Bài phúc trình - Sinh Học Di Truyền | Trường Đại học Nam Cần Thơ

Bài phúc trình - Sinh Học Di Truyền | Trường Đại học Nam Cần Thơ được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Gi
Gi
Gi
GiGi
ng viên h
ng viên h
ng viên h
ng viên hng viên h
n
n
n
nn
g d
g d
g d
g dg d
ướ
ướ
ướ
ướướ
n:
n:
n:
n:n: n Th Nguy Thùy Nhiên
L
L
L
LL
p:
p:
p:
p:p: DH22YKH08
Nhóm:
Nhóm:
Nhóm:
Nhóm:Nhóm: 5
Các thàn
Các thàn
Các thàn
Các thànCác thàn
h viên tham
h viên tham
h viên tham
h viên tham h viên tham
gia:
gia:
gia:
gia: gia:
Ngô Tấn Nam Nguyên 229779 MSSV:
Nguyễn Phương Nhung MSSV: 225006
Nguyễn Danh Thái MSSV: 223242
Lê Tâm Vy MSSV: 221919
Hunh Thanh Thanh MSSV: 226774
Neang Ni Sa MSSV: 226806
Cần Thơ, tháng 11/2022
1
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
Bài 1:
CU TẠO KÍNH HIỂN VI QUANG HC
I.Cu tạo kính hiển vi:
1. Chân kính: Để gi thăng bằng cho kính.
2. B n lph ấy ánh sang: u sang hoĐèn chiế ặc gương phả ếu đượ ắn trên n chi c g
chân kính.
3. Bàn kính (bàn mang lam kính): Để đặt l n, ấy tiêu b gi t l ng ữa có mộ th
để cho ánh sáng đi t ới lên. Trên bàn kính có kẹp dùng để c định lam kính.
Lam kính thể di chuy n theo chi ều ngang chiều d c nh các c di chuy n.
4. c di chuy n v ật kính: Gm ốc điều ch nh l n ( ốc sơ cấp) giúp nâng lên hoặc
h xu c v m mống bàn kính hoặ ật kính ức độ ắt thường có thể thấy được. c
điề điều ch nh nh (c th cấp) dùng để u ch ỉnh hình ảnh rõ nét hơn.
5. T quang: hệ thng thấu kính dùng để h i t ánh sang từ gương phn chi u ế
để hình thành chù ạnh hơn, phía dưới có cầ ạt đểm sang m n g m hay đóng cửa
chắn sáng để ỉnh độ điều ch sáng.
6. Cần kính: c n vi khi di chuy là chổ ầm kính hiể ển kính.
7. Vật kính: ph n ph p nh n vi. Là bộ c t t của kính hiể
2
8. Th kính: G m hai th ng xu ấu kính có mặt lõm hướ ống phía dưới, trên mặt có
ghi nh ững độ phóng đại khác nhau.
II.Các lưu ý khi và sau khi sử d ụng kính hin vi:
Khi di chuy t tay cển kính phải dùng cả hai tay để nâng, mộ ầm trên cần kính,
tay còn lại đỡ dưới chân kính và luôn đ kính đứ ng thng.
Không đượ ếp vào vật kính để ầm đĩa trên vật kính c cm trc ti xoay, tay c
và xoay.
Vặn các c nh nhàng, khi vặn thấ ặn ngượy cng phi lp tc v c tr li,
không bao giờ ẫn đế y (nhấ c vn tiếp d d n b t là ốc th cp).
Nếu ngưng quan sát mộ ời gian thì giả ẳn thì hạt th m ngun sang, nếu dng h
bàn kính rồ ắt công tắi t t đèn.
Trước khi l n ra ph lấy tiêu bả ải xoay đĩa kính sao cho vật kính v ại độ phóng
đạ i thp nh n u ch xuất, sao đó v ốc điề ỉnh để bàn kính hạ ng r i m i l n ấy tiêu bả
ra.
Sau khi s d ng xong ph i lau c n n ph c b ng v i m th ần họ ềm khô
sch, lau c n th n ph n quang h c b ng gi ấy lau kính. Tuyệt đối không dùng khăn
tay để lau hay s n quang h vào các phầ c.
