lOMoARcPSD| 58736390
BÀI ÔN TẬP
Môn học: Lý thuyết thông tin
Học kỳ: Mùa xuân 2023
Họ và tên
Nguyễn Trung Mạnh
Mã sinh viên
B21DCCN516
Nhóm lớp tín ch
G05
Lớp quản lý
D21CQCN12-B
Chương 1: Tổng quan và các khái niệm cơ bản
1) Thông tin là những tính chất xác định của vật chất mà con người trực tiếp hoặc gián
tiếp thông qua hệ thống kỹ thuật thu nhận được từ thế giới vật chất bên ngoài hoặc từ những
quá trình xảy ra trong bản thân nó, nhằm mang lại sự hiểu biết về chúng 2) Tính chất của
thông tin:
- Khách quan -
Đa dạng
3) Tin: là dạng vật chất cụ thể để biểu diễn hoặc thể hiện thông tin. Có 2 dạng tin là tin liên
tục và tin rời rạc
4) Tín hiệu: là các đại lượng vật lý biến thiên, phản ánh tin cần truyền
5) Sơ đồ hệ thống 3 khối : máy phát, máy thu, kênh
- Máy phát: là nơi sản sinh ra tin và phát tin ra thành tín hiệu, biến đổi tập tin thành tập tín
hiệu để
+ Phép biến đổi phải đảm bảo tính song ánh (đơn trị 2 chiều)
+ Tổng quát gồm: Mã hoá và điều chế
- Máy thu: là thiết bị thu nhận tín hiệu và từ đó thiết lập lại thông tin
+ Máy thu thực hiện các phép biến đổi ngược máy phát
+ Tổng quát gồm: Giải điều chế và giải mã
- Kênh: là tất cả môi trường vật lý môi trường phát -> thu không quan tâm môi trường vật
6) Nguồn tin: là nơi sản sinh ra tin - Nguồn rời rạc không nhớ: nguồn xuất hiện các tin
trong đó sự xuất hiện tin không làm ảnh hưởng đến các nguồn còn lại - Mục tiêu của mã
hoá nguồn: biểu diễn nguồn tin nhỏ gọn nhất có thể, tốn ít băng thông.
Tăng cường truyền tin trong môi trường không hợp lệ
7. Nguyên tắc thực hiện mã hoá nguồn: loại bỏ thông tin dư thừa (mã hoá không tổn hao),
không quá quan trọng, cần thiết (mã hoá có tổn hao)
- Đặc tính: Nguồn liên tục, nguồn rời rạc
- Tính chất: Thống kê, hàm ý
- Nhận tin: là việc thu nhận thông tin nhằm sao lưu, biểu thị và xử
- Nhiễu: các yếu tố có ảnh hưởng xấu đến việc thu nhận tin (việc loại bỏ là điều gần như
không thể)
8. Các phương pháp xử lý thông tin trong hệ thống thông tin
- Định dạng và mã hoá nguồn :
+ Sử dụng tối thiểu tài nguyên để biểu diễn mã một cách đầy đủ nhất: lấy mẫu, lượng tử hoá,
điều chế xung mã (PCM), PCM vi phân, mã Huffman,… - Mã hoá kênh:
lOMoARcPSD| 58736390
+ Sử dụng tối thiểu tài nguyên để đảm bảo việc truyền nhận thông tin ít lỗi nhất: mã hoá
khối, mã hoá liên tục,… - Điều chế:
+ Truyền thông tin với tốc độ cao nhất tốn ít năng lượng nhất: Điều chế dịch khóa pha
(PSK), Điều chế dịch khóa tần (FSK), etc. - Ghép kênh/đa truy nhập:
+ Chia sẻ tài nguyên tốt nhất cho người dùng trong hệ thống: TDM/TDMA, CDMA,
MCCDMA, etc. - Bảo mật:
+ Đảm bảo tính bí mật, xác thực và toàn vẹn của tin trong quá trình truyền.
Chương 2: Lý thuyết thông tin thống kê
1) Lượng (thông) tin riêng: Một tin (sự kiện) x với xác suất xuất hiện p(x) thì việc nó xuất
hiện sẽ mang lại lượng thông tin, hay còn gọi là lượng tin tiên nghiệm (lượng tin trước
khi thực hiện quan sát, tính)
2) Công thức tính lượng tin riêng
Công thức kết qu
3) Tính chất
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
I(x_k)\ge 0
I(x\cap y) = I(x) + I(y)
\to I(p(x)\times p(y)) = I(p(x)) + I(p(y)
I ( x ∩ y)=I (x )+I ( y )→I ( p ( x) × p ( y ))=I (
p (
4) Lượng thông tin hậu nghiệm (lượng thông tin tổn hao trên kênh): là lượng thông tin
riêng về x
k
sau khi đã có (biết) y
l
5) Công thức tính lượng thông tin hậu nghiệm
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
I(x_k\mid y_l)=-log(p(x_k|y_l))
I(x_k\mid y_l)=log\frac{p(x_k\mid y_l)}
{p(x_k)}
6) Lượng thông tin tương hỗ (lượng thông tin chéo) (tin phát cho biết về tin thu và tin thu
cho biết về tin phát) = LTT tiên nghiệm – LTT hậu nghiệm
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
I(x_k;y_l)=I(x_k)-I(x_k\mid
y_l)
- Nhận xét:
Kênh không có nhiễu:
Kênh bị đứt (bị
nhiễu
tuyệt đối):
7) Entropy của nguồn rời rạc không nhớ X là trung bình thống kê của lượng thông tin
riêng của các tin (phần tử) x
k
(xung khắc) thuộc nguồn, ký hiệu là H(X).
8) Công thức Entropy/Entropy vi phân
Nguồn rời rạc
Nguồn liên tục
lOMoARcPSD| 58736390
Công thức Latex
Công thức kết qu
Công thức Latex
Công thức kết qu
1.
Entropy
H(x)= -\
displaystyle\
sum_{k=1}^{N}p(
x_k)log(p(x_k))
h(x)=-\int_{S}
f(x)log(f(x))dx
2.
Entropy
H(X,Y)=-\
displaystyle \
h(X,Y)=-\int_{-\
infty}^{\infty}\
đồng
thời
sum_{k=1}^{N}\
displaystyle \
sum_{k=1}^{M}p(
x_k,y_l)log(p(x_k,
y_l))
int_{-\infty}^{\
infty}
f(x,y)log(f(x,y))
dxdy
3.
Entropy
có điều
kiện
H(X|Y)=-\
displaystyle \
sum_{k=1}^{N}\
displaystyle \
sum_{k=1}^{M}p(
x_k\mid
y_l)log(p(x_k,y_l))
h(X|Y)=-\int_{-\
infty}^{\infty}\
int_{-\infty}^{\
infty}
f(x,y)log(f(x\
mid y))dxdy
4.
Lượng
tin
tương
hỗ của
các
nguồn
I(X;Y)=\
displaystyle \
sum_{k=1}^{N}\
displaystyle \
sum_{k=1}^{M}p(
x_k,y_l)log\
frac{p(x_k,y_l)}
{p(x_k)p(y_l)}
I(X;Y)=-\int_{-\
infty}^{\infty}\
int_{-\infty}^{\
infty}
f(x,y)log(\
frac{f(x,y)}
{f(x)f(y)})dxdy
9. Tính chất
a) Các tính chất của Entropy nguồn rời rạc
Công thức Latex
Công thức kết qu
0\le H(X)\le log(N)
H(X)=H(p)
0\le H(X\mid Y)\le H(X)
H(X,Y)=H(X)+H(Y\mid X)\
le H(X)+H(Y)
I(X;Y)=H(X)-H(Y\mid
X)=H(X)+H(Y)-H(X,Y)\le
H(X),H(Y)
- H(X) = 0 khi p
1
= 1, còn lại = 0 -
H(X) = log(N) khi nguồn phân bố đều
b) Các tính chất của Entropy vi phân nguồn liên tục
Công thức Latex
Công thức kết qu
h(X)\le log(\sqrt{2\pi
eP_x}))
h(X)=h(p)
h(X\mid Y)\le h(X)
lOMoARcPSD| 58736390
h(X,Y)=h(X)+h(Y\mid X)\
le h(X)+h(Y)
I(X;Y)=h(X)-h(Y\mid
X)=h(X)+h(Y)-h(X,Y)\le
h(X),h(Y)
8. Entropy vi phân của nguồn liên tục : do entropy của nguồn liên tục không tồn tại nên sử
dụng entropy vi phân cho nguồn liên tục
9. Tính chất của entropy/entropy vi phân:
- H(X) > 0 or H(X) < 0 nhưng giá trị hữu hạn, chỉ phụ thuộc vào đặc trưng thống kê của
nguồn
- h(X)=log(\sqrt{2\pi eP_x})) khi nguồn có phân bố chuẩn (Gauss)
Chương 2 (const) : Dung lượng kênh
1) Tốc độ phát của nguồn rời rạc
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
v_{n}=\frac{1}{T_{n}}
v
n
: số xung phát trong một đơn vị thời gian T
n
: độ rộng trung bình của mỗi xung phát
2) Khả năng phát của nguồn rời rạc X có tốc độ phát v
n
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
H'(X)=v_{n}H(X)=\frac{H(X)}{T_{n}}
Tính chất:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
H'(X)_{max}=v_{n}\log(N)=\frac{\log(N)}
{T_{n}}
3) Độ dư thừa của nguồn rời rạc
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
D=\frac{H(X)_{max}-H(X)}{H(X)_{max}}
=1-\frac{H(X)}{H(X)_{max}}=1-\mu
μ: tỷ số nén tin
Tính chất: D đặc trưng cho hiệu suất, khả năng chống nhiễu và mật độ của tin. D lớn thì hiệu suất
thấp, khả năng chống nhiễu cao
4) Kênh rời rạc có thể đặc trưng bởi 3 tham số:
Trường tin lối vào X, trường tin lối ra Y
Xác suất chuyển tin lối vào thành tin lối ra
1
Tốc độ truyền tin của kênh v
k
hay thời gian trung bình để truyền một dấu tin T
k
=
v
k
lOMoARcPSD| 58736390
5) Kênh đồng nhất
Xét một kênh rời rạc có xác suất chuyển p( y
l
x
k
). Nếu p( y
l
x
k
) không phụ thuộc vào thời gian
t thì kênh được gọi là kênh đồng nhất; ngược lại gọi là kênh không đồng nhất
6) Kênh đối xứng
Xét một kênh rời rạc có xác suất chuyển p( y
l
x
k
). Nếu p( y
l
x
k
)=p=const
k ,l,k ≠lp(
y
l
x
k
)=q
k=l thì kênh được gọi là đối xứng
7) Kênh không có nhớ
Nếu p( y
l
x
k
) không phụ thuộc vào các tin (kí hiệu) phát/nhận trước đó thì kênh
được gọi là kênh không có nhớ (memoryless)
8) Một kênh rời rạc có lượng tin truyền qua I(X; Y ) với tốc độ truyền tin vk thì
lượng thông tin truyền qua kênh trong một đơn vị thời gian là:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
I'(X;Y)= v_{k}I(X;Y)=\frac{I(X;Y)}
{T_{k}}
Tính chất:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
T_{k}\gt T_{n}
T
k
> T
n
: kênh giãn tin
T_{k}=T_{n}
T
k
=T
n
: kênh thông thường
T_{k}\lt T_{n}
T
k
<T
n
: kênh nén tin
9) Khả năng thông qua của kênh rời rạc là giá trị cực đại của lượng thông tin truyềnqua kênh
trong một đơn vị thời gian lấy theo mọi khả năng có thể của phân bố nguồn phát.
