Bài giảng về Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa ở Việt Nam | Đại học Sư phạm Hà Nội

Tài liệu bao gồm nội dung đầy đủ của Bài giảng về "Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa ở Việt Nam" của Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

VẤN ĐỀ 6: CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
A. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP:
Phân tích các cuộc cách mạng công nghiệp đã từng xuất hiện trong
lịch sử? Là sinh viên trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, anh/chị
có những cơ hội và thách thức gì?
1. Định nghĩa về Cách mạng công nghiệp (CMCN):
CMCN là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu lao động
trên cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình
phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động
xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp
dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật - công nghệ đó
vào đời sống xã hội.
2. Các cuộc CMCN trong lịch sử:
Đặc điểm CMCN lần 1 CMCN lần 2 CMCN lần 3 CMCN lần 4
Thời gian Giữa TK XVIII
đến XIX
Nửa cuối thế kỉ
XIX đến đầu TK
XX
Những năm đầu
thập niên 60 của
thế kỷ XX đến
cuối thế kỉ XX
Được đề cập lần
đầu tiên vào năm
2011
Đặc trưng Chuyển từ lao
động thủ công
thành lao động
sử dụng máy
móc, thực hiện
cơ giới hóa sản
xuất bằng việc sử
dụng năng lượng
nước và hơi nước
Sử dụng năng
lượng điện và
động cơ điện, để
tạo ra dây
chuyền sản xuất
hàng loạt.
Sự xuất hiện
công nghệ thông
tin, tự động hóa
sản xuất.
Sự phát triển
chất bán dẫn,
siêu máy tính,
Internet
Cuộc cách mạng
số, gắn với sự
phát triển và phổ
biến của IoT.
Phát minh nổi
bật
Xe kéo sợi Jenny
(Jame
Hargreaves);
máy hơi nước
(James Watt);…
Những phát minh
mới ra đời như
điện, xăng dầu,
động cơ đốt
trong, công nghệ
luyện thép
Bessemer,
phương pháp
quản lý sản xuất
tiên tiến: sản
xuất theo dây
chuyền, phân
công lao động
chuyên môn
hóa,..
Hệ thống mạng,
máy tính cá
nhân, thiết bị
điện tử sử dụng
công nghệ số và
robot công
nghiệp.
Trí tuệ nhân tạo,
big data, in 3D,
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
3. Vai trò của CMCN:
(SV có thể bổ sung, phát triển thêm, có thể tham khảo gợi ý tóm tắt
bên dưới)
- Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất (LLSX)
+ LLSX: có sự điều chỉnh cấu trúc và vai trò của các nhân tố trong LLSX xã
hội.
+ Tư liệu lao động (TLLĐ): chuyển nền sản xuất sang giai đoạn tự động hóa,
quá trình tập trung hóa sản xuất được đẩy nhanh.
+ Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động.
+ Tạo điều kiện để các nước tiên tiến tiếp tục đi xa hơn trong phát triển KH –
CN và ứng dụng vào đời sống, sản xuất.
+ Phát triển và mở thêm nhiều ngành kinh tế mới.
+ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành cơ cấu kinh tế mới theo
hướng hiện đại, hội nhập quốc tế và hiệu quả cao.
……..
- Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất: (LLSX phát triển kéo theo QHSX
cũng có sự điều chỉnh, phát triển và hoàn thiện)
+ Sự biến đổi của sở hữu TLSX: từ sở hữu tư nhân đến phát triển đa dạng
hình thức sở hữu (bổ sung thêm sở hữu nhà nước nhưng sở hữu tư nhân vẫn
là chủ đạo)
+ Dẫn đến quá trình đô thị hóa, chuyển dịch dân cư mạnh mẽ.
+ Thúc đẩy quá trình xã hội hóa sản xuất.
+ Quá trình quản lý kinh doanh cũng thay đổi theo hướng dễ dàng hơn nhờ
Internet, trí tuệ nhân tạo, robot,…
+ Nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, cải thiện thu nhập và
đời sống của người dân.
+ Sự phân phối và tiêu dùng trở nên dễ dàng hơn.
+ Tạo điều kiện để các nước tiếp thu, học hỏi về kinh nghiệm tổ chức, quản
lý kinh tế - xã hội
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế sâu rộng.
………..
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
+ Công nghệ kỹ thuật số và Internet phát triển đến đỉnh cao, hình thành “thế
giới phẳng”
+ Chuyển nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
+ Hình thành hệ thống tin học hóa trong quản lý và “chính phủ điện tử”
+ Phương thức quản trị, điều hành của chính phủ có sự thay đổi nhanh chóng
+ Chú trọng phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô, điều tiết và phối hợp quốc tế
được tăng cường.
+ Sự hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế
+ Tác động mạnh đến phương thức quản trị doanh nghiệp và nhà nước (hạ
tầng số và Internet, các phần mềm và phương thức quản lý mới,…)
………….
4. Vận dụng:
(SV có thể tham khảo gợi ý dưới đây, từ đó bổ sung, phát triển thêm)
Thế hệ trẻ sinh viên (gen Z) trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 đang có thể gặp được những cơ hội và thách thức như sau:
Về cơ hội:
+ Được thụ hưởng những thành tựu và phát minh mới nhất của nhân loại
trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội như: sự phát triển vượt bậc
của các ứng dụng đa phương tiện như Facebook, Instagram, Tiktok, Skype,
Twitter,…; sự phát triển của các công nghệ lưu trữ dữ liệu máy tính như big
data, điện toán đám mây, drive,…; các ứng dụng thông minh trong chẩn
đoán sức khỏe, giao thông, mua sắm như: Bus Map, hệ thống đo nhịp tim và
chẩn đoán sức khỏe trên Watch, mua sắm điện tử như lazada, shopee; hệ
thống tự động hóa, robot thông minh,…
+ Có cơ hội tiếp cận những phương pháp giáo dục và giảng dạy mới trên cơ
sở ứng dụng công nghệ thông tin và khoa học – công nghệ như: giảng dạy
trình chiếu sử dụng bộ công cụ văn phòng Microsoft Office, sử dụng Canva,
Slidesgo và bộ công cụ Google cho việc thiết kế bài giảng điện tử và giảng
dạy trực tuyến. Chuyển đổi số trong giáo dục thông qua lưu trữ tài liệu trực
tuyến, học tập trực tuyến (Zoom, Teams, Google Meet), kiểm tra trực tuyến
tại nhà bằng các hệ thống điện tử, sách điện tử (ebook).
