hàng hóa, hoặc dịch vụ nhất định trong mỗi đơn vị thời gian.
Tổng chi phí sản xuất phụ thuộc vào sản ợng với các điều kiện khác
không đổi, sản ợng tăng, tổng chi phí sản xuất ng tăng theo. Sản lượng
giảm, tổng chi phí cũng giảm.
Hàm tổng chi phí tổng quát có dạng:
. Hay TC = TFC + TVC
5.2.1.2. Tổng chi phí cố định (TFC) và chi phí biến đổi (TVC)
Tổng chi phí cố địnhnhững chi phí không thay đổi về số ợng (quy
mô) khi sản ợng biến đổi. dụ: Tiền lãi vay ngân hàng, tiền thuê mặt
bằng, máy móc….
( )
QfTC=
125
Hay tổng chi phí cố định là những chi phí không thay đổi về mặt lượng
khi người ta không sản xuất, sản xuất ít hay sản xuất sản lượng lớn. Do đó,
Tổng chi phí biến đổi những chi phí thay đổi về số ợng khi sản
lượng thay đổi. Tức những chi phí khi sản lượng tăng lên chi phí cũng
tăng, sản lượng giảm chi phí giảm, sản lượng bằng không chi phí biến đổi
cũng bằng không. bao gồm: Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu, tiền lương
khấu hao máy móc thiết bị cho sản xuất.
Cách tính hàm tổng chi phí biến đổi:
Bảng 5.1: Chi phí sản xuất
Điểm
Q
TC
TFC
TVC
A
B
C
D
E
G
H
I
K
L
M
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
22
28
34
41
54
76
111
163
235
330
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
0
12
18
24
31
44
66
101
153
225
320
0Q khi TCTFC ==
TFCTCTVC -=
126
5.2.1.3. Chi phí trung bình và chi phí biên
Chi phí trung bình (AC) chi phí sản xuất tính bình quân cho một đơn
vị sản phẩm hay chi phí trung bình của một sản phẩm tổng của chi phí
trung bình cố định chi phí trung bình biến đổi tương ứng với mỗi mức sản
lượng.
Cách tính: hay
Hình 5.3 cho thấy đường chi phí trung bình dạng nh chữ U, đáy
hình chữ U phản ánh chi phí trung bình thấp nhất (AC
min
).
Chi phí trung bình cố định (AFC) là chi phí cố định tính bình quân cho
một đơn vị sản phẩm.
Cách tính:
Đường chi phí trung bình cố định (hình 5.3) dốc xuống từ trái sang
phải, phản ánh sản lượng càng tăng, chi phí trung bình cố định trên một đơn
vị sản phẩm càng giảm. Sản lượng giảm chi phí trung bình cố định cho một
sản phẩm tăng lên, khi sản lượng cùng lớn chi phí trung bình cố định cho
một đơn vị sản phẩm vô cùng bé.
Q
TC
AC=
AVCAFCAC +=
Q
TFC
AFC=
AVCACAFC hay -=
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
120
110
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
0
A
B
D
C
D
G
G
E
H
I
I
TVC
Hình 5.1: Đường tổng phí, chi phí cố định, chi phí biến
TC
TFC
Q
H
E
B
C
127
Chi phí trung nh biến đổi (AVC) chi pbiến đổi tính bình quân
cho một đơn vị sản phẩm.
Cách tính: Hay
Đường chi phí trung bình biến đổi có dạng chữ U lõm, đáy chữ U phản
ánh chi phí trung bình biến đổi cực tiểu (AVC trung bình
min
). Đường chi p
biến đổi đồng dạng với đường chi phí trung bình AC, nhưng luôn thấp hơn
chi phí trung nh một khoảng bằng chi phí trung bình cố định (AFC) hình
5.2.
Chi phí biên (MC) tổng chi phí tăng thêm hoặc tổng chi phí giảm đi
khi người ta sản xuất thêm hoặc bớt một đơn vị sản phẩm.
Có hai cách tính chi phí biên:
Một là, chi phí biên tế điểm được nh bằng đạo hàm bậc nhất của hàm
tổng chi phí.
Hai là, chi phí biên tế đoạn:
Trong đó:
Qua công thức trên, ta cũng thấy được để nh chi phí biên có thể dùng
chi phí biến đổi thay vì dùng tổng chi phí.
Đường chi phí biên tế có dạng chữ U, đáy chữ U phản ánh chi phí biên
cực tiểu, sau đó tăng dần, đường chi phí biên luôn cắt đường AC và AVC tại
điểm cực tiểu tức là MC = AC và MC = AVC
min
min
(Hình 5.2).
Ví dụ: Một doanh nghiệp có hàm tổng chi phí sản xuất là:
TC = 0,6Q
3
– 4,35Q
2
+ 15,5Q + 10.
Ta có thể lập được bảng và vẽ các đường chi phí sau:
Q
TVC
AVC=
AFCACAVC -=
dQ
dTVC
dQ
dTC
MCHay TCMC
,
===
Q
TVC
MC
ΔQ
ΔTC
MC
D
D
== Hay
1nnn
TCTCΔTC
-
-=
1nnn
QQΔQ
-
-=
1nnn
TVCTVCΔTVC
-
-=
128
Bảng 5.2: Biểu chi phí sản xuất
Điểm
Q
TC
TFC
TVC
AC
AFC
AVC
MC
A
B
C
D
E
G
H
I
K
L
M
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
22
28
34
41
54
76
111
163
235
330
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
0
12
18
24
31
44
66
101
153
225
320
-
22
14
11
10
11
13
16
20
26
33
-
10
5
3.3
2.5
2
1.7
1.4
1.3
1.1
1
-
12
9
8
7.8
8.8
11
14.4
19.1
25
32
15.5
9
5
6
10
17
28
43
61
83
109
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
MC=AC
min
MC > AC
AVC
AC
Hình 5.2: Chi phí trung bình, chi phí biên
AFC
Q
MC
MC < AC
25
20
15
10
5
30
35
-
-
-
-
-
-
-
129
5.2.2. Mối quan hệ giữa các loại chi phí
5.2.2.1. Mối quan hệ giữa tổng chi phí với các đại lượng chi phí khác
Tổng chi pt T Tổng cộng của FC VC. Từ TC thể tính được
các đại lượng khác: TFC = TC – TVC hoặc TVC = TC TFC.
!
!
!
!!
Thông qua chi phí biên : . Ta tính được có: TC = TFC +
TVC.
!
!
!
!!
Tổng chi phí được tính từ chi ptrung bình một sản phẩm nhân với
số sản phẩm được sản xuất. cho ta biết tổng chi phí ở mỗi mức sản lượng.
Hình 5.3 cho ta biết quy mô tổng chi phí ở các mức sản lượng khác nhau.
TC = AC . Q
1 1 1
TC
2
= AC . Q …..
2 2
TVC
1
= AVC . Q
1 1
TVC
2
= AVC . Q ….
2 2
FC = AFC . Q
5.2.2.2. giữa chi phí trung bình, chi phí trung bình biến Mối quan hệ
đổi với chi phí biên
- Mối quan hệ giữa MC và AC
!
!
!
!!
Khi MC < AC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất, chi phí trung bình
ngày càng giảm AC↓, hiệu suất sản xuất ngày một tăng.
!
!
!
!!
Khi MC > AC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất chi phí trung bình
ngày một tăng lên, hiệu suất sản xuất giảm dần.
å
=
=
n
1i
i
MCTVC
E
B
AFC
MC
D
Hình 5.3: Quy mô sản xuất với tổng phí
AC
Q
AC
MC
AC
1
AC
2
AVC
2
AVC
1
A
Q
1
Q
2
AVC
130
!
!
!
!!
Khi MC = AC tại đó chi ptrung bình đạt cực tiểu tín hiệu báo
cho ta biết tại đó đạt quy tối ưu. khi chi phí trung bình cực tiểu với giá
cả không đổi, lợi nhuận sẽ đạt mức tối đa hoặc lỗ tối thiểu.
- Mối quan hệ giữa MC và AVC
!
!
!
!!
Khi MC < AVC thì gia tăng sản lượng sản xuất AVC càng giảm.
!
!
!
!!
Khi MC > AVC thì gia tăng sản lượng sản xuất AVC càng tăng.
!
!
!
!!
Khi MC = AVC thì chi phí trung bình biến đổi đạt mức thấp nhất
AVC
min
.
5.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN
5.3.1. Các loại chi phí sản xuất trong dài hạn
Trong dài hạn mọi yếu tố sản xuất đều thay đổi, doanh nghiệp thể
thay đổi quy sản xuất. vậy, về mặt chi phí không còn chi phí cố định,
mọi chi phí trong dài hạn đều là chi phí biến đổi.
5.3.1.1. Tổng chi phí dài hạn (LTC)
Tổng chi phí dài hạn toàn bộ các chi phí cần thiết thấp nhất
doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất một khối lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
nhất định trong thời kỳ dài hạn với các yếu tố sản xuất biến đổi.
Trong dài hạn đtối thiểu hóa chi phí bằng cách mở rộng quy sản
xuất, nhiều yếu tố đầu vào được sử dụng, tổng chi phí cũng thay đổi.
Công thức tính
Trong đó : LTC : Tổng chi phí dài hạn
LVC : Tổng chi phí biến đổi dài hạn
LAC : Chi phí trung bình dài hạn
LVCLTC=
d
cQbQaQLTC
23
+++=
LAC.LQLTC=
å
= LMCLTC
131
LMC : Chi phí biên dài hạn
LQ : Sản lượng dài hạn
Đường tổng chi phí dài hạn là dạng của chi phí biến đổi trong ngắn hạn
xuất phát từ gốc tọa độ dạng nghiêng từ gốc tọa độ sang phải, phản ánh
sản lượng tăng làm tổng chi phí tăng tương ứng, độ dốc cao phản ánh quy
luật chi phí biên tế tăng dần theo sản lượng (hình 5.3).
5.3.1.2. Chi phí trung bình dài hạn (LAC)
Chi phí trung bình dài hạn là chi phí tính bình quân cho một đơn vị sản
phẩm trong dài hạn.
Cách tính :
Dựng đường LAC trong dài hạn có 2 cách:
Một là, dựa o hàm số chi phí trung bình dài hạn lập biểu chi phí
trung bình dài hạn từ đó vẽ được đường chi phí trung bình dài hạn.
Hai là, dựa vào các đường chi phí trung bình ngắn hạn người ta vẽ một
đường cong bao bọc các đường chi phí trung bình ngắn hạn để được đường
chi phí trung bình dài hạn.
Việc xác định đường cong c vào sự vận động lợi bao nh ùy thuột
nhuận có 2 trường hợp:
LQ
LTC
LAC=
Hình 5.4: Đường tổng phí dài hạn
LTC
LTC
3
LTC
2
LTC
1
LQ LQ LQ
1 2 3
A
C
B
LTC - LTVC
LQ
132
!
!
!
!!
Nếu trong dài hạn lợi nhuận không thay đổi theo quy , tức lợi
nhuận không thay đổi mọi sản lượng, đường chi phí trung bình dài hạn
một đường thẳng bao bọc các chi phí trung bình ngắn hạn.
Qua hình trên cho chúng ta thấy mọi qui sản xuất của doanh
nghiệp thì chi phí đều giống nhau. Nvậy, trong dài hạn doanh nghiệp
dản xuất nhiều hay ít thì lợi nhuận vẫn không thay đổi.
!
!
!
!!
Nếu lợi nhuận thay đổi theo quy mô, vận động từ cao xuống thấp sau
đó tăng lên. Đường chi phí trung bình dài hạn dạng chữ U hình bao
được nối từ các tiếp điểm của đường chi phí trung bình ngắn hạn với đường
bao.
LAC
AC
1
AC
2
AC
3
AC
5
MC
1
MC
2
MC
3
MC
5
LAC
AC
Q
A
B
C
E
Hình 5.5: Chi phí trung bình dài hạn trong
điều kiện lợi nhuận không đổi
MC
4
AC
4
D
SAC
2
SAC
1
SAC
3
SAC
5
Q
Q
0
Hình 5.6: Đường chi phí trung bình dài hạn khi lợi nhuận
thay đổi theo quy
LAC
min
SAC
min
Q↑ => LAC
LAC
Q↑ => LAC
LAC
AC
MC
1
MC
3
MC
5
MC
2
SAC
4
MC
4
133
5.3.1.3. Chi phí biên dài hạn (LMC)
Chi phí biên dài hạn tổng chi phí dài hạn tăng lên hoặc giảm xuống
khi ta sản xuất thêm hoặc bớt một đơn vị sản phẩm trong dài hạn.
Có hai các tính chi phí biên dài hạn:
- Chi phí biên điểm dài hạn được tính tại các điểm trên đường tổng chi
phí dài hạn. đạo hàm bậc nhất của hàm tổng chi pdài hạn. LMC =
LTC’
- Chi phí biên đoạn dài hạn chi phí biên được nh trên các đoạn hữu
hạn của trên đường tổng phí dài hạn.
Trong đó:
- Mối liên hệ giữa LMC với LAC
!
!
!
!!
Khi LMC < LAC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất, chi phí trung
bình dài hạn ngày càng giảm LAC↓, hiệu suất sản xuất ngày một tăng.
!
!
!
!!
Khi LMC > LAC tcàng gia tăng sản lượng sản xuất chi ptrung
bình dài hạn ngày một tăng lên, hiệu suất sản xuất giảm dần.
ΔLQ
ΔLTC
LMC=
1nnn
1nnn
LQLQΔLQ
LTCLTCΔLTC
-
-
-=
-=
MC > AC
MC < AC
Q*
Hình 5.7: Đường chi phí biên dài hạn
Q
LAC
LMC
LAC
LMC
MC = AC
Q↑ => LAC
Q↑ => LAC
134
!
!
!
!!
Khi LMC = LAC thì tại đó chi phí trung bình đạt cực tiểu là n hiệu
báo cho ta biết tại đó đạt quy mô tối ưu. Vì khi chi phí trung bình cực tiểu với
giá cả không đổi, lợi nhuận sẽ đạt mức tối đa hoặc lỗ tối thiểu.
5.3.2. Qui mô sản xuất tối ưu
5.3.2.1. Quy mô sản xuất
Ta thấy trong dài hạn yếu tố quan trọng nhất quyết định hình dáng của
đường chi phí trung bình và chi phí biên tế dài hạn là lợi tức thay đổi thế nào.
!
!
!
!!
Nếu doanh nghiệp tăng lượng đầu vào c yếu tố sản xuất lên 2 lần
sản lượng đầu ra ng lớn hơn 2 lần, ta nói doanh nghiệp đang hoạt động
trong điều kiện lợi thế nhquy mô. Lúc đó gia tăng sản lượng sản xuất, chi
phí trung bình dài hạn ngày một giảm.
!
!
!
!!
Nếu doanh nghiệp tăng các yếu tố sản xuất đầu vào lên 2 lần sản
lượng đầu ra cũng tăng lên 2 lần, thể hiện hiệu suất không đổi theo quy mô.
!
!
!
!!
Nếu doanh nghiệp tăng các yếu tố sản xuất đầu o lên 2 lần, sản
lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 2 lần, ta i doanh nghiệp đang hoạt động trong
điều kiện bất lợi thế quy mô, lúc đó gia tăng sản lượng sản xuất, chí phí
trung bình ngày càng tăng.
Tuy nhiên, khi doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất sẽ sử dụng
lượng đầu vào lớn, người ta có thể thay đổi tỷ lệ kết hợp các yếu tố đầu vào
làm cho chi phí sản xuất trung bình thay đổi, lợi tức theo quy được thay
thế bằng thuật ngữ tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô.
5.3.2.2. Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô sản xuất
Tính kinh tế theo quy mô được biểu hiện khi LMC < LAC, gia tăng sản
lượng sản xuất chi phí trung bình giảm.
Tính phi kinh tế theo quy mô được biểu hiện khi LMC > LAC, gia tăng
sản lượng sản xuất, chi phí trung bình tăng lên.
giải cho hiện tượng đường chi phí trung bình dài hạn dạng hình
chữ U bắt đầu tính kinh tế theo quy sau cùng tính phi kinh tế theo
quy mô.
Tính kinh tế theo quy mô là do khi mở rộng quy mô tạo điều kiện:
135
+ Chuyên môn hóa, phân công lao động làm cho trình độ tay nghề
được nâng cao, năng suất cao, chi phí lao động giảm, giảm chi phí dài hạn.
dụ : Một tiệm cắt may nhỏ với một thợ may áo anh ta làm từ A đến
Z công việc mỗi ngày anh ta làm ra được 2 chiếc áo. Còn một công ty may
mặc sẽ nhiều thợ may, mỗi thợ may công nghiệp chỉ làm một công việc
như một mắt xích trong dây chuyền. Mỗi ngày, bình quân mỗi người thợ
may làm ra được 10 chiếc áo.
+ Khi vốn tăng, doanh nghiệp có điều kiện trang bị kỹ thuật, công nghệ
hiện đại dẫn đến tiết kiệm nguyên liệu, ít sản phẩm hỏng, năng suất lao động
cao, giá thành hạ.
+ Tận dụng tốt công suất máy móc, thiết bị…làm LAC giảm
Tính phi kinh tế theo quy mô là do:
+ Khi quy tăng vượt ngoài khả năng quản làm cho việc điều
hành quản lý kém hiệu quả.
+ Khi quy mô tăng bộ y tchức lớn, cồng kềnh xử vấn đề chậm
chạp, mất cơ hội kinh doanh.
+ Khi quy tăng địa bàn hoạt động rộng, tốn kém chi phí vận
chuyển…
Tất cả điều đó làm cho chi phí trung bình tăng lên.
- Quy mô sản xuất tối ưu: quy sản xuất hiệu quả nhất với chi
phí tối thiểu hoặc lợi nhuận tối đa trong tất cả các quy mô sản xuất doanh
nghiệp có thể thiết lập.
Các doanh nghiệp luôn muốn sản xuất mức sản lượng tối ưu Q*,
tại đó chi phí sản xuất thấp nhất. Như vậy, tại mức sản lượng chi phí
trung bình thấp nhất (ACmin) chính là mức sản lượng tối ưu LAC
min
= AC
min
= LMC = MC. Hay tại mức sản ợng tối ưu thì hiệu quả sử dụng các yếu t
đầu vào là cao nhất.
136
Tuy nhiên, mức sản lượng tối ưu không nghĩa mức sản lượng
lợi nhuận cực đại lợi nhuận của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào giá cả
hàng hóa đó. Hơn nữa, không phải lúc nào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cũng
được đặt lên hàng đầu, trong những giai đoạn khác nhau doanh nghiệp có
thể những mục tiêu khác nhau. thế doanh nghiệp có thể lựa chọn sản
xuất ở mức sản lượng phù hợp với mục tiêu của mình.
Do đó, quy sản xuất phù hợp với mức sản lượng dự định sẽ sản
xuất là quy mô có chi phí trung bình bé nhất.
SMC
Q*
Q
LMC
LAC
LMC
AC
MC
SAC
LAC
min
AC
min
LAC
Hình 5.8: Quy mô sản xuất tối ưu
Chi phí
Sản lượng
Q
0
SAC
1
MC
1
Hình 5.9: Sản lượng tối ưu
SAC
2
SAC
3
MC
2
MC
3
AC
1
AC
3
AC
2
137
Hình 5.9 cho thấy với mức sản lượng dự định sẽ sản xuất là Q
0
ta 3
quy lựa chọn để sản xuất. Tuy nhiên, với mục đích chi phí nhất doanh
nghiệp sẽ chọn sản xuất tại quy sản xuất SAC tại quy này chi
2
phí trung bình là bé nhất so với 2 quy mô còn lại.
5.4. NGUYÊN TẮC CUNG ỨNG SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG
5.4.1. Một số khái niệm
5.4.1.1. Tổng doanh thu (TR)
Tổng doanh thu tổng thu nhập của doanh nghiệp sau khi tiêu thụ các
loại hàng hóa dịch vụ. Hay đó toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu
được khi tiêu thmột số lượng các loại hàng a dịch vụ nhất định. Với
giá cả nhất định, tổng doanh thu một hàm phụ thuộc vào sản lượng
dạng:
Cách tính:
Doanh thu của doanh nghiệp phản ánh quy mô sản xuất và thị phần của
doanh nghiệp đó, trong những giai đoạn nhất định nó là một trong những mục
tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Dựa vào doanh thu ta cũng thể thấy được
mức độ hài lòng của khách hàng đối với doanh nghiệp, uy tín của thương
hiệu công ty trên thị trường.
5.4.1.2. Doanh thu trung bình (AR)
Doanh thu trung bình doanh thu tính bình quân cho một đơn vsản
phẩm tiêu thụ.
Cách tính:
5.4.1.3. Doanh thu biên (MR)
Doanh thu biên tổng doanh thu tăng thêm hoặc tổng doanh thu giảm
đi khi người ta tiêu thụ thêm hoặc bớt đi 1 đơn vị sản phẩm.
Cách tính: doanh thu biên được tính theo phương pháp
+ Theo phương pháp điểm:
f(Q)TR=
å
=
==
n
1i
ii
q.p TRhay P.QTR
P
Q
P.Q
Q
TR
AR ===
TR'MR=
138
+ Theo phương pháp đoạn:
5.4.1.4. Mối quan hệ giữa tổng doanh thu và doanh thu biên
Tổng doanh thu phản ánh quy cầu thị trường, doanh thu biên phản
ánh cường đnhu cầu thị trường về hàng hóa. Khi bắt đầu tiêu thụ sản phẩm
tổng doanh thu bắt đầu tăng lên, doanh thu biên bắt đầu giảm xuống biểu
hiện 3 trường hợp (hình 5. 16).
+ Nếu MR > 0, gia tăng sản lượng tiêu thụ tổng doanh thu tăng.
+ Nếu MR = 0, tổng doanh thu đạt cực đại.
+ Nếu MR < 0, gia ng sản lượng hàng a tiêu thụ tổng doanh thu
giảm.
!
!
!
!!
Doanh thu biên xu hướng giảm dần do
người tiêu dùng được cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm, tính bức thiết của
sản phẩm giảm dần. Khi MR = 0, con người đạt đến độ bão hòa sản phẩm
hàng hóa. Do đó, doanh thu biên giảm dần quy luật kinh tế trong nền sản
xuất hàng hóa.
5.4.1.5. Lợi nhuận (π)
Lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu sau khi trừ đi tổng chi phí.
Lợi nhuận mục tiêu sau cùng của doanh nghiệp, quyết định sự tồn
tại, phát triển hoặc suy thoái, phá sản của doanh nghiệp.
Mức lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận phản ánh trình độ kỹ thuật, công nghệ,
tổ chức, quản lý, tay nghề và năng suất lao động của doanh nghiệp.
Có 2 công thức tính lợi nhuận:
+ Dựa vào tổng doanh thu và tổng chi phí ta có tổng lợi nhuận:
· Nếu π > 0 tức là TR > TC doanh nghiệp có lợi nhuận,
· Nếu π < 0 tức là TR < TC doanh nghiệp bị lỗ vốn,
· Nếu π = 0 tức là TR = TC doanh nghiệp hòa vốn.
ΔQ
ΔTR
MR=
n21
MR...MRMR >>>
TCTRπ -=
139
+ Dựa vào doanh thu trung bình và chi phí trung bình ta có:
hay
· Nếu AR AC > 0 , hay P > AC doanh nghiệp có lợi nhuận
· Nếu AR AC < 0 , hay P < AC doanh nghiệp bị thua lỗ
· Nếu AR AC = 0 , hay P = AC doanh nghiệp hòa vốn.
Hình 5.16 cho thấy đường lợi nhuận dạng hình chữ U lồi. Khi bắt
đầu tiêu thụ sản phẩm lợi nhuận tăng dần từ âm đến dương đạt cực đại
sản lượng 3 sau đó giảm dần.
5.4.2. Quyết định sản lượng sản xuất phục vụ mục tiêu ưu tiên của
doanh nghiệp
5.4.2.1. định sản lượng tối đa hóa doanh thuXác
Bán được nhiều hàng hóa, lôi kéo được nhiều khách hàng, không
ngừng tăng doanh thu doanh thu đạt cực đại là mục tiêu hàng đầu của các
doanh nghiệp trong thời kỳ tạo lập.
Quy tắc c định sản lượng sản xuất để doanh thu cực đại sản
xuất cho tới khi MR=0.
Khi áp dụng chính sách này người ta phải đặt lợi nhuận xuống hàng
thứ yếu, thậm chí chấp nhận lỗ trong ngắn hạn.
5.4.2.2. Xác định sản lượng có lợi nhuận cực đại (lỗ tối thiểu)
Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận các doanh nghiệp quyết định cung
ứng sản phẩm ra thị trường theo một trình tự được tính toán chặt chgồm 2
bước:
Bước 1: Xác định sản lượng có lợi nhuận cực đại hoặc lỗ tối thiểu bằng
cách dựa quan hệ giữa đường TR TC hoặc dựa vào quan h giữa 2
đường cận biên MR = MC.
Bước 2: Doanh nghiệp sẽ so sánh giá thị trường với chi phí sản xuất
của doanh nghiệp tại mức sản lượng đó để đưa ra quyết định sản xuất tại
sản lượng đó hay không. Trong mỗi thời kỳ khác nhau, doanh nghiệp các
quyết định khác nhau.
AC).Q(ARπ -=
AC).Q(Pπ -=
140
Trong ngắn hạn, doanh nghiệp thể chấp nhận lỗ trong một số giới
hạn nhất định, quy tắc sản xuất của doanh nghiệp là nếu tại mức sản lượng có
lợi nhuận cực đại mà giá thị trường (P) nhỏ hơn chi phí trung bình biến đổi
SAVC thì doanh nghiệp sẽ không sản xuất. Doanh nghiệp chỉ sản xuất khi P
≥ SAVC.
Trong dài hạn, nguyên tắc doanh nghiệp không chấp nhận sản xuất lỗ,
quy tắc sản xuất của doanh nghiệp nếu tại mức sản lượng lợi nhuận cực
đại (hoặc lỗ tối thiểu) P < LAC doanh nghiệp sẽ không sản xuất. Nếu P
LAC doanh nghiệp quyết định sản xuất.
5.4.2.3. Xác định sản lượng để doanh nghiệp hòa vốn
Vào những thời điểm nền kinh tế suy thoái; sức cạnh tranh cao, để tồn
tại đứng vững trong cạnh tranh hoặc muốn lôi kéo khách hàng, giành thị
phần với các đối thủ khác nhưng vẫn bảo toàn được vốn doanh nghiệp sẽ lựa
chọn mục tiêu hòa vốn.
Quy tắc quyết định sản lượng hòa vốn c định sản lượng sản xuất
sao cho giá thị trường hoặc doanh thu trung nh bằng chi phí sản xuất trung
bình tức là AR = AC hoặc P=AC. Lúc đó ta sẽ có sản lượng hòa vốn.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Total cost
Tổng chi phí
Average cost
Chi phí trung bình
Marginal cost
Chi phí biên
Fixed cost
Chi phí cố định
Variable cost
Chi phí biến đổi
Average fixed cost
Chi phí cố định trung bình
Average variable cost
Chi phí biến đổi trung bình
Total revenue
Tổng doanh thu
Profit
Lợi nhuận
141
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy định nghĩa tổng chi phí, chi phí bình quân chi phí biên. Chúng
mối quan hệ với nhau như thế nào ?
2. Đường tổng chi phí bình quân ngắn hạn dài hạn khác nhau như thế
nào ?
3. Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô là gì ? Tại sao nó lại xuất hiện ?
Bài 1: Có hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp như sau:
TC = 10 + 10Q + 50Q
2
(Q là sản lượng tính theo tấn; P là giá tính theo triệu đồng).
a. Hãy viết các hàm TFC; TVC; AC; AVC; AFC và MC.
b. Hãy tính TC; TFC; TVC; AC; AVC; AFC; MC khi doanh nghiệp sản
xuất 20 tấn?
Bài 2: Một doanh nghiệp trong ngắn hạn tổng chi phí cố định 300 triệu
đồng và các số liệu được cho trong bảng sau:
Sản lượng (Q)
(ngàn cái)
0
1
2
3
4
5
6
Chi phí biến đổi
(TVC) (triệu đồng)
0
100
250
450
700
100
0
135
0
a. Hãy c định chi phí cđịnh trung bình, chi phí trung bình, chi phí
biên tế, tổng chi phí tương ứng với các mức sản lượng?
b. Biểu diễn lên đồ thị các đường chi phí trung bình, chi phí biến đổi
trung bình và chi phí trung bình.
c. Phân ch mối quan hgiữa chi pbiên với chi phí trung bình chi
phí biến đổi trung nh?
Bài 3: Cho biết sliệu chi phí trung bình của 4 doanh nghiệp sau:
142
Q
1
2
3
4
5
6
DN A
60
70
80
90
100
110
DN B
10
15
20
30
35
40
DN C
30
25
20
18
16
13
DN D
29
39
49
53
63
72
Doanh nghiệp nào đạt tính kinh tế hay phi kinh tế theo qui mô? Tại sao?
Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. C hi phí kinh tế là
A. Chi phí kế toán
B. Chi phí kế toán + chi phí hiện
C. Chi phí kế toán + chi phí ẩn
D. Tất cả các câu trên đều sai
2. Phát biểu nào đúng
A. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí kế toán
B. Chi phí kinh tế được ghi đầy đủ trong sổ sách kế toán
C. Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận kế toán
D. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn lợi nhuận kế toán
3. Đường chi phí biên cắt:
A. Đường chi phí biến đổi trung bình và chi phí trung bình
B. Đường tổng chi phí, chi phí biến đổi, chi phí trung bình
C. Đường chi phí trung bình và chi phí cố định trung bình
D. Tất cả đều sai
4. Sự gia tăng giá của một đầu vào cố định là nguyên nhân
A. Dịch chuyển đường chi phí biến đổi trung bình lên trên
143
B. Dịch chuyển đường chi phí cố định trung bình sang trái
C. Dịch chuyển đường chi phí trung bình xuống dưới
D. Tất cả đều sai
5. Chi phí biên thể hiện:
A. Độ dốc của đường định phí
B. Độ dốc của đường chi phí biến đổi
C. Độ dốc của đường chi phí trung bình
D. Câu b và c
6. : Câu nào sau đây không đúng
A. Đường chi phí cố định trung bình là đường thẳng song song với trục
hoành
B. Chi phí trung bình bằng tổng chi phí chia sản lượng
C. Chi phí cố định trung bình giảm khi sản lượng tăng lên
D. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí trung nh trừ cho chi phí
biến đổi t ng bình.ru
7. Chi phí nào sau đây là chi phí cố định
A. Chi phí mua nguyên liệu
B. Chi phí mua điện, nước
C. Chi phí trả lương công nhân
D. Chi phí trả lương quản
8. Hàm chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau:
TVC = Q
3
14Q
2
+ 69Q.
A. Chi phí cố định là 128
B. AVC = Q
3
14Q + 69
C. MC = 3Q – 14Q + 69
D. Các câu trên đều sai
144
9. Chi phí biên là
A. Giá trị tổng chi phí chia cho giá trị sản lượng đã sản xuất
B. Mức thay đổi trong tổng chi phí biến đổi chia cho mức thay đổi trong
số lượng sản phẩm đã sản xuất
C. Mức thay đổi trong tổng chi phí trung bình chia cho mức thay đổi trong
số lượng sản phẩm đã sản xuất
D. Tất cả đều sai
10. Doanh thu biên là
A. Sản lượng chia cho tổng doanh thu
B. Sản lượng chia cho mức thay đổi trong tổng doanh thu
C. Mức thay đổi trong tổng doanh thu chia cho mức thay đổi trong sản
lượng
D. Tất cả đều sai
145
Chương 6
TH TRƯ ỜNG C NH TRANH HOÀN HẢO
6.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG ĐẶC ĐIỂM DOANH
NGHIỆP
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm
6.1.1.1. Các khái niệm
Thị trường c nh tranh hoàn hảo m t th trường nhi u ngư ời mua,
nhiều ngư ng s n ng hời bán, mua bán nhữ phẩm giố ệt nhau, trong đó không một
người mua, ngư i bán nào mua bán m t s làm thay lượng ng hóa đ n đlớ
đổi cung, cầ u và giá th trường.
6.1.1.2. a thNhững đặc điểm củ ảo trường c nh tranh hoàn h
Thứ nhất, trên th trường có r u ngư u ngưất nhiề ời mua v t nhià rấ ời bán.
Thứ hai, s n ph ng nh ẩm đồ ất.
Thứ ế ba, l n kinh tợi nhuậ luôn bằng không.
Thứ tư, thông tin hoàn hảo.
Thứ năm, không tr ngại đ i v i vi i th c gia nh p hay rút lui khỏ
trường.
6.1.2. a doanh nghi ào thĐặc điểm củ ệp khi tham gia v trường cạnh
tranh hoàn toàn
Đường c u doanh nghi ệp hay đườ ng c u c n ph ng trư ủa sả ẩm đứ c doanh
nghiệp trong ng c nh tranh hoàn h o ng c u nthị trườ m t đư ằm ngang tại
mức gthị trường. đó ngư n mua sời mua muố lượng bao nhiêu tùy thích,
giá không đ ó, n ng P = MC. Hay nói cách khác, nó ổi. Do đ mọi mức sả
một đường c u hoàn toàn co giãn theo giá (hình 6.1).
146
Đường cung doanh nghiệp hay đư ng cung c n ph ng trư ủa sả ẩm đứ ớc
doanh nghi p trong ng c nh tranh hoàn h o thị trườ m t đư ờng nằm ngang tại
mức giá thị trường. đó doanh nghi p mu n bán s lượng bao nhiêu tùy thích,
giá bán không đ ng cung ổi P = MR = AR. Hay nói cách khác, m t đư
hoàn toàn co giãn theo giá (hình 6.4).
6.2. PHÂN TÍCH TRONG NGẮN HẠN
6.2.1. Cân bằng t ng c nh tranh hoàn hị trườ hảo
Cân bằng th ng nơi t ng cung th ng b ng t ng c u th ng. trườ trườ trườ
Tại đó, ngư i mua, ngư i bán g t giá c ặp nhau th n đỏa thuậ thống nhấ s n
lượng hàng hóa giao dịch. T c nào ại đó, không mộ t lý do gì không m t thế lự
có th c quy a hể làm thay đ i đư ết định củ ọ.
P
Q
P
0
= AR = MR =(s)
Hình 6.4: Đường cung đứng
trước doanh nghiệp
S (MC)
Hình 6.5 ờng cung thị : Đư
trường
P
P
0
=MR=AR
MR=MC
Q
Q
P
q
1
q
1
Q
Hình 6.6 Cân bằng sản xuất :
S
(MC)
P
Q
P
0
= MC = (d)
Hình 6.1: Đường cầu đứng
trước doanh nghiệp
D (MP, MU)
Hình 6.2 ờng cầu thị : Đư
trường
P
P
0
= MC
MU=P
Q
Q
P
D
q q
1
1
Q
Hình 6.3 Cân bằng tiêu dùng :
147
6.2.2. a doanh nghiCác quyết định củ ệp trong ng n h ạn
6.2.2.1. Xác định s n lư ng có l n c ợi nhuậ ực đại
Trong ngắ n h n đ tối đa hóa l i nhu n, tối thi u hóa chi phí doanh
nghi đi ngệp sẽ ều ch nh s n sả ở sở n xuất trên c giá th trường chi ps n
xu p.ất của doanh nghiệ
Dựa vào tổ ng doanh thu và t ng chi phí.
+ Khi TR < TC doanh nghiệp trong tình tr ng l ỗ vốn
+ Khi TR > TC doanh nghiệp trong tình tr ng có l ợi nhuận.
+ Khi TR = TC doanh nghiệ p trong tình tr ng hòa vốn.
Hình 6.8: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận
TR=TC
A
TR<TC
TR
MC
TC
TR=TC
B
TR<TC
0
π
max
, MR=MC
P = AR = MR = 12
TR>TC
TR,TC
Q
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
π
max
π
100
90
80
70
60
E
S
P
D
P
Thặng
dư sản
xuất
MP = P = MC = MR
Q
Hình 6.7: Cân bằng thị ờng trư
Cân bằng thị trường
Thặng dư
tiêu dùng
148
Dựa vào m a đưi quan hệ giữ ờng MC và MR.
Sản lư ng có l n c nh theo đi u ki n ợi nhuậ ực đ c xác đại đượ .
Tuy nhiên, khi xác định đư n ng l n cợc sả ợi nhuậ c đ c lại hoặ tối
thiể u doanh nghi p quy nh s n xuết đị t i m i tạ ức sản ng đó hay không l
tùy thu t cc vào giá cả thị trường và chi phí s n xu ủa doanh nghiệp.
6.2.2.2. Quyết đ i đa hóa l i nhuịnh cung ng s n ph ẩm để tố ận trong
ngắn hạn
Với m i nhu i ho i thiục tiêu lợ n cực đ ặc lỗ tố u trong ng n h n doanh
nghiệp s nh s n xu ng h p sau:ẽ tính toán và đưa ra quy t đế ất. Có 5 trườ
Trườ ng h p 1: Khi P < AVC hay TR < TVC, doanh nghi toàn bệp lỗ ộ TFC
và l n TVC. ỗ một phầ Doanh nghiệ ếp quy t định không s n xu ất.
Trường hợp 2: Khi . Do toàn banh nghiệp l TFC.
Trong ngắ n h n doanh nghi nh s n xuệp quyết đị ất.
Trường hợp 3: Khi . Doanh nghi t ệp lỗ mộ
phần chi phí c nh. ố đị Quyết định c n xuủa doanh nghi p là s ất.
Trường hợp 4: Khi . Doanh nghiệp kinh
doanh trong đi u ki n hòa v n, quyết định của doanh nghi p là s n xu t.
MCMR=
TVCTRAVCP =Û=
ACPAVC <<
TCTRTVC <<Þ
TCTRAC.QP.QACP =Þ=Û=
Y
X
P
2
MC
Q
AR = MR = P
MR = MC
Q
P
AC
AVC
Hình 6.9: Khi P = AVC
Lỗ
A
0
149
Trườ ng h p 5: Khi , doanh nghiệp kinh doanh
lời. Quyết định c n xuủa doanh nghi p là s ất.
Tóm lại: t t. rong ngắn h n n u P < AVC doanh nghi p s không s n xu ế
Còn nế ế u P AVC doanh nghi p s quy t định s n xu t cung ng s n ph m ra
th trư ờng.
6.2.3. a doanh nghiĐường cung củ ệp trong ng n h ạn
0 TCTRACP >Þ>Þ>
p
MC
Q
AR = MR
MR = MC
Q
*
P
AC
AVC
Hình 6 0: Khi P = AC .1
P
4
= AC
0
X
MC
Q
AR = MR
MR = MC
Q
*
P
AC
AVC
Hình 6 1: Khi P > AC .1
0
X
P
5
AC
Y
Lợi nhuận
150
Tổng h p các trư ng h p doanh nghi p quy nh s n xu n ết đị ất, không sả
xuất từ ể vẽ các hình trên ta có th được hình 6.12 như sau:
Đường cung ng n h n c p là t p h p các đi ng v ủa doanh nghiệ ểm ới m t
mức giá các doanh nghi c sệp đ ng ý cung ng m ột m n ng nh t định cho
th trư ờng. nh 6.13 đư ng cung c nh ngh p trong ng n h n chính ủa doa iệ
nhánh đi lên c ng MC.ủa đườ
6.2.4. Đường cung ng n h n ngành
P
5
P
4
P
3
B
C
D
E
Q
2
Q
3
Q
4
Q
5
S (MC)
Q
Hình 6.13 ờng cung ngắn hạn của doanh nghiệp : Đư
P
P
5
P
4
P
3
P
2
P
1
B
C
D
E
A
Q Q Q Q
1
2
3
Q
4 5
Có SX
Có SX
Không SX
Có SX
Có SX
MC
Q
AC
AVC
Hình 6 ức giá và sản lượng doanh nghiệp đồng ý sản xuất .12: Các m
P
151
Đường cung ng n h n ngành chính đư ng cung ng n h n c ủa thị
trư ờng, bi u th số ợng s n ph n xu n ẩm một ngành sẽ sả ất trong ngắ
hạn, ng v giá x nh. T ng cung c ng ng cung ới m i m ức ác đ a ngành t
của t c hãng tham gia thất cả trường. T ng h p b ng cách c ng theo chi u
ngang lư ng cung c p ng v a m i doanh nghi ới m i m ức giá.
6.3. PHÂN TÍCH TRONG DÀI HẠN
6.3.1. Quyết định cung ng c p trong dài h n ủa doanh nghiệ
Thứ nhất, xác đ i nhu i trong dài hịnh s n ng l ận cực đạ ạn theo 2
phương pháp như đã trình bày n trên.ở phầ
Dựa vào đường t ng doanh thu và t ng chi phí trong dài h ạn.
Dựa vào các đường c n biên dài h n doanh thu biên t và chi phí biên t ế ế,
theo quy tắc MR = MC.
Thứ hai, so sánh giá th c strường v n xu n tới chi psả ất dài hạ i mứ ản
lượ ng có l i nhu i đ t đ t t i m n cực đ ể quyế ịnh nên s n xu ức sản ng đó hay
không. V nguyên t n doanh nghi p không đư c trong dài h ợc lỗ, các quyết
định c p trong dài h n đư ng h p sau:ủa doanh nghiệ c khái quát trong các trư
Trường hợp 1: Nếu n ng l, tuy mức sả ợi
nhuận c p b n. ực đại, nhưng doanh nghiệ lỗ vố Quyết định của doanh nghi p
không sả n xu t.
LTCLTRLACP <Þ<
MC
1
MC
2
MC
3
P
3
S
0 2 4 5 7 8 10 15 21
P
Q
Hình 6 ờng cung ngắn hạn của ngành.13: Đư
152
Trường hợp 2: Nếu n ng l n c. T i s i nhuậ ực
đại doanh nghiệp hòa v n, doanh nghi p quy ết định s n xu ất.
Trường hợp 3: Nếu giá n lư ng l n . T i s ợi nhuậ
cự uậc đại MR = MC, doanh nghi i nhệp có l n, quyế t định của doanh nghi p là
sản xuất.
Tóm lại, trong dài h i nhu i ạn khi xác đ nh đư n ng có l ợc sả n cực đ
doanh nghi p ph u qu đưa ra quy nh s n xu ải tính toán hiệ ết đị ất hay không.
Quy tắc ra quyết định là:
Nế sả uấu P < LAC doanh nghi p s không n x t trong dài hạn.
Nếu P ≥ LAC doanh nghi p s ng s n ph ng trong dài cung ứ ẩm ra thị trườ
hạn.
6.3.2. Đường cung doanh nghi p trong dài h ạn
- Đường cung c p trong dài h n đư ng h p ta doanh nghiệ ợc t ừ các điểm
sả hận lư ng và giá c p ch p n ả mà doanh nghiệ n s n xu ất trong dài hạn.
LTCLTRLACP =Þ=
LTCLTRLACP >Þ>
P
Lỗ
LMC
LAC
Q
Hình 6.14: Khi P
0
< LAC
Q
MR = MC
MR = AR
P
1
0
LAC
D
E
153
Như v m B C trên nh y, doanh nghi p đ ng ý cung ng t ại đi 6.15.
Nối B C ta có m t đư ờng, đó chính là đư ng cung dài h n c p. ủa doanh nghiệ
Hơn n m trên đưữa, B C nằ ờng LMC, th ng cung dài h n cũng chính ế đườ
là đường chi phí biên t dài h n cế ủa doanh nghiệp.
6.3.3. a ngành trong dài hĐường cung c ạn
Ngành chi phí không đổi: ngành sự gia nh p ngành c ng ủa nhữ
doanh nghi p m u các y u t n xu ới không đủ để làm gia tăng cầ ế sả t không
làm tăng giá các yếu tố đầu vào s n xu ất.
Khi giá cả đầcác yếu t u vào không thay đổi, các chi phí các hãng ng
không thay đ n h n s gia tăng đ n nhu c u s n ổi. Gi , trong ng sử ột biế
phẩ m, làm cho giá cả tăng. Doanh nghi p tăng s n ng s n xu n ng ất, sả
của ngành ăng. Các doanh nghi c l t p trong ngành thu đư ợi nhu . ến kinh t
SAC
C
A
B
MR
1
= MC
P
3
= R
3
SMC
P
LMC
LAC
Q
Hình 6.15 ản lượng và giá cả : Các mức s
doanh nghiệp đồng ý sản xuất
Q
1
Q
2
Q
3
MR
2
= MC
MR
3
= MC
P
2
= R
2
P
1
= R
1
Không SX
Sản xuất
Sản xuất
LMC
E
0
AC
P
P
2
Hình 6.16 ỉnh sản lượng cung a: Điều ch
trong doanh nghiệp có chi phí không đổi
P
0
= MR = AR
Q
Q
0
Q
2
SMC
SAC
LS
S
2
E
0
S
0
D
0
E
2
D
2
P
P
2
Hình 6.16b: Điều chỉnh lượng cung
trong ngành có chi phí không đổi
Q
Q Q
0
2
Q’
2
154
Ngành có chi phí sản xuất tăng dần: Là ngành khi có sự gia nh p ngành
của các doanh nghi c m a các ệp m ng thêm viới, cộ rộng quy s n xu t củ
doanh nghi p trong ngành làm gia ng nhu c u các y u t n xu n m ế sả ất, đế ức
làm cho giá c t s t tăng lên chi phí ả của mộ đầhoặc toàn b u vào c n xuủa sả
sản xuất vì thế tăng lên.
Ngành có chi phí sả n xu t giảm dần: ngành khi sự gia nh p ngành
của các doanh nghi a các ệp m ng thê ng quy s n xuới, cộ m s mở r ất củ
doanh nghi p trong ngành làm gia tăng nhu c u các đ u vào, d n đ n giá c ế các
yếu t u vào giố đầ ảm, chi phí sả n xu t của các doanh nghi p vì thế mà gi m dần.
Đây m m khi xột trư t, hi ng h p đặ c bi ế ảy ra nhưng không phải
không có. Đó n ph p cung ng các đ u vào s n các sả m mà các doanh nghi
xu nh t trong đi u ki n l ợi thế quy mô, s n ng càng l n chi phí cho m ột
đơn v n phị sả ẩm càng hạ.
D
1
A
B
LS
S
2
Q Q Q
1
2
3
Hình 6.17b: Điều chỉnh sản lượng
ngành có chi phí tăng dần
D
2
S
1
P
2
= MR
2
P
3
= MR
3
P
Q
E
1
LAC
2
SMC
1
P
2
= MR
2
P
3
= MR
3
Q Q
1
Q
3
2
Hình 6.17 ỉnh sản lượng các a: Điều ch
doanh nghiệp có chi phí tăng dần
E
2
LAC
1
SMC
2
P
Q
LMC
1
SAC
1
SAC
2
LMC
2
D
1
A
B
LS
S
2
Q
1
Q Q
2
3
Hình 6.18b: Điều chỉnh sản lượng
ngành có chi phí giảm dần
D
2
S
1
P
Q
P
2
= MR
2
P
1
= MR
1
P
2
= MR
2
P
1
= MR
1
E
2
LAC
1
SMC
2
Q
1
Q
3
Q
2
Hình 6.18 ỉnh sản lượng các doanh a: Điều ch
nghiệp có chi phí giảm dần
E
1
LAC
2
SMC
1
P
Q
SAC
1
LMC
2
SAC
2
LMC
1
155
MỘT S T NGỐ THUẬ
Perfectly competitive market
Thị ảo trường cạnh tranh hoàn h
Maximize profit
Tối đa hóa l i nhu n
Shut down in the short run
Đóng cửa trong ngắn hạn
Exit the market in the long run
Rút lui khỏi thị trường trong dài hạn
Deadweight loss
Mất mát vô ích
BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1: Xét m t hãng trong th ị trường c nh tranh hoàn h o ng t ng chi phí đườ
là : (USD)
TC =
100 + Q + Q
2
.
a. Nếu giá th ng b ng 27 USD/s n ph n xu trườ ẩm, hãng này sẽ sả ất bao
nhiêu s n ph n tương ẩm? Tính mức lợi nhuậ ứng?
b. Tìm điểm hòa vốn cho hãng này?
c. Ở mứ c g a siá nào hãng này ph i đóng c ản xuất? Gi i thích.
Bài 2: Th i mua hàng đưtrường SP X có 20 ngườ ợc chia làm 2 nhóm. Hàm cầu
của 10 ngư c cho như sau:ời th t và 10 ngư i thứ nhấ ứ hai đượ
P = -1/10.q
1
+ 1.200
P = -1/20.q
2
+ 1.300
10 doanh nghiệ p s n xu t s n ph m X đi u ki n gi ng nhau, hàm s n xuất
được cho như sau:
TC = 1/10.Q
2
+ 200.Q + 200 000
a. Xác định hàm cung và c u c ủa thị trường.
b. Xác định P
E
, Q
E
?
c. Xác định q c p bán r a m i doanh nghiệ a để tối đa hóa l i nhu ận?
d. Xác định l n cợi nhuậ a m i DN?
156
Bài 3: M t DN đang ho t đ ộng trong thị trường c nh tranh hoàn h o đang s n
xuấ t 100 SP, v i t i m ổng đ nh phí 300, MC = AC = 15. T ức s n ng 50 thì
MC = AVC = 10. Giá bán của sả n ph m là 14.