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
C'=\max_{p(X)}I'(X;Y)=\max_{X}I'(X;Y)
=v_{k}\max_{X}I(X;Y)
Tính chất:
Công thức dạng
Latex
Công thức kết qu
C'\ge 0
C'\le v_{k}\log(N)
C'\le v_{k}\log(M)
N: độ lớn của nguồn X M: độ lớn của nguồn Y
10) Khả năng thông qua của kênh đối với mỗi dấu
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
lOMoARcPSD| 58736390
C=\max_{X}I(X;Y)
11) Định lý mã hóa thứ hai của Shannon:
Nếu khả năng phát H′(X) của một nguồn rời rạc X nhỏ hơn khả năng thông qua của kênh
(H′(X) ≤ C′) thì tồn tại một phép mã hóa và giải mã sao cho việc truyền tin qua kênh có xác
suất lỗi nhỏ tùy ý khi độ dài từ đủ lớn. Ngược lại thì không tồn tại một phép hóa nào
như vậy.
Nếu tốc độ dữ liệu cần truyền R truyền qua kênh có dung lượng C′ thỏa mãn R ≤ C′ thì tồn
tại một phép mã hóa và giải mã sao cho việc truyền tin qua kênh có xác suất lỗi nhỏ tùy ý khi độ dài từ
mã đủ lớn. Ngược lại thì không tồn tại một phép mã hóa nào như vậy. 12) Kênh Gausse nhiễu cộng
Kênh liên tục có thể đặc trưng bởi 3 tham số:
Trường tin lối vào X, trường tin lối ra Y
Hàm chuyển, hàm mật độ phân bố xác suất để thu được y(t) khi đã phát x(t): f (y(t)|x(t))
Tốc độ truyền tin của kênh v
k
Khả năng thông qua của kênh liên tục không nhỏ hơn khả năng thông qua của kênh rời rạc chứa
nó.
Kênh Gausse không đổi là một kênh liên tục có tập tin lối vào và tập tin lối ra liên hệ với nhau theo
công thức:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
y(t)=\mu x(t)+n(t)
n(t) là nhiễu cộng còn gọi là nhiễu trắng có phân bố chuẩn N(μ,σ
2
)
13) Lượng thông tin tương hỗ qua kênh AWGN
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
I(X;Y)=\frac{1}{2}\log\left( 1+\frac{P_{x}}
{P_{n}} \right)
14) Dung lượng của kênh liên tục
Khả năng thông qua của kênh liên tục, còn gọi là dung lượng kênh liên tục, là giá trị cực đại của
lượng thông tin truyền qua kênh trong một đơn vị thời gian lấy theo mọi khả năng có thể của phân
bố nguồn phát trong đó kể đến giới hạn công suất phát.
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
C'=v_{k}\max_{X:E\left\{ x^{2}(t) \right\}\le P
}I(X;Y)
C=\max_{X:E\left\{ x^{2}(t) \right\}\le P
}I(X;Y)
15) Dung lượng của kênh Gausse nhiễu cộng
Kênh AWGN với giới hạn công suất phát P và công suất nhiễu N có dung lượng:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
lOMoARcPSD| 58736390
C'=\frac{v_{k}}{2}\log\left( 1+\frac{\mu^{2}P}{P_{n}}
\right)
C=\frac{1}{2}\log\left( 1+\frac{\mu^{2}P}{P_{n}} \
right)
μ
2
P/P
n
= S/N gọi là tỷ số công suất trung bình của tín hiệu trên tạp âm (SNR)
Tính chất:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
S/N\to 0 \Rightarrow C'\to 0
S/N\uparrow\Rightarrow C'\uparrow
16) Dung lượng của kênh AWGN băng tần hữu hạn W và giới hạn công suất phát P
x
có nhiễu với
mật độ phổ công suất hai phía N
0
/2 được xác định:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
C'=W\log\left(1+\frac{\mu^{2}P_{x}}{N_{0}W}\
right)
Tính chất:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
W\to 0 \Rightarrow C'\to 0
W\uparrow\Rightarrow C'\uparrow
W\uparrow\Rightarrow SNR\downarrow
W\to \infty, C\toC'_{\infty}=\frac{\mu^{2}P_{x}}
{N_{0}}\log_{2}e<\infty
0\le C'\le C'_{\infty }
17) Định lý mã hóa thứ hai của Shannon
Các nguồn tin rời rạc thể hóa và truyền theo kênh liên tục với xác suất sai tùy ý khi giải
các tín hiệu nhận được nếu khả năng phát của nguồn nhỏ hơn khả năng thông qua của kênh.
Ngược lại, không thể thực hiện được phép mã hóa và giải mã với sai số bé tùy ý.
Chương 3: Mã hoá nguồn
1) Mã hóa nguồn.
- hóa là một phép ánh xạ 1 − 1 từ tập các tin rời rạc xk lên tập các từ mã là tổ hợp có thể
của các dấu (các chữ mã) mk.
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
lOMoARcPSD| 58736390
f : x_k \mapsto m^{l_k} _k
- Các định nghĩa và khái niệm cơ bản :
Độ dài từ mã: lk là độ dài từ mã thứ k; lk = const k gọi là mã đều, ngược lại gọi
mã không đều.
Độ dài trung bình: là trung bình thống kê của độ dài các từ mã.
Cơ số mã: số các dấu (chữ mã) khác nhau được sử dụng trong bộ mã.
Bộ mã mà tất cả các tổ hợp dấu mã là từ mã của tập tin tương ứng gọi là bộ mã đầy,
ngược lại gọi là mã không đầy (mã vơi)
Tính hiệu quả của phép mã hóa: . Bộ mã
hiệu quả khi η → 1.
Độ chậm giải mã: là số dấu (chữ mã) nhận được cần thiết trước khi có thể thực hiện
được việc giải mã.
Phương sai độ dài trung bình của bộ mã
- Một bộ mã được gọi là không suy biến (non-singular) nếu mọi tin xk của nguồn X ánh xạ
thành các từ mã khác nhau của bộ mã.
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
x_k \ne x_l \Rightarrow m^{l_k}_k \ne
m^{l_k}_l
- Một từ mã mở rộng là việc ánh xạ một chuỗi hữu hạn các tin thành các từ mã liên tiếp nhau.
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
x_1x_2... \mapsto m^{l_1}_1m^{l_2}_2...
- Một bộ mã được gọi là bộ mã có khả năng giải mã được một cách duy nhất nếu từ mã mở
rộng của nó là một từ mã không suy biến.
- Một bộ mã được gọi là bộ mã có tính prefix hay còn gọi mã có khả năng giải mã tức thời nếu
không có bất cứ từ mã nào là phần tiền tố (prefix) của một từ mã khác trong bộ mã.
- Bất đẳng thức Kraft: Với bất cứ bộ mã prefix nào trên tập dấu (chữ mã) M có kích thước (cơ
số) q thì tập độ dài các từ mã có thể l1, l2, . . . , lN phải thỏa mãn bất đẳng thức:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
\sum_{k = 1}^{N}q^{-l_k} \le 1
Ngược lại, với một tập các độ dài từ mã cho trước thỏa mãn bất đẳng thức này thì tồn tại một
bộ mã prefix nhận tập độ dài này làm độ dài các từ mã.
2) Mã hóa.
- (Phép mã hóa tối ưu) Một phép mã hóa được gọi là tiết kiệm (hay còn gọi là tối ưu) nếu nó
đạt được độ dài trung bình từ mã cực tiểu l ¯min.
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
lOMoARcPSD| 58736390
\min \bar l = \sum_{k}^{}
p(x_k)l_k \text{ sao cho } \
sum_{k = 1}^{N} q^{-l_k} \
le 1
- Độ dài trung bình từ mã l ¯ của bất cứ bộ mã có khả năng giải mã tức thì cơ số q nào biểu
diễn một nguồn rời rạc X cũng lớn hơn hoặc bằng với entropy Hq(X) của nguồn, nói cách
khác:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
\bar l \ge H_q(X)
- Gọi tập l 1 , l 2 , ..., l N là tập các độ dài từ mã tối ưu của phép mã hóa cơ số q cho
nguồn rời rạc có phân bố p trên tập dấu mã M. Khi đó độ dài trung bình từ mã của bộ mã tối
ưu l ¯ thỏa mãn bất đẳng thức kẹp :
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
H_q(X) \le \bar I^{*} \lt H_q(X)
+ 1
- Độ dài trung bình từ mã với mỗi ký hiệu khi thực hiện mã hóa khối đồng thời thỏa mãn bất
đẳng thức :
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
H(X) \le L_n \lt H(X) + \frac{1}
{n}
- Độ dài trung bình bộ mã biểu diễn một nguồn có hàm mật độ phân bố p(x) với các độ dài từ
mã được sử dụng thỏa mãn :
Công thức dạng
Latex
Công thức kết qu
H(p) + D(p||q) \le
E\left[ l_k \
right]_p \lt H(p) +
D(p||q) + 1
3) 1 số phương pháp mã hóa phổ biến.
- Shannon
Nguyên tắc chọn độ dài từ mã Với một tin xk có p(xk ) cho trước, mã Shannon có độ
dài từ mã xác định bởi công thức:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
l_k = \left\lceil \log_2(\frac{1}
{p(x_k)}) \right\rceil
Thuật toán :
Sắp xếp các tin theo thứ tự xác suất phân bố giảm dần.
lOMoARcPSD| 58736390
Chọn các từ mã có độ dài thích hợp theo thứ tự và tránh việc chọn các từ mã vi phạm
tính prefix.