Trước khi cất kính vào tủ c n xoay v ật kính về độ phóng đại nh nh ất. Rút dây
điện và quấn tròn quanh cần kính, bọc lại kính (nếu có) và cất kính vào tủ theo đúng
v nh. trí quy đị
3
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
Bài 2:
QUAN SÁT TẾ BÀO ĐỘ NG VT- THC VT
I. Ni dung th c v t ực hành quan sát tế bào thự
1. D ng c thực hành
. n vi Kính hiể
. Kim mũi giáo, kim mũi mác, dao lam
. y th m Gi
. Lam, lamen
. K p g p
2. M t u v
C hành tây
3. Ti m ến hành thí nghiệ
s n 1 gi m Nh ọt lugol lên bề ặt lam được v sinh sch
Bóc vỏ hành tây, lột phn b ngoài của hành tây, c ớp hành tây ra khỏt mt l i c
hành. Dùng dam lam cắt 1 b m t l p bi ểu bì hình ô vuông, sau đó nh nhàng lấ y kp
gp l p bi i k t h p v s n 1 gi ểu ra rồ ế ới kim mũi giáo đặt lên lam kính đã nhỏ t
lugol r i nh ngay l p bi u nhàng đây lamen lên sao cho không có bọt khí ở ểu bì. Nế
nước tràn ra ngoài thì dùng giá hút nướ hút cho đến khi không còn nước tràn c,
na.
Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính.
4. Mô tả quá trình quan sát và chú thích
- vật kính 40X: nhận th y t ế bào to hơn so vớ ật kính 10X, vách dày, nhân to hơn, i v
nhân to nằ ột bên, tế bào chấm lch m t dng lm tm.
4
Hình 1: Hình 2:
nh v 10X nh v 40X Hình ả ật kính Hình ả ật kính
* Chú thích:
Tế u t o t bào biểu bì vảy hành tây được c 4 thành phần chính:
1. Vách tế bào
2. Màng tế bào
3. Cht tế bào
4. Nhân tế bào
Tế bào vảy thành có hình đa gúac
Tế m ng bào đơn, xếp cách nhau, trong suốt, phân bố
II. Nội dung quan sát tế bào động vt
1. D c ng c ần dùng
. n vi Kính hiể
. Tăm bông, kim mũi mác
. Lam, lamen
2. M t u v
- L p bi ng ểu bì trong má miệ
3. Ti ến hành thí nghiệm:
t gi t xanh metylen. Nh lên lamen mộ
Dùng tăm ng để c o l y m ột ít lớp biểu bì bên trong má miệng, sau đó chấm nh
vào giọ xanh metylen sẵn trên lam kính, đ nhàng lamen sao cho hạt y nh n chế
to b ọt khí.
Đặt c định tiêu bản lên bàn kính
4. Mô tả quá trình quan sát và chú thích:
5
v i coi ật kính 40X tế bào to hơn so v v giật kính 10X, nhân a tế bào có màu
xanh đậm hơn.
Hình 1: Hình 2:
nh v nh v Hình ả ật kính 10X Hình ật kính 40X
* Chú thích:
Các tế bào có hình dạng khác nhau và không đề u
Cu t o t 3 thành phần chính:
1. Màng sinh chất
2. Cht tế bào
3. Nhân tế bào
6
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
BÀI 3:
S TRAO ĐỔI NƯỚ ẤT HÒA TAN ỞC VÀ CH T BÀO
ĐỘNG VT THC VT
I.Quan sát tế bào th ật trong môi trường đẳng trương, ưu trương và nhượ c v c
trương:
1. D c , m ng u vật thí nghiệm:
. Kính hiển vi
. Lam, la men
. Dung d ch NaCl 11%, Glycerin 2%, Glycerin 7%
. 3 bông hoa dâm bụt
2. Thí nghiệm, mô tả thí nghiệm và giải thích.
2.1. Môi trường đẳng trương:
-Nh 1 gi t dung d ịch Glyxerin 2% lên lam
-Ct b ph n g ốc và mép cánh hoa dâm bụt. Dùng kim mũi giáo hoặc dao lam lung
phía dướ ểu bì và tưới lp bi c nh cho l p bi i l ểu bì bong ra khỏ ớp mô màu trắng bên
dưới. Dùng dao lam cắ ểu bì có cạnh hình vuông tầ m đặt lên lam có t phn bi m 2-4 m
cha Glyxerin 2%.
Quan sát: Tế bào biểu hình đa cạnh, màu đỏ, màn nguyên sinh chất vách
Cellulose dính sát nhau.