1. Đ n DN nên: ể tối đa hóa l i nhu
a. Tiếp tục SX 100 SP.
b. bán. Tăng giá
c. Ngưng sản xuất.
d. Giảm sản lư ng
2. T n lư ng Q = 100. Doanh nghi p đang l bao nhiêu? i mức s
Bài 4: M t hãng c ạnh tranh hoàn h o có hàm t ng chi phí:
TC = 2Q
2
+ 4Q + 200 (USD)
a. Tìm phương trình chi pbiên MC, t i TVC, chi phí ổng chi pbi n đế
biến đ nh bình quân (AFC).ổi bình quân AVC, chi phí cố đị
b. Nếu hãng bán hàng hóa trên th ng là P = 24 USD/ 1 đơn vị trườ ị. Đ i đa ể tố
hóa l n ng ph n xu n ng nào? Tính t ng lợi nhuậ ải sả t mức sả ợi
nhuận đó?
c. Nếu chính ph p 4 USD/đơn v nh s n lư ng và l n t ợ cấtr ị. Xác đị ợi nhuậ ối
đa của hãng?
Bài 5: s t hãng cliệu sau đây v ng chi phí s n ng ctổ ủa mộ ạnh tranh
hoàn hảo:
Q
(đơn vị)
0
24
39
50
60
68
75
81
86
TC
(USD)
300
500
600
700
800
900
1000
1100
1200
a. Tính chi phí biên MC, t TC, tổng chi phí bi n đế ổi V ổng chi phí bình quân
ATC, chi phí cố định bình quân AFC và chi phí bi n đế ổi bình quân AVC?
b. Tìm mứ c giá đóng c a c a hãng?
c. Khi gián trên th ẽ sả ản trường là 25 USD/đơn vị, hãng s n xuất s lượng
bao nhiêu đ n? Tính l n đó?ể tối đa hóa l i nhu ợi nhuậ
Phần 2: TRẮC NGHIỆM
157
1: Trong th , đưị trường c nh tranh hoàn hảo ờng c u đ ng trư ớc doanh nghiệp:
A. Một đường th ng đ ứng.
B. Một đường nằm ngang
C. Một đường dố c xu ng.
D. Tất cả đề u đúng.
2: Trong th , đư trường cạ hảonh tranh hoàn ờng cung ng n h n c ủa doanh
nghi p:
A. Là phần đư ng MC n m trên đi m c ực tiểu đư ng AC.
B. Là phần đư ng MC n ằm trên đi m c ực tiểu đư ng AVC.
C. Là phần đư ng MC n ằm trên đi m c ực tiểu đư ng AFC.
D. Tất cả đề u sai.
3: Trong thị trường c nh tr anh hoàn hảo:
A. Ngư ời bán quy t đế ịnh giá.
B. Người mua quy t đế ịnh giá.
C. Chính phủ quy đ nh giá.
D. Tất cả đề u sai.
4: Nh i đững đặ c điểm nào sau đây không ph c đi m của thị trường c nh
tranh hoàn hảo:
A. Thông tin hoàn hảo.
B. Tự do gia nh p ngành.
C. Sản ph ng nhẩm đồ t.
D. Doanh nghiệp là ngư nh giá.ời đị
5: Khi doanh nghiệp nh tranh hoàn h o ng trong ng n h n thì c đạt được cân bằ
câu nào dưới đây không đúng:
A. MC = P.
B. MC = AR.
158
C. MR = P.
D. P = AC.
6: Trong dài hạ n, lợi nhu n kinh t p nh tranh hoàn h o ế của doanh nghiệ cạ có xu
ng gi m d n, vì:
A. Chi phí sản xu ng tăng lên.t có xu hướ
B. Các doanh nghi p m p ngành ới gia nhậ
C. Cầu v n phề sả ẩm ngày càng giảm.
D. Cả a và b đúng.
7: Trong th t cân ị trường c nh tranh hoàn p và ngành đ u đ hảo, khi doanh nghiệ
bằng dài h n thì:
A. Lợi nhu i doanh nghiận kinh tế của m p trong ngành b ng 0.
B. Lợi nhu toán c i doanh nghiận kế ủa mỗ p trong ngành b ng 0.
C. Lợi nhu i doanh nghiận kinh tế của mỗ ệp trong ngành nh hơn không.
D. Tất cả đề u sai.
8: Trong dài hạn, đư ng cung c p c nh tranh hoàn ủa doanh nghi hảo:
A. Là phần đư ng MC n ằm trên đi m c ực tiểu đư ng AC.
B. Là phầ n đư ng MC n ằm trên đi m cực tiểu đư ng AVC.
C. Là phần đư ng MC n ằm trên đi m c ực tiểu đư ng AFC.
D. Tất cả đề u sai.
9: Trong ngắn h n, doanh nghi p cạnh tranh hoàn h o tham gia vào ngành khi:
A. Lợi nhuận kinh t n hơn 0.ế lớ
B. Lợi nhu toán lận kế ớn hơn 0.
C. Chi phí sản xu n hơn không.ất lớ
D. Tất cả các câu trên.
10: Trong ng t đư i nhuắn h n, m p nh tranh hoàn h o ột doanh nghiệ cạ đạ ợc l ận
tối đa khi s t s n xu ản lư ng v ới:
159
A. TR lớn hơn TC.
B. TR lớn hơn TVC.
C. P lớn hơn AVC.
D. TR = TC.
11: Khi giá thị trường nh hơn chi phí biên, doanh nghi p cạnh o tranh hoàn hả
cần:
A. Gi ảm sản lư ng bán.
B. Tăng sản lư ng bán.
C. Tăng giá bán.
D. Ng ừng s n xu ất.
12: Khi doanh nghi t i ưu thì p nh tranh hoàn hcạ o n xusả ở mức sản ng t
doanh nghiệp:
A. Đạt đư i c l nhuận cực đại.
B. Đạt đư i nhu t đơn v c l ận trên m ị sả ối n phẩm t đa.
C. Mức lỗ ị sả trên 1 đơn v n phẩm tối thiểu.
D. Tất cả đề u đúng.
13: Doanh nghi t mệp trong thị trường c nh tranh hoàn h o n xu sả c sản lư ng
tối đa hóa l i nhu ận khi:
A. Chi phí biên đang tăng.
B. Chi phí biên đang giảm.
C. Doanh thu biên đang tăng.
D. Giá bán nhỏ hơn doanh thu biên.
14: Trong th , giá bán hàng hóa luôn luôn làị trường c nh tranh hoàn hảo
A. Doanh thu biên.
B. Tổng doanh thu.
C. Lớn hơn doanh thu trung bình.
160
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
15: Khi giá thị trường l n hơn chi phí biên, doanh nghi p nh tranh hoàn h o cạ
cần:
A. Tăng sản lượng.
B. Giảm sản lượng.
C. Giảm giá bán.
D. Ng ừng s n xu ất.
161
Chương 7
THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
7.1. KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM
7.1.1. Khái niệm
Thị trường độc quyền hoàn toàn một thị trường chmột người bán
duy nhất, bán một loại sản phẩm duy nhất không thể thay thế.
Thị trường độc quyền hoàn toàn một thị trường nhà độc quyền hoàn
toàn kiểm soát được giá cả và sản lượng thị trường.
7.1.2. Đặc điểm của thị trường độc quyền hoàn toàn
! Chỉ có một người bán duy nhất, đối diện là rất nhiều người mua.
! Trên thị trường độc quyền bán không đường cung thị trường.
Đường cầu thị trường là tổng cộng sức cầu của những người mua.
! Sản phẩm trên thị trường độc quyền hoàn toàn không sản phẩm nào
có thể thay thế.
! Trên thị trường độc quyền, nhà độc quyền hoàn toàn kiểm soát được
giá cả và sản lượng.
! Việc gia nhập và rút lui khỏi ngành rất khó khăn.
7.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn
! Doanh nghiệp độc quyền doanh nghiệp duy nhất cung ứng sản phẩm
ra ngoài thị trường nên đường cầu của doanh nghiệp cũng chính là đường cầu
thị trường.
! Đường doanh thu biên mọi mức sản lượng đều nh hơn giá bán.
được lý giải bởi:
MR = (TR)’ = (P.Q) với 1 hàm cầu thị trường P = aQ + b, ta có:
TR = aQ
2
+ bQ => MR = 2aQ + b
162
còn
Như vậy, trong điều kiện độc quyền hoàn toàn hàm MR cùng tung đ
gốc và có hệ số góc gấp 2 lần hệ số góc của hàm cầu.
Ta có thể vẽ được đồ thị sau:
Nguyên nhân tạo ra độc quyền
Độc quyền tự nhiên bắt nguồn từ lợi thế nhờ quy mô, các doanh nghiệp
có chi phí sản xuất thấp lợi thế trong cạnh tranh, các doanh nghiệp làm ăn
kém hiệu quả, sẽ bị phá sản, sáp nhập hoặc bị thôn tính chỉ còn lại một doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả tạo ra độc quyền.
Ngoài ra, độc quền còn có thdo nhiều nguyên nhân khác như:
! Độc quyền do độc chiếm giữ các nguồn tài nguyên khan hiếm.
! Độc quyền do sở hữu c sản phẩm trí tuệ: phát minh, sáng chế, nhãn
hiệu, kiểu dáng, sản phẩm…
! Độc quyền do những đặc điểm kinh tế kthuật phức tạp của ngành
hoặc lĩnh vực: Ngành đường sắt, điện lực, cầu thủ bóng đá giỏi, ca sĩ,… Độc
quyền do vị trí địa lý (phân bố tự nhiên).
! Độc quyền do luật định.
baQ
Q
bQaQ
Q
TR
AR
2
+=
+
==
Hình 6.1: Đường cung, cầu thi trường độc quyền
Q
ĐQ
MR
P
ĐQ
B
A
P MC, MR, AR
MC
E
AR=P = (D)
Q
163
7.2. PHÂN TÍCH TRONG NGẮN HẠN
7.2.1. Cân bằng ngắn hạn
Cân bằng độc quyền nơi nhà độc quyền xác định được sản lượng độc
quyền tại đó mang lại cho họ lợi nhuận độc quyền cao. Đđạt tới trạng thái
cân bằng trong ngắn hạn, doanh nghiệp sẽ ấn định mức giá quyết định sản
xuất sản lượng theo nguyên tắc
"
"
"
""
Khi MR>MC: Mở rộng quy mô sản xuất.
"
"
"
""
Khi MR<MC: Thu hẹp quy mô sản xuất
"
"
"
""
Khi MR=MC: Lợi nhuận độc quyền đạt cực đại.
7.2.2. c mục tiêu của doanh nghiệp độc quyền (Định gđtối đa
hóa lợi nhuận)
7.2.2.1. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Trên thị trường độc quyền nhà độc quyền quyết định sản xuất ở mức sản
lượng và định giá thỏa mãn điều kiện MR = MC (1)
Trên hình
6.2 khi sản xuất đến sản lượng Q
*
doanh nghiệp sẽ thu được
tổng lợi nhuận là diện tích tam giác AEB.
Nếu sản xuất thêm hoặc bớt một đơn vị sản phẩm đều m giảm tổng
lợi nhuận độc quyền
P
MC
P
Lợi nhuận giảm
khi sản xuất thêm 1
đơn vị sản phẩm
Lợi nhuận giảm
khi sản xuất ít
đơn vị sản phẩm
D
MR
Q
1
Q
*
Q
2
Q
Hình 6.2: Lợi nhuận giảm khi sản xuất tăng
E
A
B
164
Chứng minh (1) bằng phương pháp đại số:
Như ta đã biết P = TR – TC
P Pmax khi (Q) = 0
Û d d dTR/ Q - dTC/ Q = 0
Û MR MC = 0
Þ MR = MC
7.2.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận khi doanh nghiệp độc quyền nhiều
sở sản xuất
Doanh nghiệp độc quyền thường nhiều nghiệp hoặc nhiều sở
sản xuất khác nhau về điều kiện sản xuất, trình độ tay nghề người lao
động….dẫn đến chi phí sản xuất cũng không giống nhau.
Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp sẽ phân bổ sản lượng sản xuất cho các
nghiệp và xác định chính sách giá bán nào trên thị trường để doanh nghiệp
lợi nhuận cực đại và chi phí tối thiểu.
Nguyên tắc phân bổ sản lượng cho các cơ sở sản xuất sao cho chi phí
biên giữa các cơ sở phải bằng nhau và bằng chi phí biên của doanh nghiệp:
MC = MC
1
= MC
2
…= MC
n
.
7.2.2.3. Mục tiêu tối đa hóa doanh thu
P
AC
P
*
Lợi nhuận
MC
AC
Q
Hình 6.3: Doanh nghiệp độc quyền có lợi
Q
MR
D
165
Mục tiêu tối đa hóa doanh thu áp dụng nhằm lôi kéo khách hàng, lấn
chiếm thị trường, gia tăng thị phần của doanh nghiệp.
Ta có TR = P.Q
Để TR max thì đạo hàm bậc nhất của hàm TR phải bằnà g 0
TR TR/
max
Û d dQ = 0
Û MR = 0.
Hình 6.4 sản lượng doanh thu cực đại theo điều kiện MR = 0. Ta
giá độc quyền P* và tổng doanh thu TR = P*Q* = P*BQ*O.
7.2.2.4. Mục tiêu đạt sản lượng để hòa vốn (mở rộng thị trường
không bị lỗ)
Mục tiêu của chính sách sản xuất tại điểm sản lượng hòa vốn nhằm bảo
toàn vốn, đứng vững tồn tại trong bối cảnh nền kinh tế suy thoái vượt qua
tính chu kỳ của sản xuất
Khi thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp độc quyền phải chịu hai điều
kiện ràng buộ không được lỗ vốn c đó là: sản lượng phải cực đại Q
max
AC
= P.
A
P
MR
Q
*
P
*
(D)
Q
B
Hình 6.4: Giá cả và doanh thu cực đại
AC
166
7.2.2.5. Mục tiêu đạt lợi nhuận định mức so với chi phí
Gọi a phần trăm lợi nhuận doanh nghiệp muốn đạt được so với
chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp độc quyền sẽ sản xuất thỏa mãn:
TR = (1 + a ).TC
hay P = (1 + a).AC
7.2.3. Định giá của doanh nghiệp độc quyền
Định giá để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Như phần trên đã trình bày, doanh nghiệp độc quyền phải xác định giá
cả và sản lượng sao cho MR = MC
Mục tiêu của việc định giá cả là mang lại lợi nhuận cực đại, chi phí tối
thiểu. Vì vậy doanh nghiệp sẽ định giá thỏa mãn điều kiện;
P
*
AC
D
Q
*
Q
P
Hình 6.5: Sản lượng hòa vốn khi AC= P
MR
a
MR
P* = AC + α
D
Q
*
Q
Hình 6.6: Sản lượng để có lợi nhuận định mức
AC
AC+a
P
167
7.2.3.1. Định giá chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng
Để chiếm đoạt thặng của người tiêu dùng nhà độc quyền thực hiện
một chiến lược phân biệt giá.
Phân biệt giá cấp một (First degree price discrimination)
*
*
*
**
Nguyên tắc chung là định giá khác nhau cho một khách hàng khác nhau.
Phân biệt giá cấp một việc định giá cho mỗi khách hàng một mức
giá ngang với mức giá họ bằng lòng trả P
i
= MR = AR
i
i
(với i slượng
khách hàng thứ i)
*
*
*
**
Khi chưa có chính ch phân biệt giá : giá bán P
*
(hình 7.10) sản
lượ
ng là Q
*
- Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp độc quyền diện tích nằm giữa
MC và MR (hình AFH).
- Thặng dư tiêu dùng là diện tích tam giác ABI.
*
*
*
**
Khi sử dụng chính sách phân biệt giá hoàn hảo cấp một đường MR trùng
với đường cầu, lúc này lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp độc quyền là phần
diện tích hình AEH.
Phân biệt giá cấp một thể được áp dụng cho các ngành y tế, dụ:
có phân biệt giá khám bệnh khác nhau cho người giàu, người nghèo …
D
E
MC
P
1
1+
=
A
Hình 6.7. Lợi nhuận tăng thêm khi phân biệt giá cấp 1
Lợi nhuận
tăng thêm
MC
Thặng dư
tiêu dùng
B
D
Q
E
P
*
P
e
I
Q
*
Q
e
F
MR
H
P
168
Phân biệt giá cấp hai (Second degree price discrimination)
Phân biệt giá cấp hai áp dụng cho những nhóm khách hàng tiêu dùng
nhiều sản phẩm cùng loại.
Việc phân biệt giá khác nhau cho những số lượng sản phẩm tiêu thụ khác
nhau người ta gọi là phân biệt giá cấp hai.
*
*
*
**
Khi chưa có chính sách phân biệt giá: mức giá là P*, sản lượng là Q*
*
*
*
**
Khi phân biệt giá cấp 2 doanh nghiệp sẽ ấn định 3 mức giá
- Nhóm sản lượng Q
1
định giá P
1
=AR
1
.
- Nhóm sản lượng Q
2
định giá P
2
=AR
2.
- Nhóm sản lượng Q
3
định giá P
3
=AR
3
.
Phân biệt giá cấp hai có thể áp dụng cho một số ngành như: điện lực, nhà
hàng, khách sạn....
Phân biệt giá cấp ba (Third degree price discrimination)
*
*
*
**
Nguyên tắc chung khi định giá cấp ba người ta phân thị trường thành
những khúc khác nhau (tiểu thị trường) theo các tiêu chí như: thu nhập, nghề
nghiệp, tuổi tác, tâm lý, thhiếu… Mỗi khúc thị trường định một mức giá
riêng.
Nhóm 3
Nhóm 1
Nhóm 2
Hình 6.8: Phân biệt giá cấp hai
Q Q
1
Q
*
2
P
1
P
*
P
2
P
3
Q
3
MR
Q
D
MC
P
169
Việc định cho mỗi khúc thị trường một mức giá khác nhau được gọi
phân biệt giá cấp ba. Việc phân biệt gnày thỏa mãn điều kiện MR
1
= MR
2
=….MR
n
= MR
t
.
7.2.3.2. Các loại phân biệt giá khác
Phân biệt giá thời kỳ
Phân biệt giá lúc cao điểm
Phân biệt giá hai phần...
7.3. PHÂN TÍCH TRONG DÀI HẠN
7.3.1. Cân bằng dài hạn
Trong dài hạn mục tiêu của doanh nghiệp độc quyền thiết lập được
quy mô sản xuất tối ưu.
7.3.2. Thiết lập các qui mô sản xuất trong dài hạn
7.3.2.1. Thiết lập quy mô sản xuất bằng quy mô sản xuất tối ưu
Trong dài hạn, khi quy tiêu thụ của thị trường khá lớn doanh
nghiệp độc quyền sẽ thiết lập quy sản xuất bằng quy mô sản xuất tối ưu
tại đó sẽ mang lại cho nhà độc quyền lợi nhuận cực đại.
Mức giá bán và sản lượng trong dài hạn phải thỏa mãn điều kiện:
"
"
"
""
LMC=MR=LAC
min
=SAC =SMC
min i
.
+
P
Q
3
Khúc thị trường
+
=
P
Q
1
Khúc thị trường 1
MR
P
Q
2
Khúc thị trường 2
MR
D
P
Q
4
Cân bằng thị trường ĐQ
Hình 6.9: Phân biệt giá cấp 3
MC
MR
D
2
MR
D
3
D
1
170
7.3.2.2. Thiết lập quy mô sản xuất (MR = LMC) nhỏ hơn quy mô sản
xuất tối ưu
Khi quythị trường nhỏ bé, để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp độc
quyền sẽ quyết định quy sản xuất nhỏ hơn quy tối ưu. Muốn vậy,
doanh nghiệp sẽ quyết định sản xuất mức sản lượng định giá thỏa n
điều kiện:
LMC = MR = SMC
j
< LAC
jmin
< SAC
jmin
,
Hình 6.11: Quy mô sản xuất nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu
AR
SMC
j
SAC
LMC
LAC
P
*
P
Q
Q Q
*
0
MR
LAC
Lợi nhuận
D
SMC
i
SAC
i
LMC
P
*
LAC
P
Hình 6.10: Quy mô sản xuất bằng quy mô sản xuất tối ưu
Q
Q
*
MR
LAC
171
7.3.2.3. Thiết lập quy mô sản xuất lớn hơn quy mô sản xuất tối ưu
hình quy sản xuất lớn hơn quy sản xuất tối ưu được áp
dụng rộng rãi khi quy thị trường rộng lớn. Đđạt được lợi nhuận tối đa,
doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định mức giá bán và sản ợng thỏa mãn
điều kiện:
LMC= MR = SMC
z
> SAC > LAC
zmin
mi
.
Hình 6.12: Quy mô sản xuất lớn hơn quy mô sản xuất tối ưu
Tóm lại, khi quy mô sản xuất không nằm quy mô sản xuất tối ưu thì
lúc đó SAC luôn lớn hơn
min
LAC
min
.
7.4. CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TIẾT DOANH NGHIỆP ĐỘC QUYỀN
7.4.1. Đo lường độc quyền
*
*
*
**
Hệ số Lerner
Hệ số Lerner phản ánh tỷ lệ phần trăm chi phí biên nhỏ hơn mức giá sản
phầm
Trong đó : L
: hệ số đo lường thế lực độc quyền bán.
P : giá cả.
MC : chi phí biên tế.
D
EP
MCP
L
1
-=
-
=
P
*
SAC
AR
SMC
z
LMC
LMC=LAC
min
P
Q
Q
0
Q
*
MR
LAC
LAC
172
Hệ số L nằm trong khoảng 0 1. Hệ số L càng lớn, thế lực độc quyền
càng mạnh.
Nếu L = 0: Cạnh tranh hoàn toàn P = MC
0< L
<1: Có thế lực độc quyền
L = 1: Độc quyền hoàn toàn.
*
*
*
**
Hệ số Bsin
· Hệ số Bsin phản ánh tỷ lệ phần trăm mức giá sản phẩm trừ đi chi phí
trung bình trên mức giá sản phẩm.
· Công thức:
· Nếu :- P = AC => B = 0 cạnh tranh hoàn toàn.
- P > AC => B > 0 có thế lực độc quyền.
- B càng lớn thế lực độc quyền càng lớn.
7.4.2. Tổn thất do độc quyền gây ra
Để phân tích tác động của độc quyền tới nền kinh tế chúng ta sẽ so
sánh thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng trong hai loại thị trường là cạnh
tranh độc quyền (với giả định thị trường cạnh tranh độc quyền
đường chi phí như nhau).
Hình 6.13: Tổn thất do độc quyền gây ra
P
ACP
B
-
=
P
Q
MR
D
MC
P1
Q1
Q2
P2
b
c
d
e
a
173
Tổn thất xã hội do độc quyền gây ra
Thị trường cạnh tranh
Thị trường độc quyền
So sánh
Thặng tiêu dùng CS1
= a + b + d
Thặng tiêu dùng
CS2 = d
DCS = -(a+b)
Thặng dư sản xuất PS1 =
e + c
Thặng sản xuất
PS2 = a + e
DPS = a - c
DLW = -(b+c)
7.4.3. Các biện pháp kiểm soát độc quyền
7.4.3.1. pháp hành chínhBiện
"
"
"
""
Nhà nước ban hành các luật lệ, quy định các hành lang pháp để cho
các doanh nghiệp hoạt động, ban hành c đạo luật chống độc quyền, chống
hạn chế cạnh tranh….
"
"
"
""
Quốc hữu hóa các doanh nghiệp độc quyền, chuyển chúng thành các
doanh nghiệp nhà nước phục vụ lợi ích xã hội.
7.4.3.2. Biện pháp kinh tế
*
*
*
**
Công cụ thuế:
"
"
"
""
Nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều chỉnh hoạt động của độc
quyền.
"
"
"
""
Đánh thuế theo sản lượng:
· Thuế theo sản lượng là loại chi phí biến đổi
· Trước khi thuế: để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp sản xuất
trong điều kiện MR = MC
0
với sản lượng Q* và ấn định giá P*
· Khi thuế t: Do đây chi phí biến đổi nên sẽ ảnh hưởng đến các
hàm chi phí TVC, TC, AVC, AC và MC.
TC’ = TC + t.Q
174
AC’ = AC + t
MC’ = MC + t
Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất sản ợng Q và
1
định giá P
1
thỏa mãn điều kiện MR = MC
1
· Mô hình thuế theo sản lượng:
"
"
"
""
Đánh thuế không theo sản lượng
· Thuế không theo sản lượng là một loại chi phí cố định
· Trước khi thuế: để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp sản xuất
trong điều kiện MR = MC
0
với sản lượng Q* và ấn định giá P*
· Khi thuế T: chi phí trung bình AC
1
= AC + T và chi pbiên
là MC, sản lượng vẫn là Q* và giá bán là P*
· Vậy, khi chính phủ sử dụng thuế khoán m cho lợi nhuận của doanh
nghiệp độc quyền giảm xuống bằng phần diện tích hình chữ nhật gạch chéo.
· Mô hình:
Q
Nhà
nước
AC
0
AC
1
Lợi nhuận
nhà độc
quyền
P
P
*
D
Q
*
Hình 6.15: Thuế điều tiết thu nhập độc quyền
MR
MC
0
Thuế
Q
P
1
AC
0
AC
1
MC
2
MC
1
P
P
*
D
Q
1
Q
*
Hình 6.14: Thuế tăng, lượng cung giảm
MR
175
*
*
*
**
Công cụ giá: Nhà nước can thiệp vào gbằng cách định giá bán sản
phẩm các doanh nghiệp độc quyền.
"
"
"
""
Định giá trần cho các nhà độc quyền bán.
Mức giá trần chính phủ quy định thỏa mãn điều kiện P
max
= MC.
· Mô hình giá trần
Ngoài ra cũng có trường hợp doanh nghiệp vào trạng thái độc quyền
nhưng luôn bị lỗ vốn. Muốn duy trì stồn tại của doanh nghiệp, chính
phủ có 2 phương án chọn lựa. h nghiệp, hoặc định giá Hoặc lỗ cho doan
phân biệt (phân biệt đối xử giá) để lấy lợi nhuận ở mức giá cao đắp lỗ vốn
ở mức giá thấp để độc quyền tồn tại.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Monopoly Độc quyền bán
First degree price Phân biệt giá cấp 1
Second degree price Phân b iệt giá cấp 2
Third degree price Phân biệt giá cấp 3
Peak – load pricing Định giá cao điểm
Two tariff Định giá hai phần
Intertemporal price discrimination Phân biệt giá theo thời kỳ
Deadweight Phần mất không
P
1
E
1
MC
AC
AR
AC
Q
*
Q
1
P
*
E
*
Q
P
Hình 6.16: Giá trần P và sản lượng Q
1 1
176
BÀI TẬP CHƯƠNG 7
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi
1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến độc quyền. So sánh sự khác nhau
giữa thị trường độc quyền hoàn toàn thị trường cạnh tranh
hoàn toàn?
2. Doanh nghiệp độc quyền luôn ấn định 1 mức giá duy nhất cho
tất cả các thị trường đối tượng khách ng. Nhận định này
đúng hay sai? Giải thích?
3. Giải thích tại sao trong độc quyền hoàn toàn không đường
cung?
4. Phân tích những biện pháp của chính phủ nhằm kiểm soát độc
quyền?
Bài tập
Bài 1:
Một doanh nghiệp độc quyền hàm cầu Q = 400 2P chi phí bình quân
không đổi AC = 100$
a. Xác định giá bán và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận?
b. Đo lường mức độ độc quyền của doanh nghiệp
c. Nếu doanh nghiệp phân biệt giá hoàn hảo (giá cấp 1) thì lợi nhuận thu
về được là bao nhiêu?
Bài 2:
Một doanh nghiệp độc quyền hàm cầu P = 15 5Q h àm tổng chi phí
TC = 2,5Q
2
+ 3Q + 1 (P tính bằng $/đvsp, Q tính bằng ngàn đvsp)
a. Xác định sản lượng doanh nghiệp sản xuất và mức giá doanh nghiệp ấn
định? Khi đó thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
177
b. Để đạt được mục tiêu mở rộng thị trường không bị lỗ, doanh
nghiệp sẽ sản xuất sản lượng ấn định giá như thế o? Tính doanh
thu của doanh nghiệp trong trường hợp này.
c. Nếu chính phủ đánh thuế cố định T = 15$ thì mức giá, sản lượng và lợi
nhuận thu được của doanh nghiệp độc quyền là bao nhiêu?
Bài 3:
Một doanh nghiệp độc quyền hàm chi phí biến đổi TVC = 0,5Q
2
+ 2Q
hàm chi phí cố định TFC = 47,5; hàm cầu P = 52 – 2Q
a. Xác định giá bán sản lượng để doanh nghiệp tối đa a doanh thu?
Tính doanh thu tối đa đó
b. Giả sử chính phủ ấn định mức giá sàn Pmax = 10 thì mức giá sản
lượng mà doanh nghiệp sản xuất là bao nhiêu?
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Điều nào dưới đây là đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
A. Đường cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp là đường dốc xuống
phía dưới và trùng với đường cầu thị trường
B. Doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá bán
C. .Đường cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp hoàn toàn co
giãn
D. Cả A và B
2. Nếu một nhà độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng tại đó chi phí cận
biên lớn hơn doanh thu cận biên, nhà độc quyền nên:
A. Tăng giá và giảm sản lượng
B. Giảm giá và tăng sản lượng
C. Giảm giá và giảm sản lượng
D. Giữ nguyên mức sản lượng đó
3. Để tối đa hoá doanh thu, xí nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất
xuất lượng tại đó:
178
A. MR = 0
B. MC = MR
C. M C > MR
D. P = M C
4. Để điều tiết toàn bộ lợi nhuận độc quyền, chính phú nên quy định mức giá
tối đa P
*
sao cho:
A.
P
*
= A T C
B.
P
*
= M C
C.
P
*
= A VC
D.
P
*
= MR
5. Trường hợp nhiều thtrường, để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp
độc quyền nên phân phối số lượng bán giữa các thị trường sao cho:
A. Doanh thu biên giữa các thị trường là bằng nhau
B. Phân phối cho thị trường nào có giá bán cao nhất
C. Phân phối đông đều cho các thị trường
D. Giá cả và doanh thu biên bằng nhau giữa các thị trường
6. Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều sở sản xuất, để tối thiểu
hoá chi phí sản xuất, nghiệp sẽ quyết định phân phối sản lượng sản xuất
giữa các cơ sở theo nguyên tắc:
A. Chi phí trung bình giữa các cơ sở phải bằng nhau: AC
1
= AC
2
= … = AC
n
B. Phân chia đồng đều sản lượng sản xuất cho các cơ sở
C. Phân chia sản lượng với tỷ lệ quy mô sản xuất của từng cơ sở.
D. Chi phí biên giữa các cơ sở phải bằng nhau: MC
1
= MC = … =MC
2
n
7. Đường cầu trong thị trường độc quyền hoàn toàn t:
A. Dốc xuống
B. Nằm ngang
C. Dốc lên
179
D. Không câu nào đúng
8. Doanh thu biên trong thị trường độc quyền hoàn toàn thì:
A. Lớn hơn giá
B. Bằng với giá
C. Nhỏ hơn giá
D. Không câu nào đúng
9. Độc quyền hoàn toàn là cơ cấu thị trường trong đó:
A. Một doanh nghiệp n một loại sản phẩm duy nhất và trở ngại đối với
sự gia nhập
B. Một doanh nghiệp bán một loại sản phẩm duy nhất trở ngại đối với
sự gia nhập ngành rất lớn
C. Có một vài doanh nghiệp bán những sản phẩm khác biệt
D. một vài doanh nghiệp bán những sản phẩm đồng nhất
10. Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, doanh thu biên MR bằng:
A. M C
B. Giá
C. E
p
/ P
D. P(1 + 1/E
p
)
11. Khi tổng doanh thu của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đạt mức tối
đa thì:
A. MR = M C
B. MR = P
C. MR = 0
D. MR = A C
12. Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn
mà không gây thiệt hại cho người tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng:
A. Đánh thuế khoán hàng năm (đánh thuế không theo sản lượng)
180
B. Đánh thuế theo sản lượng
C. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu
D. Đánh thuế tỷ lệ với chi phí sản xuất
13. Biện pháp thuế o áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền hoan toàn
sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng:
A. Đánh thuế tỷ lệ với lợi nhuận
B. Đánh thuế cố định hàng năm
C. Đánh thuế theo sản lượng
D. Tất cả các câu trên
14. Giá 1 ly cappuccino ( phê sữa) một quán phê cao cấp tại Q1,
TP.HCM 30.000đ o ban ngày; nhưng t 18 giờ trở đi, giá của là
40.000đ/ly. Đây là thí dụ cụ thể về:
A. Phân biệt giá cấp 2
B. Phân biệt giá lúc cao điểm
C. Giá cả 2 phần
D. Phân biệt giá theo thời điểm
15. Đối với người tiêu dùng tbiện pháp điều tiết độc quyền nào của chính
phủ mang lại lợi ích cho họ:
A. Đánh thuế theo sản lượng
B. Ấn định giá tối đa
C. Đánh thuế không theo sản lượng
D. Không có biện pháp nào
181
Chương 8
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG
HOÀN HẢO
Nghiên cứu thị trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm giúp
người học nắm được các khái niệm đặc điểm hình thành, cách thức quyết ,
định giá cả, sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn dài hạn hoạt khi
động trên các dạng thị trường này. Giới thiệu lý thuyết trò chơi, các hình thức
phương pháp cạnh tranh ong những tình , giải hành vi chọn lựa tối ưu tr
huống lưỡng nan của doanh nghiệp.
8.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
8.1.1. Khái niệm, đặc điểm
8.1.1.1. Khái niệm
Thị trường cạnh tranh độc quyền một thị trường số người
mua, số người bán, mua bán những sản phẩm giống hệt nhau hoặc khác
nhau chút ít (dị biệt), người mua, người bán chút ít thế lực độc quyền để
thể kiểm soát sản l sản phẩmượng và giá cả , việc gia nhập hoặc t lui
khỏi thị trường dễ dàng .
8.1.1.2. Đặc điểm thị trường cạnh tranh độc quyền
trúc thị trường vừa Thị trường cạnh tranh độc quyền là một dạng cấu
mang đầy đủ tính chất đặc điểm của thi cạnh tranh hoàn toàn , lại vừa
mang đầy đủ tính chất và đặc diểm của thị trường độc quyền hoàn toàn.
, Một là thị trường ng hoàn hảo người mua, cạnh tranh k rất nhiều
người bán, quy mô sản xuất tiêu thụ nhỏ so với quy chung của thị
trường. N lợi thế , hững ngành này nhờ quy nhỏ đòi hởi vốn lớn, không
mức độ tập trung sản xuất không cao, chỉ thích hợp cho các loại nh doanh
nghiệp quy nhỏ như: nhàng, khánh sạn, dịch vụ bán lẻ, ăn uống giải
khát ...
182
Hai là, Sản phẩm cùng loại nhưng có t ính dị biệt, chúng có thể thay thế
nhưng không thể thay thế hoàn toàn, do đó trên thị trường chúng vừa cạnh
tranh, vừa mang tính độc quyền.
, ia nhập rút lui khỏi ngành , t Ba Việc g dễ dàng, vậy rong
ngắn hạn huận trong ngành thể dương, lợi n , âm hoặc băng không, khi có
lợi nhuận sẽ kích thích các doanh nghiệp gia nhập ngành, khi lỗ các doanh
nghiệp nhảy ra khỏi ngành, lỗ càng lớn động lực thúc đẩy các doanh nghiệp
ra khỏi ngành ng lớn, tình trạng xuất nhập ngành chấm dứt khi lợi nhuận
bằng không, trong dài hạn lợi nhuận luôn bằng không.
Bốn là, Trong thị trường cạnh tranh độc quyền đường cầu ó xu hướng c
dốc từ trái sang phải, cầu thị trường co giãn nhiều đường doanh thu biên
luôn nhỏ hơn đường cầu thị trường P = AR > MR.
Tính dị biệt của sản phẩm làm cho đường cầu các sản phẩm khác nhau
mang tính khác biệt. vậy, kxác định đường cầu chung cho tất cả sản
phẩm tham gia thị trường.
8.1.2. Cân bằng thị trường cạnh tranh độc quyền
thị trường cạnh tranh độc quyền, đ tối đa hóa lợi nhuận các Trên
doanh nghiệp xác định sản lượng sản xuất doanh thu theo quy tắc cân bằng
biên bằng chi phí biên giống như trên thị trường độc quyền hoàn ( MR=MC),
toàn , tuy nhiên việc quyết định sản xuất và cung ứng đầu ra cho thị trường
khác nhau trong ngắn dài hạn, trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể chịu lỗ
nhưng trong dài hạn thì không, sau đây chúng ta cùng khảo sát hành vi doanh
Q
MR
P = AR
P
Q
P
MR
Hình 7.1: Đường cầu thị trường cạnh tranh độc quyền
183
nghiệp trong việc cân bằng thị trường đầu và dài cung ứng ra trong ngắn
hạn.
8.1.2.1. Chọn lựa sản lượng và giá cả của một doanh nghiệp cạnh
tranh độc quyền trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn doanh nghiệp không thể thay đổi quysản xuất, vì
một ít sức mạnh độc quyền nên đường cầu (D) nghiêng từ trái sang phải,
đường doanh thu biên tế nằm dưới đường cầu.
Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền chọn sản
lượng sản xuất sao cho thỏa mãn điều kiện MR = MC. Từ điểm sản lượng
lợi nhuận cực đại chiếu lên đường cầu ta có giá cả sản phẩm của doanh
nghiệp, trong thị trường này giá cả đươc hình thành giống như trên thị trường
độc quyền hoàn toàn.
Việc quyết định sản xuất tại sản ợng lợi nhuận cực đại hay
không doanh nghiệp phải so nh tính hiệu quả giữa giá cả với chi phí sản
xuất họ đứng của doanh nghiệp. Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể chịu lỗ,
trước hai chọn lưạ:
Một là, Không sản xuất nếu tại sản lượng lợi nhuận cực đại
(MR=MC) giá csản phẩm nhỏ hơn chi phí trung nh biến đổi của doanh
nghiệp P < SAVC doanh nghiệp lỗ toàn bộ chi phí cố định một lúc đó
phần chi phí biến đổi, doanh nghiệp sẽ đóng cử không sản xuất (hình 7.2 a )
Lỗ
AVC
Q
Hình 7.2: Tại Q doanh nghiệp lỗ toàn bộ FC và một phần
*
VC khi P<AVC
P
Q
*
AC
P
*
AFC
D
AR
MR
MC
AC
AVC
MR=MC
184
tại sản lượng có lợi nhuận cực đại (MR=MC) giá cả Hai là, Sản xuất nếu
sản phẩm lớn hơn hoặc bằng chi phí sản xuất trung bình biến đổi của doanh
nghiệp P≥SAVC, lúc đó có 4 trường hợp chọn lựa cụ thể sau:
Khi P = SAVC doanh nghiệp lỗ toàn bộ chi phí cố định (hình 7.3).
, tDoanh nghiệp quyết định sản xuất uy nhiên đây giới hạn cuối cùng
doanh nghiệp có thể sản xuất trong ngắn hạn.
Khi SAVC < P < SAC doanh nghiệp lỗ một phần chi phí cố định (hình
7.4 u)) (lỗ tối thiể
Khi P = SAC doanh nghiệp hòa vốn (hình 7.5).
Lỗ
AVC
Q
Hình 7.4: Tại sản lượng Q
*
doanh nghiệp lỗ một
phần FC khi S AVC<P< SAC
P
Q
*
AC
P
*
AFC
AR
MR
MC
AC
AVC
MR=MC
Lỗ
Q
Hình 7.3: Tại Q doanh nghiệp lỗ toàn bộ FC khi
*
P = SAVC
P
Q
*
AC
AVC=P
*
AR
MR
MC
AC
AVC
MR=MC
185
Khi P > SAC Doanh nghiệp có lợi nhuận (hình 7.6) .
Tóm lại, trong ngắn hạn quy tắc doanh nghiệp cung ứng là:
t là, Xác định sản lượMộ ng lợi nhuân cực đại bằng cách c bằng ân
doanh thu biên tế với phí biên tế MR=MC. chi
Hai là, Đánh giá hiệu quả tại mức sản lượng lợi nhuận cực đại
MR=MC bằng cách so sánh giá cả với chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
, Ra q Ba là uyết định:
P≥SAVC Sản xuất tại sản lượng có lợi nhuận cực đại.
P<SAVC Không sản xuất tại sản lượng có lợi nhuận cực đại.
Điều cần u ý trong thị trường cạnh tranh độc quyền khác với c dạng
thị trường cạnh tranh hoàn toàn ho tính c thị trường độc quyền chỗ, do
dị biệt về sản phẩm , n trong ngắn hạn mỗi sản phẩm của doanh nghiệp
Lợi nhuận
AC
Q
Hình 7.6 : doanh nghiệp có lợi nhuận khi Tại Q
*
P > SAC
P
Q
*
P
*
AR
MR
MC
AC
AVC
MR=MC
Q
Hình 7.5: Tại Q doanh nghiệp hòa vốn khi
*
P = SAC
P
Q
*
AC=P
*
AR
MR
MC
AC
AVC
MR=MC
186
tính khác biệt so với sản phẩm của doanh nghiệp khác, đường cầu thị trường
đường cầu của doanh nghiệp cũng sự khác biệt nhau, đường cầu thị
trường thường dốc hơn đường cầu của doanh nghiệp.
8.1.2.2. Chọn lựa sản lượng giá c của một doanh nghiệp cạnh
tranh độc quyền trong dài hạn
Để lợi nhuận cực các doanh nghiệp chọn lựa sản lượng sản xuất theo
quy tắc cân bằng doanh thu biên tế bằng chi phí biên tế dài hạn MR = LMC,
sau đó dựa vào quan hệ giữa giá cả chi phí trung bình dài hạn của doanh
nghiệp để quyết định dài hạn doanh nghiệp không được, trong lỗ.
Không sản xuất, đóng cửa doanh nghiệp nếu P < LAC.
trung bình dài hạn lúc đó Sản xuất nếu giá cả lớn hơn hoặc bằng chi p ,
doanh nghiệp sẽ ở vào trạng thái hòa vốn hoặc có l ợi nhuận dài hạn P ≥ LAC.
Có thể mô tả bằng các đồ thị sau:
iệp lỗ trong dài hạn ( hình 7.7Khi Doanh nghP < LAC : ) .
K a ). hi P = LAC Doanh nghiệp hò vốn trong dài hạn ( hình 7.8
Q
Lỗ
Hình 7.7 : Tại Q doanh nghiệp lỗ vốn.
*
có P < LAC
P
Q
*
LAC
P
*
D
(AR)
MR
LMC
LAC
MR=LMC
187
Khi P > LAC, Doanh nghiệp có lợi nhuận trong dài hạn ) (hinh 7.9
8.1.2.3. Điều chỉnh thị trường cạnh tranh độc quyền trong dài hạn
iệc gia nhập Trong dài hạn v rút lui khỏi thị trường của các doanh
nghiệp sẽ tạo ra các hiệu ứng khác nhau trong việc tái lập sự cân bằng thị
trường mới theo h ai hướng:
Một là, khi P > LAC (hình 7.9) thì:
Kích thích các doanh nghiệp mới nhập ngành làm cho năng lực sản xuất
ngành tăng lên, sức cung tăng.
Các doanh nghiệp phân chia lại thị trường theo hướng, thị phần các doanh
nghiệp hiện giảm xuống do phải chia cho những doanh nghiệp mới nhập
ngành, đường cầu và đường doanh thu biên tế sẽ chuyển dịch xuống dưới.
D
Q
Hình 7.8 : Tại Q doanh nghiệp hòa vốn
*
có P = LAC
P
Q
*
LAC=P
*
(AR)
MR
LMC
LAC
MR=LMC
Lợi nhuận
Hình 7.9: Tại Q doanh nghiệp thu được lợi nhuận
*
P > LAC
P
Q
*
LAC
P
*
D
(AR)
MR
LMC
LAC
MR=LMC
Q
188
lượng tăng, cầu đầu vào các yếu tố sản xuất ng làm cho gcả Do sản
đầu vào tăng, chi phí sản xuất tăng và lợi nhuận giảm cho tới khi bằng không.
Hiện tượng nhập ngành chấm dứt, thị trường đạt cân bằng lúc đó
SMC=LMC=MR và SAC=LAC=P.
Hai là, khi P < LAC (hình 7.7) thì:
Kích thích các doanh nghiệp xuất ngành, việc nhiều doanh nghiệp rời
bỏ ngành làm cho năng lực sản xuất của ngành giảm xuống, sức cung giảm
giá thị trường tăng lên.
Thị phần của những doanh nghiệp ra đi, được phân lại cho những
doanh nghiệp lại, làm cho thphần các doanh nghiệp lại tăng lên, đường
cầu và đường doanh thu biên tế sẽ chuyển dịch lên trên.
Khi sức cung giảm xuống, cầu đầu vào các yếu tố sản xuất giảm, làm
cho giá cả các yếu tố đầu vào giảm, chi p sản xuất giảm, lợi nhuận các
doanh nghiệp hiện ng n cho tới khi hòa vốn =0). Hiện tượng xuất
ngành sẽ chấm dứt, thị trường đạt cân bằng theo điều kiện SMC = LMC =
MR và SAC = LAC = P.
8.1.2.4. So sánh cân bằng thị trường cạnh tranh hoàn hảo cạnh
tranh độc quyền trong dài hạn
LAC
Hình 7.10: Cân bằng dài hạn thị trường cạnh tranh độc
quyền
P
Q
*
P
*
=LAC =SAC
Q
D
LMC
MR
SMC=LMR=MR
189
STT
Chỉ tiêu
Thị trường cạnh tranh hoàn
toàn
Thị trường cạnh tranh
độc quyền
1
Điều kiện cân
bằng
P = LMC = LAC
min
= MR
MR = P = LMC < LAC
2
Đường cầu
Đường cầu song song với
trục hoành.
E
D
hoàn toàn co giãn
Đường cầu dốc từ trái
sang phải.
E
D
co giãn nhiều.
3
Giá cả sản
lượng
Sản lượng có lợi nhuận cực
đại bằng sản lượng cân
bằng thị trường Q
0
=Q
*
.
Giá cả thị trường bằng giá
cả lợi nhuận cực đại
P
*
=P
0
.
Sản lượng cân bằng thị
trường lớn hơn sản
lượng lợi nhuận cực
đại Q
0
< Q
*
.
Giá thị trường nhỏ hơn
giá có lợi nhuận cực đại
P
*
>P
0
.
4
Chi phí lợi
nhuận
Quy sản xuất bằng quy
mô tối ưu.
LAC = LAC
min
.
Nền kinh tế cân bằng toàn
dụng.
Nền kinh tế có hiệu quả
cao.
Quy sản xuất nhỏ
hơn quy sản xuất tối
ưu.
LAC > LAC
min
.
Nền kinh tế cân bằng
khiếm dụng.
Nền kinh tế kém hiệu
quả.
LAC
LMC
P=LMC=LAC = MR
Q
0
=Q
*
P
*
=P =MR
0
Q
P
AR
MR
LAC
P
LMC=MR
Q
0
Q
*
P
*
= LAC
LMC
Q
P
190
8.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
8.2.1. Khái niệm, đặc điểm thị trường độc quyền nhóm
8.2.1.1. Khái niệm
, bán Thị trường độc quyền nhóm (hay độc quyền số ít độc quyền, độc
quyền thiểu số . người mua hoặc người bán ..) một thị trường số ợng
không nhiều ( những sản phẩm giống hệt nhau hay khác thiểu số , mua bán)
biệt nhau một chút ít (dị biệt), họ thể kiểm soát được sản lượng giá cả
tùy doanh nghiệp phụ thuộc vào nhau quyết theo thế lực độc quyền, các
định của mỗi doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến nhau ui , việc gia nhập t l
khỏi thị trường rất khó khăn. Thí dụ: c hãng sản xuất sắt thép, ô tô, máy
tính …
thtrường độc quyền nhóm thị trường chỉ một Hay nói cách khác,
nhóm nhỏ doanh nghiệp cùng hoạt động.
8.2.1.2. Đặc điểm thị trường độc quyền nhóm
Ngoài những đặc điểm chung của thị trường cạnh tranh không hoàn
hảo, thị trường độc quyền nhóm còn có những đặc diểm ng có của mình riê
thề kể đến:
là, ính phụ thuộc vào nhau của c doanh nghiệp bắt nguồn Thứ nhất t
từ đặc điểm của thị trường độc quyền nhóm số lượng doanh nghiệp ít
(thiểu số) mỗi doanh nghiệp phải đối đầu với một số lượng nhđối thủ cạnh
tranh , quy mô mỗi doanh nghiệp lớn, thị phần nhiều, quyền lực kiểm soát giá
cả sản lượng lớn, mỗi chính sách cụ thcủa mỗi doanh nghiệp đều ảnh
hưởng tới sản lượng và giá cả thị trường, ảnh hưởng tới kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khác vì vậy mỗi một doanh nghiệp đều
phải nắm được thông tin, tiên đoán được ý đồ cạnh tranh cũng như các phản
ứng khác nhau của đối thủ trước các quyết định của nhau nhằm bảo vệ lợi ích
của mình.
