Bài giảng Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường - Kinh tế vĩ mô | Đại học Tôn Đức Thắng

Việc phân bổ nguồn lực hàm ý: Số lượng mỗi loại hàng hóa cần phải sản xuấtCách thức sản xuất mỗi loại hàng hóaKhách hàng nào sẽ tiêu dùng hàng hóa nào. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG
Người tiêu dùng, Nhà sản xuất
và Hiệu quả của thị trường
5
(Consumers, Producers and
the Efficiency of Markets)
5.1. Thặng tiêu dùng
5.2. Thặng sản xuất
5.3. Hiệu quả thị trường
KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI
Việc phân bổ nguồn lực hàm ý:
Số lượng mỗi loại hàng hóa cần phải sản xuất
Cách thức sản xuất mỗi loại hàng hóa
Khách hàng nào sẽ tiêu dùng hàng hóa nào
Kinh tế học phúc lợi nghiên cứu cách thức
việc phân bổ nguồn lực tác động đến
tình hình kinh tế.
Trước hết, ta sẽ tìm hiểu tình hình của
người tiêu dùng.
1
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
2
5.1. THẶNG DƯ TIÊU DÙNG
(Consumers Surplus)
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
3
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.1.1. Giá sẵn sàng trả
(Willingness to Pay - WTP)
Giá sẵn sàng trả là số tiền tối đa mà người mua sẵn
lòng trả để mua một hàng hóa.
WTP được đo lường bằng giá trị mà người mua định
cho hàng hóa.
Tên WTP
Anthony $250
Chad 175
Flea 300
John 125
Ví dụ: WTP của 4 người
mua đối với iPod.
4
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.1.2. WTP và đường cầu
Q: Nếu giá của iPod là $200 thì ai sẽ mua và số
lượng mua là bao nhiêu?
A: Anthony & Flea sẽ mua, còn
Chad & John sẽ không mua.
Do đó, = 2 Q
d
Khi = $200.P
Tên WTP
Anthony $250
Chad 175
Flea 300
John 125
5
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.1.2. WTP và đường cầu
Xác định Biểu
cầu như sau:
4
John, Chad,
Anthony, Flea
0 – 125
3
Chad, Anthony,
Flea
126 – 175
2Anthony, Flea176 – 250
1Flea251 – 300
0Không ai mua>$300
Q
d
Người mua
P (Giá của
iPod)
Tên WTP
Anthony $250
Chad 175
Flea 300
John 125
6
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.1.2. WTP và đường cầu
$0
$50
$100
$150
$200
$250
$300
$350
0 1 2 3 4
P Q
d
>$300 0
251 – 300 1
176 – 250 2
126 – 175 3
0 – 125 4
P
Q
7
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Giới thiệu vHình bậc thang…
Đường cầu ( giống như một bậc D)
thang có 4 bậc – mỗi bậc ứng với
một người mua.
$0
$50
$100
$150
$200
$250
$300
$350
0 1 2 3 4
P
Q
Nếu có vô số người mua giống
như trường hợp thị trường cạnh
tranh hoàn toàn,
Thì sẽ có tương ứng vô số
bậc thang nhỏ,
Và trông giống như
một đường liên tục.
8
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
WTP và đường cầu
Tại bất kỳ mức Q
nào, độ cao của
đường chính là D
giá sẵn sàng trả
của từng người
mua cận biên
(marginal buyer),
nghĩa là người
mua này sẽ rời
khỏi thị trường nếu
P cao hơn.
$0
$50
$100
$150
$200
$250
$300
$350
0 1 2 3 4
P
Q
Flea’s WTP
Anthony’s WTP
Chad’s WTP
John’s WTP
9
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.1.3. Thặng tiêu dùng
Consumer Surplus (CS)
Thặng dư tiêu dùng phần chênh lệch giữa mức
giá sẵn sàng trả và giá thị trường:
CS = WTP – P
Tên WTP
Anthony $250
Chad 175
Flea 300
John 125
Giả sử = $260. P
Flea’s CS = $300 – 260 = $40.
Những người mua khác không có
CS vì họ không mua iPod tại mức
giá này.
Tổng CS = $40.
