














Preview text:
lOMoAR cPSD| 60860503 Họ và tên : Lê Thị Lan Mã sinh viên : 65DLU09037 Lớp : LUẬT9
Bài Kiểm Tra Số 2 Môn Luật Hiến Pháp
Câu 1 : Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
Câu 2 : Hiến pháp là đạo luật gốc do Quốc hội ban hành có giá trị pháp lý
cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Câu 3 :- Bảo vệ quyền con người, quyền công dân bằng cách xây dựng
pháp luật, giám sát quyền lực và đảm bảo thực thi công bằng. :
-Việt Nam chưa có cơ quan chuyên trách về nhân quyền. Câu 4 : Đối tượng
điều chỉnh của LHP là những quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất.
Câu 5 : PP điều chỉnh của LHP là quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản và tổ
chức bộ máy nhà nước.
Câu 6 : Chủ thể của LHP : công dân, Nhà nước, cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội và người nước ngoài cư trú hợp pháp.
Câu 7 : Nguồn của Luật Hiến pháp gồm: Hiến pháp, luật, nghị quyết, văn
bản dưới luật, điều ước quốc tế và tập quán pháp lý.
Câu 8 : LHP có các chế định : Nghị viện, Nguyên thủ quốc gia, Chính phủ,
Tòa án, Các cơ quan chính quyền địa phương, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân…
Câu 9 : Sự kiện pháp lý: Bầu cử đại biểu Quốc hội.
Chủ thể: Công dân đủ điều kiện bầu cử, ứng cử viên, Ủy ban bầu cử.
Khách thể: Quyền bầu cử, quyền ứng cử, kết quả bầu cử.
Nội dung: Cử tri thực hiện quyền bầu cử để lựa chọn đại biểu Quốc hội,
từ đó hình thành cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, làm thay đổi cơ cấu bộ máy nhà nước.
-->Sự kiện này phát sinh quan hệ pháp LHP về quyền công dân và tổ chức bộ máy NN.
Câu 10 : Đối tượng nghiên cứu của khoa học LHP là hiện tượng tổ chức
quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân.
Câu 11 : PP nghiên cứu khoa học LHP là biện chứng Mác – Lênin, so sánh,
phân tích hệ thống và phương pháp lịch sử.
Câu 12 : HP thành văn là HP được lập thành một văn bản riêng và được
tuyên bố chính thức, là luật cơ bản của NN có hiệu lực pháp lý tối cao do
Quốc Hội – cơ quan quyền lực NN cao nhất ban hành.
Câu 13 : HP bất thành văn là các văn bản pháp luật, quy phạm pháp luật
hình thành trên tục lệ, án lệ, quy định tổ chức quyền lực NN, không được lOMoAR cPSD| 60860503
NN công bố hay ghi nhận, không có tính trội so với các đạo luật khác về
quy trình soạn thảo, sửa đổi, hay giá trị pháp lý.
Câu 14 : HP cổ điển có nội dung ngắn gọn, xúc tích, chủ yếu tập trung vào
tổ chức bộ máy nhà nước và liệt kê các quyền con người cơ bản. Câu 15 :
Đặc điểm chung của HP hiện đại tính tối cao pháp lý, bảo vệ quyền con
người, quy định tổ chức NN, ổn định nhưng có thể sửa đổi, thể hiện ý chí nhân dân.
Câu 16 : HP nhu tính là loại HP có thể được sửa đổi, bổ sung một cách dễ
dàng, tương tự như việc sửa đổi các luật thông thường, không đòi hỏi thủ tục phức tạp.
Câu 17 : HP cương tính là loại HP có thủ tục sửa đổi chặt chẽ, phức tạp
hơn so với luật thông thường, nhằm đảm bảo tính ổn định và nghiêm ngặt
của đạo luật cơ bản.
Câu 18 :- Giải thích HP là việc Ủy ban Thường vụ Quốc hội làm rõ tinh
thần, nội dung của điều, khoản, điểm trong HP để có nhận thức, thực hiện,
áp dụng đúng, thống nhất pháp luật.