7
Hình 1 : Đẳng trương
2.2. Môi trường ưu trương:
-Thay môi trường đẳng trương sang môi trường ưu trương bằng cách nh dung dch
Glycerin 7% vào một bên mép của lam, bên còn lại hút dung dịch đẳng trương ra
bng gi y th m.
Quan sát: T ế bào ở dạng bình thường cho đến khi khối nguyên sinh co lại t ng ph n,
màn nguyên sinh ch i là hiất tách khỏi tế bào. Còn được g ện tượ yên sinh.ng co ngu
Giải thích: Hiện ợng co nguyên sinh xảy ra khi nước đi t bào ra môi trong tế
trường. Môi trường ưu trương là môi trường có nồng độ cht tan trong t ế bào nhỏ hơn
ngoài môi trường. Nênớc đi từ môi trường vào trong tế bào biểu bì của hoa dâm
bt.
Hình 2: Ưu trương
2.3. Môi trường nhược trương:
8
-Đợi sau khoảng 20 đến 30 phút (hoặc có thể cho nướ ất vào môi trường ưu trương c c
để đẩ y nhanh ti ến độ).
Quan sát: Khối nguyên sinh từ t to dần lên và cuối cùng màng nguyên sinh chất li
áp sát nhau vào vách Cellulose. Còn được gọi là hiện tượ ản co nguyên sinh.ng ph
Giải thích: Hiện tượng phản co nguyên sinh là hiện tượng nước đi từ môi trường bên
ngoài vào trong tế bào. Môi trường nhược trương là môi trường có nồng độ cht tan
trong tế bào cao hơn bên ngoài môi trường. Nên nước đi từ môi trường vào tế bào
biểu bì của hoa dâm bụt.
Hình 3: Nhược trương
II.Quan sát tế bào độ ật trong môi trường đẳng v ng trương, ưu trương và nhược
trương:
1. D , m ng c u vật thí nghiệm:
. Kính hiển vi
. Lam, la men
. Dung d ch NaCl 11% t , nước c
. n xanh Metylen 30 ml máu ếch có pha sẵ và nước muối sinh lý 0,9%
2. Thí nghiệm, mô tả thí nghiệm và giải thích.
1.Môi ờng đẳng trương:trư
-Nh m t gi t t ng c c mu ế bào hồ ầu máu ếch trong môi trường nướ ối sinh có pha
xanh Metylen lên lam, đậy lamen và quan sát.
Quan sát:
- v ng c ng gi ật kính 10X: Tế bào hồ ầu là nh t li ti.
9
- v ng c ng t u ho ật kính 40X: Tế bào hồ ầu là nh ế bào hình cầ c gần tròn.
2.Môi trường ưu trương:
-Nh vào môi trường đẳng trương dung dịch nướ ối có nồng độc mu NaCl 11% vào
một bên cạnh c n s dủa lam, bên đối di ng gi ấy để hút môi trường đẳng trương ra.
Quan sát: vật kính 40X, tế bào hồ ạng bình thườ ầu co rúm lạng cu t d ng bắt đ i.
Đó là hiện tượng teo bào.
10
Giải thích: Trong môi trường ưu trương, nồng độ ất tan ngoài môi trườ ớn hơn ch ng l
trong t m thế bào, làm nước trong tế bào thẩ ấu ra ngoài, khiến tế bào mấ ớc và trởt nư
nên nhắn nheo như trong hình. Gọ ện tượng teo bào. i là hi
3.Môi trường nhược trương:
-Nh vào môi trường ưu trương một giọt nước ct một bên lam, bên còn lại hút môi
trường ưu trương ra bằng giy thm.
Quan sát: Tế bào từ ạng thái co rúm, nhăn nheo trở tr li dạng bình thường ri to dn
lên, căng ra hoặc có thể ra. Đó là hiện tượng tan bào. v
Giải thích: Tế bào động vt môi trường nhược trương có nồng độ cht tan thấp hơn
nồng độ chất tan bên trong tế bào nên nước đi từ môi trường vào trong tế bào, dẫn
đến bành trướng t ế bào, căng tròn hoặ ậm chí vỡc th tế bào, gọi là hiện tượng tan bào.
