Bài ôn tập Chương 1 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng
1. Theo nghĩa rộng, chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu là:A Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học và kinh tế học chính trị về sự chuyển biếntất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sảnBChủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa xã hội lên chủ nghĩa cộng sản. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (TĐT02)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1. Theo nghĩa rộng, chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu là: A
Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học và kinh tế học chính trị về sự chuyển biến
tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản B
Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội về sự
chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa xã hội lên chủ nghĩa cộng sản C
Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học và chính trị - xã hội về sự chuyển biến tất
yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội D
Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học, kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội
về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
2. Chọn ý đúng về những tiền đề khoa học tự nhiên vào cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX - là cơ sở phương
pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những vấn đề lý luận chính trị - xã hội đương thời: A
Định luật Bernoulli, Thuyết vạn vật hấp dẫn của Newton và Thuyết nhật tâm của Copernicus. B
Học thuyết tiến hóa của Darwin, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của Mayer và Học
thuyết tế bào của Schleiden & Schwam C
Thuyết di truyền của Mendel, Định đề Euclide và Học thuyết tiến hóa của Darwin D
Thuyết vạn vật hấp dẫn của Newton, Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng của Mayer và Định luật Bernoulli.
3. Theo quan điểm của Ph. Ăngghen (trong tác phẩm Chống Đuyrinh), Chủ nghĩa Mác bao gồm các bộ phận lý luận nào? A
Triết học, Chính trị học, Chủ nghĩa xã hội khoa học B
Triết học, Luật học, Chính trị học C
Triết học, Kinh tế chính trị học, Chủ nghĩa xã hội khoa học D
Kinh tế học, Chính trị học, Chủ nghĩa xã hội khoa học
4. Ba đại biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán – tiền đề tư tưởng lý luận của chủ nghĩa xã hội khoa học là: A
Saint Simon (1760 - 1825), Charles Fourier (1772 - 1837) và Robert Owen (1771 - 1858) B
Hegel (1770 – 1831), Feuerbach (1804-1872) và Kant (1724-1804) C
Adam Smith (1723 – 1790), David Ricardo (1772-1823) và William Petty (1623-1687) D
Thomas More (1478- 1535), Tommaso Campanella (1568 -1639), Gerade Wilstanley (1609 – 1652)
5. Trước khi có học thuyết Mác, phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản mang tính chất: A Chính trị B Tự giác C Triệt để D Tự phát
6. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội nào? A
Sự ra đời chính Đảng của giai cấp công nhân B
Sự phát triển lớn mạnh của phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân C
Sự ủng hộ của tầng lớp nông dân và đội ngũ trí thức đối với giai cấp công nhân D
Giai cấp công nhân đã thực sự giác ngộ về sứ mệnh của giai cấp mình
7. Với phát kiến vĩ đại nào, C.Mác và Ph. Ăngghen đã luận giải khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? A
Tính hai mặt của lao động và Thuyết vạn vật hấp dẫn B
Thuyết tiến hóa các loài và Thuyết vạn vật hấp dẫn C
Chủ nghĩa duy vật lịch sử và Học thuyết giá trị thặng dư D
Phép biện chứng và Thuyết di truyền
8. Tiền đề kinh tế cho sự hình thành tư tưởng xã hội chủ nghĩa là: A
Sự xuất hiện chế độ tư hữu B
Sự xuất hiện nhà nước C
Sự xuất hiện giai cấp thống trị D
Sự xuất hiện tình trạng người bóc lột người
9. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở hình thái kinh tế - xã hội nào? A Tư bản chủ nghĩa B Công xã nguyên thủy C Phong kiến D Chiếm hữu nô lệ
10. Hạn chế của các nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán là: A
Yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc B
Không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong thực hiện cách mạng xã hội C
Không phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa D
Mong muốn thực hiện chế độ bình quân trong phân phối
11. Công lao của Lênin trong việc vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện mới là: A
Đề xuất tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản B
Phát triển chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học C
Xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực D
Thừa nhận Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân
12. Luận điểm: “giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra chính đảng của
giai cấp” được trình bày trong tác phẩm nào? A
Tuyên ngôn Đảng Cộng sản B Hệ tư tưởng Đức C Gia đình thần thánh D
Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
13. Quan điểm triết học nào đã giúp chủ nghĩa xã hội khoa học vượt qua được tính chất không tưởng, thần bí,
duy tâm của các môn phái chủ nghĩa xã hội trước đó? A Duy tâm siêu hình B Duy vật siêu hình C Duy tâm biện chứng D Duy vật lịch sử
14. Chủ nghĩa xã hội khoa học đã làm sáng tỏ vai trò lịch sử toàn thế giới của giai cấp nào? A Giai cấp nông dân B Giai cấp công nhân C Giai cấp tư sản D Giai cấp chủ nô
15. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn về mặt kinh tế đã biểu hiện ra thành mâu thuẫn chính trị giữa: A
Giai cấp tư sản với giai cấp nông dân B
Giai cấp tư sản với giai cấp tiểu tư sản C