- Huffman
Mã hóa Huffman là mã hóa tối ưu. Nói cách khác, gọi l ¯ H là độ dài trung bình từ mã
của bộ mã Huffman cho nguồn rời rạc X, l ¯ là độ dài trung bình từ mã của bộ mã tạo
được bởi một phương pháp nào đó, khi đó chúng ta có:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
\bar l_H \le \bar l
Chương 4: Mã hoá kênh
1) Mã hoá khối
- Là những thuật toán mã hoá hoạt động trên những khối thông tin vào có độ dài k xác định, tạo
ra các từ mã có độ dài n xác định
2) Vector
- Một bộ mã C={c
0
,c
1
,....,c
M−1
} chứa các từ mã độ dài l, mỗi từ mã c
k
={c
k ,0
,c
k,1
,...,c
k ,l−1
} với
các dấu mã c
k ,i
.
C : bộ mã của từ mã cơ số q
c
k
: được gọi là từ mã, vector từ mã
M là số từ mã của bộ mã C
3) Độ dư thừa của bộ mã 4)
Nếu M=2
k
thì R=k /l
5) Trọng số của từ mã/cấu trúc lỗi e là số dấu mã khác 0 trong c hoặc e. Kí hiệu là w(c) hoặc w(e)
0w (c ) ≤I
6) Khoảng cách mã Hamming
Là tổng số vị trí tương ứng trong 2 từ mã mà dấu mã khác nhau
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
d_{Hamming}(c_1,c_2)=\mid \{i\mid
c_{1,i}\neq c_{2,i},i=0,1,...,l-1\}
d (c
1
,c
2
)=d(c
2
,c
1
)
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
r=l-log_q(M)
Nếu M=2
k
thì r=lk Tỷ số
mã hoá
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
R=\frac{log_{q}(M)}{l}
lOMoARcPSD| 58736390
0≤d(c
1
,c
2
)≤l
d (c
1
,c
2
)+d(c
2
,c
3
)≥d (c
1
,c
3
) (Bất đẳng thức tam giác)
7) Khoảng cách mã Hamming tối thiểu
Là khoảng cách Hamming tối thiếu giữa tất cả các cặp từ mã phân biệt trong bộ mã d
min
=d
0
=
min d(c
1
,c
2
)
c
1
,c
2
C,c
1
≠ c
2
8) Định lý (Khả năng phát hiện lỗi của bộ mã)
Một bộ mã có khoảng cách mã tối thiểu d
min
có khả năng phát hiện tất cả các cấu trúc lỗi có trọng
nhỏ hơn hoặc bằng (d
min
−1)
9) Khả năng sửa lỗi của bộ mã
Một bộ mã có khoảng cách mã tối thiểu d
min
có khả năng sửa được tất cả các cấu trúc lỗi có trọng
bằng d
min
1
] nhỏ hơn hoặc
2 10) Mã khối tuyến tính:
Xét một bộ mã khối C gồm các từ mã độ dài l {c
k
=(c
k,0
,c
k , 1
,...,c
k ,l1
)} với các dấu mã thuộc GF(q).
Bộ C một bộ mã khối tuyến tính cơ số q nếu và chỉ nếu C tạo thành một không gian véc-tơ con
trên GF(q)
11) Chiều của một bộ mã khối
Chiều của một bộ mã khối là chiều của không gian véc-tơ tương ứng.
- Ký hiệu: C (l,k) hoặc C (l,k ,d
0
)
- Tính chất:
1. Tổ hợp tuyến tính của một tập các từ mã bất kỳ là một từ mã
C luôn chứa từ mã
toàn 0
2. Khoảng cách mã tối thiểu của bộ mã khối tuyến tính bằng trọng số của một từ mã
ccos trọng số nhỏ nhất khác từ mã toàn không.
3. Các cấu trúc lỗi không thể phát hiện được của bộ mã độc lập với từ mã phát và luôn
chứa tập tất cả các từ mã không toàn 0.
12) Ma trận sinh của mã khối tuyến tính
Ma trận sinh G (k ×l) của bộ mã được thành lập như sau:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
lOMoARcPSD| 58736390
G=\begin{pmatrix}
g_1\\
g_2\\
...\\
g_{k-1}
\end{pmatrix} = \begin{pmatrix}
g_{0,0} &g_{0,1} &\cdots &g_{0,l-1} \\
g_{1,0}&g_{1,1} &\cdots &g_{1,l-1} \\
\vdots &\vdots &\ddots &\vdots \\ g_{k-
1,0}&g_{k-1,1} &\cdots &g_{k-1,l-1}
\end{pmatrix}
Gọi a=(a
0
,a
1
,...,a
k−1
) là khối dữ liệu đầu vào (bản tin) cần mã hoá. Từ mã thu được từ phép mã
hoá: c=aG=[a
0
,a
1
,....,a
k−1
]G
¿a0g0+a1g1+….+ak−1gl−1
13) Ma trận kiểm tra tính chẵn lẻ
Ma trận sinh H (lk ×l) của C
là ma trận kiểm tra chẵn lẻ của mã C
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
H=\begin{pmatrix}
h_1\\ h_2\\
...\\
h_{k-1}
\end{pmatrix} = \begin{pmatrix} h_{0,0}
&h_{0,1} &\cdots &h_{0,l-1} \\
h_{1,0}&h_{1,1} &\cdots &h_{1,l-1} \\
\vdots &\vdots &\ddots &\vdots \\ h_{k-
1,0}&h_{k-1,1} &\cdots &h_{k-1,l-1}
\end{pmatrix}
- Tính chất:
G H
T
=0
- Định lý: Một véc-tơ c là một từ mã thuộc C nếu và chỉ nếu c H
T
=0
lOMoARcPSD| 58736390
c H
T
=0 gọi là biểu thức kiểm tra chẵn lẻ
- Định lý: Giả sử bộ mã C có ma trận kiểm tra tính chẵn lẻ H. Khoảng cách mã tối thiểu của bộ
C bằng số cột tối thiểu khác 0 của H mà tổ hợp tuyến tính không tầm thường của chúng
bằng 0
- Định lý (giới hạn Singleton): Với bộ mã khối tuyến tính C (l,k), khoảng cách mã tối thiểu
thoả mãn đẳng thức
d
min
≤lk+1
14) Mã khối tuyến tính dạng hệ thống
Mã khôí tuyến tính hệ thống C (l,k) thực hiện việc ánh xạ bản tin (khối dữ liệu) độ dài k thành một
véc-tơ/từ mã độ dài l sao cho trong số l bít có thể chỉ ra k bít bản tin và số còn lại l-k bít kiểm tra
tính chẵn lẻ.
c=[ p
1
|a ]
G=[ P|I
k
]
H=[ I
lk
|P
T
]
15) Đánh giá khả năng phát hiện lỗi
Cho C (l,k ,d
min
) truyền qua kênh BSC có xác suất truyền sai p
P
u
( E): xác suất véc-tơ thu có lỗi mà không phát hiện được
P
e
( E ): xác suất véc-tơ thu có lỗi
P
d
( E ): xác suất vec-tơ thu có lỗi được phát hiện
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
P_{u}(E)\le \displaystyle \
sum_{j=d_{min}}^{l}\binom{I}{j}p^{j}(1-
p)^{l-j}=1-\displaystyle \
sum_{j=0}^{d_{min}-1}\binom{I}{j}p^{j}
(1-p)^{l-j}
P_{u}(E)=\displaystyle \
sum_{j=d_{min}}^{l}A_{j}p^{j}(1-p)^{l-j}
P_{e}(E)=\displaystyle
\sum_{j=1}^{l}p^{j}
(1-p)^{l-j}=1-(1-p)^l
P_{d}(E)=P_{e}(E)-P_{u}(E)=1-(1-p)^l-
P_{u}(E)
16) Các vấn đề khi thiết kế mã khối tuyến tính
Trường hợp 1: Với k và d
min
cho trước, xây dựng bộ mã dư thừa tối thiểu min{l}. Độ dài từ mã của
bộ mã thỏa mãn giới hạn Griesmer:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
lOMoARcPSD| 58736390
l\ge\displaystyle\sum_{i=0}^{{k-1}}\left\
lceil\frac{d_{min}}{2^i}\right\rceil
Trường hợp 2: Với l và k cho trước, xây dựng bộ mã có khả năng phát hiện và sửa sai lớn nhất:
max{d
min
}.
Khoảng cách Hamming tối thiểu của bộ mã thỏa mãn giới hạn Plotkin:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
d_{min}\le\frac{l\times 2^{k-1}}{2^k-
1}
Trường hợp 3: Với l và khả năng sửa sai t cho trước, xây dựng bộ mã có độ dư thừa nhỏ nhất:
max{k}.
Mối liên hệ giữa l , k t thỏa mãn giới hạn Hamming:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
2^{l-k}\ge \displaystyle \sum_{i=0}^{t}\
binom{l}{i}
Chương 4: Mã hoá kênh - Truyền dẫn dữ liệu (const)
1) Đa thức mã
Véc-tơ mã c = (c0, c1, . . . , cl−1) có thể biểu diễn ở dạng đa thức:
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
c(x)=c_{0}+c_{1}x+c_{2}x^{2}+\cdots+c_{l-
1}x^{l1}
Tính chất:
Mỗi véc-tơ mã/từ mã có chiều dài l tương ứng với một đa thức bậc nhỏ hơn
hoặc bằng l − 1.
Mối quan hệ giữa véc-tơ mã với biểu diễn đa thức đảm bảo 1 − 1.
c(x) gọi là đa thức mã. Khái niệm từ mã/véc-tơ mã và đa thức mã có thể được
dùng thay thế nhau.
2) Các phép biến đổi
Xét các đa thức f(x), g(x) trên GF(q)[x]/(x
l
−1)
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
f(x)+g(x)=(f_{0}+g_{0})+(f_{1}+g_{1})x+\cdots+
(f_{l-1}+g_{l-1})x^{l-1}
f(x)\times g(x)=\left( \sum_{i=0}^{l-1}f_{i}x^{i} \
right)\left( \sum_{j=0}^{l-1}g_{j}x^{j} \right)
modulo\left( x^{l}-1 \right)
l−1
Trên GF(q)[x]/(x
l
−1), cho f ( x )=f
i
x
i
a = (f
0
, f
1
,…,f
l−1
)
i=0
Phép dịch vòng phải:
lOMoARcPSD| 58736390
o Nhân với x thì dịch vòng về phía phải 1 nhịp
o Nhân với x
i
thì dịch vòng về phía phải i nhịp
Phép dịch vòng trái:
o Chia với x thì dịch vòng về phía trái 1 nhịp o
Chia với x
i
thì dịch vòng về phía trái i nhịp
3) Đa thức đối ngẫu
k
Xét các đa thức f(x) bậc k: f ( x )=f
i
x
i
i=0
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
f^{*}(x)=f_{k}+f_{k-
1}x+\cdots+f_{1}x^{k1}+f_{0}x^{k}
4) Mã vòng tuyến tính
Một mã khối tuyến tính C(l, k) được gọi là mã vòng tuyến tính nếu với mọi từ mã c= (c
0
,
c
1
,…,c
l−1
) C thì kết quả của mỗi dịch vòng từ mã c cũng sẽ thu được một véc-tơ cũng là
một từ mã thuộc C.