Thí dụ: Thị trường sản phẩm X chì hai người bán A B, nếu A
giảm giá bán B sẽ mất khách hàng bị mất , để dật lại khách B giảm giá, đến
lượt A mất khách ràng quyết định về giá của A làm tổn hại tới lợi ích
của B
| 1/210

Preview text:

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETIN G KHOA CƠ BẢN --o0 - o -
PGS.TS. TRẦN NGUYỄN NGỌC ANH THƯ (Chủ biên) Bài giảng KINH TẾ VI MÔ
(Dành cho chương trình chất lượng cao)
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021 LỜI MỞ ĐẦU
Để góp phần làm phong phú thêm nguồn tài liệu tham khảo cho sinh
viên thuộc khối ngành Kinh tế và những ai yêu thích nghiên cứu khoa học
Kinh tế, cũng như để phục vụ cho việc giảng dạy và học tập cho các sinh viên
trường Đại học Tài chính – Marketing, nhóm giảng viên thuộc Bộ môn Kinh
tế học trường Đại học Tài chính - Marketing đã biên soạn bài giảng “KINH
TẾ VI MÔ”.
Nội dung của cuốn sách được trình bày theo lô gích: mỗi
chương gồm 2 phần chính:
Phần đầu là nội dung bài giảng, nhằm trình bày những kiến thức của học phần.
Phần thứ hai là các thuật ngữ chuyên ngành, hệ thống các tình huống
nghiên cứu, các câu hỏi ôn tập, bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm để giúp
sinh viên tự đọc được một số tài liệu tiếng Anh, tự hệ thống kiến thức, cũng
như các độc giả có thể tự kiểm tra kiến thức của mình. Những câu hỏi và bài
tập này có đáp án ở cuối cuốn sách để giúp sinh viên, người đọc có thể tự học dễ dàng.
Kết cấu nội dung bài giảng bao gồm 8 chương được sắp xếp theo trình tự như sau:
Chương 1: Nhập môn Kinh tế học
Chương 2: Cung, cầu và giá thị trường
Chương 3: Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Chương 4: Lựa chọn phối hợp tối ưu của doanh nghiệp
Chương 5: Chi phí sản xuất và quyết định cung ứng của doanh nghiệp
Chương 6: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Chương 7: Thị trường độc quyền hoàn toàn
Chương 8: Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo 1
Tham gia biên soạn bài giảng này là các giảng viên của Bộ môn Kinh
tế học, trường Đại học Tài chính – Marketing, gồm có: PGS.TS. Trần
Nguyễn Ngọc Anh Thư, ThS. Đoàn Ngọc Phúc, ThS. Ngô Thị Hồng Giang,
ThS. Phạm Thị Vân Anh, ThS. Lại Thị Tuyết Lan, ThS. Nguyễn Thị Quý,
ThS. Nguyễn Thị Hảo, ThS. Hoàng Thị Xuân và ThS. Nguyễn Duy Minh.
Tài liệu này được biên soạn dựa trên các tài liệu, giáo trình, sách kinh
tế vi mô của các trường đại học trong nước và các tài liệu từ nước ngoài.
Trong quá trình biên soạn có thể có những sai sót, nhóm biên soạn rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của các độc giả để chúng tôi hoàn thiện tài
liệu này hơn trong những lần tái bản tiếp theo. Trân trọng! Chủ biên
PGS.TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư 2 MỤC LỤC Trang Chương 1
NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC …………………………….. 4 Chương 2
CUNG, CẦU VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG……………………. 23 Chương 3
SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG……………. 65
LỰA CHỌN PHỐI HỢP TỐI ƯU CỦA DOANH Chương 4
NGHIỆP…………………………………..………..……….. 97
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ QUYẾT ĐỊNH CUNG ỨNG Chương 5
CỦA DOANH NGHIỆP…………………………………… 122 Chương 6
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO……………. 145 Chương 7
THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN……………. 161 Chương 8
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO…… 181
TÀI LIỆU THAM KHẢO 209 3 Chương I NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1.1. Kinh tế học (Economics)
Là một môn khoa học xã hội nghiên cứu sự lựa chọn của con người
trong việc sử dụng những nguồn tài nguyên có giới hạn để đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của con người.
Các tính chất đặc trưng của một môn khoa học xã hội nói chung và kinh tế học nói riêng là:
+ Không có sự chính xác tuyệt đối: Vì những con số, hàm số, những quan
hệ định lượng trong kinh tế học đều mang tính ước lượng trung bình từ khảo sát thực tế.
+ Chủ quan: Với cùng một hiện tượng kinh tế nếu đứng trên những quan
điểm khác nhau có thể đưa ra những kết luận khác nhau. Cho nên trong thực tế
ta thường chứng kiến sự tranh cãi giữa các quan điểm kinh tế, thậm chí có lúc
căng thẳng, đối chọi nhau.
Kinh tế học luôn nhấn mạnh đến sự lựa chọn của cá nhân và xã hội trong
việc sử dụng những nguồn tài nguyên có giới hạn để đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của con người. Tài nguyên có giới hạn còn nhu cầu con người thì không có
giới hạn nên con người luôn phải tính toán, lựa chọn sao cho việc sử dụng tài
nguyên đó có hiệu quả nhất và đó cũng chính là lý do để kinh tế học tồn tại và phát triển.
Căn cứ vào những tiêu chí khác nhau, ta có thể phân loại kinh tế học như sau:
Nếu căn cứ vào đối tượng nghiên cứu, ta có kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô. 4
Nếu căn cứ vào phương pháp nghiên cứu, ta có kinh tế học thực chứng và
kinh tế học chuẩn tắc.
1.1.2. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vi mô là một bộ phận của kinh tế học. Kinh tế học vi mô
nghiên cứu những quyết định của các cá nhân (người tiêu dùng và người sản
xuất) trên từng loại thị trường, từ đó, rút ra những vấn đề mang tính quy luật kinh tế.
Ví dụ: khi giá của thịt heo tăng lên, người tiêu dùng sẽ giảm số lượng thịt
heo mà người đó sẽ tiêu dùng, nhưng người sản xuất lại muốn sản xuất thêm thịt
heo. Như vậy, đã có một sự mâu thuẫn ở đây, và kinh tế học vi mô sẽ giúp
chứng ta đi tìm mức sản lượng tối ưu là mức sản lượng mà tại đó, người sản
xuất có thể đạt được mục tiêu của mình là lợi nhuận tối đa.
Kinh tế học vĩ mô là một bộ phận của kinh tế học, nghiên cứu nền kinh tế
như là một tổng thể thống nhất. Cụ thể là kinh tế vĩ mô nghiên cứu những chỉ
tiêu tổng thể của một nền kinh tế (như: giá trị tổng sản lượng, tỷ lệ lạm phát, tỷ
lệ thất nghiệp,…) và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu này, từ đó, nghiên cứu và đề
xuất các chính sách kinh tế để điều tiết nền kinh tế hay thúc đầy tăng trưởng kinh tế.
Ví dụ: kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các chỉ tiêu: tổng sản phẩm nội địa,
tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp,… và xác định khi nền kinh tế có dấu hiệu suy
thoái, tốc độ tăng của tổng sản phẩm nội địa sẽ giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng. Từ
đó đề xuất chính sách thích hợp để khắc phục tình trạng này.
1.1.3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
Kinh tế học thực chứng là phương pháp nghiên cứu kinh tế học căn cứ
vào thực tế khách quan để mô tả và giải thích các sự kiện xảy ra trong thực tế.
Nó trả lời cho các câu hỏi: như thế nào, tại sao,… Ví dụ, kinh tế học thực chứng
nghiên cứu: tỷ lệ thất nghiệp thực tế là bao nhiêu? Mức thất nghiệp cao hơn sẽ
ảnh hưởng đến lạm phát như thế nào? Nếu chính phủ tăng thuế đối với mặt hàng
đường sẽ ảnh hưởng đến việc sản xuất và tiêu thụ đường như thế nào?... Để giải
quyết những vấn đề như vậy, các nhà kinh tế bắt buộc phải đối chiếu với thực tế. 5
Bằng sự khảo sát thực tế, các nhà kinh tế học sẽ giải quyết được các vấn đề:
Ø Lý giải được tại sao nền kinh tế lại hoạt động như nó đang hoạt động.
Ø Rút ra những quy luật kinh tế.
Ø Từ đó có cơ sở để dự đoán về tương lai kinh tế.
Kinh tế học chuẩn tắc là phương pháp nghiên cứu kinh tế học dựa vào
kinh nghiệm, quan điểm chủ quan của các nhà nghiên cứu. Chẳng hạn như các
vấn đề: Lạm phát cao đến mức nào thì có thể chấp nhận được? Có nên cắt giảm
chi phí quốc phòng hay không?...
Tuy nhiên, việc phân chia này chỉ mang ý nghĩa tương đối vì trong thực
tế, để nghiên cứu kinh tế có rất nhiều vấn đề, các nhà kinh tế phải sử dụng cả hai
phương pháp: thực chứng và chuẩn tắc. Các nhà kinh tế học chuẩn tắc thường
đưa ra những khuyến nghị, đề xuất như: “Chính phủ nên…”
1.2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
1.2.1. Các yếu tố sản xuất khan hiếm
Các yếu tố sản xuất là những yếu tố cần thiết, cung ứng đầu vào để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng hay nền kinh tế nói chung.
Các yếu tố sản xuất gồm nhiều yếu tố như: lao động, vốn, tài nguyên,
công nghệ, cách quản lý, … Các nhà kinh tế đã gom thành 4 nhóm yếu tố sản
xuất chính, thường gọi là 4 yếu tố sản xuất cơ bản, gồm: lao động, vốn, tài nguyên, khoa học.
Lao động: được tính gồm cả trí lực và thể lực của con người được sử dụng
trong quá trình sản xuất.
Vốn: gồm vốn tài chính và các sản phẩm phục vụ cho quá trình sản xuất
như: nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu,…
Tài nguyên: được hiểu theo nghĩa rộng gồm: vị trí địa lý, diện tích, khí
hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, tài nguyên…
Công nghệ: là kiến thức, trình độ của con người trong việc kết hợp các
yếu tố sản xuất trong quá trình sản xuất. 6
Ở mỗi thời điểm nhất định, một doanh nghiệp nói riêng hay nền kinh tế
nói chung sẽ chỉ có một lượng các yếu tố sản xuất nhất định, trong khi nhu cầu
của con người là vô hạn. Nên các yếu tố sản xuất luôn luôn khan hiếm.
Sự khan hiếm được hiểu theo hai góc độ: khan hiếm tương đối và khan hiếm tuyệt đối.
Các yếu tố sản xuất khan hiếm tương đối vì con người luôn muốn có
nhiều hơn các yếu tố này so với số lượng hiện hữu của nó.
Các yếu tố sản xuất khan hiếm tuyệt đối vì số lượng của các yếu tố là có
giới hạn. Nên khi con người sử dụng, khai thác các yếu tố sản xuất, thì thực tế
đã làm cho các yếu tố này ngày càng cạn kiệt. Điều này thể hiện rất rõ qua việc
môi trường thiên nhiên của trái đất đang ngày càng xấu đi. Dự báo của các nhà
khoa học về nguồn trữ lượng dầu của các mỏ dầu sẽ hết trong vài chục năm tới.
Chính vì các yếu tố sản xuất khan hiếm nên kinh tế học đã ra đời, tồn tại
và phát triển, để giúp con người có sự lựa chọn tối ưu, đem lại hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Quy luật khan hiếm và chi phí cơ hội
Quy luật khan hiếm: Kinh tế học nói rằng mọi nguồn lực đều hữu hạn do
đó nó khan hiếm. Vì thế, để đáp ứng những nhu cầu không ngừng tăng lên của
mình, con người phải có sự lựa chọn khi sử dụng những nguồn lực đó. Khi lựa
chọn một phương án này, con người sẽ phải từ bỏ các phương án khác, vì nguồn lực có giới hạn.
Ví dụ: Một sinh viên có 24 giờ trong một ngày để học tập, nghỉ ngơi, ăn
uống, giải trí. Giả sử anh ta đã có thời gian biểu như sau:
- Học tập: 8 giờ/ngày, gồm 4 giờ trên lớp và 4 giờ tự học.
- Nghỉ ngơi, ăn uống và giải trí: 16 giờ/ngày.
Nếu như bây giờ anh ta muốn tăng thời gian tự học thì chắc chắn phải
giảm bớt thời gian nghỉ ngơi, ăn uống và giải trí.
Khi quyết định lựa chọn, con người phải trả chi phí cơ hội cho sự lựa chọn đó. 7
Chi phí cơ hội của sự lựa chọn: là lợi ích cao nhất có thể có được từ một
trong tất cả các phương án đã bị bỏ qua không được lựa chọn thực hiện.
Ví dụ: Một thanh niên có thể có lựa chọn
- Hoặc tiếp tục đi học để có trình độ cao hơn.
Hoặc đi làm. Nếu đi làm, anh ta có thể xin được những việc như: là công
nhân xây dựng với mức lương là 1 triệu đồng/tháng; là nhân viên tiếp thị với thu
nhập là 1,5 triệu đồng/tháng; là nhân viên văn phòng với mức lương là 1,2 triệu đồng/tháng.
Và anh ta đã quyết định tiếp tục đi học. Chi phí cơ hội của việc học tập
của anh lúc này là 1,5 triệu đồng/tháng, là mức lương cao nhất mà lẽ ra anh đã
có thể có được nếu anh quyết định đi làm.
1.2.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất
Như đã nói ở trên, ở mỗi thời điểm nhất định, một doanh nghiệp (nói
riêng) hay một nền kinh tế (nói chung) sẽ có một lượng các yếu tố sản xuất nhất
định. Căn cứ vào đó, ta có thể xác định giới hạn khả năng sản xuất của doanh
nghiệp (hay nền kinh tế).
Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier: PPF)
Đường PPF là tập hợp của các giiwur hàng hóa khác nhau mà doanh
nghiệp (hay nền kinh tế) đã lựa chọn thực hiện khi doanh nghiệp (hay nền kinh
tế) sử dụng hết một cách hợp lý các yếu tố sản xuất.
Ví dụ: Doanh nghiệp X có 100 lao động và 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp X có
thể sử dụng các yếu tố này để sản xuất ra áo sơ mi và túi xách. Nếu sử dụng hết
một cách hợp lý các yếu tố sản xuất này, doanh nghiệp X có thể có các phương án lựa chọn sau:
- Lựa chọn A: dùng hết nguồn lực để sản xuất áo sơ mi, số lượng áo sơ mi
sản xuất được là 200 đvsp, vậy lúc này nguồn lực để sản xuất túi xách là 0, nên sản phẩm cũng là 0. 8
- Lựa chọn B: dùng ½ nguồn lực để sản xuất áo sơ mi, số lượng áo sản
xuất được sẽ ít hơn trước, là 90 đvsp; ½ nguồn lực còn lại dùng để sản xuất túi
xách, sản lượng túi xác là 60 đvsp.
- Lựa chọn C: dùng hết nguồn lực để sản xuất túi xách, số lượng túi xách
sản xuất được là 110 đvsp, vậy lúc này nguồn lực để sản xuất áo sơ mi là 0, nên
số lượng sản phẩm cũng là 0. - V.v…
Lưu ý rằng, tại mỗi phương án lựa chọn, doanh nghiệp X luôn sử dụng hết
nguồn lực của mình. Ta có thể tóm tắt trên bảng sau: Sản xuất áo sơ mi Sản xuất túi xách Lựa chọn Nguồn lực sử Sản Nguồn lực sử Sản dụng lượng dụng lượng 100 lao động và A 200 0 0 1 tỷ 50 lao động và 50 lao động và B 90 60 0,5 tỷ 0,5 tỷ 100 lao động và C 0 0 110 1 tỷ
Tập hợp của các phương án lựa chọn được thể hiện đồ thị như sau: A (0,200) E B(60,90) D C(110,0)
Hình 1.1. Đường giới hạn khả năng sản xuất 9
Đường PPF là đường dốc xuống thể hiện sự đánh đổi (hay chi phí cơ hội)
vì nguồn lực là có giới hạn, nên khi muốn có túi xách nhiều hơn, doanh nghiệp
đã phải giảm bớt số lượng áo sơ mi sản xuất được.
- Tại D: chưa sử dụng hết nguồn lực.
- Tại E: hoặc phải nhập khẩu nguồn lực, hoặc phải liên kết để có đủ nguồn lực.
1.2.4. Quá trình tài sản xuất của một doanh nghiệp
Quá trình tái sản xuất của một doanh nghiệp bắt đầu từ việc doanh nghiệp
sử dụng các yếu tố đầu vào để kết hợp, sử dụng theo quy trình công nghệ nhất
định, tạo ra sản phẩm ở đầu ra, Khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, họ có
doanh thu, thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất của mình. Inputs Black box Outputs (đầu vào) (hộp đen) (đầu ra) Lao động Vốn Doanh Sản phẩm Tài nguyên nghiệp Khoa học
Hình 1.2. Quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
1.2.5. Ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi tổ chức kinh tế đều phải
giải quyết ba vấn đề cơ bản. Đó là:
- Sản xuất cái gì? Tức sản xuát những loại hàng hóa gì? Với chủng loại ra
sao? Số lượng là bao nhiêu?
- Sản xuất cho ai? Tức hàng hóa sản xuất ra để thỏa mãn nhu cầu của đối
tượng nào? Nhóm người nào trong xã hội? Vì mỗi đối tượng khách hàng, do thu
nhập, trình độ văn hóa, tôn giáo, phong tục tập quan, tuổi tác, giới tính, … sẽ có
những nhu cầu khác nhau đối với sản phẩm.
- Sản xuất như thế nào? Chính yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm sẽ
giúp các doanh nghiệp xác định được cần phải sử dụng những nguồn lực nào, 10
với số lượng là bao nhiêu? Kết hợp chúng ra sao để sản xuất ra sản phẩm đáp
ứng yêu cầu của khách hàng.
Mỗi nền kinh tế, tùy thuộc vào cơ chế kinh tế mà họ lự chọn, sẽ có cách
giải quyết khác nhau đối với ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế. Căn cứ vào
cách giải quyết khác nhau đó, người ta đã phân thành các mô hình kinh tế.
1.2.6. Các mô hình kinh tế
Có hai quan điểm khác nhau khi phân loại mô hình kinh tế:
- Quan điểm thứ nhất cho rằng có ba mô hình kinh tế đã tồn tại, đó là các
mô hình: mô hình kinh tế truyền thống, mô hình kinh tế chỉ huy và mô hình kinh tế hỗn hợp.
- Quan điểm thứ hai cho rằng có bốn mô hình kinh tế đã tồn tại, đó là các
mô hình: mô hình kinh tế truyền thống, mô hình kinh tế thị trường, mô hình kinh
tế chỉ huy và mô hình kinh tế hỗn hợp.
Ta sẽ xem xét cách thức giải quyết ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế trong từng mô hình:
- Mô hình kinh tế truyền thống: trong mô hình này, việc giải quyết 3 vấn đề
cơ bản của tổ chức kinh tế là do cộng đồng người, hoặc do người đứng đầu cộng
đồng (như tù trưởng, lãnh chúa) quyết định dựa trên thông lệ, tập tục, tập quán là
chính. Vì công cụ lao động còn thô sơ, năng suất lao động kém, nên sản phẩm
khai thác được, sản xuất được chủ yếu để tự cung – tự cấp.
- Mô hình kinh tế thị trường: trong mô hình này, việc giải quyết 3 vấn đề cơ
bản của tổ chức kinh tế do quan hệ cầu – cung trên thị trường quyết định, thể
hiện qua giá cả của hàng hóa. Sự biến động của giá cả hàng hóa sẽ hướng dẫn
các doanh nghiệp sử dụng nguồn lực như thế nào để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Chẳng hạn, khi giá cả tăng, giả định các yếu tố khác là không đổi, vì thấy
có cơ hội tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng của hàng hóa đó.
Ngược lại, khi giá giảm, giả định các yếu tố khác là không đổi, vì thấy lợi
nhuận bị giảm, các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng của hàng hóa đó. 11
Cơ sở lý luận của mô hình này là lý thuyết bàn tay vô hình của Adam Smith.
Việc giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế tiến hành theo trật tự:
sản xuất cái gì? Cho ai? Và như thế nào?
- Mô hình kinh tế chỉ huy: trong mô hình này, việc giải quyết 3 vấn đề cơ
bản của tổ chức kinh tế do nhà nước quyết định. Cụ thể, giao cho một cơ quan
nhà nước, thay mặt nhà nước quyết định.
- Cơ sở của mô hình này là lý thuyết của Marx.
Việc giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế tiến hành theo trật tự: sản
xuất cái gì? Như thế nào? Và sản xuất cho ai?.
Ví dụ: Ủy ban Kế hoạch Nhà nước lên kế hoạch mỗi năm sẽ sản xuất
những loại sản phẩm nào, với chủng loại, số lượng như thế nào. Sau đó, phối
hợp với tất cả các Bộ, ngành liên quan để quyết định việc phân bổ nguồn lực sao
cho thực hiện đúng kế hoạch đã hoạch định. Cuối cùng, hàng hóa sản xuất ra sẽ
được quyết định phân phối cho ai, cho đối tượng nào trong xã hội.
Với cơ chế giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế như trên nên mô
hình kinh tế thị trường và mô hình kinh tế chỉ huy đều có những ưu, nhược điểm
nhất định. Các anh, chị hãy thử tìm hiểu về vấn đề này, như là một bài tập. Còn
bây giờ, tiếp theo ta quay lại với quan điểm của các nhà kinh tế học. Vì cả hai
mô hình trên đều có những nhược điểm nhất định, nên các nhà kinh tế đã đề xuất
mô hình thứ tư: mô hình kinh tế hỗn hợp.
- Mô hình kinh tế hỗn hợp: trong mô hình này, việc giải quyết 3 vấn đề cơ
bản của tổ chức kinh tế chủ yếu do quan hệ cầu – cung trên thị trường quyết
định, nhưng có sự tham gia điều tiết của nhà nước. Nhà nước sẽ tham gia điều
tiết bằng những công cụ gián tiếp cũng như trực tiếp. Ví dụ: hình thành hành
lang pháp lý định hướng hoạt động của doanh nghiệp, quy định giá của một số
mặt hàng thiết yếu (như: xăng dầu, điện,…)…
Cơ sở lý luận của mô hình này là lý thuyết kết hợp giữa bàn tay vô hình
của thị trường với bàn tay hữu hình của nhà nước mà J.M.Keynes là người khởi xướng. 12
Đây là mô hình kinh tế được áp dụng phổ biến nhất hiện nay. Trong bối
cảnh toàn cầu hóa, cơ chế thị trường là sự lựa chọn của hầu hết các quốc gia trên
thế giới thì áp lực canh tranh ngày càng gay gắt, đồng thời, những khuyết tật của
thị trường (như: sự phân hóa giàu nghèo, tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô
nhiễm,…) bộc lộ ngày càng rõ. Nên vai trò điều tiết của chính phủ lại càng được đánh giá cao.
1.3. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG
1.3.1. Khái niệm về thị trường
Có nhiều quan điểm khác nhau về thị trường.
Đầu tiên, thị trường được hiểu là nơi diễn ra sự trao đổi hàng hóa, có
nghĩa thị trường cũng là chợ, nơi người bán và người mua trao đổi hàng hóa.
Nhưng quá trình trao đổi, thương mại của con người ngày càng trở nên
phong phú và đa dạng, vì thế khái niệm về thị trường cũng được mở rộng. Ví dụ,
thị trường dầu lớn nhất thế giới là London và Newyork, nhưng ở đó, người ta
không nhìn thấy một thùng dầu nào để trao đổi. Nói cách khác, giá cả và số
lượng dầu trao đổi trên thế giới không chịu ảnh hưởng tác động của một vị trí
địa lý nhất định. Ngày nay, người ta có thể trao đổi, mua bán hàng hóa theo hợp
đồng tương lai, hợp đồng giao trước, hợp đồng giao sau,…
Về đối tượng trao đổi, tức hàng hóa, thì ngày nay cũng rất phong phú về chủng loại.
Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng, ta có: thị trường yếu tố sản xuất và thị
trường hàng hóa tiêu dùng.
Nếu căn cứ vào tính chất kinh tế ta có các loại:
- Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
- Thị trường cạnh tranh độc quyền.
- Thị trường độc quyền hoàn toàn,…
Trên mỗi thị trường đều có những người tham gia mua hoặc bán, đó chính
là hai lực của thị trường, tạo thành quan hệ cầu – cung trên thị trường.
1.3.2. Chủ thể kinh tế của thị trường 13
Chủ thể kinh tế của thị trường là những người tham gia mua hoặc bán trên thị trường.
Một cách tổng quát, chủ thể kinh tế tham gia vào thị trường gồm có: các
hộ gia đình, các doanh nghiệp, chính phủ và người nước ngoài. Lưu ý rằng,
người nước ngoài được hiểu có thể là chính phủ nước ngoài, cũng có thể là các
doanh nghiệp, các hộ gia đình nước ngoài.
Chủ thể kinh tế thứ nhất: Hộ gia đình
Hộ gia đình là nơi cung ứng các yếu tố sản xuất cho các doanh nghiệp như
sức lao động, tài sản cho thuê, vốn, những sáng kiến kinh doanh, kinh nghiệm quản lý.
Đồng thời, hộ gia đình là nơi tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu
dùng mà các doanh nghiệp đã sản xuất.
Chủ thể kinh tế thứ hai: Doanh nghiệp
Các doanh nghiệp sử dụng các yếu tố sản xuất do các họ gia đình cung
ứng để tiến hành hoạt động sản xuất của mình, tạo ra sản phẩm dịch vụ cung ứng cho thị trường.
Chủ thể kinh tế thứ ba: Chính phủ
Chính phủ có thể chi tiêu trực tiếp để mua các loại hàng hóa và dịch vụ,
đồng thời cung ứng các loại hàng hóa dịch vụ công cộng cho xã hội (như: đường
xá, công viên, bến bãi, bệnh viện, trường học, văn phòng làm việc của chính phủ
trung ương và địa phương, …)
Ngoài ra, chính phủ còn tham gia vào nền kinh tế với tư cách người điều
tiết nền kinh tế bằng hệ thống luật pháp và những công cụ khác.
Chủ thể kinh tế thứ tư: Nước ngoài
Nước ngoài có thể tham gia vào nền kinh tế với hai tư cách, là người mua
cũng có thể là người bán. Từ đó, tạo nên hai dòng giá trị: 14
- Giá trị hàng xuất khẩu: đây là lượng chi tiêu nước ngoài mua hàng sản
xuất trong nước, nên nó sẽ thành thu nhập của các doanh nghiệp cung ứng hàng xuất khẩu.
- Giá trị hàng nhập khẩu: ngược với xuất khẩu, đây là lượng chi tiêu trong
nước để mua hàng của nước ngoài. Khi đó, nước ngoài là người bán.
Hơn nữa, trong bối cảnh toàn cầu hóa, các tổ chức quóc tế ngày càng có
nhiều ảnh hưởng chi phối nền kinh tế trong nước, tác động đến hệ thống luật
pháp, thuế, … của mỗi quốc gia.
1.3.3. Sơ đồ chu chuyển kinh tế đơn giản
Mô hình 2*2: để đơn giản, trước hết, ta xem xét sơ đồ chu chuyển kinh tế
trong cơ chế thị trường với hai chủ thể chính và hoạt động trên hai thị trường.
- Hai chủ thể chính là: các hộ gia đình và các doanh nghiệp.
- Hai thị trường mà hai chủ thể này hoạt động là: thị trường yếu tố sản xuất
và thị trường sản phẩm.
Trước hết, hãy hình dung, các hộ gia đình là người chủ sở hữu các yếu tố
sản xuất của nền kinh tế nên họ sẽ cung ứng các yếu tố này cho thị trường yếu tố
sản xuất. Đổi lại, họ có thư nhập từ việc cung ứng các yếu tố sản xuất, hình
thành nên thu nhập của hộ gia đình (mà ta gọi là tiền lương, tiền lãi, tiền cho thuê,…).
Có thu nhập các hộ gia đình sẽ mua hàng hóa trên thị trường sản phẩm để
thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của hộ gia đình. Đương nhiên, khi mua
hàng, họ phải trả tiền cho thị trường này.
Các doanh nghiệp trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu và cầu của thị trường sẽ
giải quyết được 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế là: sản xuất cái gì? Sản xuất
cho ai? Và sản xuất như thế nào? Từ đó, với vốn đầu tư ban đầu, các doanh
nghiệp sẽ mua, thuê các yếu tố sản xuất cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình trên thị trường yếu tố sản xuất, để về kết hợp, sử dụng theo
những quy trình công nghệ nhất định, tạo ra sản phẩm, bán trên thị trường sản
phẩm. khi tiêu thụ sản phẩm, họ sẽ thu được tiền, ta gọi đó là doanh thu. 15
Như vậy, trên thị trường sản phẩm, hộ gia đình là người mua, doanh nghiệp là người bán.
Trên thị trường yếu tố sản xuất, hộ gia đình là người bán, doanh nghiệp là người mua.
Quá trình mua bán này sẽ hình thành nên hai dòng chu chuyển song song
ngược chiều nhau, hình thành nên hai vòng chu chuyển khép kín.
Có thể hình dung toàn bộ quá trình này trên sơ đồ sau: TT SẢN PHẨM -Sản xuất cho ai? -Sản xuất cái gì? HỘ GIA ĐÌNH
-Sản xuất như thế nào? DOANH NGHIỆP TT YT SẢN XUẤT
Hình 1.3. Sơ đồ chu chuyển kinh tế MỘT SỐ THUẬT NGỮ Economics Kinh tế học Microeconomics Kinh tế học vi mô Macroeconomics Kinh tế học vĩ mô Positive economics
Kinh tế học thực chứng Normative economics Kinh tế học chuẩn tắc Resources
Các nguồn lực sản xuất 16 Factors Các yếu tố sản xuất The Law of Scarcity Quy luật khan hiếm Opportunity cost Chi phí cơ hội Scarcity Sự khan hiếm
Production possibility frontier Đường giới hạn khả năng sản xuất curve (PPF) Traditional economy model
Mô hình kinh tế truyền thống Market economy Kinh tế thị trường Command economy Kinh tế chỉ huy Mixed economy Kinh tế hỗn hợp Invisible hand theory
Lý thuyết bàn tay vô hình Households sector Khu vực hộ gia đình Firms sector Khu vực doanh nghiệp Government Chính phủ Foreigners Nước ngoài BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1. Thị trường và ngành khác nhau như thế nào? Giữa các hãng thuộc
các ngành khác nhau liệu có những tác động qua lại như trên một thị trường hay không?
Bài 2. Nếu bạn phải sống một mình trên một hòn đảo, những vấn đề trung
tâm bạn cần phải giải quyết là gì?
Bài 3. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào thuộc kinh tế học vi
mô, nhận định nào thuộc kinh tế học vĩ mô? Giải thích ngắn gọn: 17 a.
Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trong những năm 1998 – 2002 thấp hơn những năm 1888-1992. b.
Do ảnh hưởng của dịch H5N1, giá thực phẩm đã tăng. c.
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh thấp hơn so với tỷ lệ
thất nghiệp bình quân cả nước. d.
Giá thép tăng cao ảnh hưởng mạnh đến ngành xây dựng.
Bài 4. Giả sử tổng giá trị cá nguồn lực ở doanh nghiệp X là Y tỷ USD.
Nếu sử dụng hết vào lĩnh vực sản xuất áo sơ mi sẽ sản xuất được a sản phẩm.
Nếu sử dụng hết vào lĩnh vực sản xuất bánh kẹo sẽ sản xuất được b đơn vị sản phẩm. Yêu cầu: a.
Xác định PPF của doanh nghiệp X. b.
Vẽ các điểm biểu diễn các trường hợp:
i. Doanh nghiệp X chưa sử dụng hết các nguồn lực.
ii. Doanh nghiệp X sử dụng hết các nguồn lực.
iii. Doanh nghiệp X không thể đạt được vì thiếu nguồn lực.
Bài 5. Trong các câu sau, câu nào mang tính thực chứng, câu nào mang tính chuẩn tắc, giải thích:
a. Phân phối lương thực theo chế độ tem phiếu sẽ làm cản trở hoạt động của
thị trường lương thực.
b. Giá gạo bình quân tại Cần Thơ luôn thấp hớn giá gạo bình quân tại Tp.Hồ
Chí Minh khoảng 200đ/kg. Theo bạn, có thể mua đi bán lại được không?
c. Việc quy định đầu mối xuất khẩu gạo sẽ làm tăng giá gạo xuất khẩu vì làm tăng chi phí.
Bài 6. Giả sử có đường giới hạn khả năng sản xuất của doanh nghiệp AC như
đồ thị đã cho, hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp.
a. Nếu di chuyển từ điểm A đến điểm B thì sẽ có bánh kẹo…….. .. và quần áo………… 18
b. Nếu doanh nghiệp đang tại X, các nguồn lực sản xuất đang trong tình trạng…………
c. Nếu doanh nghiệp di chuyển từ X đến B, sẽ có …… bánh kẹo, và ………
quần áo ………….được sản xuất.
Bài 7. Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Giá dầu của thế giới tăng vì mọi người đều nhận biết nguồn cung ứng dầu
của thế giới cang đang cạn dần.
b. Không thể có việc khám chữa bệnh mà không mất tiền vì bạn luôn phải
chi phí cho mọi hoạt động của mình.
c. Khi sử dụng những hàng hóa công cộng người ta luôn không biết bảo vệ
và giữ gìn những hàng hóa đó. Phần 2: TRẮC NGHIỆM
1. Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào là điển hình cho việc trả lời câu hỏi:
“Sản xuất cái gì?” trong mô hình kinh tế chỉ huy?
A. Chính phủ trợ giá cho các căn hộ.
B. Luật pháp mang lại cơ hội công bằng như nhau cho mọi người lao động.
C. Chính phủ giảm khấu trừ cho các khoản cầm cố, thế chấp của tư nhân.
D. Quy định của chính phủ làm ảnh hưởng đến sự khấu hao để bù đắp
những hao mòn công nghiệp.
2. Trong kinh tế thị trường, nhân tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự khan hiếm:
A. Giá của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.
B. Nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng.
C. Sự kiểm soát của chính phủ trong việc phân bổ các nguồn lực.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
3. Nhân tố nào trong số các nhân tố sau đây không được xem là nguồn lực sản xuất cơ bản: A. Máy móc thiết bị. 19 B. Công nghệ.
C. Lao động chưa được đào tạo. D. Tiền.
4. Ví dụ nào dưới đây là ví dụ minh họa tốt nhất về chi phí cơ hội?
A. Các khoản chi phí của doanh nghiệp trong chương trình đào tạo nhằm
để nâng cao kỹ năng cho người lao động.
B. Tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp đã bỏ qua khi quyết định giảm
một dây chuyền sản xuất để tăng sản lượng một sản phẩm khác.
C. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp.
D. Tổng số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một dự án đầu tư.
5. Chi phí cơ hội được hiểu là:
A. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được khi quyết định thực hiện một dự án.
B. Cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận cao nhất trong các cơ hội hiện có của doanh nghiệp.
C. Số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ mọt phương án sản xuất
thay thế tốt nhất trong tất các các phương án thay thế đã bị bỏ qua.
D. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được từ một phương án kinh doanh
không tốt như phương án kinh doanh đang thực hiện.
6. Các yếu tố sản xuất cơ bản là:
A. Tài nguyên, lao động, vốn, kỹ năng quản lý.
B. Tài nguyên, lao động, tiền, công nghệ.
C. Tài nguyên, lao động, vốn, tổ chức sản xuất.
D. Tài nguyên, lao động, vốn, công nghệ.
7. Sự khan hiếm tồn tại do:
A. Các nguồn lực sản xuất có giới hạn.
B. Cầu về sản phẩm hàng hóa và dịch vụ không ngừng tăng lên.
C. Các nguồn lực sản xuất không thể đáp ứng hoàn toàn cầu về sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ không ngừng tăng lên.
D. Các câu trên đều đúng. 20
8. Ví dụ nào dưới đây minh họa cho “Sản xuất cái gì?”
A. Việc sử dụng công nghệ thâm dụng lao động thay vì thâm dụng vốn là
xu hướng phát triển của công nghệ dệt.
B. Sản xuất máy bay dân dụng sẽ ít lợi nhuận hơn sản xuất máy bay quân sự.
C. Việc sản xuất và lắp ráp máy vi tính hiện nay được tổ chức phần lớn tại Hong Kong và Đức.
D. Doanh nghiệp nên thuê nhà xưởng thay vì mua nhà xưởng mới.
9. Sự khan hiếm liên quan trực tiếp đến:
A. Những nước đang phát triển.
B. Những quốc gia khi phân chia lợi ích trong thương mại quốc tế.
C. Những nước thiếu tài nguyên thiên nhiên.
D. Mọi nền kinh tế và mọi cá nhân.
10. Sơ đồ chu chuyển kinh tế nói đến hoạt động của:
A. Chính phủ và doanh nghiệp trên thị trường yếu tố sản xuất.
B. Hộ gia đình và doanh nghiệp trên thị trường yếu tố sản xuất và thị
trường hàng hóa dịch vụ.
C. Hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ trên thị trường yếu tố sản xuất
và thị trường hàng hóa dịch vụ.
D. Hộ gia đình và chính phủ trên mọi thị trường.
11. Ví dụ nào dưới đây minh họa cho quyết định “Sản xuất như thế nào?”
A. Doanh nghiệp sẽ sản xuất máy bay thương mại hay máy bay trực thăng?
B. Doanh nghiệp quyết định sẽ sản xuất một loại thiết bị khử mùi mới dùng cho các nhà hàng.
C. Doanh nghiệp nên cân nhắc giữa việc tuyển dụng thêm nhân viên làm
việc toàn thời gian, hay sử dụng nhân viên bán thời gian.
D. Doanh nghiệp nên cân nhắc giữa sản xuất trang phục cho trẻ em hay trang phục cho phụ nữ. 21
12. Với số vốn đầu tư xác định, chị Nga lựa chọn giữa 4 phương án A, B, C
và D lần lượt có lợi nhuận kỳ vọng là: 60, 75, 92 và 57 triệu đồng. Nếu chị
Nga chọn phương án C thì chi phí cơ hội của phương án đó là: A. 75 triệu đồng B. 60 triệu đồng C. 57 triệu đồng
D. Không xác định được. 22 Chương 2
CUNG, CẦU VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG 2.1. THỊ TRƯỜNG 2.1.1. Khái niệm
Thị trường là tập hợp các thỏa thuận thông qua đó người bán và người
mua tiếp cận nhau để mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
Mặc dù các thị trường có hình thức biểu hiện hay phương thức giao
dịch với các loại thị trường khác nhau nhưng những thị trường này đều cùng
thực hiện một chức năng kinh tế cơ bản. Chúng xác định giá cả để đảm bảo
rằng sản lượng người ta muốn mua bằng sản lượng mà người ta muốn bán.
Giá cả và sản lượng là hai yếu tố không thể tách rời nhau. Giá cả là tín hiệu
quan trọng để người bán và người mua định hướng trong thị trường.
Để hiểu rõ hơn cơ chế vận hành của thị trường, ta sẽ tìm hiểu hành vi của
người mua (biểu hiện qua cầu) và người bán (biểu hiện qua cung) trên thị trường
2.1.2. Các dạng thị trường
Thị trường là tập hợp các thỏa thuận giữa người mua và người bán.
Tuy nhiên, số lượng người mua hoặc bán là nhiều hay ít, có ảnh hưởng quyết
định đến giá cả và sản lượng trên thị trường như thế nào cho biết tính chất
cạnh tranh trong thị trường đó ra sao. Có thể phân chia thành các loại thị trường sau:
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có hai đặc tính cơ bản
và quan trọng nhất: một là tất cả các loại hàng hóa đều có đặc tính giống hệt
nhau; hai là có vô số người bán và người mua nên không có người bán và
người mua cá biệt nào có thể tác động tới giá của thị trường. Do đó, người
bán và người mua trong thị trường này phải chấp nhân giá do thị trường
quyết định.Ví dụ, trên thị trường lúa gạo, có hàng ngàn nông dân sản xuất và
bán lúa, có hàng triệu người tiêu dùng nên không một nông dân hay người 23
tiêu dùng cá biệt nào có thể tác động đến giá lúa gạo, do đó, họ mặc nhiên coi
giá lúa gạo là cho trước và chấp nhận giá.
Thị trường độc quyền hoàn toàn là thị trường có đặc tính đối lập
hoàn toàn với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Một số thị trường chỉ có một
người bán duy nhất và có rất nhiều người mua cho nên anh ta là người quyết
định giá cả. Người bán này được gọi là nhà độc quyền. Ví dụ công ty điện lực
trong một thành phố sẽ là nhà độc quyền nếu công ty này là nơi duy nhất
cung cấp điện cho thành phố.
Một số thị trường nằm giữa hai dang thị trường này là thị trường cạnh
tranh độc quyền và thị trường độc quyền nhóm.
Thị trường cạnh tranh độc quyền bao gồm nhiều người bán nhưng
mỗi người lại chào bán một sản phẩm hơi khác biệt và độc đáo hơn so với sản
phẩm của những người còn lại. Vì sản phẩm hoàn toàn không giống nhau nên
mỗi người có một khả năng nào đó trong việc định giá sản phẩm của mình.
Ví dụ là thị trường xe hơi, rất nhiều các công ty và các dòng xe khác nhau vì
vậy mỗi sản phẩm có một mức giá riêng
Thị trường độc quyền nhóm với đặc trưng là chỉ một số ít hay một
nhóm người bán ví dụ trong một quốc gia có hai hoặc ba công ty cung cấp
dịch vụ điện thoại di động, để đảm bảo ấn định được mức giá cao họ thường
có xu hướng tránh cạnh tranh gay gắt và bắt tay với nhau.
Mặc dù có nhiều dạng thị trường nhưng chúng ta sẽ nghiên cứu cung và cầu
trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo nhằm đơn giản hóa các phân tích từ đó
có thể vận dụng để phân tích cung cầu trong các thị trường phức tạp hơn 2.2. CẦU 2.2.1. Các khái niệm 2.2.1.1. Cầu
Cầu là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và
có khả năng mua tại mỗi mức giá nhất định, trong một khoảng thời gian nhất
định, với các yếu tố khác không đổi. 24
Cầu không phải là một mức sản lượng cụ thể, ví dụ như 10 thanh hay 100
thanh sôcôla mà là sự mô tả đầy đủ các mức sản lượng sôcôla mà người mua
muốn mua tại mỗi mức giá có khả năng mua được. Lượng cầu
Lượng cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ cụ thể mà người tiêu dùng
sẵn lòng mua tại một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định,
với các yếu tố khác không đổi. Lượng cầu của sôcô la là số lượng sôcôla mà
người mua muốn mua tại một mức giá cụ thể. Tại mức giá là 20 ngàn đồng,
người mua muốn mua 80 thanh
2.2.1.2. Cầu thị trường
Cầu thị trường của một loại hàng hóa, dịch vụ là tổng khối lượng hàng
hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng (xã hội) sẵn sàng đưa ra khỏi thị trường
tương ứng các mức giá cả khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định
với các yếu tố khác không đổi. Công thức chung n Q = q D å di i =1
Trong đó: QD : Cầu thị trường.
n : Số người tiêu dùng.
qdi : Cầu cá biệt người tiêu dùng i.
Cầu thị trường dài hạn được tổng hợp từ lượng cầu cá biệt của những
người mua tham gia thị trường trong dài hạn, cầu thị trường trong ngắn hạn
được tổng hợp từ lượng cầu cá biệt của những người mua trong ngắn hạn.
Có 3 cách tổng hợp cầu thị trường:
- Cộng hàm số cầu cá biệt của người tiêu dùng.
- Cộng theo chiều ngang ở mỗi mức gia trên biểu cầu.
- Tổng hợp theo đồ thị đường cầu.
Ví dụ : Thị trường một loại hàng hóa có hai người tiêu dùng biết hàm
cầu mỗi người tiêu dùng như sau : Q= 4 - P Q =3 - P DA DB 25 Q = 4 - DA P + Q = 3- DB P
Ta có hàm cầu thị trường Q = 7 - 2 DXH P
Biểu cầu thị trường :
Bảng 2.1: Tổng hợp cầu cá nhân và cầu thị trường Điểm P QDA QDB QDXH A 0 4 3 7 B 1 3 2 5 C 2 2 1 3 D 3 1 0 1 E 4 0 0 0
Đường cầu thị trường : P P E 4 4 D D 3 3 + 2 C 2 C B B 1 1 A 0 1 2 3 4 Q 0 1 2 3 Hình 2.1: Đường cầu A Hình 2.2: Đường cầu B P 4 E D = 3 C 2 B A 0 1 2 3 4 5 6 7 Q
Hình 2.3: Đường cầu thị trường 2.2.2. Qui luật cầu 26
Quy luật cầu được rút ra khi quan sát hành vi, thói quen của người tiêu
dùng khi mua các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá của một loại hàng
hóa tăng lên thì lượng cầu của hàng hóa đó giảm xuống và ngược lại khi giá
của hàng hóa giảm xuống thì lượng cầu hàng hóa đó càng tăng. Quy luật cầu
có thể được tóm tắt như sau: P↑ => QD↓ P↓ => QD↑
Quy luật cầu phản ánh mục tiêu của hành vi mua hàng là tối đa hóa lợi
ích. Tìm kiếm lợi ích tối đa chi phối mọi hành vi mua hàng của người tiêu
dùng. Do đó họ luôn cân nhắc giữa chi phí mà phải trả với ích lợi họ nhận
được, hành vi này được lặp đi lặp lại ở mọi người mua.
Sự thay đổi nghịch biến giữa giá cả và lượng cầu được lý giải bởi hai nhân tố:
Thứ nhất, hiệu ứng thay thế: Chúng ta đều biết rằng thu nhập của
người tiêu dùng là có hạn, khi giá cả hàng hóa này tăng lên so với giá cả hàng
hóa thay thế khác, người tiêu dùng sẽ tính toán sử dụng hàng giá rẻ có lợi hơn
sử dụng hàng có giá cao. Do đó, cầu về hàng hóa tăng giá sẽ giảm xuống và
cầu về hàng thay thế sẽ tăng lên
Thứ hai, hiệu ứng thu nhập: Nếu người tiêu dùng có sở thích bộc lộ
nhất quán không chuyển sang tiêu dùng hàng hóa khác, mà vẫn trung thành
với hàng hóa mình yêu thích, thì khi giá cả hàng hóa tăng lên họ bị mất thu
nhập nên phải mua một lượng hàng hóa ít hơn, ngược lại khi giá cả hàng hóa
giảm xuống họ được thêm thu nhập nên mua được một lượng hàng hóa nhiều hơn.
Hai hiệu ứng trên đúng với đa số hành vi người tiêu dùng nhưng không
phải là tất cả. Do đó, quy luật cầu phản ánh số lớn hành vi của người tiêu
dùng, nó không tuyệt đối đúng trong mọi trường hợp
2.2.3. Các cách biểu diễn 2.2.3.1. Hàm số cầu 27
Hàm số cầu là mô hình toán dùng để mô tả mối quan hệ phụ thuộc của
lượng hàng hóa tiêu thụ vào mức giá bán với các điều kiện khác không đổi: Q = f (P) D
Trong đó: QD: Lượng cầu P: Giá cả
Hàm số cầu có dạng tổng quát: Q = a -0 a .1 P a0; a1: là các tham số D 2.2.3.2. Biểu cầu
Biểu cầu là một bảng mô tả với một hàm số cầu cụ thể cho ta biết ứng
với một mức giá nhất định sẽ có một lượng cầu nhất định.
Ví dụ: Hàm số cầu của đĩa CD (mỗi năm) có dạng QD = 18 – 2P. Ta lập được biểu cầu: Bảng 2.2: Biểu cầu Điểm P QD A 0 18 B 1 16 C 2 14 D 3 12 E 4 10 G 5 8 H 6 6 I 7 4 K 8 2 L 9 0
Như vậy, với một hàm cầu nhất định biểu cầu cho ta biết ứng với một
mức giá cụ thể ta có lượng cầu cụ thể, khi giá cả hàng hóa càng tăng, lượng 28
hàng hóa tiêu thụ giảm dần và ngược lại khi giá cả hàng hóa giảm xuống
lượng hàng hóa tiêu thụ ngày càng tăng. 2.2.3.3. Đường cầu
Đường cầu là một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả và lượng
hàng hóa tiêu thụ, từ biểu cầu trên ta có thể vẽ được đồ thị như sau: trục tung
biểu diễn biến thiên của giá, trục hoành biểu diễn biến thiên của lượng cầu,
đường cầu được hình thành trên cơ sở nối các điểm giao nhau giữa lượng
hàng hóa tiêu thụ tại các mức giá cụ thể ta có đường cầu D (Demand) P 9 – L 8 – I Đường cầ u 7 – H 6 – G 5 – E 4 – D 3 – C B D 2 – A | | | | | | | | | | | Q 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Hình 2.4: Đường cầu
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
Cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua muốn mua và có
khả năng mua tại mỗi mức giá trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, vậy
yếu tố khác là những gì ngoài giá có khả năng ảnh hưởng đến cầu hàng hóa
mà người tiêu dùng sẵn lòng mua ? 2.2.4.1. Thu nhập 29
Mức thu nhập được coi là cơ sở kinh tế tạo năng lực hành vi cho người
tiêu dùng thực hiện nhu cầu của mình, tạo khả năng thanh toán của người
mua. Thu nhập càng lớn khả năng thanh toán cho các nhu cầu cao, cầu hàng
hóa cao và ngược lại thu nhập thấp, khả năng thanh toán cho các nhu cầu
thấp, cầu hàng hóa thấp.