+ Khả năng tương tác và thu hẹp khoảng cách địa lý trên thế giới phẳng trở
nên dễ dàng, sinh viên có thể tham gia kết nối với mọi nời trên khắp thế
giới nhờ công nghệ thông tin và truyền thông.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
+ Rất nhiều những công việc mới được hình thành trên cơ sở tổ chức trực
tuyến, khả năng tiếp cận và truy cập thông tin về nghề nghiệp và chức năng
công việc ngày càng thuận lợi.
+ Tiếp cận những lĩnh vực mới như gen, nano, năng lượng tái tạo, máy tính
lượng tử, trí tuệ nhân tạo,… và khả năng tận dụng những ứng dụng trong học
tập năng suất và hiệu quả hơn.
……
Tuy nhiên, ứng với những cơ hội thì sinh viên chúng ta cũng gặp rất nhiều
thách thức:
+ Sự phát triển quá nhanh của xã hội khiến con người choáng ngợp và chưa
thích nghi, chưa chấp nhận được với tình hình cuộc sống hiện tại.
+ Khoảng cách về hiểu biết trong việc đáp ứng tiêu chuẩn ngày càng cao của
xã hội. Sinh viên bắt buộc phải biết nhiều và thông thạo rất nhiều những kỹ
năng quốc tế (ngoại ngữ, tin học, biên tập video, bài tập, kỹ năng giao tiếp,
…)
+ Đòi hỏi khả năng tự học, tự nghiên cứu, tận dụng quản lý thời gian tốt nhất
có thể để theo kịp sự phát triển của xã hội.
+ Khả năng chọn lọc thông tin và nhận dạng tin tức đáng tin cậy ngày càng
giảm do sự phát triển của mạng Internet dẫn đến sự quá tải thông tin.
+ Khả năng dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, bị đánh cắp thông tin và lừa gạt trở nên cao
hơn vì sự xuất hiện của các tội phạm công nghệ cao.
+ Cần thay đổi tư duy lối mòn, tiếp thu văn minh nhân loại trong sự phát
triển và hoàn thiện phẩm chất, năng lực của bản thân.
………….
B. TÍNH TẤT YẾU VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
A (CNH – HĐH) Ở VIỆT NAM
I – TÍNH TẤT YẾU CỦA CNH – HĐH Ở VIỆT NAM
*Nhận thức:
1. Định nghĩa:
*Định nghĩa về CNH: CNH là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ
dựa vào lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu
trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
* Định nghĩa về CNH – HĐH: CNH – HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế – xã
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
hội, từ xử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện
đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ,
nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
(SV có thể thực hiện lọc và viết định nghĩa nào mà mình cảm thấy
thích hợp, tiện lợi cho bài làm của mình)
2. Đặc điểm: (Nếu có thời gian thì ghi)
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện
mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt
Nam đang tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Tính tất yếu của CNH – HĐH ở Việt Nam: (HẾT SỨC CHÚ Ý)
Một số cách đặt câu hỏi:
- Tại sao Việt Nam cần phải tiến hành CNH – HĐH đất nước?
- Vì sao CNH – HĐH mang tính chiến lược để Việt Nam sớm trở thành
một nước công nghiệp?
(SV có thể trình bày ngắn gọn theo cách hiểu của mình, tham khảo
gợi ý dưới đây)
- Lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hóa là qui luật phổ biến của sự
phát triền lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các
quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau.
+ Tạo ra động lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là đòn bẩy quan trọng tạo sự
phát triển đột biến trong các lĩnh vực hoạt động của con người.
+ Các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân được trang bị những
liệu sản xuất, kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại nâng cao năng suất
lao động, tạo ra nhiều của cải vật chất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
đa dạng của con người.
+ Để đi lên chủ nghĩa xã hội (CNXH), nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho CNXH rất quan trọng.
(VD: sau chiến tranh thế giới thứ II (1945), Liên Xô là nước thắng
trận nhưng thiệt hại nặng nề, để có thể tiếp tục xây dựng CNXH,
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Liên Xô buộc phải xây dựng cơ sở - vật chất cho CNXH. Nhờ tinh thần
tự lực, tự cường, LX đã có những bước tiến quan trọng, trở thành
nước có nền công nghiệp đứng hàng thứ II lúc bấy giờ sau Mỹ)
+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ
cấu kinh tế hợp lý, có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học và
công nghệ hiện đại được hình thành một cách có kế hoạch và thống trị trong
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Tất yếu khách quan, qui luật kinh tế mang tính phổ biến và được thực
hiện thông qua CNH – HĐH
- Các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta, xây
dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật (CSVC – KT) cho CNXH phải thực hiện từ đầu
thông qua CNH – HĐH. Mỗi bước tiến của quá trình CNH – HĐH là một bước
tăng cường CSVC – KT cho CNXH, phát triển mạnh mẽ LLSX và góp phần
hoàn thiện QHSX XHCN, trên cơ sở đó từng bước nâng dần trình độ văn minh
của xã hội.
+ Nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước manh, dân chủ, công băng, văn
minh.
+ Khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài
nước, nâng cao dần tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế, thúc đầy sự liên kết,
hợp tác giữa các ngành, các vùng trong nước và mở rộng quan hệ kinh tế
quốc tế, tham gia vào quá trình phân công lao động và hợp tác quốc tế ngày
càng hiệu quả.
+ Khối liên minh công nhân, nông dân và tri thức ngày càng được tăng
cường, củng cố, đồng thời, nâng cao vai trò lãnh đạo của GCCN.
+ Tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc phòng, góp phần nâng cao sức
mạnh của an ninh, quốc phòng, đồng thời tạo điều kiện vật chất và tinh thần
để xây dựng nền văn hóa mới và con người mới XHCN.
*Vận dụng:
Là sinh viên, anh/chị có trách nhiệm và quyền lợi gì trong công cuộc
y dựng CNH – HĐH ở nước ta?