Bộ mã C là một bộ mã vòng tuyến tính cơ số q có chiều dài từ mã l nếu và chỉ nếu các đa
thức mã của C tạo thành một ideal trên GF(q)[x]/(x
l
−1)
Trong tập tất cả các đa thức mã của C, có một đa thức monic duy nhất g(x) với bậc tối thiểu
r = l − k < l. g(x) được gọi là đa thức sinh của bộ mã C.
Mọi đa thức mã c(x) C tồn tại duy nhất một biểu diễn c(x) = a(x)g(x), trong đó g(x) là đa
thức sinh, a(x) là đa thức bậc ≤ l − r = k trên GF(q)[x].
Đa thức sinh g(x) của bộ mã C là một thừa số của x l − 1 trên GF(q)[x].
Nếu g(x) có bậc r = l − k và là một thừa số của x
l
+ 1 thì g(x) là một đa thức sinh của mã vòng
tuyến tính C(l, k).
Một bộ mã vòng tuyến tính C(l, k) có đa thức sinh g(x). Một đa thức h(x) ≠ 0 được gọi là đa thức
kiểm tra của C(l, k) nếu g(x) × h(x) = x
l
+ 1 ≡ 0 (mod x l + 1)
Công thức dạng Latex
Công thức kết qu
\deg(h(x)) = k
deg(h(x)) = k
h(x)=\frac{x^l+1}{g(x)}
x
l
+1 g(x)
C(l, k) là một mã vòng tuyến tính với đa thức sinh g(x). Khi đó, mã đối ngẫu C
cũng là một mã
l
vòng tuyến tính (l, l − k) và được sinh ra từ đa thức sinh h
¿
(x) = x
k
h(x
−1
) với h(x) =
x +1
g(x)
lOMoARcPSD| 58736390
5) Ma trận sinh của mã vòng
Một bộ mã vòng tuyến tính C(l, k) với đa thức sinh
có ma trận sinh xác định bởi G o G có kích thước
k × l o G không có dạng hệ thống
6) Ma trận kiểm tra của mã vòng
Trên GF(q), xét bộ mã vòng tuyến tính C(l, k) với đa thức sinh g(x). Tồn tại một đa thức h(x)
bậc k = l − r thỏa mãn g(x)h(x) =x
l
+1, hay h(x)g(x) ≡ 0 modx
l
−1. h(x) được gọi là đa thức kiểm
tra của mã C(l, k).
có ma trận kiểm tra H o H có
kích thước l − k × l
Xét một bộ mã vòng tuyến tính C(l, k) với đa thức kiểm tra
lOMoARcPSD| 58736390
o GH
T
= 0
7) Thuật toán chia = Thuật toán bốn bước = Thuật toán tạo từ mã dạng hệ thống từ đa thức
sinh
Nhập vào: C(l, k), g(x), khối tin cần mã hóa a = (a
0
, a
1
,…,a
k−1
)
In ra: Từ mã dạng hệ thống tương ứng c Thuật toán: o
tả khối tin bằng biểu diễn đa thức tương ứng a(x).
o Tính a
(lk )
( x)=x
lk
a(x)
o Chia a
(lk )
( x) cho đa thức sinh g(x) của bộ mã, thu được phần dư p(x).
o Thành lập đa thức mã c(x) = p(x) + x
lk
a(x). In ra từ mã tương ứng với đa thức mã c(x).
8) Thuật toán nhân = Thuật toán tạo từ mã dạng hệ thống từ đa thức kiểm tra Thuật toán: o
Từ khối tin vào (tương ứng đa thức tin) ta có: c
lk
=a
0
, c
lk+1
=a
1
,…, c
l−1
=a
k1
o Tính toán c
0
,
c
1
,…, c
lk−1
từ công thức:
k−1
clki=hj clji(1≤i≤lk)
j=0
o Từ mã tương ứng dạng hệ thống a = (c
0
, c
1
,…,c
lk−1
,a
0
,…,a
k−1
)
9) Mạch nguyên lý mã hóa mã vòng: Xây dựng từ đa thức sinh
o Đầu tiên, nội dung các thanh ghi được xóa về 0.
o k nhịp đầu tiên, véc-tơ tin (a) được dịch trực tiếp ra đầu ra và đồng thời được dịch vào
mạch để tính các bít kiểm tra. Sau k nhịp, nội dung các thanh ghi là các bít kiểm tra.
o l − k nhịp tiếp theo, mạch thực hiện dịch nội dung các bít kiểm tra trong thanh ghi ra đầu
ra.
o Quá trình mã hóa kết thúc khi toàn bộ khối bít kiểm tra được dịch ra ngoài.
10) Mạch nguyên lý mã hóa mã vòng: Xây dựng từ đa thức
kiểm tra - Mạch nguyên lý
lOMoARcPSD| 58736390
o Đầu tiên, nội dung các thanh ghi thông tin được xóa về 0.
o k nhịp đầu tiên, khối thông tin được dịch vào các thanh ghi đồng thời dịch ra đầu ra. Sau
k nhịp, nội dung các thanh ghi là nội dung của khối tin.
o l − k nhịp tiếp theo, các c
lki
(i =1,lk) được tính và được chuyển vào thanh ghi đồng
thời chuyển ra đầu ra.
o Quá trình mã hóa kết thúc sau khi l − k bít kiểm tra được lập xong.
11) Hệ tổng kiểm tra c C, w C
,A wr = we A: một tổng
kiểm tra.
A = w
0
e
0
+ w
1
e
1
+ · · · + w
l−1
e
l1
o bít lỗi e
k
được kiểm tra bằng
tổng kiểm tra A nếu w
k
= 1.
12) Hệ tổng kiểm tra trực giao
Một hệ gồm J tổng kiểm tra được gọi là hệ tổng kiểm tra trực giao với vị trí bít lỗi e
l−1
nếu:
o Tất cả các hệ số của e
l−1
trong hệ J tổng kiểm tra bằng 1.
o Với k l − 1 chỉ có nhiều nhất một véc-tơ trong hệ tổng kiểm tra mà hệ số của e
k
bằng
1.
13) Phương pháp giải mã ngưỡng: Thuật toán một bước
Giải mã ngưỡng dựa trên hệ tổng kiểm tra trực giao: Bít lỗi e
l−1
được quyết định là 1 nếu có phần
lớn các véc-tơ trong tổng kiểm tra trực giao bằng 1. Ngược lại thì bít lỗi e
l−1
được quyết định
0. o Bộ giải mã hoạt động đúng khi véc-tơ lỗi có trọng ≤ J/2.
o Nếu có thể tạo hệ J tổng kiểm tra trực giao cho e
l−1
thì cũng có thể tạo hệ J tổng kiểm tra
trực giao cho các vị trí bít lỗi e
k
(k l − 1) nào đó.
o Nếu J là số tổng kiểm tra trực giao cực đại có thể lập được cho e
l−1
(hoặc bất kỳ e
k
nào
đó), phương pháp giải mã nêu trên có thể sửa được các cấu trúc lỗi có trọng ≤ J/2. t
ML
=
J/2: khả năng sửa lỗi của bộ giải mã ngưỡng.
o Phép giải mã này được gọi là hiệu quả với bộ mã C(l, k,d
0
) chỉ nếu t
ML
= J/2 bằng hoặc
xấp xỉ bằng t = (d
0
− 1)/2.
14) Bộ mã vòng có khả năng trực giao đầy đủ
Một bộ mã C(l, k,d
0
) gọi là có khả năng trực giao đầy đủ một bước nếu và chỉ nếu nó có thể tạo
được hệ J = d
0
− 1 tổng kiểm tra trực giao với một vị trí bít lỗi nào đó.
lOMoARcPSD| 58736390
15) Hệ tổng kiểm tra có khả năng trực giao
Một tập gồm J tổng kiểm tra A
1
, A
2
, . . . , A
J
là hệ tổng kiểm tra trực giao với tập M vị trí bít lỗi E
= {e
i1
, e
i2
, . . . , e
iM
} (0 ≤ i
1
< i
2
< · · · < i
M
< l) nếu:
o Mọi vị trí bít lỗi e
i j
của E đều được kiểm tra bởi mọi tổng kiểm tra A
j
(1 ≤ j ≤ J), và o
Không có bất cứ vị trí lỗi nào khác được kiểm tra ở nhiều hơn 1 tổng kiểm tra.
16) Phương pháp bẫy lỗi - Thuật toán chia dịch vòng:
Nhập vào: Véc-tơ thu r(x) và thông số bộ mã C(l, k) như đa thức sinh g(x) và d
min
In ra: Từ mã đã được sửa sai.
Bước 1: Với i = 0, . . ., l – 1 o Tính s
i
(x) là phần dư của phép chia
x
i
r(x) [hoặcr
(
x
x
i
)
] cho g(x).
o Tính trọng của s
i
(x): w(s
i
(x)) o Nếu
w(s
i
(x)) ≤ t = d
min
−1
chuyển đến
Bước 2. 2
o Nếu w(s
i
(x)) > t tăng i lên 1 đơn vị o
Nếu i = l chuyển đến Bước 3
Bước 2: Đa thức mã được sửa bởi: rˆ(x) = x
i
r
(
xx
)+
s
i
(
x
)
[hoặc rˆ(x) =
x
i
{
r
x
( x
i
)
+s
i
(x)
i
}]. In ra từ mã đã được sửa lỗi tương ứng. Kết thúc.
