Bài Mở đầu Vật lý 10 Cánh diều Giới thiệu mục đích học tập môn Vật Lí

Mở đầu. Giới thiệu mục đích học tập môn Vật Lí. Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập vật lý, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài Mở đầu Vật lý 10 Cánh diều Giới thiệu mục đích học tập môn Vật Lí

Mở đầu. Giới thiệu mục đích học tập môn Vật Lí. Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập vật lý, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

190 95 lượt tải Tải xuống
M đầu. Gii thiu mục đích học tp môn Vt Lí CD
Câu hi trang 6 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Hãy mô t sơ lược ni dung nghiên cu ca mt nhà vt lí mà bn biết.
Li gii
Định lut vn vt hp dn của Newton được phát biu rng mi hạt đều hút mi ht
khác trong trụ vi mt lc t l thun vi tích khối ng ca chúng t l
nghch vi bình phương khong cách gia các tâm ca chúng.
Vic công b thuyết này được gọi “sự thng nht đại đầu tiên”, đánh
du s hp nht ca các hiện tượng hp dẫn được t trước đây trên Trái Đt vi
các hành vi thiên văn đã biết.
Đây một định lut vt tng quát rút ra t nhng quan sát thc nghim ca cái
Isssac Newton gi suy lun quy np. mt phn của học c điển
được xây dng trong công vic của Newton “Các nguyên toán hc ca triết học”,
xut bn ln đầu vào ngày 5 tháng 7 năm 1687. Khi Newton trình bày Quyn 1 ca
văn bản chưa được xut bản vào tháng 4 m 1686 cho Hip hi Hoàng gia, Robert
Hooke tuyên b rằng Newton đã lấy đưc đnh lut nghịch đảo bình phương từ ông.
Trong ngôn ng ngày nay, định lut phát biu rng: mi khối lượng điểm đu hút
mi khi lượng điểm khác bng mt lc tác dng dọc theo đường thng cắt hai điểm.
Lc t l thun vi tích khối lượng t l nghch với bình phương khong cách
gia chúng.
Do đó, phương trình cho đnh lut vn vt hp dn có dng:
F=G m1m2/r2
Câu 2: Hc tt môn Vt lí s giúp ích gì cho bn?
Li gii
- Hc tt môn Vt s giúp bn rèn luyn, phát trin nhân cách của mình. Đồng
thi bn s đưc nhng kiến thức, năng phổ thông ct lõi v: hình vt ;
năng lượng và sóng; lc và trưng.
- Bn s th vn dụng được mt s năng các nhà khoa học thường dùng
trong nghiên cu khoa hc đ khám phá, gii quyết vấn đ dưới góc độ vt lí.
- Giúp bn nhn biết được năng lực, s trưng ca bản thân, định hướng ngh
nghip.
Câu 3: Ly ví d chng t tri thc vật lí giúp tránh được nguy cơ gây tn hi v sc
khe hoc tài sn.
Li gii
- Tri thc vật sở giúp bn hiu cách hoạt động ca vi sóng, giúp bn biết
sao không được cho v kim loi vào lò ti sao hoạt động ca vi sóng th
ảnh hưởng đến máy điều hòa nhp tim.
- Tri thc vt giúp t cách dòng điện chy qua các mạch điện trong gia đình,
tránh đưc các v cháy nổ, …
Câu hi trang 7 SGK Lý 10 CD
Ly d phân tích ảnh hưởng ca vật đối vi s phát trin ca khoa học
thut và công ngh.
Li gii
Nhng nghiên cu v bc x ánh sáng đã giúp các nhà vật phát hin ra mt loi
bc x có đ đơn sắc, độ kết hợp và tính định hướng cao, đó là tia laser.
Công ngh đã rất nhanh chóng tinh chnh ci thin hoạt động ca laser khiến cho
vic s dng tia laser tr thành ph biến.
Trong y hc, dao m bng tia laser dng c mang li li ích to ln trong phu
thut. Bng loi dao m vô cùng tin dng này bác sĩ có thể thc hin nhng vết m
rt nh, mau lành và thm chí không đ li vết so trên da.
Câu hi trang 9 SGK Lý 10 CD
Mô t các bưc trong tiến trình tìm hiu t nhiên mà bạn đã học.
Li gii
Các bước trong tiến trình tìm hiu t nhiên:
- c 1: Quan sát, suy lun
- c 2: Đ xut vn đ
- c 3: Hình thành gi thuyết
- c 4: Kim tra gi thuyết
- c 5: Rút ra kết lun.