(SV có thể trình bày nhiều ý, bổ sung, phát triển thêm nhiều ý để
tăng giá trị bài làm, có thể tham khảo các gợi ý sau)
Trách nhiệm:
- Tích cực học tập, trau dồi kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, tích lũy vốn
sống cần thiết.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
- Nâng cao nhận thức, củng cố quan điểm của bản thân về đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật và nhà nước.
- Tham gia các hoạt động do Đoàn, Hội tổ chức nhằm phát triển các kỹ năng
và trang bị thêm nhiều thông tin về kỷ nguyên số và hội nhập quốc tế.
- Chủ động tìm hiểu và tự bồi dưỡng một số kỹ năng của công dân 4.0, góp
phần vào quá trình CNH – HĐH như kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin,
kỹ năng quản trị, làm việc nhóm, hợp tác,…
- Tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện xã hội, hoạt động an sinh địa
phương nhằm tạo điều kiện để mọi người được giúp đỡ, hội nhập. (Mùa Hè
Xanh, Tiếp Sức Mùa Thi, Mỗi ngày 10000 bước chân)
- Tuyệt đối không tuyên truyền, chia sẻ những thông tin sai sự thật, gây
hoang mang dư luận xã hội, có tính chất kích động, xuyên tạc tư tưởng của
Đảng và Nhà nước.
- Rèn luyện cách giao tiếp, cư xử khôn khéo để trở thành một công dân thông
minh và tinh tế.
……..
Quyền lợi:
- Được tạo điều kiện để phát triển bản thân trở thành người sống có ích cho
xã hội.
- Được tiếp cận nhiều cơ hội nghề nghiệp và việc làm hơn.
- Được tiếp xúc với nhiều phương pháp học tập hiện đại dựa trên những quan
điểm giáo dục thế giới nổi tiếng.
- Được quyền làm chủ tiếng nói bản thân, được đóng góp ý kiến để xây dựng
đất nước vững mạnh.
- Được tiếp cận với các ứng dụng khoa học – công nghệ tân tiến nhất của thời
đại, đặc biệt trong lĩnh vực điện tử như máy đa năng (tích hợp nhiều chức
năng), điện thoại thông minh mẫu mới; lĩnh vực giáo dục: công cụ thiết kế
bài giảng trình chiếu (canva, powerpoint, coggle, slidesgo,…),…
- Được tham gia bảo vệ trật tự, an toàn địa phương, an ninh – quốc phòng,
tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Được tiếp cận với kho thông tin khổng lồ trên Internet để phục vụ cho mục
đích của bản thân
………
II – NỘI DUNG CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM:
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
*Nhận thức:
*Trình bày định nghĩa CNH – HĐH Tr.246
*Nội dung CNH – HĐH ở Việt Nam:
(SV có thể trình bày, phát triển thêm, có thể tham khảo gợi ý sau)
Tr249-259
- Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất –
xã hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
+ Cần phải dựa trên những tiền đề trong nước và quốc tế
+ Các điều kiện cần phải tạo lập bao gồm: tư duy phát triển, thể chế và
nguồn lực; môi trường quốc tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý
thức xây dựng xã hội văn minh của người dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất-xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất-xã hội hiện đại
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học – công nghệ mới, hiện
đại.
Các nước kém phát triển, trình độ khoa học – công nghệ sản xuất còn
lạc hậu: thực hiện cơ khí hóa nhằm thay thế lao động thủ công bằng
lao động sử dụng máy móc nâng cao năng suất lao động.
Xây dựng nền kinh tế có tính độc lập, tự chủ cao, cần phát triển ngành
công nghiệp sản xuất TLSX
Ứng dụng có chọn lọc thành tựu KH – CN mới, hiện đại trong từng giai
đoạn phù hợp.
Phát triển đa dạng các ngành CN: CN nhẹ, CN nặng, CN hàng tiêu
dùng,…
Tiến hành đồng bộ ở tất cả các ngành trong cơ cấu kinh tế
Gắn liền với phát triển kinh tế tri thức
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của
ngành nông nghiệp trong GDP
Gắn liền với sự phát triển của phân công lao động trong và ngoài nước
hình thành các ngành, vùng chuyên môn hóa sản xuất
Cơ cấu kinh tế hợp lý cần thỏa các điều kiện sau:
- Khai thác, phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút các
nguồn lực nước ngoài để phát triển KT – XH.
- Có thể ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ mới vào các
ngành, lĩnh vực.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
- Phù hợp với xu thế phát triển chung và yêu cầu hội nhập quốc tế.
+ Hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
+ Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới,
sáng tạo
Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0.
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu
cực của cách mạng công nghiệp 4.0.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin
truyền thông
- Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội.
- Đẩy mạnh CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn.
- Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao
(Kinh tế tri thức)
*Vận dụng:
Từ việc phân tích nội dung CNH – HĐH, anh/chị hãy dẫn chứng cụ thể
về những thành tựu của một nội dung mà mình biết?
(SV có thể chọn rất nhiều ví dụ để đưa vào bài làm từ các nội dung
đã trình bày, có thể tham khảo một số gợi ý sau)
*Đẩy mạnh CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn:
Năm 2015:
+ Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp tốt hơn các năm trước đây.
+ Việt Nam cũng xuất khẩu được xấp xỉ 30 tỷ USD nông sản. Tập trung tổ
chức lại sản xuất, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo nhu cầu thị trường và
xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
+ Sản lượng lương thực tăng ổn định, sản lượng lúa năm 2015 đạt khoảng
44,8 triệu tấn
+ Một số mặt hàng nông sản xuất khẩu đạt thứ hạng cao trên thế giới, như
gạo, cà-phê, cao-su, hồ tiêu, hạt điều, cá tra, tôm, sản phẩm gỗ chế biến...
+ Có khoảng 1.500 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 16,8% tổng số xã.
Cùng với phong trào xây dựng nông thôn mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
nông nghiệp, nông thôn đã có những bước tiến quan trọng góp phần tạo nền
tảng cho nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
Năm 2021:
+ Nông nghiệp tăng 3,18%, đóng góp 0,29 điểm phần trăm vào tốc độ tăng
tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế;
+ Lâm nghiệp tăng 3,88%, đóng góp 0,02 điểm phần trăm;
+ Thủy sản tăng 1,73%, đóng góp 0,05 điểm phần trăm.
