Bài tập, bài kết thúc môn nguyên lý thống kê kinh tế | Trường đại học Điện Lực

Bài tập, bài kết thúc môn nguyên lý thống kê kinh tế | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Điện lực 313 tài liệu

Thông tin:
20 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập, bài kết thúc môn nguyên lý thống kê kinh tế | Trường đại học Điện Lực

Bài tập, bài kết thúc môn nguyên lý thống kê kinh tế | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

116 58 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠ ỌC ĐIỆI H N L C
KHOA KINH T VÀ QU N LÝ
TI U LUN HC PH N
NGUYÊN LÝ TH NG KÊ KINH T
s 5)
H và tên SV : Hòa Đoàn Thị
Lp D13HTTMDT1 :
Mã SV 18810340047 :
GV gi ng d y : Trương Thị Thu Hườ ng
Tháng 6/2021
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH
DOANH
KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ 2, năm học 2020-2021 Hình
thức thi: Tiểu luận
ĐỀ TIỂU LUẬN (Đề số 5)
MÔN: Nguyên lý thống kê kinh tế (MMH: 0101001852)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ/MỞ ĐẦU
Thng m t ngành khoa h c vai trò quan tr ng trong h u h c ết các lĩnh vự
kinh t h i. hi n h u ngay trong cu c s ng c a m i, b t k t k ế ọi ngườ nơi đâu, bấ
v v gì v kinh t , mấn đề ế i th không th thi u. ế
Thng k t qu ho ng s n xu i vế ạt độ t kinh doanh, ý nghĩa quan trọng đố i
công tác qu n kinh t . B t kì ho ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p nh l ế ạt độ
hay l c ti n hành trong nh u ki ó nh ng ti n, nh ng ớn đượ ế ng điề ện như thế nào cũng c m
kh năng tiềm tàng chưa phát hiện. Do đó, thông qua thố ạt động kê ho ng sn xut thì
doanh nghi p m i phát hi n khai thác tri , nh m nâng cao hi u qu s n xu t. Trên ệt để
sở đó, đánh giá tình hình thự ất đ ra; đồ ời đán h c hin mc tiêu, kế hoch sn xu ng th
giá kh t c s n xu t qu n vi c s d ng các yêu t s n xu t năng trình độ ch
xem xét, đánh giá đượ ầu vào, đầc ch tiêu đ u ra.
Kết thúc h c ph n em th y r ng: Nguyên th ng kinh t , thuy t th ng ế ế
theo hướ lĩnh vựng ng dng trong c kinh tế và qun tr kinh doanh, công c không th
thiếu đượ ạt độ trong lĩnh vực trong ho ng nghiên cu qun c kinh tế hi, rt quan
trng trong cuc s i dân doanh nghiống ngườ p,... Nguyên th ng kinh t ế đã trở
thành m t môn h h u h o thu c kh i kinh t nh ng ọc sở trong ết các ngành đào tạ ế
ngành khác. H c ph n nh m m ục đích giúp cho sinh viên am hiể ấn đều v v thuyết
th n b cho nh ng tình hu ng th c ti n trong cu c s ng hi u qu chu , sở
quan tr i h c ti p c n nh ng v kinh doanh, kinh t th áp ng cho ngườ ế ận đế ấn đề ế
dng ra th c t . giúp cho chúng ta n m b t, hi u bi c nhu c u th hi u, nhu c u ế ết đượ ế
tiêu dùng; t o nhi ng c n kinh t . Nguyên đó giúp tạ ều môi tườ ạnh tranh, tăng gia phát triể ế
thng kinh t chú tr n k t qu ng d c kinh t qu n tr ế ọng đế ế ụng trong lĩnh vự ế
kinh doanh v i nhi u tình ti t, tình hu ng g . ế ần gũi với thc tế
2. NỘI DUNG TIỂU LUẬN MÔN HỌC
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
* 5 ch u vào c ng s n xu t kinh doanh: tiêu đầ a hoạt độ
- ng ( t ng m ng s ng hao phí,...) Hao phí lao độ ức lương, tổ lao độ
- ng chi phí, chi phí nguyên v t li u, chi phí qu n lý,...) Chi phí ( t
- Hao phí máy móc (tng s gi y làm vi c, t ng s máy làm vi c)
- tiêu doanh thu ( kho n gi m tr doanh thu) Ch
- tiêu v n ( t ng s v n, t ng s v n vay,...) Ch
* 5 ch u ra c a ho ng s n xu t kinh doanh: tiêu đầ ạt độ
- n (l c thu ) Ch tiêu li nhu i nhuận trướ ế
- T ng s s n ph n xu m s t.