10
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CS và Đường cầu
$0
$50
$100
$150
$200
$250
$300
$350
0 1 2 3 4
P
Q
Flea’s WTP
P = $260
Flea’s CS = $300 – 260
= $40
Tổng CS = $40
11
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CS và Đường cầu
$0
$50
$100
$150
$200
$250
$300
$350
0 1 2 3 4
P
Q
Kết luận:
Tổng thặng dư
tiêu dùng (Total
CS) là phần diện
tích nằm dưới
đường cầu và
phía trên mức
giá, từ 0 đến Q.
12
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CS và Đường cầu
$0
$50
$100
$150
$200
$250
$300
$350
0 1 2 3 4
P
Q
Flea’s WTP
Anthony’s WTP
Giả sử:
P = $220
Thì:
Flea’s CS =
$300 – 220 = $80
Anthony’s CS =
$250 – 220 = $30
Tổng CS = $110
13
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CS trong trường hợp nhiều người mua
và Đường cầu liên tục
Tại = 5 (ngàn), Q
người tiêu dùng
biên sẵn sàng trả
$50 cho một đôi
giày.
Giả sử = $30. P
Thì CS của người
này = $20.
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
$
Cầu hàng hóa giày
D
Số lượng
giày (đvt:
1000 đôi)
Giá một
đôi giày
14
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CS trong trường hợp nhiều người
mua và Đường cầu liên tục
CS là vùng nằm giữa
P và đường D, từ 0
đến . Q
Ta có: Diện tích của
tam giác=
½ x đáy x cao
Chiều cao =
$60 – 30 = $30.
Nên,
CS = ½ x 15 x $30
= $225.
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
D
h
$
Cầu hàng hóa giày
15
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Giá cao hơn làm giảm CS như thế
nào
Nếu tăng lên $40, P
CS = ½ x 10 x $20
= $100.
Hai lý do lý giải cho
việc CS giảm.
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
D
1. CS giảm do
người mua rời
khỏi thị trường.
2. CS giảm do
những người
mua còn lại phải
trả mức giá P
cao hơn.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
0 5 10 15 20
P
Q
Đường cầu
A. Tìm WTP của người
tiêu dùng biên tại Q
= 10.
B. Tìm CS khi P = $30.
Giả sử giảm xuống P
$20, CS sẽ tăng lên
bao nhiêu do:
C. Người mua mới gia
nhập thị trường.
D. Người mua hiện tại
trả mức giá thấp hơn.
$
16
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
1
Thặng dư tiêu dùng
17
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1
Đáp án
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
0 5 10 15 20
P
$
Q
Đường cầu
A. Tại = 10, WTP của Q
người tiêu dùng biên là
$30.
B. CS = ½ x 10 x $10
= $50
P giảm xuống $20.
C. CS tăng do người mua
mua thêm 5 sản phẩm:
= ½ x 10 x $10 = $50
D. CS tăng thêm từ 10 sản
phẩm ban đầu:
= 10 x $10 = $100
18
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.2. THẶNG DƯ SẢN XUẤT
(Producers Surplus)
19
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.2.1. Chi phí
Chi phí là giá trị của những thứ mà người bán phải bỏ
ra để sản xuất một hàng hóa (Ví dụ: chi phí cơ hội).
Bao gồm chi phí của tất cả các nguồn lực được sử
dụng để sản xuất hàng hóa, bao gồm cả giá trị về mặt
thời gian của người bán.
Ví Dụ: Chi phí của 3 người bán như sau:
Tên Chi phí
Jack $10
Janet 20
Chrissy 35
Người bán sẽ sản xuất
bán sản phẩm chỉ khi giá cao
hơn chi phí bỏ ra.
Do đó, chi phí thước đo giá
sẵn sàng bán.
20
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.2.2. Chi phí và Đường cung
3>=35
220 – 34
110 – 19
0$0 – 9
Q
s
P
Cho biểu cung và chi phí như sau:
Tên Chi phí
Jack $10
Janet 20
Chrissy 35
21
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.2.2. Chi phí và Đường cung
$0
$10
$20
$30
$40
0 1 2 3
P
Q
P Q
s
$0 – 9 0
10 – 19 1
20 – 34 2
>=35 3
22
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.2.2. Chi phí và Đường cung
$0
$10
$20
$30
$40
0 1 2 3
P
Q
Chi phí của
Chrissy
Chi phí
của Janet
Chi phí
của Jack
Tại bất kỳ mức Q
nào, độ cao của
đường chính là D
giá sẵn sàng bán
của từng người
bán cận biên
(marginal buyer),
nghĩa là người bán
này sẽ rời khỏi thị
trường nếu thấp P
hơn.
