Bài phúc thực hành hóa - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Preview text:
BÀI PHÚC TRÌNH
BÀI 5: ĐỊNH TÍNH NHÓM CHỨC HỮU CƠ VÀ ĐIỀU CHẾ ASPIRIN
Phần 1: ĐỊNH TÍNH NHÓM CHỨC I.Tính tan
1. Trong nước, thí nghiệm 1: a.Cách tiến hành:
- Cho lần lượt vào trong 3 ống nghiệm: Ống 1: 5 giọt cyclohexan Ống 2: 5 giọt phenol Ống 3: 5 giọt acid acetic
- Thêm vào từng ống nghiệm 1ml nước, lắc đều, quan sát và giải thích hiện tượng. b. Kết quả Ống nghiệm Hiện tượng Giải thích
Cyclohexan là hợp chất hữu co (dung môi 1 Dung dịch tách lớp
không phân cực) nên không tan trong dung
môi phân cực (nước) và chỉ tan trong dung môi phân cực
Phenol tan rất kém trong nước ở nhiệt độ 2 Dung dịch bị đục
phòng nên làm dung dịch bị đục 3 Dung dịch đồng nhất
Acid acetic tan vô hạn trong nước
2.Trong môi trường acid, thí nghiệm 2: a.Cách tiến hành
- Cho lần lượt vào trong 3 ống nghiệm: Ống 1: 5 giọt cyclohexan Ống 2: 5 giọt phenol Ống 3: 5 giọt acid acetic
- Thêm vào từng ống nghiệm 1ml dung dịch HCl, lắc đều, quan sát và giải thích hiện tượng. b. Kết quả Ống nghiệm Hiện tượng Giải thích
Cyclohexan là hợp chất hữu co (dung môi 1 Dung dịch tách lớp
không phân cực) nên không tan trong dung
môi phân cực (HCl) và chỉ tan trong dung môi phân cực
Phenol không tan trong HCl nên có hiện 2 Dung dịch tách lớp tượng tách lớp 3 Dung dịch đồng nhất
Acid acetic tan vô hạn trong HCl
3.Trong môi trường base, thí nghiệm 3: a.Cách tiến hành
- Cho lần lượt vào trong 3 ống nghiệm: Ống 1: 5 giọt cyclohexan Ống 2: 5 giọt phenol,
Ống 3: 5 giọt acid acetic, 1
Thêm vào từng ốg nghiệm 1ml dung dịch NaOH, lắc đều, quan sát và giải thích hiện tượng. b. Kết quả Ống nghiệm Hiện tượng Giải thích
Cyclohexan là hợp chất hữu co (dung môi 1 Dung dịch tách lớp
không phân cực) nên không tan trong dung
môi phân cực (NaOH) và chỉ tan trong dung môi phân cực
Phenol phản ứng với NaOH tạo thành muối
natri phenolat tan trong nước nên dung dịch đồng nhất 2 Dung dịch đồng nhất OH ONa + NaOH → +H2O
Acid acetic phản ứng với NaOH tạo thành 3 Dung dịch đồng nhất
muối natri acetat tan trong nước
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
II.Nhận biết alcan, alken, alcol
1.Bằng H2SO4 đậm đặc, thí nghiệm 4 a.Cách tiến hành
- Cho lần lượt vào trong 3 ống nghiệm: Ống 1: 10 giọt cyclohexan Ống 2: 10 giọt cychexen,
Ống 3: 10 giọt cyclohexanol,
- Ngâm lạnh các ống nghiệm trong nước đá rồi tiếp tục thêm vào từng ống nghiệm 10 giọt H2SO4 đậm
đặc, lắc đều, quan sát và giải thích hiện tượng. b.Kết quả Ống nghiệm Hiện tượng Giải thích
Dung dịch trong suốt (khó nhận thấy Cyclohexan không tan trong H2SO4 đậm 1 tách lớp)
đặc, nếu quan sát kĩ sẽ thấy dung dịch tách lớp.