- tiêu doanh thu ( t ng doanh thu bán hàng,...) Ch
- hàng hóa. Giá tr
- tiêu giá tr Ch gia tăng.
* tiêu th hi n hi u qu kinh doanh: Ch
- T n trên chi phí sut li nhu
- T n trên v n sut li nhu
- S s n ph m bình quân m t gi công
- ng bình quân m t công nhân (T ng s s n ph m s n xu ng sNăng suất lao độ t/T lao
động hao phí).
- t bình quân gi máy Công su
* Xây d ng và phân tích bi n th u qu c tế để làm tăng hiệ :
T
sut l i nhu n trên chi phí =
Lợi nhuận
Chi phí
Để u qulàm tăng hiệ :
+ tăng lợi nhun, gim chi phí
+ tăng lợi nhun, gi nguyên chi phí
+ gi nguyên l n, gi m chi phí i nhu
+ gi m chi phí v i t m l i nhu n ốc đ cao hơn giả
+ tăng lợ cao hơn tăng chi phíi nhun vi tốc độ
PHẦN 2: BÀI TẬP
Bài 1: Cho tập hợp số liệu của một mẫu.
225
1A
190
175
170
185
105
180
195
190
185
175
195
160
185
180
110
190
200
180
175
115
190
180
160
180
155
120
215
265
170
175
205
100
170
185
195
170
165
2A
180
165
185
195
190
175
200
190
265
280
Yêu cầu
1. Dùng Mã sinh viên của anh/chị, thay 2 số cuối cho vị trí A trong bộ dữ liệu trên.
Mã sinh viên: 18810340047
Vị trí 1A là 147
Vị trí 2A là 247
Ta có bảng sau:
225
147
190
175
170
185
105
180
195
190
185
175
195
160
185
180
110
190
200
180
175
115
190
180
160
180
155
120
215
265
170
175
205
100
170
185
195
170
165
247
180
165
185
195
190
175
200
190
265
280
2. Phân tổ với khoảng cách tổ đều và lập bảng biểu hiện tần số, tần suất các tổ?
- Số tổ:
n= 50 => Số tổ = (2 *50) = 4,64 ≈ 5
1/3
- Khoảng cách tổ:
Xmax = 280; Xmin = 100
k= (280-100)/5 = 36
- Chọn k=36, ta có các tổ và tần số, tần suất của mỗi tổ như sau:
Số liệu
Trị số giữa
Tần số
(ni)
Tỷ lệ %
(Tần
suất)(fi)
Tần số
tích lũy
(Ni)
Tần suất
tích lũy
(Fi)
100-136
118
5
10%
5
10%
136-172
154
10
20%
15
30%
172-208
190
29
58%
44
88%
208-244
226
2
4%
46
92%
244-280
262
4
8%
50
100%
Tổng
50
100%
3. Từ bảng phân tổ, thể hiện số liệu bằng đồ thị phù hợp và đánh giá sơ bộ đặc điểm hiện
tượng?
*Đánh giá sơ bộ đặc điể ện tượ v m hi ng:
- T n m ph n l n trong m có gii h 172 đến dưới 208 chiế u (29 d liu)d li u t p
trung trong ty.
- Các t khác chi m d u r n 172 i 208: ế li t nh i t so v gii h đến dướ
+T gi n 100-136 là 5 d u. i h li
+T gi n 136-172 là 10 d u. i h li
+T gi n 208-244 là 2 d u. i h li
+T gi n 244-280 là 4 d u. i h li
4. Từ bảng phân tổ, tính các chỉ tiêu đo độ tập trung và các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên
của dữ liệu? Nêu ý nghĩa các kết quả nhận được?