Câu hi trang 10 SGK Lý 10 CD
Ly ví d v mt vấn đề được hình thành t quan sát thc nghim.
Li gii
c 1: T quan sát thu được: vt chn ánh sáng nên to ra bóng.
c 2: Vy ánh sáng truyền theo đường cong hay đường thng?
c 3: Có th dưa ra giả thuyết: Ánh sáng truyền theo đưng thng.
c 4: Đ kim tra gi thuyết này, ta tiến hành thí nghiệm như mô tả trên hình 7:
c 5: Kết qu thí nghiệm đã ng h gi thuyết: Ánh sáng truyền theo đường
thng.
Câu hi trang 11 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Ly d v mt vấn đề được hình thành t suy lun da trên thuyết đã
biết.
Li gii
Đặt một chuông điện trong mt bình thủy tinh kín. Cho chuông đin kêu ri ng
máy m t dần không khí ra khi bình. Khi không khí trong bình càng ít, tiếng
chuông nghe đưc càng nhỏ. Đến khi trong bình gần như hết không khí, cũng gn
như không nghe đưc tiếng chuông na. Sau đó, nếu cho không khí vào bình, bn
li nghe đưc tiếng chuông.
Vy trong chân không, sóng âm có truyền được không?
Ta biết rng, sóng âm truyền đưc trong cht rn, lng, khí các phân t to nên
các cht ấy đã dao động truyn sóng âm t nguồn âm ra xung quanh. Như vy,
nếu không các pân t dao động thì sóng âm không truyền được t ngun âm ra
xung quanh.
=> T đây có thể suy lun rng: vì trong chân không không có các phn t dao động
nên sóng âm không truyền được trong chân không.
Câu 2: Ly d v các yếu t th gây sai s ngu nhiên khi bạn đo tốc độ bng
đồng h bấm giây và thước đo chiu dài.
Li gii
Các yếu t có th gây sai s ngu nhiên khi bạn đo tốc độ bằng đồng h bm giây và
thưc đo chiu dài là:
- B mt đưng
- Thi tiết
- Cách bấm đồng h
Câu hi trang 12 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Đo chiều dày ca mt cuốn ch, đưc kết qu: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4
cm. Tính giá tr trung bình chiu dày cun sách. Sai s tuyệt đối trung bình ca
phép đo này là bao nhiêu?
Li gii
Câu 2: Tìm nhng ch s có nghĩa trong các số: 215; 0,56; 0,002; 3,8.10
4
.
Li gii
+ 215: có ba ch s nghĩa: 2, 1, 5
+ 0,56: có hai ch s có nghĩa: 5, 6
+ 0,002: có mt ch s có nghĩa: 2
+ 3,8.104: có hai ch s có nghĩa: 3, 8
Câu hi trang 13 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Thc hin phép tính và viết kết qu đúng số ch s có nghĩa:
a) 127 + 1,60 + 3,1
b) (224,612 x 0,31) : 25,116
Li gii
a) 127 + 1,60 + 3,1 = 1,3.10
2
.
b) (224,612 x 0,31) : 25,116 = 2,8
Câu 2: Bng 1 ghi thi gian mt vật rơi giữa hai điểm c định.
Thời gian rơi (s)
Ln 1
Ln 2
Ln 3
Ln 4
Ln 5
0,2027
0,2024
0,2023
0,2023
0,2022
a) Tính giá tr trung bình ca thời gian rơi.
b) Tìm sai s tuyệt đi trung bình.
Li gii
Câu hi trang 14 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Bạn đã học những quy định an toàn nào trong phòng thc hành?
Nêu mt s bin cnh báo có trong phòng thc hành môn Khoa hc t nhiên
Li gii
- Những quy định an toàn trong phòng thực hành đã học là:
+ Mc trang phc gn gàng, n buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bo v
mt và thiết b bo v khác (nếu cn thiết).
+ Ch tiến hành thí nghim khi có ngưi hưng dn.
+ Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng tnghim; không nếm hoc ngi hóa
cht.
+ Nhn biết các vt liu nguy him trưc khi làm thí nghim.
+ Sau khi làm xong thí nghim, thu gom cht thải để đúng nơi quy định, lau dn
sch s ch làm vic, sp xếp dng c gọn gàng, đúng chỗ; ra sch tay bng
phòng.