Hàng hóa thông thường tác động của thu nhập lên cầu theo chiều thuận
nghĩa là khi thu nhập tăng thì cầu tăng. Ngược lại, khi thu nhập giảm thì cầu
giảm có thể khái quát như sau: I #Þ D # I ¯Þ D ¯
2.2.4.2. Giá cả hàng hóa liên quan
Cầu của một hàng hóa nhất định bị tác động bởi mức giá của các hàng
hóa liên quan đến nó. Quay lại ví dụ chúng ta đã tìm hiểu trong luật cầu để
thấy cầu của thịt heo sẽ tăng hay giảm nếu giá của thịt bò tăng... hay cầu về
xe máy sẽ tăng hay giảm nếu giá xăng tăng. Để phân tích được các trường
hợp trên chúng ta hãy xem xét giá hai loại hàng quan sau Hàng thay thế
Một hay nhiều hàng hóa được gọi là hàng thay thế khi nó có cùng công
dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng mặc dù mức độ thỏa mãn có thể khác nhau.
Quan hệ giữa các hàng hóa thay thế là giá cả của hàng hóa này có quan
hệ đồng biến với cầu hàng hóa kia. Khi giá máy lạnh tăng thì cầu về quạt máy
tăng, khi giá máy lạnh giảm thì cầu về quạt máy giảm. Có thể mô tả quan hệ
này như sau: PA↑ => DA↓ DB↑; PA↓ => DA↑ DB↓. Hàng bổ sung
Hàng bổ sung là những loại hàng hóa bổ sung lẫn nhau trong tiêu dùng,
tức là có loại hàng hóa này mới sử dụng được hàng kia và ngược lại, ví dụ
như xe máy và xăng; đầu đĩa và đĩa; bình gas và bếp gas. Quan hệ giữa các
hàng hóa bổ sung là quan hệ nghịch biến. Với các điều kiện khác không đổi 30
nếu hàng này tăng giá thì cầu hàng kia sẽ giảm và ngược lại. Có thể khái quát
mối quan hệ này như sau: P !Þ D ¯ D ¯ A A B P ¯Þ D ! D ! A A B 2.2.4.3. Thị hiếu
Khi hàng hóa sản xuất ra đáp ứng được các đòi hỏi về sở thích, tâm lý,
thị hiếu của người tiêu dùng, cầu hàng hóa sẽ tăng lên và ngược lại. Trào lưu
thích điện thoại di động cảm ứng thông minh làm tăng cầu về điện thoại
thông minh và làm giảm cầu của điện thoại di động thông thường. Tâm lý
thích cơ thể mảnh mai cân đối và khỏe mạnh đã làm tăng cầu về các sản
phẩm luyện tập và thực phẩm ăn kiêng, giảm cầu về các loại thức ăn chứa nhiều chất béo… 2.2.4.4. Quy mô dân số
Quy mô dân số phản ánh số lượng dân cư với các điều kiện khác
không đổi, quy mô cầu hàng hóa phụ thuộc vào quy mô dân dư. Quy mô dân
cư lớn, cầu đối với các mặt hàng sẽ lớn, quy mô dân số nhỏ, cầu đối với các mặt hàng sẽ nhỏ.
2.2.4.5. Kỳ vọng của người tiêu dùng
Kỳ vọng là sự mong đợi ở tương lai về thu nhập, công danh, sở thích,
thị hiếu…., cầu hàng hóa, dịch vụ thay đổi phụ thuộc vào kỳ vọng của người
tiêu dùng. Nếu dự kiến thu nhập trong tháng tới cao hơn, bạn sẽ mua quần áo
nhiều hơn trong hiện tại. Nếu dự đoán giá vàng sẽ tăng lên thì người dân sẽ
mua nhiều vàng hơn trong hiện tại do đó cầu vàng tăng.
2.2.4.6. Các yếu tố khác
Sự thay đổi của cầu đối với hàng hóa, dịch vụ còn phụ thuộc vào một
số yếu tố khác. Đó có thể là các yếu tố thuộc về tự nhiên như thời tiết, khí
hậu hay những yếu tố chính trị xã hội mà chúng ta không thể dự đoán trước
được. Cầu đối với dịch vụ đi lại bằng máy bay đột ngột suy giảm sau khi xảy
ra sự kiện ngày 11 tháng 9 năm 2001 tại New York (Mỹ) hay cầu về thịt bò 31
giảm mạnh khi xảy ra dịch bệnh “bò điên” ở Anh và các nước châu Âu khác.
Nếu mùa đông ấm hơn thì cầu về áo ấm sẽ giảm xuống…
Tóm lại, cầu thị trường bị tác động bởi nhiều nhân tố, nghiên cứu nhân
tố tác động đến cầu cho ta một bức tranh toàn cảnh về sự hình thành, vận
động của cầu thị trường.
Hàm cầu tổng quát có dạng: Q = f (P ,I ,C ,Q ,K ,S ) D
Trong đó: QD: Lượng cầu C: Hàng hóa liên quan. Q: Quy mô dân cư. I: Thu nhập. P: Giá bán hàng hóa K: Kỳ vọng.
S: Sở thích, tâm lý, thị hiếu
2.2.5. Sự dịch chuyển của đường cầu
2.2.5.1. Sự di chuyển trên đường cầu
Di chuyển dọc đường cầu là sự di chuyển từ điểm này đến điểm khác
trên một đường cầu. Nguyên nhân gây lên sự dịch chuyển dọc là do các yếu
tố khác không đổi khi giá thay đổi làm cho lượng cầu thay đổi P A 2 1 B D 14 16 Q
Hình 2.5: Di chuyển dọc đường cầu
2.2.5.2. Sự dịch chuyển của đường cầu
Dịch chuyển ngang (tịnh tiến) đường cầu là sự di chuyển toàn bộ
đường cầu sang trái hoặc sang phải để hình thành những đường cầu mới song
song với đường cầu cũ.
Nguyên nhân gây nên sự chuyển dịch đường cầu là do giá cả không
đổi, khi các nhân tố ngoài giá như: thu nhập, hàng hóa liên quan, kỳ vọng, sở 32
thích….thay đổi, dẫn đến sự thay đổi trong cầu, làm cho đường cầu chuyển dịch. P E1 E P 0 E 0 2 D2 D1 D -ΔQ +ΔQ 0 Q1 Q0 Q2 Q
Hình 2.6: Dịch chuyển đường cầu 2.2.6. Co giãn của cầu
Phân tích trên cho ta thấy người tiêu dùng quyết định mua với số lượng
hàng hóa và dịch vụ bao nhiêu là tùy thuộc vào giá cả của chính hàng hóa đó,
thu nhập của họ và giá cả các hàng hóa liên quan và các yếu tố khác có thể
ảnh hưởng đến cầu. Để lượng hóa được mức độ tác động của các yếu tố liên
quan đến lượng cầu, người ta sử dụng khái niệm độ co giãn của cầu. 2.2.6.1. Khái niệm
Độ co giãn cầu là tỷ lệ phần trăm thay đổi trong lượng cầu khi các
nhân tố thay đổi một phần trăm. Nó đo lường sự phản ứng (nhạy cảm) của
người tiêu dùng biểu hiện qua sự thay đổi lượng hàng hóa được mua khi các
yếu tố như: giá cả hàng hóa, thu nhập và giá cả hàng hóa liên quan thay đổi.
Công thức tổng quát: % thay đổi lượng cầu
ED = % thay đổi nhân tố tác động Q D D % Q D Q Q D Y D D E = = = . D % Y D Y D Y D QD Y
Trong đó: ED: độ co giãn cầu. 33
Y: nhân tố tác động (giá cả, thu nhập, hàng hóa liên quan…).
ΔQD: thay đổi lượng cầu.
ΔY: thay đổi nhân tố tác động. Q D Y D E = . D Vậy Y D Q D
2.2.6.2. Một số vận dụng độ co giãn của cầu
2.2.6.2.1. Độ co giãn cầu theo giá
Độ co giãn cầu theo giá đo lường sự phản ứng của người tiêu dùng
biểu hiện qua sự thay đổi của lượng cầu khi giá cả hàng hóa thay đổi với các
điều kiện khác không đổi.
Hay cụ thể hơn độ co giãn cầu theo giá là tỷ lệ phần trăm thay đổi của
lượng cầu khi giá thay đổi 1% với các điều kiện khác không đổi.
Công thức tính: sử dụng công thức chung khi thay đổi biến số Y = P Q D D % Q D Q Q D P D D D E = = = . D % P D P D P D QD P Hay Q D P D E = . D P D Q D
Trong đó: ΔQD: Thay đổi lượng cầu. ΔP: thay đổi giá.
Năm trường hợp của độ co giãn cầu theo giá
Độ co giãn cầu theo giá được tính theo công thức trên luôn có giá trị
âm vì lượng cầu có quan hệ nghịch biến với giá cả. Vì vậy, khi tính toán ta
lấy giá trị tuyệt đối của nó. DQ P D E = . D P D QD
Dựa vào kết quả ta có các trường hợp: 34
ED > 1 tức là phần trăm thay đổi của lượng cầu (%ΔQD) lớn hơn phần
trăm thay đổi của giá (%ΔP), người tiêu dùng có phản ứng đáng kể đối với sự
thay đổi của giá cả. Ta nói cầu co giãn nhiều.
ED < 1: Phần trăm thay đổi của lượng cầu (%ΔQD) nhỏ hơn phần
trăm thay đổi của giá (%ΔP), người tiêu dùng có phản ứng nhẹ với sự thay
đổi của giá cả. Ta nói cầu ít co giãn.
ED = 1 tức là phần trăm thay đổi của lượng cầu (%ΔQD) bằng phần
trăm thay đổi của giá (%ΔP). Ta nói, cầu co giãn bằng 1 đơn vị.
ED = 0 tức là phần trăm thay đổi của lượng cầu không đáng kể hoặc
không thay đổi so với phần trăm thay đổi của giá (%ΔP). Ta nói cầu hoàn toàn không co giãn.
ED = ∞ tức là phần trăm thay đổi lượng cầu vô cùng lớn và giá không
thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể. Ta nói cầu hoàn toàn co giãn.
Có thể biểu diễn mô hình các đường cầu như sau: P P P D P1 ED = 1 P 1 ED < 1 P1 E P2 D >1 P2 P2 D D Q1 Q1 Q2 Q Q2 Q Q1Q2 Q Hình 2.7: Cầu co giãn Hình 2.9: Cầu co giãn = 1 Hình 2.8: Cầu ít co giãn nhiều P D P P2 ED = ∞ D ED = 0 P1 P Q1 Q 2 Q
Hình 2.10: Cầu hoàn toàn co Q Q giãn
Hình 2.11: Cầu hoàn toàn không co giãn
Ứng dụng của hệ số co giãn của cầu theo giá - Mối quan hệ giữa doanh thu và giá 35
Tổng chi tiêu của người tiêu dùng và doanh thu hay thu nhập của doanh
nghiệp là tích số giữa giá bán và lượng hàng hóa tiêu thụ. TR= P. Q Trong đó: TR: Tổng doanh thu.
Q: Lượng hàng hóa tiêu thụ.
Cầu co giãn nhiều (ED > 1) phần trăm thay đổi của lượng cầu
(%ΔQD) lớn hơn phần trăm thay đổi của giá (%ΔP). Giá cả và doanh
thu có quan hệ nghịch biến nhau, khi tăng giá doanh thu giảm, khi P!Þ TR ¯
giảm giá doanh thu tăng: ¯ P Þ TR ! (Hình 2.12).
Doanh thu trước khi giảm giá: TR1 = P1.Q1
Doanh thu sau khi giảm giá: TR2 = P2.Q2 Ta có: TR2 > TR1 P A P1 ΔP B P2 D ΔQD Q1 Q2 Q
Hình 2.12: Khi giảm giá doanh thu tăng
Cầu ít co giãn (ED < 1) phần trăm thay đổi của lượng cầu
(%ΔQD) nhỏ hơn phần trăm thay đổi của giá (%ΔP), P và TR đồng
biến với nhau. Khi giá tăng lên doanh thu tăng và khi giá giảm doanh
thu giảm xuống (Hình 2.10). P#Þ TR # P¯Þ TR ¯
Doanh thu trước khi giảm giá: TR1 = P1.Q1
Doanh thu sau khi giảm giá: TR2 = P2.Q2 Ta có: TR1 > TR2 36 P D A P1 ΔP P B 2 ΔQD Q1 Q2 Q
Hình 2.13: Khi giảm giá doanh thu giảm
Cầu co giãn bằng một đơn vị (ED = 1) phần trăm thay đổi của lượng
cầu (%ΔQD) bằng phần trăm thay đổi của giá (%ΔP) P và TR độc lập với
nhau, do đó doanh thu không thay đổi.
Doanh thu trước khi giảm giá: TR1 = P1.Q1
Doanh thu sau khi giảm giá: TR2 = P2.Q2 Ta có: TR1 = TR2 P P A 1 ΔP P B 2 ΔQ D Q1 Q2 Q
Hình 2.14: Doanh thu không đổi khi giá thay đổi
Các nhân tố ảnh hưởng đến độ co giãn cầu:
Tính thay thế của sản phẩm: Một sản phẩm có nhiều sản phẩm thay thế,
độ co giãn cầu theo giá càng lớn.
Thời gian: Hàng sử dụng lâu, bền phần lớn có độ co giãn cầu theo giá
trong ngắn hạn lớn hơn độ co giãn cầu trong dài hạn. Hàng hóa khác phần lớn
có độ co giãn cầu theo giá trong ngắn hạn nhỏ hơn độ co giãn cầu trong dài hạn. 37
Tính chất của sản phẩm: các mặt hàng cao cấp, hàng xa xỉ, thời trang có
độ co giãn cầu theo giá lớn hơn hàng thiết yếu.
Độ co giãn cầu theo giá một loại hàng hóa càng giảm khi lượng hàng hóa
được cung cấp ngày một nhiều hơn. P ED > 1 ED = 1 P0 ED < 1 D Q Q 0
Hình 2.15: Độ co giãn trên đường cầu
2.2.6.2.2. Độ co giãn cầu theo thu nhập
Độ co giãn cầu theo thu nhập đo lường sự nhạy cảm của người tiêu
dùng biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu khi thu nhập thay đổi
Nói cách khác độ co giãn cầu theo thu nhập là tỷ lệ phần trăm thay đổi
của lượng cầu (%ΔQD) khi thu nhập thay đổi 1% với các yếu tố khác không đổi.
Cách tính: Sử dụng công thức tổng quát ta thay Y = I Q D I D E = . I I D QD
Trong đó: EI: độ co giãn cầu theo thu nhập. ΔI: thay đổi thu nhập.
Độ co giãn cầu theo thu nhập cũng được tính theo 2 cách: dQ I I D E = . = I E a. I 1
Độ co giãn cầu theo thu nhập điểm: dI Q Q D hoặc D (I +I 1 )2 - 2 Q 1 Q 2 E = . I I - I ( 1 Q + Q)2
Độ co giãn cầu theo thu nhập đoạn: 2 1 2 38 Q D I D E = . Q D I a1 = hay DI QD với I D
Ba trường hợp của độ co giãn cầu theo thu nhập
EI > 0 ta nói hàng bình thường. Thu nhập và lượng cầu đồng biến, tức
là thu nhập tăng, lượng cầu tăng I↑ => QD↑.Trong đó, theo Engel nếu EI > 1
đó là hàng cao cấp có tốc độ tăng lượng cầu lớn hơn tốc độ tăng thu nhập.
Nếu EI < 1 đó là hàng thiết yếu có tốc độ tăng của lượng cầu nhỏ hơn tốc độ tăng thu nhập.
EI < 0 ta nói hàng cấp thấp, thu nhập và lượng cầu có quan hệ nghịch
biến với nhau. Khi thu nhập tăng lượng cầu giảm và ngược lại
EI = 0 thu nhập không có quan hệ với cầu.
Đường cầu với thu nhập các loại hàng hóa: Q Q Q D D EI < 0 EI < 1 E I > 1 D I I I
Hình 2.16: Đường cầu hàng Hình 2.17: Đường cầu
Hình 2.18: Đường cầu hàng cấp thấp hàng thiết yếu cao cấp
2.2.6.2.3. Độ co giãn chéo
Độ co giãn chéo của cầu theo giá đo lường sự nhạy cảm của người
tiêu dùng biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu của hàng hóa này khi giá của hàng hóa kia thay đổi.
Nói cách khác A và B là những hàng hóa liên quan. Độ co giãn chéo
cầu hàng A với sự thay đổi giá hàng B là tỷ lệ phần trăm thay đổi lượng cầu
hàng A khi giá hàng B thay đổi 1% với các điều kiện khác không đổi. 39 Cách tính: Q D P A B E = . c P D Q B A
Trong đó: Ec: độ co giãn chéo P: giá bán
A,B: những hàng hóa liên quan.
Độ co giãn cầu theo giá cũng được tính bằng 2 phương pháp. dQ P P A B E = . B = c E a. c 1 Phương pháp điểm: dP Q Q B A hoặc A (P 1 + P B B ) 2 Q - 2 Q A 1 A 2 E = ´ c P - P Q + Q 2 B 1 ( 1 B A A ) 2 Phương pháp đoạn: 2 hoặc Q D P A B E = . c P D Q B A
Ba trường hợp của độ co giãn chéo cầu theo giá
Dựa vào kết quả tính toán của Ec giữa hai loại hàng hóa A, B nếu:
Ec > 0 ta nói A và B là hàng thay thế. Sự thay đổi giá cả của hàng A
dẫn đến sự thay đổi cùng chiều và không cùng tỷ lệ lượng cầu hàng B. Trong
đó nếu Ec > 1 đó là những hàng hóa thay thế chặt, một sự thay đổi nhỏ trong
giá hàng A dẫn đến một sự thay đổi tỷ lệ lớn và cùng chiều …lượng cầu hàng B.
Ec < 0 ta nói A và B là hàng hóa bổ trợ. Sự thay đổi giá cả của hàng
A dẫn đến sự thay đổi nghịch chiều và không cùng tỷ lệ lượng cầu hàng B.
Trong đó nếu Ec < -1 ta nói A, B là những hàng hóa bổ trợ chặt, một sự thay
đổi nhỏ trong giá hàng A dẫn đến một sự thay đổi tỷ lệ lớn hay nghịch chiều lượng cầu hàng B.
Ec = 0 ta nói A và B là hai loại hàng hóa độc lập với nhau 2.3. CUNG 2.3.1. Các khái niệm 2.3.1.1. Cung 40
Cung là số lượng hàng hóa và dịch vụ nhà sản xuất sẵn lòng cung và
có khả năng cung ứng tại mỗi mức giá nhất định, trong một khoảng thời gian
nhất định, với các yếu tố khác không đổi.
Lượng cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ cụ thể mà nhà sản xuất sẵn
lòng cung ứng tại một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định,
với các yếu tố khác không đổi 2.3.1.2. Cung thị trường
Cung thị trường là tổng số hàng hóa, dịch vụ mà các nhà sản xuất sẵn
sàng cung ứng ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất
định với các yếu tố khác không đổi.
Nói cách khác, cung thị trường về một loại hàng hóa, dịch vụ là khối
lượng hàng hóa, dịch vụ mà xã hội có khả năng cung cấp và sẵn sàng cung
cấp tại các mức giá khác nhau, trong một thời gian nhất định với điều kiện
các yếu tố khác không đổi.
Cung thị trường của một loại hàng hóa, dịch vụ được cộng từ mức
cung của các hãng, các nhà sản xuất tham gia thị trường. Công thức chung n Q = q + + 1 q 2 ... q Hay Q = q S å S S S Sn Si = i 1
Trong đó: QS: Cung thị trường.
qsi : Mức cung của hãng i.
i: Số lượng hãng tham gia thị trường.
Cung thị trường dài hạn được tổng hợp từ lượng cung dài hạn của tất
cả các doanh nghiệp tham gia thị trường, cung thị trường ngắn hạn được tổng
hợp từ lượng cung ngắn hạn của tất cả các doanh nghiệp tham gia thị trường.
Có 3 cách tổng hợp cung thị trường:
- Cộng hàm số cung của tất cả những người sản xuất.
- Cộng theo chiều ngang ở mỗi mức giá trên biểu cung.
- Tổng hợp theo đồ thị đường cung. 41
Ví dụ: Một thị trường có 2 nhà sản xuất tham gia cung ứng sản phẩm.
Biết hàm số cung của doanh nghiệp như sau: QS1 = 6 + P; QS2 = 4 + P Q = 6 + 1 P S +
Ta có hàm cung thị trường: Q = + 2 4 P S Q =10 + 2 S P Ta có biểu cung: Bảng 2.3: Biểu cung Điểm P QS1 QS2 QS A 0 6 4 10 B 1 7 5 12 C 2 8 6 14 D 3 9 7 16 E 4 10 8 18 G 5 11 9 20
Từ biểu cung ta có thể vẽ đường cung thị trường như sau: P P 8 S 8 S2 1 6 6 4 C 4 C B B 2 2 A A | | | | | | | | | Q Q 2 4 6 8 10 2 4 6 8 1 0
Hình 2.19: Đường cung DN 1
Hình 2.20: Đường cung DN 2 P S TT 8 6 C 4 B 2 A | | | | | | | 2 4 6 8 10 12 14 16 Q
Hình 2.21: Đường cung thị trường 42 2.3.2. Qui luật cung
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi khi giá cả một loại hàng
hóa hay dịch vụ tăng lên lượng cung hàng hóa, dịch vụ tăng lên. Ngược lại,
khi giá cả giảm xuống, lượng cung hàng hóa, dịch vụ giảm xuống. #Þ # P QS
Có thể tóm tắt quy luật cung bằng một mô hình : ¯Þ ¯ P QS
Lý giải cho hiện tương P↑ → QS↑ và ngược lại là việc theo đuổi lợi
nhuận của người sản xuất. Khi giá cả tăng cao lợi nhuận nhiều các doanh
nghiệp trong ngành muốn có nhiều lợi nhuận họ tìm cách tăng cường độ, tăng
quy mô, mở rộng sản xuất làm cho khối lượng hàng hóa, dịch vụ tăng lên.
Khi giá cả giảm xuống lợi nhuận giảm, dẫn đến thua lỗ, các doanh nghiệp tìm
cách giảm sản lượng, thu hẹp quy mô sản xuất.
2.3.3. Các cách biểu diễn
Mô hình cung mô tả mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đem bán
và giá bán đối với một mặt hàng cụ thể, nó được đưa biểu thị dưới dạng hàm
số cung, biểu cung và đường cung. 2.3.3.1. Hàm số cung
Hàm số cung là mô hình toán dùng để mô tả mối quan hệ phụ thuộc
của khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán được vào mức giá bán của một hàng
hóa, dịch vụ cụ thể với các điều kiện khác không đổi.
Hàm số cung dạng tổng quát: Qs = f(P) hay Qs = b0 + b1P
Trong đó : Qs : Lượng cung.
P : Giá bán hàng hóa, dịch vụ. bo,b1: Các tham số. 2.3.3.2. Biểu cung
Biểu cung là một bảng mô tả với một hàm số cung nhất định thì ứng
với một mức giá bán sẽ có một lượng cung cụ thể.
Ví dụ: Hàm số cung của đĩa CD (mỗi năm) có dạng Qs = 6 + 2P. Ta có biểu cung sau: 43 Bảng 2.4: Biểu cung Điểm P Qs A 0 6 B 1 8 C 2 10 D 3 12 E 4 14 G 5 16 H 6 18 I 7 20 K 8 22
Như vậy, với một hàm số cung cụ thể biểu cung cho ta biết tại các mức
giá nhất định sẽ có một lượng hàng hóa, dịch vụ được cung ứng nhất định.
Khi giá càng cao thì lượng hàng hóa được cung càng lớn và ngược lại, khi giá
bán ngày một giảm, lượng cung hàng hóa cũng giảm. 2.3.3.3. Đường cung
Đường cung là một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa giá bán và lượng
cung. Từ số liệu ở biểu cung ta có thể vẽ được một đường cung như sau: Trục
tung biểu diễn sự biến thiên của giá bán, trục hoành biểu diễn sự biến thiến
của lượng cung. Đường cung được hình thành từ các điểm tương ứng mỗi
mức giá với lượng cung cụ thể. Nối các điểm đó lại với nhau ta có đường cung S (Supply). 44 P S 5 4 Đường cung 3 C 2 B 1 A | | | | | | | | | | Q 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Hình 2.22: Đường cung
Đường cung nghiêng từ phải sang trái phản ánh giá bán càng cao lượng
hàng hóa, dịch vụ được cung càng lớn và ngược lại.
Đường cung có thể là đường thẳng (tuyến tính) đường cong hoặc
đường gãy khúc, nhưng chúng đều có đặc điểm nghiêng từ phải sang trái
phản ánh giá cả đồng biến với lượng cung.
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung 2.3.4.1. Giá cả
Giá cả tác động vào cung theo hướng thuận, khi các yếu tố khác không
đổi giá bán tăng lượng hàng hóa, dịch vụ được cung ứng cũng tăng lên và
ngược lại khi giá bán hàng hóa, dịch vụ giảm lượng hàng hóa được cung ứng
giảm. Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng này là lợi nhuận của nhà sản xuất.
Khi giá tăng lợi nhuận nhiều mức cung tăng và khi giá giảm thua lỗ lượng cung giảm.
2.3.4.2. Giá các yếu tố đầu vào
Giá cả các yếu tố đầu vào như nguyên nhiên vật liệu, tiền lương
…thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Giá cả các yếu tố đầu
vào giảm làm cho chi phí sản xuất giảm, giá thành sản phẩm giảm, lợi nhuận
tăng, mức cung cũng tăng lên và ngược lại. Để sản xuất cà phê, người trồng
cà phê phải sử dụng nhiều yếu tố đầu vào khác nhau như đất đai, hạt giống,
phân bón, máy móc, nhân công…. Nếu giá các yếu tố đầu vào này tăng
mạnh, chi phí sản xuất quá cao người công dân có thể xem xét cắt giảm sản
lượng hoặc ngừng cung ứng cà phê. Như vậy, cung về hàng hóa có mối quan
hệ nghịch biến với giá các yếu tố đầu vào được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa đó. 45 2.3.4.3. Công nghệ
Công nghệ để sản xuất hàng hóa tiến bộ sẽ làm giảm chi phí sản xuất.
Việc sáng chế ra máy dệt và may làm giảm hao phí lao động, tăng năng suất
lao động trong ngành dệt may làm cho lượng cung của các sản phẩm dệt may tăng lên
2.3.4.4. Chính sách của chính phủ
Chính sách thuế khóa, các khoản trích nộp, các khoản trợ cấp, chính
sách bảo vệ môi trường, chính sách đối với người lao động như bảo hiểm,
bảo hộ an toàn lao động..v.v...Tác động trực tiếp đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Những chính sách nhà nước làm giảm chi phí sản xuất như: giảm thuế,
giảm các khoản đóng góp, tăng trợ cấp cho doanh nghiệp làm giảm chi phí,
tăng lợi nhuận nhờ đó sức cung tăng. Ngược lại, những chính sách nhà nước
làm tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp sẽ làm giảm sức cung. 2.3.4.5. Kỳ vọng
Lượng xăng dầu cung ứng ngày hôm nay sẽ có thể giảm đi nếu các
doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu dự đoán trong vài ngày tới chính phủ
quyết định tăng giá xăng. Ngược lại, nếu dự đoán giá xăng trong tương lai sẽ
giảm các doanh nghiệp sẽ tăng lượng cung lên trong hiện tại.
2.3.4.6. Số lượng người sản xuất
Ngoài tất cả các yếu tố trên, cung thị trường của một loại hàng hóa hay
dịch vụ nào đó còn phụ thuộc vào số lượng người sản xuất. Nếu nông dân rời
bỏ ngành nuôi cá basa thì cung cá basa sẽ giảm xuống và ngược lại, khi nông
dân tham gia vào ngành hàng này nhiều thì cung cá basa sẽ tăng lên.
2.3.5. Sự dịch chuyển của đường cung
2.3.5.1. Sự di chuyển trên đường cung
Di chuyển dọc đường cung là sự di chuyển từ điểm này đến điểm khác
trên một đường cung. Nguyên nhân gây lên sự dịch chuyển dọc là do các yếu
tố khác không đổi khi giá thay đổi làm cho lượng cung thay đổi. Trên đường
cung S, điểm A di chuyển đến điểm B hoặc ngược lại. 46
Khi giá cà phê thay đổi từ P1 đến P2 tạo ra sự thay đổi lượng cung cà
phê từ Q1 đến Q2, điểm A(P1,Q1) di chuyển về điểm B(P2,Q2) hoặc ngược lại. P S P B 2 A P1 Q1 Q2 Q
Hình 2.23: Di chuyển dọc đường cung
2.3.5.2. Sự dịch chuyển của đường cung
Dịch chuyển ngang (tịnh tiến) đường cung là sự di chuyển toàn bộ
đường cung sang trái hoặc sang phải để hình thành những đường cung mới
song song với đường cung cũ.
Nguyên nhân gây nên chuyển dịch đường cung là do giá cả không đổi,
khi các nhân tố ngoài giá như: giá các yếu tố đầu vào, công nghệ, kỳ vọng,
chính sách….thay đổi, dẫn đến sự thay đổi trong cung, làm cho đường cung chuyển dịch. P S 1 S S2 E1 P E0 E2 0 -ΔQ +ΔQ Q1 Q0 Q2 Q
Hình 2.24: Chuyển dịch đường cung 2.3.6. Co giãn của cung
Khác với độ co giãn cầu, độ co giãn cung không được áp dụng rộng rãi
vì vậy các nhà kinh tế lấy độ co giãn cung theo giá làm độ co giãn cung, bỏ
qua việc nghiên cứu lượng hóa đo lường các yếu tố khác 2.3.6.1. Khái niệm 47
Độ co giãn cung theo giá đo lường phản ứng (nhạy cảm) của người
sản xuất biểu hiện qua % thay đổi lượng cung hàng hóa, dịch vụ khi giá cả
thay đổi 1% với các điều kiện khác không đổi 2.3.6.2. Công thức tính % thay đổi lượng cung E S = % thay đổi giá % Q D DQS E s = S % P D Hay Q Q D P S S E = Þ E = . S S P D DP QS P
Trong đó: ES : Độ co giãn cung.
ΔQS: Thay đổi lượng cung. ΔP : Thay đổi giá. 2.3.6.3. Các trường hợp
Độ co giãn cung (ES) luôn dương vì giá cả và lượng cung đồng biến,
căn cứ vào kết quả tính toán của độ co giãn cung nếu:
ES > 1 tức là phần trăm thay đổi lượng cung (%ΔQS) lớn hơn phần
trăm thay đổi của giá cả (%ΔPS) ta nói cung co giãn nhiều. Phản ứng của nhà
sản xuất (nhạy cảm) đáng kể trước biến đổi của giá cả.
ES < 1 tức là phần trăm thay đổi lượng cung (%ΔQS) nhỏ hơn phần
trăm thay đổi của giá cả (%ΔPS) ta nói cung ít co giãn. Phản ứng của nhà sản
xuất (nhạy cảm) nhẹ trước sự thay đổi của giá cả.
ES = 1 tức là phần trăm thay đổi của lượng cung (%ΔQS) bằng phần
trăm thay đổi của giá cả (%ΔPS) ta nói cung co giãn bằng một đơn vị. P P P S S P2 S ES < 1 E P2 ES = 1 P P 2 S > 1 1 P P1 1 Q1 Q2 Q Q1Q2 Q Q1 Q 2 Q Hình 2.25: Cung co Hình 2.26: Cung ít co Hình 2.27: Cung co giãn nhiều giãn giãn 1 đvị 48
ES = 0 tức là phần trăm thay đổi lượng cung (%ΔQS) bằng không so
với phần trăm thay đổi của giá cả (%ΔPS) ta nói cung hoàn toàn không co giãn.
ES = ∞ tức là phần trăm lượng cung thay đổi vô hạn, giá không thay
đổi, ta nói cung hoàn toàn co giãn. P P S P2 ES = 0 E S = ∞ S P P 0 1 Q1 Q2 Q Q0 Q
Hình 2.28: Cung hoàn toàn co giãn
Hình 2.29: Cung hoàn toàn không co giãn 2.4. GIÁ THỊ TRƯỜNG
2.4.1. Cân bằng thị trường và giá thị trường
Cân bằng thị trường là một trạng thái lượng cung bằng lượng cầu (QS
= QD) tại một mức giá nhất định (Pd = Ps) P 8 D S 7 6 5 4 * Cân bằng thị trường 3 Giá thị trường P = 3 E QD = QS = 12 2 Sản lượng giao 1 dịch Q* | | A | | | | | | | Q 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Hình 2.30: Cân bằng cung cầu
2.4.2. Dư thừa và thiếu hụt hàng hóa
Thị trường có xu hướng tồn tại ở điểm cân bằng E. Nếu do một lý do
nào đó, giá cả trên thị trường cao hơn giá cân bằng (P1 > P*), số lượng hàng
hóa cung ra trên thị trường sẽ lớn hơn lượng cầu đối với hàng hóa đó. Khi đó,
trên thị trường xuất hiện tình trạng dư cung hay thừa hàng hóa (cung lớn hơn cầu) 49 P P D S S Dư thừa P1 P* P* P Thiếu hụt 2 D Cầu Cung Thừa QS2 Q* QD2 Q QD1 Q *0 Q Q S1 Hình 2.31: Dư thừa Cầu Hình 2.32: Thiếu hụt
Khi có tình trạng thiếu hụt (QD > QS) thị trường sẽ tăng giá, khi giá
tăng theo quy luật cung người sản xuất sẽ cung ứng nhiều hàng hóa hơn, theo
quy luật cầu khi giá tăng người tiêu dùng sẽ giảm bớt lượng mua để cho
khoảng cách cung cầu được rút ngắn. Nếu cầu vẫn lớn hơn cung giá vẫn tiếp
tục tăng cho tới khi cung cầu thị trường đạt quân bình, giá cả cân bằng với giá thị trường.
Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường giá cả có khả năng khôi phục các
cân đối bị phá vỡ tạo thế quân bình của thị trường
2.4.3. Các trường hợp làm thay đổi giá thị trường
Giá thị trường là giá cân bằng cung cầu trên thị trường, ứng với một
sức cung, sức cầu nhất định thì sẽ có một mức giá thị trường nhất định, khi
cung cầu thay đổi giá thị trường thay đổi theo. Giá cả và cả số lượng cân
bằng thay đổi là do sự dịch chuyển của ít nhất đường cung hay đường cầu. Ở
hầu hết các thị trường, đường cung và cầu thường xuyên thay đổi do các điều
kiện thị trường thay đổi liên tục. Thí dụ, thu nhập của người tiêu dùng tăng
khi nền kinh tế tăng trưởng, làm cho cầu thay đổi và giá thị trường thay đổi;
Hạn hán mất mùa có thể làm cho cung lương thực giảm trong khi cầu lương
thực không đổi cũng làm giá thị trường thay đổi ….
Có ba trường hợp chính làm thay đổi sự cân bằng và giá cân bằng (giá thị trường) 50
2.4.3.1. Cầu thay đổi, cung không đổi
Trong phần trước, chúng ta đã xem xét các nguyên nhân gây ra sự dịch
chuyển của đường cung và đường cầu. Trong phần này, giả sử chúng ta
nghiên cứu tác động của thu nhập của người tiêu dùng, một trong những
nguyên nhân gây ra sự dịch chuyển của đường cầu, đến sự thay đổi của giá cả thị trường.
Cầu tăng, cung không đổi
Khi cầu một mặt hàng tăng lên, thị trường sẽ cân bằng tại mức giá và
lượng cân bằng cao hơn trước, vì ở mức giá cân bằng cũ, thị trường sẽ thiếu
hụt hàng hóa (hình 2.33).
Cầu giảm, cung không đổi
Tương tự như phân tích ở trên. Khi cầu một mặt hàng giảm xuống, thị
trường sẽ cân bằng tại mức giá và lượng cân bằng thấp hơn trước (hình 2.33) P P S S E E1 2 P2 E1 P1 E2 P1 P2 D2 D1 D1 D2 Q1 Q2 Q2 Q1 (a) (b)
Hình 2.33: Khi cầu thay đổi, cung không đổi
2.4.3.2. Cầu không đổi, cung thay đổi
Cầu không đổi và cung tăng
Giá cân bằng sẽ giảm và số lượng cân bằng tăng lên. Khi cung một mặt
hàng tăng lên, thị trường sẽ cân bằng tại mức giá cân bằng thấp hơn trước.
Cầu không thay đổi và cung giảm 51
Khi cung một giảm xuống, thị trường sẽ cân bằng tại mức giá cân bằng
cao hơn trước. Khi mất mùa lúa, cung lúa giảm xuống trong khi cầu vẫn
không đổi khi đó giá lúa sẽ tăng (hình 2.34) S1 S P 2 P S2 S 1 E E 2 1 P2 P1 P1 E E P 2 1 2 D D Q1 Q2 Q Q2 Q1 Q (a) (b)
Hình 2.34: Khi cung thay đổi, cầu không đổi
2.4.3.3. Cung và cầu đều thay đổi
Phân tích sự vận động của giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường
sẽ phức tạp hơn khi cả cung lẫn cầu một hàng hoá thay đổi. Khi đó, giá cả và
lượng cân bằng sẽ thay đổi tuỳ thuộc cung cầu thay đổi cùng chiều hay
nghịch chiều, cùng mức độ hay khác mức độ.
Ví dụ, khi cả cung lẫn cầu một hàng hoá tăng lên, thị trường sẽ cân
bằng tại lượng cân bằng ở mức cao hơn, nhưng mức giá cao hơn, thấp hơn
hay như cũ phụ thuộc vào mức tăng của cung, cầu. P P (S) (S) (S’) (S’) P2 E’ P1 P2 E P1 E E’ (D’) (D’) (D) (D) Q Q Q 1 2 Q1 Q2 Q Mức tăng của cung Mức tăng của cung
lớn hơn mức tăng của cầu,
nhỏ hơn mức tăng của cầu, giá cân bằng giảm (a). giá cân bằng tăng (b) 52 P (S) (S’) E P 1 = P2 E’ (D’) (D) Q1 Q2 Q Mức tăng của cung
bằng mức tăng của cầu,
giá cân bằng không thay đổi(c) Hình 2.35: a - b -c
Việc hiểu rõ bản chất các nhân tố tác động đến sự dịch chuyển của
đường cung và đường cầu giúp chúng ta dự đoán được sự thay đổi của giá cả
của các hàng hóa, dịch vụ trên thị trường khi các các điều kiện của thị trường
thay đổi. Để dự đoán chính xác xu hướng và độ lớn của những sự thay đổi,
chúng ta phải định lượng được sự phụ thuộc của cung, cầu vào giá và các yếu
tố khác. Tuy nhiên, trong thực tế điều này không đơn giản
2.5. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
Trong các nền kinh tế hiện nay, hầu hết các thị trường đều không hoạt
động tự do mà theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Tùy theo
mục đích điều tiết nền kinh tế mà chủ yếu là tác động vào thị trường nhằm
thay đổi giá cả và số lượng hàng hóa trên thị trường, các chính phủ sẽ can
thiệp một cách trực tiếp hay gián tiếp bằng các công cụ.
2.5.1. Can thiệp gián tiếp: hạn ngạch, thuế, trợ cấp 2.5.1.1. Thuế
Theo quy luật cung cầu, tăng giá có tác dụng kìm hãm tiêu dùng và
kích thích mở rộng sản xuất, khi giảm giá có tác dụng kìm hãm sản xuất nới
rộng tiêu dùng. Chính phủ sử dụng các công cụ như thuế, trợ cấp để mở rộng
hay thu hẹp sản xuất hay tiêu dùng. 53
Tăng thuế dẫn đến tăng giá làm giảm sức cung, ngược lại giảm thuế
dẫn đến giảm giá, tăng sức cung. Hình 2.36 cho thấy tác động của một chính sách thuế. P S1 S0 D E P 1 1 P E 0 0 Thuế Q1 Q0 Q
Hình 2.36: Tác động của thuế
Thuế là một công cụ trong tay Nhà nước điều tiết cung cầu, đồng thời
là công cụ phân phối thu nhập, thành phần nào phải gánh chịu thuế khóa
nhiều hay ít tùy thuộc vào độ co giãn cung cầu trên thị trường.
Trường hợp 1: Khi /ED/ = /ES/ người sản xuất và người tiêu dùng cùng
gánh chịu thuế ngang nhau. P S1 Thuế E1 Người tiêu dùng gánh S0 chịu E0 0 Người sản xuất gánh chịu D -ΔQ Q1 Q0 Q
Hình 2.37: ED = ES phần thuế người TD & người SX gánh chịu như nhau 54
Trường hợp 2: Khi /ED/ > /ES/ thuế chủ yếu đánh vào người sản xuất,
người tiêu dùng gánh chịu thuế ít hơn (hình 2.38). P S1 S0 Người tiêu dùng gánh chịu Thuế E1 P1 P0 E0 Người sản xuất gánh chịu D Q1 Q 0 Q
Hình 2.38: ED > ES thuế chủ yếu đánh vào nhà sản xuất
Trường hợp 3: Khi /ED/ < /ES/ thuế chủ yếu đánh vào người tiêu dùng,
người sản xuất gánh chịu thuế ít hơn (hình 2.39). P D S1 Người tiêu dùng gánh Thuế chịu P1 E1 S0 P0 E0 Người sản xuất gánh chịu Q1 Q0 Q
Hình 2.39: ED < ES thuế chủ yếu đánh vào người tiêu dùng
Trường hợp 4: /ED/ = ∞ (vô cùng lớn) cầu hoàn toàn co giãn, giá
thị trường tăng bằng thuế, người sản xuất hoàn toàn gánh chịu thuế (hình 2.40). P S1 Thuế S0 P E1 E0 D0 0 Người sản xuất gánh chịu Q1 Q0 Q
Hình 2.40: ED = ∞ người SX chịu toàn bộ thuế 55
Trường hợp 5: Khi /ED/ = 0, cầu hoàn toàn không co giãn, thuế không
làm thay đổi sức cầu, thuế hoàn toàn do người tiêu dùng gánh chịu (hình 2.41). P D0 S1 Thuế P E 1 1 S0 Người tiêu dùng gánh chịu P0 E0 Q
Hình 2.41: /ED/ = 0 người tiêu dùng chịu toàn bộ thuế 2.5.1.2. Trợ cấp
Khi Nhà nước trợ cấp cho sản xuất hoặc xuất khẩu giống như giảm thuế
làm cho giá giảm, sức cung tăng, đường cung bị đẩy sang trái. Việc phân phối
khoản trợ cấp của Nhà nước cho người sản xuất hay người tiêu dùng cũng tùy
thuộc vào độ co giãn cung cầu của thị trường hàng hóa.
Trường hợp 1: Khi /ED/ = ES người sản xuất và người tiêu dùng hưởng
trợ cấp của chính phủ như nhau (hình 2.42). P S0 NSX hưởng Trợ cấp P E0 0 S1 NTD hưởng E1 D Q0 Q Q 1
Hình 2.42: /ED/ = ES Trợ cấp chính phủ cho NSX bằng NTD
Trường hợp 2: Khi /ED/ > ES người sản xuất hưởng trợ cấp chính phủ
nhiều hơn người tiêu dùng (hình 2.43) 56 P NSX hưởng S0 Trợ cấp S1 NTD hưởng E0 P0 P1 E1 D Q0 Q1 Q
Hình 2.43: /ED/ > ES Trợ cấp chính phủ chủ yếu cho NSX
Trường hợp 3: Khi /ED/ < ES người sản xuất hưởng trợ cấp chính phủ ít
hơn người tiêu dùng (hình2.44).
Trường hợp 4: Khi /ED/ = ∞ người sản xuất hưởng toàn bộ trợ cấp của chính phủ (hình 2.45). P P S0 Trợ cấp S1 S0 NSX Trợ hưởng E0 E1 D cấp P S1 P0 E 0 NTD P1 E1 hưởng D Q0 Q1 Q Q1 Q0 Q
Hình 2.44: /ED/ < ES Trợ cấp chủ yếu
Hình 2.45: /ED/ = ∞ người SX hưởng trọn người tiêu dùng hưởng trợ cấp chính phủ
Trường hợp 5: Khi /ED/ = 0 người tiêu dùng hưởng toàn bộ trợ cấp của chính phủ (hình 2.46). P D S0 Trợ cấp E P 0 0 NTD hưởng S1 P1 E1 Q* Q
Hình 2.46: /ED/ = 0 người tiêu dùng hưởng trọn trợ cấp chính phủ 57
2.5.2. Can thiệp trực tiếp: Giá trần, giá sàn 2.5.2.1. Giá trần
Giá trần là mức giá tối đa Nhà nước quy định cho phép các doanh
nghiệp được bán sản phẩm, dịch vụ.
Giá trần được áp dụng trong điều kiện cầu lớn hơn cung, nhằm bảo hộ
người tiêu dùng. Tuy nhiên, giá trần được quy định thấp hơn giá thị trường
cũng tạo nên những bất cập cho nền kinh tế. Một là, gây thiệt hại cho nhà sản
xuất vì phải bán dưới mức giá thị trường, mang lại lợi ích một số người tiêu
dùng may mắn mua trước hàng hóa. Hai là, luôn tạo sự thiếu hụt hàng hóa
trên thị trường. Ba là, Nhà nước muốn cân bằng thị trường thì phải bù lỗ,
xăng dầu ở nước ta thời gian qua là một thí dụ.
Nếu Nhà nước quy định giá trần PMax nhà sản xuất chỉ cung ứng một
lượng bằng đoạn 0Q1, người tiêu dùng muốn mua lượng 0Q2 gây nên tình
trạng khan hiếm A-B. Lúc đó để đáp ứng cầu người tiêu dùng sẵn lòng trả giá
P1. Nhà nước muốn cân bằng cung cầu thì phải bù lỗ cho doanh nghiệp bằng
diện tích hình P0E0CPMax . P S P1 E0 P0 A Thiếu hụt P max D Q1 Q0 Q2 Q
Hình 2.48: Nhà nước quy định giá trần Pmax 2.5.2.2. Giá sàn
Giá sàn là mức giá tối thiểu Nhà nước quy định cho các doanh nghiệp
mua hàng của người sản xuất.
Giá sàn được áp dụng trong điều kiện cung lớn hơn cầu (QS > QD)
nhằm bảo vệ người sản xuất. Tuy nhiên, giá sàn được quy định cao hơn giá 58 P S
thị trường nên cũng tạo ra các bất cập cho nền kinh tế như: luôn tạo ra sự dư
thừa hàng hóa, muốn bảo hộ người sản xuất Nhà nước phải bỏ tiền mua hết khoản dư thừa. MỘT SỐ THUẬT NGỮ Supply Cung Demand Cầu Supply curve Đường cung Demand curve Đường cầu Elastisity Độ co giãn Price Elastisity Độ co giãn theo giá Income Elastisity
Độ co giãn theo thu nhập Cross Elastisity
Độ co giãn theo giá chéo Perfectly inelastic demand
Cầu hoàn toàn không co giãn Inelastic demand Cầu co giãn yếu Unit elastic demand Cầu co giãn đơn vị Elastic demand Cầu co giãn mạnh Perfectly elastic demand Cầu hoàn toàn co giãn Total Revenue Tổng doanh thu Quota Hạn ngạch Tax Thuế Subsidize Trợ giá 59 BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu hỏi
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu. Trong các nhân tố đó nhân tố
nào làm di chuyển, nhân tố nào làm dịch chuyển đường cung và đường cầu?
2. Nhà nước đặt giá sàn, giá trần và hạn nghạch nhằm mục đích gì? Tác
động của các chính sách này đến giá cả và sản lượng trên thị trường?
3. Độ co giãn của cầu theo giá cả? Cho ví dụ? Mối quan hệ của nó với tổng doanh thu? Bài tập 1
Xem xét thị trường cạnh tranh, lượng cầu và cung (mỗi năm) của sản
phẩm A ở các mức giá khác nhau như sau: Giá (USD/sp) Lượng cầu Lượng cung (triệu (triệu sp) sp) 60 22 14 80 20 16 100 18 18 120 16 20
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu.
b. Lượng và giá cân bằng bao nhiêu?
c. Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD.
d. Hãy tính độ co giãn của cung theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD. 60 Bài tập 2:
Qua nghiên cứu thống kê, người ta biết rằng đường cung và đường cầu
gạo năm 2005 ở Việt Nam ước chừng như sau: Qs = 1800 + 240 P Qd = 2580 – 194 P
(Trong đó giá được tính bằng chục ngàn/kg và khối lượng tính bằng đơn vị tấn cho mỗi năm)
a. Tính giá và sản lượng cân bằng trên thị trường gạo Việt Nam?
b. Nếu chính phủ quy định giá sàn là 3 chục ngàn/ kg gạo thì thị trường gạo sẽ như thế nào?
c. Giả sử rằng Nhật Bản đã mua thêm 200 tấn gạo của Việt Nam. Giá thị
trường tự do của gạo ở Việt Nam sẽ như thế nào và nông dân Việt Nam
sẽ sản xuất và bán với lượng nào? Bài tập 3:
Cho hàm cung và hàm cầu của sản phẩm X trên thị trường như sau: (D) P = 120 – Q (S) P = Q + 40
(Đơn vị tính: P : Ngàn đồng/ sản phẩm; Q: ngàn sản phẩm) Yêu cầu:
a. Tính giá cả và sản lượng cân bằng?
b. Giả sử chính phủ đánh tiền thuế vào nhà sản xuất là 10 ngàn đồng/sp.