*Các ch t p trung: tiêu độ
- S bình quân(Mean):
Trung bình mu
0
5
10
15
20
25
30
35
100-136 136-172 172-208 208-244 244-280
Biểu đồ thể hiện tần số xuất hiện
Công th
ức: x =
𝑥
𝑖
𝑚
𝑖=1
𝑛
𝑖
𝑛
𝑖
𝑚
𝑖=1
;vi
𝑛
𝑖
𝑚
𝑖=1
= 𝑛
𝑖
𝑛
𝑖
n s t t :t th i(s đơn v th i)
Ta có:
𝑥
𝑖
=
𝐺𝑖𝑖 ℎạ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛+ 𝑖 ℎạ𝑛 𝑑ướ𝑖𝑔𝑖
2
= Tr s gi a
Suy ra ta có:
x =
118 154 10 29 226 2625+ +190 + 2+ 4
50
=182,8
-Mt:
+Dãy s phân ph i có kho ng cách t u nhau nh m a vào t n s . đề xác đị t d
+V trí c t là ta m th 3 (172-208)vì có t n s =29(max).
+Công th c tính m t:
𝑀
0
= 𝑥
0
+
0
𝑛
0
𝑛
0−1
(𝑛
0
𝑛 𝑛
0−1
) + (𝑛
0 0+1
)
𝑀
0
:Mt
𝑥
0
:là gii hạn dưới ca t cha mt.
0
ng cách c a t :là kho cha mt.
𝑛
0
:là tn s t a m ch t.
𝑛
0−1
n s t a m :là t đứ ng trưc t ch t.
𝑛
0+1
n s t ng sau t a m :là t đứ ch t.
Ta có:
𝑥
0
= 172
0
= k = 36
𝑛
0
= 29
𝑛
0−1
= 10
𝑛
0+1
= 2
𝑀
0
= 172 + 36*
29−10
(
29 10
)
+( −2)29
186,87
-Trung v(Me):
Ta có n=50 n ch n a trung v v trí c 𝑥
25
𝑥
26
+T 3 (172-208 cha trung v là t th ).
+Công th c tính:
Me = 𝑥
𝑒
+ 𝑑
𝑒
𝑛
𝑖
2
𝑆
𝑒−1
𝑛
𝑒
𝑥
𝑒
:gi i hạn dưới ca t cha trung v .
𝑑
𝑒
:là khong cách c a t . cha trung v
𝑛
𝑒
:là tn s c a t cha trung v .
𝑆
𝑒−1
:là t ng tn s các t đứng trước t có trung v .
Ta có:
𝑥
𝑒
= 172
𝑑
𝑒
= 36
𝑛
𝑒
= 29
𝑆
𝑒−1
15 =
Me = 172 + 36*
50
2
−15
29
=184,4
*Các ch bi n thiên c u: tiêu đánh giá độ ế a d li
- ng bi n thiên(R*): Kho ế
Class
Khong bi n thiên(R*) ế
100-136
120-100=20
136-172
170-147=23
172-208
205-175=30
208-244
225-215=10
244-280
280-247=33
Độ lch tuyệt đối bình quân:
+Công th c:
e =
|
𝑚
𝑖=1
𝑥
𝑖
𝑥 |𝑛
𝑖
𝑛
𝑖
𝑚
𝑖=1
Ta có x = 182,8 bng sau:
Class
Tn s(ni)
|𝑥
𝑖
𝑥|
100-136
5
64,8
136-172
10
28,8
172- 208
29
7,2
208-244
2
43,2
244-280
4
79,2
 e
=
64 28,85+ ,810 29 43 79+7,2 + ,22+ ,24
5+
10 29+ +2+4
= 24,48
- Phương sai:
+ Công th c:
𝑆
2
=
(𝑥
𝑖
𝑥 )
2
𝑛
𝑖
𝑚
𝑖=1
𝑛
𝑖
−1
𝑚
𝑖=1
=
64,8
2
5+ ,828
2
10+7,2
2
29 43+ ,2
2
2+ ,279
2
4
5+
10 29+ +2+4−1
1216,65
- Độ l n: ch chu
+ Công th c:
S =
𝑆
2
= 34,88 ,1216 65
- H s bi n thiên: ế
+Công th c:
CV =
𝑠
𝑥
*100% =
34,88
182
,8
*100% 19,08%
5. Sử dụng kết quả của câu 4, ước lượng khoảng cho số trung bình của tổng chung từ thể
tham số của mẫu với độ tin cậy 90%, nêu ý nghĩa kết quả?
Độ tin cậy 90% => α=0,1 => α /2 =0,05 => z = 1,645
α/2
Ước lượng khoảng cho số trung bình của tổng thể chung từ tham scủa mẫu với độ tin
cậy 90%:
182,8-1,645*
1216,65
50
<μ<182,8+1,645*
1216,65
50
174,7<μ<190,9
Ý nghĩa: Khẳng định với độ tin cậy 90%, ước lượng khoảng cho số trung bình của tổng
thể chung từ tham số của mẫu trong khoảng 174,7 đến 190,9.