Giai cấp tư sản với giai cấp công nhân D
Giai cấp tư sản với giai cấp địa chủ
16. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “[.........] có thể thắng lợi ở một số nước hay thậm chí ở một nước riêng
lẻ, nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải là phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa” (Lênin) A Cách mạng vô sản B Cách mạng tư sản C
Cách mạng khoa học - kỹ thuật D Cách mạng nông nghiệp
17. Chủ nghĩa xã hội khoa học có nhiệm vụ cơ bản là: A
Luận chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử sự thay thế của chủ nghĩa xã hội bằng
chủ nghĩa cộng sản với sứ mệnh lịch sử của giai cấp tư sản B
Luận chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử sự thay thế của chủ nghĩa tư bản bằng
chủ nghĩa cộng sản với sứ mệnh lịch sử của giai cấp tư sản C
Luận chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử sự thay thế của chủ nghĩa tư bản bằng
chủ nghĩa xã hội với sứ mệnh lịch sử của giai cấp tư sản D
Luận chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử sự thay thế của chủ nghĩa tư bản bằng
chủ nghĩa xã hội với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
18. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là: A
Là những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội B
Là những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát
triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa C
Là những quy luật và tính quy luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển
hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa D
Là những quy luật và tính quy luật của tự nhiên và tư duy
19. Phạm trù cơ bản nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là: A Chuyên chính vô sản B
Chủ nghĩa quốc tế vô sản C
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân D
Dân tộc và Cương lĩnh Dân tộc
20. Bộ phận nào thể hiện tập trung nhất tính chính trị - thực tiễn sinh động của chủ nghĩa Mác – Lênin? A
Chủ nghĩa xã hội khoa học B Triết học C Kinh tế chính trị D
Triết học và Kinh tế chính trị
21. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học? A
Tuyên ngôn Đảng Cộng sản B Hệ tư tưởng Đức C Gia đình thần thánh D
Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
22. Tác phẩm nào đã nêu và phân tích một cách có hệ thống lịch sử và logic hoàn chỉnh về những vấn đề cơ
bản nhất, đầy đủ, súc tích và chặt chẽ nhất những luận điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học? A Tư bản B
Tuyên ngôn Đảng cộng sản C
Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác D
Nguồn gốc gia đình, chế độ tư hữu và Nhà nước
23. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Lion (Pháp) đã chuyển từ khẩu hiệu “Sống có việc làm hay
là chết trong đấu tranh” (1931) sang “Cộng hòa hay là chết” (1934) thể hiện cho sự phát triển: A
Từ mục đích đấu tranh chính trị sang đấu tranh văn hóa, tư tưởng B
Từ mục đích đấu tranh văn hóa, tư tưởng sang mục đích xóa bỏ bóc lột C
Từ mục đích đấu tranh kinh tế sang đấu tranh chính trị D
Từ mục đích đấu tranh kinh tế sang mục đích đấu tranh văn hóa, tư tưởng
24. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen là sự khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản
và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau? A
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa B
Học thuyết về giá trị thặng dư C
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân D
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
25. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen là sự khẳng định về mặt kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của
chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội? A
Học thuyết về giá trị thặng dư B
Chủ nghĩa duy vật lịch sử C
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân D
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
26. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen đã khắc phục một cách triệt để những hạn chế có tính lịch sử của
chủ nghĩa xã hội – không tưởng? A
Chủ nghĩa duy vật lịch sử B
Học thuyết về giá trị thặng dư C
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân D
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
27. Phương pháp nghiên cứu có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là: A
Phương pháp điều tra xã hội học B
Phương pháp kết hợp lịch sử và logic C Phương pháp so sánh D
Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể
28. Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển biến từ chủ nghĩa xã hội khoa học thành chủ nghĩa xã hội hiện thực? A
Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng cộng sản được xuất bản lần đầu tiên, 1848 B
Sự ra đời của Nhà nước Xô Viết, 1917 C
Hội Liên hiệp công nhân quốc tế (Quốc tế I) được thành lập, 1864 D
Sự thành lập của Quốc tế Cộng sản III, 1919
29. “Cách mạng vô sản có thể nổ ra và thắng lợi ở những nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải là phát triển nhất,
nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa” là kết luận được Lênin rút ra từ việc phát hiện quy luật nào? A
Quy luật phát triển không đều về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản trong thời kỳ chủ nghĩa đế quốc B Quy luật giá trị C
Quy luật giá trị thặng dư D
Quy luật về sự hình thành Đảng Cộng sản
30. Theo Lênin, để dần dần cải tiến chế độ sở hữu của các nhà tư bản hạng trung và hạng nhỏ thành sở hữu
công cộng, cần phải sử dụng rộng rãi hình thức kinh tế nào? A Tư bản cho vay B Tư bản tư nhân C Tư bản thân hữu D Tư bản nhà nước