- Cơ quan có thẩm quyền giải thích HP là Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Câu 19 : Thủ tục sửa đổi, bổ sung HP VN: Quốc hội đưa HP hiện hành ra
kì họp Quốc hội để thảo luận, quyết định sửa đổi những nội dung gì và việc
sửa đối HP phải được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
Câu 20 : Bảo hiến là thẩm quyền của các tòa án của một quốc gia được
xem xét và đánh giá tính hợp hiến của các đạo luật hoặc quyết định của các
cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp. Chủ thể của bảo hiến là các cơ quan
lập pháp, hành pháp, tư pháp, viện kiểm sát và toàn dân.
Câu 21 : Bảo hiến của VN là mô hình bảo hiến phi tập trung.
Câu 22 : -1. Phân công và kiểm soát quyền lực nhà nước
Điều 2 Chương 1 Hiến pháp 2013: “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có
sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp.”
→ Thể hiện nguyên tắc giới hạn quyền lực – cốt lõi của chủ nghĩa hiến pháp.
: -2. Bảo vệ quyền con người, quyền công dân
Điều 14 Chương 2 Hiến pháp 2013: “Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh
tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm theo
Hiến pháp và pháp luật.”
→ Khẳng định vai trò trung tâm của quyền con người trong nhà nước pháp quyền. lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 23 : Tư tưởng lập hiến trước CMT8 có những xu hướng : tư tưởng
cải lương và tư tưởng cách mạng. Câu 24 : HP năm 1959 ( chương 2 điều 9 )
Câu 25 : Điểm khác nhau giữa chính thể VNDCCH trong HP 1946 và 1959 là :
-HP 1946: Nhấn mạnh sự thống nhất Bắc-Trung-Nam, có yếu tố tam
quyền phân lập tương đối.
-HP 1959: Nhấn mạnh sự thống nhất 2 miền Nam - Bắc. Nhân dân
thực hiện quyền lực NN thông qua Quốc hội và HĐND, mang bản
chất chuyên chính vô sản.
Câu 26 : HP năm 1980 ( chương 1 điều 2 )
Câu 27 : HP năm 1946 ( chương 2 điều 12 ) Câu 28 : HP năm 1980
Câu 29 : HP năm 1992 ( chương 1 điều 2 )
Câu 30 : HP năm 1946 ( rõ nhất ), 1992, 2013
Câu 31 : HP năm 1992 ( chương 2 điều 15 ), HP 2013 ( chương 3 điều 51 )
Câu 32 : HP năm 1992 ( sửa đổi bổ sung năm 2001 ), HP năm 2013 ( chương 1 điều 2 )
Câu 33 : - Khoản 1 điều 2 : Nhà nước CHXHCNVN là do NN pháp quyền XHCN của ND, do ND, vì ND.
: - Điều 6: Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ
trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân
và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
Câu 34 : Quốc hội có quyền lập hiến, lập pháp, quyết định những vấn đề
quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của NN, Tòa
án nhân dân tối cao thực hiện quyền tư pháp và Chính phủ thực hiện quyền hành pháp. Câu 35 : HP năm 2013.
Câu 36 : Hệ thống chính trị, pháp luật, cơ sở kinh tế-xã hội, văn hóa. Câu
37 : -Cộng hòa tổng thống : đứng đầu quốc gia, có quyền mà không phải nghị viện.
: -Cộng hòa đại nghị : do nghị viện bầu ---> không có quyền lực --
->không phải chịu trách nhiệm trừ khi vi phạm pháp luật. Câu 38 : Quo
Câu 39 : -HP năm 1980: Chính thể CHXHCN, mang mô hình chuyên chính vô sản.
: - HP năm 1992: Vẫn là CHXHCN, nhưng đã có sự điều
chỉnh phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
: - HP năm 2013: Xác lập rõ hơn mô hình CHXHCN theo
hướng hiện đại, trong khuôn mẫu một NN pháp quyền XHCN. lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 40 : - Do nhân dân làm chủ
: - Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
: - Quản lý xã hội bằng pháp luật, thượng tôn pháp luật
: - Bảo đảm quyền con người, quyền công dân
: - Phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực nhà nước Câu
41 : NN đơn nhất ( quy định tại điều 1 HP năm 2013 ).