Bước 3: Thông báo không sửa được lỗi (số lỗi vượt quá khả năng sửa lỗi). Kết thúc.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58736390 BÀI ÔN TẬP
Môn học: Lý thuyết thông tin Học kỳ: Mùa xuân 2023 Họ và tên Nguyễn Trung Mạnh Mã sinh viên B21DCCN516 Nhóm lớp tín chỉ G05 Lớp quản lý D21CQCN12-B
Chương 1: Tổng quan và các khái niệm cơ bản
1) Thông tin là những tính chất xác định của vật chất mà con người trực tiếp hoặc gián
tiếp thông qua hệ thống kỹ thuật thu nhận được từ thế giới vật chất bên ngoài hoặc từ những
quá trình xảy ra trong bản thân nó, nhằm mang lại sự hiểu biết về chúng 2) Tính chất của thông tin: - Khách quan - Đa dạng
3) Tin: là dạng vật chất cụ thể để biểu diễn hoặc thể hiện thông tin. Có 2 dạng tin là tin liên tục và tin rời rạc
4) Tín hiệu: là các đại lượng vật lý biến thiên, phản ánh tin cần truyền
5) Sơ đồ hệ thống 3 khối : máy phát, máy thu, kênh
- Máy phát: là nơi sản sinh ra tin và phát tin ra thành tín hiệu, biến đổi tập tin thành tập tín hiệu để
+ Phép biến đổi phải đảm bảo tính song ánh (đơn trị 2 chiều)
+ Tổng quát gồm: Mã hoá và điều chế
- Máy thu: là thiết bị thu nhận tín hiệu và từ đó thiết lập lại thông tin
+ Máy thu thực hiện các phép biến đổi ngược máy phát
+ Tổng quát gồm: Giải điều chế và giải mã
- Kênh: là tất cả môi trường vật lý môi trường phát -> thu không quan tâm môi trường vật lý
6) Nguồn tin: là nơi sản sinh ra tin - Nguồn rời rạc không nhớ: nguồn xuất hiện các tin
trong đó sự xuất hiện tin không làm ảnh hưởng đến các nguồn còn lại - Mục tiêu của mã
hoá nguồn: biểu diễn nguồn tin nhỏ gọn nhất có thể, tốn ít băng thông.
Tăng cường truyền tin trong môi trường không hợp lệ
7. Nguyên tắc thực hiện mã hoá nguồn: loại bỏ thông tin dư thừa (mã hoá không tổn hao),
không quá quan trọng, cần thiết (mã hoá có tổn hao)
- Đặc tính: Nguồn liên tục, nguồn rời rạc
- Tính chất: Thống kê, hàm ý
- Nhận tin: là việc thu nhận thông tin nhằm sao lưu, biểu thị và xử lí
- Nhiễu: các yếu tố có ảnh hưởng xấu đến việc thu nhận tin (việc loại bỏ là điều gần như không thể)
8. Các phương pháp xử lý thông tin trong hệ thống thông tin
- Định dạng và mã hoá nguồn :
+ Sử dụng tối thiểu tài nguyên để biểu diễn mã một cách đầy đủ nhất: lấy mẫu, lượng tử hoá,
điều chế xung mã (PCM), PCM vi phân, mã Huffman,… - Mã hoá kênh: lOMoAR cPSD| 58736390
+ Sử dụng tối thiểu tài nguyên để đảm bảo việc truyền nhận thông tin ít lỗi nhất: mã hoá
khối, mã hoá liên tục,… - Điều chế:
+ Truyền thông tin với tốc độ cao nhất tốn ít năng lượng nhất: Điều chế dịch khóa pha
(PSK), Điều chế dịch khóa tần (FSK), etc. - Ghép kênh/đa truy nhập:
+ Chia sẻ tài nguyên tốt nhất cho người dùng trong hệ thống: TDM/TDMA, CDMA, MCCDMA, etc. - Bảo mật:
+ Đảm bảo tính bí mật, xác thực và toàn vẹn của tin trong quá trình truyền.
Chương 2: Lý thuyết thông tin thống kê
1) Lượng (thông) tin riêng: Một tin (sự kiện) x với xác suất xuất hiện p(x) thì việc nó xuất
hiện sẽ mang lại lượng thông tin, hay còn gọi là lượng tin tiên nghiệm (lượng tin trước
khi thực hiện quan sát, tính)
2) Công thức tính lượng tin riêng Công thức dạng Công thức kết quả Latex I(x_k)=-log(p(x_k)) 3) Tính chất Công thức dạng Latex Công thức kết quả I(x_k)\ge 0 I(x\cap y) = I(x) + I(y)
I ( x ∩ y)=I (x )+I ( y )→I ( p ( x) × p ( y ))=I (
\to I(p(x)\times p(y)) = I(p(x)) + I(p(y) p (
4) Lượng thông tin hậu nghiệm (lượng thông tin tổn hao trên kênh): là lượng thông tin
riêng về xk sau khi đã có (biết) yl
5) Công thức tính lượng thông tin hậu nghiệm Công thức dạng Latex Công thức kết quả
I(x_k\mid y_l)=-log(p(x_k|y_l))
I(x_k\mid y_l)=log\frac{p(x_k\mid y_l)} {p(x_k)}
6) Lượng thông tin tương hỗ (lượng thông tin chéo) (tin phát cho biết về tin thu và tin thu
cho biết về tin phát) = LTT tiên nghiệm – LTT hậu nghiệm Công thức dạng Latex Công thức kết quả I(x_k;y_l)=I(x_k)-I(x_k\mid y_l) - Nhận xét: • Kênh không có nhiễu: • Kênh bị đứt (bị nhiễu tuyệt đối):
7) Entropy của nguồn rời rạc không nhớ X là trung bình thống kê của lượng thông tin
riêng của các tin (phần tử) xk (xung khắc) thuộc nguồn, ký hiệu là H(X).
8) Công thức Entropy/Entropy vi phân Nguồn rời rạc Nguồn liên tục lOMoAR cPSD| 58736390 Công thức Latex Công thức kết quả Công thức Latex Công thức kết quả 1. H(x)= -\ h(x)=-\int_{S} Entropy displaystyle\ f(x)log(f(x))dx sum_{k=1}^{N}p( x_k)log(p(x_k)) 2. H(X,Y)=-\ h(X,Y)=-\int_{-\ Entropy displaystyle \ infty}^{\infty}\ đồng sum_{k=1}^{N}\ int_{-\infty}^{\ thời displaystyle \ infty} sum_{k=1}^{M}p( f(x,y)log(f(x,y)) x_k,y_l)log(p(x_k, dxdy y_l)) 3. H(X|Y)=-\ h(X|Y)=-\int_{-\ Entropy displaystyle \ infty}^{\infty}\ có điều sum_{k=1}^{N}\ int_{-\infty}^{\ kiện displaystyle \ infty} sum_{k=1}^{M}p( f(x,y)log(f(x\ x_k\mid mid y))dxdy y_l)log(p(x_k,y_l)) 4. I(X;Y)=\ I(X;Y)=-\int_{-\ Lượng displaystyle \ infty}^{\infty}\ tin sum_{k=1}^{N}\ int_{-\infty}^{\ tương displaystyle \ infty} hỗ của sum_{k=1}^{M}p( f(x,y)log(\ các x_k,y_l)log\ frac{f(x,y)} nguồn frac{p(x_k,y_l)} {f(x)f(y)})dxdy {p(x_k)p(y_l)} 9. Tính chất
a) Các tính chất của Entropy nguồn rời rạc Công thức Latex Công thức kết quả 0\le H(X)\le log(N) H(X)=H(p) 0\le H(X\mid Y)\le H(X) H(X,Y)=H(X)+H(Y\mid X)\ le H(X)+H(Y) I(X;Y)=H(X)-H(Y\mid X)=H(X)+H(Y)-H(X,Y)\le H(X),H(Y)
- H(X) = 0 khi p1 = 1, còn lại = 0 -
H(X) = log(N) khi nguồn phân bố đều
b) Các tính chất của Entropy vi phân nguồn liên tục Công thức Latex Công thức kết quả h(X)\le log(\sqrt{2\pi eP_x})) h(X)=h(p) h(X\mid Y)\le h(X) lOMoAR cPSD| 58736390 h(X,Y)=h(X)+h(Y\mid X)\ le h(X)+h(Y) I(X;Y)=h(X)-h(Y\mid X)=h(X)+h(Y)-h(X,Y)\le h(X),h(Y)
8. Entropy vi phân của nguồn liên tục : do entropy của nguồn liên tục không tồn tại nên sử
dụng entropy vi phân cho nguồn liên tục
9. Tính chất của entropy/entropy vi phân:
- H(X) > 0 or H(X) < 0 nhưng giá trị hữu hạn, chỉ phụ thuộc vào đặc trưng thống kê của nguồn
- h(X)=log(\sqrt{2\pi eP_x})) khi nguồn có phân bố chuẩn (Gauss)
Chương 2 (const) : Dung lượng kênh
1) Tốc độ phát của nguồn rời rạc Công thức dạng Latex Công thức kết quả v_{n}=\frac{1}{T_{n}}
vn: số xung phát trong một đơn vị thời gian T n: độ rộng trung bình của mỗi xung phát
2) Khả năng phát của nguồn rời rạc X có tốc độ phát vn Công thức dạng Latex Công thức kết quả
H'(X)=v_{n}H(X)=\frac{H(X)}{T_{n}} Tính chất: Công thức dạng Latex Công thức kết quả
H'(X)_{max}=v_{n}\log(N)=\frac{\log(N)} {T_{n}}
3) Độ dư thừa của nguồn rời rạc Công thức dạng Latex Công thức kết quả
D=\frac{H(X)_{max}-H(X)}{H(X)_{max}}
=1-\frac{H(X)}{H(X)_{max}}=1-\mu μ: tỷ số nén tin
Tính chất: D đặc trưng cho hiệu suất, khả năng chống nhiễu và mật độ của tin. D lớn thì hiệu suất
thấp, khả năng chống nhiễu cao
4) Kênh rời rạc có thể đặc trưng bởi 3 tham số:
• Trường tin lối vào X, trường tin lối ra Y
• Xác suất chuyển tin lối vào thành tin lối ra 1
• Tốc độ truyền tin của kênh vk hay thời gian trung bình để truyền một dấu tin T k=vk lOMoAR cPSD| 58736390
5) Kênh đồng nhất
Xét một kênh rời rạc có xác suất chuyển p( ylxk ). Nếu p( ylxk ) không phụ thuộc vào thời gian
t thì kênh được gọi là kênh đồng nhất; ngược lại gọi là kênh không đồng nhất 6) Kênh đối xứng
Xét một kênh rời rạc có xác suất chuyển p( ylxk). Nếu p( ylxk)=p=constk ,l,k ≠lp(
ylxk )=qk=l thì kênh được gọi là đối xứng
7) Kênh không có nhớ
Nếu p( ylxk ) không phụ thuộc vào các tin (kí hiệu) phát/nhận trước đó thì kênh
được gọi là kênh không có nhớ (memoryless)
8) Một kênh rời rạc có lượng tin truyền qua I(X; Y ) với tốc độ truyền tin vk thì
lượng thông tin truyền qua kênh trong một đơn vị thời gian là: Công thức dạng Latex Công thức kết quả
I'(X;Y)= v_{k}I(X;Y)=\frac{I(X;Y)} {T_{k}} Tính chất: Công thức dạng Latex Công thức kết quả T_{k}\gt T_{n}
T k> T n: kênh giãn tin T_{k}=T_{n}
T k =T n: kênh thông thường T_{k}\lt T_{n}
T k <T n: kênh nén tin
9) Khả năng thông qua của kênh rời rạc là giá trị cực đại của lượng thông tin truyềnqua kênh
trong một đơn vị thời gian lấy theo mọi khả năng có thể của phân bố nguồn phát. Công thức dạng Latex Công thức kết quả
C'=\max_{p(X)}I'(X;Y)=\max_{X}I'(X;Y) =v_{k}\max_{X}I(X;Y) Tính chất: Công thức dạng Công thức kết quả Latex C'\ge 0 C'\le v_{k}\log(N) C'\le v_{k}\log(M)
N: độ lớn của nguồn X M: độ lớn của nguồn Y
10) Khả năng thông qua của kênh đối với mỗi dấu Công thức dạng Latex Công thức kết quả lOMoAR cPSD| 58736390 C=\max_{X}I(X;Y)
11) Định lý mã hóa thứ hai của Shannon:
● Nếu khả năng phát H′(X) của một nguồn rời rạc X nhỏ hơn khả năng thông qua của kênh
(H′(X) ≤ C′) thì tồn tại một phép mã hóa và giải mã sao cho việc truyền tin qua kênh có xác
suất lỗi nhỏ tùy ý khi độ dài từ mã đủ lớn. Ngược lại thì không tồn tại một phép mã hóa nào như vậy.