11
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
BÀI 4:
S NGUYÊN PHÂN Ở T BÀO THC VT
I. Quan sát các kỳ tế bào
1.Nguyên liệu:
1. Kính hiển vi
2. Lam, lamen
3. Kim mũi giáo, kim mũi nhn, k p
4. Giy th m
5. Carrmin, c n 95
6. C hành tím
2.Thc hi n ện tiêu bả
Tiến hành nhuộm r hành
Cho vào khoả hành vào trong ng 10 - 15 r ng nghim; cho tiếp dung dch aceto-
carmin vào ngập r hơ nh trên ngọn lửa đèn cồn t 3- 5 phút (đặt ng nghiệm nghiêng
v cho dung d 1 phía, không để ịch quá sôi).
Tiến hành
- n r t l y ph n Dùng nhíp (pen) gấp 1 đoạ hành đặt lên lam, dùng kim mũi giáo cắ
chóp rễ (thuôn nhọ ắt màu đậm hơn các phần còn lại) 1 đoạ n, b n khong 0,5 - 1 mm,
nh lên phần chp t v 2 gi ceto carmin. ế a ct 1 t a
- o b t mi ng gi y thĐây lamen tránh t ọt khí, đặ ế ấm trên miếng lam. Dùng ngón tay
gi cht gi y th d n nh p ấm và lamen, sử ụng đầu kim mũi giáo ấ lên tiêu bản có chớ
r ng m u ra. dàn mỏ
- gi y th v Gi ấm ra đặt tiêu bản lên kính hiển vi quan sát ở ật kính 10X, 40X.
3.Quan sát và nhậ ạng các kỳn d
- K , ch c b ng nh trung gian: nhân nhỏ t nhi m s ắt màu hồ ạt nhưng đậm hơn tế bào
cht.
12
- K trước: nhân tế bào phồng to và ăn màu đậm, màng nhân dần tiêu biến, nhi m s c
(NST) t ng s i ho ng h t to b nhân đôi, có thể thấy được d c nh ắt màu sậm.
- K gi n c i, d ng s p trung m ữa: NST kép đóng xoắ c đạ i, t t phẳng xích đạo
của thoi nhân bảo.
- K ng tr 2 c sau: NST tách nhau ở tâm độ thành những NST đơn phân ly về c tế
bào, các NST có xu hướng chm li v 2 cc tế bào.
13
- K cuối: Vách cellulose hình thành chia tế bào thành 2 tế bào mới, các NST tạ i mi
tế bào tháo xoắ ến thành nhiễ ất, màng nhân n tr v dng si mnh ri tan bi m sc ch
xut hin.
14
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
BÀI 5:
S GIẢM PHÂN
Yêu cầu: TRÌNH BÀY 2 BỘ NST ĐÃ LẬ P
GIẢM PHÂN I
K đầu: K gi a:
K sau: K cui:
GIẢM PHÂN II
15
K trước: K gi a:
K sau: K cui:
16
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
BÀI 6:
QUAN SÁT HÌNH DẠ ẨN DƯỚI KÍNH NG TB HNG CU, TB VI KHU
HIN VI
Yêu cầu: TRÌNH BÀY HÌNH ẢNH TIÊU B ẦU. CHÚ THÍCH N HNG C
TIÊU BẢ N HNG C U, B CH C U, TIU C U.
Yêu cầu: TRÌNH BÀY HÌNH ẢNH TIÊU BẢN VI KHUN.
Bch cu
Ti u c u
17
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
BÀI 7:
LP KARYOTYPE NGƯỜI
18
Điểm
Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành:
BÀI 9:
VT TH GII CÁCH LÀM TIÊU BẢN XÉT NGHIỆM VT TH BARR
Yêu cầu 1: K tên và nêu nguyên lý hình thành các loi vt th gi i.
Gm 3 lo t thi v gi i:
Vt th Barr
Vt th ng dùi trố
Vt th Y
Nguyên lý hình thành:
Vt th Barr: Là nhiễ ạt trong nhân tếm sc th X b bt ho bào gian
k c gi Barr. a n ới hình thành Vật th
Vt th dùi trống: Xut x t 1 trong 2 nhi m s c th X d k ết đặc và
bt ho t trong di truyn. T t khạo thành mộ i nhi m s c th hình cầu
hoặc hình bầ ục, kích thư ắn vào một thùy củu d c khong 1,5 g𝜇𝑚 a
nhân bằ ột chân gắ ắt màu nhạng m n mnh b t.