23
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.2.3. Thặng sản xuất
Producer Surplus (PS)
$0
$10
$20
$30
$40
0 1 2 3
P
Q
Thặng sản xuất
(PS): số tiền nhà sản
xuất được trả cho việc
cung cấp một hàng
hóa trừ cho tổng chi
phí sản xuất ra hàng
hóa đó.
PS = chi phíP
24
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Thặng dư sản xuất và Đường cung
$0
$10
$20
$30
$40
0 1 2 3
P
Q
PS = Chi phíP
Giả sử = $25.P
PS của Jack= $15
PS của Janet = $5
PS của Chrissy = $0
Tổng PS = $20
Chi phí
của Janet
Chi phí của
Jack
Tổng PS là phần diện
tích nằm trên đường
cung và dưới mức giá,
từ 0 đến .Q
Chi phí
của
Chrissy
25
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
PS trường hợp nhiều người bán và
Đường cung liên tục
Giả sử = $40. P
Tại = 15(ngàn), chi Q
phí của người bán
cận biên bằng $30,
Và thặng dư sản xuất
bằng $10.
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
Cung hàng hóa giày
S
Số lượng giày
(đvt: 1000 đôi)
Giá một
đôi giày
26
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
PS trường hợp nhiều người bán và
Đường cung liên tục
PS là diện tích nằm
giữa P và đường
cung.
Chiều cao của tam
giác này bằng:
$40 – 15 = $25.
Vì thế,
PS = ½ x x b h
= ½ x 25 x $25
= $312.50
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
S
h
Cung hàng hóa giày
27
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Giá thấp hơn làm giảm PS như thế
nào
Nếu giảm xuống P
$30,
PS = ½ x 15 x $15
= $112.50
Hai lý do dẫn đến việc
giảm PS.
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
S
1. PS giảm do
người bán rời
khỏi thị
trường.
2. PS giảm do
người bán còn lại
bị trả mức P thấp
hơn.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
0 5 10 15 20
P
Q
Đường cung
A. Tính chi phí của người
bán cận biên tại = 10. Q
B. Tính tổng PS tại
P = $20.
Giả sử tăng lên $30.P
Tính phần tăng của PS do:
C. Bán thêm được 5 sản
phẩm.
D. Bán được 10 sản phẩm
ban đầu với mức giá cao
hơn.
28
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
2
Thặng dư sản xuất
29
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
2
Đáp án
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
0 5 10 15 20
P
Q
A. Tại = 10, Q
chi phí cận biên = $20
B. PS = ½ x 10 x $20
= $100
P tăng lên $30.
C. PS tăng do 5 sản
phầm tăng thêm:
= ½ x 5 x $10 = $25
D. PS tăng thêm từ 10
sản phẩm ban đầu
= 10 x $10 = $100
Đường cung
30
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
CS, PS, và Tổng thặng dư
(CS, PS & Total Surplus)
CS = (Giá trị người mua nhận được) – (Khoản phí người mua
phải trả)
= Lợi ích người mua đạt được từ việc tham gia thị trường.
PS = (Giá trị người sản xuất nhận được) – (Chi phí người bán
phải chịu)
= Lợi ích người bán đạt được từ việc tham gia thị trường.
Tổng thặng (Total Surpus)= CS + PS
= Tổng lợi ích đạt được từ thương mại
= (Giá trị người mua nhận được) – (Chi phí người bán phải chịu)
5.3. Hiệu quả thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, việc phân bổ các nguồn lực
không do nhà nước quyết định được quyết định bởi sự
tương tác giữa người bán người mua trên thị trường.
Việc phân bổ nguồn lực thị trường hiệu quả hay không?
Hay việc phân đổi nguồn lực thị trường theo cách khác
làm cho hội tốt hơn không?
Để trả lời câu hỏi này, ta sử dụng tổng thặng làm thước
đo phúc lợi của hội, và cân nhắc xem việc phân bổ nguồn
lực của thị trường hiệu quả hay không.
(Bên cạnh tính hiệu quả, các nhà hoạch định chính sách
cũng quan tâm đến sự bình đẳng)
31
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
5.3.1. Tính hiệu quả
(Efficiency)
Việc phân bổ nguồn lực đạt được tính hiệu quả
nếu tối đa hóa được tổng thặng dư.