Câu 42 : ĐCSVN, Nhà nước CHXHCNVN, Mặt trận Tổ quốc VN, các tổ
chức chính trị-xã hội khác, nhân dân.
Câu 43 : Đổi mới theo tinh thần của Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày
12/4/2025 Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII:
sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức; giảm cấp trung gian, điều chỉnh chức năng phù hợp.
Câu 44 : - Quyền con người là những quyền tự nhiên, áp dụng cho mọi cá
nhân, không phân biệt quốc tịch.
: - Quyền của công dân là quyền do HP và pháp luật quy định, chỉ
dành cho công dân nước đó.
Câu 45 : -Tính phổ quát : mọi người, dù ở đâu, đềuvì có quyền được sống.
Ví dụ: Cả người Việt Nam, Mỹ hay Anh đều có quyền sống và không bị giết hại.
:-Tính không thể chuyển nhượng : quyền con người gắn liền với
mỗi cá nhân, không ai có thể từ bỏ hay chuyển giao. Ví dụ: Một người
không thể bán hay từ bỏ quyền được sống của mình cho người khác. :-
Tính không thể phân chia : Mọi quyền con người đều quan trọng như nhau,
không thể coi trọng quyền này mà bỏ qua quyền khác. Ví dụ: Không thể
chỉ bảo vệ quyền tự do ngôn luận mà bỏ qua quyền được giáo dục.
:-Tính liên hệ, phụ thuộc lẫn nhau : Các quyền con người hỗ trợ và
ảnh hưởng lẫn nhau, việc thực hiện quyền này giúp bảo vệ quyền kia. Ví
dụ: Quyền được giáo dục giúp người dân thực hiện quyền tự do ngôn luận hiệu quả hơn.
Câu 46 : Chủ thể có quyền của quyền con người là mọi cá nhân, không
phân biệt quốc tịch, giới tính, tuổi tác, hay tín ngưỡng.
Ví dụ: mọi công dân đều có quyền bầu cử, trẻ em có quyền được giáo dục.
Câu 47 : Chủ thể có nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con
người là nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.Ví dụ: Nhà nước bảo vệ
quyền tự do ngôn luận của nhân dân.
Câu 48 : - Nghĩa vụ bảo đảm quyền con người, quyền công dân của NN:
Từ HP năm 1992 bắt đầu đề cập, nhưng chưa đầy đủ và rõ ràng. HP năm
2013 tại Điều 3 và Điều 14 quy định toàn diện, mang tính bắt buộc. lOMoAR cPSD| 60860503
- Nghĩa vụ bảo đảm - bảo vệ: Chỉ Hiến pháp 2013 quy định rõ
nghĩa vụ “tôn trọng” tại Điều 14 khoản 1. Các bản Hiến pháp trước (1946–
1992) không dùng trực tiếp thuật ngữ này.
Câu 49 : Điều 51 khoản 1.
Câu 50 : Khẳng định: Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường với
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế… là SAI vì HP 2013,
Điều 51 quy định: “Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ”.
Câu 51 : Điểm giống nhau :
-Điều 15 HP 1992 : NN phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của NN, theo định hướng XHCN. Cơ
cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh
đa dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân,
trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng -Điều 51 HP 2013 :
+)1. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo.
+)2. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền
kinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp
tác và cạnh tranh theo pháp luật.
+)3. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp
và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững
các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của cá
nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không
bị quốc hữu hóa Điểm khác nhau: - Điều 15 HP 1992:
+) Nhấn mạnh nền kinh tế nhiều thành phần nhưng sở hữu toàn dân và tập thể là nền tảng
+) Tập trung vào quản lý nhà nước đối với nền kinh tế. - Điều 51 HP 2013:
+) Khẳng định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với vai
trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
+) Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân và bảo vệ quyền sở hữu tài sản hợp pháp.
+) Tạo ra môi trường phát triển nền kinh tế thị trường tự do và cạnh tranh hơn. Câu 52 : Điều 32.
Câu 53 : Điều 51, khoản 3.
Câu 54 : Sự khác nhau giữa Điều 17 HP 1992 và điều 53 HP 2013 là gì?
-Điều 17 HP 1992 : Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài
nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, lOMoAR cPSD| 60860503
phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc
các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại
giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật quy định là
của Nhà nước, đều thuộc sở hữu toàn dân.