Vt th Y: Quy định gi . i di truyền, có Y là Nam còn không có là nữ
Yêu cầu 2: Trình bày hình ả bào má miệng có thể Barr đã quan sát.nh tế
| 1/19

Preview text:

Gi G ảng n g vi ê vi n ê n h ướ ư n ớ g g d ẫn: n Nguyễn Thị Thùy Nhiên Lớp: p DH22YKH08 Nh N ó h m ó : m 5 Cá C c á c t h t à h n à h h vi ê vi n ê n t h t a h m a m gi g a i : a :
Ngô Tấn Nam Nguyên  MSSV: 2 29779
Nguyễn Phương Nhung  MSSV: 225006
Nguyễn Danh Thái  MSSV: 223242 Lê Tâm Vy  MSSV: 221919
Huỳnh Thanh Thanh  MSSV: 226774 Neang Ni Sa  MSSV: 226806
Cần Thơ, tháng 11/2022 Điểm Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành: Bài 1:
CU TẠO KÍNH HIỂN VI QUANG HC
I.Cu tạo kính hiển vi:
1. Chân kính: Để giữ thăng bằng cho kính.
2. B phn lấy ánh sang: Đèn chiếu sang hoặc gương phản chiếu được gắn trên chân kính.
3. Bàn kính (bàn mang lam kính): Để đặt lấy tiêu bản, ở giữa có một lỗ thủng
để cho ánh sáng đi từ dưới lên. Trên bàn kính có kẹp dùng để cố định lam kính.
Lam kính có thể di chuyển theo chiều ngang và chiều dọc nhờ các ốc di chuyển.
4. Ốc di chuyn vật kính: Gồm ốc điều chỉnh lớn (ốc sơ cấp) giúp nâng lên hoặc
hạ xuống bàn kính hoặc vật kính ở mức độ mắt thường có thể thấy được. Ốc
điều chỉnh nhỏ (ốc thứ cấp) dùng để điều chỉnh hình ảnh rõ nét hơn.
5. T quang: Là hệ thống thấu kính dùng để hội tụ ánh sang từ gương phản chiếu
để hình thành chùm sang mạnh hơn, phía dưới có cần gạt để mở hay đóng cửa
chắn sáng để điều chỉnh độ sáng.
6. Cần kính: là chổ cầm kính hiển vi khi di chuyển kính.
7. Vật kính: Là bộ phận phức tạp nhất của kính hiển vi. 1
8. Th kính: Gồm hai thấu kính có mặt lõm hướng xuống phía dưới, trên mặt có
ghi những độ phóng đại khác nhau.
II.Các lưu ý khi và sau khi sử dụng kính hiển vi :
 Khi di chuyển kính phải dùng cả hai tay để nâng, một tay cầm trên cần kính,
tay còn lại đỡ dưới chân kính và luôn để kính đứng thẳng.
 Không được cầm trực tiếp vào vật kính để xoay, tay cầm đĩa ở trên vật kính và xoay.
 Vặn các ốc nhẹ nhàng, khi vặn mà thấy cứng phải lập tức vặn ngược trở lại,
không bao giờ cố vặn tiếp dễ dẫn đến bị gãy (nhất là ốc thứ cấp).
 Nếu ngưng quan sát một thời gian thì giảm nguồn sang, nếu dừng hẳn thì hạ bàn kính rồi ắ t t công tắt đèn.
 Trước khi lấy tiêu bản ra phải xoay đĩa kính sao cho vật kính về lại độ phóng
đại thấp nhất, sao đó vặn ốc điều chỉnh để bàn kính hạ xuống rồi mới lấy tiêu bản ra.
 Sau khi sử dụng xong phải lau cẩn thận phần cơ học bằng vải mềm khô và
sạch, lau cẩn thận phần quang học bằng giấy lau kính. Tuyệt đối không dùng khăn
tay để lau hay sờ vào các phần quang học.