Bài 2: Cho dãy số liệu sau
Năm
Doanh thu (1000USD)
Chi phí
quảng
cáo
SP loại 1
SP loại 2
SP loại 3
2011
1A
80
50
10
2012
200
110
60
30
2013
280
150
72
25
2014
310
180
78
35
2015
360
205
88
60
2016
450
265
85
80
2017
560
286
94
70
2018
600
295
95
74
2019
620
312
98
60
2020
7A
308
120
98
Yêu cầu
1. Dùng Mã sinh viên của anh/chị, thay 2 số cuối cho vị trí A trong bộ dữ liệu trên.
Mã sinh viên: 18810340047
Thay 1A là 147
7A là 747
Ta có:
Năm
Doanh thu (1000USD)
Chi phí
quảng
cáo
SP loại 1
SP loại 2
SP loại 3
2011
147
80
50
10
2012
200
110
60
30
2013
280
150
72
25
2014
310
180
78
35
2015
360
205
88
60
2016
450
265
85
80
2017
560
286
94
70
2018
600
295
95
74
2019
620
312
98
60
2020
747
308
120
98
2. Xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu hiện mối liên hệ giữa tổng doanh thu với chi phí
quảng cáo, nêu ý nghĩa các hệ số trong hàm hồi quy, đánh giá liên hệ tương quan thông
quan kết quả tính R
2
và R?
Tổng doanh thu năm n của 3 sp= doanh thu sp1 năm n+ doanh thu sp2 năm n+ doanh thu
sp3 năm n
Năm
Tổng doanh
thu(y)
Chi phí
quảng
cáo(x)
x*x
x*y
2011
277
10
100
2700
2012
370
30
900
11100
2013
502
25
625
12550
2014
568
35
1225
19880
2015
653
60
3600
39180
2016
800
80
6400
64000
2017
940
70
4900
65800
2018
990
74
5476
73260
2019
1030
60
3600
61800
2020
1175
98
9604
115150
Tổng
7305
542
36430
465420
Ta có: 7305= b₀ *10 + b₁ * 542 (1)
465420= b₀* 542 + b₁ * 36430 (2)
Từ phương trình (1) và (2) ta suy ra: b₀ = 196,55 và b₁ = 9,85
→ hàm hồi quy: y= 196,55+9,85x
- Ý nghĩa hệ số: Khi không có quảng cáo thì doanh thu đạt 196,55 (đơn vị tiền tệ).
Khi chi phí quảng cáo tăng 1 đơn vị tiền tệ thtif doanh thu tăng 206,4 (đơn vị tiền tệ).
ȳ= 7305/10 =730,5
r
2
=
𝑅𝑆𝑆
𝑇𝑆𝑆
= 0,9997
→ r = 0.99987
0< r
2
<1 nên tương quan giữa x y yếu (không phải sự thay đổi của y được
giải thích bằng sự thay đổi của x).
r=0,99987 càng gần 1 thì liên hệ tương quan càng chặt chẽ.
|r| > 0,8 tương quan tuyến tính rất mạnh
3. Phân tích y số tổng doanh ức độ bình quân, lượng tăng thu thông qua m (giảm), tốc
độ phát triển, tốc độ tăng?