Hãy tính giá và lượng cân bằng? Tính thuế mà người tiêu dùng và nhà
sản xuất phải chịu? Tính tổng số tiền thuế mà chính phủ thu được? Vẽ hình minh họa?
c. Giả sử chính phủ trợ cấp 5 đ/sp. Hãy tính Pcb & Qcb? Hãy tính giá và
lượng cân bằng? Tính trợ cấp mà người tiêu dùng và nhà sản xuất được
hưởng? Tính tổng số trợ cấp mà chính phủ phải chi? Vẽ hình minh họa?
Phần 2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 61
1. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
A. Giá sản phẩm X thay đổi
B. Thu nhập người tiêu dùng thay đổi C. Thuế thay đổi
D. Giá cả sản phẩm thay thế giảm
2. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
A. Giá sản phẩm X thay đổi
B. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi
C. Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi D. Tất cả các câu trên
3. Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không đổi thì:
A. Cầu sản phẩm X tăng lên
B. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên
C. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
D. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên
4. Nếu giá cân bằng sản phẩm là P = 15 đ/sp, chính phủ đánh thuế 3đ/sp làm
giá cân bằng tăng lên P = 17 đ/sp, có thể kết luận:
A. Cầu co giãn nhiều hơn so với cung
B. Cầu co giãn ít hơn so với cung
C. Cầu co giãn tương đương với cung D. Tất cả đều sai
5. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm của
công ty tại mức giá hiện có là co giãn nhiều, công ty sẽ: A. Tăng giá B. Giảm giá C. Tăng lượng bán 62 D. Giữ giá như cũ
6. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và lượng cân bằng
mới của hàng hóa thông thường sẽ:
A. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
B. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
C. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn D. Không thay đổi
7. Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa A. Giá hàng hóa liên quan B. Thị hiếu, sở thích
C. Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa D. Thu nhập
8. Thông thường, gánh nặng của một khoản thuế người sản xuất và người tiêu
dùng đều phải chịu nhiều hay ít phụ thuộc vào độ co giãn tương đối giữa
cung và cầu. Trong điều kiện nào thì người tiêu dùng phải chịu phần lớn số thuế:
A. Cung co giãn ít hơn so với cầu
B. Cầu co giãn ít hơn so với cung
C. Cầu hoàn toàn không co giãn D. Cầu hoàn toàn co giãn
9. Trong trường hợp nào sau đây người tiêu dùng hưởng được lợi ích nhiều
hơn từ một khoản trợ cấp:
A. Cung co giãn ít hơn so với cầu
B. Cầu co giãn ít hơn so với cung C. Cầu hoàn toàn co giãn D. Cung hoàn toàn co giãn
10. Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới: 63 A. Sự gia nhập ngành B. Sự dư cung
C. Sự cân bằng thị trường D. Sự thiếu hụt 64 Chương 3
SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Trong chương này, sự lựa chọn của người tiêu dùng sẽ được tiếp cận theo
hai cách. Cách thứ nhất phân tích lựa chọn của người tiêu dùng dựa vào
thuyết hữu dụng của trường phái cổ điển. Cách thứ hai phân tích lựa chọn của
người tiêu dùng bằng phương pháp hình học (thuyết đẳng ích) của trường
phái tân cổ điển. Hai lý thuyết này sẽ giúp chúng ta hiểu tường tận hơn về
hành vi của người tiêu dùng và tìm ra nguyên lý hình thành đường cầu. 3.1. THUYẾT HỮU DỤNG
3.1.1. Một số khái niệm về thuyết hữu dụng
Để tìm hiểu về thuyết hữu dụng ta đặt nó trong các giả định sau:
Một là, mức độ thỏa mãn khi tiêu dùng các sản phẩm có thể được định
lượng và đo lường được.
Hai là, số sản phẩm có thể chia nhỏ ra được.
Ba là, người tiêu dùng luôn có sự lựa chọn đúng đắn và hợp lý.
3.1.1.1. Hữu dụng (U – Utility)
Hữu dụng là sự thỏa mãn (mức độ ưa chuộng) của con người khi tiêu
dùng một hàng hóa và dịch vụ nào đó.
Mức độ hữu dụng có thể đo lượng bằng đơn vị hữu dụng, đơn vị hữu
dụng này thường được gọi là “util”.
Ví dụ, đối với Nam, một sinh viên năm nhất của trường đại học Tài
Chính - Marketing, một cuốn sách kinh tế Vi mô có hữu dụng cao hơn một
cuốn truyện tranh Đôrêmom có nghĩa là Nam thích đọc cuốn sách kinh tế Vi
mô hơn là đọc cuốn truyện tranh, hay khi đọc sách kinh tế Vi mô Nam thấy
được thỏa mãn nhiều hơn khi đọc cuốn truyện tranh. Như vậy, đồi với Nam
mức hữu dụng của cuốn sách kinh tế Vi mô là 10 đơn vị hữu dụng trong khi
đó cuốn truyện tranh chỉ có 4 đơn vị hữu dụng. 65
Mức độ hữu dụng mang tính chất chủ quan, nó tùy thuộc vào sự đánh
giá mức độ hài lòng, thoả mãn của một người khi tiêu dùng một hàng hóa và
dịch vụ nào đó. Với cùng một loại hàng hóa, đối với người tiêu dùng này
mang lại một mức hữu dụng lớn nhưng đối với người tiêu dùng khái lại mang
một mức hữu dụng thấp, thậm chí bằng 0. Ngay cả ở bản thân một người tiêu
dùng, một hàng hóa tiêu dùng ở các thời điểm khác nhau lại có mức hữu dụng
khác nhau. Ví dụ, lượng hữu dụng khi tiêu dùng một đơn vị hàng hóa đầu tiên
cao hơn nhiều lần so với lượng hữu dụng khi tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng
3.1.1.2. Tổng hữu dụng (TU – Total Utility)
3.1.1.2.1. Tổng hữu dụng
Tổng hữu dụng là toàn bộ sự thỏa mãn nhu cầu của con người khi tiêu
dùng một số hàng hóa dịch vụ nào đó trong một thời gian nhất định.
Ví dụ 1: khi người tiêu dùng chọn giỏ hàng A bao gồm 10kg gạo, 5kg
thịt heo, 5kg thịt bò, 3 bộ quần áo và 15 lít xăng để sử dụng trong một tháng.
Hữu dụng của mỗi loại hàng hóa được cho ở bảng dưới đây:
Bảng 3.1: Hữu dụng của hàng hóa đối với người tiêu dùng Loại hàng hóa
Hữu dụng (đơn vị hữu dụng) 10kg gạo 150 5kg thịt heo 100 5kg thịt bò 120 3 bộ quần áo 90 15 lít xăng 70
Vậy tổng hữu dụng của túi hàng hóa A được tính như sau:
Tổng hữu dụng = hữu dụng của gạo + hữu dụng của thịt heo + hữu
dụng của thịt bò + hữu dụng của quần áo + hữu dụng của xăng
Hay TU = Ugạo + Uthịt heo + Uthịt bò + Uquần áo + Uxăng 66 = 150 + 100 + 120 + 90 + 70
= 530 (đơn vị hữu dụng)
Vậy tổng hữu dụng của túi hàng hóa A đối với người tiêu dùng đó là 530 đơn vị hữu dụng
Ví dụ 2: Vào mùa hè, trời nóng nực, Nam đến tiệm kem và ăn lần lượt
hết 5 cây kem, tổng hữu dụng của Nam khi ăn thêm mỗi cây kem được cho ở bảng dưới đây:
Bảng 3.2: Tổng hữu dụng Số cây kem Tổng hữu dụng (TU) (cây kem) (đơn vị hữu dụng) 1 50 2 95 3 133 4 163 5 184
Tổng hữu dụng của Nam khi ăn hết 5 cây kem được tính nhự sau:
Tổng hữu dụng = hữu dụng cây kem thứ nhất + hữu dụng cây kem thứ
2 + hữu dụng của cây kem thứ 3 + hữu dụng của cây kem thứ 4 + hữu dụng của cây kem thứ 5 TU = U1 + U2 + U3 + U4 + U5
= 184 (đơn vị hữu dụng)
Vậy tổng hữu dụng của 5 cây kem mang đến cho Nam là 184 đơn vị hữu dụng
Sau nhiều cuộc nghiên cứu khảo sát thực tế, các nhà khoa học nhận
thấy rằng khi tăng tiêu dùng thêm 1 đơn vị sản phẩm nào đó thì tổng hữu
dụng của người tiêu dùng sẽ tăng lên nhưng tốc độ tăng của tổng hữu dụng
khi càng tăng tiêu dùng thêm hàng hóa lại càng giảm, đến một lúc nào đó khi
tăng tiêu dùng thêm sản phẩm thì tổng hữu dụng không tăng, nếu tiếp tục
tăng tiêu dùng thêm hàng hóa thì tổng hữu dụng lại có xu hướng giảm xuống. 67
Trong ví dụ 2, ta thấy khi Nam ăn cây kem đầu tiêu, tổng hữu dụng mà
Nam nhận được là 50 đơn vị hữu dụng, Nam tiếp tục ăn cây kem thứ 2 lúc
này tổng hữu dụng Nam nhận được chỉ là 95 dơn vị hữu dụng thay vì 100
đơn vị hữu dụng, ăn đến cây kem thứ 3 tổng hữu dụng của Nam lúc này chỉ là
133 đơn vị hữu dụng, ta thấy tổng hữu dụng của Nam cũng tăng lên nhưng
tốc độ tăng ít hơn khi ăn cây thứ hai. Tương tự như vậy khi Nam ăn đến cây
thứ 4, thứ 5, tổng hữu dụng của Nam tăng chậm dần.
Giả sử Nam vẫn còn khả năng ăn nữa và anh tiếp tục ăn thêm cây kem
thứ 6, thứ 7, thứ 8, thứ 9, tổng hữu dụng của Nam lúc này như sau:
Bảng 3.3: Tổng hữu dụng Số cây kem Tổng hữu dụng (TU) (cây kem) (đơn vị hữu dụng) 6 194 7 194 8 189 9 177
Ta thấy đến cây kem thứ 6 tổng hữu dụng của Nam vẫn tăng nhưng
tăng rất chậm và đến cây kem thứ 7 tổng hữu dụng của Nam không tăng nữa,
khi ăn tiếp cây kem thứ 8 và 9 tổng hữu dụng của Nam bắt đầu giảm
3.1.1.2.2. Đường tổng hữu dụng
Đường tổng hữu dụng là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tổng hữu
dụng với số lượng hàng hóa tiêu dùng.
Đường tổng hữu dụng được hình thành bằng cách nối các điểm phối
hợp giữ lượng hàng hóa tiêu dùng và tổng hữu dụng nhận được khi tiêu dùng lượng hàng hóa đó.
Trong hệ trục tọa độ có trục tung biểu diễn mức tổng hữu dụng (TU),
trục hoành biểu diễn lượng hàng hóa tiêu thụ (Q), đường tổng hữu dụng có
dạng hình chữ U ngược, đỉnh phản ánh mức hữu dụng cực đại mà người tiêu dùng đạt được 68
Đường tổng hữu dụng có dạng như sau: T TUmax T Q
Hình 3.1: Đường tổng hữu dụng
Đường tổng hữu dụng cho ta thấy, khi tăng tiêu dùng hàng hóa thì tổng
hữu dụng sẽ tăng nhưng tốc độ tăng ngày càng chậm lại, đến một lúc nào đó
sẽ đạt được mức tổng hữu dụng lớn nhất (tổng hữu dụng cực đại), khi tiếp tục
tiêu dùng nhiều sản phẩm hơn thì tổng hữu dụng không tăng mà bắt đầu
giảm. Để giải thích điều này, chúng ta phải tìm hiểu thêm một khái niệm cơ
bản nữa đó là khái niệm về hữu dụng biên.
3.1.1.3. Hữu dụng biên (MU – Marginal Utility) 3.1.1.3.1. Khái niệm
Hữu dụng biên là lượng tổng hữu dụng thay đổi (có thể tăng thêm hay
giảm đi) khi người tiêu dùng sử dụng thêm (hoặc bớt đi) một đơn vị sản
phẩm, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Trong ví dụ 2 ở trên, ta có thể tìm được hữu dụng biên của Nam khi ăn
kem, được biểu diễn bằng bảng dưới đây :
Bảng 3.4: Tổng hữu dụng và hữu dụng biên Số cây kem Tổng hữu dụng Hữu dụng biên (cây kem) (TU) (MU) (đơn vị hữu dụng) (đơn vị hữu dụng) 1 50 50 2 95 45 69 3 133 38 4 163 30 5 184 21 6 194 10 7 194 0 8 189 -5 9 177 -12
3.1.1.3.2. Cách tính hữu dụng biên
Công thức tính hữu dụng biên như sau: ∆TU MU = ∆Q Trong đó:
∆TU: lượng tổng hữu dụng tăng thêm (giảm bớt) ∆TU = TUn – TUn-1
∆Q: lượng hàng hóa, dịch vụ tăng thêm (giảm bớt) ∆Q = Qn – Qn-1 MU: hữu dụng biên
Ngoài ra, nếu tổng hữu dụng (TU) là một hàm số theo sản lượng (Q)
thì hữu dụng biên còn được tính theo công thức: MU = (TU)’Q
Với (TU)’Q là đạo hàm bậc nhất theo biến Q của TU
Ví dụ: Ta có tổng hữu dụng được cho bởi hàm số sau: TU = 10Q – Q2
Lúc này hữu dụng biên là:
MU = (TU)’Q = (10Q – Q2)’Q = 10 – 2Q 70
3.1.1.3.3. Đường hữu dụng biên
Đường hữu dụng biên là đồ thị biểu diễn hữu dụng biên của người tiêu
dùng khi tiêu dùng càng nhiều sản phẩm.
Trong hệ tọa độ có trục tung biểu diễn mức hữu dụng biên (MU), trục
hoành biểu diễn lượng hàng hóa tiêu thụ (Q), đường hữu dụng biên là một đường dốc xuống. M A M B M C M M 0 Q Q Q Q
Hình 3.2: Đường hữu dụng biên
Ta thấy, tại điểm A mức hữu dụng biên cao hơn mức hữu dụng biên tại
điểm B và cao hơn mức hữu dụng biêng tại điểm C. Tại mức sản lượng Q4
nếu người tiêu dùng tiếp tục gia tăng sử dụng sản phẩm, lúc này hữu dụng
biên là một giá trị âm và do đó sẽ làm cho tổng hữu dụng giảm xuống.
3.1.2. Quy luật hữu dụng biên giảm dần
3.1.2.1. Quy luật hữu dụng biên giảm dần
Trong một đơn vị thời gian nhất định, khi các yếu tố khác không đổi,
nếu người tiêu dùng càng tiêu dùng nhiều đơn vị sản phẩm thì hữu dụng biên
mà người đó nhận được càng giảm dần.
Mức hữu dụng biên giảm dần xảy ra từ một thực tế đó là niềm vui
sướng của con người sẽ giảm dần khi khi người đó tiêu dùng ngày càng nhiêu một hàng hóa.
Ví dụ: Khi khát nước, uống chai nước đầu tiên sẽ mang lại cho người
tiêu dùng một sự thỏa mãn vô cùng to lớn, nhưng uống đến chai nước thứ 2, 71
thứ 3… lúc đó người tiêu dùng không còn khát nước nhiều nữa, sự thõa mãn
của người tiêu dùng đối với những chai nước tiếp theo cũng giảm dần. Đến
một lúc nào đó, người tiêu dùng hết khát nước và cảm thấy no bụng, nếu tiếp
tục uống thêm chai nước nữa lúc này chai nước ko mang lại bất kỳ sự thõa
mãn nào, thậm chí còn gây cảm giác khó chịu cho người đó. Đây là biểu hiện
của quy luật hữu dụng biên giảm dần.
3.1.2.2 Mối quan hệ giữa tổng hữu dụng và hữu dụng biên
Tổng hữu dụng bằng tổng các hữu dụng biên của mỗi đơn vị hàng hóa.
Khi hữu dụng biên mang giá trị dương, nếu tăng lượng tiêu dùng sản
phẩm thì tổng hữu dụng sẽ tăng. Nhưng vì hữu dụng biên tuân theo quy luật
hữu dụng biên giảm dần, nên khi tăng tiêu dùng thêm sản phẩm thì tổng hữu
dụng tăng với tốc độ chậm dần.
Q↑ → TU ↑ ↔ MU > 0
Khi hữu dụng biên bằng không, một sự gia tăng tiêu dùng sản phẩm sẽ
không làm tổng hữu dụng gia tăng. Giá trị tổng hữu dụng tại mức hữu dụng
biên bằng 0 đạt giá trị cực đại. TUma x ↔ MU = 0
Khi hữu dụng biên mang giá trị âm, nếu tăng lượng tiêu dùng sản phẩm
thì tổng hữu dụng sẽ giảm.
Q↑ → TU ↓ ↔ MU < 0
Mối quan hệ giữa tổng hữu dụng và hữu dụng biên được miêu tả qua đồ thị như sau: 72 T T Q M Q M
Hình 3.3: Mối quan hệ giữa tổng hữu dụng và hữu dụng biên.
3.1.2.3 Thặng dự tiêu dùng
Thăng dư tiêu dùng là phần chênh lệch giữa tổng hữu dụng của một
hàng hóa và tổng giá trị thị trường của hàng hóa đó. Thặng dư này phát sinh
là vì chúng ta nhận được nhiều hơn cái giá mà chúng ta phải trả do quy luật
hữu dụng biên giảm dần.
Chúng ta phải trả một lượng tiền như nhau cho mỗi đơn vị hàng hóa
mà chúng ta mua, từ đơn vị đầu tiên đến đơn vị cuối cùng, nhưng theo quy
luật hữu dụng biên giảm dần thì những đơn vị hàng hóa đầu tiên cho ta mức
hữu dụng nhiều hơn những đơn vị hàng hóa cuối cùng. Do đó, chúng ta được
hưởng một lượng hữu dụng thặng dư đối với mỗi đơn vị hàng hóa trước đơn
vị hàng hóa cuối cùng, lượng hữu dụng thặng dư đó ta gọi là “thặng dư tiêu dùng”.
Thặng dư tiêu dùng cực đại khi người tiêu dùng xác định được lượng
hàng tiêu dùng thỏa mãn điều kiện hữu dụng biên bằng chi phí biên: MU = MC = P
Thặng dư tiêu dùng của xã hội bằng tổng các thặng dư tiêu dùng cá nhân.
Miêu tả thặng dư tiêu dùng bằng đồ thị 3.4. 73 P A P B P E P H K (D) 0 Q Q Q Q
Hình 3.4: Mối quan hệ giữa tổng hữu dụng và hữu dụng biên.
Giả sử ta có đường cầu (D) như trong hình 3.4 và thị trường cân bằng ở
mức giá P0 và sản lượng cân bằng là Q0 như trên hình.
Tại đơn vị hàng hóa thứ Q1 ta có hữu dụng biên của hàng hóa thứ Q1
được người tiêu dùng định lượng bằng lượng tiền mà người tiêu dùng sẵn
sàng trả P1 hay là độ dài đoạn AQ1. Lúc này ta thấy lượng chênh lệch giữa
hữu dụng biên và giá của sản phẩm thứ Q1 là độ dài đoạn AH cũng chính lá
thặng dư người tiêu dùng nhận được khi mua hàng hóa thứ Q1.
Tương tự, khi mua hàng hóa thứ Q2, lượng thặng dư tiêu dùng người
tiêu dùng nhận được là độ dài đoạn BK.
Vậy tổng thặng dư người tiêu dùng nhận được khi mua Q0 đơn vị hàng
hóa bằng tổng thặng dư tiêu dùng của mỗi đơn vị hàng hóa và đó chính là
diện tích của hình tam giác PEP0 (phần hình tam giác màu vàng)
3.1.3. Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng
Các nhà kinh tế đã tìm ra nguyên tắc để tối đa hóa tổng hữa dụng đó là
mỗi cá nhân nên quyết định việc tiêu dùng của mình sao cho mức hữu dụng
biên trên một đơn vị tiền chi tiêu cho các loại hàng hóa khác nhau là bằng bằng nhau.
Ví dụ, người tiêu dùng phải tiêu dùng n loại hàng hóa khác nhau là X1,
X2, X3, … , Xn, giá của mỗi loại hàng hóa tương ứng là P1, P2, P3, … , Pn ,
hữu dụng biên tương ứng của mỗi hàng hóa là MU1, MU2, MU3, … , MUn .
Để tối đa hóa tổng hữu dụng người tiêu dùng nên lựa chọn tiêu dùng sao cho: 74 MU MU MU MU 1 2 3 n = = =... = P P P P 1 2 3 n
Ví dụ: Một người tiêu dùng có thu nhập I = 20, tiêu dùng 2 loại sản
phẩm X và Y. Biết rằng giá X là Px=2, giá Y là Py=3, hàm tổng hữu dụng khi
tiêu dùng hai loại sản phẩm của người đó là: TUx = 54X – 2X2; 2 1 TU= 41Y-
Y . Người đó chọn lựa mua bao nhiêu sản phẩm X và bao Y 2
nhiêu sản phẩm Y để tổng hữu dụng cực đại? Ta lập được bảng sau:
Bảng 3.5 : Phối hợp tiêu dùng để tối đa hóa hữu dụng. X Y I I Lượng dùng Lượng dùng MUx MUy/Px MUy MUy/Py X mua Y mua X Y 1 50 25 2 1 40 40/3 3 2 46 23 4 2 39 13 6 3 42 21 6 3 38 38/3 9 4 38 19 8 4 37 37/3 12 5 34 17 10 5 36 12 15 6 30 15 12 6 35 35/3 18 7 26 13 14 7 34 34/3 21
Để tổng hữu dụng của người đó đạt cực đại thì phải thỏa điều kiện: MUx MUy = Px Py
Nhìn trên bảng trên ta thấy với X = 7 và Y = 39 thì: MU MU X = Y =13 P P X Y 75
Và người tiêu dùng sẽ đạt được mức hữu dụng cực đại, lúc này số tiền
phải bỏ ra để mua sản phẩm X là 14 USD và số tiền bỏ ra mua Y là 6 USD,
tổng số tiền người đó phải bỏ ra là 14 + 6 = 20 USD vừa bằng thu nhập của
người đó. Vậy người đó đã tiêu dùng hết thu nhập của mình và đạt được mức
hữu dụng tối đa, đây là các phối hợp tốt nhất cho người tiêu dùng.
Thật vậy, nếu người tiêu dùng chi tiêu 8 USD để mua sản phẩm X và
12 USD để mua sản phẩm Y lúc này ta thấy: MU MU X Y 37 12 3 , = 19> = = P P X Y 3 3
Lợi ích biên trên 1 USD cho sản phẩm X lớn hơn lợi ích biên trên 1
USD cho sản phẩm Y, lúc này nếu người tiêu dùng giảm bớt 1USD mua sản
phẩm Y để chuyển sang mua sản phẩm X, người tiêu dung sẽ mất đi 12,33
đơn vị hữu dụng từ sản phẩm Y nhưng nhận lại được 19 đơn vị hữu dụng từ
hàng hóa X, lợi ích mà người tiêu dùng được nhận thêm là 19 – 12,33 = 6,67
đơn vị hữu dụng vì vậy người tiêu dùng sẽ có xu hướng giảm tiêu dùng sản
phẩm Y và tăng tiêu dùng sản phẩm X cho đến khi hữu dụng biên trên 1 USD
cho 2 sản phẩm bằng nhau, lúc này bất kỳ sự thay đổi trong tiêu dùng 2 sản
phẩm này đều làm tổng hữu dụng của người đó giảm xuống, do vậy người đó
sẽ không thay đổi nữa. 3.2. THUYẾT ĐẲNG ÍCH 3.2.1. Đường đẳng ích
3.2.1.1. Một số giả thiết cơ bản về sở thích của người tiêu dùng
Để nghiên cứu hành vi người tiêu dùng, chúng ta dựa trên ba giả thiết
cơ bản về sở thích sau đây:
Giả thiết thứ nhất: sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa người tiêu dùng có
thể so sánh và xếp hạng tất cả các giỏ hàng hóa (Giỏ hàng hóa là phối hợp
của một hay nhiều loại hàng hóa). Ví dụ, giỏ hàng hóa A với 5 ổ bánh mì và 1
quyển sách và giỏ hàng hóa B với 3 ổ bánh mì và 2 quyển sách, nếu người
tiêu dùng đang đói và muốn ăn bánh mì thì giỏ hàng hóa A mang lại cho anh
ta thỏa mãn cao hơn giỏ hàng hóa B và như vậy anh ta sẽ thích A hơn B.
Ngược lại, nếu anh ta muốn đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nên cần phải
đọc sách thì giỏ hàng hóa B sẽ mang lại mức thỏa mãn cao hơn giỏ hàng hóa 76
A, anh ta sẽ thích B hơn A. Nếu người tiêu dùng thỏa mãn như nhau khi nhận
được bất cứ giỏ hàng hóa nào trong hai giỏ hàng hóa trên, ta nói anh ta bàng
quan giữa hai giỏ hàng hóa này.
Giả thiết thứ hai: người tiêu dùng luôn thích nhiều hàng hóa hơn là ít.
Ví dụ, giỏ hàng hóa A với 5 ổ bánh mì và 1 quyển sách sẽ được ưa thích hơn
giỏ hàng hóa E với 2 ổ bánh mì và 1 quyển sách vì A có nhiều hàng hóa hơn.
Giả thiết thứ ba: sở thích có tính bắc cầu, nghĩa là:
Nếu A > B và B > C ð A > C
3.2.1.2. Đường đẳng ích (hay đường bàng quan – U) 3.2.1.2.1. Khái niệm
Đường đẳng ích là tập hợp các giỏ hàng hóa mà người tiêu dùng có thể
lựa chọn sao cho tổng giá trị hữu dụng là như nhau.
Hình 3.6 mô tả đường đẳng ích U1 đi qua các điểm A, B, C. Đường U1
chỉ ra rằng người tiêu dùng bàng quan giữa ba giỏ hàng này. Nó cho thấy
rằng nếu lượng bánh mì của người tiêu dùng giảm, thì lượng sách của anh ta
phải tăng lên để giữ cho sự thỏa mãn của người tiêu dùng ở mức như cũ. Bánh mì A 5 F D 4 B 3 E C 2 U1 G 1 1 2 3 4 Sách
Hình 3.6: Đường đẳng ích 77
Sở thích của người tiêu dùng có thể được mô tả bằng một tập hợp các
đường đẳng ích tương ứng với các mức thỏa mãn khác nhau. Tập hợp các
đường đẳng ích trên một đồ thị được gọi là sơ đồ đẳng ích. Bánh mì C F B U3 U2 U1 Sách
Hình 3.7: Sơ đồ đẳng ích
Những điểm nằm trên đường đẳng ích cao hơn được ưa thích hơn
những điểm nằm trên đường đẳng ích thấp hơn. Ví dụ, điểm D nằm trên
đường đẳng ích U3 cao hơn U2 nên nó được ưa thích hơn điểm B nằm trên đường U2.
3.2.1.2.2. Đặc điểm của đường đẳng ích
Đường đẳng ích có những đặc điểm
Thứ nhất, các đường đẳng ích dốc xuống về phía phải.
Thứ hai, các đường đẳng ích không thể cắt nhau. Giả sử trên hình 3.9,
các đường đẳng ích có thể cắt nhau. Vì điểm A và điểm B cùng nằm trên
đường đẳng ích U1 nên A và B được ưa thích như nhau. Tương tự như vậy,
hai điểm B và C cùng nằm trên đường đẳng ích U2 nên người tiêu dùng cũng
ưa thích chúng như nhau. Vậy theo tính chất bắc cầu, ta có thể kết luận A và
C được ưa thích ngang nhau, mặc dù tại điểm C cả hai loại hàng hóa đều
nhiều hơn A. Điều này mâu thuẫn với giả thuyết người tiêu dùng luôn thích
nhiều hàng hóa hơn so với ít. Vì vậy, hai đường đẳng ích không thể cắt nhau. 78 Bánh mì C A B U1 U2 Sách
Hình 3.9: Các đường đẳng ích không thể cắt nhau.
Thứ ba, các đường đẳng ích đều lồi vào phía trong góc O. Đặc điểm
này là do tỷ lệ thay thế biên của hai hàng hóa quyết định. Tỷ lệ thay thế biên
(MRS) là tỷ lệ mà tại đó người tiêu dùng sẵn sàng thay thế hàng hóa này bằng
hàng hóa khác, sao cho tổng hữu dụng là không đổi. Tỷ lệ thay thế biên cũng
chính bằng độ dốc của đường đẳng ích. Ta ký hiệu số quyển sách là X và số ổ
bánh mì là Y. Tỷ lệ thay thế biên của X cho Y là MRSXY. Y D MRS = XY DX
Đường đẳng ích trong hình 3.10 minh họa điều đó. Bắt đầu từ A và di
chuyển xuống đến B, chúng ta thấy rằng tại A người tiêu dùng có nhiều bánh,
ít sách. Do vậy, anh ta sẵn sàng bớt đi 2 ổ bánh để có thêm 1 quyển sách. DY - 2 MRS = = XY = - 2 DX 1
Tuy nhiên, khi di chuyển từ B sang C thì người đó chỉ muốn bớt đi 1 ổ
bánh để có thêm 2 quyển sách. DY - 1 MRS = = XY DX 2 79 Bánh mì A 5 4 B 3 C 2 U1 1 1 2 4 Sách
Hình 3.10: Tỷ lệ thay thế biên
Tỷ lệ thay thế biên luôn phụ thuộc vào số lượng mỗi hàng hóa mà mỗi
người hiện đang tiêu dùng. Thông thường, mọi người sẵn sàng hơn trong việc
từ bỏ những loại hàng hóa mà họ đang tiêu dùng nhiều và ít sẵn sàng hơn
trong việc từ bỏ những loại hàng hóa mà họ đang tiêu dùng ít, do vậy mà
đường đẳng ích lồi vào trong.
3.2.1.2.3. Các dạng đặc biệt của đường đẳng ích
Khi hàng hóa là thay thế hoàn hảo, ví dụ như kem Wall và kem
Merino, khi giảm bớt 1 cây kem Wall và ăn thêm 1 cây kem Merino thì mức
thỏa mãn của người tiêu dùng không có gì thay đổi. Khi đó, đường đẳng ích
là những đường thẳng. Ke m Wall Bếp gas 4 4 3 3 2 2 1 1 1 2 3 4 Kem Merino 1 2 3 4 Bình gas
Hình 3.11a: Thay thế hoàn hảo
Hình 3.11b: Bổ sung hoàn hảo 80
Khi hàng hóa là bổ sung hoàn hảo, ví dụ như bình gas và bếp gas, thì
đường đẳng ích là các đường gấp khúc (đường vuông góc) như trong hình 3.10b. 3.2.2. Đường ngân sách 3.2.2.1 Khái niệm
Đường ngân sách là tập hợp các giỏ hàng hóa khác nhau mà người tiêu
dùng có thể lựa chọn sử dụng với một mức thu nhập nhất định, và giá các loại hàng hóa đã xác định.
Chúng ta hãy xem xét quyết định của một sinh viên với thu nhập cố
định hàng tuần là I và anh ta dùng số tiền đó để chi tiêu cho việc ăn uống (ở
đây bánh mì chính là tượng trưng cho việc ăn uống của anh ta) và học hành
(mua sách). Giả sử X là số lượng sách và Y là số lượng bánh mì mà sinh viên
này mua. Giá của 1 quyển sách là PX và giá của một ổ bánh là PY. Khi đó
phương trình đường ngân sách có dạng: X.PX + Y.PY = I Hoặc: I P Y X = - X P P Y Y
Ví dụ, giả sử hàng tuần sinh viên này nhận được số tiền 600 ngàn đồng
từ gia đình, giá của 1 ổ bành mì là 10 ngàn đồng và giá của 1 quyển sách là
20 ngàn đồng. Hình 3.12 mô tả đường ngân sách I1,Trục tung biểu diễn số ổ
bánh mì và trục hoành biểu diễn số quyển sách. Tại điểm A, sinh viên này
tiêu dùng 60 ổ bánh mì và không có quyển sách nào. Tại điểm G, sinh viên
này có được 30 quyển sách và không có ổ bánh nào. Tại điểm C anh ta có 40
ổ bánh và 10 quyển sách. Tương tự như vậy, tất cả các điểm nằm trên đường
I1 là các kết hợp giữa bánh mì và sách mà sinh viên này có thể mua được.
Độ dốc của đường ngân sách phản ánh tỷ lệ mà người tiêu dùng có thể
trao đổi hàng hóa này lấy hàng hóa khác. Trong hình 3.12, độ dốc của đường
ngân sách bằng ∆Y/∆X = -2/1 = -2, nó đúng bằng tỷ số giữa giá sách và giá bánh mì – (PX/P PX
Y)= -2/1 = -2. Như vậy, độ dốc của đường ngân sách – ( /PY) là tỷ
số giá của hai hàng hóa lấy với dấu âm. Độ lớn của độ dốc cho ta biết tỷ lệ 81
theo đó hai hàng hóa có thể thay thế cho nhau mà không làm thay đổi tổng số tiền chi tiêu. Bánh 60 A 50 C 40 D 30 20 10 G 10 15 30 Sách
Hình 3.12: Đường ngân sách
3.2.2.2 Sự dịch chuyển của đường ngân sách
3.2.2.2.1.Khi thu nhập thay đổi
Tiếp ví dụ trên, bây giờ giả sử thu nhập của người sinh viên tăng lên
gấp đôi, 1.200 ngàn đồng/ tháng (tức 1,2 triệu đồng/ tháng), trong khi giá
bành mì và sách vẫn không đổi. Bánh mì 120 60 30 I3 I1 I 2 15 30 60 Sách
Hình 3.13: Tác động của sự thay đổi thu nhập đối với đường ngân sách.
Ta thấy rằng với mức thu nhập mới, nếu anh ta dùng hết để mua bánh
mì, anh ta sẽ mua được 120 ổ bánh; nếu anh ta dùng hết để mua sách, anh ta
sẽ mua được 60 quyển sách. Hình 3.13 sẽ mô tả các kết hợp mới này. Ta thấy
nếu thu nhập tăng lên gấp đôi, người sinh viên này có thể tăng gấp đôi số 82
lượng bánh mì và sách mua được, đường ngân sách sẽ dịch chuyển ra phía
ngoài (sang phải) song song với đường ngân sách cũ, tức từ I1 sang I2. Ngược
lại, nếu thu nhập của anh ta giảm xuống thì đường ngân sách sẽ dịch chuyển
song song vào trong (sang trái), từ I1 sang I3.
3.2.2.2.2. Khi giá cả hàng hóa thay đổi
Chúng ta giả sử cũng với 600 ngàn đồng thu nhập mỗi tuần, nhưng bây
giờ giá sách giảm đi một nửa, từ 20 ngàn đồng xuống còn 10 ngàn đồng. Khi
đó, nếu dùng hết số tiền có được để mua bánh mì, người sinh viên này vẫn
mua được 60 ổ bánh, giao điểm của trục tung với đường ngân sách vẫn không
thay đổi. Nhưng nếu dùng hết số tiền này để mua sách, người sinh viên này
có thể mua được 60 quyển sách, tức anh ta có thể mua được gấp đôi số sách
so với trước đây. Lúc này, giao điểm của đường ngân sách với trục tung đã
thay đổi, dịch ra phía ngoài như trên hình 3.14. Bánh mì 60 I3 I1 I2 20 30 60 Sách
Hình 3.14: Tác động của thay đổi giá sách đến đường ngân sách.
Độ dốc của đường ngân sách lúc này đã thay đổi từ -(PX/PY)= -2 sang -
1 thể hiện rằng để có thêm 1 quyển sách, sinh viên này chỉ cần phải từ bỏ 1 ổ
bánh mì thay vì 2 ổ bánh mì như trước đây. Trên hình 3.14, chúng ta tìm
được đường ngân sách mới I2 bằng cách lấy giao điểm với trục tung làm gốc
quay đường ngân sách ban đầu I1 ra phía ngoài. Ngược lại, khi giá sách tăng
từ 20 ngàn đồng/quyển lên 30 ngàn đồng/quyển thì đường ngân sách quay
vào trong tới đường I3.
Tương tự như vậy, ta có thể tìm được những đường ngân sách mới khi
giá bánh mì thay đổi còn giá sách được giữ không đổi bằng cách lấy trục 83
hoành làm gốc, quay đường ngân sách lên trên (nếu giá bánh mì giảm) hoặc
xuống dưới (nếu giá bánh mì tăng) như trên hình 3.15. Bánh mì 120 I2 60 I1 20 I3 30 Sách
Hình 3.15: Tác động của sự thay đổi giá bánh mì đến đường ngân sách.
3.2.3. Phối hợp tiêu dùng tối ưu
Chúng ta hãy xem hình 3.16 biểu thị giới hạn ngân sách của người tiêu
dùng và các đường đẳng ích của anh ta. Bánh mì A B H D U3 U2 F U1 Sách
Hình 3.16: Phối hợp tiêu dùng tối ưu
Điểm H nằm trên đường đẳng ích U3 được người tiêu dùng ưa thích
nhất. Nhưng anh ta không thể đạt được điểm đó vì nó nằm ngoài giới hạn
ngân sách của anh ta. Người tiêu dùng có thể đạt được điểm B và điểm F vì
chúng nằm trên đường ngân sách, song chúng lại nằm trên đường đẳng ích
thấp hơn, do đó đem lại cho anh ta mức độ thỏa mãn thấp hơn. Chỉ có tại
điểm D, điểm mà tại đó đường đẳng ích tiếp xúc với đường ngân sách, mang 84
lại cho người tiêu dùng mức thỏa mãn cao nhất mà vẫn nằm trong giới hạn ngân sách.
Như vậy, phối hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng là điểm nằm
trên đường đẳng ích xa nhất tiếp tuyến với đường ngân sách.
Tại điểm D, tiếp điểm của đường đẳng ích U2 và đường ngân sách, độ
dốc của đường ngân sách đúng bằng độ dốc của đường đẳng ích. Độ dốc của
đường đẳng ích là tỷ lệ thay thế cận biên giữa bánh mì và sách, còn độ dốc
của đường ngân sách là giá tương đối giữa bánh mì và sách. Do vậy, chúng ta
có thể nói: người tiêu dùng chọn phối hợp tiêu dùng sao cho tỷ lệ thay thế cận
biên bằng tỷ số giá của hai loại hàng hóa. MRS PX XY = - PY
3.3. SỰ HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU
3.3.1. Đường cầu cá nhân
3.3.1.1. Đường cầu cá nhân theo giá
Đường cầu cá nhân theo giá là tập hợp của các mức sản lượng tối ưu
mà người tiêu dùng quyết định lựa chọn tại mỗi mức giá khi thu nhập và giá
các hàng hóa khác không thay đổi.
Ở trên, chúng ta đang xem xét việc tiêu dùng bánh mì và sách của anh
sinh viên. Hình 3.17a và hình 3.17b mô tả những lựa chọn tiêu dùng mà
người sinh viên sẽ thực hiện khi phân bổ lượng thu nhập cố định cho hai hàng
hóa trong điều kiện giá sách thay đổi.
Ban đầu giá bánh mì là 10 ngàn đồng/ ổ và giá sách là 20 ngàn đồng/
quyển. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu là tại điểm D trong hình 3.17a . Tại đây,
người sinh viên mua được 30 ổ bánh mì và 15 quyền sách, và đạt được độ
thỏa dụng tương ứng với đường đẳng ích U1. Hình 3.17b thể hiện mối quan
hệ giữa giá và lượng cầu về sách. Trục hoành biểu diễn số quyển sách, như
trong hình a, nhưng trục tung biểu diễn giá của sách. Điểm M trong hình b
tương ứng với điểm D trong hình a. Tại M, giá của sách là 20 và người tiêu dùng mua 15 quyển sách. 85
Giả sử giá của sách giảm xuống một nửa, còn 10 ngàn đồng/ quyển.
Đường ngân sách lúc này sẽ xoay ra phía ngoài, xung quanh giao điểm với
trục tung. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người sinh viên bây giờ là điểm H
trên đường đẳng ích U2 cao hơn trước với 40 ổ bánh mì và 20 quyển sách.
Điểm N trong hình b tương ứng với điểm H trong hình a. Tại N, giá của sách
là 10 và người tiêu dùng mua 20 quyển sách.
Nối các điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu D và H trên hình a, ta có đường tiêu dùng theo giá.
Đường tiêu dùng theo giá là tập hợp các lựa chọn tối ưu của người tiêu
dùng khi giá hàng hóa thay đổi, còn thu nhập và giá các hàng hóa khác là không đổi. Bánh mì A
Đường tiêu dùng theo giá 40 H Hình a 30 D 15 20 Sách PX 20 M Hình b 10 N d X 15 20 QX
Hình 3.17 : Suy ra đường cầu cá nhân từ đồ thị cân bằng tiêu dùng.
Nối các điểm M và N trên hình b, ta có đường cầu cá nhân đối với sách
(dB), thể hiện mối quan hệ giữa lượng sách mà người tiêu dùng sẽ mua với 86
giá sách. Đường cầu dốc xuống về phía phải, thể hiện khi giá hàng hóa giảm
xuống, lượng tiêu dùng sẽ tăng lên.
3.3.1.2. Đường cầu cá nhân theo thu nhập
Đường cầu theo thu nhập (đường Engel) là tập hợp của các sản lượng
mà người tiêu dùng lựa chọn tại mỗi mức thu nhập, khi giá hàng hóa không thay đổi. Bánh mì Hình a
Đường tiêu dùng theo thu nhập 40 H 30 D 15 40 Sách I Đường Engel N 1200 Hình b M 600 15 40 QX
Hình 3.20 : Đường tiêu dùng và đường cầu theo thu nhập (Đường cầu Engel)
Hình 3.20a và hình 3.20b mô tả những lựa chọn tiêu dùng mà người
sinh viên sẽ thực hiện khi phân bổ lượng thu nhập cố định cho hai hàng hóa 87
bánh mì và sách, với giá bành mì là 10 ngàn đồng/ ổ và giá sách là 20 ngàn
đồng/ quyển. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu là tại điểm D trong hình 3.20a . Tại
đây, người sinh viên mua được 30 ổ bánh mì và 15 quyền sách, và đạt được
độ thỏa dụng tương ứng với đường đẳng ích U1. Hình 3.20b thể hiện mối
quan hệ giữa thu nhập và lượng cầu về sách. Trục hoành biểu diễn số quyển
sách, như trong hình a, nhưng trục tung biểu diễn thu nhập của người tiêu
dùng. Điểm M trong hình b tương ứng với điểm D trong hình a. Tại M, thu
nhập của anh sinh viên là 600 ngàn đồng/ tuần và anh ta mua 15 quyển sách.
Giả sử thu nhập của sinh viên này tăng lên gấp đôi, tức 1.200 ngàn
đồng/ tuần (1,2 triệu đồng/ tuần). Đường ngân sách lúc này sẽ dịch chuyển ra
phía ngoài, song song với đường ngân sách ban đầu. Lựa chọn tiêu dùng tối
ưu của người sinh viên bây giờ là điểm H trên đường đẳng ích U2 cao hơn
trước với 40 ổ bánh mì và 40 quyển sách. Điểm N trong hình b tương ứng với
điểm H trong hình a. Tại N, thu nhập của người sinh viên là 1.200 ngàn đồng
và anh ta mua 40 quyển sách.
Nối các điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu D và H trên hình a, ta có đường tiêu dùng theo thu nhập.
Đường tiêu dùng theo thu nhập là tập hợp của các lựa chọn tối ưu của
người tiêu dùng khi thu nhập thay đổi, còn giá hàng hóa thì không đổi.
Hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập
Khi giá của một hàng hóa tăng lên (hay giảm xuống), trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi, thì lượng tiêu thụ hàng hóa đó giảm xuống (hay
tăng lên) là kết quả tổng hợp của hai hiệu ứng. Thứ nhất, khi giá một hàng
hóa giảm, thu nhập của người tiêu dùng có sức mua lớn hơn, người tiêu dùng
cảm thấy mình trở nên khá giả hơn, do khá giả hơn nên anh ta có thể mua
được cả hai loại hàng hóa nhiều hơn, đây được gọi là hiệu ứng thu nhập. Thứ
hai, người tiêu dùng sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng nào trở nên rẻ hơn một cách
tương đối và giảm tiêu dùng mặt hàng nào trở nên đắt hơn một cách tương
đối, đây được gọi là hiệu ứng thay thế.
Chúng ta hãy quay lại ví dụ với bánh mì và sách. Giả sử giá sách giảm.
Điều này làm cho anh sinh viên trở nên khá giả hơn, nếu sách và bánh mì là 88
hàng hóa thông thường, anh ta sẽ tăng sức mua của mình cho cả hai loại hàng
hóa. Như vậy, hiệu ứng thu nhập có xu hướng làm cho anh sinh viên mua cả
bánh mì và sách nhiều hơn. Tuy nhiên cùng lúc đó, việc đọc sách trở nên rẻ
hơn một cách tương đối so với việc tiêu dùng bánh mì. Hiệu ứng thay thế này
có xu hướng làm cho anh sinh viên lựa chọn nhiều sách và ít bánh mì hơn.
Kết quả cuối cùng của hai hiệu ứng này, anh sinh viên chắc chắn mua nhiều
sách hơn, bởi vì hai hiệu ứng thu nhập và thay thế đều làm tăng tiêu dùng
sách. Song chúng ta không thể biết chắc được anh ta có mua nhiều bánh mì
hơn hay không, bởi vì hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế tác động ngược
chiều nhau. Kết luận này có thể được tóm tắt qua bảng sau:
Bảng 3.8 : Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế khi giá sách giảm. Hàng Hiệu ứng thu nhập Hiệu ứng thay thế Tổng hiệu ứng hóa Sách
Người sinh viên Sách rẻ hơn một Hiệu ứng thu nhập và hiệu
khá giả hơn, do vậy cách tương đối, do ứng thay thế tác động
anh ta mua nhiều vậy người sinh viên cùng chiều, do vậy người sách hơn.
mua nhiều sách hơn. sinh viên mua nhiều sách hơn. Bánh
Người sinh viên Bánh mì đắt hơn một Hiệu ứng thu nhập và hiệu mì
khá giả hơn, do vậy cách tương đối, do ứng thay thế tác động
anh ta mua nhiều vậy người sinh viên ngược chiều, do vậy hiệu bánh mì hơn.
mua ít bánh mì hơn. ứng tổng hợp đối với tiêu dùng bánh mì không rõ ràng.
Biểu diễn trên đồ thị, hiệu ứng thu nhập là sự thay đổi của tiêu dùng
khi có sự dịch chuyển tới đường đẳng ích cao hơn. Hiệu ứng thay thế là sự
thay đổi của tiêu dùng gây ra do việc chuyển đến điểm có tỷ lệ thay thế cận
biên khác trên cùng một đường đẳng ích.
Trên hình 3.22 , khi giá sách giảm, hiệu ứng thay thế làm cho người
tiêu dùng di chuyển dọc theo đường đẳng ích ban đầu U1 từ điểm D (điểm 89
tiêu dùng tối ưu ban đầu) đến điểm E (điểm E là giao điểm của đường đẳng
ích U1và đường đứt nét đi qua điểm E và song song với đường ngân sách mới
phản ánh mức giá tương đối mới). Tại điểm E, người tiêu dùng có mức thỏa
mãn như tại D, song tại điểm này tỷ lệ thay thế biên phản ánh mức giá tương
đối mới, vì giá sách rẻ hơn một cách tương đối nên anh ta sẽ mua sách nhiều
hơn và mua bánh mì ít đi. Đồng thời, hiệu ứng thu nhập làm người tiêu dùng
dịch chuyển đến đường đẳng ích U2 cao hơn, từ điểm E đến điểm H. Hiệu
ứng thu nhập làm người tiêu dùng cảm thấy anh ta khá giả hơn trước nên anh
ta mua nhiều hơn cả sách và bánh mì. Bánh mì D Hiệu ứng thay thế H Hiệu ứng thu nhập E U1 U 2 Sách Hiệu ứng thay thế Hiệu ứng thu nhập
Hình 3.22 : Hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập
Một trường hợp đặc biệt – hàng Giffen.
Hàng Giffen là những hàng hóa cấp thấp, có hiệu ứng thu nhập lớn hơn
hiệu ứng thay thế. Do vậy, chúng có đường cầu dốc lên.