- Mt s bin cnh báo có trong phòng thc hành môn Khoa hc t nhiên:
+ Cht d cháy
+ Cht đc
+ Nguồn điện nguy him
+ Dng c sc nhn
+ Thy tinh d v
+ Nhit đ cao
Câu 2: Tho lun để nêu được tác dng ca vic tuân th các bin báo an toàn trong
phòng thc hành.
Li gii
Tác dng ca vic tuân th các bin báo an toàn trong phòng thc hành:
- Chng cháy, n
- Hn chế các trường hp nguy hiểm như: đt tay, ng độc,…
- Tránh đưc các tn tht v tài sn nếu không làm theo hưng dn
| 1/7

Preview text:

Mở đầu. Giới thiệu mục đích học tập môn Vật Lí CD
Câu hỏi trang 6 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Hãy mô tả sơ lược nội dung nghiên cứu của một nhà vật lí mà bạn biết. Lời giải
Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton được phát biểu rằng mọi hạt đều hút mọi hạt
khác trong vũ trụ với một lực tỉ lệ thuận với tích khối lượng của chúng và tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng cách giữa các tâm của chúng.
Việc công bố lý thuyết này được gọi là “sự thống nhất vĩ đại đầu tiên”, vì nó đánh
dấu sự hợp nhất của các hiện tượng hấp dẫn được mô tả trước đây trên Trái Đất với
các hành vi thiên văn đã biết.
Đây là một định luật vật lí tổng quát rút ra từ những quan sát thực nghiệm của cái
mà Isssac Newton gọi là suy luận quy nạp. Nó là một phần của cơ học cổ điển và
được xây dựng trong công việc của Newton “Các nguyên lý toán học của triết học”,
xuất bản lần đầu vào ngày 5 tháng 7 năm 1687. Khi Newton trình bày Quyền 1 của
văn bản chưa được xuất bản vào tháng 4 năm 1686 cho Hiệp hội Hoàng gia, Robert
Hooke tuyên bố rằng Newton đã lấy được định luật nghịch đảo bình phương từ ông.
Trong ngôn ngữ ngày nay, định luật phát biểu rằng: mọi khối lượng điểm đều hút
mọi khối lượng điểm khác bằng một lực tác dụng dọc theo đường thẳng cắt hai điểm.
Lực tỉ lệ thuận với tích khối lượng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Do đó, phương trình cho định luật vạn vật hấp dẫn có dạng: F=G m1m2/r2
Câu 2: Học tốt môn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn? Lời giải
- Học tốt môn Vật lí sẽ giúp bạn rèn luyện, phát triển nhân cách của mình. Đồng
thời bạn sẽ có được những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình vật lí;
năng lượng và sóng; lực và trường.
- Bạn sẽ có thể vận dụng được một số kĩ năng mà các nhà khoa học thường dùng
trong nghiên cứu khoa học để khám phá, giải quyết vấn đề dưới góc độ vật lí.
- Giúp bạn nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp.
Câu 3: Lấy ví dụ chứng tỏ tri thức vật lí giúp tránh được nguy cơ gây tổn hại về sức khỏe hoặc tài sản. Lời giải
- Tri thức vật lí là cơ sở giúp bạn hiểu cách hoạt động của lò vi sóng, giúp bạn biết
vì sao không được cho vậ kim loại vào lò và tại sao hoạt động của lò vi sóng có thể
ảnh hưởng đến máy điều hòa nhịp tim.
- Tri thức vật lí giúp mô tả cách dòng điện chạy qua các mạch điện trong gia đình,
tránh được các vụ cháy nổ, …
Câu hỏi trang 7 SGK Lý 10 CD
Lấy ví dụ và phân tích ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và công nghệ. Lời giải
Những nghiên cứu về bức xạ ánh sáng đã giúp các nhà vật lí phát hiện ra một loại
bức xạ có độ đơn sắc, độ kết hợp và tính định hướng cao, đó là tia laser.
Công nghệ đã rất nhanh chóng tinh chỉnh và cải thiện hoạt động của laser khiến cho
việc sử dụng tia laser trở thành phổ biến.
Trong y học, dao mổ bằng tia laser là dụng cụ mang lại lợi ích to lớn trong phẫu
thuật. Bằng loại dao mổ vô cùng tiện dụng này bác sĩ có thể thực hiện những vết mổ
rất nhỏ, mau lành và thậm chí không để lại vết sẹo trên da.