_Điều 53 Hiến pháp 2013 quy định: Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên
khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác
và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Sự khác nhau:
-Điều 7 HP 1992 quy định các tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước thống nhất quản lý
-Điều 53 HP 2013 nhấn mạnh rõ hơn vai trò của Nhà nước là đại diện
chủ sỡ hữu và quản lý, làm rõ hơn trách nhiệm của Nhà nước trong quản lý tài sản công.
Câu 55 : - Điều 34: Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội.
-Điều 35: Công dân có quyền làm việc, tự do chọn nghề và nơi làm việc.
Người lao động được bảo đảm điều kiện làm việc công bằng, an toàn,
hưởng lương và nghỉ ngơi. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao
động, sử dụng lao động trẻ em trái luật.
-Điều 36: Nam nữ có quyền kết hôn, ly hôn tự nguyện, tiến bộ, một vợ một
chồng, bình đẳng. Nhà nước bảo vệ hôn nhân, gia đình, quyền lợi của mẹ và trẻ em.
-Điều 37: Trẻ em được Nhà nước, gia đình, xã hội bảo vệ, chăm sóc, giáo
dục và tham gia vào các vấn đề liên quan. Nghiêm cấm mọi hình thức xâm
hại, ngược đãi, bóc lột trẻ em. Thanh niên được tạo điều kiện học tập, lao
động, giải trí, phát triển toàn diện và đi đầu trong xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc. Người cao tuổi được tôn trọng, chăm sóc và phát huy vai trò.
-Điều 38: Mọi người có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, bình đẳng
trong sử dụng dịch vụ y tế và có nghĩa vụ thực hiện quy định về phòng,
khám, chữa bệnh. Nghiêm cấm hành vi đe dọa đến sức khỏe, tính mạng
người khác và cộng đồng.
-Điều 39: Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập.
-Điều 59: Nhà nước, xã hội tôn vinh, ưu đãi người có công. Nhà nước tạo
bình đẳng trong thụ hưởng phúc lợi xã hội, phát triển an sinh xã hội, trợ
giúp người cao tuổi, khuyết tật, nghèo và khó khăn. Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở.
-Điều 61: Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Nhà nước ưu tiên đầu
tư, chăm lo giáo dục mầm non, đảm bảo giáo dục tiểu học bắt buộc miễn lOMoAR cPSD| 60860503
phí, từng bước phổ cập trung học, phát triển giáo dục đại học, nghề nghiệp,
thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý và ưu tiên giáo dục vùng
khó khăn, phát triển nhân tài, tạo điều kiện học tập cho người khuyết tật, nghèo. Câu 56 :
1. Pháp luật về sở hữu, tài sản: Luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Nhà ở 2014.
2. Pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư và cạnh tranh: Luật Doanh nghiệp
2020, Luật Đầu tư 2020, Luật Cạnh tranh 2018.
3. Pháp luật về tài chính, tiền tệ, ngân hàng: Luật Ngân sách nhà nước
2015, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi 2013).
4. Pháp luật về thị trường và các loại thị trường: Luật Thương mại
2005, Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Luật Khoa học và Công nghệ 2013.
5. Pháp luật về lao động và an sinh xã hội: Bộ luật Lao động 2019, Luật
Việc làm 2013, Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
6. Pháp luật về môi trường và phát triển bền vững: Luật Bảo vệ môi
trường 2020, Luật Tài nguyên nước 2012, Luật Lâm nghiệp 2017.
7. Pháp luật về hội nhập và thương mại quốc tế: Luật Quản lý ngoại
thương 2017, Luật Hải quan 2014, Luật Thương mại 2005. Câu 57 :
-Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
-Xây dựng con người VN phát triển toàn diện
-Phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
-Đảm bảo quyền hưởng thụ và sang tạo, văn hóa của nhân dân.
Câu 58 : HP năm 1992 chỉ khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu thì
HP 2013 khẳng định rõ quyền học tập suốt đời, không phân biệt hoàn cảnh,
nâng cao tính nhân văn và công bằng xã hội.