● Nếu tốc độ dữ liệu cần truyền R truyền qua kênh có dung lượng C′ thỏa mãn R ≤ C′ thì tồn
tại một phép mã hóa và giải mã sao cho việc truyền tin qua kênh có xác suất lỗi nhỏ tùy ý khi độ dài từ
mã đủ lớn. Ngược lại thì không tồn tại một phép mã hóa nào như vậy. 12) Kênh Gausse nhiễu cộng
Kênh liên tục có thể đặc trưng bởi 3 tham số:
• Trường tin lối vào X, trường tin lối ra Y
• Hàm chuyển, hàm mật độ phân bố xác suất để thu được y(t) khi đã phát x(t): f (y(t)|x(t))
Tốc độ truyền tin của kênh vk
Khả năng thông qua của kênh liên tục không nhỏ hơn khả năng thông qua của kênh rời rạc chứa nó.
Kênh Gausse không đổi là một kênh liên tục có tập tin lối vào và tập tin lối ra liên hệ với nhau theo công thức: Công thức dạng Latex Công thức kết quả y(t)=\mu x(t)+n(t)
n(t) là nhiễu cộng còn gọi là nhiễu trắng có phân bố chuẩn N(μ,σ2)
13) Lượng thông tin tương hỗ qua kênh AWGN Công thức dạng Latex Công thức kết quả
I(X;Y)=\frac{1}{2}\log\left( 1+\frac{P_{x}} {P_{n}} \right)
14) Dung lượng của kênh liên tục
Khả năng thông qua của kênh liên tục, còn gọi là dung lượng kênh liên tục, là giá trị cực đại của
lượng thông tin truyền qua kênh trong một đơn vị thời gian lấy theo mọi khả năng có thể của phân
bố nguồn phát trong đó kể đến giới hạn công suất phát. Công thức dạng Latex Công thức kết quả
C'=v_{k}\max_{X:E\left\{ x^{2}(t) \right\}\le P }I(X;Y)
C=\max_{X:E\left\{ x^{2}(t) \right\}\le P }I(X;Y)
15) Dung lượng của kênh Gausse nhiễu cộng
Kênh AWGN với giới hạn công suất phát P và công suất nhiễu N có dung lượng: Công thức dạng Latex Công thức kết quả lOMoAR cPSD| 58736390
C'=\frac{v_{k}}{2}\log\left( 1+\frac{\mu^{2}P}{P_{n}} \right)
C=\frac{1}{2}\log\left( 1+\frac{\mu^{2}P}{P_{n}} \ right)
μ2P/Pn = S/N gọi là tỷ số công suất trung bình của tín hiệu trên tạp âm (SNR) Tính chất: Công thức dạng Latex Công thức kết quả S/N\to 0 \Rightarrow C'\to 0
S/N\uparrow\Rightarrow C'\uparrow
16) Dung lượng của kênh AWGN băng tần hữu hạn W và giới hạn công suất phát Px có nhiễu với
mật độ phổ công suất hai phía N0/2 được xác định: Công thức dạng Latex Công thức kết quả
C'=W\log\left(1+\frac{\mu^{2}P_{x}}{N_{0}W}\ right) Tính chất: Công thức dạng Latex Công thức kết quả W\to 0 \Rightarrow C'\to 0
W\uparrow\Rightarrow C'\uparrow
W\uparrow\Rightarrow SNR\downarrow
W\to \infty, C\toC'_{\infty}=\frac{\mu^{2}P_{x}} {N_{0}}\log_{2}e<\infty 0\le C'\le C'_{\infty }
17) Định lý mã hóa thứ hai của Shannon
Các nguồn tin rời rạc có thể mã hóa và truyền theo kênh liên tục với xác suất sai bé tùy ý khi giải
mã các tín hiệu nhận được nếu khả năng phát của nguồn nhỏ hơn khả năng thông qua của kênh.
Ngược lại, không thể thực hiện được phép mã hóa và giải mã với sai số bé tùy ý.
Chương 3: Mã hoá nguồn 1) Mã hóa nguồn.
- Mã hóa là một phép ánh xạ 1 − 1 từ tập các tin rời rạc xk lên tập các từ mã là tổ hợp có thể
của các dấu (các chữ mã) mk. Công thức dạng Latex Công thức kết quả lOMoAR cPSD| 58736390 f : x_k \mapsto m^{l_k} _k
- Các định nghĩa và khái niệm cơ bản :
• Độ dài từ mã: lk là độ dài từ mã thứ k; lk = const ∀k gọi là mã đều, ngược lại gọi là mã không đều.
• Độ dài trung bình: là trung bình thống kê của độ dài các từ mã.
• Cơ số mã: số các dấu (chữ mã) khác nhau được sử dụng trong bộ mã.
• Bộ mã mà tất cả các tổ hợp dấu mã là từ mã của tập tin tương ứng gọi là bộ mã đầy,
ngược lại gọi là mã không đầy (mã vơi)
• Tính hiệu quả của phép mã hóa: . Bộ mã hiệu quả khi η → 1.
• Độ chậm giải mã: là số dấu (chữ mã) nhận được cần thiết trước khi có thể thực hiện được việc giải mã.
• Phương sai độ dài trung bình của bộ mã
- Một bộ mã được gọi là không suy biến (non-singular) nếu mọi tin xk của nguồn X ánh xạ
thành các từ mã khác nhau của bộ mã. Công thức dạng Latex Công thức kết quả
x_k \ne x_l \Rightarrow m^{l_k}_k \ne m^{l_k}_l
- Một từ mã mở rộng là việc ánh xạ một chuỗi hữu hạn các tin thành các từ mã liên tiếp nhau. Công thức dạng Latex Công thức kết quả
x_1x_2... \mapsto m^{l_1}_1m^{l_2}_2...
- Một bộ mã được gọi là bộ mã có khả năng giải mã được một cách duy nhất nếu từ mã mở
rộng của nó là một từ mã không suy biến.
- Một bộ mã được gọi là bộ mã có tính prefix hay còn gọi mã có khả năng giải mã tức thời nếu
không có bất cứ từ mã nào là phần tiền tố (prefix) của một từ mã khác trong bộ mã.
- Bất đẳng thức Kraft: Với bất cứ bộ mã prefix nào trên tập dấu (chữ mã) M có kích thước (cơ
số) q thì tập độ dài các từ mã có thể l1, l2, . . . , lN phải thỏa mãn bất đẳng thức: Công thức dạng Latex Công thức kết quả
\sum_{k = 1}^{N}q^{-l_k} \le 1
Ngược lại, với một tập các độ dài từ mã cho trước thỏa mãn bất đẳng thức này thì tồn tại một
bộ mã prefix nhận tập độ dài này làm độ dài các từ mã. 2) Mã hóa.
- (Phép mã hóa tối ưu) Một phép mã hóa được gọi là tiết kiệm (hay còn gọi là tối ưu) nếu nó
đạt được độ dài trung bình từ mã cực tiểu l ¯min. Công thức dạng Latex Công thức kết quả lOMoAR cPSD| 58736390 \min \bar l = \sum_{k}^{} p(x_k)l_k \text{ sao cho } \ sum_{k = 1}^{N} q^{-l_k} \ le 1
- Độ dài trung bình từ mã l ¯ của bất cứ bộ mã có khả năng giải mã tức thì cơ số q nào biểu
diễn một nguồn rời rạc X cũng lớn hơn hoặc bằng với entropy Hq(X) của nguồn, nói cách khác: Công thức dạng Latex Công thức kết quả \bar l \ge H_q(X)
- Gọi tập l ∗ 1 , l ∗ 2 , ..., l ∗ N là tập các độ dài từ mã tối ưu của phép mã hóa cơ số q cho
nguồn rời rạc có phân bố p trên tập dấu mã M. Khi đó độ dài trung bình từ mã của bộ mã tối
ưu l ¯∗ thỏa mãn bất đẳng thức kẹp : Công thức dạng Latex Công thức kết quả
H_q(X) \le \bar I^{*} \lt H_q(X) + 1
- Độ dài trung bình từ mã với mỗi ký hiệu khi thực hiện mã hóa khối đồng thời thỏa mãn bất đẳng thức : Công thức dạng Latex Công thức kết quả
H(X) \le L_n \lt H(X) + \frac{1} {n}
- Độ dài trung bình bộ mã biểu diễn một nguồn có hàm mật độ phân bố p(x) với các độ dài từ mã được sử dụng thỏa mãn : Công thức dạng Công thức kết quả Latex H(p) + D(p||q) \le E\left[ l_k \ right]_p \lt H(p) + D(p||q) + 1
3) 1 số phương pháp mã hóa phổ biến. - Mã Shannon
Nguyên tắc chọn độ dài từ mã Với một tin xk có p(xk ) cho trước, mã Shannon có độ
dài từ mã xác định bởi công thức: Công thức dạng Latex Công thức kết quả
l_k = \left\lceil \log_2(\frac{1} {p(x_k)}) \right\rceil Thuật toán :
Sắp xếp các tin theo thứ tự xác suất phân bố giảm dần. lOMoAR cPSD| 58736390
Chọn các từ mã có độ dài thích hợp theo thứ tự và tránh việc chọn các từ mã vi phạm tính prefix. - Mã Huffman
Mã hóa Huffman là mã hóa tối ưu. Nói cách khác, gọi l ¯ H là độ dài trung bình từ mã
của bộ mã Huffman cho nguồn rời rạc X, l ¯ là độ dài trung bình từ mã của bộ mã tạo
được bởi một phương pháp nào đó, khi đó chúng ta có: Công thức dạng Latex Công thức kết quả \bar l_H \le \bar l
Chương 4: Mã hoá kênh 1) Mã hoá khối
- Là những thuật toán mã hoá hoạt động trên những khối thông tin vào có độ dài k xác định, tạo
ra các từ mã có độ dài n xác định 2) Vector mã
- Một bộ mã C={c0,c1,....,cM−1} chứa các từ mã độ dài l, mỗi từ mã ck={ck ,0,ck,1,...,ck ,l−1} với các dấu mã ck ,i .