+ Sản xuất lúa, diện tích lúa cả năm ước đạt 7,24 triệu ha, giảm 38,3 nghìn
ha so với năm trước do chuyển đổi cơ cấu sản xuất và mục đích sử dụng đất;
+ Năng suất lúa ước đạt 60,6 tạ/ha, tăng 1,8 tạ/ha;
+ Sản lượng lúa đạt 43,88 triệu tấn, tăng 1,1 triệu tấn.
+ Diện tích trồng cây lâu năm ước tính đạt 3.688,6 nghìn ha, tăng 2% so với
năm 2020;
+ Lâm nghiệp, diện tích rừng trồng mới tập trung cả nước ước tính đạt 277,8
nghìn ha, tăng 2,8% so với năm trước;
+ Thủy sản, trong năm 2021 sản lượng thủy sản khai thác ước tính đạt
3.920,8 nghìn tấn, tăng 0,9% so với năm trước…
*Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý, hiệu quả:
Năm 2022:
+ Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,88%;
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tiếp tục thể hiện vai trò bệ đỡ của nền
kinh tế.
- Ngành nông nghiệp tăng 2,88%, đóng góp 0,27 điểm phần trăm vào
tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế;
- Ngành lâm nghiệp tăng 6,13%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm;
- Ngành thủy sản tăng 4,43%, đóng góp 0,12 điểm phần trăm.
+ Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 38,26%;
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng
của toàn nền kinh tế với tốc độ tăng 8,10%, đóng góp 2,09 điểm phần trăm
vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế.
- Ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 7,45%,
đóng góp 0,04 điểm phần trăm.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
- Ngành sản xuất và phân phối điện tăng 7,05%, đóng góp 0,26 điểm
phần trăm.
- Ngành khai khoáng tăng 5,19%, đóng góp 0,17 điểm phần trăm.
- Ngành xây dựng tăng 8,17%, đóng góp 0,59 điểm phần trăm.
+ Khu vực dịch vụ chiếm 41,33%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
chiếm 8,53%.
Khu vực dịch vụ được khôi phục và tăng trưởng mạnh mẽ với tốc độ tăng
năm 2022 đạt 9,99%, cao nhất trong giai đoạn 2011-2022
………………
C. PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ TRI THỨC (KTTT)
*Nhận thức:
1. Định nghĩa và đặc trưng:
(SV có thể tham khảo hướng dẫn gợi ý dưới đây)
*Định nghĩa: (Tr.251)
Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) đưa ra năm 1995: Nền
kinh tế tri thức (KTTT) là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra
của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
(+ KTTT được hiểu là trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất (LLSX) xã
hội lao động cơ bắp giảm đi, lao động trí óc tăng lên vô cùng lớn.
+ Các ngành quan trọng: ngành dựa trên thành tựu KH – CN như các ngành
công nghiệp cao (công nghệ thông tin (CNTT), công nghệ sinh học,…) hoạc
dựa trên kinh tế truyền thống (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)) (SV có
thể triển khai thêm)
2. Đặc điểm: (CHÚ Ý)
- Tri thức trở thành LLSX trực tiếp, là nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết
định sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động kinh tế có những biến đổi sâu
sắc, nhanh chóng; trong đó các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào các
thành tựu mới nhất của KH – CN ngày càng tăng và chiếm đa số.
- CNTT được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và thiết lập được các mạng
thông tin đa phương tiện phủ cấp nước, nối với hầu hết các tổ chức, các gia
đình. Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
- Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hoá; sự sáng tạo, đổi mới, học
tập trở thành yêu cầu thường xuyên đối với mọi người và phát triển con
người trở thành nhiệm vụ trung tâm của xã hội.
- Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa kinh tế, có tác
động tích cực hoặc tiêu cực sâu rộng tới nhiều mặt của đời sống xã hội trong
mỗi quốc gia và trên toàn thế giới.
3. Yêu cầu, đòi hỏi (MỞ RỘNG,KHÔNG CẦN GHI NẾU ĐỀ KHÔNG YÊU
CẦU)
(SV tham khảo giáo trình Tr.253)
- Tranh thủ ứng dụng nhiều hơn, phổ biến hơn những thành tựu công nghệ
hiện đại và tri thức mới
- CNH – HĐH cần gắn với phát triển KTTT
- Phát triển mạnh các sản phẩm sáng tạo dựa trên nguồn tri thức phong phú
từ chính bản thân và nhân loại
- Kết hợp với quá trình đi tắt và đón đầu để phát triển KT – XH và rút ngắn
khoảng cách với các nước trên thế giới.
*Vận dụng:
Phân tích đặc điểm của nền kinh tế tri thức? Là sinh viên, anh/chị có
cơ hội và thách thức gì đối với quá tnh phát triển kinh tế tri thức ở
nước ta.
(SV có thể trình bày nhiều ý, có thể tham kho một số định hướng
dưới đây)
Cơ hội:
- Được tiếp cận với hệ thống ngành nghề đa dạng trên cơ sở ứng dụng tri
thức phát triển những định hướng nghề nghiệp của bản thân
- Được hưởng một nền giáo dục chất lượng cao dựa trên việc đào tạo, phát
triển năng lực của bản thân thúc đẩy tính năng động, sáng tạo.
- Được nhiều cơ hội để phát triển các năng khiếu và năng lực ẩn của bản
thân thông qua rất nhiều các cuộc thi như: EUREKA, hội thi nghiên cứu khoa
học các cấp, Tin học trẻ, Thiết kế bài dạy,…
- Được tiếp cận những phương thức hoạt động mới trong giáo dục và các lĩnh
vực khác.
- Được thụ hưởng một kho tàng thông tin khổng lồ từ rất nhiều nguồn đa
dạng thông qua Internet.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
- Được nhiều cơ hội để tự tăng cường các kỹ năng bổ trợ ngành nghề như: kỹ
năng tổ chức trò chơi, kỹ năng hoạt náo, hoạt động nhóm, kỹ năng CNTT
…………
Thách thức:
- Cần tích cực đổi mới bản thân theo hướng tiếp thu có chọn lọc những tri
thức hữu ích cho định hướng nghề nghiệp của bản thân
- Khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội, chất lượng nhân sự cần phải được chú
trọng thường xuyên.
- Tăng cường khả năng sáng tạo, tư duy trong việc nâng cao chất lượng công
việc (chú trọng chất xám)
- Chưa chủ động tìm hiểu và bổ sung những quan điểm phát triển mới trên
thế giới chậm hơn so với các bạn đồng trang lứa.