Chúng ta hãy hình dung một người tiêu dùng mua hai hàng hóa là thịt
và gạo. Trong ví dụ của chúng ta, gạo được xem là hàng Giffen. Khi giá gạo
tăng, người tiêu dùng trở nên nghèo hơn. Hiệu ứng thu nhập làm cho người
tiêu dùng muốn mua ít thịt và nhiều gạo hơn. Đồng thời, do gạo đắt hơn một
cách tương đối so với thịt, nên hiệu ứng thay thế làm cho người tiêu dùng
muốn mua nhiều thịt và ít gạo hơn. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt này, 90
hiệu ứng thu nhập quá mạnh đến mức nó lớn hơn hiệu ứng thay thế, và do đó
người tiêu dùng sẽ mua nhiều gạo hơn khi giá gạo tăng. Hình 3.23 Sẽ minh
họa điều đó. Trong ví dụ của chúng ta, người tiêu dùng mua hai loại hàng hóa
là gạo và thịt. Trục tung biểu diễn lượng gạo và trục hoành biểu diễn lượng
thịt. Ban đầu, đường ngân sách là I1, phối hợp tiêu dùng tối ưu tại D trên
đường đẳng ích U1. Khi giá gạo tăng, đường ngân sách xoay vào phía trong,
đường ngân sách mới bây giờ là I2. Với hiệu ứng thay thế, bây giờ gạo trở
nên đắt hơn một cách tương đối so với thịt, đáng lẽ tiêu dùng tối ưu sẽ di
chuyển đến điểm E (là tiếp điểm của đường đứt khúc, đường này song song
với đường ngân sách mới, và đường đẳng ích U1), tức sẽ mua nhiều thịt và ít
gạo hơn. Tuy nhiên, hiệu ứng thu nhập làm người tiêu dùng trở nên nghèo
hơn, họ sẽ mua những hàng hóa rẻ tiền hơn, đó là gạo. Lúc này, điểm phối
hợp tiêu dùng tối ưu sẽ di chuyển đến điểm H là tiếp điểm của đường ngân
sách mới I1 và đường đẳng ích U2 thấp hơn trước. Vì hiệu ứng thu nhập trong
trường hợp này lớn hơn hiệu ứng thay thế nên người tiêu dùng sẽ mua nhiều
gạo hơn khi giá gạo tăng. QThịt E D U1 H U2 I2 I1 Hiệu ứng thay thế QGạo Hiệu ứng thu nhập Tổng hiệu ứng Hình 3.23 : Hàng Giffen 91 MỘT SỐ THUẬT NGỮ Utility Hữu dụng Total Utility Tổng hữu dụng Marginal Utility Hữu dụng biên Income Thu nhập Buget curve Đường ngân sách BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu hỏi ôn tập
1. Hữu dụng là gì? Hữu dụng biên là gì? Quy luật hữu dụng biên là gì?
Mối quan hệ giữa tổng hữu dụng và hữu dụng biên?
2. Đường đẳng ích là gì? Hãy vẽ đường đẳng ích đối với các giỏ hàng hóa
sau: thực phẩm và quần áo; nước ngọt Pepsi và Coca; màn hình máy vi tính và CPU.
3. Đường ngân sách là gì? Hãy vẽ đường ngân sách của một người có thu
nhập hàng tuần là 1 triệu đồng và tiêu dùng hai hàng hóa là phở và vé
xem phim, với giá của một tô phở là 25 ngàn đồng và giá của một vé
xem phim là 50 ngàn đồng. Nếu giá phở tăng lên 40 ngàn đồng/ tô
trong khi thu nhập và giá vé xem phim không đổi, vẽ lại đường ngân
sách mới. Nếu thu nhập của người này tăng lên 2 triệu đồng/ tuần trong
khi giá phở và giá vé xem phim vẫn là 25 và 50 ngàn đồng thì đường
ngân sách mới sẽ như thế nào?
4. Giải thích tại sao để đạt được sự thỏa mãn tối đa, tỷ lệ thay thế biên
giữa hai hàng hóa của người tiêu dùng phải bằng tỷ số giữa hai giá của hàng hóa đó. Bài tập vận dụng
Bài 1: An có thu nhập hàng tháng là 200 USD và An dùng số tiền này để mua
hai hàng hóa là thực phẩm (X) và quần áo (Y). Với giá của thực phẩm là 5
USD/ đơn vị và giá của quần áo là 10 USD/ đơn vị. 92
a. Thiết lập phương trình đường ngân sách của An và minh họa bằng đồ thị.
b. Phối hợp nào giữa thực phẩm và quần áo là phối hợp tiêu dùng tối
ưu của An. Biết hàm hữu dụng: TU(X,Y) = (X – 4).Y
c. Nếu giá thực phẩm tăng lên 10 USD/ đơn vị, đường ngân sách mới
của An sẽ thay đổi như thế nào. Phối hợp nào giữa thực phẩm và
quần áo là phối hợp tiêu dùng tối ưu mới của An.
Bài 2: Minh có thu nhập 55$ mỗi tuần để chi tiêu cho hai hàng hóa thực
phẩm (X) và quần áo (Y). Với giá của thực phẩm là 10$ một đơn vị, giá của
quần áo là 5$ một đơn vị. Lợi ích tiêu dùng mỗi đơn vị hàng hóa được cho trong bảng sau: QX,Y TUX TUY 1 80 30 2 130 48 3 170 63 4 200 74 5 220 80 6 226 85 7 231 89 8 235 92 9 238 94
a. Hãy xác định hữu dụng biên của việc tiêu dùng 2 hàng hóa đó.
b. Xác định phối hợp tiêu dùng tối ưu. Khi đó tổng lợi ích tiêu dùng là bao nhiêu? 93
c. Với thu nhập 55$ mỗi tuần để chi tiêu, nhưng giá của quần áo tăng lên
thành 10$ một đơn vị. Hãy xác định phối hợp tiêu dùng tối ưu mới.
Bài 3: Giả sử trên thị trường gạo chỉ có 2 người tiêu dùng là bà Hằng và bà
Nga. Đường cầu của bà Hằng là Qd1 = 60 – 5P. Đường cầu của bà Nga
là Qd2 = 90 – 9P. Đơn vị tính của Q là kg, P là ngàn đồng.Tính và vẽ
đường cầu thị trường của mặt hàng gạo.
Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trong giới hạn về ngân sách, để tối đa hóa hữu dụng, người tiêu dùng
mua số lượng các sản phẩm theo nguyên tắc:
A. Hữu dụng biên của các sản phẩm bằng nhau.
B. Phần chi tiêu cho mỗi sản phẩm phải bằng nhau.
C. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền của các sản phẩm phải bằng nhau.
D. Ưu tiên mua sản phẩm có mức giá tương đối rẻ.
2. Tỷ lệ thay thế biên là:
A. Độ dốc của đường đẳng ích.
B. Tỷ giá tương đối của hàng hoa.
C. Độ dốc của đường ngân sách.
D. Các câu trên đều sai.
3. Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào:
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Thu nhập của người sản xuất.
C. Sở thích của người tiêu dùng.
D. Giá cả tương đối của các hàng hóa.
4. Theo thuyết hữu dụng, với một người tiêu dùng thì:
A. Tổng hữu dụng luôn tăng khi tiêu dùng nhiều hơn.
B. Nếu hữu dụng biên giảm thì tổng hữu dụng không thể tăng. 94
C. Hữu dụng biên có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng 0. D. Câu b và c đúng.
5. Khi hai hàng hóa là thay thế hoàn hảo thì đường đẳng ích:
A. Là những đường thẳng.
B. Là những đường vuông góc. C. Lồi về phía gốc O.
D. Là những đường dốc lên.
6. Khi đường đẳng ích là những đường vuông góc thì:
A. Hai hàng hóa là thay thế hoàn hảo.
B. Hai hàng hóa là bổ sung hoàn hảo.
C. Hai hàng hóa không liên quan đến nhau.
D. Các câu trên đều sai.
7. Phối hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng là:
A. Điểm nằm trên đường đẳng ích cao nhất.
B. Điểm nằm trên đường ngân sách.
C. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
D. Các câu trên đều đúng.
8. Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên: A. Bằng không (MU = 0). B. Âm (MU < 0).
C. Dương và giảm dần (MU > 0).
D. Không xác định được.
9. Khi thay thế đậu nành bằng cà phê, tỷ lệ thay thế biên là 4. Điều này có nghĩa là:
A. Một tách cà phê có giá trị bằng 4 lần một tách đậu nành.
B. Một tách đậu nành có giá trị bằng 4 lần một tách cà phê. 95
C. Người tiêu dùng luôn thích uống cà phê với đậu nành.
D. Tỷ lệ giá hai loại sản phẩm này là 4/1
10. Cá là hàng hóa thông thường. Khi giá cá giảm, người tiêu dùng mua cá
nhiều hơn, đó là hệ quả của: A. Tác động thay thế. B. Tác động thu nhập.
C. Tác động thay thế hoặc tác động thu nhập.
D. Tác động thay thế và tác động thu nhập. 96 Chương 4 LỰA CHỌN
PHỐI HỢP TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆ P MỤC TIÊU
Nghiên cứu về sản xuất sẽ giúp cho người học nắm được:
▪ Các khái niệm và các nguyên tắc trong sản xuất như hàm sản xuất, yếu tố
sản xuất cố định, yếu tố sản xuất biến đổi…,
▪ Các quyết định lựa chọn phối hợp các yếu tố đầu vào để tối đa hóa sản
lượng hoặc tối thiểu hóa chi phí cho doanh nghiệp
Với mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp sẽ
phải đưa ra những nhiều quyết định khác nhau để đạt được mục tiêu này. Do
đó, việc nghiên cứu lý thuyết về sản xuất là một trong những vấn đề cơ bản
quyết định thành quả hoạt động của doanh nghiệp. Chúng ta thử xem xét một
số vấn đề của hãng sản xuất xe gắn máy Honda Việt Nam với sản lượng đầu
ra là 1,5 triệu xe máy mỗi năm, hãng phải sử dụng bao nhiêu lao động, bao
nhiêu máy móc cho dây chuyền láp ráp xe này. Nếu nhu cầu tiêu thụ xe gắn
máy trên thị trường gia tăng, Honda Việt Nam sẽ làm thuê mướn thêm lao
động hay xây dựng thêm nhà máy lắp ráp xe mới…
Chương này chúng ta sẽ nghiên cứu một cách tổng quan nhất về quy
trình công nghệ sản xuất, mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào được sử dụng
để có một số lượng sản phẩm ở đầu ra thông qua việc tìm hiểu một số khái
niệm cơ bản trước khi đi vào nghiên cứu nguyên tắc phối hợp sản xuất của các hãng kinh doanh. 4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 4.1.1. Hàm sản xuất
Sản xuất là quá trình biến đổi các đầu vào hay còn gọi là những yếu tố
sản xuất thành các đầu ra (sản phẩm). 97
Ví dụ: đầu vào của hãng sản xuất xe gắn máy Honda Việt Nam là lao
động, nhà xưởng, dây chuyền lắp ráp, các nguyên liệu như động cơ, xy-lanh,
bu lông, đai ốc…để sản xuất ra những đầu ra là những chiếc xe.
Để mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa số lượng sản phẩm ở đầu ra với
số lượng các đầu vào chúng ta sẽ biểu diễn thông qua một hàm sản xuất. Mỗi
hàm sản xuất tương ứng với một trình độ công nghệ nhất định.
Công nghệ là một thuật ngữ chỉ cách thức, phương pháp kết hợp các
yếu tố đầu vào để chế tạo ra sản phẩm. Công nghệ sản xuất có thể thô sơ, sử
dụng nhiều lao động, cũng có thể hiện đại, hàm lượng chất xám cao, sử dụng ít lao động.
Hàm sản xuất mô tả mối quan hệ kỹ thuật biểu thị lượng hàng hóa (đầu
ra) tối đa có thể sản xuất được từ các kết hợp khác nhau của các yếu tố sản
xuất (đầu vào) nhất định, tương ứng với một trình độ kiến thức và kỹ thuật nhất định
Hàm sản xuất tổng quát có dạng: Q = f(Các yếu tố đầu vào)
Tuy nhiên, để đơn giản trong quá trình nghiên cứu, chúng ta có thể
chia các yếu tố sản xuất thành hai nhóm đó là: Lao động và vốn. Như vậy,
hàm sản xuất sẽ được viết lại như sau: Q = f(Lao động, Vốn)
Hàm sản xuất đơn giản này được nhà kinh tế Cobb – Douglass đề xuất.
Do đó, nó còn được gọi là hàm sản xuất Cobb – Douglass với việc đơn giản
hóa và chia các yếu tố sản xuất thành hai nhóm yếu tố đầu vào là vốn (ký
hiệu là K) và lao động (ký hiệu là L). Hàm này có dạng: a b Q= a.K L .
Trong đó: a là Các yếu tố khác ảnh hưởng đến sản lượng đầu ra của
doanh nghiệp. Còn α & β là hệ số cho biết tầm quan trọng tương đối của K và L.
Như vậy, hàm sản xuất phản ánh tương quan về lượng vốn và lao động
được sử dụng để sản xuất một số lượng sản phẩm (đầu ra). 98
Hàm sản xuất cũng có thể mô tả số lượng hàng hóa tối đa được sản
xuất, không đề cập đến những trường hợp sản xuất kém hiệu quả.
Ngoài ra, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nên khi giá cả các đầu vào
thay đổi dẫn đến tỷ lệ kết hợp các loại đầu vào cũng thay đổi theo để tối thiểu
hóa chi phí cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, với mỗi hàm sản xuất được xác định sẽ tương ứng với một
trình độ kỹ thuật sản xuất nhất định. Do đó, khi trình độ kỹ thuật sản xuất
thay đổi thì hàm sản xuất cũng thay đổi.
Một vấn đề mà chúng ta cần phải lưu ý đó là hàm sản xuất được nghiên
cứu với đầu ra là đơn nhất, tức là hãng chỉ sản xuất với một sản phẩm ở đầu ra thuần túy.
Tuy nhiên, sự thay đổi của các yếu tố sản xuất lại khác nhau tùy thuộc
vào thời gian. Do đó, chúng ta có thể phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn
và hàm sản xuất trong dài hạn
4.1.2. Hàm sản xuất ngắn hạn
Ngắn hạn chỉ về khoảng thời gian mà khi đó các doanh nghiệp không
thể thay đổi tất cả các yếu tố sản xuất đầu vào (với quy mô sản xuất không
đổi) mà chỉ thay đổi được một trong số các yếu tố sản xuất đầu vào. Vì vậy,
trong ngắn hạn các yếu tố sản xuất được chia làm hai dạng đó là: những yếu
tố sản xuất cố định và những yếu tố sản xuất biến đổi.
Tuy nhiên, chúng ta cần phải lưu ý ngắn hạn hay dài hạn trong sản xuất
không được quy định về mặt thời gian, mà được xem xét trên góc độ của sự
thay đổi các yếu tố sản xuất.
Với quy mô sản xuất không đổi trong ngắn hạn, khi các doanh nghiệp
muốn thay đổi sản lượng phải thay đổi số lượng các yếu tố sản xuất biến đổi.
Vì hàm sản xuất chúng ta sử dụng để phân tích là hàm sản xuất Cobb –
Douglass với 2 yếu tố K và L. Nên chúng ta có hàm sản xuất theo một yếu tố biến đổi như sau: 99
4.1.2.1. Hàm sản xuất theo một yếu tố biến đổi
Khái niệm: Hàm sản xuất theo một yếu tố biến đổi mô tả mối quan hệ
phụ thuộc của sản lượng được sản xuất vào một yếu tố sản xuất biến đổi
trong khi các yếu tố sản xuất khác cố định.
Chúng ta sẽ xem xét hàm sản xuất với yếu tố vốn (K) được xem là yếu
tố cố định, còn lao động (L) là yếu tố sản xuất biến đổi. Đo đó, chúng ta viết
hàm sản xuất theo một yếu tố biến đổi có dạng: Q= f(L,K)
Trong đó: Q: Tổng sản lượng
L: lượng lao động biến đổi
K : lượng vốn cố định
Như vậy, số lượng sản phẩm ở đầu ra chỉ phụ thuộc vào số lượng lao
động được sử dụng. Vì thế, chúng ta có thể viết lại hàm sản xuất theo một
yếu tố biến đổi dưới dạng: Q = f(L)
Để hiểu rõ hơn quyết định sản xuất của các nhà quản lý doanh nghiệp,
giả sử rằng bạn là chủ của một doanh nghiệp chuyên may áo sơ mi nam.
Doanh nghiệp của bạn có một diện tích nhà xưởng trong đó có một số lượng
máy cắt, máy vắt sổ và máy may nhất định. Bạn sẽ quyết định thuê mướn bao
nhiêu lao động để có một số lượng sản phẩm đầu ra lớn nhất với chi phí sản xuất nhỏ nhất.
Nếu biểu 4.1 là kết quả của những quyết định của nhà quản lý doanh
nghiệp chuyên may áo ở trên. Biểu diễn những thông số trong biểu lên trục
tọa độ, ta có các đường trong hình 4.1. Trong đó, đường tổng sản lượng có
xuất phát từ gốc tọa độ, sau đó đi lên, đạt cực đại và lại đi xuống. Giải thích
cho đặc trưng này người ta thấy rằng: Khi doanh nghiệp không sử dụng lao
động nào thì sản lượng cũng bằng không. Khi bắt đầu gia tăng số lượng lao
động sử dụng cho sản xuất thì các lao động tận dụng các máy móc, nhà
xưởng, công nghệ hiện có tổ chức sản xuất càng hợp lý…. làm cho sản lượng
tăng nhanh. Nhưng khi tỷ lệ máy móc và người lao động đạt mức hợp lý tốt
nhất thì sản lượng đạt cực đại, sau mức đó nếu vẫn tiếp tục tăng lượng lao 100
động vào làm việc sẽ phá vỡ tỷ lệ hợp lý giữa máy móc và người lao động
dẫn đến sản lượng sẽ bị giảm.
4.1.2.2. Năng suất trung bình APL
Năng suất trung bình của một yếu tố sản xuất biến đổi là sản lượng tính
bình quân cho một đơn vị yếu tố đầu vào biến đổi đó, trong mỗi đơn vị thời
gian với các yếu tố khác không đổi. Ta có công thức: Q AP = L L
Cột thứ tư ở biểu 2.1 thể hiện các giá trị của APL khi lao động thay đổi.
Khi biểu diễn cột năng suất trung bình APL lên đồ thị ta có đường năng suất
trung bình của lao động trên hình 4.1.
4.1.2.3. Năng suất biên MPL
Năng suất biên của một yếu tố sản xuất biến đổi là tổng sản lượng tăng
thêm (hay giảm di) khi người ta sử dụng thêm (hoặc bớt) một đơn vị yếu tố
sản xuất biến đổi trong điều kiện các yếu tố sản xuất khác cố định không đổi.
Chúng ta có thể tính năng suất biên cho từng lao động theo hai cách đó
là năng suất biên điểm và năng suất biên đoạn.
Một là, năng suất biên điểm của một yếu tố đầu vào biến đổi là năng
suất biên tính tại một điểm xác định trên đường tổng sản lượng (Q). Ta có
công thức tính năng suất biên của lao động như sau: dQ MP= = Q' L L dL
Hai là, năng suất biên đoạn của một yếu tố đầu vào biến đổi là năng
suất biên tính trên một đoạn hữu hạn trên đường tổng sản lượng với các yếu
tố sản xuất khác không đổi. Tương tự, công thức tính năng suất biên đoạn của lao động có dạng: ΔQ MP = L ΔL 101
Trong đó: MP : năng suất biên tế của lao động, L
ΔQ: thay đổi của tổng sản lượng,
ΔL: thay đổi của lao động.
Biểu 4.1 cho thấy khi gia tăng số lượng lao động được thuê mướn thì
năng suất biên bắt đầu tăng. Nhưng năng suất biên của lao động tăng đến một
giới hạn nhất định thì đạt cực đại, sau đó nếu tiếp tục tăng thêm lượng lao
động thì năng suất biên sẽ giảm dần. Ở lao động thứ 8 thì năng suất biên bằng
không, tức việc thuê thêm lao động thứ 8 không tạo ra thêm một đơn vị sản
phẩm nào. Nếu tiếp tục thuê thêm lao động thứ 9, năng suất biên sẽ là âm hai.
Sự giảm dần của năng suất biên được các nhà kinh tế khái quát thành quy luật
và được gọi là quy luật năng suất biên giảm dần.
▪ Quy luật năng suất biên giảm dần
Với các điều kiện khác không đổi, năng suất biên tế của một đầu vào
biến đổi sẽ tăng lên đến một điểm nào đó, rồi sẽ giảm dần khi sử dụng ngày
càng nhiều hơn đầu vào đó trong quá trình sản xuất.
Bảng 4.1: Năng suất trung bình và năng suất biên của lao động Năng Tổng Tổng Sản Năng suất số số lao lượng suất trung vốn động đầu ra biên bình K L Q MP AP L L 5 0 0 - - 5 1 3 3 3 5 2 10 5 8 5 3 20 6.6 10 5 4 28 7 8 5 5 34 6.8 6 102 5 6 38 6.4 4 5 7 40 5.7 2 5 8 40 5 0 5 9 38 4.2 -2
Biểu diễn những thông số trong bảng 4.1 lên hệ trục tọa độ thích hợp ta
có hình 4.1. Trong đó, hình 4.1a mô tả số lượng sản phẩm ở đầu ra gia tăng
khi số lượng lao động gia tăng. Nhưng số sản phẩm đầu ra chỉ tăng đến mức
tối đa là 40 sản phẩm, sau đó giảm dần. Q QMax 40 35 30 A (a) 25 20 B 15 10 5 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 L MP,AP 20 (b) MP = APmax 10 5 MPL < APL MPL > APL APL 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 L MPL
Hình 4.1: Đường tổng sản lượng, năng suất trung bình, năng suất biên 103
Hình 4.1b biểu diễn các đường năng suất trung bình và năng suất biên
của lao động. Doanh nghiệp chỉ sản xuất ở những mức sản lượng có hiệu quả
kinh tế tức là tại những giá trị có năng suất biên dương. Chính vì thế khi năng
suất biên âm thì sẽ không được phản ánh trong hàm sản xuất của doanh
nghiệp do đó được thể hiện bằng những nét gạch trên đường tổng sản lượng
cũng như đường năng suất biên và năng suất trung bình của lao động.
Nhìn vào hình 4.1 ta thấy được mối quan hệ chặt chẽ giữa các đường
tổng sản lượng, năng suất trung bình và năng suất biên tế. Mối quan hệ này
được thể hiện qua quá trình ba giai đoạn của sản xuất trong ngắn hạn.
▪ Quá trình ba giai đoạn trong sản xuất ngắn hạn
Sản lượng, năng suất trung bình và năng suất biên tế có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Với những phối hợp khác nhau giữa 2 yếu tố sản xuất đầu vào
K và L cho doanh nghiệp những mức sản lượng đạt hiệu quả cao, nhưng cũng
có những phối hợp cho thấy sự kém hiệu quả. Nhìn vào hình 4.1 ta thấy khi
gia tăng sử dụng một yếu tố đầu vào lao động (L) trong khi yếu tố vốn (K)
được cố định, diễn biến đường tổng sản lượng của doanh nghiệp trong ngắn
hạn trải qua 3 giai đoạn:
! Giai đoạn 1: Với một lượng vốn (K) cố định, khi bắt đầu gia tăng sử
dụng yếu tố biến đổi (L) để phối hợp sản xuất với yếu tố cố định (K). Cả MPL
và APL đều tăng rất nhanh thể hiện sự hiệu quả trong phối hợp giữa K và L,
chi phí trung bình ngày càng giảm, sản lượng tăng nhanh hơn chi phí, hiệu quả sản xuất tăng.
! Giai đoạn 2: Lượng vốn (K) cố định, tiếp tục gia tăng sử dụng yếu tố
biến đổi (L) để phối hợp sản xuất với yếu tố cố định (K). MPL=APLmax lúc đó
năng suất trung bình đạt cực đại, chi phí trung bình đạt cực tiểu, sản xuất đạt hiệu quả cực đại.
! Giai đoạn 3: Lượng vốn (K) vẫn cố định, ta vẫn tiếp tục gia tăng sử
dụng yếu tố biến đổi (L) để phối hợp sản xuất với (K). MPLtố đầu vào năng suất trung bình và năng suất biên tế giảm. Chi phí trung bình,
chi phí biên tế đều tăng, sản lượng tăng chậm lại, hiệu quả sản xuất giảm dần. 104
4.1.3. Hàm sản xuất dài hạn
Dài hạn chỉ về khoảng thời gian mà khi đó các doanh nghiệp có thể
thay đổi mọi yếu tố đầu vào. Do đó, trong dài hạn mọi yếu tố sản xuất đầu
vào đều là những yếu tố sản xuất biến đổi.
Như vậy, trong dài hạn muốn thay đổi sản lượng đầu ra doanh nghiệp
có thể thay đổi số lượng tất cả các yếu tố sản xuất đầu vào tức thay đổi quy mô sản xuất.
Vì vậy, hàm sản xuất trong dài hạn của doanh nghiệp mô tả mối quan
hệ phụ thuộc giữa số lượng sản phẩm ở đầu ra với lượng tiêu hao của tất cả
các yếu tố đầu vào. Ta sẽ nghiên cứu hàm sản xuất với mọi yếu tố đầu vào biến đổi.
Hàm sản xuất với các yếu tố đầu vào thay đổi
Hàm sản xuất với mọi yếu tố đầu vào biến đổi để mô tả mối quan hệ
phụ thuộc giữa sản lượng được sản xuất khi mọi yếu tố sản xuất thay đổi.
Hay đó chính là hàm sản xuất trong dài hạn của doanh nghiệp. Do đó, ta có
hàm sản xuất với hai đầu vào biến đổi có dạng: Q = f(L,K)
Như vậy, sự thay đổi tất các yếu tố đầu vào làm thay đổi số lượng sản
phẩm ở đầu ra, tức quy mô sản xuất của doanh nghiệp đã thay đổi. Tuy nhiên,
chúng ta cần lưu ý rằng có một sự so sánh toán học khi các hãng kinh doanh
gia tăng số lượng các yếu tố đầu vào với kết quả là số lượng sản phẩm ở đầu
ra gia tăng như thế nào? Và có ba trường hợp có thể xảy ra đó là: năng suất
tăng dần theo quy mô, năng suất giảm dần theo quy mô và năng suất không
đổi theo quy mô. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này sau khi nghiên cứu
nguyên tắc sản xuất của các hãng kinh doanh.
4.2. NGUYÊN TẮC SẢN XUẤT
4.2.1. Lựa chọn phối hợp tối ưu cho doanh nghiệp
Để đạt được mục đích kinh doanh, các hãng sẽ phối hợp sử dụng các
yếu tố đầu vào K và L sao cho số lượng sản phẩm đầu ra là lớn nhất với một
chi phí cho trước. Hoặc với một số lượng sản phẩm đầu ra được yêu cầu sản 105
xuất, các hãng sẽ phải tiến hành sản xuất ra số lượng sản phẩm đó nhưng với
chi phí là nhỏ nhất. Để hiểu được các quyết định phối hợp các yếu tố đầu vào
của các hãng kinh doanh chúng ta sẽ xem xét một số khái niệm về đường
đẳng lượng và đường đẳng phí của doanh nghiệp.
4.2.1.1. Đường đẳng lượng
Đường đẳng lượng là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa yếu tố vốn
và yếu tố lao động nhưng đều cho một tổng sản lượng bằng nhau.
Để hiểu rõ hơn khái niệm đường đẳng lượng chúng ta sẽ xem xét một
ví dụ tại doanh nghiệp sử dụng 2 yếu tố đầu vào vốn K và lao động L với
hàm sản xuất Q = 3KL. Từ giả thiết trên ta có thể lập được biểu 4.2 với hàng
ngang biểu thị số lượng lao động L, cột dọc biểu diễn số lượng vốn K.
Bảng 4.2. Đường đẳng lượng K 6 18 36 54 72 90 108 5 15 30 45 60 75 90 4 12 24 36 48 60 72 3 9 18 27 36 45 54 2 6 12 18 24 30 36 1 3 6 9 12 15 18 0 1 2 3 4 5 6 L
Thể hiện những phối hợp cùng cho mức sản lượng đầu ra là 36 và 18 ta
có lên trục tọa độ, với trục tung là vốn (K) trục hoành là lao động (L). Ta có
đồ thị hình 4.2 thể hiện các đường đẳng lượng. 106
Tập hợp các đường đồng lượng được thể hiện lên trục tọa độ gọi là một
bản đồ các đường đồng lượng. Trong đó, tại mỗi đường đồng lượng thể hiện
các kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào để có một mức đầu ra tối đa
như nhau. Các mức đầu ra lớn hơn được thể hiện trên các đường đẳng lượng
nằm xa gốc tọa độ hơn.
Các đường đẳng lượng có dạng song song, dốc xuống từ trái sang phải
và lõm về gốc tọa độ, chính đặc điểm này của đường đẳng lượng thể hiện sự
thay thế mang tính kỹ thuật của hai yếu tố đầu vào. Vốn (K) A 6 – B 4 – Q3 = 54 Q2 = 36 2 – Q1 = 18 – – – – – – 1 2 3 4 5 6 Lao động (L)
Hình 4.2: Các đường đẳng lượng
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTSK,L) phản ánh tỷ lệ thay thế giữa
yếu tố vốn K và yếu tố lao động L nhưng tổng sản lượng đầu ra là không thay
đổi. Hay đó chính là số lượng vốn K phải giảm đi để sử dụng thêm một đơn
vị lao động, sao cho tổng sản lượng đầu ra là không đổi. Ta có công thức tính: - ΔK MRTS = K,L ΔL
Trong ví dụ trên, xét đường Q2 = 36. Chúng ta có 4 cách phối hợp tại
điểm A,B,C và D. Tương ứng với 3 giá trị của MRTS (hình 4.2). 107 Vốn (K) 6 – A - ΔK 4 – B ΔL C - ΔK D 2 – Q ΔL 2 = 36 – – – – – – 0 1 2 3 4 5 6 Lao động (L)
Hình 4.3: Tỷ lệ thay thế biên kỹ thuật
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên có giá trị càng lớn thì độ dốc đường đẳng
lượng càng cao. Ngược lại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên có giá trị càng nhỏ thì
đường đẳng lượng càng thoải.
Ngoài ra, khi hãng di chuyển quyết định sản xuất dọc theo một đường
đẳng lượng để duy trì số lượng đầu ra thì ta thấy tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
có sự giảm dần. Sự giảm dần của tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là do quy luật
năng suất biên của yếu tố sản xuất biến đổi có quy luật giảm dần.
Như vậy, xét tại một đường đẳng lượng tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên có
quan hệ đồng biến chặt chẽ với năng suất biên. Mối quan hệ này được thể
hiện qua năng suất biên của yếu tố đầu vào giảm xuống phải bằng với năng
suất biên của yếu tố đầu vào tăng thêm. Hay ta có: Số lượng đầu ra giảm do giảm sử dụng K là: ΔQ
ΔQ= MP .D K hay ΔQ= -MP .D K Û MP = - phải bằng K K K D K
số lượng đầu ra tăng do tăng sử dụng L là: ΔQ ΔQ= MP . D L hay MP = L L L D Ta có ΔL. MP MP ΔK L = -ΔK . MPK L Þ = - = MRTS MP ΔL K
Một số dạng đặc biệt của đường đẳng lượng 108
Có hai trường hợp đặc biệt thể hiện sự phối hợp giữa hai yếu tố đầu vào K và L như sau:
Trường hợp một, hình 4.4 thể hiện sự phối hợp của hai yếu tố sản xuất
vốn và lao động phải tuân theo một tỷ lệ cố định. Mỗi mức đầu ra tương ứng
đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa vốn và lao động theo tỷ lệ tương ứng. Tỷ lệ
thay thế kỹ thuật biên của hai yếu tố sản xuất bằng không. Ví dụ: Một người
công nhân quét rác và một cây chổi, một tài xế và một chiếc xe taxi. K C K3 Q3 K B 2 Q2 K A 1 Q1 L1 L2 L3 L
Hình 4.4: Đường đẳng lượng của các yếu tố đầu
vào phối hợp theo tỷ lệ cố định
Trường hợp thứ hai, được biểu thị trong hình 4.5 thể hiện sự thay thế
hoàn toàn cho nhau giữa hai yếu tố sản xuất. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
trong trường hợp này là một hằng số. K C B Q3 Q2 Q1 A L
Hình 4.5: Đường đẳng lượng của các yếu tố đầu
vào phối hợp theo tỷ lệ cố định 109
Ví dụ hãng chuyên cung ứng các loại nước uống đóng chai có thể thuê
lao động để đứng bán trực tiếp hoặc có thể sử dụng các máy bán nước tự
động. Hoặc quá trình lắp rắp các bo mạch điện tử, các hãng có thể sử dụng
những dây chuyền lắp ráp tự động hoàn toàn hoặc có thể sử dụng toàn bộ lao
động để làm những công việc đó.
4.2.1.2. Đường đẳng phí
Đường đẳng phí hay còn gọi là đường đồng phí là tập hợp các phối hợp
khác nhau giữa số lượng các đầu vào doanh nghiệp có thể mua được từ một
tổng chi phí và giá cả các đầu vào cho trước.
Với một tổng chi phí TC nhất định, các doanh nghiệp sẽ phải phân bổ
để mua hai yếu tố sản xuất là vốn K và lao động L. Với giá cả nhất định của
vốn PK và giá của lao động PL . Ta có phương trình đường đẳng phí: TC P T C = L.P + K .P Hoặc: K L = - .L L K PK PK
Xét một ví dụ tại một doanh nghiệp có tổng chi phí TC = 24triệu đồng
sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn K và lao động L biết giá cả các đầu vào K
là PK = 6triệu đồng, giá đầu vào L là P = 4 L
triệu đồng. Với những thông tin đã
cho ta có thể lập được biểu 4.3 như sau:
Bảng 4.3: Chi phí của doanh nghiệp K L Tổ TC hợp Số Số Chi phí Chi phí lượng lượng A 0 0 6 24 24 B 1 6 4,5 18 24 C 2 12 3 12 24 D 3 18 1,5 6 24 E 4 24 0 0 24 110
Thể hiện các thông số trong biểu 4.3 lên hệ trục tọa độ với trục tung
thể hiện số lượng vốn được sử dụng, trục hoành thể hiện số lượng lao động sử dụng ta có hình 4.6. K 4 – A 3 – Đường đẳng phí 2 – B 1 – | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 L
Hình 4.6: Đường đẳng phí
Hình 4.6 cho thấy đường đẳng phí có dạng dốc từ trái sang phải, phản
ánh tỷ lệ thay thế lẫn nhau của các đầu vào.
Ngoài ra, chính sự thay thế lẫn nhau giữa số lượng các đầu vào quyết
định độ dốc của đường đẳng phí. Hay độ dốc đường đẳng phí (hay tỷ lệ thay
thế) phản ánh tỷ giá của hai yếu tố đầu vào, nó cho biết để có thêm một đơn
vị đầu vào này phải từ bỏ bớt một số đơn vị đầu vào khác trong điều kiện
tổng chi phí không thay đổi. Do đó, tỷ lệ thay thế giữa số lượng đầu vào vốn
và lao động chính là tỷ giá giữa hai đầu vào: Tỷ lệ thay thế K,L PL = - P K
Trong ví dụ trên thì tỷ lệ thay thế biên P 4 L = - = = , 0 666 . Tức là khi P 6 K
doanh nghiệp giảm sử dụng một đơn vị vốn thì sẽ có thêm được một phảy
năm đơn vị lao động hay 1K = 1,5L hay 1L = 0,666K. 111 K 4 – A 3 – Đường đẳng phí ΔK 2 – B ΔL 1 – | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 L
Hình 4.7: Tỷ lệ thay thế các loại đầu vào
Như vậy, tất cả các điểm nằm trên đường đẳng phí phản ánh doanh
nghiệp sử dụng hết chi phí và luôn thỏa mãn phương trình đường đẳng phí: T C = K .P
+ L.P . Một điểm nào đó nằm phía phải đường đẳng phí phản ánh tại K L
đó lượng các yếu tố đầu vào doanh nghiệp không đủ chi phí để mua T C < K .P
+ L.P . Ngược lại, một điểm nào đó nằm phía dưới đường đẳng phí K L
phản ánh tại đó doanh nghiệp chưa mua hết chi phí T C > K .P + L.P . K L
Một số dạng của đường đẳng phí
Khi giá cả của hai yếu tố đầu vào không đổi nhưng doanh nghiệp gia
tăng chi phí cho sản xuất thì đường đẳng phí sẽ dịch chuyển sang phải.
Ngược lại, nếu doanh nghiệp cắt giảm chi phí thì đường đẳng phí sẽ dịch chuyển sang trái.
Tiếp ví dụ trên, nếu doanh nghiệp có tổng chi phí TC là 32 triệu đồng
thì đường đẳng phí sẽ dịch chuyển sang phải thành đường TC2. Ngược lại,
nếu tổng chi phí của doanh nghiệp là 18 thì đường đẳng phí sẽ dịch chuyển
sang trái thành đường TC3 (hình 4.8). 112 K 6 – 5 – 4 – 3 – 2 – 1 – TC3 TC TC2 1 | | | | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 L
Hình 4.8: Đường đẳng phí với chi phí thay đổi
Ngoài ra, khi có sự biến động giá của một yếu tố đầu vào trong khi giá
yếu tố đầu vào khác không đổi cũng làm cho đường đẳng phí của doanh
nghiệp thay đổi mặc dù doanh nghiệp chưa thay đổi tổng chi phí.
Hình 4.9 sẽ mô tả một dạng thay đổi đường đẳng phí của trường hợp
này. Giả sử tổng chi phí doanh nghiệp chi ra vẫn là 24 triệu đồng, nhưng do
giá của lao động tăng từ 4 triệu đồng lên thành 6 triệu đồng, khi đó đường
đẳng phí sẽ xoay vào trong trên trục số lượng lao động (trục hoành) ta có
đường đẳng phí TC2. Ngược lại, nếu giá lao động giảm xuống còn 3 triệu
đồng thì đường đẳng phí sẽ xoay ra ngoài, ta có đường đẳng phí TC3. K 4 – 3 – 2 – 1 – TC2 TC1 TC3 | | | | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 L
Hình 4.9: Đường đẳng phí với giá một yếu tố thay đổi 113
Phân tích tương tự cho trường hợp tổng chi phí của doanh nghiệp
không đổi, giá của yếu tố lao động không đổi, nhưng giá yếu tố vốn thay đổi,
chúng ta sẽ có những đường đẳng phí xoay trên trục số lượng vốn.
4.2.1.3. Lựa chọn phối hợp tối ưu các đầu vào
4.2.1.3.1. Lựa chọn phối hợp tối ưu các đầu vào có sản lượng tối đa
Khi sản xuất với hai đầu vào biến đổi với một tổng chi phí có sẵn dành
cho sản xuất và giá cả các đầu vào nhất định được thể hiện thông qua đường
đẳng phí, doanh nghiệp sẽ phải quyết định sử dụng bao nhiêu lao động và bao
nhiêu yếu tố vốn để có được số lượng sản phẩm đầu ra là lớn nhất.
Xét lại ví dụ trên với hàm sản xuất Q = 3K.L, TC = 24 triệu đồng, PK
= 6 triệu đồng, PL = 4 triệu đồng. Thể hiện các đường đẳng lượng và đường
đẳng phí của doanh nghiệp này lên trên một hệ trục tọa độ với trục tung là
vốn K và trục hoành là lao động L ta có hình 2.9.
Hình 4.10 cho thấy doanh nghiệp có ba phương án sản xuất là A, B và
C. Tuy nhiên, trong ba phương án trên thì phương án phối hợp sản xuất ở
điểm B là phương án tối ưu nhất cho doanh nghiệp vì mức sản lượng đầu ra
là Q2 = 18 cao hơn so với hai phương án ở A và C. Do đó, điểm B còn được
gọi là điểm phối hợp tối ưu cho doanh nghiệp. Vốn (K) 6 – 4 – A B 2 – Q3 = 36 Q2 = 18 C Q 0 | | | | | | 1 = 12 Lao động (L) 1 2 3 4 5 6
Hình 4.10: Phối hợp tối ưu 114
Tại điểm B đường đẳng phí tiếp xúc với đường đẳng lượng Q2. Do đó,
tại B độ dốc của đường đẳng phí bằng với độ dốc của đường đẳng lượng. Ta có: MP P MP MP L L = - Hay L K = MP P P P K K L K
Như vậy, trong ví dụ trên doanh nghiệp sẽ sử dụng 2 vốn, 3 lao động
và số lượng sản phẩm đầu ra bằng 18. Nguyên tắc tổng quát
Phối hợp tối ưu là phối hợp mà đường đồng lượng tiếp xúc với đường
đồng phí. Hay phối hợp tối ưu cho doanh nghiệp thỏa 2 điều kiện: MPL MPK = ) 1 ( Và TC= K.P+ L.P ( ) 2 P K L L PK
4.2.1.3.2. Lựa chọn phối hợp tối ưu các đầu vào để chi phí tối thiểu:
Lựa chọn tương tự ngược lại
4.2.2. Đường mở rộng sản xuất
Ứng với một mức tổng phí, ta có một đường đẳng phí. Khi giá cả các
yếu tố đầu vào không đổi nhưng tổng chi phí thay đổi sẽ làm chuyển dịch
đường đẳng phí. Sự dịch chuyển của đường đẳng phí sẽ tiếp xúc với các
đường đẳng lượng khác nhau tạo ra những phối hợp tối ưu các yếu tố đầu vào
khác nhau. Nối các điểm tiếp xúc khác nhau lại ta có một đường cong, và các
nhà kinh tế gọi đây là đường mở rộng sản xuất (hình 4.11). K Đường mở rộng sản xuất C K3 B Q3 K2 K A 1 Q2 Q1 TC3 TC1 TC2 L L1 L2 L3
Hình 4.11: Đường mở rộng sản xuất 115
Tóm lại, đường mở rộng sản xuất là tập hợp các điểm phối hợp tối ưu
các yếu tố đầu vào khi tổng chi phí dành cho sản xuất thay đổi trong điều
kiện giá các yếu tố đầu vào không đổi.
4.2.3. Năng suất theo quy mô
Khi giá các yếu tố đầu vào không đổi, nếu doanh nghiệp gia tăng tổng
chi phí, kết quả sản lượng đầu ra có ba trường hợp có thể xảy ra:
▪ Trường hợp 1: khi doanh nghiệp tăng gấp đôi số lượng các yếu tố đầu
vào, kết quả là số lượng sản phẩm đầu ra tăng lớn hơn hai lần. Doanh nghiệp
sản xuất có năng suất tăng dần theo quy mô, hay thể hiện tính kinh tế theo quy mô.
▪ Trường hợp 2: khi doanh nghiệp tăng gấp đôi số lượng các yếu tố đầu
vào, kết quả là số lượng sản phẩm đầu ra tăng gấp đôi. doanh nghiệp sản xuất
có năng suất không đổi theo quy mô.
▪ Trường hợp3: khi doanh nghiệp tăng gấp đôi số lượng các yếu tố đầu
vào, kết quả là số lượng sản phẩm đầu ra tăng nhỏ hơn hai lần. doanh nghiệp
sản xuất có năng suất giảm dần theo quy mô, hay thể hiện tính phi kinh tế theo quy mô. K D 60 Q4=858 C 30 B Q4=660 20 A Q 10 2=440 Q1=200 0 10 20 30 60 L
Hình 4.12: Năng suất theo quy mô 116
Hình 4.12 minh họa cụ thể cho các trường hợp trên.
+ Tại A sản xuất có năng suất tăng theo quy mô.
+ Tại B sản xuất có năng suất không thay đổi theo quy mô.
+ Tại C sản xuất có năng suất giảm theo quy mô.
v Phân tích tính kinh tế nhờ quy mô và tính phi kinh tế do quy mô
Trong dài hạn khi tất cả các yếu tố đầu vào đều là yếu tố biến đổi, tỷ lệ
kết hợp giữa các yếu tố đầu vào có thể thay đổi, làm chi phí sản xuất trung
bình thay đổi, xuất hiện tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô.
Tính kinh tế nhờ quy mô, được biểu hiện khi chi phí biên nhỏ hơn chi
phí trung bình, khi đó doanh nghiệp gia tăng sản lượng sản xuất chi phí trung bình giảm.
Tính phi kinh tế theo quy mô được biểu hiện khi chi phí biên lớn hơn
chi phí trung bình, khi đó doanh nghiệp gia tăng sản lượng sản xuất, chi phí trung bình tăng lên.
Có ba nguyên nhân dẫn đến tính kinh tế nhờ quy mô: •
Do khi mở rộng quy mô sản xuất tạo điều kiện chuyên môn hóa
sâu và sự phân công lao động hợp lý. •
Khi vốn tăng, doanh nghiệp có điều kiện trang bị kỹ thuật, công
nghệ hiện đại dẫn đến tiết kiệm nguyên liệu, ít sản phẩm hỏng, năng suất lao
động cao, giá thành hạ. •
Mở rộng quy mô sản xuất giúp tận dụng tốt công suất máy móc,
thiết bị và lao động quản lý, làm giảm chi phí.
Ba nguyên nhân dẫn đến tính phi kinh tế theo quy mô: •
Khi quy mô sản xuất tăng quá cao, vượt ra ngoài khả năng quản
lý làm cho việc điều hành quản lý kém hiệu quả. Lúc này doanh nghiệp phải
thuê mướn thêm lao động quản lý sẽ làm cho chi phí tăng. •
Khi quy mô sản xuất tăng bộ máy tổ chức trong doanh nghiệp
nhiều cấp, cồng kềnh xử lý vấn đề chậm chạp, mất cơ hội kinh doanh. 117 •
Việc mở rộng quy mô sản xuất, dẫn đến mở rộng địa bàn hoạt
động, doanh nghiệp sẽ phải tốn kém chi phí vận chuyển. Dẫn đến giá thành sản phẩm tăng. MỘT SỐ THUẬT NGỮ Marginal Productivity Năng suất biên
Marginal Productivity of Labor
Năng suất biên của lao động
Marginal Productivity of Capital
Năng suất biên của vốn Average Productivity of Labor
Năng suất trung bình của lao động Isoquant Đường đẳng lượng Isocost Đường đẳng phí BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu hỏi
1. Hàm sản xuất là gì? Hàm sản xuất Cobb – Douglass có dạng như thế nào ?
2. Hàm sản xuất một đầu vào biến đổi là gì ? Hãy phát biểu khái niệm và
cách tính của: Năng suất trung bình, năng suất biên tế ?
3. Phát biểu khái niệm và đặc điểm của đường đẳng lượng, đường đẳng phí?
Bản đồ đẳng lượng cho chúng ta biết điều gì? Hãy chứng minh tại sao các
đường đẳng lượng không bao giờ cắt nhau ?
4. Tương ứng với mỗi phối hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào sẽ cho một
mức sản lượng ở đầu ra. Như vậy, chúng ta nên chọn tỷ lệ phối hợp các
yếu tố đầu vào như thế nào để đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất ? Bài tập
Bài 1. Cho các hàm sản xuất sau đây, hàm nào có năng suất tăng theo quy
mô, hàm nào có năng suất giảm theo quy mô? 118 ▪ Q = 10.K.L ▪ Q = 8K + 4L
Bài 2. Hãy sử dụng công thức tính năng suất biên và năng suất trung bình để
tính toán và điền vào những khoảng trống trong bảng sau: Năng suất Năng suất Số lượng yếu Tổng sản trung bình biên của yếu tố sản xuất lượng
của yếu tố sx tố sx biến đổi biến đổi (Q) biến đổi (AP) (MP) 0 0 - - 1 25 2 27 3 36 4 32 5 150 6 27 7 -8
Bài 3: Giả sử một nhà sản xuất thuê hai yếu tố K và L để sản xuất máy pha cà
phê với số tiền dự chi là 54.000 ngàn đồng. Giá của yếu tố vốn (PK) là 2.000
ngàn đồng và giá của lao động (PL) là 1.500 ngàn đồng. Hàm sản xuất có
dạng Q = K(L - 4). Yêu cầu:
a) Xác định năng suất biên của các yếu tố sản xuất K và L?
b) Vẽ đường MPL khi K = 30?
c) Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa doanh nghiệp có thể sản xuất được?
d) Nhu cầu máy pha cà phê tăng, nhà sản xuất quyết định đầu tư thêm
30.000 ngàn đồng để thuê thêm vốn và lao động. Trong trường hợp này, 119
nhà sản xuất sẽ sử dụng bao nhiêu yếu tố vốn, bao nhiêu yếu tố lao động
để có mức sản lượng đầu ra tối đa? Tính mức sản lượng tối đa đó?
e) Nếu muốn sản xuất 300 sản phẩm, doanh nghiệp này sẽ cần phải có chi
phí tối thiểu là bao nhiêu?
Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hàm sản xuất của doanh nghiệp đề cập đến :
A. Sản lượng tối đa mà doanh nghiệp có thể sản xuất được trong một
khoảng thời gian nhất định.
B. Doanh thu tối đa có được từ các mức sản lượng khác nhau.
C. Các mức sản lượng mà doanh nghiệp có thể sản xuất được tương ứng
với những phối hợp khác nhau của các yếu tố sản xuất.
D. Chi phí tối thiểu để sản xuất các mức sản lượng.
Câu 2: Hàm sản xuất dài hạn là:
A. Khoảng thời gian trong đó tất cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp đều có thể thay đổi.
B. Khoảng thời gian trong đó doanh nghiệp chỉ có thể thay đổi được một
yếu tố đầu vào, còn các yếu tố khác cố định.