32
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
(Giá trị người mua nhận được) –
(Chi phí người bán phải chịu)
Tổng
thặng dư
=
33
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Đánh giá Điểm cân bằng thị trường
P
E
= $30
Q
E
= 15,000
TS = CS + PS
Thị trường có hiệu
quả hay không?
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
S
D
CS
PS
34
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Người mua nào sẽ mua hàng hóa?
Người mua với giá
sẵn sàng trả
≥ $30 sẽ mua.
Người mua với giá
sẵn sàng trả
< $30 sẽ không
mua.
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
S
D
35
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Người bán nào sẽ bán hàng hóa?
Người bán với chi
phí sản xuất ≤ $30
bán hàng hóa.
Người bán với chi
phí sản xuất > $30
sẽ không bán.
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
S
D
36
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa
được Tổng thặng dư hay không?
Tại = 20, Q
chi phí sản xuất thêm một
đơn vị hàng hóa là $35.
Giá trị người tiêu dùng
sẵn lòng trả cho thêm một
đơn vị hàng hóa là $20
Do đó, có thể tăng tổng
thặng dư bằng cách giảm
Q.
(tương tự với bất kỳ mức
sản lượng >15)Q
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
S
D
37
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa
được Tổng thặng dư hay không?
Tại = 10, chi phí sản Q
xuất thêm một đơn vị
hàng hóa là $25.
Giá trị người tiêu dùng
sẵn lòng trả cho thêm
một đơn vị hàng hóa là
$40
Do đó, có thể tăng tổng
thặng dư bằng cách tăng
Q.
(tương tự với bất kỳ mức
sản lượng Q <15)
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
S
D
38
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
Mức sản lượng
cân bằng sẽ tối
đa hóa được tổng
thặng dư.
Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa
được Tổng thặng dư hay không?
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
S
D
5.3.2. Can thiệp của chính phủ
Điểm cân bằng thị trường đạt được tính hiệu quả
(Tổng thặng cao nhất).
Chính phủ không thể tăng tổng thặng bằng
cách thay đổi sự phân bổ các nguồn lực thị
trường.
Laissez faire (Tiếng Pháp nghĩa “tự do vận
hành”) là chính sách tự do kinh doanh chính
phủ không nên can thiệp vào thị trường.
39
3/5/2021 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường
| 1/22

Preview text:

CHƯƠNG 5
Người tiêu dùng, Nhà sản xuất
và Hiệu quả của thị trường (Consumers, Producers and the Efficiency of Markets) 5.1. Thặng dư tiêu dùng 5.2. Thặng dư sản xuất
5.3. Hiệu quả thị trường KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI
 Việc phân bổ nguồn lực hàm ý:
 Số lượng mỗi loại hàng hóa cần phải sản xuất
 Cách thức sản xuất mỗi loại hàng hóa
 Khách hàng nào sẽ tiêu dùng hàng hóa nào
 Kinh tế học phúc lợi nghiên cứu cách thức
mà việc phân bổ nguồn lực tác động đến tình hình kinh tế.
 Trước hết, ta sẽ tìm hiểu tình hình của người tiêu dùng. 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 1 5.1. THẶNG DƯ TIÊU DÙNG (Consumers Surplus) 2 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 5.1.1. Giá sẵn sàng trả (Willingness to Pay - WTP)
Giá sẵn sàng trả là số tiền tối đa mà người mua sẵn
lòng trả để mua một hàng hóa.
WTP được đo lường bằng giá trị mà người mua định cho hàng hóa. Tên WTP
Ví dụ: WTP của 4 người mua đối với iPod. Anthony $250 Chad 175 Flea 300 John 125 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 3 5.1.2. WTP và đường cầu
Q: Nếu giá của iPod là $200 thì ai sẽ mua và số lượng mua là bao nhiêu?