- Giữ quá rập khuôn những quan điểm truyền thống trong phương pháp học
tập và tham gia lớp học phần tại trường.
…………………..
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD|36403279
VẤN ĐỀ 6: CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
A. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP:
Phân tích các cuộc cách mạng công nghiệp đã từng xuất hiện trong
lịch sử? Là sinh viên trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, anh/chị
có những cơ hội và thách thức gì?

1. Định nghĩa về Cách mạng công nghiệp (CMCN):
CMCN là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu lao động
trên cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình
phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động
xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp
dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật - công nghệ đó vào đời sống xã hội.
2. Các cuộc CMCN trong lịch sử: Đặc điểm CMCN lần 1 CMCN lần 2 CMCN lần 3 CMCN lần 4 Thời gian Giữa TK XVIII Nửa cuối thế kỉ Những năm đầu Được đề cập lần đến XIX
XIX đến đầu TK thập niên 60 của đầu tiên vào năm XX thế kỷ XX đến 2011 cuối thế kỉ XX Đặc trưng Chuyển từ lao Sử dụng năng Sự xuất hiện Cuộc cách mạng động thủ công lượng điện và
công nghệ thông số, gắn với sự thành lao động
động cơ điện, để tin, tự động hóa phát triển và phổ sử dụng máy tạo ra dây sản xuất. biến của IoT. móc, thực hiện chuyền sản xuất Sự phát triển cơ giới hóa sản hàng loạt. chất bán dẫn, xuất bằng việc sử siêu máy tính, dụng năng lượng Internet nước và hơi nước Phát minh nổi
Xe kéo sợi Jenny Những phát minh Hệ thống mạng, Trí tuệ nhân tạo, bật (Jame mới ra đời như máy tính cá big data, in 3D, Hargreaves); điện, xăng dầu, nhân, thiết bị … máy hơi nước động cơ đốt điện tử sử dụng (James Watt);…
trong, công nghệ công nghệ số và luyện thép robot công Bessemer, nghiệp. phương pháp quản lý sản xuất tiên tiến: sản xuất theo dây chuyền, phân công lao động chuyên môn hóa,..
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279 3. Vai trò của CMCN:
(SV có thể bổ sung, phát triển thêm, có thể tham khảo gợi ý tóm tắt bên dưới)
- Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất (LLSX)
+ LLSX: có sự điều chỉnh cấu trúc và vai trò của các nhân tố trong LLSX xã hội.
+ Tư liệu lao động (TLLĐ): chuyển nền sản xuất sang giai đoạn tự động hóa,
quá trình tập trung hóa sản xuất được đẩy nhanh.
+ Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động.
+ Tạo điều kiện để các nước tiên tiến tiếp tục đi xa hơn trong phát triển KH –
CN và ứng dụng vào đời sống, sản xuất.
+ Phát triển và mở thêm nhiều ngành kinh tế mới.
+ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành cơ cấu kinh tế mới theo
hướng hiện đại, hội nhập quốc tế và hiệu quả cao. ……..
- Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất: (LLSX phát triển kéo theo QHSX
cũng có sự điều chỉnh, phát triển và hoàn thiện)
+ Sự biến đổi của sở hữu TLSX: từ sở hữu tư nhân đến phát triển đa dạng
hình thức sở hữu (bổ sung thêm sở hữu nhà nước nhưng sở hữu tư nhân vẫn là chủ đạo)
+ Dẫn đến quá trình đô thị hóa, chuyển dịch dân cư mạnh mẽ.
+ Thúc đẩy quá trình xã hội hóa sản xuất.
+ Quá trình quản lý kinh doanh cũng thay đổi theo hướng dễ dàng hơn nhờ
Internet, trí tuệ nhân tạo, robot,…
+ Nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, cải thiện thu nhập và
đời sống của người dân.
+ Sự phân phối và tiêu dùng trở nên dễ dàng hơn.
+ Tạo điều kiện để các nước tiếp thu, học hỏi về kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế - xã hội
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế sâu rộng. ………..
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
+ Công nghệ kỹ thuật số và Internet phát triển đến đỉnh cao, hình thành “thế giới phẳng”
+ Chuyển nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
+ Hình thành hệ thống tin học hóa trong quản lý và “chính phủ điện tử”
+ Phương thức quản trị, điều hành của chính phủ có sự thay đổi nhanh chóng
+ Chú trọng phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô, điều tiết và phối hợp quốc tế được tăng cường.
+ Sự hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế
+ Tác động mạnh đến phương thức quản trị doanh nghiệp và nhà nước (hạ
tầng số và Internet, các phần mềm và phương thức quản lý mới,…) …………. 4. Vận dụng:
(SV có thể tham khảo gợi ý dưới đây, từ đó bổ sung, phát triển thêm)
Thế hệ trẻ sinh viên (gen Z) trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 đang có thể gặp được những cơ hội và thách thức như sau: Về cơ hội:
+ Được thụ hưởng những thành tựu và phát minh mới nhất của nhân loại
trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội như: sự phát triển vượt bậc
của các ứng dụng đa phương tiện như Facebook, Instagram, Tiktok, Skype,
Twitter,…; sự phát triển của các công nghệ lưu trữ dữ liệu máy tính như big
data, điện toán đám mây, drive,…; các ứng dụng thông minh trong chẩn
đoán sức khỏe, giao thông, mua sắm như: Bus Map, hệ thống đo nhịp tim và
chẩn đoán sức khỏe trên Watch, mua sắm điện tử như lazada, shopee; hệ
thống tự động hóa, robot thông minh,…
+ Có cơ hội tiếp cận những phương pháp giáo dục và giảng dạy mới trên cơ
sở ứng dụng công nghệ thông tin và khoa học – công nghệ như: giảng dạy
trình chiếu sử dụng bộ công cụ văn phòng Microsoft Office, sử dụng Canva,
Slidesgo và bộ công cụ Google cho việc thiết kế bài giảng điện tử và giảng
dạy trực tuyến. Chuyển đổi số trong giáo dục thông qua lưu trữ tài liệu trực
tuyến, học tập trực tuyến (Zoom, Teams, Google Meet), kiểm tra trực tuyến
tại nhà bằng các hệ thống điện tử, sách điện tử (ebook).