C. Khoảng thời gian trong đó tất cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp
đều là yếu tố cố định. D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Độ dốc của đường đẳng lượng là
A. Tỷ số năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất,
B. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của 2 yếu tố sản xuất, C. Cả a và b đều sai
D. Cả a và b đều đúng.
Câu 4: Qui luật năng suất biên của một yếu tố đầu vào biến đổi luôn giảm
dần là cách giải thích tốt nhất cho hình dạng của đường
A. Chi phí trung bình dài hạn
B. Chi phí biên ngắn hạn và dài hạn
C. Chi phí trung bình ngắn hạn 120
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 5: Hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng Q = L+ 5 K . Trong dài
hạn, nếu chủ doanh nghiệp sử dụng các yếu tố đầu vào gấp đôi thì sản lượng Q sẽ:
A. Chưa đủ thông tin để kết luận C. Tăng lên đúng 2 lần
B. Tăng lên nhiều hơn 2 lần D.Tăng lên ít hơn 2 lần
Câu 6: Tỷ giá của hai yếu tố sản xuất đầu vào (PL/PK) thể hiện:
A. Độ dốc của đường tổng sản lượng.
B. Độ dốc của đường đẳng phí.
C. Độ dốc của đường đẳng lượng.
D. Độ dốc của đường ngân sách.
Câu 7: Tập hợp các phối hợp khác nhau giữa yếu tố vốn và lao động cùng
tạo ra một mức sản lượng giống nhau được gọi là:
A. Đường đẳng ích (đường bàng quan). B. Đường đẳng phí
C. Đường đẳng lượng. D. Đường ngân sách
Câu 8: Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị của
một yếu tố đầu vào biến đổi, trong khi các yếu tố đầu vào khác không đổi gọi là: A. Năng suất biên C. Chi phí biên. B. Hữu dụng biên. D. Doanh thu biên
Câu 9: Nếu hàm sản xuất Q =0,5K2 L1/2 là hàm sản xuất có năng suất: A. Tăng theo quy mô.
C. Không đổi theo quy mô. B. Giảm theo quy mô. D. Không câu nào đúng
Câu 10: Trong các hàm sản xuất sau đây hàm số nào thể hiện tình trạng năng suất theo qui mô: A. Q = K 0,3K 0,3 0,3 0,5 0,6 L C. Q = K L 1 2 B. Q = aK2 + bL2 D. Q = 4K1/3.L1/3 121 Chương 5
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ QUYẾT ĐỊNH
CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆ P 5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
5.1.1. Chi phí kế toán và chi phí kinh tế 5.1.1.1. Khái niệm
Chi phí của một hàng hóa là tất cả những gì mà người ta phải bỏ ra để có được hàng hóa đó.
Chi phí sản xuất là toàn bộ những phí tổn hoặc tiêu hao mà các cơ sở
sản xuất phải bỏ ra để sản xuất và bán hàng hóa, dịch vụ trong mỗi đơn vị thời gian.
5.1.1.2. Phân loại chi phí
Tùy theo mục tiêu nghiên cứu khác nhau người ta có cách phân loại chi
phí khác nhau, sau đây là một số cách phân loại:
Chi phí kế toán và chi phí kinh tế
Chi phí hiện (explicit costs) là chi phí được trả trực tiếp bằng tiền, là
toàn bộ những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi tiêu thực sự như: tiền
công, tiền lương, tiền chi cho nguyên vật liệu, tiền thuê mặt bằng,….
Chi phí ẩn (implicit costs) là chi phí phát sinh khi một doanh nghiệp sử
dụng nguồn lực do chính người chủ doanh nghiệp sở hữu.Chi phí này không
tạo ra một giao dịch thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí ẩn lại được chia làm
hai loại: chi phí ẩn hữu hình và chi phí ẩn vô hình.
Chi phí cơ hội là giá trị mất đi do không sử dụng nguồn lực vào một
mục đích sử dụng tốt nhất bị bỏ qua. Do đó, chi phí cơ hội bao gồm hai loại
chi phí hiện và chi phí ẩn. 122
Chi phí kế toán là toàn bộ những khoản chi phí doanh nghiệp chi ra
dưới hình thức tiền tệ được phản ánh, ghi chép vào chứng từ, sổ sách, biểu
mẫu kế toán theo quy định của pháp luật. Chi phí kế toán còn được gọi là chi
phí hiện vì những khoản chi ra được ghi chép đầy đủ.
Chi phí kinh tế là tổng cộng của chi phí kế toán với chi phí ẩn.
Sự khác nhau giữa chi phí ẩn và chi phí hiện cho chúng ta thấy điểm
khác nhau quan trọng giữa phương pháp phân tích doanh nghiệp của nhà kinh
tế và của nhà kế toán. Các nhà kinh tế quan tâm đến việc nghiên cứu để đưa
ra được các quyết định về sản xuất và giá cả một cách hợp lý, và những quyết
định này phải dựa vào cả chi phí hiện và chi phí ẩn, nên các nhà kinh tế phải
xem xét cả hai để tính chi phí của doanh nghiệp. Còn các nhà kế toán thì
khác, họ làm công việc theo dõi các dòng tiền đi vào và đi ra khỏi doanh
nghiệp. Do vậy, họ phải tính tất cả các chi phí hiện nhưng lại thường bỏ qua các chi phí ẩn.
Các chi phí chìm (sunk cost) là những khoản chi tiêu đã được thực hiện
xong rồi nhưng không thể thu hồi lại. Vì không thể thu hồi nên chi phí chìm
không hề có một chút ảnh hưởng nào đối với các quyết định của doanh nghiệp.
Như vậy, chúng ta thấy mặc dù chi phí cơ hội luôn bị che dấu nhưng
các nhà kinh tế luôn tính nó vào chi phí khi cần đưa ra bất kỳ một quyết định
kinh doanh nào. Nhưng các chi phí chìm, là loại chi phí rõ ràng, thấy được
nhưng lại không được tính vào chi phí khi họ đưa ra các quyết định kinh doanh.
Tác dụng của cách phân loại này
Chi phí kế toán giúp ta kiểm soát được các khoản chi phí đã bỏ ra dưới
dạng tiền tệ, phục vụ phân tích chi phí. Chi phí kinh tế giúp các nhà quản trị
xây dựng chọn lựa phương án trong kinh doanh, quản lý toàn diện các loại chi phí. 123
Chi phí sản xuất và thời gian
Nhất thời là ngay tại thời điểm nào đó. Chính vì vậy mà sản lượng sản
xuất trong thời điểm nào đó sẽ phụ thuộc vào nguồn lực đang có lúc đó. Do
đó, muốn thay đổi sản lượng sản xuất là không thể được.
Ngắn hạn là khoảng thời gian đủ ngắn các doanh nghiệp không thể
thay đổi được mọi yếu tố đầu vào, mà chỉ có thể thay đổi được một số yếu tố,
còn một số yếu tố sản xuất khác cũng như quy mô sản xuất của doanh nghiệp
là không thể thay đổi được. Vì vậy, chi phí sản xuất ngắn hạn có loại biến đổi
được gọi là chi phí biến đổi (Biến phí) có những chi phí không biến đổi được
gọi là chi phí cố định (Định phí).Trong ngắn hạn muốn thay đổi qui mô sản
xuất thì doanh nghiệp sẽ thay đổi các yếu tố đầu vào biến đổi.
Dài hạn là khoảng thời gian mà các doanh nghiệp có thể thay đổi mọi
yếu tố sản xuất, quy mô và số lượng sản phẩm cũng thay đổi. Vì vậy, trong
dài hạn mọi chi phí đều là biến phí
5.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN
5.2.1. Các loại chi phí sản xuất trong ngắn hạn 5.2.1.1. Tổng chi phí (TC)
Tổng chi phí là tổng số các phí tổn, tiêu hao cần thiết và thấp nhất mà
các doanh nghiệp phải chi ra để sản xuất và bán một khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, hoặc dịch vụ nhất định trong mỗi đơn vị thời gian.
Tổng chi phí sản xuất phụ thuộc vào sản lượng với các điều kiện khác
không đổi, sản lượng tăng, tổng chi phí sản xuất cũng tăng theo. Sản lượng
giảm, tổng chi phí cũng giảm.
Hàm tổng chi phí tổng quát có dạng: TC= f ( ) Q . Hay TC = TFC + TVC
5.2.1.2. Tổng chi phí cố định (TFC) và chi phí biến đổi (TVC)
Tổng chi phí cố định là những chi phí không thay đổi về số lượng (quy
mô) khi sản lượng biến đổi. Ví dụ: Tiền lãi vay ngân hàng, tiền thuê mặt bằng, máy móc…. 124
Hay tổng chi phí cố định là những chi phí không thay đổi về mặt lượng
khi người ta không sản xuất, sản xuất ít hay sản xuất sản lượng lớn. Do đó, TFC = TC k hi Q = 0
Tổng chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi về số lượng khi sản
lượng thay đổi. Tức là những chi phí khi sản lượng tăng lên chi phí cũng
tăng, sản lượng giảm chi phí giảm, sản lượng bằng không chi phí biến đổi
cũng bằng không. Nó bao gồm: Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu, tiền lương
khấu hao máy móc thiết bị cho sản xuất.
Cách tính hàm tổng chi phí biến đổi: TVC= TC- TFC
Bảng 5.1: Chi phí sản xuất Điểm Q TC TFC TVC A 0 10 10 0 B 1 22 10 12 C 2 28 10 18 D 3 34 10 24 E 4 41 10 31 G 5 54 10 44 H 6 76 10 66 I 7 111 10 101 K 8 163 10 153 L 9 235 10 225 M 10 330 10 320 125 TC TVC 120 - I 110 - I 100 - 90 - H 80 - 70 - 60 - G H 50 - E 40 - D C G 30 - E B 20 - D A C TFC 10 B 0 A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Q
Hình 5.1: Đường tổng phí, chi phí cố định, chi phí biến
5.2.1.3. Chi phí trung bình và chi phí biên
Chi phí trung bình (AC) là chi phí sản xuất tính bình quân cho một đơn
vị sản phẩm hay chi phí trung bình của một sản phẩm là tổng của chi phí
trung bình cố định và chi phí trung bình biến đổi tương ứng với mỗi mức sản lượng. Cách tính: TC AC= hay AC= AFC+ AVC Q
Hình 5.3 cho thấy đường chi phí trung bình có dạng hình chữ U, đáy
hình chữ U phản ánh chi phí trung bình thấp nhất (ACmin).
Chi phí trung bình cố định (AFC) là chi phí cố định tính bình quân cho
một đơn vị sản phẩm. Cách tính: TFC AFC= hay A FC= AC - AVC Q
Đường chi phí trung bình cố định (hình 5.3) dốc xuống từ trái sang
phải, phản ánh sản lượng càng tăng, chi phí trung bình cố định trên một đơn
vị sản phẩm càng giảm. Sản lượng giảm chi phí trung bình cố định cho một
sản phẩm tăng lên, khi sản lượng vô cùng lớn chi phí trung bình cố định cho
một đơn vị sản phẩm vô cùng bé. 126
Chi phí trung bình biến đổi (AVC) là chi phí biến đổi tính bình quân
cho một đơn vị sản phẩm. Cách tính: TVC AVC= Hay AVC= AC- AFC Q
Đường chi phí trung bình biến đổi có dạng chữ U lõm, đáy chữ U phản
ánh chi phí trung bình biến đổi cực tiểu (AVCmin). Đường chi phí trung bình
biến đổi đồng dạng với đường chi phí trung bình AC, nhưng luôn thấp hơn
chi phí trung bình một khoảng bằng chi phí trung bình cố định (AFC) hình 5.2.
Chi phí biên (MC) là tổng chi phí tăng thêm hoặc tổng chi phí giảm đi
khi người ta sản xuất thêm hoặc bớt một đơn vị sản phẩm.
Có hai cách tính chi phí biên:
Một là, chi phí biên tế điểm được tính bằng đạo hàm bậc nhất của hàm tổng chi phí. , dTC dTVC MC = TC H ay M C = = dQ dQ
Hai là, chi phí biên tế đoạn: ΔTC TVC D MC = Hay M C = ΔQ Q D Trong đó: ΔTC = TC - TC n n - n 1 ΔQ = Q - Q n n - n 1 ΔTVC = TVC -TVC n n - n 1
Qua công thức trên, ta cũng thấy được để tính chi phí biên có thể dùng
chi phí biến đổi thay vì dùng tổng chi phí.
Đường chi phí biên tế có dạng chữ U, đáy chữ U phản ánh chi phí biên
cực tiểu, sau đó tăng dần, đường chi phí biên luôn cắt đường AC và AVC tại
điểm cực tiểu tức là MC = ACmin và MC = AVCmin (Hình 5.2).
Ví dụ: Một doanh nghiệp có hàm tổng chi phí sản xuất là:
TC = 0,6Q3 – 4,35Q2 + 15,5Q + 10.
Ta có thể lập được bảng và vẽ các đường chi phí sau: 127
Bảng 5.2: Biểu chi phí sản xuất Điểm Q TC TFC TVC AC AFC AVC MC A 0 10 10 0 - - - 15.5 B 1 22 10 12 22 10 12 9 C 2 28 10 18 14 5 9 5 D 3 34 10 24 11 3.3 8 6 E 4 41 10 31 10 2.5 7.8 10 G 5 54 10 44 11 2 8.8 17 H 6 76 10 66 13 1.7 11 28 I 7 111 10 101 16 1.4 14.4 43 K 8 163 10 153 20 1.3 19.1 61 L 9 235 10 225 26 1.1 25 83 M 10 330 10 320 33 1 32 109 MC 35 - 30 - AC AVC 25 - MC > AC 20 - 15 - MC < A C MC=ACmin 10 - - 5 AFC 0 Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 5.2: Chi phí trung bình, chi phí biê n 128
5.2.2. Mối quan hệ giữa các loại chi phí
5.2.2.1. Mối quan hệ giữa tổng chi phí với các đại lượng chi phí khác
Tổng chi phí là tổng cộng của TFC và TVC. Từ TC có thể tính được
các đại lượng khác: TFC = TC – TVC hoặc TVC = TC – TFC. n
! Thông qua chi phí biên : TVC = å MCi . Ta tính được có: TC = TFC + = i 1 TVC.
! Tổng chi phí được tính từ chi phí trung bình một sản phẩm nhân với
số sản phẩm được sản xuất. Nó cho ta biết tổng chi phí ở mỗi mức sản lượng.
Hình 5.3 cho ta biết quy mô tổng chi phí ở các mức sản lượng khác nhau. TC1 = AC1 . Q1 TC2 = AC2 . Q2….. AC TVC1 = AVC1 . Q1 MC MC AC AVC TVC2 = AVC2 . Q2…. FC = AFC . Q D AC E 1 AC2 AFC AVC2 B AVC1 A Q1 Q2 Q
Hình 5.3: Quy mô sản xuất với tổng ph í
5.2.2.2. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình, chi phí trung bình biến đổi với chi phí biên
- Mối quan hệ giữa MC và AC
! Khi MC < AC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất, chi phí trung bình
ngày càng giảm AC↓, hiệu suất sản xuất ngày một tăng.
! Khi MC > AC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất chi phí trung bình
ngày một tăng lên, hiệu suất sản xuất giảm dần. 129
! Khi MC = AC tại đó chi phí trung bình đạt cực tiểu là tín hiệu báo
cho ta biết tại đó đạt quy mô tối ưu. Vì khi chi phí trung bình cực tiểu với giá
cả không đổi, lợi nhuận sẽ đạt mức tối đa hoặc lỗ tối thiểu.
- Mối quan hệ giữa MC và AVC
! Khi MC < AVC thì gia tăng sản lượng sản xuất AVC càng giảm.
! Khi MC > AVC thì gia tăng sản lượng sản xuất AVC càng tăng.
! Khi MC = AVC thì chi phí trung bình biến đổi đạt mức thấp nhất AVCmin.
5.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN
5.3.1. Các loại chi phí sản xuất trong dài hạn
Trong dài hạn mọi yếu tố sản xuất đều thay đổi, doanh nghiệp có thể
thay đổi quy mô sản xuất. Vì vậy, về mặt chi phí không còn chi phí cố định,
mọi chi phí trong dài hạn đều là chi phí biến đổi.
5.3.1.1. Tổng chi phí dài hạn (LTC)
Tổng chi phí dài hạn là toàn bộ các chi phí cần thiết thấp nhất mà
doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất một khối lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
nhất định trong thời kỳ dài hạn với các yếu tố sản xuất biến đổi.
Trong dài hạn để tối thiểu hóa chi phí bằng cách mở rộng quy mô sản
xuất, nhiều yếu tố đầu vào được sử dụng, tổng chi phí cũng thay đổi. Công thức tính LTC= LVC LTC= aQ 3+ bQ2+ cQ + d LTC= LAC.LQ LTC =å LMC
Trong đó : LTC : Tổng chi phí dài hạn
LVC : Tổng chi phí biến đổi dài hạn
LAC : Chi phí trung bình dài hạn 130
LMC : Chi phí biên dài hạn
LQ : Sản lượng dài hạn
Đường tổng chi phí dài hạn là dạng của chi phí biến đổi trong ngắn hạn
xuất phát từ gốc tọa độ và có dạng nghiêng từ gốc tọa độ sang phải, phản ánh
sản lượng tăng làm tổng chi phí tăng tương ứng, có độ dốc cao phản ánh quy
luật chi phí biên tế tăng dần theo sản lượng (hình 5.3). LTC LTC - LTVC LTC C 3 LTC2 B LTC A 1 LQ1 LQ2 LQ3 LQ
Hình 5.4: Đường tổng phí dài hạn
5.3.1.2. Chi phí trung bình dài hạn (LAC)
Chi phí trung bình dài hạn là chi phí tính bình quân cho một đơn vị sản phẩm trong dài hạn. Cách tính : LTC LAC= LQ
Dựng đường LAC trong dài hạn có 2 cách:
Một là, dựa vào hàm số chi phí trung bình dài hạn lập biểu chi phí
trung bình dài hạn từ đó vẽ được đường chi phí trung bình dài hạn.
Hai là, dựa vào các đường chi phí trung bình ngắn hạn người ta vẽ một
đường cong bao bọc các đường chi phí trung bình ngắn hạn để được đường
chi phí trung bình dài hạn.
Việc xác định đường cong bao hình tùy thuộc vào sự vận động lợi
nhuận có 2 trường hợp: 131
! Nếu trong dài hạn lợi nhuận không thay đổi theo quy mô, tức là lợi
nhuận không thay đổi ở mọi sản lượng, đường chi phí trung bình dài hạn là
một đường thẳng bao bọc các chi phí trung bình ngắn hạn. LAC AC AC1 AC AC AC4 2 3 AC5 LAC A D B C E MC1 MC2 MC3 MC4 MC5 Q
Hình 5.5: Chi phí trung bình dài hạn trong
điều kiện lợi nhuận không đổi
Qua hình trên cho chúng ta thấy ở mọi qui mô sản xuất của doanh
nghiệp thì chi phí đều giống nhau. Như vậy, trong dài hạn doanh nghiệp có
dản xuất nhiều hay ít thì lợi nhuận vẫn không thay đổi.
! Nếu lợi nhuận thay đổi theo quy mô, vận động từ cao xuống thấp sau
đó tăng lên. Đường chi phí trung bình dài hạn có dạng chữ U là hình bao
được nối từ các tiếp điểm của đường chi phí trung bình ngắn hạn với đường bao. LAC AC SAC1 SAC5 SAC2 SAC3 SAC4 LAC MC1 LACmin SAC MC MC min 2 3 MC5 Q↑ => LAC↓ MC4 Q↑ => LAC↑ Q0 Q
Hình 5.6: Đường chi phí trung bình dài hạn khi lợi nhuận thay đổi theo quy mô 132
5.3.1.3. Chi phí biên dài hạn (LMC)
Chi phí biên dài hạn là tổng chi phí dài hạn tăng lên hoặc giảm xuống
khi ta sản xuất thêm hoặc bớt một đơn vị sản phẩm trong dài hạn.
Có hai các tính chi phí biên dài hạn:
- Chi phí biên điểm dài hạn được tính tại các điểm trên đường tổng chi
phí dài hạn. Nó là đạo hàm bậc nhất của hàm tổng chi phí dài hạn. LMC = LTC’
- Chi phí biên đoạn dài hạn là chi phí biên được tính trên các đoạn hữu
hạn của trên đường tổng phí dài hạn. ΔLTC LMC= ΔLQ = - Trong đó: ΔLTC LTC LTC n n n- 1 ΔLQ = - n LQ n LQ n- 1 LAC LMC LAC LMC MC > AC MC = AC MC < AC Q↑ => LAC↓ Q↑ => LAC↑ Q* Q
Hình 5.7: Đường chi phí biên dài hạn
- Mối liên hệ giữa LMC với LAC
! Khi LMC < LAC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất, chi phí trung
bình dài hạn ngày càng giảm LAC↓, hiệu suất sản xuất ngày một tăng.
! Khi LMC > LAC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất chi phí trung
bình dài hạn ngày một tăng lên, hiệu suất sản xuất giảm dần. 133
! Khi LMC = LAC thì tại đó chi phí trung bình đạt cực tiểu là tín hiệu
báo cho ta biết tại đó đạt quy mô tối ưu. Vì khi chi phí trung bình cực tiểu với
giá cả không đổi, lợi nhuận sẽ đạt mức tối đa hoặc lỗ tối thiểu.
5.3.2. Qui mô sản xuất tối ưu 5.3.2.1. Quy mô sản xuất
Ta thấy trong dài hạn yếu tố quan trọng nhất quyết định hình dáng của
đường chi phí trung bình và chi phí biên tế dài hạn là lợi tức thay đổi thế nào.
! Nếu doanh nghiệp tăng lượng đầu vào các yếu tố sản xuất lên 2 lần
sản lượng đầu ra tăng lớn hơn 2 lần, ta nói doanh nghiệp đang hoạt động
trong điều kiện lợi thế nhờ quy mô. Lúc đó gia tăng sản lượng sản xuất, chi
phí trung bình dài hạn ngày một giảm.
! Nếu doanh nghiệp tăng các yếu tố sản xuất đầu vào lên 2 lần sản
lượng đầu ra cũng tăng lên 2 lần, thể hiện hiệu suất không đổi theo quy mô.
! Nếu doanh nghiệp tăng các yếu tố sản xuất đầu vào lên 2 lần, sản
lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 2 lần, ta nói doanh nghiệp đang hoạt động trong
điều kiện bất lợi thế vì quy mô, lúc đó gia tăng sản lượng sản xuất, chí phí
trung bình ngày càng tăng.
Tuy nhiên, khi doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất sẽ sử dụng
lượng đầu vào lớn, người ta có thể thay đổi tỷ lệ kết hợp các yếu tố đầu vào
làm cho chi phí sản xuất trung bình thay đổi, lợi tức theo quy mô được thay
thế bằng thuật ngữ tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô.
5.3.2.2. Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô sản xuất
Tính kinh tế theo quy mô được biểu hiện khi LMC < LAC, gia tăng sản
lượng sản xuất chi phí trung bình giảm.
Tính phi kinh tế theo quy mô được biểu hiện khi LMC > LAC, gia tăng
sản lượng sản xuất, chi phí trung bình tăng lên.
Lý giải cho hiện tượng đường chi phí trung bình dài hạn có dạng hình
chữ U bắt đầu là tính kinh tế theo quy mô sau cùng là tính phi kinh tế theo quy mô.
Tính kinh tế theo quy mô là do khi mở rộng quy mô tạo điều kiện: 134
+ Chuyên môn hóa, phân công lao động làm cho trình độ tay nghề
được nâng cao, năng suất cao, chi phí lao động giảm, giảm chi phí dài hạn.
Ví dụ : Một tiệm cắt may nhỏ với một thợ may áo anh ta làm từ A đến
Z công việc mỗi ngày anh ta làm ra được 2 chiếc áo. Còn một công ty may
mặc sẽ có nhiều thợ may, mỗi thợ may công nghiệp chỉ làm một công việc
như là một mắt xích trong dây chuyền. Mỗi ngày, bình quân mỗi người thợ
may làm ra được 10 chiếc áo.
+ Khi vốn tăng, doanh nghiệp có điều kiện trang bị kỹ thuật, công nghệ
hiện đại dẫn đến tiết kiệm nguyên liệu, ít sản phẩm hỏng, năng suất lao động cao, giá thành hạ.
+ Tận dụng tốt công suất máy móc, thiết bị…làm LAC giảm
Tính phi kinh tế theo quy mô là do:
+ Khi quy mô tăng vượt ngoài khả năng quản lý làm cho việc điều
hành quản lý kém hiệu quả.
+ Khi quy mô tăng bộ máy tổ chức lớn, cồng kềnh xử lý vấn đề chậm
chạp, mất cơ hội kinh doanh.
+ Khi quy mô tăng địa bàn hoạt động rộng, tốn kém chi phí vận chuyển…
Tất cả điều đó làm cho chi phí trung bình tăng lên.
- Quy mô sản xuất tối ưu: Là quy mô sản xuất có hiệu quả nhất với chi
phí tối thiểu hoặc lợi nhuận tối đa trong tất cả các quy mô sản xuất mà doanh
nghiệp có thể thiết lập.
Các doanh nghiệp luôn muốn sản xuất ở mức sản lượng tối ưu Q*, vì
tại đó chi phí sản xuất là thấp nhất. Như vậy, tại mức sản lượng mà chi phí
trung bình thấp nhất (ACmin) chính là mức sản lượng tối ưu LACmin = ACmin
= LMC = MC. Hay tại mức sản lượng tối ưu thì hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào là cao nhất. 135 LAC LMC AC SMC LMC MC SAC LAC LACmin ACmin Q* Q
Hình 5.8: Quy mô sản xuất tối ưu
Tuy nhiên, mức sản lượng tối ưu không có nghĩa là mức sản lượng có
lợi nhuận cực đại vì lợi nhuận của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào giá cả
hàng hóa đó. Hơn nữa, không phải lúc nào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cũng
được đặt lên hàng đầu, mà trong những giai đoạn khác nhau doanh nghiệp có
thể có những mục tiêu khác nhau. Vì thế doanh nghiệp có thể lựa chọn sản
xuất ở mức sản lượng phù hợp với mục tiêu của mình.
Do đó, quy mô sản xuất phù hợp với mức sản lượng dự định sẽ sản
xuất là quy mô có chi phí trung bình bé nhất. Chi phí SAC1 MC1 SAC2 AC SAC3 1 MC 2 MC3 AC3 AC2 Q0 Sản lượng
Hình 5.9: Sản lượng tối ưu 136
Hình 5.9 cho thấy với mức sản lượng dự định sẽ sản xuất là Q0 ta có 3
quy mô lựa chọn để sản xuất. Tuy nhiên, với mục đích chi phí bé nhất doanh
nghiệp sẽ chọn sản xuất tại quy mô sản xuất có SAC2 vì tại quy mô này chi
phí trung bình là bé nhất so với 2 quy mô còn lại.
5.4. NGUYÊN TẮC CUNG ỨNG SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG
5.4.1. Một số khái niệm
5.4.1.1. Tổng doanh thu (TR)
Tổng doanh thu là tổng thu nhập của doanh nghiệp sau khi tiêu thụ các
loại hàng hóa và dịch vụ. Hay đó là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu
được khi tiêu thụ một số lượng các loại hàng hóa và dịch vụ nhất định. Với
giá cả nhất định, tổng doanh thu là một hàm phụ thuộc vào sản lượng có dạng: TR= f(Q) n Cách tính: TR =P.Q h ay T R =å p q . i i = i 1
Doanh thu của doanh nghiệp phản ánh quy mô sản xuất và thị phần của
doanh nghiệp đó, trong những giai đoạn nhất định nó là một trong những mục
tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Dựa vào doanh thu ta cũng có thể thấy được
mức độ hài lòng của khách hàng đối với doanh nghiệp, uy tín của thương
hiệu công ty trên thị trường.
5.4.1.2. Doanh thu trung bình (AR)
Doanh thu trung bình là doanh thu tính bình quân cho một đơn vị sản phẩm tiêu thụ. Cách tính: TR P.Q AR= = = P Q Q 5.4.1.3. Doanh thu biên (MR)
Doanh thu biên là tổng doanh thu tăng thêm hoặc tổng doanh thu giảm
đi khi người ta tiêu thụ thêm hoặc bớt đi 1 đơn vị sản phẩm.
Cách tính: doanh thu biên được tính theo phương pháp
+ Theo phương pháp điểm: MR= TR' 137
+ Theo phương pháp đoạn: ΔTR MR= ΔQ
5.4.1.4. Mối quan hệ giữa tổng doanh thu và doanh thu biên
Tổng doanh thu phản ánh quy mô cầu thị trường, doanh thu biên phản
ánh cường độ nhu cầu thị trường về hàng hóa. Khi bắt đầu tiêu thụ sản phẩm
tổng doanh thu bắt đầu tăng lên, doanh thu biên bắt đầu giảm xuống và biểu
hiện 3 trường hợp (hình 5. 16).
+ Nếu MR > 0, gia tăng sản lượng tiêu thụ tổng doanh thu tăng.
+ Nếu MR = 0, tổng doanh thu đạt cực đại.
+ Nếu MR < 0, gia tăng sản lượng hàng hóa tiêu thụ tổng doanh thu giảm.
! Doanh thu biên có xu hướng giảm dần MR > MR > ...> MR do 1 2 n
người tiêu dùng được cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm, tính bức thiết của
sản phẩm giảm dần. Khi MR = 0, con người đạt đến độ bão hòa sản phẩm
hàng hóa. Do đó, doanh thu biên giảm dần là quy luật kinh tế trong nền sản xuất hàng hóa. 5.4.1.5. Lợi nhuận (π)
Lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu sau khi trừ đi tổng chi phí.
Lợi nhuận là mục tiêu sau cùng của doanh nghiệp, nó quyết định sự tồn
tại, phát triển hoặc suy thoái, phá sản của doanh nghiệp.
Mức lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận phản ánh trình độ kỹ thuật, công nghệ,
tổ chức, quản lý, tay nghề và năng suất lao động của doanh nghiệp.
Có 2 công thức tính lợi nhuận:
+ Dựa vào tổng doanh thu và tổng chi phí ta có tổng lợi nhuận: π= TR - TC
· Nếu π > 0 tức là TR > TC doanh nghiệp có lợi nhuận,
· Nếu π < 0 tức là TR < TC doanh nghiệp bị lỗ vốn,
· Nếu π = 0 tức là TR = TC doanh nghiệp hòa vốn. 138
+ Dựa vào doanh thu trung bình và chi phí trung bình ta có: π= (AR - AC).Q hay π= (P - AC).Q
· Nếu AR – AC > 0, hay P > AC doanh nghiệp có lợi nhuận
· Nếu AR – AC < 0 , hay P < AC doanh nghiệp bị thua lỗ
· Nếu AR – AC = 0, hay P = AC doanh nghiệp hòa vốn.
Hình 5.16 cho thấy đường lợi nhuận có dạng hình chữ U lồi. Khi bắt
đầu tiêu thụ sản phẩm lợi nhuận tăng dần từ âm đến dương và đạt cực đại ở
sản lượng 3 sau đó giảm dần.
5.4.2. Quyết định sản lượng sản xuất phục vụ mục tiêu ưu tiên của doanh nghiệp
5.4.2.1. Xác định sản lượng tối đa hóa doanh thu
Bán được nhiều hàng hóa, lôi kéo được nhiều khách hàng, không
ngừng tăng doanh thu và doanh thu đạt cực đại là mục tiêu hàng đầu của các
doanh nghiệp trong thời kỳ tạo lập.
Quy tắc xác định sản lượng sản xuất để có doanh thu cực đại là sản xuất cho tới khi MR=0.
Khi áp dụng chính sách này người ta phải đặt lợi nhuận xuống hàng
thứ yếu, thậm chí chấp nhận lỗ trong ngắn hạn.
5.4.2.2. Xác định sản lượng có lợi nhuận cực đại (lỗ tối thiểu)
Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận các doanh nghiệp quyết định cung
ứng sản phẩm ra thị trường theo một trình tự được tính toán chặt chẽ gồm 2 bước:
Bước 1: Xác định sản lượng có lợi nhuận cực đại hoặc lỗ tối thiểu bằng
cách dựa và quan hệ giữa đường TR và TC hoặc dựa vào quan hệ giữa 2
đường cận biên MR = MC.
Bước 2: Doanh nghiệp sẽ so sánh giá thị trường với chi phí sản xuất
của doanh nghiệp tại mức sản lượng đó để đưa ra quyết định có sản xuất tại
sản lượng đó hay không. Trong mỗi thời kỳ khác nhau, doanh nghiệp có các quyết định khác nhau. 139
Trong ngắn hạn, doanh nghiệp có thể chấp nhận lỗ trong một số giới
hạn nhất định, quy tắc sản xuất của doanh nghiệp là nếu tại mức sản lượng có
lợi nhuận cực đại mà giá thị trường (P) nhỏ hơn chi phí trung bình biến đổi
SAVC thì doanh nghiệp sẽ không sản xuất. Doanh nghiệp chỉ sản xuất khi P ≥ SAVC.
Trong dài hạn, nguyên tắc doanh nghiệp không chấp nhận sản xuất lỗ,
quy tắc sản xuất của doanh nghiệp là nếu tại mức sản lượng có lợi nhuận cực
đại (hoặc lỗ tối thiểu) mà P < LAC doanh nghiệp sẽ không sản xuất. Nếu P ≥
LAC doanh nghiệp quyết định sản xuất.
5.4.2.3. Xác định sản lượng để doanh nghiệp hòa vốn
Vào những thời điểm nền kinh tế suy thoái; sức cạnh tranh cao, để tồn
tại và đứng vững trong cạnh tranh hoặc muốn lôi kéo khách hàng, giành thị
phần với các đối thủ khác nhưng vẫn bảo toàn được vốn doanh nghiệp sẽ lựa
chọn mục tiêu hòa vốn.
Quy tắc quyết định sản lượng hòa vốn là xác định sản lượng sản xuất
sao cho giá thị trường hoặc doanh thu trung bình bằng chi phí sản xuất trung
bình tức là AR = AC hoặc P=AC. Lúc đó ta sẽ có sản lượng hòa vốn. MỘT SỐ THUẬT NGỮ Total cost Tổng chi phí Average cost Chi phí trung bình Marginal cost Chi phí biên Fixed cost Chi phí cố định Variable cost Chi phí biến đổi Average fixed cost
Chi phí cố định trung bình Average variable cost
Chi phí biến đổi trung bình Total revenue Tổng doanh thu Profit Lợi nhuận 140 BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy định nghĩa tổng chi phí, chi phí bình quân và chi phí biên. Chúng có
mối quan hệ với nhau như thế nào ?
2. Đường tổng chi phí bình quân ngắn hạn và dài hạn khác nhau như thế nào ?
3. Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô là gì ? Tại sao nó lại xuất hiện ?
Bài 1: Có hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp như sau: TC = 10 + 10Q + 50Q2
(Q là sản lượng tính theo tấn; P là giá tính theo triệu đồng).
a. Hãy viết các hàm TFC; TVC; AC; AVC; AFC và MC.
b. Hãy tính TC; TFC; TVC; AC; AVC; AFC; MC khi doanh nghiệp sản xuất 20 tấn?
Bài 2: Một doanh nghiệp trong ngắn hạn có tổng chi phí cố định là 300 triệu
đồng và các số liệu được cho trong bảng sau: Sản lượng (Q) 0 1 2 3 4 5 6 (ngàn cái) Chi phí biến đổi 100 135 0 100 250 450 700 (TVC) (triệu đồng) 0 0
a. Hãy xác định chi phí cố định trung bình, chi phí trung bình, chi phí
biên tế, tổng chi phí tương ứng với các mức sản lượng?
b. Biểu diễn lên đồ thị các đường chi phí trung bình, chi phí biến đổi
trung bình và chi phí trung bình.
c. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí biên với chi phí trung bình và chi
phí biến đổi trung bình?
Bài 3: Cho biết số liệu chi phí trung bình của 4 doanh nghiệp sau: 141 Q 1 2 3 4 5 6 DN A 60 70 80 90 100 110 DN B 10 15 20 30 35 40 DN C 30 25 20 18 16 13 DN D 29 39 49 53 63 72
Doanh nghiệp nào đạt tính kinh tế hay phi kinh tế theo qui mô? Tại sao?
Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Chi phí kinh tế là A. Chi phí kế toán
B. Chi phí kế toán + chi phí hiện
C. Chi phí kế toán + chi phí ẩn
D. Tất cả các câu trên đều sai 2. Phát biểu nào đúng
A. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí kế toán
B. Chi phí kinh tế được ghi đầy đủ trong sổ sách kế toán
C. Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận kế toán
D. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn lợi nhuận kế toán
3. Đường chi phí biên cắt:
A. Đường chi phí biến đổi trung bình và chi phí trung bình
B. Đường tổng chi phí, chi phí biến đổi, chi phí trung bình
C. Đường chi phí trung bình và chi phí cố định trung bình D. Tất cả đều sai
4. Sự gia tăng giá của một đầu vào cố định là nguyên nhân
A. Dịch chuyển đường chi phí biến đổi trung bình lên trên 142
B. Dịch chuyển đường chi phí cố định trung bình sang trái
C. Dịch chuyển đường chi phí trung bình xuống dưới D. Tất cả đều sai
5. Chi phí biên thể hiện:
A. Độ dốc của đường định phí
B. Độ dốc của đường chi phí biến đổi
C. Độ dốc của đường chi phí trung bình D. Câu b và c
6. Câu nào sau đây không đúng:
A. Đường chi phí cố định trung bình là đường thẳng song song với trục hoành
B. Chi phí trung bình bằng tổng chi phí chia sản lượng
C. Chi phí cố định trung bình giảm khi sản lượng tăng lên
D. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí trung bình trừ cho chi phí biến đổi trung bình.
7. Chi phí nào sau đây là chi phí cố định
A. Chi phí mua nguyên liệu
B. Chi phí mua điện, nước
C. Chi phí trả lương công nhân
D. Chi phí trả lương quản lý
8. Hàm chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau: TVC = Q3 – 14Q2 + 69Q.
A. Chi phí cố định là 128 B. AVC = Q3 – 14Q + 69 C. MC = 3Q – 14Q + 69 D. Các câu trên đều sai 143 9. Chi phí biên là
A. Giá trị tổng chi phí chia cho giá trị sản lượng đã sản xuất
B. Mức thay đổi trong tổng chi phí biến đổi chia cho mức thay đổi trong
số lượng sản phẩm đã sản xuất
C. Mức thay đổi trong tổng chi phí trung bình chia cho mức thay đổi trong
số lượng sản phẩm đã sản xuất D. Tất cả đều sai 10. Doanh thu biên là
A. Sản lượng chia cho tổng doanh thu
B. Sản lượng chia cho mức thay đổi trong tổng doanh thu
C. Mức thay đổi trong tổng doanh thu chia cho mức thay đổi trong sản lượng D. Tất cả đều sai 144 Chương 6
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
6.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VÀ ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm 6.1.1.1. Các khái niệm
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là một thị trường có nhiều người mua,
nhiều người bán, mua bán những sản phẩm giống hệt nhau, trong đó không một
người mua, người bán nào mua bán một số lượng hàng hóa đủ lớn để làm thay
đổi cung, cầu và giá thị trường.
6.1.1.2. Những đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thứ nhất, trên thị trường có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán.
Thứ hai, sản phẩm đồng nhất.
Thứ ba, lợi nhuận kinh tế luôn bằng không.
Thứ tư, thông tin hoàn hảo.
Thứ năm, không có trở ngại đối với việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường.
6.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường cạnh tranh hoàn toàn
Đường cầu doanh nghiệp hay đường cầu của sản phẩm đứng trước doanh
nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là một đường cầu nằm ngang tại
mức giá thị trường. Ở đó người mua muốn mua số lượng bao nhiêu tùy thích,
giá không đổi. Do đó, ở mọi mức sản lượng P = MC. Hay nói cách khác, nó là
một đường cầu hoàn toàn co giãn theo giá (hình 6.1). 145 P P P D (MP, MU) P0 = MC = (d) P0 = MC MU=P D q1 q1 Q Q Q Q
Hình 6.1: Đường cầu đứng Hình 6.2: Đ ờn ư g cầu thị
Hình 6.3: Cân bằng tiêu dùng trước doanh nghiệp trường
Đường cung doanh nghiệp hay đường cung của sản phẩm đứng trước
doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là một đường nằm ngang tại
mức giá thị trường. Ở đó doanh nghiệp muốn bán số lượng bao nhiêu tùy thích,
giá bán không đổi P = MR = AR. Hay nói cách khác, nó là một đường cung
hoàn toàn co giãn theo giá (hình 6.4). P P P S (MC) S (MC) P0 = AR = MR =(s) P0=MR=AR MR=MC q1 q1 Q Q Q Q
Hình 6.4: Đường cung đứng Hình 6.5: Đ ờn ư g cung thị
Hình 6.6: Cân bằng sản xuất trước doanh nghiệp trường
6.2. PHÂN TÍCH TRONG NGẮN HẠN
6.2.1. Cân bằng thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Cân bằng thị trường là nơi tổng cung thị trường bằng tổng cầu thị trường.
Tại đó, người mua, người bán gặp nhau thỏa thuận để thống nhất giá cả và sản
lượng hàng hóa giao dịch. Tại đó, không một lý do gì và không một thế lực nào
có thể làm thay đổi được quyết định của họ. 146 P Thặng dư tiêu dùng S Cân bằng thị trường E P MP = P = MC = MR Thặng dư sản D xuất Q
Hình 6.7: Cân bằng thị trường
6.2.2. Các quyết định của doanh nghiệp trong ngắn hạn
6.2.2.1. Xác định sản lượng có lợi nhuận cực đại
Trong ngắn hạn để tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí doanh
nghiệp sẽ điều chỉnh sản lượng sản xuất trên cở sở giá thị trường và chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Dựa vào tổng doanh thu và tổng chi phí.
+ Khi TR < TC doanh nghiệp trong tình trạng lỗ vốn
+ Khi TR > TC doanh nghiệp trong tình trạng có lợi nhuận.
+ Khi TR = TC doanh nghiệp trong tình trạng hòa vốn. TR,TC TC TR 100 B TR TR=TC 90 πmax 80 TR>TC 70 MC π TR=TC max, MR=MC 60 A P = AR = MR = 12 TRQ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 147 π
Hình 6.8: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Dựa vào mối quan hệ giữa đường MC và MR.
Sản lượng có lợi nhuận cực đại được xác định theo điều kiện MR= MC .
Tuy nhiên, khi xác định được sản lượng có lợi nhuận cực đại hoặc lỗ tối
thiểu doanh nghiệp có quyết định sản xuất tại mức sản lượng đó hay không lại
tùy thuộc vào giá cả thị trường và chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
6.2.2.2. Quyết định cung ứng sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
Với mục tiêu lợi nhuận cực đại hoặc lỗ tối thiểu trong ngắn hạn doanh
nghiệp sẽ tính toán và đưa ra quyết định sản xuất. Có 5 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Khi P < AVC hay TR < TVC, doanh nghiệp lỗ toàn bộ TFC
và lỗ một phần TVC. Doanh nghiệp quyết định không sản xuất.
Trường hợp 2: Khi P= AVCÛ TR= TV .
C Doanh nghiệp lỗ toàn bộ TFC.
Trong ngắn hạn doanh nghiệp quyết định sản xuất. P AC MC AVC X A Lỗ Y P AR = MR = P 2 MR = MC 0 Q Q Hình 6.9: Khi P = AV C
Trường hợp 3: Khi AVC< P< ACÞ TVC< TR< T . C Doanh nghiệp lỗ một
phần chi phí cố định. Quyết định của doanh nghiệp là sản xuất.
Trường hợp 4: Khi P= ACÛ P.Q= AC.QÞ TR = T . C Doanh nghiệp kinh
doanh trong điều kiện hòa vốn, quyết định của doanh nghiệp là sản xuất. 148 P AC MC AVC X AR = MR P4= AC MR = MC 0 Q* Q Hình 6.10: Khi P = AC
Trường hợp 5: Khi P> ACÞ TR> T C Þ p > , 0
doanh nghiệp kinh doanh có
lời. Quyết định của doanh nghiệp là sản xuất. P AC MC Lợi nhuận AVC X AR = MR P5 AC Y MR = MC 0 Q* Q Hình 6.11: Khi P > AC
Tóm lại: trong ngắn hạn nếu P < AVC doanh nghiệp sẽ không sản xuất.
Còn nếu P ≥ AVC doanh nghiệp sẽ quyết định sản xuất cung ứng sản phẩm ra thị trường.
6.2.3. Đường cung của doanh nghiệp trong ngắn hạn 149
Tổng hợp các trường hợp doanh nghiệp quyết định sản xuất, không sản
xuất từ các hình trên ta có thể vẽ được hình 6.12 như sau: P AC AVC MC P E 5 Có SX P D 4 Có SX P C 3 Có SX B P2 Có SX P A 1 Không SX Q1 Q2 Q 3 Q4Q5 Q
Hình 6.12: Các mức giá và sản lượng doanh nghiệp đồng ý sản xuất
Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp là tập hợp các điểm ứng với một
mức giá các doanh nghiệp đồng ý cung ứng một mức sản lượng nhất định cho
thị trường. Hình 6.13 đường cung của doanh nghiệp trong ngắn hạn chính là
nhánh đi lên của đường MC. P S (MC) P5 E D P4 C B P3 Q2 Q3 Q4 Q5 Q
Hình 6.13: Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp
6.2.4. Đường cung ngắn hạn ngành 150
Đường cung ngắn hạn ngành chính là đường cung ngắn hạn của thị
trường, nó biểu thị số lượng sản phẩm mà một ngành sẽ sản xuất trong ngắn
hạn, ứng với mỗi mức giá xác định. Tổng cung của ngành là tổng lượng cung
của tất cả các hãng tham gia thị trường. Tổng hợp bằng cách cộng theo chiều
ngang lượng cung của mỗi doanh nghiệp ứng với mỗi mức giá. P MC3 MC1 MC2 S P3 0 2 4 5 7 8 10 15 21 Q
Hình 6.13: Đường cung ngắn hạn của ngành
6.3. PHÂN TÍCH TRONG DÀI HẠN
6.3.1. Quyết định cung ứng của doanh nghiệp trong dài hạn
Thứ nhất, là xác định sản lượng có lợi nhuận cực đại trong dài hạn theo 2
phương pháp như đã trình bày ở phần trên.
Dựa vào đường tổng doanh thu và tổng chi phí trong dài hạn.
Dựa vào các đường cận biên dài hạn doanh thu biên tế và chi phí biên tế, theo quy tắc MR = MC.
Thứ hai, so sánh giá thị trường với chi phí sản xuất dài hạn tại mức sản
lượng có lợi nhuận cực đại để quyết định nên sản xuất tại mức sản lượng đó hay
không. Về nguyên tắc trong dài hạn doanh nghiệp không được lỗ, các quyết
định của doanh nghiệp trong dài hạn được khái quát trong các trường hợp sau: Trường hợp 1: Nếu P < LACÞ LTR< LT ,
C tuy ở mức sản lượng có lợi
nhuận cực đại, nhưng doanh nghiệp bị lỗ vốn. Quyết định của doanh nghiệp là không sản xuất. 151 P LMC LAC Lỗ D LAC MR = AR P1 E MR = MC 0 Q Q Hình 6.14: Khi P0 < LAC Trường hợp 2: Nếu P = LACÞ LTR= LT .
C Tại sản lượng có lợi nhuận cực
đại doanh nghiệp hòa vốn, doanh nghiệp quyết định sản xuất.
Trường hợp 3: Nếu giá P > LACÞ LTR> LT .
C Tại sản lượng có lợi nhuận
cực đại MR = MC, doanh nghiệp có lợi nhuận, quyết định của doanh nghiệp là sản xuất.
Tóm lại, trong dài hạn khi xác định được sản lượng có lợi nhuận cực đại
doanh nghiệp phải tính toán hiệu quả và đưa ra quyết định sản xuất hay không.
Quy tắc ra quyết định là:
Nếu P < LAC doanh nghiệp sẽ không sản xuất trong dài hạn.
Nếu P ≥ LAC doanh nghiệp sẽ cung ứng sản phẩm ra thị trường trong dài hạn.
6.3.2. Đường cung doanh nghiệp trong dài hạn
- Đường cung của doanh nghiệp trong dài hạn được tổng hợp từ các điểm
sản lượng và giá cả mà doanh nghiệp chấp nhận sản xuất trong dài hạn. 152 P LMC SMC SAC LAC C P3 = R3 Sản xuất B MR3 = MC P2 = R2 Sản xuất A MR2 = MC P1 = R1 Không SX MR1 = MC Q1 Q2 Q3 Q Hình 6.15: Các mức ả s n lượng và giá cả
doanh nghiệp đồng ý sản xuất
Như vậy, doanh nghiệp đồng ý cung ứng tại điểm B và C trên hình 6.15.
Nối B và C ta có một đường, đó chính là đường cung dài hạn của doanh nghiệp.
Hơn nữa, B và C nằm trên đường LMC, vì thế đường cung dài hạn cũng chính
là đường chi phí biên tế dài hạn của doanh nghiệp.
6.3.3. Đường cung của ngành trong dài hạn
Ngành có chi phí không đổi: Là ngành có sự gia nhập ngành của những
doanh nghiệp mới không đủ để làm gia tăng cầu các yếu tố sản xuất và không
làm tăng giá các yếu tố đầu vào sản xuất.