 Trước khi cất kính vào tủ cần xoay vật kính về độ phóng đại nhỏ nhất. Rút dây
điện và quấn tròn quanh cần kính, bọc lại kính (nếu có) và cất kính vào tủ theo đúng vị trí quy định. 2 Điểm Nhận xét của CBHD Tên bài thực hành: Bài 2:
QUAN SÁT TẾ BÀO ĐỘNG VT- THC VT
I. Ni dung thực hành quan sát tế bào thực vt
1. Dng c thực hành . Kính hiển vi
. Kim mũi giáo, kim mũi mác, dao lam . Giấy thấm . Lam, lamen . Kẹp gắp
2. Mu vt Củ hành tây
3. Tiến hành thí nghiệm
 Nhỏ sẵn 1 giọt lugol lên bề mặt lam được vệ sinh sạch
 Bóc vỏ hành tây, lột phần bỏ ngoài của hành tây, cắt một lớp hành tây ra khỏi củ
hành. Dùng dam lam cắt 1 bề mặt lớp biểu bì hình ô vuông, sau đó nhẹ nhàng lấy kẹp
gắp lớp biểu bì ra rồi kết hợp với kim mũi giáo đặt lên lam kính đã nhỏ sẵn 1 giọt
lugol rồi nhẹ nhàng đây lamen lên sao cho không có bọt khí ở ngay lớp biểu bì. Nếu
có nước tràn ra ngoài thì dùng giá hút nước, hút cho đến khi không còn nước tràn nữa.
 Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính.
4. Mô tả quá trình quan sát và chú thích
- Ở vật kính 40X: nhận thấy tế bào to hơn so với vật kính 10X, vách dày, nhân to hơn,
nhân to nằm lệch một bên, tế bào chất dạng lấm tấm. 3 Hình 1: Hình 2:
Hình ảnh vật kính 10X Hình ảnh vật kính 4 0X * Chú thích:
 Tế bào biểu bì vảy hành tây được cấu tạo từ 4 thành phần chính:
1. Vách tế bào
2. Màng tế bào
3. Chất tế bào
4. Nhân tế bào
 Tế bào vảy thành có hình đa gúac
 Tế bào đơn, xếp cách nhau, trong suốt, phân bố mỏng
II. Nội dung quan sát tế bào động vt
1. Dng c cần dùng . Kính hiển vi
. Tăm bông, kim mũi mác . Lam, lamen
2. Mu vt
- Lớp biểu bì trong má miệng
3. Tiến hành thí nghiệm:
 Nhỏ lên lamen một giọt xanh metylen.
 Dùng tăm bông để cạo lấy một ít lớp biểu bì bên trong má miệng, sau đó chấm nhẹ
vào giọt xanh metylen có sẵn trên lam kính, đậy nhẹ nhàng lamen sao cho hạn chế tạo bọt khí.
 Đặt cố định tiêu bản lên bàn kính
4. Mô tả quá trình quan sát và chú thích: 4
Ở vật kính 40X tế bào to hơn so với coi ở vật kính 10X, nhân ở giữa tế bào có màu xanh đậm hơn. Hình 1: Hình 2:
Hình ảnh vật kính 10X Hình ảnh vật kính 40 X * Chú thích:
 Các tế bào có hình dạng khác nhau và không đều
 Cấu tạo từ 3 thành phần chính:
1. Màng sinh chất
2. Chất tế bào
3. Nhân tế bào 5 Điểm Nhận xét của CBHD Tên bài thực hành: BÀI 3:
S TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CHẤT HÒA TAN Ở T BÀO
ĐỘNG VT THC VT
I.Quan sát tế bào thực vật trong môi trường đẳng trương, ưu trương và nhược trương: 1. Dn
g c, mu vật thí nghiệm: . Kính hiển vi . Lam, la men
. Dung dịch NaCl 11%, Glycerin 2%, Glycerin 7% . 3 bông hoa dâm bụt
2. Thí nghiệm, mô tả thí nghiệm và giải thích.
2.1. Môi trường đẳng trương:
-Nhỏ 1 giọt dung dịch Glyxerin 2% lên lam
-Cắt bỏ phần gốc và mép cánh hoa dâm bụt. Dùng kim mũi giáo hoặc dao lam luồng
phía dưới lớp biểu bì và tước nhẹ cho lớp biểu bì bong ra khỏi lớp mô màu trắng bên
dưới. Dùng dao lam cắt phần biểu bì có cạnh hình vuông tầm 2-4 mm đặt lên lam có chứa Glyxerin 2%.
Quan sát: Tế bào biểu bì có hình đa cạnh, màu đỏ, màn nguyên sinh chất và vách Cellulose dính sát nhau. 6
Hình 1: Đẳng trương
2.2. Môi trường ưu trương:
-Thay môi trường đẳng trương sang môi trường ưu trương bằng cách nhỏ dung dịch
Glycerin 7% vào một bên mép của lam, bên còn lại hút dung dịch đẳng trương ra bằng giấy thấm.