+ Khả năng tương tác và thu hẹp khoảng cách địa lý trên thế giới phẳng trở
nên dễ dàng, sinh viên có thể tham gia kết nối với mọi người trên khắp thế
giới nhờ công nghệ thông tin và truyền thông.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
+ Rất nhiều những công việc mới được hình thành trên cơ sở tổ chức trực
tuyến, khả năng tiếp cận và truy cập thông tin về nghề nghiệp và chức năng
công việc ngày càng thuận lợi.
+ Tiếp cận những lĩnh vực mới như gen, nano, năng lượng tái tạo, máy tính
lượng tử, trí tuệ nhân tạo,… và khả năng tận dụng những ứng dụng trong học
tập năng suất và hiệu quả hơn. ……
Tuy nhiên, ứng với những cơ hội thì sinh viên chúng ta cũng gặp rất nhiều thách thức:
+ Sự phát triển quá nhanh của xã hội khiến con người choáng ngợp và chưa
thích nghi, chưa chấp nhận được với tình hình cuộc sống hiện tại.
+ Khoảng cách về hiểu biết trong việc đáp ứng tiêu chuẩn ngày càng cao của
xã hội. Sinh viên bắt buộc phải biết nhiều và thông thạo rất nhiều những kỹ
năng quốc tế (ngoại ngữ, tin học, biên tập video, bài tập, kỹ năng giao tiếp, …)
+ Đòi hỏi khả năng tự học, tự nghiên cứu, tận dụng quản lý thời gian tốt nhất
có thể để theo kịp sự phát triển của xã hội.
+ Khả năng chọn lọc thông tin và nhận dạng tin tức đáng tin cậy ngày càng
giảm do sự phát triển của mạng Internet dẫn đến sự quá tải thông tin.
+ Khả năng dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, bị đánh cắp thông tin và lừa gạt trở nên cao
hơn vì sự xuất hiện của các tội phạm công nghệ cao.
+ Cần thay đổi tư duy lối mòn, tiếp thu văn minh nhân loại trong sự phát
triển và hoàn thiện phẩm chất, năng lực của bản thân. ………….
B. TÍNH TẤT YẾU VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
HÓA (CNH – HĐH) Ở VIỆT NAM

I – TÍNH TẤT YẾU CỦA CNH – HĐH Ở VIỆT NAM *Nhận thức: 1. Định nghĩa:
*Định nghĩa về CNH: CNH là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ
dựa vào lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu
trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
* Định nghĩa về CNH – HĐH: CNH – HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế – xã
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
hội, từ xử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện
đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ,
nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
(SV có thể thực hiện lọc và viết định nghĩa nào mà mình cảm thấy
thích hợp, tiện lợi cho bài làm của mình)

2. Đặc điểm: (Nếu có thời gian thì ghi)
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện
mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt
Nam đang tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Tính tất yếu của CNH – HĐH ở Việt Nam: (HẾT SỨC CHÚ Ý)
Một số cách đặt câu hỏi:
- Tại sao Việt Nam cần phải tiến hành CNH – HĐH đất nước?
- Vì sao CNH – HĐH mang tính chiến lược để Việt Nam sớm trở thành
một nước công nghiệp?

(SV có thể trình bày ngắn gọn theo cách hiểu của mình, tham khảo gợi ý dưới đây)
- Lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hóa là qui luật phổ biến của sự
phát triền lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các
quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau.
+ Tạo ra động lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là đòn bẩy quan trọng tạo sự
phát triển đột biến trong các lĩnh vực hoạt động của con người.
+ Các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân được trang bị những tư
liệu sản xuất, kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại  nâng cao năng suất
lao động, tạo ra nhiều của cải vật chất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của con người.
+ Để đi lên chủ nghĩa xã hội (CNXH), nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho CNXH rất quan trọng.
(VD: sau chiến tranh thế giới thứ II (1945), Liên Xô là nước thắng
trận nhưng thiệt hại nặng nề, để có thể tiếp tục xây dựng CNXH,

Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Liên Xô buộc phải xây dựng cơ sở - vật chất cho CNXH. Nhờ tinh thần
tự lực, tự cường, LX đã có những bước tiến quan trọng, trở thành
nước có nền công nghiệp đứng hàng thứ II lúc bấy giờ sau Mỹ)

+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ
cấu kinh tế hợp lý, có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học và
công nghệ hiện đại được hình thành một cách có kế hoạch và thống trị trong
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
 Tất yếu khách quan, qui luật kinh tế mang tính phổ biến và được thực hiện thông qua CNH – HĐH
- Các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta, xây
dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật (CSVC – KT) cho CNXH phải thực hiện từ đầu
thông qua CNH – HĐH. Mỗi bước tiến của quá trình CNH – HĐH là một bước
tăng cường CSVC – KT cho CNXH, phát triển mạnh mẽ LLSX và góp phần
hoàn thiện QHSX XHCN, trên cơ sở đó từng bước nâng dần trình độ văn minh của xã hội.
+ Nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước manh, dân chủ, công băng, văn minh.
+ Khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài
nước, nâng cao dần tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế, thúc đầy sự liên kết,
hợp tác giữa các ngành, các vùng trong nước và mở rộng quan hệ kinh tế
quốc tế, tham gia vào quá trình phân công lao động và hợp tác quốc tế ngày càng hiệu quả.
+ Khối liên minh công nhân, nông dân và tri thức ngày càng được tăng
cường, củng cố, đồng thời, nâng cao vai trò lãnh đạo của GCCN.
+ Tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc phòng, góp phần nâng cao sức
mạnh của an ninh, quốc phòng, đồng thời tạo điều kiện vật chất và tinh thần
để xây dựng nền văn hóa mới và con người mới XHCN. *Vận dụng:
Là sinh viên, anh/chị có trách nhiệm và quyền lợi gì trong công cuộc
xây dựng CNH – HĐH ở nước ta?

(SV có thể trình bày nhiều ý, bổ sung, phát triển thêm nhiều ý để
tăng giá trị bài làm, có thể tham khảo các gợi ý sau)
Trách nhiệm:
- Tích cực học tập, trau dồi kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, tích lũy vốn sống cần thiết.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
- Nâng cao nhận thức, củng cố quan điểm của bản thân về đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật và nhà nước.