Câu 59 : Hiến pháp quy định nhiệm kỳ của QH 03 năm, 4 năm, 5 năm: 3 năm: Hiến pháp 1946
4 năm: Không có hp quy định
5 năm: HP 1959; 1980; 1992 (sửa đổi 2001); 2013. lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 60 : HP 1980; 1992; 2013. Câu 61 : HP 2013 điều 69. Câu 62 : HP 2013. Câu 63 : HP 2013.
Câu 64 : QH thực hiện quyền giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà
nước được hiểu là việc QH theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động của cơ
quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát trong việc tuân theo Hiến pháp,
luật, Nghị quyết của QH và xử lý theo thẩm quyền hoặc yêu cầu cơ quan
có thẩm quyền xử lý. Giám sát tối cao tối cao được thực hiện tại kỳ họp QH.
Câu 65 : Tập thể QH, UBTVQH, Đoàn đại biểu QH, HĐDT, các ủy ban
của QH, đại biểu QH đều có quyền giám sát tối cao là: SAI.
Câu 66 : QH giám sát toàn bộ hoạt động của bộ máy NN là: ĐÚNG.
Câu 67 : Con đường hình thành và nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Quốc hội:
-Con đường hình thành Chủ tịch QH: Chức danh Chủ tịch QH xuất hiện từ
khi thành lập nước VN DCCH với mục đích đại diện cho cơ quan quyền
lực cao nhất của Nhà nước
-Quyết định bầu cử: Chủ tịch QH được bầu bởi các đại biểu QH trong kỳ họp QH
-Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch QH:
-Điều hành hoạt động của QH
-Tổ chức công tác của các cơ quan trong QH
-Giới thiệu và chỉ đạo việc lập pháp
-Quyền hạn: Quyền ký các đạo luật và giám sát, kiểm tra công tác của
Chính phủ, ra quyết định trong các vấn đề khẩn cấp.
Câu 68 : QH bầu những chức danh và theo đề nghị của: lOMoAR cPSD| 60860503
-Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban
thường vụ Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa trước.
-Quốc hội bầu Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị
của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước trong số
các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.
-Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
-Quốc hội bầu Thủ tướng Chính phủ trong số các đại biểu Quốc hội theo
đề nghị của Chủ tịch nước.
-Quốc hội bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao theo đề nghị của Chủ tịch nước.
-Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà
nước, Tổng thư ký Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Câu 69 : QH Phê chuẩn các chức danh trong bộ máy nhà nước: 1.
Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc
bổnhiệm các Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác
của Chính phủ theo danh sách đề cử chức vụ từng người. 2.
Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
vềviệc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. 3.
Quốc hội phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và
anninh theo đề nghị của Chủ tịch nước. 4.
Quốc hội phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng bầu cử quốc
giatheo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia. Câu 70 : Chủ tịch QH.
Câu 71 : Khi QH sẽ thông qua 1 đạo luật thì HĐDT sẽ thẩm tra nội dung
gì trong dự thảo luật đó:
-Sự cần thiết ban hành luật, đối tượng, phạm vi điều chỉnh
-Sự phù hợp của nội dung dự án luật với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng;
-Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo luật lOMoAR cPSD| 60860503
-Tính khả thi của dự án luật
-Việc tuân thủ thủ tục và trình tự soạn thảo dự án luật; Các nội dung cụ thể của dự án luật
- Những vấn đề còn ý kiến khác nhau; Ngôn ngữ, kỹ thuật văn bản của dự án luật.
Câu 72 : Nhiệm vụ của Tổng thư ký Quốc hội:
-Tham mưu cho Chủ tịch Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về dự
kiến chương trình làm việc của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội -
Phối hợp với Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan,
tổ chức hữu quan xây dựng dự thảo nghị quyết về các nội dung do
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giao
-Tổ chức các nghiệp vụ thư ký tại kỳ họp Quốc hội, phiên họp Ủy ban
Thường vụ Quốc hội; tập hợp, tổng hợp các ý kiến của đại biểu Quốc hội;
ký biên bản kỳ họp, biên bản phiên họp -Thực hiện nhiêm ṿ
ụ, quyền hạn khác do Chủ tịch Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội giao.
Câu 73 : Nhiệm vụ của văn phòng QH:
-Tổ chức phục vụ các kỳ họp QH và các hoạt động khác của QH,
UBTVQH, HĐDT, các Uỷ ban của QH
-Giúp Chủ tịch QH, phó Chủ tịch QH thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn -
Quản lý cán bộ, công chức..
-Tham mưu, tổng hợp, thông tin, nghiên cứu phục vụ xây dựng pháp luật ..
-Chịu trách nhiệm đảm bảo cơ sở vật chất và các điều kiện khác phục vụ hoạt động của QH
Câu 74 : Chủ nhiệm Văn phòng QH là: Lê Quang Tùng
Câu 75 : Trình tự xem xét và thông qua dự án Luật của QH:
1. Cơ quan trình giới thiệu tờ trình; cơ quan thẩm tra trình bày báo cáo thẩm tra.
2. Quốc hội thảo luận toàn thể (có thể thảo luận tổ trước đó).
3. Cơ quan trình giải trình các vấn đề đại biểu nêu.
4. Với vấn đề lớn còn ý kiến khác nhau, Quốc hội biểu quyết để làm cơ sở chỉnh lý.
5. Tổng Thư ký Quốc hội tổng hợp ý kiến và kết quả biểu quyết gửi các cơ quan liên quan. lOMoAR cPSD| 60860503
6. Cơ quan trình chủ trì tiếp thu, chỉnh lý dự thảo, phối hợp với cơ quan
thẩm tra, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH).
7. Trước 3 ngày biểu quyết, hoàn tất rà soát, gửi dự thảo đến Quốc hội.
8. Trường hợp cần thiết, UBTVQH có thể đề xuất lùi thời điểm thông qua.
9. Cơ quan trình báo cáo Quốc hội việc tiếp thu, chỉnh lý.
10. Quốc hội biểu quyết thông qua, nếu còn ý kiến khác thì biểu quyết từng phần.
11. Chủ tịch Quốc hội ký chứng thực luật, nghị quyết.
Câu 76 : Nhiệm vụ quyền hạn của ĐBQH là:
-Nhiệm vụ: +) Tham gia các kỳ họp của Quốc hội, tham gia thảo luận và
quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của QH
+) Tham gia đầy đủ các phiên họp và có quyền: thảo luận và quyết định
chương trình kỳ họp; trình dự án luật và biểu quyết thông qua các dự án
luật, các Nghị quyết của Quốc hội
+) Tiếp xúc cử tri ở đơn vị bầu cử của mình, phản ánh tâm tư nguyện vọng
của nhân dân với Quốc hội và các cơ quan Nhà nước, báo cáo kết quả kỳ
họp với cử tri, tuyên truyền thực hiện tốt pháp luật.
+) Chuyển đơn thư khiếu nại tố cáo của nhân dân đến các cơ quan, tổ chức
có liên quan, theo dõi và đôn đốc việc giải quyết; tham gia các hoạt động
khảo sát, kiểm tra việc thi hành Hiến pháp, pháp luật
-Quyền hạn: +) Quyền trình dự án luật
+) Quyền bất khả xâm phạm
+) Quyền được cung cấp thông tin
+) Quyền tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 77 : Theo Hiến pháp hiện hành, Chủ tịch nước Việt Nam vừa là người
đúng đầu NN vừa là người đứng đầu Chính phủ nắm quyền hành pháp tượng trưng là: SAI.
Câu 78 : Ví dụ về quyền hạn của Chủ tịch nước trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp: lOMoAR cPSD| 60860503
+) Lập pháp: Chủ tịch nước có quyền công bố Hiến pháp, luật do Quốc hội thông qua
+) Hành pháp: Bổ nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ.. theo đề nghị của QH
+) Tư pháp: Nhân dịp lễ lớn, Chủ tịch nước ra quyết định đặc xá cho một
số phạm nhân cải tạo tốt.
Câu 79 : Ví dụ về quyền mang tính chất lễ nghi, biểu tượng, thủ tục của
chủ tịch nước: Chủ tịch nước trao huân chương cho cá nhân có thành tích xuất sắc.
Câu 80 : Ví dụ về quyền hành pháp của Chính phủ: Chính phủ ban hành
Nghị định để hướng dẫn thi hành luật do QH ban hành.
Câu 81 : Thành phần chính phủ theo HP 1946 gồm: Chủ tịch nước, Phó
Chủ tịch nước và Nội các, Chủ tịch nước chọn Thủ tướng…Chủ tịch nước
Chủ tọa Hội đồng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ chọn các thành viên Nội các.
Câu 82 : Quốc hội thông qua Luật Đất đai năm 2024, chính phủ tổ chức thực hiện:
-Ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai
-Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết
-Chỉ đạo các địa phương triển khai thực hiện
-Phổ biến và tuyên truyền luật mới -Phân
công trách nhiệm cụ thể.
Câu 83 : Giả sử, một bộ ban hành Thông tư quy định, mỗi công dân chỉ
được sở hữu 01 xe gắn máy ( điều này trái HP ( điều 32 HP 2013), chủ thể
có thẩm quyền bãi bỏ văn bản đó là: Thủ tướng Chính phủ. Câu 84 : Quyền
Tư pháp được thực hiện thông qua hoạt động của Tòa án và Viện Kiểm sát là: SAI.
Câu 85 : Xét xử là hình thức duy nhất thực hiện quyền tư pháp là: ĐÚNG.
Câu 86 : Hoạt động tư pháp gồm hoạt động điều tra, tuy tố, xét xử, thi
hành án do các cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án thực hiện trong
khuôn khổ pháp luật tố tụng quy định.
Câu 87 : Cơ quan tư pháp bao gồm : Tòa án, Viện Kiểm sát, cơ quan điều tra, cơ quan thi hành án.
Câu 88 : Hoạt động bổ trợ tư pháp gồm: bào chữa, tư vấn pháp luật, công
chứng, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, thừa phát lại, quản tài viên,
hòa giải thương mại,lý lịch tư pháp, giám định tư pháp, định giá, thừa phát lại cao. lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 89 : Hiến pháp 2013 quy định, hệ thống TAND gồm TAND Tối cao
và các tòa án khác do luật định.
Câu 90 : Những bản Hiến pháp quy định "Trong tình hình đặc biệt, Quốc
hội có thể quyết định thành lập Toà án đặc biệt" là: Hiến pháp 1992, 1980.
Câu 91 : Sự khác nhau về nguyên tắc xét xử có Hội thẩm tham gia theo HP 1992 và HP 2013: 1.Phạm vi áp dụng:
HP 1992: Quy định chung cho cả Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự. HP
2013: Chỉ quy định rõ việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân có Hội
thẩm, loại trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
2. Nguyên tắc hoạt động của Hội thẩm:
HP 1992: Khẳng định Hội thẩm ngang quyền với Thẩm phán khi xét xử.
HP 2013: Nhấn mạnh tính độc lập của Thẩm phán và Hội thẩm, nghiêm
cấm mọi sự can thiệp vào việc xét xử.
3.Mức độ cụ thể và bảo đảm nguyên tắc độc lập:
HP 1992: Chỉ nêu tính ngang quyền, chưa nêu rõ nguyên tắc độc lập. HP
2013: Quy định cụ thể hơn về nguyên tắc độc lập, bảo vệ tính khách quan trong xét xử.
Câu 92 : Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm
căn cứ vào nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội.
Câu 93 : Hiến pháp quy định tòa án được tổ chức theo chức năng xét xử
(sơ thẩm, phúc thẩm, thượng thẩm) là: Hiến pháp 2013.
Câu 94 : Những bản Hiến pháp tổ chức Tòa án theo cách kết hợp giữa
nguyên tắc cấp xét xử và cấp đơn vị hành chính là: Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980.
Câu 95 : Những bản Hiến pháp tổ chức chính quyền địa phương theo hướng
phân biệt giữa thành phố, đô thị với các vùng nông thôn (đa dạng hóa mối
quan hệ giữa các cấp chính quyền) là: Hiến pháp năm 2013. Câu 96 : Hiến
pháp cơ quan đại diện chính quyền không do nhân dân địa phương trực tiếp
bầu ra là: Hiến pháp năm 1946.
Câu 97 : Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt được quy định ở Luật Tổ
chức Toà án nhân dân 2024.