Quan sát: Tế bào ở dạng bình thường cho đến khi khối nguyên sinh co lại từng phần,
màn nguyên sinh chất tách khỏi tế bào. Còn được gọi là hiện tượng co nguyên sinh.
Giải thích: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi nước đi từ trong tế bào ra môi
trường. Môi trường ưu trương là môi trường có nồng độ chất tan trong tế bào nhỏ hơn
ngoài môi trường. Nên nước đi từ môi trường vào trong tế bào biểu bì của hoa dâm bụt.
Hình 2: Ưu trương
2.3. Môi trường nhược trương: 7
-Đợi sau khoảng 20 đến 30 phút (hoặc có thể cho nước cất vào môi trường ưu trương
để đẩy nhanh tiến độ).
Quan sát: Khối nguyên sinh từ từ to dần lên và cuối cùng màng nguyên sinh chất lại
áp sát nhau vào vách Cellulose. Còn được gọi là hiện tượng phản co nguyên sinh.
Giải thích: Hiện tượng phản co nguyên sinh là hiện tượng nước đi từ môi trường bên
ngoài vào trong tế bào. Môi trường nhược trương là môi trường có nồng độ chất tan
trong tế bào cao hơn bên ngoài môi trường. Nên nước đi từ môi trường vào tế bào
biểu bì của hoa dâm bụt.
Hình 3: Nhược trương
II.Quan sát tế bào động vật trong môi trường đẳng trương, ưu trương và nhược trương:
1. Dng c, mu vật thí nghiệm: . Kính hiển vi . Lam, la men
. Dung dịch NaCl 11%, nước cất
. 30 ml máu ếch có pha sẵn xanh Metylen và nước muối sinh lý 0,9%
2. Thí nghiệm, mô tả thí nghiệm và giải thích.
1.Môi trường đẳng trương:
-Nhỏ một giọt tế bào hồng cầu máu ếch trong môi trường nước muối sinh lý có pha
xanh Metylen lên lam, đậy lamen và quan sát. Quan sát:
-Ở vật kính 10X: Tế bào hồng cầu là những giọt li ti. 8
-Ở vật kính 40X: Tế bào hồng cầu là những tế bào hình cầu hoặc gần tròn.
2.Môi trường ưu trương:
-Nhỏ vào môi trường đẳng trương dung dịch nước muối có nồng độ NaCl 11% vào
một bên cạnh của lam, bên đối diện sử dụng giấy để hút môi trường đẳng trương ra.
Quan sát: Ở vật kính 40X, tế bào hồng cầu từ dạng bình thường bắt đầu co rúm lại.
Đó là hiện tượng teo bào. 9
Giải thích: Trong môi trường ưu trương, nồng độ chất tan ngoài môi trường lớn hơn
trong tế bào, làm nước trong tế bào thẩm thấu ra ngoài, khiến tế bào mất n ớc ư và trở
nên nhắn nheo như trong hình. Gọi là h ệ i n tượng teo bào.
3.Môi trường nhược trương:
-Nhỏ vào môi trường ưu trương một giọt nước cất ở một bên lam, bên còn lại hút môi
trường ưu trương ra bằng giấy thấm.
Quan sát: Tế bào từ t ạ
r ng thái co rúm, nhăn nheo trở lại dạng bình thường rồi to dần
lên, căng ra hoặc có thể vỡ ra. Đó là hiện tượng tan bào.
Giải thích: Tế bào động vật ở môi trường nhược trương có nồng độ chất tan thấp hơn
nồng độ chất tan bên trong tế bào nên nước đi từ môi trường vào trong tế bào, dẫn
đến bành trướng tế bào, căng tròn hoặc thậm chí vỡ tế bào, gọi là hiện tượng tan bào. 10 Điểm Nhận xét của CBHD Tên bài thực hành: BÀI 4:
S NGUYÊN PHÂN Ở T BÀO THỰC VT
I. Quan sát các kỳ tế bào 1.Nguyên liệu:
1. Kính hiển vi 2. Lam, lamen
3. Kim mũi giáo, kim mũi nhọn, kẹp
4. Giấy thấm
5. Carrmin, cồn 95
6. Củ hành tím
2.Thc hiện tiêu bản
• Tiến hành nhuộm rễ hành
Cho vào khoảng 10 - 15 rễ hành vào trong ống nghiệm; cho tiếp dung dịch aceto-
carmin vào ngập rễ hơ nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn từ 3-5 phút (đặt ống nghiệm nghiêng
về 1 phía, không để cho dung dịch quá sôi). • Tiến hành
- Dùng nhíp (pen) gấp 1 đoạn rễ hành đặt lên lam, dùng kim mũi giáo cắt lấy phần
chóp rễ (thuôn nhọn, bắt màu đậm hơn các phần còn lại) 1 đoạn khoảng 0,5 - 1 mm,
nhỏ lên phần chớp tế vừa cắt 1 – 2 giọt c a eto carmin.