A: Anthony & Flea sẽ mua, còn
Chad & John sẽ không mua. Tên WTP Do đó, Qd = 2 Anthony $250 Khi P = $200. Chad 175 Flea 300 John 125 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 4 5.1.2. WTP và đường cầu Xác định Biểu P (Giá của Qd Người mua cầu như sau: iPod) >$300 Không ai mua 0 Tên WTP 251 – 300 Flea 1 Anthony $250 176 – 250 Anthony, Flea 2 Chad 175 Chad, Anthony, 126 – 175 3 Flea Flea 300 John, Chad, John 125 0 – 125 4 Anthony, Flea 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 5 5.1.2. WTP và đường cầu P $350 P Qd $300 >$300 0 $250 $200 251 – 300 1 $150 176 – 250 2 $100 126 – 175 3 $50 0 – 125 4 $0 Q 0 1 2 3 4 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 6
Giới thiệu về Hình bậc thang… P
Đường cầu (D) giống như một bậc
thang có 4 bậc – mỗi bậc ứng với $350 một người mua. $300
Nếu có vô số người mua giống $250
như trường hợp thị trường cạnh tranh hoàn toàn, $200
Thì sẽ có tương ứng vô số $150 bậc thang nhỏ, $100 Và trông giống như một đường liên tục. $50 $0 Q 0 1 2 3 4 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 7 WTP và đường cầu P Tại bất kỳ mức Q $350 Flea’s WTP nào, độ cao của Anthony’s WTP đường D chính là $300 giá sẵn sàng trả $250 Chad’s WTP của từng người mua cận biên $200 John’s WTP (marginal buyer), $150 nghĩa là người mua này sẽ rời $100 khỏi thị trường nếu $50 P cao hơn. $0 Q 0 1 2 3 4 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 8 5.1.3. Thặng dư tiêu dùng Consumer Surplus (CS)
Thặng dư tiêu dùng là phần chênh lệch giữa mức
giá sẵn sàng trả và giá thị trường: CS = WTP – P Tên WTP Giả sử P = $260. Anthony $250
Flea’s CS = $300 – 260 = $40. Chad 175
Những người mua khác không có
CS vì họ không mua iPod tại mức Flea 300 giá này. John 125 Tổng CS = $40. 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 9 CS và Đường cầu P P = $260 $350 Flea’s WTP Flea’s CS = $300 – 260 $300 = $40 $250 Tổng CS = $40 $200 $150 $100 $50 $0 Q 0 1 2 3 4 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 10 CS và Đường cầu P $350 Kết luận: $300 Tổng thặng dư tiêu dùng (Total $250 CS) là phần diện $200 tích nằm dưới $150 đường cầu và $100 phía trên mức giá, từ 0 đến Q. $50 $0 Q 0 1 2 3 4 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 11 CS và Đường cầu P $350 Flea’s WTP Giả sử: P = $220 $300 Anthony’s WTP Thì: $250 Flea’s CS = $200 $300 – 220 = $80 $150 Anthony’s CS = $100 $250 – 220 = $30 $50 Tổng CS = $110 $0 Q 0 1 2 3 4 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 12
CS trong trường hợp nhiều người mua
và Đường cầu liên tục Giá một P Cầu hàng hóa giày đôi giày $60 Tại Q = 5 (ngàn), 50 người tiêu dùng 40 biên sẵn sàng trả Số lượng $50 cho một đôi 30 giày (đvt: giày. 20 1000 đôi) Giả sử P = $30. 10 D Thì CS của người 0 Q này = $20. 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 13
CS trong trường hợp nhiều người
mua và Đường cầu liên tục CS là vùng nằm giữa P Cầu hàng hóa giày P và đường D, từ 0 $60 đến Q. 50 Ta có: Diện tích của h40 tam giác= ½ x đáy x cao 30 Chiều cao = 20 $60 – 30 = $30. 10 D Nên, 0 Q CS = ½ x 15 x $30 0 5 10 15 20 25 30 = $225. 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 14
Giá cao hơn làm giảm CS như thế nào Nếu P tăng lên $40, P 1. CS giảm do 60 CS = ½ x 10 x $20 người mua rời = $100. 50 khỏi thị trường. Hai lý do lý giải cho 40 việc CS giảm. 30 20 2. CS giảm do những người 10 mua còn lại phải D trả mức giá P 0 Q cao hơn. 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 15 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1 Thặng dư tiêu dùng P Đường cầu A. Tìm WTP của người tiêu dùng biên tại Q $45 = 10. 40 B. Tìm CS khi P = $30. 35 Giả sử P giảm xuống 30 $20, CS sẽ tăng lên 25 bao nhiêu do: 20 C. Người mua mới gia 15 nhập thị trường. 10 D. Người mua hiện tại 5
trả mức giá thấp hơn. 0 0 5 10 15 20 Q 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 16 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1 Đáp án Q P Đường cầu A. Tại = 10, WTP của
người tiêu dùng biên là $45 $30. 40 B. CS = ½ x 10 x $10 35 = $50 30 P giảm xuống $20. 25 C. CS tăng do người mua 20 mua thêm 5 sản phẩm: 15 = ½ x 10 x $10 = $50 10
D. CS tăng thêm từ 10 sản 5 phẩm ban đầu: 0 = 10 x $10 = $100 0 5 10 15 20 Q 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 17 5.2. THẶNG DƯ SẢN XUẤT (Producers Surplus) 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 18 5.2.1. Chi phí
 Chi phí là giá trị của những thứ mà người bán phải bỏ
ra để sản xuất một hàng hóa (Ví dụ: chi phí cơ hội).