Câu hỏi trang 9 SGK Lý 10 CD
Mô tả các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên mà bạn đã học. Lời giải
Các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên:
- Bước 1: Quan sát, suy luận
- Bước 2: Đề xuất vấn đề
- Bước 3: Hình thành giả thuyết
- Bước 4: Kiểm tra giả thuyết
- Bước 5: Rút ra kết luận.
Câu hỏi trang 10 SGK Lý 10 CD
Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ quan sát thực nghiệm. Lời giải
Bước 1: Từ quan sát thu được: vật chắn ánh sáng nên tạo ra bóng.
Bước 2: Vậy ánh sáng truyền theo đường cong hay đường thẳng?
Bước 3: Có thể dưa ra giả thuyết: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Bước 4: Để kiểm tra giả thuyết này, ta tiến hành thí nghiệm như mô tả trên hình 7:
Bước 5: Kết quả thí nghiệm đã ủng hộ giả thuyết: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Câu hỏi trang 11 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết. Lời giải
Đặt một chuông điện trong một bình thủy tinh kín. Cho chuông điện kêu rồi dùng
máy bơm hút dần không khí ra khỏi bình. Khi không khí trong bình càng ít, tiếng
chuông nghe được càng nhỏ. Đến khi trong bình gần như hết không khí, cũng gần
như không nghe được tiếng chuông nữa. Sau đó, nếu cho không khí vào bình, bạn
lại nghe được tiếng chuông.
Vậy trong chân không, sóng âm có truyền được không?
Ta biết rằng, sóng âm truyền được trong chất rắn, lỏng, khí vì các phân tử tạo nên
các chất ấy đã dao động và truyền sóng âm từ nguồn âm ra xung quanh. Như vậy,
nếu không có các pân tử dao động thì sóng âm không truyền được từ nguồn âm ra xung quanh.
=> Từ đây có thể suy luận rằng: vì trong chân không không có các phần tử dao động
nên sóng âm không truyền được trong chân không.
Câu 2: Lấy ví dụ về các yếu tố có thể gây sai số ngẫu nhiên khi bạn đo tốc độ bằng
đồng hồ bấm giây và thước đo chiều dài. Lời giải
Các yếu tố có thể gây sai số ngẫu nhiên khi bạn đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và
thước đo chiều dài là: - Bề mặt đường - Thời tiết - Cách bấm đồng hồ
Câu hỏi trang 12 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Đo chiều dày của một cuốn sách, được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4
cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của
phép đo này là bao nhiêu? Lời giải
Câu 2: Tìm những chữ số có nghĩa trong các số: 215; 0,56; 0,002; 3,8.104. Lời giải
+ 215: có ba chữ số có nghĩa: 2, 1, 5
+ 0,56: có hai chữ số có nghĩa: 5, 6
+ 0,002: có một chữ số có nghĩa: 2
+ 3,8.104: có hai chữ số có nghĩa: 3, 8
Câu hỏi trang 13 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Thực hiện phép tính và viết kết quả đúng số chữ số có nghĩa: a) 127 + 1,60 + 3,1 b) (224,612 x 0,31) : 25,116 Lời giải
a) 127 + 1,60 + 3,1 = 1,3.102.
b) (224,612 x 0,31) : 25,116 = 2,8
Câu 2: Bảng 1 ghi thời gian một vật rơi giữa hai điểm cố định. Thời gian rơi (s) Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 0,2027 0,2024 0,2023 0,2023 0,2022
a) Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.
b) Tìm sai số tuyệt đối trung bình. Lời giải
Câu hỏi trang 14 SGK Lý 10 CD
Câu 1: Bạn đã học những quy định an toàn nào trong phòng thực hành?
Nêu một số biển cảnh báo có trong phòng thực hành ở môn Khoa học tự nhiên Lời giải
- Những quy định an toàn trong phòng thực hành đã học là:
+ Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ
mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết).
+ Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.
+ Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm hoặc ngửi hóa chất.
+ Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm.
+ Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn
sạch sẽ chỗ làm việc, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng.
- Một số biển cảnh báo có trong phòng thực hành ở môn Khoa học tự nhiên: + Chất dễ cháy + Chất độc + Nguồn điện nguy hiểm + Dụng cụ sắc nhọn + Thủy tinh dễ vỡ + Nhiệt độ cao
Câu 2: Thảo luận để nêu được tác dụng của việc tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành. Lời giải
Tác dụng của việc tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành: - Chống cháy, nổ
- Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
- Tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn