Bài kiểm tra thường xuyên môn Thống kê doanh nghiệp
Bài kiểm tra thường xuyên môn Thống kê doanh nghiệp
Preview text:
BÀI KIỂM TRA 10% Bài 1:
Có số liệu về tình hình sử dụng NVL của 1 DN A trong 2 kỳ báo cáo như sau: Mức tiêu hao NVL Khối lượng
Loại NVL cho một đơn vị sp
Đơn giá từng loại công việc sử dụng ( ) kg NVL (1.000đ) hoàn thành ( ) sp KH TT KH TT KH TT X 280 270 1 , 1 2 Y 150 145 12 11 , 8 100 120 Z 0 , 9 0 , 85 160 180
Yêu cầu: Hãy phân tích tình hình biến động của tổng giá trị NVL sử dụng
thực tế so với kế hoạch do ảnh hưởng 3 nhân tố: đơn giá từng loại NVL, mức
tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm và khối lượng sản phẩm sản xuất. Bài 2 :
Có số liệu về tình hình sản xuất và sử dụng TSCĐ của 1 nhà máy dệt trong 2 năm N và N+1 như sau: * Năm N: -
Giá trị sản xuất công nghiệp: 20.000 trđ -
Nguyên giá TSCĐ hiện có đầu năm 32.000 trđ trong đó nguyên giá
thiếtbị sản xuất 24.000 triệu đồng. -
Nguyên giá TSCĐ hiện có cuối năm 30.000 trđ trong đó nguyên giá
thiết bị sản xuất 22.000 triệu đồng. * Năm N+1: -
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 10% so với năm N -
Nguyên giá TSCĐ hiện có cuối năm 30.000 trđ -
Tình hình tăng giảm TBSX: Trong năm N+1 mua thêm 80 máy
dệt vớiNG 50 trđ/cái, 25 máy kéo sợi với giá mua 20 trđ/cái. Và bán bớt 20
máy dệt cũ biết NG 25 trđ/cái, đồng thời thanh lý 50 máy dệt đã hết hạn sử
dụng NG mỗi máy là 20 trđ/cái.
Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêu sau cho từng năm 1.
Nguyên giá TSCĐ bình quân? Nguyên giá TBSX bình quân? 2.
Tỷ trọng TBSX chiếm trong tổng giá trị TSCĐ? 3.
Hiệu quả sử dụng TSCĐ? Hiệu quả sử dụng TBSX? 4.
Phân tích tình hình biến động hiệu quả sử dụng TSCĐ năm
N+1 so vớinăm N so sảnh hưởng bởi 2 nhân tố: hiệu quả sử dụng TBSX và
tỷ trọng TBSX chiếm trong tổng TSCĐ? 5.
Phân tích tình hình biến động giá trị sản xuất năm N+1 so với
năm N sosảnh hưởng bởi 2 nhân tố: hiệu quả sử dụng TSCĐ và giá trị TSCĐ bình quân?