C : bộ mã của từ mã cơ số q
ck : được gọi là từ mã, vector từ mã
M là số từ mã của bộ mã C
3) Độ dư thừa của bộ mã 4) Công thức dạng Latex Công thức kết quả r=l-log_q(M)
Nếu M=2k thì r=lk Tỷ số mã hoá Công thức dạng Latex Công thức kết quả R=\frac{log_{q}(M)}{l}
Nếu M=2k thì R=k /l 5)
Trọng số của từ mã/cấu trúc lỗi e là số dấu mã khác 0 trong c hoặc e. Kí hiệu là w(c) hoặc w(e)
0≤w (c ) ≤I
6) Khoảng cách mã Hamming
Là tổng số vị trí tương ứng trong 2 từ mã mà dấu mã khác nhau Công thức dạng Latex Công thức kết quả
d_{Hamming}(c_1,c_2)=\mid \{i\mid
c_{1,i}\neq c_{2,i},i=0,1,...,l-1\}
d (c1,c2)=d(c2,c1) lOMoAR cPSD| 58736390
• 0≤d(c1,c2)≤l
d (c1,c2)+d(c2,c3)≥d (c1,c3) (Bất đẳng thức tam giác)
7) Khoảng cách mã Hamming tối thiểu
Là khoảng cách Hamming tối thiếu giữa tất cả các cặp từ mã phân biệt trong bộ mã dmin=d0= min d(c1,c2) ∀c
1,c2∈C,c1≠ c2
8) Định lý (Khả năng phát hiện lỗi của bộ mã)
Một bộ mã có khoảng cách mã tối thiểu dmin có khả năng phát hiện tất cả các cấu trúc lỗi có trọng
nhỏ hơn hoặc bằng (dmin−1)
9) Khả năng sửa lỗi của bộ mã
Một bộ mã có khoảng cách mã tối thiểu dmin có khả năng sửa được tất cả các cấu trúc lỗi có trọng nhỏ hơn hoặc bằng dmin−1 ]
2 10) Mã khối tuyến tính:
Xét một bộ mã khối C gồm các từ mã độ dài l {ck=(ck,0,ck , 1,...,ck ,l−1)} với các dấu mã thuộc GF(q).
Bộ mã C là một bộ mã khối tuyến tính cơ số q nếu và chỉ nếu C tạo thành một không gian véc-tơ con trên GF(q)
11) Chiều của một bộ mã khối
Chiều của một bộ mã khối là chiều của không gian véc-tơ tương ứng.
- Ký hiệu: C (l,k) hoặc C (l,k ,d0) - Tính chất:
1. Tổ hợp tuyến tính của một tập các từ mã bất kỳ là một từ mã ⇒ C luôn chứa từ mã toàn 0
2. Khoảng cách mã tối thiểu của bộ mã khối tuyến tính bằng trọng số của một từ mã
ccos trọng số nhỏ nhất khác từ mã toàn không.
3. Các cấu trúc lỗi không thể phát hiện được của bộ mã độc lập với từ mã phát và luôn
chứa tập tất cả các từ mã không toàn 0.
12) Ma trận sinh của mã khối tuyến tính
Ma trận sinh G (k ×l) của bộ mã được thành lập như sau: Công thức dạng Latex Công thức kết quả lOMoAR cPSD| 58736390 G=\begin{pmatrix} g_1\\ g_2\\ ...\\ g_{k-1} \end{pmatrix} = \begin{pmatrix}
g_{0,0} &g_{0,1} &\cdots &g_{0,l-1} \\
g_{1,0}&g_{1,1} &\cdots &g_{1,l-1} \\
\vdots &\vdots &\ddots &\vdots \\ g_{k-
1,0}&g_{k-1,1} &\cdots &g_{k-1,l-1} \end{pmatrix}
Gọi a=(a0,a1,...,ak−1) là khối dữ liệu đầu vào (bản tin) cần mã hoá. Từ mã thu được từ phép mã
hoá: c=aG=[a0,a1,....,ak−1]G
¿a0g0+a1g1+….+ak−1gl−1
13) Ma trận kiểm tra tính chẵn lẻ
Ma trận sinh H (lk ×l) của C⊥ là ma trận kiểm tra chẵn lẻ của mã C Công thức dạng Latex Công thức kết quả H=\begin{pmatrix} h_1\\ h_2\\ ...\\ h_{k-1}
\end{pmatrix} = \begin{pmatrix} h_{0,0}
&h_{0,1} &\cdots &h_{0,l-1} \\
h_{1,0}&h_{1,1} &\cdots &h_{1,l-1} \\
\vdots &\vdots &\ddots &\vdots \\ h_{k-
1,0}&h_{k-1,1} &\cdots &h_{k-1,l-1} \end{pmatrix} - Tính chất: G HT=0
- Định lý: Một véc-tơ c là một từ mã thuộc C nếu và chỉ nếu c HT=0 lOMoAR cPSD| 58736390
c HT=0 gọi là biểu thức kiểm tra chẵn lẻ
- Định lý: Giả sử bộ mã C có ma trận kiểm tra tính chẵn lẻ H. Khoảng cách mã tối thiểu của bộ
C bằng số cột tối thiểu khác 0 của H mà tổ hợp tuyến tính không tầm thường của chúng bằng 0
- Định lý (giới hạn Singleton): Với bộ mã khối tuyến tính C (l,k), khoảng cách mã tối thiểu thoả mãn đẳng thức
dmin≤lk+1
14) Mã khối tuyến tính dạng hệ thống
Mã khôí tuyến tính hệ thống C (l,k) thực hiện việc ánh xạ bản tin (khối dữ liệu) độ dài k thành một
véc-tơ/từ mã độ dài l sao cho trong số l bít có thể chỉ ra k bít bản tin và số còn lại l-k bít kiểm tra tính chẵn lẻ.
c=[ p1|a ]
G=[ P|Ik ]
• ⇒H=[ Ilk|−PT ]
15) Đánh giá khả năng phát hiện lỗi
Cho C (l,k ,dmin) truyền qua kênh BSC có xác suất truyền sai p
Pu ( E): xác suất véc-tơ thu có lỗi mà không phát hiện được
Pe( E ): xác suất véc-tơ thu có lỗi
Pd ( E ): xác suất vec-tơ thu có lỗi được phát hiện Công thức dạng Latex Công thức kết quả P_{u}(E)\le \displaystyle \
sum_{j=d_{min}}^{l}\binom{I}{j}p^{j}(1- p)^{l-j}=1-\displaystyle \
sum_{j=0}^{d_{min}-1}\binom{I}{j}p^{j} (1-p)^{l-j} P_{u}(E)=\displaystyle \
sum_{j=d_{min}}^{l}A_{j}p^{j}(1-p)^{l-j} P_{e}(E)=\displaystyle \sum_{j=1}^{l}p^{j} (1-p)^{l-j}=1-(1-p)^l
P_{d}(E)=P_{e}(E)-P_{u}(E)=1-(1-p)^l- P_{u}(E)
16) Các vấn đề khi thiết kế mã khối tuyến tính
Trường hợp 1: Với k và dmin cho trước, xây dựng bộ mã dư thừa tối thiểu min{l}. Độ dài từ mã của
bộ mã thỏa mãn giới hạn Griesmer: Công thức dạng Latex Công thức kết quả lOMoAR cPSD| 58736390
l\ge\displaystyle\sum_{i=0}^{{k-1}}\left\
lceil\frac{d_{min}}{2^i}\right\rceil
Trường hợp 2: Với l k cho trước, xây dựng bộ mã có khả năng phát hiện và sửa sai lớn nhất: max{dmin}.
Khoảng cách Hamming tối thiểu của bộ mã thỏa mãn giới hạn Plotkin: Công thức dạng Latex Công thức kết quả
d_{min}\le\frac{l\times 2^{k-1}}{2^k- 1}
Trường hợp 3: Với l và khả năng sửa sai t cho trước, xây dựng bộ mã có độ dư thừa nhỏ nhất: max{k}.
Mối liên hệ giữa l , k t thỏa mãn giới hạn Hamming: Công thức dạng Latex Công thức kết quả
2^{l-k}\ge \displaystyle \sum_{i=0}^{t}\ binom{l}{i}
Chương 4: Mã hoá kênh - Truyền dẫn dữ liệu (const) 1) Đa thức mã
Véc-tơ mã c = (c0, c1, . . . , cl−1) có thể biểu diễn ở dạng đa thức: Công thức dạng Latex Công thức kết quả
c(x)=c_{0}+c_{1}x+c_{2}x^{2}+\cdots+c_{l- 1}x^{l1} Tính chất:
• Mỗi véc-tơ mã/từ mã có chiều dài l tương ứng với một đa thức bậc nhỏ hơn hoặc bằng l − 1.
• Mối quan hệ giữa véc-tơ mã với biểu diễn đa thức đảm bảo 1 − 1.
• c(x) gọi là đa thức mã. Khái niệm từ mã/véc-tơ mã và đa thức mã có thể được dùng thay thế nhau.