Câu 98 : Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án
nhân dân cấp cao, TAND cấp huyện theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 99 : Luật tổ chức TAND hiện hành quy định 4 loại thẩm phán:
TPTANDTC, TP cao cấp, trung cấp, sơ cấp là: ĐÚNG.
Câu 100 : Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao:
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm.
Câu 101 : Quy trình bổ nhiệm thẩm phán TANDTC và Thẩm phán TAND: a)
Thẩm phán TANDTC : Chánh án TANDTC đề nghị ---> Quốc hội
phêchuẩn, CTN bổ nhiệm. lOMoAR cPSD| 60860503 b)
Thẩm phán TAND Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc
giatuyển chọn và đề nghị---> Chánh án TANDTC trình lên --->Chủ tịch nước lên bổ nhiệm.
Câu 102 : Nhiệm kỳ của thẩm phán được quy định: Điều 100 luật mới quy
định nhiệm kỳ của thẩm phán TAND tối cao được tính từ khi được bổ
nhiệm đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác. Thẩm phán TAND
được bổ nhiệm lần đầu có nhiệm kỳ là 5 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.
Thẩm phán TAND được bổ nhiệm lại có nhiệm kỳ đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác. Câu 103 :
1. Lập luận của Viện kiểm sát trong việc truy tố hoặc không truy tố ông Long
2. Lập luận của Tòa án theo hướng ông Long có tội hoặc không có tội (Tùy em chọn)
3. Lập luận của Viện kiểm sát trong việc kiểm sát hoạt động tư pháp trong
trường hợp ông Long có tội hoặc không có tội
→ Lập luận của Viện kiểm sát trong việc truy tố ông Hàn Đức Long: -
Chứng cứ về mặt thời gian và địa điểm: kết quả điều tra cho thấy, bị hại
bị mất tích trong khoảng thời gian bị cáo có mặt tại khu vực gần hiện
trường vụ án, lời khai có mâu thuẫn, không trùng khớp với chứng cứ thu thập được.
- Chứng cứ vật chất: cơ quan điều tra được một số dấu vết sinh học hoặc
vất chứng có khả năng liên quan đến bị cáo, cần được giám định và đối chiếu.
- Lời khai của nhân chứng: nhân chứng thấy một người có đặc điểm nhận
dạng tương tự bị cáo ở gần khu vực xảy ra vụ án thời điểm đó. - Lời khai
nhận tội: ban đầu bị cáo thú tội sau thay đổi lời khai, cần xác minh làm
rõ. * Lập luận của Tòa án:
- Tính nhất quán của các chứng cứ: HDXX nhận thấy sự liên kết và nhất
quán giữa các chứng cứ quan trọng như lời khai nhân chứng hay kết quả
giám định vật chứng trùng khớp,..
- Đánh giá lời khai của bị cáo: HDXX thấy lời khai ban đầu của bị cáo có
giá trị chứng minh nhất định, đặc biệt phù hợp với một số chứng cứ khác trong vụ án.
- Loại trừ các khả năng khác
- Tính nghiêm trọng của hành vi
* Lập luận của Viện kiểm sát trong hoạt động tư pháp: - Kiểm sát
điều tra: VKS đã thường xuyên kiểm sát hoạt động của cơ quan
điều tra, đảm bảo thu thập chứng cứ được thực hiện * Lập luận
của Viện kiểm sát trong hoạt động tư pháp: - Kiểm sát điều tra:
VKS đã thường xuyên kiểm sát hoạt động của cơ quan điều tra, lOMoAR cPSD| 60860503
đảm bảo thu thập chứng cứ được thực hiện đúng quy định pháp luật.
- Kiểm sát truy tố: VKS đã xem xét kĩ lưỡng các chứng cứ do cơ
quan điều tra chuyển giao, đánh giá tính khách quan, toàn diện và
đầy đủ của chứng cứ trước khi quyết định truy tố bị cáo. - Kiểm
sát xét xử: VKS đã thực hiện quyền công tố, trình bị cáo trạng,
đưa ra chứng cứ và lập luận để chứng minh hành vi phạm tội của
bị cáo. VKS giám sát hoạt động của HDXX, đảm bảo phiên tòa
diễn ra dân chủ, công khai, đúng pháp luật. Câu 104 :