Bài kiểm tra giữa kì cơ sở dữ liệu | Môn tin học đại cương

Khi một kiểu thực thể có thể tham gia vào một kiểu liên kết với nhiều vai trò khác nhau, tên vai trò là cần thiết để phân biệt ý nghĩa của việc tham gia. Các kiểu liên kết như vậy gọi là kiểu liên kết đệ quy. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47207194
BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ
NHÓM 5
Nguyễn Văn Thái
Nguyễn Văn Dương
Thế Quân
Bùi Đức Lâm
Câu 1:
Khi một kiểu thực thể có thể tham gia vào một kiểu liên kết với nhiều vai
trò khác nhau, tên vai trò là cần thiết để phân biệt ý nghĩa của việc tham gia.
Các kiểu liên kết như vậy gọi là kiểu liên kết đệ quy.
VD: thể hiện liên kết một công ty gồm N nhân viên và giám sát, mỗi nhân
viên do 1 người giám sát và mỗi giám sát do 1 nhân viên kiểm tra.
Câu 2:
Khái niệm kiểu thực thể yếu được sử dụng trong mô hình hóa cơ sở dữ
liệu khi một thực thể không thể được xác định duy nhất bằng cách sử dụng khóa
chính của nó mà cần phải sử dụng khóa của một thực thể khác. Thông thường,
một thực thể yếu có thể tồn tại chỉ khi nó có liên kết với một thực thể mạnh.
Kiểu thực thể chủ: là một kiểu thực thể mạnh trong mô hình hóa cơ sở dữ
liệu, có khóa chính độc lập để xác định duy nhất các bản ghi trong bảng dữ liệu
tương ứng. Kiểu thực thể chủ thường liên kết với các kiểu thực thể yếu để tạo
thành mối quan hệ giữa chúng.
Kiểu thực thể yếu: là một kiểu thực thể không có khóa chính độc lập và
phụ thuộc vào khóa của một hoặc nhiều kiểu thực thể mạnh để xác định duy
nhất các bản ghi trong bảng dữ liệu tương ứng. Kiểu thực thể yếu thường chứa
các thuộc tính chính và một hoặc nhiều khoá bộ phận để xác định duy nhất các
bản ghi.
Khoá bộ phận: là một tập hợp các thuộc tính của kiểu thực thể yếu được
sử dụng để xác định duy nhất các bản ghi trong bảng dữ liệu tương ứng, phụ
thuộc vào khóa ca kiểu thực thể mạnh.
Kiểu liên kết xác định: là mt mối quan hệ giữa hai kiểu thực thể trong
mô hình hóa cơ sở dữ liệu, trong đó khóa chính của kiểu thực thể mạnh được sử
dụng để xác định duy nhất các bản ghi của kiểu thực thể yếu. Một kiểu thực thể
lOMoARcPSD| 47207194
yếu chỉ có thể tồn tại khi được liên kết với một kiểu thực thể mạnh thông qua
mối quan hệ kiểu liên kết xác định.
Câu 3: Sơ đồ ER cho cơ sở dữ liệu “TRƯỜNG”:
Câu 4: Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ chuyển đổi từ sơ đồ ER trên là :
Truong (MaTruong, TenTruong)
Khoa (MaKhoa, TenKhoa, DiaChi, SoDienThoai, MaTruong)
GiaoVien (MaGV, TenGV, DiaChi, SoDienThoai, MaKhoa)
MonHoc (MaMonHoc, TenMonHoc, SoDonViHocTrinh, TrinhDo,
MaKhoa)
HocPhan (MaHocPhan, TenHocPhan, MaMonHoc, MaGV, HocKy)
SinhVien (MaSV, HoTen, DiaChi, NgaySinh, GioiTinh, Lop, MaKhoa,
CheDoDaoTao, MaGV)
DanhSachDiem (MaSV, MaHocPhan, DiemBangChu, DiemBangSo)
Một số ghi chú về lược đồ CSDL:
lOMoARcPSD| 47207194
+ Bảng `Truong` lưu trữ thông tin về các trường học, trong đó `MaTruong`
là khóa chính.
+ Bảng `Khoa` lưu trữ thông tin về các khoa ca các trường, trong đó
`MaKhoa` là khóa chính. Trường hợp mỗi khoa chỉ thuộc về một trường, cột
`MaTruong` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `Truong`.
+ Bảng `GiaoVien` lưu trữ thông tin về các giáo viên, trong đó `MaGV` là
khóa chính. Trường hợp mỗi giáo viên chỉ làm việc trong một khoa, cột
`MaKhoa` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `Khoa`.
+ Bảng `MonHoc` lưu trữ thông tin về các môn học, trong đó `MaMonHoc`
là khóa chính. Trường hợp mỗi môn học chỉ thuộc về một khoa, cột `MaKhoa`
là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `Khoa`.
+ Bảng `HocPhan` lưu trữ thông tin về các học phần, trong đó `MaHocPhan`
là khóa chính. Cột `MaMonHoc` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `MonHoc`,
và cột `MaGV` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `GiaoVien`.
+ Bảng `SinhVien` lưu trữ thông tin về các sinh viên, trong đó `MaSV` là
khóa chính. Trường hợp mỗi sinh viên chỉ thuộc về một khoa, cột `MaKhoa` là
khóa ngoại tham chiếu đến bảng `Khoa`, và cột `MaGV` là khóa ngoại tham
chiếu đến bảng `GiaoVien`.
+ Bảng `DanhSachDiem` lưu trữ thông tin về điểm của từng sinh viên, trong
đó `MaSV` và `MaHocPhan` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `SinhVien` và
`HocPhan`, tương ứng.
Câu 5: Cho c s d li u CÔNGTY gồồm các lơ ở ữ ệ ược đồồ:
NHÂNVIÊN (Mã sồốNV, H đ m, Tên, Ngàysinh, Gi itnh, Đ ach , Lọ ệ ớ ị ỉ ương,
MãsồốNGS, Mã sồốĐV)
ĐƠNV (MãsồĐố V, TênĐV, MãsồốNQL, Ngàybắốầồu)
DỰÁN (MãsồốDA, TênDA, Đ ađi mDA, MãsồốĐV)
PH THU C (MãsồốNV, TênPT, Ngày sinh, Gi itnh, Quanh ) Ụ
NHÂNVIÊN_DỰÁN (MãsồốNV, MãsồốDA, Sồốgi )
ĐƠNV _Đ AĐI M (MãsồốĐV, Đ ađi m) Ị
Hãy viêốt các bi u th c quan h th c hi n các truy vầốn sau:
lOMoARcPSD| 47207194
Tìm tên c a các nhần viên làm vi c trên tầốt c các d án do đ n v có mã sồốủ
ả ự ơ ị 5 ki m soát. ể
Đ a ra các nhần viên khồng có ngư ười ph thu c. ụ
Đ a ra tên và đ a ch c a tầốt c các nhần viên làm vi c cho đư ị ỉ ủ ả ệ ơn v
nghiênị c u. ứ
1, Tìm tên c a các nhần viên làm vi c trên tầốt c các d án do đ n v có mã sồố ủ ệ
ả ự ơ ị 5 ki m soát.ể
R
KQ
2, Đ a ra các nhần viên khồng có ngưười ph thu c. ụ
KQ
3, Đ a ra tên và đ a ch c a tầốt c các nhần viên làm vi c cho đ n v nghiênư
ơ c u.
R
KQ
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194
BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ NHÓM 5 Nguyễn Văn Thái Nguyễn Văn Dương Vũ Thế Quân Bùi Đức Lâm Câu 1:
Khi một kiểu thực thể có thể tham gia vào một kiểu liên kết với nhiều vai
trò khác nhau, tên vai trò là cần thiết để phân biệt ý nghĩa của việc tham gia.
Các kiểu liên kết như vậy gọi là kiểu liên kết đệ quy.
VD: thể hiện liên kết một công ty gồm N nhân viên và giám sát, mỗi nhân
viên do 1 người giám sát và mỗi giám sát do 1 nhân viên kiểm tra. Câu 2:
Khái niệm kiểu thực thể yếu được sử dụng trong mô hình hóa cơ sở dữ
liệu khi một thực thể không thể được xác định duy nhất bằng cách sử dụng khóa
chính của nó mà cần phải sử dụng khóa của một thực thể khác. Thông thường,
một thực thể yếu có thể tồn tại chỉ khi nó có liên kết với một thực thể mạnh.
Kiểu thực thể chủ: là một kiểu thực thể mạnh trong mô hình hóa cơ sở dữ
liệu, có khóa chính độc lập để xác định duy nhất các bản ghi trong bảng dữ liệu
tương ứng. Kiểu thực thể chủ thường liên kết với các kiểu thực thể yếu để tạo
thành mối quan hệ giữa chúng.
Kiểu thực thể yếu: là một kiểu thực thể không có khóa chính độc lập và
phụ thuộc vào khóa của một hoặc nhiều kiểu thực thể mạnh để xác định duy
nhất các bản ghi trong bảng dữ liệu tương ứng. Kiểu thực thể yếu thường chứa
các thuộc tính chính và một hoặc nhiều khoá bộ phận để xác định duy nhất các bản ghi.
Khoá bộ phận: là một tập hợp các thuộc tính của kiểu thực thể yếu được
sử dụng để xác định duy nhất các bản ghi trong bảng dữ liệu tương ứng, phụ
thuộc vào khóa của kiểu thực thể mạnh.
Kiểu liên kết xác định: là một mối quan hệ giữa hai kiểu thực thể trong
mô hình hóa cơ sở dữ liệu, trong đó khóa chính của kiểu thực thể mạnh được sử
dụng để xác định duy nhất các bản ghi của kiểu thực thể yếu. Một kiểu thực thể lOMoAR cPSD| 47207194
yếu chỉ có thể tồn tại khi được liên kết với một kiểu thực thể mạnh thông qua
mối quan hệ kiểu liên kết xác định.