 Bao gồm chi phí của tất cả các nguồn lực được sử
dụng để sản xuất hàng hóa, bao gồm cả giá trị về mặt
thời gian của người bán.
 Ví Dụ: Chi phí của 3 người bán như sau: Tên Chi phí
Người bán sẽ sản xuất và
bán sản phẩm chỉ khi giá cao Jack $10 hơn chi phí bỏ ra. Janet 20
Do đó, chi phí là thước đo giá Chrissy 35 sẵn sàng bán. 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 19
5.2.2. Chi phí và Đường cung
Cho biểu cung và chi phí như sau: Tên Chi phí Qs P Jack $10 $0 – 9 0 Janet 20 10 – 19 1 Chrissy 35 20 – 34 2 >=35 3 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 20
5.2.2. Chi phí và Đường cung P $40 P Qs $0 – 9 0 $30 10 – 19 1 $20 20 – 34 2 $10 >=35 3 $0 Q 0 1 2 3 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 21
5.2.2. Chi phí và Đường cung P Tại bất kỳ mức Q $40 Chi phí của nào, độ cao của Chrissy đường D chính là $30 giá sẵn sàng bán của từng người Chi phí $20 bán cận biên của Janet (marginal buyer), nghĩa là người bán $10 Chi phí này sẽ rời khỏi thị của Jack trường nếu P thấp $0 Q hơn. 0 1 2 3 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 22
5.2.3. Thặng dư sản xuất Producer Surplus (PS) P PS = P – chi phí $40 Thặng dư sản xuất (PS): số tiền nhà sản $30
xuất được trả cho việc cung cấp một hàng $20 hóa trừ cho tổng chi phí sản xuất ra hàng $10 hóa đó. $0 Q 0 1 2 3 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 23
Thặng dư sản xuất và Đường cung P PS = P – Chi phí $40 Chi phí Giả sử P = $25. của Chrissy PS của Jack= $15 $30 PS của Janet = $5 Chi phí $20 của Janet PS của Chrissy = $0 $10 Chi phí của Tổng PS = $20 Jack Tổng PS là phần diện $0 Q tích nằm trên đường 0 1 2 3 cung và dưới mức giá, từ 0 đến Q. 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 24
PS trường hợp nhiều người bán và Đường cung liên tục Giá một P Cung hàng hóa giày đôi giày 60 S Giả sử P = $40. 50 40 Tại Q = 15(ngàn), chi phí của người bán 30 Số lượng giày cận biên bằng $30, 20 (đvt: 1000 đôi)
Và thặng dư sản xuất 10 bằng $10. 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 25
PS trường hợp nhiều người bán và Đường cung liên tục PS là diện tích nằm P Cung hàng hóa giày giữa P và đường 60 cung. 50 S Chiều cao của tam 40 giác này bằng: $40 – 15 = $25. 30 h Vì thế, 20 PS = ½ x b x h 10 = ½ x 25 x $25 0 Q = $312.50 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 26
Giá thấp hơn làm giảm PS như thế nào Nếu P giảm xuống P 1. PS giảm do $30, 60 người bán rời PS = ½ x 15 x $15 khỏi thị 50 trường. S = $112.50 40
Hai lý do dẫn đến việc giảm PS. 30 20 2. PS giảm do 10 người bán còn lại bị trả mức P thấp 0 Q hơn. 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 27 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 2 Thặng dư sản xuất P Đường cung
A. Tính chi phí của người
bán cận biên tại Q = 10. 45 B. Tính tổng PS tại 40 P = $20. 35 30 Giả sử P tăng lên $30.
Tính phần tăng của PS do: 25 20
C. Bán thêm được 5 sản 15 phẩm. 10
D. Bán được 10 sản phẩm 5
ban đầu với mức giá cao hơn. 0 0 5 10 15 20 Q 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 28 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 2 Đáp án A. Tại Q = 10, P Đường cung chi phí cận biên = $20 45 B. PS = ½ x 10 x $20 40 = $100 35 30 P tăng lên $30. 25 C. PS tăng do 5 sản 20 phầm tăng thêm: = ½ x 5 x $10 = $25 15 10 D. PS tăng thêm từ 10 sản phẩm ban đầu 5 = 10 x $10 = $100 0 0 5 10 15 20 Q 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 29 CS, PS, và Tổng thặng dư (CS, PS & Total Surplus)
CS = (Giá trị người mua nhận được) – (Khoản phí người mua phải trả)
= Lợi ích người mua đạt được từ việc tham gia thị trường.
PS = (Giá trị người sản xuất nhận được) – (Chi phí người bán phải chịu)
= Lợi ích người bán đạt được từ việc tham gia thị trường.
Tổng thặng dư (Total Surpus)= CS + PS
= Tổng lợi ích đạt được từ thương mại
= (Giá trị người mua nhận được) – (Chi phí người bán phải chịu) 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 30
5.3. Hiệu quả thị trường
 Trong nền kinh tế thị trường, việc phân bổ các nguồn lực
không do nhà nước quyết định mà được quyết định bởi sự
tương tác giữa người bán và người mua trên thị trường.
 Việc phân bổ nguồn lực thị trường có hiệu quả hay không?
Hay việc phân đổi nguồn lực thị trường theo cách khác có
làm cho xã hội tốt hơn không?
 Để trả lời câu hỏi này, ta sử dụng tổng thặng dư làm thước
đo phúc lợi của xã hội, và cân nhắc xem việc phân bổ nguồn
lực của thị trường có hiệu quả hay không.
 (Bên cạnh tính hiệu quả, các nhà hoạch định chính sách
cũng quan tâm đến sự bình đẳng) 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 31 5.3.1. Tính hiệu quả (Efficiency)
Việc phân bổ nguồn lực đạt được tính hiệu quả
nếu tối đa hóa được tổng thặng dư.
Tổng = (Giá trị người mua nhận được) – thặng dư
(Chi phí người bán phải chịu) 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 32
Đánh giá Điểm cân bằng thị trường P P 60 E = $30 QE = 15,000 50 S TS = CS + PS 40 CS Thị trường có hiệu 30 quả hay không? PS 20 10 D 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 33
Người mua nào sẽ mua hàng hóa? P Người mua với giá 60 sẵn sàng trả S ≥ $30 sẽ mua. 50 40 Người mua với giá sẵn sàng trả 30 < $30 sẽ không 20 mua. 10 D 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 34
Người bán nào sẽ bán hàng hóa? P Người bán với chi 60 phí sản xuất ≤ $30 bán hàng hóa. 50 S Người bán với chi 40 phí sản xuất > $30 30 sẽ không bán. 20 10 D 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 35
Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa
được Tổng thặng dư hay không? Tại Q = 20, P
chi phí sản xuất thêm một 60
đơn vị hàng hóa là $35. S
Giá trị người tiêu dùng 50
sẵn lòng trả cho thêm một 40 đơn vị hàng hóa là $20 30
Do đó, có thể tăng tổng
thặng dư bằng cách giảm 20 Q. 10
(tương tự với bất kỳ mức D sản lượng Q >15) 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 36
Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa
được Tổng thặng dư hay không? Tại Q = 10, chi phí sản P xuất thêm một đơn vị 60 hàng hóa là $25. 50 S
Giá trị người tiêu dùng sẵn lòng trả cho thêm 40
một đơn vị hàng hóa là $40 30
Do đó, có thể tăng tổng 20
thặng dư bằng cách tăng 10 Q. D
(tương tự với bất kỳ mức 0 Q sản lượng Q <15) 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 37
Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa
được Tổng thặng dư hay không? P Mức sản lượng cân bằng sẽ tối 60 đa hóa được tổng 50 S thặng dư. 40 30 20 10 D 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 38
5.3.2. Can thiệp của chính phủ
 Điểm cân bằng thị trường đạt được tính hiệu quả
(Tổng thặng dư cao nhất).
 Chính phủ không thể tăng tổng thặng dư bằng
cách thay đổi sự phân bổ các nguồn lực thị trường.
 Laissez faire (Tiếng Pháp có nghĩa là “tự do vận
hành”) là chính sách tự do kinh doanh mà chính
phủ không nên can thiệp vào thị trường. 3/5/2021
701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 39