- Đây lamen tránh tạo bọt khí, đặt miếng giấy thấm trên miếng lam. Dùng ngón tay
giữ chặt giấy thấm và lamen, sử dụng đầu kim mũi giáo ấn nhẹ lên tiêu bản có chớp rễ dàn mỏng mẫu ra.
- Giở giấy thấm ra đặt tiêu bản lên kính hiển vi quan sát ở vật kính 10X, 40X.
3.Quan sát và nhận dạng các kỳ
- Kỳ trung gian: nhân nhỏ, chất nhiễm sắc bắt màu hồng nhạt nhưng đậm hơn tế bào chất. 11
- Kỳ trước: nhân tế bào phồng to và ăn màu đậm, màng nhân dần tiêu biến, nhiễm sắc
(NST) tự nhân đôi, có thể thấy được dạng sợi hoặc những hạt to bắt màu sậm.
- Kỳ giữa: NST kép đóng xoắn cực đại, dạng sợi, tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi nhân bảo.
- Kỳ sau: NST tách nhau ở tâm động trở thành những NST đơn phân ly về 2 cực tế
bào, các NST có xu hướng chụm lại về 2 cực tế bào. 12
- Kỳ cuối: Vách cellulose hình thành chia tế bào thành 2 tế bào mới, các NST tại mỗi
tế bào tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh rồi tan biến thành nhiễm sắc chất, màng nhân xuất hiện. 13 Điểm Nhận xét của CBHD Tên bài thực hành: BÀI 5:
S GIẢM PHÂN
Yêu cầu: TRÌNH BÀY 2 BỘ NST ĐÃ LẬP
GIẢM PHÂN I Kỳ đầu: Kỳ giữa: Kỳ sau: Kỳ cuối:
GIẢM PHÂN II 14 Kỳ trước: Kỳ giữa: Kỳ sau: Kỳ cuối: 15 Điểm Nhận xét của CBHD Tên bài thực hành: BÀI 6:
QUAN SÁT HÌNH DẠNG TB HNG CU, TB VI KHUẨN DƯỚI KÍNH HIN VI
Yêu cầu: TRÌNH BÀY HÌNH ẢNH TIÊU BẢN HNG CẦU. CHÚ THÍCH
TIÊU BẢN HNG CU, BCH CU, TIU CU. Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu
Yêu cầu: TRÌNH BÀY HÌNH ẢNH TIÊU BẢN VI KHUN. 16 Điểm Nhận xét của CBHD
Tên bài thực hành: BÀI 7:
LP KARYOTYPE NGƯỜI 17 Điểm Nhận xét của CBHD Tên bài thực hành: BÀI 9:
VT TH GII CÁCH LÀM TIÊU BẢN XÉT NGHIỆM VT TH BARR
Yêu cầu 1: K tên và nêu nguyên lý hình thành các loại vt th gii.
• Gồm 3 loại vật thể giới: Vật thể Barr Vật thể dùi trống Vật thể Y • Nguyên lý hình thành:
Vt th Barr: Là nhiễm sắc thể X bị bất hoạt trong nhân tế bào ở gian
kỳ của nữ giới hình thành Vật thể Barr.
Vt th dùi trống: Xuất xứ từ 1 trong 2 nhiễm sắc thể X dị kết đặc và
bất hoạt trong di truyền. Tạo thành một khối nhiễm sắc thể hình cầu
hoặc hình bầu dục, kích thước khoảng 1,5𝜇𝑚 gắn vào một thùy của
nhân bằng một chân gắn mảnh bắt màu nhạt.
Vt th Y: Quy định giới di truyền, có Y là Nam còn không có là nữ.
Yêu cầu 2: Trình bày hình ảnh tế bào má miệng có thể Barr đã quan sát. 18