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Doanh thu
277
370
502
568
653
800
940
990
1030
1175
Lượng tăng
tuyệt đối
93
132
66
85
147
140
50
40
145
liên hoàn
Lượng tăng
tuyệt đối
định gốc
93
225
291
376
523
663
713
753
898
Tốc độ phát
triển liên
hoàn(%)
133.6
135.7
113
115
123
118
105
104
114
Tốc độ phát
triển định
gốc(%)
133.6
181.2
205
236
289
339
357
372
424
Tốc độ tăng
liên
hoàn(%)
33.57
35.68
13.1
15
22.5
17.5
5.32
4.04
14.1
Tốc độ tăng
định gốc(%)
33.57
81.23
105
136
189
239
257
272
324
Giá trị tuyệt
đối của 1%
tăng
2.77
3.7
5.02
5.68
6.53
8
9.4
9.9
10.3
Lượng tăng
tuyệt đối
bình quân
99.78
4. Biểu hiện tính xu hướng biến động của tổng nh thu theo thời gian bằng các doa cách:
a. Bình quân trượt 3 mức độ
ȳ (
2012) =
277 370 502+ +
3
= 383
ȳ (2013) =
370 502 568+ +
3
= 480
ȳ (2014) =
653 502 568+ +
3
= 574,3
ȳ (
2015) =
653 800 568+ +
3
= 673,7
ȳ (2016) =
653 800+ +940
3
= 797,7
ȳ (2017) =
990+800+940
3
= 910
ȳ (2018) =
990+1030+940
3
= 986,7
ȳ (2019) =
990+ +1030 1175
3
= 1065
b. Mở rộng khoảng cách thời gian 3 năm
Năm
Doanh thu
2011-2012-2013
1149
2014-2015-2016
2021
2017-2018-2019
2960
2020
1175
c. San bằng số mũ với trọng số 0,3
Năm
Doanh thu
Dự báo từ thời
kì trước
Giá trị san bằng
ở thời kì này
2011
277
-
277
2012
370
277
370*0,3+0,7*277
= 304,9
2013
502
304,9
364,03
2014
568
364,03
425,221
2015
653
425,221
493,5547
2016
800
493,5547
585,48829
2017
940
585,48829
691,8418
2018
990
691,8418
781,28926
2019
1030
781,28926
855,902482
2020
1175
855,902482
951,6317374
d. Hàm xu thế.
Hàm xu th tuy n tính có d ế ế ạng: yˆ = a₀ + a₁*t
Trong đó: y: Sản lượ ng sn xut ca doanh nghip.
t: Biến th t thi gian.
Nếu quy ước năm 2011, t = 1; m 2012, t = 2, ta các giá trị ủa t như khác c bng
dưới đây:
a₁
=
4838 730−5,5 ,5
38
,5−5,55,5
= 99,42
a₀= 730,5- 99,42*5,5= 183,69
Vy hàm xu th tuyế ế n tính biu din bi ng s ng sến độ ản lượ n xu t c a doanh nghi p qua
thời gian là: yˆ = 183,69 + 99,42t
5. Dự đoán tổng doanh thu cho 2 năm tiếp theo bằng nhiều phương pháp?
*D báo b m) tuy i bình quân: ằng lượng tăng( giả ệt đố
Năm
Doanh thu
Thứ tự thời
gian t
ty
t*t
2011
277
1
277
1
2012
370
2
740
4
2013
502
3
1506
9
2014
568
4
2272
16
2015
653
5
3265
25
2016
800
6
4800
36
2017
940
7
6580
49
2018
990
8
7920
64
2019
1030
9
9270
81
2020
1175
10
11750
100
Cộng
7305
55
48380
385
Trung bình
730,5
5,5
4838
38,5
- Công thc:
𝑦 𝑦
𝑛+𝑗
=
𝑛
+ j* 𝛥
𝑦
Trong đó:
𝛥
𝑦 =
𝑦
𝑛
𝑦
1
𝑛−1
=
1175 − 277
10
−1
= 99.78
𝑦
2021
= 1175 + 99,78*1 = 1274,78(nghìn USD)
𝑦
2022
= 1175 + 99,78*2 = 1374,56(nghìn USD)
* D a vào t phát tri n bình quân: đoán dự ốc độ
-Công thc:
𝑦 𝑦
𝑛+𝑗
=
𝑛
* 𝑡
𝑗
Ta có:
𝑡
n) (tính d ph n 3) = 1,17(l a vào
𝑦 1,
2021
= 1175 * 17
1
= 1374,75 (nghìn USD)
𝑦 1,
2022
= 1175 * 17
2
= 1608,46 (nghìn USD)
* D a vào hàm xu th : đoán dự ế
𝑦 𝑡 𝑡
𝑛+𝑗
a = + b*(
𝑛
+j)=183,69 + 99,42*(
𝑛
+ j)
𝑦
2021
= 183,69 + 99,42*(10+1) = 1277,31(nghìn USD)
𝑦
2022
= 183,69 + 99,42*(10+2) = 1376,73(nghìn USD)
6. Tính chỉ số thể chỉ số chung về doanh thu khi chọn năm thứ 2015 gốc cố
định?