Câu 3: Sơ đồ ER cho cơ sở dữ liệu “TRƯỜNG”:
Câu 4: Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ chuyển đổi từ sơ đồ ER trên là :
• Truong (MaTruong, TenTruong)
• Khoa (MaKhoa, TenKhoa, DiaChi, SoDienThoai, MaTruong)
• GiaoVien (MaGV, TenGV, DiaChi, SoDienThoai, MaKhoa)
• MonHoc (MaMonHoc, TenMonHoc, SoDonViHocTrinh, TrinhDo, MaKhoa)
• HocPhan (MaHocPhan, TenHocPhan, MaMonHoc, MaGV, HocKy)
• SinhVien (MaSV, HoTen, DiaChi, NgaySinh, GioiTinh, Lop, MaKhoa, CheDoDaoTao, MaGV)
• DanhSachDiem (MaSV, MaHocPhan, DiemBangChu, DiemBangSo)
Một số ghi chú về lược đồ CSDL: lOMoAR cPSD| 47207194
+ Bảng `Truong` lưu trữ thông tin về các trường học, trong đó `MaTruong` là khóa chính.
+ Bảng `Khoa` lưu trữ thông tin về các khoa của các trường, trong đó
`MaKhoa` là khóa chính. Trường hợp mỗi khoa chỉ thuộc về một trường, cột
`MaTruong` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `Truong`.
+ Bảng `GiaoVien` lưu trữ thông tin về các giáo viên, trong đó `MaGV` là
khóa chính. Trường hợp mỗi giáo viên chỉ làm việc trong một khoa, cột
`MaKhoa` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `Khoa`.
+ Bảng `MonHoc` lưu trữ thông tin về các môn học, trong đó `MaMonHoc`
là khóa chính. Trường hợp mỗi môn học chỉ thuộc về một khoa, cột `MaKhoa`
là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `Khoa`.
+ Bảng `HocPhan` lưu trữ thông tin về các học phần, trong đó `MaHocPhan`
là khóa chính. Cột `MaMonHoc` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `MonHoc`,
và cột `MaGV` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `GiaoVien`.
+ Bảng `SinhVien` lưu trữ thông tin về các sinh viên, trong đó `MaSV` là
khóa chính. Trường hợp mỗi sinh viên chỉ thuộc về một khoa, cột `MaKhoa` là
khóa ngoại tham chiếu đến bảng `Khoa`, và cột `MaGV` là khóa ngoại tham
chiếu đến bảng `GiaoVien`.
+ Bảng `DanhSachDiem` lưu trữ thông tin về điểm của từng sinh viên, trong
đó `MaSV` và `MaHocPhan` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `SinhVien` và `HocPhan`, tương ứng.
Câu 5: Cho c s d li u CÔNGTY gồồm các lơ ở ữ ệ ược đồồ:
NHÂNVIÊN (Mã sồốNV, H đ m, Tên, Ngàysinh, Gi itnh, Đ ach , Lọ ệ ớ ị ỉ ương,
MãsồốNGS, Mã sồốĐV)
ĐƠNV (MãsồĐố V, TênĐV, MãsồốNQL, Ngàybắốtđầồu) Ị
DỰÁN (MãsồốDA, TênDA, Đ ađi mDA, MãsồốĐV) ị ể
PH THU C (MãsồốNV, TênPT, Ngày sinh, Gi itnh, Quanh ) Ụ Ộ ớ ệ
NHÂNVIÊN_DỰÁN (MãsồốNV, MãsồốDA, Sồốgi ) ờ
ĐƠNV _Đ AĐI M (MãsồốĐV, Đ ađi m) Ị Ị Ể ị ể
Hãy viêốt các bi u th c quan h th c hi n các truy vầốn sau: ể ứ ệ ự ệ lOMoAR cPSD| 47207194
• Tìm tên c a các nhần viên làm vi c trên tầốt c các d án do đ n v có mã sồốủ ệ
ả ự ơ ị 5 ki m soát. ể
• Đ a ra các nhần viên khồng có ngư ười ph thu c. ụ ộ
• Đ a ra tên và đ a ch c a tầốt c các nhần viên làm vi c cho đư ị ỉ ủ ả ệ ơn v nghiênị c u. ứ
1, Tìm tên c a các nhần viên làm vi c trên tầốt c các d án do đ n v có mã sồố ủ ệ
ả ự ơ ị 5 ki m soát.ể R KQ
2, Đ a ra các nhần viên khồng có ngưười ph thu c. ụ ộ KQ
3, Đ a ra tên và đ a ch c a tầốt c các nhần viên làm vi c cho đ n v nghiênư ị ỉ ủ ả ệ ơ ị c u.ứ R KQ