- Tham gia các hoạt động do Đoàn, Hội tổ chức nhằm phát triển các kỹ năng
và trang bị thêm nhiều thông tin về kỷ nguyên số và hội nhập quốc tế.
- Chủ động tìm hiểu và tự bồi dưỡng một số kỹ năng của công dân 4.0, góp
phần vào quá trình CNH – HĐH như kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin,
kỹ năng quản trị, làm việc nhóm, hợp tác,…
- Tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện xã hội, hoạt động an sinh địa
phương nhằm tạo điều kiện để mọi người được giúp đỡ, hội nhập. (Mùa Hè
Xanh, Tiếp Sức Mùa Thi, Mỗi ngày 10000 bước chân)
- Tuyệt đối không tuyên truyền, chia sẻ những thông tin sai sự thật, gây
hoang mang dư luận xã hội, có tính chất kích động, xuyên tạc tư tưởng của Đảng và Nhà nước.
- Rèn luyện cách giao tiếp, cư xử khôn khéo để trở thành một công dân thông minh và tinh tế. …….. Quyền lợi:
- Được tạo điều kiện để phát triển bản thân trở thành người sống có ích cho xã hội.
- Được tiếp cận nhiều cơ hội nghề nghiệp và việc làm hơn.
- Được tiếp xúc với nhiều phương pháp học tập hiện đại dựa trên những quan
điểm giáo dục thế giới nổi tiếng.
- Được quyền làm chủ tiếng nói bản thân, được đóng góp ý kiến để xây dựng đất nước vững mạnh.
- Được tiếp cận với các ứng dụng khoa học – công nghệ tân tiến nhất của thời
đại, đặc biệt trong lĩnh vực điện tử như máy đa năng (tích hợp nhiều chức
năng), điện thoại thông minh mẫu mới; lĩnh vực giáo dục: công cụ thiết kế
bài giảng trình chiếu (canva, powerpoint, coggle, slidesgo,…),…
- Được tham gia bảo vệ trật tự, an toàn địa phương, an ninh – quốc phòng,
tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Được tiếp cận với kho thông tin khổng lồ trên Internet để phục vụ cho mục đích của bản thân ………
II – NỘI DUNG CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM:
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279 *Nhận thức:
*Trình bày định nghĩa CNH – HĐH Tr.246
*Nội dung CNH – HĐH ở Việt Nam:
(SV có thể trình bày, phát triển thêm, có thể tham khảo gợi ý sau) Tr249-259
- Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất –
xã hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
+ Cần phải dựa trên những tiền đề trong nước và quốc tế
+ Các điều kiện cần phải tạo lập bao gồm: tư duy phát triển, thể chế và
nguồn lực; môi trường quốc tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý
thức xây dựng xã hội văn minh của người dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất-xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất-xã hội hiện đại
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học – công nghệ mới, hiện đại. 
Các nước kém phát triển, trình độ khoa học – công nghệ sản xuất còn
lạc hậu: thực hiện cơ khí hóa nhằm thay thế lao động thủ công bằng
lao động sử dụng máy móc  nâng cao năng suất lao động. 
Xây dựng nền kinh tế có tính độc lập, tự chủ cao, cần phát triển ngành
công nghiệp sản xuất TLSX 
Ứng dụng có chọn lọc thành tựu KH – CN mới, hiện đại trong từng giai đoạn phù hợp. 
Phát triển đa dạng các ngành CN: CN nhẹ, CN nặng, CN hàng tiêu dùng,… 
Tiến hành đồng bộ ở tất cả các ngành trong cơ cấu kinh tế 
Gắn liền với phát triển kinh tế tri thức
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả 
Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của
ngành nông nghiệp trong GDP 
Gắn liền với sự phát triển của phân công lao động trong và ngoài nước
 hình thành các ngành, vùng chuyên môn hóa sản xuất 
Cơ cấu kinh tế hợp lý cần thỏa các điều kiện sau:
- Khai thác, phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút các
nguồn lực nước ngoài để phát triển KT – XH.
- Có thể ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ mới vào các ngành, lĩnh vực.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
- Phù hợp với xu thế phát triển chung và yêu cầu hội nhập quốc tế.
+ Hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
+ Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới, sáng tạo 
Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu
cực của cách mạng công nghiệp 4.0.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền thông
- Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội.
- Đẩy mạnh CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn.
- Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao (Kinh tế tri thức) *Vận dụng:
Từ việc phân tích nội dung CNH – HĐH, anh/chị hãy dẫn chứng cụ thể
về những thành tựu của một nội dung mà mình biết?

(SV có thể chọn rất nhiều ví dụ để đưa vào bài làm từ các nội dung
đã trình bày, có thể tham khảo một số gợi ý sau)

*Đẩy mạnh CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn: Năm 2015:
+ Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp tốt hơn các năm trước đây.
+ Việt Nam cũng xuất khẩu được xấp xỉ 30 tỷ USD nông sản. Tập trung tổ
chức lại sản xuất, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo nhu cầu thị trường và
xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
+ Sản lượng lương thực tăng ổn định, sản lượng lúa năm 2015 đạt khoảng 44,8 triệu tấn
+ Một số mặt hàng nông sản xuất khẩu đạt thứ hạng cao trên thế giới, như
gạo, cà-phê, cao-su, hồ tiêu, hạt điều, cá tra, tôm, sản phẩm gỗ chế biến...
+ Có khoảng 1.500 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 16,8% tổng số xã.
Cùng với phong trào xây dựng nông thôn mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
nông nghiệp, nông thôn đã có những bước tiến quan trọng góp phần tạo nền
tảng cho nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại Năm 2021:
+ Nông nghiệp tăng 3,18%, đóng góp 0,29 điểm phần trăm vào tốc độ tăng
tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế;
+ Lâm nghiệp tăng 3,88%, đóng góp 0,02 điểm phần trăm;
+ Thủy sản tăng 1,73%, đóng góp 0,05 điểm phần trăm.
+ Sản xuất lúa, diện tích lúa cả năm ước đạt 7,24 triệu ha, giảm 38,3 nghìn
ha so với năm trước do chuyển đổi cơ cấu sản xuất và mục đích sử dụng đất;
+ Năng suất lúa ước đạt 60,6 tạ/ha, tăng 1,8 tạ/ha;
+ Sản lượng lúa đạt 43,88 triệu tấn, tăng 1,1 triệu tấn.