Cyclohexen bị sulfo hóa bởi H2SO4 đậm đặc, xảy ra phản ứng: 2
Dung dịch hóa đen rất nhanh + H2SO4 → 2 Blurred content of page 3 a.Cách tiến hành
Cho lần lượt vào trong 2 ống nghiệm, ống 1: 5 giọt phenol, ống 2: 5 giọt cyclohexanol rồi thêm vào mỗi
ống nghiệm 5 giọt dung dịch NaOH 10%. Lắc đều, quan sát và giải thích hiện tượng. b.Kết quả Ống nghiệm Hiện tượng Giải thích
Đầu tiên dung dịch chưa tách lớpvì phenol
chưa phản ứng với Naoh. Sau khi lắc đều thì
phenol phản ứng với NaOH tạo thành muối
Đầu tiên dung dịch tách lớp, sau đó
natri phenolat tan trong nước nên dung dịch 1
lắc đều để yên thì dung dịch đồng đồng nhất nhất OH ONa + NaOH → +H2O
Cyclohexanol không tan trong NaOH nên 2 Dung dịch tách lớp tách lớp
2.Bằng dung dịch FeCl3, thí nghiệm 7 a.Cách tiến hành
Cho lần lượt vào trong 2 ống nghiệm: Ống 1: 5 giọt phenol
Ống 2: 5 giọt cyclohexanol
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 1giọt dung dịch FeCl3 . Lắc đều, quan sát và giải thích hiện tượng. b.Kết quả Ống nghiệm Hiện tượng Giải thích
Muối Fe3+ tạo phức với 6 phối tử phenolat 1 Dung dịch có màu xanh tím
tạo ra dung dịch có màu xanh tím Fe3+ +6 C +
6H5OH → [Fe(C6H5O)6]3- +3H
Cyclohexanol không phản ứng với FeCl3,
cyclohexanol là chất hữu cơ nên không tan
Dung dịch tách lớp và màu vàng nâu 2
trong dung môi phân cực( FeCl3) nên tách của FeCl3 không thay đổi
lớp và màu vàng nâu của FeCl3 không thay đổi
IV.Nhận biết aldehyd, ceton
1.Bằng thuốc thử tollens, thí nghiệm 8 a.Cách tiến hành
- Cho lần lượt vào 3 ống nghiệm sạch và khô
ỐNG 1: một ít dung dịch glucose,
ỐNG 2: 5 giọt dung dịch benzaldehyd
ỐNG3: 5 giọt dung dịch acetophenon.
- Sau đó cho khoảng 15 giọt Tollens (AgNO3/NH3) vào cả ba ống nghiệm, lắc nhẹ vài giây rồi đun cách
thủy ống nghiệm trong nước nóng khoảng 15 phút. Quan sát và giải thích hiện tượng. b.Kết quả Ống nghiệm Hiện tượng Giải thích 1
Có bạc kết tủa bao kính phần bên
Glucose tham gia phản ứng tráng gương, trong ống nghiệm
nên lượng bạc tạo ra nhiều, bao kính phần 4 bên trong ống nghiệm
CH2OH-(CHOH)4CHO +2 AgNO3 + 3NH3
→ CH2OH-(CHOH)4COONH4 +2NH3NO +2Ag↓
Có một ít Ag (lượng vô cùng nhỏ)
Benzaldehyd trong công thức cấu tạo có 2
không đáng kể tạo ra và dung dịch
nhóm chức –CHO, nhưng do ảnh hưởng của
vòng benzen, nên benzaldehyd rất khó tham tách lớp
gia phản ứng tráng gương
Trong công thức cấu tạo acetophenol không 3 Tách lớp rõ rệt
có nhóm chức –CHO. Nên acetophenol
không tham gia phản ứng tráng gương, ta
thấy ống nghiệm tách lớp.
V.Nhận biết acid carboxylic 1.Thí nghiệm 12 a.Cách tiến hành
-Cho lần lượt vào trong 3 ống nghiệm: Ông 1: 5 giọt cyclohexan Ống 2: 5 giọt phenol Ống 3: 5 giọt acid acetic
- Thêm vào từng ống nghiệm 1ml dung dịch Na2CO3, quan sát và giải thích hiện tượng. b.Kết quả Ống nghiệm Hiện tượng Giải thích
Cyclohexan không tác dụng với Na2CO3 và 1 Dung dịch tách lớp
Cyclohexan không tan trong dung dịch Na2CO3( dung môi phân cực)
Phenol là một acid yếu nên không đẩy được 2 Dung dịch tách lớp
acid carbonic ra khỏi muối natri của nó và
phenol không tan trong dung dịch
Na2CO3( dung môi phân cực) nên tách lớp
Acid acetic phản ứng với Na2CO3 tạo ra natri
acetat nên dung dịch không màu và thoát ra
Thấy sủi bọt khí, tạo ra dung dịch 3
khí CO2 nên ta thấy dung dịch có sủi bọt khí trong suốt
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 ↑+ H2O
Phần 2: ĐIỀU CHẾ ASPIRIN Cách tiến hành: 1.1 Điều chế aspirin:
- Cho vào bình cầu đáy phẳng 250 ml: 5g acid salicylic; 7,5g anhidric acetic; 3 giọt H2SO4 đđ.
- Đun cách thủy nhẹ trong khoảng 30 phút.
- Để nguội và thêm vào bình cầu 100ml nước, khuấy thật kỹ xong đem lọc khô dưới áp suất kém
bằng phễu sứ buchner, thu được aspirin thô. 1.2 Kết tinh lại aspirin:
- Hòa tan aspirin thô trong một lượng tối thiểu etanol nóng( dùng ống nhỏ giọt thêm từ từ ethanol
đến khi tan hoàn toàn), sau đó thêm từ từ nước nóng đến khi vừa xuất hiện tinh thể aspirin( nóng
chảy). để nguội dung dịch từ từ, aspirin sẽ kết tinh thể hình kim. 5 Blurred content of page 6