2) Các phép biến đổi
Xét các đa thức f(x), g(x) trên GF(q)[x]/(xl−1) Công thức dạng Latex Công thức kết quả
f(x)+g(x)=(f_{0}+g_{0})+(f_{1}+g_{1})x+\cdots+ (f_{l-1}+g_{l-1})x^{l-1}
f(x)\times g(x)=\left( \sum_{i=0}^{l-1}f_{i}x^{i} \
right)\left( \sum_{j=0}^{l-1}g_{j}x^{j} \right) modulo\left( x^{l}-1 \right) l−1
Trên GF(q)[x]/(xl−1), cho f ( x )=∑ f i xi a = (f0, f1,…,f l−1) i=0
• Phép dịch vòng phải: lOMoAR cPSD| 58736390
o Nhân với x thì dịch vòng về phía phải 1 nhịp
o Nhân với xi thì dịch vòng về phía phải i nhịp • Phép dịch vòng trái:
o Chia với x thì dịch vòng về phía trái 1 nhịp o
Chia với xi thì dịch vòng về phía trái i nhịp
3) Đa thức đối ngẫu k
Xét các đa thức f(x) bậc k: f ( x )=∑ f i xi i=0 Công thức dạng Latex Công thức kết quả f^{*}(x)=f_{k}+f_{k-
1}x+\cdots+f_{1}x^{k1}+f_{0}x^{k}
4) Mã vòng tuyến tính
• Một mã khối tuyến tính C(l, k) được gọi là mã vòng tuyến tính nếu với mọi từ mã c= (c0,
c1,…,cl−1)∈ C thì kết quả của mỗi dịch vòng từ mã c cũng sẽ thu được một véc-tơ cũng là một từ mã thuộc C.
• Bộ mã C là một bộ mã vòng tuyến tính cơ số q có chiều dài từ mã l nếu và chỉ nếu các đa
thức mã của C tạo thành một ideal trên GF(q)[x]/(xl−1)
• Trong tập tất cả các đa thức mã của C, có một đa thức monic duy nhất g(x) với bậc tối thiểu
r = l − k < l. g(x) được gọi là đa thức sinh của bộ mã C.
• Mọi đa thức mã c(x) ∈ C tồn tại duy nhất một biểu diễn c(x) = a(x)g(x), trong đó g(x) là đa
thức sinh, a(x) là đa thức bậc ≤ l − r = k trên GF(q)[x].
• Đa thức sinh g(x) của bộ mã C là một thừa số của x l − 1 trên GF(q)[x].
• Nếu g(x) có bậc r = l − k và là một thừa số của xl+ 1 thì g(x) là một đa thức sinh của mã vòng tuyến tính C(l, k).
Một bộ mã vòng tuyến tính C(l, k) có đa thức sinh g(x). Một đa thức h(x) ≠ 0 được gọi là đa thức
kiểm tra của C(l, k) nếu g(x) × h(x) = xl+ 1 ≡ 0 (mod x l + 1) Công thức dạng Latex Công thức kết quả \deg(h(x)) = k deg(h(x)) = k
xl+1 g(x) h(x)=\frac{x^l+1}{g(x)}
C(l, k) là một mã vòng tuyến tính với đa thức sinh g(x). Khi đó, mã đối ngẫu C⊥ cũng là một mã l
vòng tuyến tính (l, l − k) và được sinh ra từ đa thức sinh h¿ (x) = xk h(x−1) với h(x) = x +1 g(x) lOMoAR cPSD| 58736390
5) Ma trận sinh của mã vòng
Một bộ mã vòng tuyến tính C(l, k) với đa thức sinh
có ma trận sinh xác định bởi G o G có kích thước
k × l o G không có dạng hệ thống
6) Ma trận kiểm tra của mã vòng
Trên GF(q), xét bộ mã vòng tuyến tính C(l, k) với đa thức sinh g(x). Tồn tại một đa thức h(x)
bậc k = l − r thỏa mãn g(x)h(x) =xl+1, hay h(x)g(x) ≡ 0 modxl−1. h(x) được gọi là đa thức kiểm tra của mã C(l, k).
Xét một bộ mã vòng tuyến tính C(l, k) với đa thức kiểm tra
có ma trận kiểm tra H o H có kích thước l − k × l lOMoAR cPSD| 58736390 o GHT = 0
7) Thuật toán chia = Thuật toán bốn bước = Thuật toán tạo từ mã dạng hệ thống từ đa thức sinh
Nhập vào: C(l, k), g(x), khối tin cần mã hóa a = (a0, a1,…,ak−1)
In ra: Từ mã dạng hệ thống tương ứng c Thuật toán: o Mô
tả khối tin bằng biểu diễn đa thức tương ứng a(x).
o Tính a(lk ) ( x)=xlk a(x)
o Chia a(lk ) ( x) cho đa thức sinh g(x) của bộ mã, thu được phần dư p(x).
o Thành lập đa thức mã c(x) = p(x) + xlk a(x). In ra từ mã tương ứng với đa thức mã c(x).
8) Thuật toán nhân = Thuật toán tạo từ mã dạng hệ thống từ đa thức kiểm tra Thuật toán: o
Từ khối tin vào (tương ứng đa thức tin) ta có: clk=a0, clk+1=a1,…, cl−1=ak−1 o Tính toán c0,
c1,…, clk−1 từ công thức: k−1
clki=∑ hj clji(1≤i≤lk) j=0
o Từ mã tương ứng dạng hệ thống a = (c0, c1,…,clk−1,a0,…,ak−1)
9) Mạch nguyên lý mã hóa mã vòng: Xây dựng từ đa thức sinh
o Đầu tiên, nội dung các thanh ghi được xóa về 0.
o k nhịp đầu tiên, véc-tơ tin (a) được dịch trực tiếp ra đầu ra và đồng thời được dịch vào
mạch để tính các bít kiểm tra. Sau k nhịp, nội dung các thanh ghi là các bít kiểm tra.
o l − k nhịp tiếp theo, mạch thực hiện dịch nội dung các bít kiểm tra trong thanh ghi ra đầu ra.
o Quá trình mã hóa kết thúc khi toàn bộ khối bít kiểm tra được dịch ra ngoài.
10) Mạch nguyên lý mã hóa mã vòng: Xây dựng từ đa thức
kiểm tra - Mạch nguyên lý lOMoAR cPSD| 58736390
o Đầu tiên, nội dung các thanh ghi thông tin được xóa về 0.
o k nhịp đầu tiên, khối thông tin được dịch vào các thanh ghi đồng thời dịch ra đầu ra. Sau
k nhịp, nội dung các thanh ghi là nội dung của khối tin.
o l − k nhịp tiếp theo, các clki (i =1,lk) được tính và được chuyển vào thanh ghi đồng thời chuyển ra đầu ra.
o Quá trình mã hóa kết thúc sau khi l − k bít kiểm tra được lập xong.
11) Hệ tổng kiểm tra c ∈ C, w ∈ C,A ≜ wr = we A: một tổng kiểm tra.
A = w0e0 + w1e1+ · · · + wl−1el−1 o bít lỗi ek được kiểm tra bằng
tổng kiểm tra A nếu wk= 1.
12) Hệ tổng kiểm tra trực giao
Một hệ gồm J tổng kiểm tra được gọi là hệ tổng kiểm tra trực giao với vị trí bít lỗi el−1 nếu:
o Tất cả các hệ số của el−1 trong hệ J tổng kiểm tra bằng 1.
o Với k l − 1 chỉ có nhiều nhất một véc-tơ trong hệ tổng kiểm tra mà hệ số của ek bằng 1.
13) Phương pháp giải mã ngưỡng: Thuật toán một bước
Giải mã ngưỡng dựa trên hệ tổng kiểm tra trực giao: Bít lỗi el−1được quyết định là 1 nếu có phần
lớn các véc-tơ trong tổng kiểm tra trực giao bằng 1. Ngược lại thì bít lỗi el−1được quyết định là
0. o Bộ giải mã hoạt động đúng khi véc-tơ lỗi có trọng ≤ ⌊J/2⌋.
o Nếu có thể tạo hệ J tổng kiểm tra trực giao cho el−1thì cũng có thể tạo hệ J tổng kiểm tra
trực giao cho các vị trí bít lỗi ek (k l − 1) nào đó.
o Nếu J là số tổng kiểm tra trực giao cực đại có thể lập được cho el−1 (hoặc bất kỳ ek nào
đó), phương pháp giải mã nêu trên có thể sửa được các cấu trúc lỗi có trọng ≤ ⌊J/2⌋. tML=
⌊J/2⌋: khả năng sửa lỗi của bộ giải mã ngưỡng.
o Phép giải mã này được gọi là hiệu quả với bộ mã C(l, k,d0) chỉ nếu tML= ⌊J/2⌋ bằng hoặc
xấp xỉ bằng t = ⌊(d0 − 1)/2⌋.
14) Bộ mã vòng có khả năng trực giao đầy đủ
Một bộ mã C(l, k,d0) gọi là có khả năng trực giao đầy đủ một bước nếu và chỉ nếu nó có thể tạo
được hệ J = d0 − 1 tổng kiểm tra trực giao với một vị trí bít lỗi nào đó. lOMoAR cPSD| 58736390
15) Hệ tổng kiểm tra có khả năng trực giao
Một tập gồm J tổng kiểm tra A1, A2, . . . , AJ là hệ tổng kiểm tra trực giao với tập M vị trí bít lỗi E
= {ei , e , . . . , e } (0 ≤ i 1 i2 iM
1< i2 < · · · < iM < l) nếu:
o Mọi vị trí bít lỗi ei của E đều được kiểm tra bởi mọi tổng kiểm tra A j
j (1 ≤ j ≤ J), và o
Không có bất cứ vị trí lỗi nào khác được kiểm tra ở nhiều hơn 1 tổng kiểm tra.
16) Phương pháp bẫy lỗi - Thuật toán chia dịch vòng:
Nhập vào: Véc-tơ thu r(x) và thông số bộ mã C(l, k) như đa thức sinh g(x) và dmin
In ra: Từ mã đã được sửa sai.
Bước 1: Với i = 0, . . ., l – 1 o Tính si(x) là phần dư của phép chia x x )
ir(x) [hoặcr(x i ] cho g(x). o
Tính trọng của si(x): w(si(x)) o Nếu w(si(x)) ≤ t = ⌊
dmin−1 ⌋ chuyển đến Bước 2. 2 o
Nếu w(si(x)) > t tăng i lên 1 đơn vị o
Nếu i = l chuyển đến Bước 3
Bước 2: Đa thức mã được sửa bởi: rˆ(x) = ( )
xi r xx +si(x) [hoặc rˆ(x) = ( ) x x i{rx i +si(x) i
}]. In ra từ mã đã được sửa lỗi tương ứng. Kết thúc.
Bước 3: Thông báo không sửa được lỗi (số lỗi vượt quá khả năng sửa lỗi). Kết thúc.