Khi giá cả các yếu tố đầu vào không thay đổi, các chi phí các hãng cũng
không thay đổi. Giả sử, trong ngắn hạn có sự gia tăng đột biến nhu cầu sản
phẩm, làm cho giá cả tăng. Doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất, sản lượng
của ngành tăng. Các doanh nghiệp trong ngành thu được lợi nhuận kinh tế. P P SMC D2 LMC D S0 0 SAC AC S2 P2 P2 P E E E 0 0 2 LS 0 = MR = AR Q0 Q2 Q Q 0 Q2 Q’2 Q
Hình 6.16a: Điều chỉnh sản lượng cung
Hình 6.16b: Điều chỉnh lượng cung
trong doanh nghiệp có chi phí không đổ 1i 53 tr ong ngành có chi phí không đổi
Ngành có chi phí sản xuất tăng dần: Là ngành khi có sự gia nhập ngành
của các doanh nghiệp mới, cộng thêm việc mở rộng quy mô sản xuất của các
doanh nghiệp trong ngành làm gia tăng nhu cầu các yếu tố sản xuất, đến mức
làm cho giá cả của một số hoặc toàn bộ đầu vào của sản xuất tăng lên và chi phí
sản xuất vì thế mà tăng lên. D P 2 P SMC2 S1 SMC1 D S2 1 P2 = MR2 SAC1 LAC2 P2 = MR2 LS SAC E2 2 B LMC2 LAC1 P3 = MR3 E1 P3 = MR3 A LMC1 Q1 Q3 Q2 Q1 Q2 Q3 Q Q
Hình 6.17a: Điều chỉnh sản lượng các
Hình 6.17b: Điều chỉnh sản lượng
doanh nghiệp có chi phí tăng dần
ngành có chi phí tăng dần
Ngành có chi phí sản xuất giảm dần: Là ngành khi có sự gia nhập ngành
của các doanh nghiệp mới, cộng thêm sự mở rộng quy mô sản xuất của các
doanh nghiệp trong ngành làm gia tăng nhu cầu các đầu vào, dẫn đến giá cả các
yếu tố đầu vào giảm, chi phí sản xuất của các doanh nghiệp vì thế mà giảm dần.
Đây là một trường hợp đặc biệt, hiếm khi xảy ra nhưng không phải là
không có. Đó là ở các sản phẩm mà các doanh nghiệp cung ứng các đầu vào sản
xuất trong điều kiện có lợi thế nhờ quy mô, sản lượng càng lớn chi phí cho một
đơn vị sản phẩm càng hạ. P SMC1 SMC2 P D1 D2 S1 P2 = MR2 SAC1 LAC1 P2 = MR2 S2 E1 A LMC1 LAC2 SAC2 P1 = MR1 E2 P1 = MR1 B LMC LS 2 Q1 Q3Q2 Q1 Q Q2 Q3 Q
Hình 6.18a: Điều chỉnh sản lượng các doanh
Hình 6.18b: Điều chỉnh sản lượng
nghiệp có chi phí giảm dần
ngành có chi phí giảm dần 154 MỘT SỐ THUẬT NGỮ Perfectly competitive market
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Maximize profit Tối đa hóa lợi nhuận Shut down in the short run
Đóng cửa trong ngắn hạn
Exit the market in the long run
Rút lui khỏi thị trường trong dài hạn Deadweight loss Mất mát vô ích BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1: Xét một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đường tổng chi phí là : (USD) TC = 100 + Q + Q2 .
a. Nếu giá thị trường bằng 27 USD/sản phẩm, hãng này sẽ sản xuất bao
nhiêu sản phẩm? Tính mức lợi nhuận tương ứng?
b. Tìm điểm hòa vốn cho hãng này?
c. Ở mức giá nào hãng này phải đóng của sản xuất? Giải thích.
Bài 2: Thị trường SP X có 20 người mua hàng được chia làm 2 nhóm. Hàm cầu
của 10 người thứ nhất và 10 người thứ hai được cho như sau: P = -1/10.q1 + 1.200 P = -1/20.q2 + 1.300
Có 10 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm X điều kiện giống nhau, hàm sản xuất được cho như sau:
TC = 1/10.Q2 + 200.Q + 200 000
a. Xác định hàm cung và cầu của thị trường. b. Xác định PE, QE?
c. Xác định q của mỗi doanh nghiệp bán ra để tối đa hóa lợi nhuận?
d. Xác định lợi nhuận của mỗi DN? 155
Bài 3: Một DN đang hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo đang sản
xuất 100 SP, với tổng định phí 300, MC = AC = 15. Tại mức sản lượng 50 thì
MC = AVC = 10. Giá bán của sản phẩm là 14.
1. Để tối đa hóa lợi nhuận DN nên: a. Tiếp tục SX 100 SP. b. Tăng giá bán. c. Ngưng sản xuất. d. Giảm sản lượng
2. Tại mức sản lượng Q = 100. Doanh nghiệp đang lỗ bao nhiêu?
Bài 4: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 200 (USD)
a. Tìm phương trình chi phí biên MC, tổng chi phí biến đổi TVC, chi phí
biến đổi bình quân AVC, chi phí cố định bình quân (AFC).
b. Nếu hãng bán hàng hóa trên thị trường là P = 24 USD/ 1 đơn vị. Để tối đa
hóa lợi nhuận hãng phải sản xuất ở mức sản lượng nào? Tính tổng lợi nhuận đó?
c. Nếu chính phủ trợ cấp 4 USD/đơn vị. Xác định sản lượng và lợi nhuận tối đa của hãng?
Bài 5: Có số liệu sau đây về tổng chi phí và sản lượng của một hãng cạnh tranh hoàn hảo: Q 0 24 39 50 60 68 75 81 86 (đơn vị) TC
300 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 (USD)
a. Tính chi phí biên MC, tổng chi phí biến đổi VTC, tổng chi phí bình quân
ATC, chi phí cố định bình quân AFC và chi phí biến đổi bình quân AVC?
b. Tìm mức giá đóng cửa của hãng?
c. Khi giá bán trên thị trường là 25 USD/đơn vị, hãng sẽ sản xuất sản lượng
bao nhiêu để tối đa hóa lợi nhuận? Tính lợi nhuận đó? Phần 2: TRẮC NGHIỆM 156
1: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cầu đứng trước doanh nghiệp: A.
Một đường thẳng đứng. B. Một đường nằm ngang C.
Một đường dốc xuống. D. Tất cả đều đúng.
2: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp: A.
Là phần đường MC nằm trên điểm cực tiểu đường AC. B.
Là phần đường MC nằm trên điểm cực tiểu đường AVC. C.
Là phần đường MC nằm trên điểm cực tiểu đường AFC. D. Tất cả đều sai.
3: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo: A.
Người bán quyết định giá. B.
Người mua quyết định giá. C.
Chính phủ quy định giá. D. Tất cả đều sai.
4: Những đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo: A. Thông tin hoàn hảo. B. Tự do gia nhập ngành. C. Sản phẩm đồng nhất. D.
Doanh nghiệp là người định giá.
5: Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đạt được cân bằng trong ngắn hạn thì
câu nào dưới đây không đúng: A. MC = P. B. MC = AR. 157 C. MR = P. D. P = AC.
6: Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có xu hướng giảm dần, vì: A.
Chi phí sản xuất có xu hướng tăng lên. B.
Các doanh nghiệp mới gia nhập ngành C.
Cầu về sản phẩm ngày càng giảm. D. Cả a và b đúng.
7: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi doanh nghiệp và ngành đều đạt cân bằng dài hạn thì: A.
Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0. B.
Lợi nhuận kế toán của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0. C.
Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành nhỏ hơn không. D. Tất cả đều sai.
8: Trong dài hạn, đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo: A.
Là phần đường MC nằm trên điểm cực tiểu đường AC. B.
Là phần đường MC nằm trên điểm cực tiểu đường AVC. C.
Là phần đường MC nằm trên điểm cực tiểu đường AFC. D. Tất cả đều sai.
9: Trong ngắn hạn, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tham gia vào ngành khi: A.
Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0. B.
Lợi nhuận kế toán lớn hơn 0. C.
Chi phí sản xuất lớn hơn không. D. Tất cả các câu trên.
10: Trong ngắn hạn, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đạt được lợi nhuận
tối đa khi sản xuất sản lượng với: 158 A. TR lớn hơn TC. B. TR lớn hơn TVC. C. P lớn hơn AVC. D. TR = TC.
11: Khi giá thị trường nhỏ hơn chi phí biên, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo cần: A. Giảm sản lượng bán. B. Tăng sản lượng bán. C. Tăng giá bán. D. Ngừng sản xuất.
12: Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sản xuất ở mức sản lượng tối ưu thì doanh nghiệp: A.
Đạt được lợi nhuận cực đại. B.
Đạt được lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm tối đa. C.
Mức lỗ trên 1 đơn vị sản phẩm tối thiểu. D. Tất cả đều đúng.
13: Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sản xuất mức sản lượng
tối đa hóa lợi nhuận khi: A. Chi phí biên đang tăng. B. Chi phí biên đang giảm. C. Doanh thu biên đang tăng. D.
Giá bán nhỏ hơn doanh thu biên.
14: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá bán hàng hóa luôn luôn là A. Doanh thu biên. B. Tổng doanh thu. C.
Lớn hơn doanh thu trung bình. 159 D.
Tất cả các câu trên đều đúng.
15: Khi giá thị trường lớn hơn chi phí biên, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo cần: A. Tăng sản lượng. B. Giảm sản lượng. C. Giảm giá bán. D. Ngừng sản xuất. 160 Chương 7
THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
7.1. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM 7.1.1. Khái niệm
Thị trường độc quyền hoàn toàn là một thị trường chỉ có một người bán
duy nhất, bán một loại sản phẩm duy nhất không thể thay thế.
Thị trường độc quyền hoàn toàn là một thị trường nhà độc quyền hoàn
toàn kiểm soát được giá cả và sản lượng thị trường.
7.1.2. Đặc điểm của thị trường độc quyền hoàn toàn
! Chỉ có một người bán duy nhất, đối diện là rất nhiều người mua.
! Trên thị trường độc quyền bán không có đường cung thị trường.
Đường cầu thị trường là tổng cộng sức cầu của những người mua.
! Sản phẩm trên thị trường độc quyền hoàn toàn không có sản phẩm nào có thể thay thế.
! Trên thị trường độc quyền, nhà độc quyền hoàn toàn kiểm soát được giá cả và sản lượng.
! Việc gia nhập và rút lui khỏi ngành rất khó khăn.
7.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn
! Doanh nghiệp độc quyền là doanh nghiệp duy nhất cung ứng sản phẩm
ra ngoài thị trường nên đường cầu của doanh nghiệp cũng chính là đường cầu thị trường.
! Đường doanh thu biên ở mọi mức sản lượng đều nhỏ hơn giá bán. được lý giải bởi:
MR = (TR)’ = (P.Q)’ với 1 hàm cầu thị trường P = aQ + b, ta có:
TR = aQ2 + bQ => MR = 2aQ + b 161 2 còn TR aQ + bQ AR = = = aQ + b Q Q
Như vậy, trong điều kiện độc quyền hoàn toàn hàm MR có cùng tung độ
gốc và có hệ số góc gấp 2 lần hệ số góc của hàm cầu.
Ta có thể vẽ được đồ thị sau: P MC, MR, AR A MC PĐQ E Q B QĐQ MR AR=P = (D)
Hình 6.1: Đường cung, cầu thi trường độc quyền
Nguyên nhân tạo ra độc quyền
Độc quyền tự nhiên bắt nguồn từ lợi thế nhờ quy mô, các doanh nghiệp
có chi phí sản xuất thấp có lợi thế trong cạnh tranh, các doanh nghiệp làm ăn
kém hiệu quả, sẽ bị phá sản, sáp nhập hoặc bị thôn tính chỉ còn lại một doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả tạo ra độc quyền.
Ngoài ra, độc quền còn có thể do nhiều nguyên nhân khác như:
! Độc quyền do độc chiếm giữ các nguồn tài nguyên khan hiếm.
! Độc quyền do sở hữu các sản phẩm trí tuệ: phát minh, sáng chế, nhãn
hiệu, kiểu dáng, sản phẩm…
! Độc quyền do những đặc điểm kinh tế kỹ thuật phức tạp của ngành
hoặc lĩnh vực: Ngành đường sắt, điện lực, cầu thủ bóng đá giỏi, ca sĩ,… Độc
quyền do vị trí địa lý (phân bố tự nhiên).
! Độc quyền do luật định. 162
7.2. PHÂN TÍCH TRONG NGẮN HẠN
7.2.1. Cân bằng ngắn hạn
Cân bằng độc quyền là nơi nhà độc quyền xác định được sản lượng độc
quyền tại đó mang lại cho họ lợi nhuận độc quyền cao. Để đạt tới trạng thái
cân bằng trong ngắn hạn, doanh nghiệp sẽ ấn định mức giá và quyết định sản
xuất sản lượng theo nguyên tắc
" Khi MR>MC: Mở rộng quy mô sản xuất.
" Khi MR" Khi MR=MC: Lợi nhuận độc quyền đạt cực đại.
7.2.2. Các mục tiêu của doanh nghiệp độc quyền (Định giá để tối đa hóa lợi nhuận)
7.2.2.1. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Trên thị trường độc quyền nhà độc quyền quyết định sản xuất ở mức sản
lượng và định giá thỏa mãn điều kiện MR = MC (1)
Trên hình 6.2 khi sản xuất đến sản lượng Q* doanh nghiệp sẽ thu được
tổng lợi nhuận là diện tích tam giác AEB.
Nếu sản xuất thêm hoặc bớt một đơn vị sản phẩm đều làm giảm tổng lợi nhuận độc quyền P MC A P Lợi nhuận giảm khi sản xuất thêm 1 Lợi nhuận giảm E đơn vị sản phẩm khi sản xuất ít đơn vị sản phẩm D B Q Q 1 Q* Q2 MR
Hình 6.2: Lợi nhuận giảm khi sản xuất tăng 163
Chứng minh (1) bằng phương pháp đại số:
Như ta đã biết P = TR – TC Pmax khi P(Q) = 0 Û dTR/dQ - dTC/dQ = 0 Û MR – MC = 0 Þ MR = MC P Lợi nhuận MC AC P* AC D Q MR Q
Hình 6.3: Doanh nghiệp độc quyền có lợi
7.2.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận khi doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất
Doanh nghiệp độc quyền thường có nhiều xí nghiệp hoặc nhiều cơ sở
sản xuất khác nhau về điều kiện sản xuất, trình độ tay nghề người lao
động….dẫn đến chi phí sản xuất cũng không giống nhau.
Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp sẽ phân bổ sản lượng sản xuất cho các xí
nghiệp và xác định chính sách giá bán nào trên thị trường để doanh nghiệp có
lợi nhuận cực đại và chi phí tối thiểu.
Nguyên tắc phân bổ sản lượng cho các cơ sở sản xuất sao cho chi phí
biên giữa các cơ sở phải bằng nhau và bằng chi phí biên của doanh nghiệp: MC = MC1 = MC2…= MCn.
7.2.2.3. Mục tiêu tối đa hóa doanh thu 164
Mục tiêu tối đa hóa doanh thu áp dụng nhằm lôi kéo khách hàng, lấn
chiếm thị trường, gia tăng thị phần của doanh nghiệp. Ta có TR = P.Q
Để TR à max thì đạo hàm bậc nhất của hàm TR phải bằng 0 TRmax Û dTR/dQ = 0 Û MR = 0.
Hình 6.4 sản lượng có doanh thu cực đại theo điều kiện MR = 0. Ta có
giá độc quyền P* và tổng doanh thu TR = P*Q* = P*BQ*O. P A AC P* B (D) Q MR Q*
Hình 6.4: Giá cả và doanh thu cực đại
7.2.2.4. Mục tiêu đạt sản lượng để hòa vốn (mở rộng thị trường mà không bị lỗ)
Mục tiêu của chính sách sản xuất tại điểm sản lượng hòa vốn nhằm bảo
toàn vốn, đứng vững và tồn tại trong bối cảnh nền kinh tế suy thoái vượt qua
tính chu kỳ của sản xuất
Khi thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp độc quyền phải chịu hai điều
kiện ràng buộc đó là: sản lượng phải cực đại Qmax và không được lỗ vốn AC = P. 165 P AC P* Q* MR D Q
Hình 6.5: Sản lượng hòa vốn khi AC= P
7.2.2.5. Mục tiêu đạt lợi nhuận định mức so với chi phí
Gọi a là phần trăm lợi nhuận mà doanh nghiệp muốn đạt được so với
chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp độc quyền sẽ sản xuất thỏa mãn: TR = (1 + a ).TC hay P = (1 + a).AC P AC+a a AC P* = AC + α D MR Q* Q
Hình 6.6: Sản lượng để có lợi nhuận định mức
7.2.3. Định giá của doanh nghiệp độc quyền
Định giá để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Như phần trên đã trình bày, doanh nghiệp độc quyền phải xác định giá
cả và sản lượng sao cho MR = MC
Mục tiêu của việc định giá cả là mang lại lợi nhuận cực đại, chi phí tối
thiểu. Vì vậy doanh nghiệp sẽ định giá thỏa mãn điều kiện; 166 MC P = 1 1 + ED
7.2.3.1. Định giá chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng
Để chiếm đoạt thặng dư của người tiêu dùng nhà độc quyền thực hiện
một chiến lược phân biệt giá.
• Phân biệt giá cấp một (First degree price discrimination)
* Nguyên tắc chung là định giá khác nhau cho một khách hàng khác nhau.
Phân biệt giá cấp một là việc định giá cho mỗi khách hàng một mức
giá ngang với mức giá họ bằng lòng trả Pi = MRi = ARi (với i là số lượng khách hàng thứ i)
* Khi chưa có chính sách phân biệt giá : giá bán là P* (hình 7.10) và sản lượng là Q*
- Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp độc quyền là diện tích nằm giữa MC và MR (hình AFH).
- Thặng dư tiêu dùng là diện tích tam giác ABI.
* Khi sử dụng chính sách phân biệt giá hoàn hảo cấp một đường MR trùng
với đường cầu, lúc này lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp độc quyền là phần diện tích hình AEH.
Phân biệt giá cấp một có thể được áp dụng cho các ngành y tế, ví dụ:
có phân biệt giá khám bệnh khác nhau cho người giàu, người nghèo … P Thặng dư A tiêu dùng Lợi nhuận tăng thêm MC B P* E P e I F D H MR Q* Qe Q
Hình 6.7. Lợi nhuận tăng thêm khi phân biệt giá cấp 1 167
• Phân biệt giá cấp hai (Second degree price discrimination)
Phân biệt giá cấp hai áp dụng cho những nhóm khách hàng tiêu dùng
nhiều sản phẩm cùng loại.
Việc phân biệt giá khác nhau cho những số lượng sản phẩm tiêu thụ khác
nhau người ta gọi là phân biệt giá cấp hai.
* Khi chưa có chính sách phân biệt giá: mức giá là P*, sản lượng là Q*
* Khi phân biệt giá cấp 2 doanh nghiệp sẽ ấn định 3 mức giá
- Nhóm sản lượng Q1 định giá P1=AR1 .
- Nhóm sản lượng Q2 định giá P2=AR2.
- Nhóm sản lượng Q3 định giá P3=AR3. P P1 P* MC P2 P3 D MR Q1 Q* Q2 Q3 Q Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hình 6.8: Phân biệt giá cấp hai
Phân biệt giá cấp hai có thể áp dụng cho một số ngành như: điện lực, nhà hàng, khách sạn....
• Phân biệt giá cấp ba (Third degree price discrimination)
* Nguyên tắc chung khi định giá cấp ba là người ta phân thị trường thành
những khúc khác nhau (tiểu thị trường) theo các tiêu chí như: thu nhập, nghề
nghiệp, tuổi tác, tâm lý, thị hiếu… Mỗi khúc thị trường định một mức giá riêng. 168
Việc định cho mỗi khúc thị trường một mức giá khác nhau được gọi là
phân biệt giá cấp ba. Việc phân biệt giá này thỏa mãn điều kiện MR1 = MR2 =….MRn = MRt. MC P P P P + + = MR D1 MR D2 MR D3 MR D Q Q Q2 Q3 4 1 Khúc thị trường 1 Khúc thị trường 2 Khúc thị trường
Cân bằng thị trường ĐQ
Hình 6.9: Phân biệt giá cấp 3
7.2.3.2. Các loại phân biệt giá khác
• Phân biệt giá thời kỳ
• Phân biệt giá lúc cao điểm
• Phân biệt giá hai phần...
7.3. PHÂN TÍCH TRONG DÀI HẠN 7.3.1. Cân bằng dài hạn
Trong dài hạn mục tiêu của doanh nghiệp độc quyền là thiết lập được
quy mô sản xuất tối ưu.
7.3.2. Thiết lập các qui mô sản xuất trong dài hạn
7.3.2.1. Thiết lập quy mô sản xuất bằng quy mô sản xuất tối ưu
Trong dài hạn, khi quy mô tiêu thụ của thị trường là khá lớn doanh
nghiệp độc quyền sẽ thiết lập quy mô sản xuất bằng quy mô sản xuất tối ưu
tại đó sẽ mang lại cho nhà độc quyền lợi nhuận cực đại.
Mức giá bán và sản lượng trong dài hạn phải thỏa mãn điều kiện: " LMC=MR=LACmin=SACmi = n SMCi. 169 P Lợi nhuận LMC SMCi P* LAC SACi LAC D MR Q* Q
Hình 6.10: Quy mô sản xuất bằng quy mô sản xuất tối ưu
7.3.2.2. Thiết lập quy mô sản xuất (MR = LMC) nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu
Khi quy mô thị trường nhỏ bé, để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp độc
quyền sẽ quyết định quy mô sản xuất nhỏ hơn quy mô tối ưu. Muốn vậy,
doanh nghiệp sẽ quyết định sản xuất ở mức sản lượng và định giá thỏa mãn điều kiện: LMC = MR = SMCj < LACjmi n < SACjmin, P SMCj LMC P* LAC SAC LAC AR MR Q* Q0 Q
Hình 6.11: Quy mô sản xuất nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu 170
7.3.2.3. Thiết lập quy mô sản xuất lớn hơn quy mô sản xuất tối ưu
Mô hình quy mô sản xuất lớn hơn quy mô sản xuất tối ưu được áp
dụng rộng rãi khi quy mô thị trường rộng lớn. Để đạt được lợi nhuận tối đa,
doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định mức giá bán và sản lượng thỏa mãn điều kiện:
LMC= MR = SMCz > SACzmin > LACmi. P SMCz LMC LAC P* SAC LAC AR LMC=LACmin MR Q0 Q* Q
Hình 6.12: Quy mô sản xuất lớn hơn quy mô sản xuất tối ư u
Tóm lại, khi quy mô sản xuất không nằm ở quy mô sản xuất tối ưu thì
lúc đó SACmin luôn lớn hơn LACmin.
7.4. CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TIẾT DOANH NGHIỆP ĐỘC QUYỀN
7.4.1. Đo lường độc quyền * Hệ số Lerner
Hệ số Lerner phản ánh tỷ lệ phần trăm chi phí biên nhỏ hơn mức giá sản phầm P - MC 1 L = = - P ED
Trong đó : L : hệ số đo lường thế lực độc quyền bán. P : giá cả. MC : chi phí biên tế. 171
Hệ số L nằm trong khoảng 0 – 1. Hệ số L càng lớn, thế lực độc quyền càng mạnh.
Nếu L = 0: Cạnh tranh hoàn toàn P = MC
0< L <1: Có thế lực độc quyền
L = 1: Độc quyền hoàn toàn. * Hệ số Bsin
· Hệ số Bsin phản ánh tỷ lệ phần trăm mức giá sản phẩm trừ đi chi phí
trung bình trên mức giá sản phẩm. · Công thức: P - AC B = P
· Nếu :- P = AC => B = 0 cạnh tranh hoàn toàn.
- P > AC => B > 0 có thế lực độc quyền.
- B càng lớn thế lực độc quyền càng lớn.
7.4.2. Tổn thất do độc quyền gây ra
Để phân tích tác động của độc quyền tới nền kinh tế chúng ta sẽ so
sánh thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng trong hai loại thị trường là cạnh
tranh và độc quyền (với giả định thị trường cạnh tranh và độc quyền có
đường chi phí như nhau). P MC d a P1 b c e P2 MR Q Q1 Q2 D
Hình 6.13: Tổn thất do độc quyền gây ra 172
Tổn thất xã hội do độc quyền gây ra Thị trường cạnh tranh
Thị trường độc quyền So sánh
Thặng dư tiêu dùng CS1 Thặng dư tiêu dùng DCS = -(a+b) = a + b + d CS2 = d
Thặng dư sản xuất PS1 = Thặng dư sản xuất DPS = a - c e + c PS2 = a + e DLW = -(b+c)
7.4.3. Các biện pháp kiểm soát độc quyền
7.4.3.1. Biện pháp hành chính
" Nhà nước ban hành các luật lệ, quy định các hành lang pháp lý để cho
các doanh nghiệp hoạt động, ban hành các đạo luật chống độc quyền, chống hạn chế cạnh tranh….
" Quốc hữu hóa các doanh nghiệp độc quyền, chuyển chúng thành các
doanh nghiệp nhà nước phục vụ lợi ích xã hội.
7.4.3.2. Biện pháp kinh tế * Công cụ thuế:
" Nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều chỉnh hoạt động của độc quyền.
" Đánh thuế theo sản lượng:
· Thuế theo sản lượng là loại chi phí biến đổi
· Trước khi có thuế: để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp sản xuất
trong điều kiện MR = MC0 với sản lượng Q* và ấn định giá P*
· Khi có thuế t: Do đây là chi phí biến đổi nên sẽ ảnh hưởng đến các
hàm chi phí TVC, TC, AVC, AC và MC. TC’ = TC + t.Q 173 AC’ = AC + t MC’ = MC + t
Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất ở sản lượng Q1 và
định giá P1 thỏa mãn điều kiện MR = MC1
· Mô hình thuế theo sản lượng: P MC2 Thuế AC P 1 MC 1 1 P* AC0 D MR Q1 Q* Q
Hình 6.14: Thuế tăng, lượng cung giảm
" Đánh thuế không theo sản lượng
· Thuế không theo sản lượng là một loại chi phí cố định
· Trước khi có thuế: để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp sản xuất
trong điều kiện MR = MC0 với sản lượng Q* và ấn định giá P*
· Khi có thuế T: chi phí trung bình là AC1 = AC + T và và chi phí biên
là MC, sản lượng vẫn là Q* và giá bán là P*
· Vậy, khi chính phủ sử dụng thuế khoán làm cho lợi nhuận của doanh
nghiệp độc quyền giảm xuống bằng phần diện tích hình chữ nhật gạch chéo. · Mô hình: P MC0 Lợi nhuận nhà độc P* AC1 quyền AC 0 Nhà nước D Q* MR Q
Hình 6.15: Thuế điều tiết thu nhập độc quyền 174
* Công cụ giá: Nhà nước can thiệp vào giá bằng cách định giá bán sản
phẩm các doanh nghiệp độc quyền.
" Định giá trần cho các nhà độc quyền bán.
Mức giá trần chính phủ quy định thỏa mãn điều kiện Pmax = MC. · Mô hình giá trần P MC AC P* E 1 P1 E* AR AC Q* Q1 Q
Hình 6.16: Giá trần P1 và sản lượng Q1
Ngoài ra cũng có trường hợp doanh nghiệp ở vào trạng thái độc quyền
nhưng mà luôn bị lỗ vốn. Muốn duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp, chính
phủ có 2 phương án chọn lựa. Hoặc bù lỗ cho doanh nghiệp, hoặc định giá
phân biệt (phân biệt đối xử giá) để lấy lợi nhuận ở mức giá cao bù đắp lỗ vốn
ở mức giá thấp để độc quyền tồn tại. MỘT SỐ THUẬT NGỮ Monopoly Độc quyền bán First degree price Phân biệt giá cấp 1 Second degree price Phân biệt giá cấp 2 Third degree price Phân biệt giá cấp 3 Peak – load pricing Định giá cao điểm Two tariff Định giá hai phần
Intertemporal price discrimination
Phân biệt giá theo thời kỳ Deadweight Phần mất không 175 BÀI TẬP CHƯƠNG 7
Phần 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu hỏi
1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến độc quyền. So sánh sự khác nhau
giữa thị trường độc quyền hoàn toàn và thị trường cạnh tranh hoàn toàn?
2. Doanh nghiệp độc quyền luôn ấn định 1 mức giá duy nhất cho
tất cả các thị trường và đối tượng khách hàng. Nhận định này
đúng hay sai? Giải thích?
3. Giải thích tại sao trong độc quyền hoàn toàn không có đường cung?
4. Phân tích những biện pháp của chính phủ nhằm kiểm soát độc quyền? Bài tập Bài 1:
Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu Q = 400 – 2P và chi phí bình quân không đổi AC = 100$
a. Xác định giá bán và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận?
b. Đo lường mức độ độc quyền của doanh nghiệp
c. Nếu doanh nghiệp phân biệt giá hoàn hảo (giá cấp 1) thì lợi nhuận thu về được là bao nhiêu? Bài 2:
Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu P = 15 – 5Q và hàm tổng chi phí
TC = 2,5Q2 + 3Q + 1 (P tính bằng $/đvsp, Q tính bằng ngàn đvsp)
a. Xác định sản lượng doanh nghiệp sản xuất và mức giá doanh nghiệp ấn
định? Khi đó thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu? 176
b. Để đạt được mục tiêu mở rộng thị trường mà không bị lỗ, doanh
nghiệp sẽ sản xuất sản lượng và ấn định giá như thế nào? Tính doanh
thu của doanh nghiệp trong trường hợp này.
c. Nếu chính phủ đánh thuế cố định T = 15$ thì mức giá, sản lượng và lợi
nhuận thu được của doanh nghiệp độc quyền là bao nhiêu? Bài 3:
Một doanh nghiệp độc quyền có hàm chi phí biến đổi TVC = 0,5Q2 + 2Q và
hàm chi phí cố định TFC = 47,5; hàm cầu P = 52 – 2Q
a. Xác định giá bán và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu?
Tính doanh thu tối đa đó
b. Giả sử chính phủ ấn định mức giá sàn Pmax = 10 thì mức giá và sản
lượng mà doanh nghiệp sản xuất là bao nhiêu? Câu hỏi trắc nghiệm
1. Điều nào dưới đây là đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
A. Đường cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp là đường dốc xuống
phía dưới và trùng với đường cầu thị trường
B. Doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá bán
C. .Đường cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp là hoàn toàn co giãn D. Cả A và B
2. Nếu một nhà độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng tại đó chi phí cận
biên lớn hơn doanh thu cận biên, nhà độc quyền nên:
A. Tăng giá và giảm sản lượng
B. Giảm giá và tăng sản lượng
C. Giảm giá và giảm sản lượng
D. Giữ nguyên mức sản lượng đó
3. Để tối đa hoá doanh thu, xí nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất ở xuất lượng tại đó: 177 A. MR = 0 B. MC = MR C. M C > MR D. P = M C
4. Để điều tiết toàn bộ lợi nhuận độc quyền, chính phú nên quy định mức giá tối đa P* sao cho: A. P* = A T C B. P* = M C C. P* = A VC D. P* = MR
5. Trường hợp có nhiều thị trường, để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp
độc quyền nên phân phối số lượng bán giữa các thị trường sao cho:
A. Doanh thu biên giữa các thị trường là bằng nhau
B. Phân phối cho thị trường nào có giá bán cao nhất
C. Phân phối đông đều cho các thị trường
D. Giá cả và doanh thu biên bằng nhau giữa các thị trường
6. Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất, để tối thiểu
hoá chi phí sản xuất, xí nghiệp sẽ quyết định phân phối sản lượng sản xuất
giữa các cơ sở theo nguyên tắc:
A. Chi phí trung bình giữa các cơ sở phải bằng nhau: AC1 = AC2 = … = ACn
B. Phân chia đồng đều sản lượng sản xuất cho các cơ sở
C. Phân chia sản lượng với tỷ lệ quy mô sản xuất của từng cơ sở.
D. Chi phí biên giữa các cơ sở phải bằng nhau: MC1 = MC2 = … =MCn
7. Đường cầu trong thị trường độc quyền hoàn toàn thì: A. Dốc xuống B. Nằm ngang C. Dốc lên 178 D. Không câu nào đúng
8. Doanh thu biên trong thị trường độc quyền hoàn toàn thì: A. Lớn hơn giá B. Bằng với giá C. Nhỏ hơn giá D. Không câu nào đúng
9. Độc quyền hoàn toàn là cơ cấu thị trường trong đó:
A. Một doanh nghiệp bán một loại sản phẩm duy nhất và trở ngại đối với sự gia nhập
B. Một doanh nghiệp bán một loại sản phẩm duy nhất và trở ngại đối với
sự gia nhập ngành rất lớn
C. Có một vài doanh nghiệp bán những sản phẩm khác biệt
D. Có một vài doanh nghiệp bán những sản phẩm đồng nhất
10. Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, doanh thu biên MR bằng: A. M C B. Giá C. Ep / P D. P(1 + 1/Ep)
11. Khi tổng doanh thu của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đạt mức tối đa thì: A. MR = M C B. MR = P C. MR = 0 D. MR = A C
12. Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn
mà không gây thiệt hại cho người tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng:
A. Đánh thuế khoán hàng năm (đánh thuế không theo sản lượng) 179
B. Đánh thuế theo sản lượng
C. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu
D. Đánh thuế tỷ lệ với chi phí sản xuất
13. Biện pháp thuế nào áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền hoan toàn
sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng:
A. Đánh thuế tỷ lệ với lợi nhuận
B. Đánh thuế cố định hàng năm
C. Đánh thuế theo sản lượng D. Tất cả các câu trên
14. Giá 1 ly cappuccino (cà phê sữa) ở một quán cà phê cao cấp tại Q1,
TP.HCM là 30.000đ vào ban ngày; nhưng từ 18 giờ trở đi, giá của nó là
40.000đ/ly. Đây là thí dụ cụ thể về: A. Phân biệt giá cấp 2
B. Phân biệt giá lúc cao điểm C. Giá cả 2 phần
D. Phân biệt giá theo thời điểm
15. Đối với người tiêu dùng thì biện pháp điều tiết độc quyền nào của chính
phủ mang lại lợi ích cho họ:
A. Đánh thuế theo sản lượng
B. Ấn định giá tối đa
C. Đánh thuế không theo sản lượng
D. Không có biện pháp nào 180 Chương 8
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO
Nghiên cứu thị trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm giúp
người học nắm được các khái niệm, đặc điểm hình thành, cách thức quyết
định giá cả, sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn và dài hạn khi hoạt
động trên các dạng thị trường này. Giới thiệu lý thuyết trò chơi, các hình thức
và phương pháp cạnh tranh, lý giải hành vi chọn lựa tối ưu trong những tình
huống lưỡng nan của doanh nghiệp.
8.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
8.1.1. Khái niệm, đặc điểm 8.1.1.1. Khái niệm
Thị trường cạnh tranh độc quyền là một thị trường có vô số người
mua, vô số người bán, mua bán những sản phẩm giống hệt nhau hoặc khác
nhau chút ít (dị biệt), người mua, người bán có chút ít thế lực độc quyền để
có thể kiểm soát sản lượng và giá cả sản phẩm, việc gia nhập hoặc rút lui
khỏi thị trường dễ dàng.
8.1.1.2. Đặc điểm thị trường cạnh tranh độc quyền
Thị trường cạnh tranh độc quyền là một dạng cấu trúc thị trường vừa
mang đầy đủ tính chất và đặc điểm của thi cạnh tranh hoàn toàn, lại vừa
mang đầy đủ tính chất và đặc diểm của thị trường độc quyền hoàn toàn.
Một là, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo có rất nhiều người mua,
người bán, quy mô sản xuất và tiêu thụ nhỏ bé so với quy mô chung của thị
trường. Những ngành này lợi thế nhờ quy mô nhỏ, không đòi hởi vốn lớn,
mức độ tập trung sản xuất không cao, chỉ thích hợp cho các loại hình doanh
nghiệp quy mô nhỏ như: nhà hàng, khánh sạn, dịch vụ bán lẻ, ăn uống giải khát ... 181
Hai là, Sản phẩm cùng loại nhưng có tính dị biệt, chúng có thể thay thế
nhưng không thể thay thế hoàn toàn, do đó trên thị trường chúng vừa cạnh
tranh, vừa mang tính độc quyền.
Ba là, Việc gia nhập và rút lui khỏi ngành là dễ dàng, vì vậy, trong
ngắn hạn, lợi nhuận trong ngành có thể dương, âm hoặc băng không, khi có
lợi nhuận sẽ kích thích các doanh nghiệp gia nhập ngành, khi lỗ các doanh
nghiệp nhảy ra khỏi ngành, lỗ càng lớn động lực thúc đẩy các doanh nghiệp
ra khỏi ngành càng lớn, tình trạng xuất nhập ngành chấm dứt khi lợi nhuận
bằng không, trong dài hạn lợi nhuận luôn bằng không.
Bốn là, Trong thị trường cạnh tranh độc quyền đường cầu có xu hướng
dốc từ trái sang phải, cầu thị trường co giãn nhiều và đường doanh thu biên
luôn nhỏ hơn đường cầu thị trường P = AR > MR. P P P = AR MR MR Q Q
Hình 7.1: Đường cầu thị trường cạnh tranh độc quyền
Tính dị biệt của sản phẩm làm cho đường cầu các sản phẩm khác nhau
mang tính khác biệt. Vì vậy, khó xác định đường cầu chung cho tất cả sản
phẩm tham gia thị trường.
8.1.2. Cân bằng thị trường cạnh tranh độc quyền
Trên thị trường cạnh tranh độc quyền, để tối đa hóa lợi nhuận các
doanh nghiệp xác định sản lượng sản xuất theo quy tắc cân bằng doanh thu
biên bằng chi phí biên ( MR=MC), giống như trên thị trường độc quyền hoàn
toàn , tuy nhiên việc quyết định sản xuất và cung ứng đầu ra cho thị trường có
khác nhau trong ngắn và dài hạn, trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể chịu lỗ
nhưng trong dài hạn thì không, sau đây chúng ta cùng khảo sát hành vi doanh 182
nghiệp trong việc cân bằng thị trường và cung ứng đầu ra trong ngắn và dài hạn.
8.1.2.1. Chọn lựa sản lượng và giá cả của một doanh nghiệp cạnh
tranh độc quyền trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn doanh nghiệp không thể thay đổi quy mô sản xuất, vì
có một ít sức mạnh độc quyền nên đường cầu (D) nghiêng từ trái sang phải,
đường doanh thu biên tế nằm dưới đường cầu.
Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền chọn sản
lượng sản xuất sao cho thỏa mãn điều kiện MR = MC. Từ điểm sản lượng có
lợi nhuận cực đại chiếu lên đường cầu ta có giá cả sản phẩm của doanh
nghiệp, trong thị trường này giá cả đươc hình thành giống như trên thị trường độc quyền hoàn toàn.
Việc quyết định có sản xuất tại sản lượng có lợi nhuận cực đại hay
không doanh nghiệp phải so sánh tính hiệu quả giữa giá cả với chi phí sản
xuất của doanh nghiệp. Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể chịu lỗ, họ đứng trước hai chọn lưạ:
Một là, Không sản xuất nếu tại sản lượng có lợi nhuận cực đại
(MR=MC) giá cả sản phẩm nhỏ hơn chi phí trung bình biến đổi của doanh
nghiệp P < SAVC lúc đó doanh nghiệp lỗ toàn bộ chi phí cố định và một
phần chi phí biến đổi, doanh nghiệp sẽ đóng cửa không sản xuất (hình 7.2) P AC Lỗ MC AVC AC AFC AVC P* MR=MC D AR MR Q* Q
Hình 7.2: Tại Q* doanh nghiệp lỗ toàn bộ FC và một phần VC khi PC 183
Hai là, Sản xuất nếu tại sản lượng có lợi nhuận cực đại (MR=MC) giá cả
sản phẩm lớn hơn hoặc bằng chi phí sản xuất trung bình biến đổi của doanh
nghiệp P≥SAVC, lúc đó có 4 trường hợp chọn lựa cụ thể sau:
Khi P = SAVC doanh nghiệp lỗ toàn bộ chi phí cố định (hình 7.3).
Doanh nghiệp quyết định sản xuất, tuy nhiên đây là giới hạn cuối cùng
doanh nghiệp có thể sản xuất trong ngắn hạn. P Lỗ AC MC AVC AC AVC=P* MR=MC AR MR Q* Q *
Hình 7.3: Tại Q doanh nghiệp lỗ toàn bộ FC khi P = SAVC
Khi SAVC < P < SAC doanh nghiệp lỗ một phần chi phí cố định (hình 7.4) (lỗ tối thiểu) P MC AC Lỗ AC AVC P* AFC AVC MR=MC AR Q* MR Q
Hình 7.4: Tại sản lượng Q* doanh nghiệp lỗ một phần FC khi SAVC

C
Khi P = SAC doanh nghiệp hòa vốn (hình 7.5). 184 P MC AC AVC AC=P* MR=MC AR MR Q* Q
Hình 7.5: Tại Q* doanh nghiệp hòa vốn khi P = SA C
Khi P > SAC Doanh nghiệp có lợi nhuận (hình 7.6) . P MC Lợi nhuận AC P* AVC AC AR MR=MC MR Q* Q
Hình 7.6 : Tại Q* doanh nghiệp có lợi nhuận khi P > SA C
Tóm lại, trong ngắn hạn quy tắc doanh nghiệp cung ứng là:
Một là, Xác định sản lượng có lợi nhuân cực đại bằng cách cân bằng
doanh thu biên tế với chi phí biên tế MR=MC.
Hai là, Đánh giá hiệu quả tại mức sản lượng có lợi nhuận cực đại
MR=MC bằng cách so sánh giá cả với chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Ba là, Ra quyết định:
P≥SAVC Sản xuất tại sản lượng có lợi nhuận cực đại. P
Điều cần lưu ý trong thị trường cạnh tranh độc quyền khác với các dạng
thị trường cạnh tranh hoàn toàn hoặc thị trường độc quyền ở chỗ, do có tính
dị biệt về sản phẩm, nên trong ngắn hạn mỗi sản phẩm của doanh nghiệp có 185
tính khác biệt so với sản phẩm của doanh nghiệp khác, đường cầu thị trường
và đường cầu của doanh nghiệp cũng có sự khác biệt nhau, đường cầu thị
trường thường dốc hơn đường cầu của doanh nghiệp.
8.1.2.2. Chọn lựa sản lượng và giá cả của một doanh nghiệp cạnh
tranh độc quyền trong dài hạn
Để có lợi nhuận cực các doanh nghiệp chọn lựa sản lượng sản xuất theo
quy tắc cân bằng doanh thu biên tế bằng chi phí biên tế dài hạn MR = LMC,
sau đó dựa vào quan hệ giữa giá cả và chi phí trung bình dài hạn của doanh
nghiệp để quyết định, trong dài hạn doanh nghiệp không được lỗ.
Không sản xuất, đóng cửa doanh nghiệp nếu P < LAC.
Sản xuất nếu giá cả lớn hơn hoặc bằng chi phí trung bình dài hạn, lúc đó
doanh nghiệp sẽ ở vào trạng thái hòa vốn hoặc có lợi nhuận dài hạn P ≥ LAC.
Có thể mô tả bằng các đồ thị sau:
Khi P < LAC : Doanh nghiệp lỗ trong dài hạn ( hình 7.7) . P Lỗ LMC LAC LAC P* MR=LMC D (AR) MR Q* Q
Hình 7.7 : Tại Q* có P < LA C doanh nghiệp lỗ vốn.
Khi P = LAC Doanh nghiệp hòa vốn trong dài hạn ( hình 7.8 ). 186 P LMC LAC LAC=P* MR=LMC D (AR) MR Q* Q
Hình 7.8 : Tại Q* có P = LA C doanh nghiệp hòa vốn
Khi P > LAC, Doanh nghiệp có lợi nhuận trong dài hạn (hinh 7.9) P Lợi nhuận LMC LAC P* LAC D MR=LMC (AR) MR Q* Q *
Hình 7.9: Tại Q có P > LA
C doanh nghiệp thu được lợi nhuận
8.1.2.3. Điều chỉnh thị trường cạnh tranh độc quyền trong dài hạn
Trong dài hạn việc gia nhập và rút lui khỏi thị trường của các doanh
nghiệp sẽ tạo ra các hiệu ứng khác nhau trong việc tái lập sự cân bằng thị
trường mới theo hai hướng:
Một là, khi P > LAC (hình 7.9) thì:
Kích thích các doanh nghiệp mới nhập ngành làm cho năng lực sản xuất
ngành tăng lên, sức cung tăng.
Các doanh nghiệp phân chia lại thị trường theo hướng, thị phần các doanh
nghiệp hiện có giảm xuống do phải chia cho những doanh nghiệp mới nhập
ngành, đường cầu và đường doanh thu biên tế sẽ chuyển dịch xuống dưới. 187
Do sản lượng tăng, cầu đầu vào các yếu tố sản xuất tăng làm cho giá cả
đầu vào tăng, chi phí sản xuất tăng và lợi nhuận giảm cho tới khi bằng không.
Hiện tượng nhập ngành chấm dứt, thị trường đạt cân bằng lúc đó SMC=LMC=MR và SAC=LAC=P.
Hai là, khi P < LAC (hình 7.7) thì:
Kích thích các doanh nghiệp xuất ngành, việc nhiều doanh nghiệp rời
bỏ ngành làm cho năng lực sản xuất của ngành giảm xuống, sức cung giảm
giá thị trường tăng lên.
Thị phần của những doanh nghiệp ra đi, được phân lại cho những
doanh nghiệp ở lại, làm cho thị phần các doanh nghiệp ở lại tăng lên, đường
cầu và đường doanh thu biên tế sẽ chuyển dịch lên trên.
Khi sức cung giảm xuống, cầu đầu vào các yếu tố sản xuất giảm, làm
cho giá cả các yếu tố đầu vào giảm, chi phí sản xuất giảm, lợi nhuận các
doanh nghiệp hiện có tăng lên cho tới khi hòa vốn (π =0). Hiện tượng xuất
ngành sẽ chấm dứt, thị trường đạt cân bằng theo điều kiện SMC = LMC = MR và SAC = LAC = P. P LMC LAC P*=LAC =SAC SMC=LMR=MR D MR Q* Q
Hình 7.10: Cân bằng dài hạn thị trường cạnh tranh độc quyền
8.1.2.4. So sánh cân bằng thị trường cạnh tranh hoàn hảo và cạnh
tranh độc quyền trong dài hạn 188 STT Chỉ tiêu
Thị trường cạnh tranh hoàn Thị trường cạnh tranh toàn độc quyền
1 Điều kiện cân P = LMC = LACmin = MR MR = P = LMC < LAC bằng P P LMC LMC LAC LAC P*=P P*= LAC 0=MR P P=LMC=LAC = MR LMC=MR AR MR Q Q Q0 Q* 0=Q* Q 2 Đường cầu
Đường cầu song song với Đường cầu dốc từ trái trục hoành. sang phải. ED hoàn toàn co giãn ED co giãn nhiều.
3 Giá cả và sản Sản lượng có lợi nhuận cực Sản lượng cân bằng thị lượng
đại bằng sản lượng cân trường lớn hơn sản bằng thị trường Q0=Q*.
lượng có lợi nhuận cực
Giá cả thị trường bằng giá đại Q0 < Q*.
cả có lợi nhuận cực đại Giá thị trường nhỏ hơn P*=P0.
giá có lợi nhuận cực đại P*>P0.
4 Chi phí và lợi Quy mô sản xuất bằng quy Quy mô sản xuất nhỏ nhuận mô tối ưu.
hơn quy mô sản xuất tối LAC = LAC ưu. min.
Nền kinh tế cân bằng toàn LAC > LACmin. dụng. Nền kinh tế cân bằng
Nền kinh tế có hiệu quả khiếm dụng. cao. Nền kinh tế kém hiệu quả. 189
8.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
8.2.1. Khái niệm, đặc điểm thị trường độc quyền nhóm 8.2.1.1. Khái niệm
Thị trường độc quyền nhóm (hay độc quyền số ít, bán độc quyền, độc
quyền thiểu số ...) là một thị trường có số lượng người mua hoặc người bán
không nhiều (thiểu số), mua bán những sản phẩm giống hệt nhau hay khác
biệt nhau một chút ít (dị biệt), họ có thể kiểm soát được sản lượng và giá cả
tùy theo thế lực độc quyền, các doanh nghiệp phụ thuộc vào nhau vì quyết
định của mỗi doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến nhau, việc gia nhập và rút lui
khỏi thị trường rất khó khăn. Thí dụ: Các hãng sản xuất sắt thép, ô tô, máy tính …
Hay nói cách khác, thị trường độc quyền nhóm là thị trường chỉ có một
nhóm nhỏ doanh nghiệp cùng hoạt động.
8.2.1.2. Đặc điểm thị trường độc quyền nhóm
Ngoài những đặc điểm chung của thị trường cạnh tranh không hoàn
hảo, thị trường độc quyền nhóm còn có những đặc diểm riêng có của mình có thề kể đến:
Thứ nhất là, tính phụ thuộc vào nhau của các doanh nghiệp bắt nguồn
từ đặc điểm của thị trường độc quyền nhóm là số lượng doanh nghiệp ít
(thiểu số) mỗi doanh nghiệp phải đối đầu với một số lượng nhỏ đối thủ cạnh
tranh , quy mô mỗi doanh nghiệp lớn, thị phần nhiều, quyền lực kiểm soát giá
cả và sản lượng lớn, mỗi chính sách cụ thể của mỗi doanh nghiệp đều ảnh
hưởng tới sản lượng và giá cả thị trường, ảnh hưởng tới kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khác vì vậy mỗi một doanh nghiệp đều
phải nắm được thông tin, tiên đoán được ý đồ cạnh tranh cũng như các phản
ứng khác nhau của đối thủ trước các quyết định của nhau nhằm bảo vệ lợi ích của mình.
Thí dụ: Thị trường sản phẩm X chì có hai người bán A và B, nếu A
giảm giá bán B sẽ mất khách, để dật lại khách hàng bị mất B giảm giá, đến
lượt A mất khách … Rõ ràng quyết định về giá của A làm tổn hại tới lợi ích của B 190