+ Diện tích trồng cây lâu năm ước tính đạt 3.688,6 nghìn ha, tăng 2% so với năm 2020;
+ Lâm nghiệp, diện tích rừng trồng mới tập trung cả nước ước tính đạt 277,8
nghìn ha, tăng 2,8% so với năm trước;
+ Thủy sản, trong năm 2021 sản lượng thủy sản khai thác ước tính đạt
3.920,8 nghìn tấn, tăng 0,9% so với năm trước…
*Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý, hiệu quả: Năm 2022:
+ Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,88%;
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tiếp tục thể hiện vai trò bệ đỡ của nền kinh tế.
- Ngành nông nghiệp tăng 2,88%, đóng góp 0,27 điểm phần trăm vào
tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế;
- Ngành lâm nghiệp tăng 6,13%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm;
- Ngành thủy sản tăng 4,43%, đóng góp 0,12 điểm phần trăm.
+ Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 38,26%;
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng
của toàn nền kinh tế với tốc độ tăng 8,10%, đóng góp 2,09 điểm phần trăm
vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế.
- Ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 7,45%,
đóng góp 0,04 điểm phần trăm.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
- Ngành sản xuất và phân phối điện tăng 7,05%, đóng góp 0,26 điểm phần trăm.
- Ngành khai khoáng tăng 5,19%, đóng góp 0,17 điểm phần trăm.
- Ngành xây dựng tăng 8,17%, đóng góp 0,59 điểm phần trăm.
+ Khu vực dịch vụ chiếm 41,33%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,53%.
Khu vực dịch vụ được khôi phục và tăng trưởng mạnh mẽ với tốc độ tăng
năm 2022 đạt 9,99%, cao nhất trong giai đoạn 2011-2022 ………………
C. PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ TRI THỨC (KTTT) *Nhận thức:
1. Định nghĩa và đặc trưng:
(SV có thể tham khảo hướng dẫn gợi ý dưới đây)
*Định nghĩa: (Tr.251)
Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) đưa ra năm 1995: Nền
kinh tế tri thức (KTTT) là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra
của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
(+ KTTT được hiểu là trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất (LLSX) xã
hội  lao động cơ bắp giảm đi, lao động trí óc tăng lên vô cùng lớn.
+ Các ngành quan trọng: ngành dựa trên thành tựu KH – CN như các ngành
công nghiệp cao (công nghệ thông tin (CNTT), công nghệ sinh học,…) hoạc
dựa trên kinh tế truyền thống (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)) (SV có thể triển khai thêm)
2. Đặc điểm: (CHÚ Ý)
- Tri thức trở thành LLSX trực tiếp, là nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết
định sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động kinh tế có những biến đổi sâu
sắc, nhanh chóng; trong đó các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào các
thành tựu mới nhất của KH – CN ngày càng tăng và chiếm đa số.
- CNTT được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và thiết lập được các mạng
thông tin đa phương tiện phủ cấp nước, nối với hầu hết các tổ chức, các gia
đình. Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
- Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hoá; sự sáng tạo, đổi mới, học
tập trở thành yêu cầu thường xuyên đối với mọi người và phát triển con
người trở thành nhiệm vụ trung tâm của xã hội.
- Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa kinh tế, có tác
động tích cực hoặc tiêu cực sâu rộng tới nhiều mặt của đời sống xã hội trong
mỗi quốc gia và trên toàn thế giới.
3. Yêu cầu, đòi hỏi (MỞ RỘNG,KHÔNG CẦN GHI NẾU ĐỀ KHÔNG YÊU CẦU)
(SV tham khảo giáo trình Tr.253)
- Tranh thủ ứng dụng nhiều hơn, phổ biến hơn những thành tựu công nghệ
hiện đại và tri thức mới
- CNH – HĐH cần gắn với phát triển KTTT
- Phát triển mạnh các sản phẩm sáng tạo dựa trên nguồn tri thức phong phú
từ chính bản thân và nhân loại
- Kết hợp với quá trình đi tắt và đón đầu để phát triển KT – XH và rút ngắn
khoảng cách với các nước trên thế giới. *Vận dụng:
Phân tích đặc điểm của nền kinh tế tri thức? Là sinh viên, anh/chị có
cơ hội và thách thức gì đối với quá trình phát triển kinh tế tri thức ở nước ta.

(SV có thể trình bày nhiều ý, có thể tham khảo một số định hướng dưới đây) Cơ hội:
- Được tiếp cận với hệ thống ngành nghề đa dạng trên cơ sở ứng dụng tri
thức phát triển những định hướng nghề nghiệp của bản thân
- Được hưởng một nền giáo dục chất lượng cao dựa trên việc đào tạo, phát
triển năng lực của bản thân  thúc đẩy tính năng động, sáng tạo.
- Được nhiều cơ hội để phát triển các năng khiếu và năng lực ẩn của bản
thân thông qua rất nhiều các cuộc thi như: EUREKA, hội thi nghiên cứu khoa
học các cấp, Tin học trẻ, Thiết kế bài dạy,…
- Được tiếp cận những phương thức hoạt động mới trong giáo dục và các lĩnh vực khác.
- Được thụ hưởng một kho tàng thông tin khổng lồ từ rất nhiều nguồn đa dạng thông qua Internet.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
- Được nhiều cơ hội để tự tăng cường các kỹ năng bổ trợ ngành nghề như: kỹ
năng tổ chức trò chơi, kỹ năng hoạt náo, hoạt động nhóm, kỹ năng CNTT ………… Thách thức:
- Cần tích cực đổi mới bản thân theo hướng tiếp thu có chọn lọc những tri
thức hữu ích cho định hướng nghề nghiệp của bản thân
- Khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội, chất lượng nhân sự cần phải được chú trọng thường xuyên.
- Tăng cường khả năng sáng tạo, tư duy trong việc nâng cao chất lượng công
việc (chú trọng chất xám)
- Chưa chủ động tìm hiểu và bổ sung những quan điểm phát triển mới trên
thế giới  chậm hơn so với các bạn đồng trang lứa.
- Giữ quá rập khuôn những quan điểm truyền thống trong phương pháp học
tập và tham gia lớp học phần tại trường. …………………..
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)