- Chỉ số cá thể
Sản phẩm 1:
i (2011/2015) =
147
360
= 0,41 lần
i (2012/2015) =
200
360
= 0,56 lần
i (2013/2015) =
280
360
= 0,78 lần
i (2014/2015) =
310
360
= 0,86 lần
i (2016/2015) =
450
360
= 1,25 lần
i (2017/2015) =
560
360
= 1,56 lần
i (2018/2015) =
600
360
= 1,67 lần
i (2019/2015) =
620
360
= 1,72 lần
i (2020/2015) =
747
360
= 2,08 lần
Sản phẩm 2:
i (2011/2015) =
80
205
= 0,39 lần
i (2012/2015) =
110
205
= 0,54 lần
i (2013/2015) =
150
205
= 0,73 lần
i (2014/2015) =
180
205
= 0,88 lần
i (2016/2015) =
265
205
= 1,29 lần
i (2017/2015) =
286
205
= 1,4 lần
i (2018/2015) =
295
205
= 1,43 lần
i (2019/2015) =
312
205
= 1,52 lần
i (2020/2015) =
308
205
= 1,5 lần
Sản phẩm 3:
i (2011/2015) =
50
88
= 0,57 lần
i (2012/2015) =
60
88
= 0,68 lần
i (2013/2015) =
72
88
= 0,82 lần
i (2014/2015) =
78
88
= 0,89 lần
i (2016/2015) =
85
88
= 0,97 lần
i (2017/2015) =
94
88
= 1,07 lần
i (2018/2015) =
95
88
= 1,08 lần
i (2019/2015) =
98
88
= 1,11 lần
i (2020/2015) =
120
88
= 1,36 lần
- Chỉ số chung
i (2011/2015) =
277
653
= 0,42 lần
i (2012/2015) =
370
653
= 0,57 lần
i (2013/2015) =
502
653
= 0,77 lần
i (2014/2015) =
568
653
= 0,87 lần
i (2016/2015) =
800
653
= 1,23 lần
i (2017/2015) =
940
653
= 1,44 lần
i (2018/2015) =
990
653
= 1,52 lần
i (2019/2015) =
1030
653
= 1,58 lần
i (2020/2015) =
1175
653
= 1,8 lần
3. KẾT LUẬN
Sau m t th i gian nghiên c u b t tay vào th c hi n, v i s mong mu n y d ng bài
tiu lu n t t nh c s ng d n t n tình c a Thu t, đượ quan tâm hướ Trương Thị
Hường, em đã hoàn t nh bài tiu lu sận đề 5.
K ết qu đạt được:
Tìm hi u v b môn nguyên lý th ng kê kinh t ế
Hc h ng ki n th n v kinh t xã h i i nh ế c cơ bả ế
Thống kê, các phương pháp tính toán, các chỉ tiêu hiu qu kinh
doanh c a doanh nghi p
th i gian hi u bi t c a em còn h n c nh ng sai sót. ế chế nên không tránh đượ
Em r t mong nh c s n nh ng d n c a th bài ận đượ đóng góp kiế ững ầy để
tiu lu n thêm hoàn ch nh.
Em xin chân thành c ảm ơn!
Hướng phát tri n
V i m ục đích ngày càng hoàn thiện để đáp ng tt cho vic hc tp kinh doanh
kinh t h i phát triế ển suy nghĩ khở trong ơng lai emi nghip s c gng tìm
hiu k g ng hoàn thành t hơn, đi sâu hơn, và cố ốt đề tài hơn.
| 1/20

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KINH T VÀ QUN LÝ
TIU LUN HC PHN
NGUYÊN LÝ THNG KÊ KINH T (Đề s 5) Họ và tên SV : Đoàn Thị Hòa Lớp : D13HTTMDT1 Mã SV : 18810340047 GV giảng dạy : Trương Thị Thu Hường Tháng 6/2021 KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH
Học kỳ 2, năm học 2020-2021 Hình DOANH
thức thi: Tiểu luận
ĐỀ TIỂU LUẬN (Đề số 5)
MÔN: Nguyên lý thống kê kinh tế (MMH: 0101001852)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ/MỞ ĐẦU
Thống kê là một ngành khoa học có vai trò quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực
kinh tế xã hội. Nó hiện hữu ngay trong cuộc sống của mọi người, bất kể nơi đâu, bất kể
về vấn đề gì về kinh tế, mọi thứ không thể thiếu.
Thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa quan trọng đối với
công tác quản lý kinh tế. Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ lẻ
hay lớn được tiến hành trong những điều kiện như thế nào cũng có những tiềm ẩn, những
khả năng tiềm tàng chưa phát hiện. Do đó, thông qua thống kê hoạt động sản xuất thì
doanh nghiệp mới phát hiện và khai thác triệt để, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Trên
cơ sở đó, đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, kế hoạch sản xuất đề ra; đồng thời đán h
giá khả năng trình độ tổ chức sản xuất và quản lý việc sử dụng các yêu tố sản xuất và
xem xét, đánh giá được chỉ tiêu ầ đ u vào, đầ u ra.
Kết thúc học phần em thấy rằng: Nguyên lý thống kê kinh tế, lý thuyết thống kê
theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh, là công cụ không thể
thiếu được trong hoạt động nghiên cứu và quản lý trong lĩnh vực kinh tế xã hội, rất quan
trọng trong cuộc sống người dân và doanh nghiệp,... Nguyên lý thống kê kinh tế đã trở
thành một môn học cơ sở trong hầu hết các ngành đào tạo thuộc khối kinh tế và những
ngành khác. Học phần nhằm mục đích giúp cho sinh viên am hiểu về vấn đề lý thuyết và
có thể chuẩn bị cho những tình huống thực tiễn trong cuộc sống có hiệu quả, là cơ sở
quan trọng cho người học tiếp cận đến những vấn đề kinh doanh, kinh tế và có thể áp
dụng ra thực tế. Và giúp cho chúng ta nắm bắt, hiểu biết được nhu cầu thị hiếu, nhu cầu
tiêu dùng; từ đó giúp tạo nhiều môi tường cạnh tranh, tăng gia phát triển kinh tế. Nguyên
lý thống kê kinh tế chú trọng đến kết quả và ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế và quản trị
kinh doanh với nhiều tình tiết, tình huống gần gũi với thực tế.
2. NỘI DUNG TIỂU LUẬN MÔN HỌC PHẦN 1: LÝ THUYẾT
* 5 chỉ tiêu đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Hao phí lao động ( tổng mức lương, tổng số lao động hao phí,...)
- Chi phí ( tổng chi phí, chi phí nguyên vật liệu, chi phí quản lý,...)
- Hao phí máy móc (tổng số giờ máy làm việc, tổng số máy làm việc)
- Chỉ tiêu doanh thu ( khoản giảm trừ doanh thu)
- Chỉ tiêu vốn ( tổng số vốn, tổng số vốn vay,...)
* 5 chỉ tiêu đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Chỉ tiêu lợi nhuận (lợi nhuận trước thuế)
- Tổng số sản phẩm sản xuất.
- Chỉ tiêu doanh thu ( tổng doanh thu bán hàng,...) - Giá trị hàng hóa.
- Chỉ tiêu giá trị gia tăng.
* Chỉ tiêu thể hiện hiệu quả kinh doanh:
- Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
- Số sản phẩm bình quân một giờ công
- Năng suất lao động bình quân một công nhân (Tổng số sản phẩm sản xuất/Tổng số lao động hao phí).
- Công suất bình quân giờ máy
* Xây dựng và phân tích biện thực tế để làm tăng hiệu quả: Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí = Chi phí
Để làm tăng hiệu quả:
+ tăng lợi nhuận, giảm chi phí
+ tăng lợi nhuận, giữ nguyên chi phí
+ giữ nguyên lợi nhuận, giảm chi phí
+ giảm chi phí với tốc đ ộ cao hơn giảm lợi nhuận
+ tăng lợi nhuận với tốc độ cao hơn tăng chi phí PHẦN 2: BÀI TẬP
Bài 1: Cho tập hợp số liệu của một mẫu.
225 1A 190 175 170 185 105 180 195 190
185 175 195 160 185 180 110 190 200 180
175 115 190 180 160 180 155 120 215 265
170 175 205 100 170 185 195 170 165 2A
180 165 185 195 190 175 200 190 265 280 Yêu cầu
1. Dùng Mã sinh viên của anh/chị, thay 2 số cuối cho vị trí A trong bộ dữ liệu trên. Mã sinh viên: 18810340047 Vị trí 1A là 147 Vị trí 2A là 247 Ta có bảng sau:
225 147 190 175 170 185 105 180 195 190
185 175 195 160 185 180 110 190 200 180
175 115 190 180 160 180 155 120 215 265
170 175 205 100 170 185 195 170 165 247
180 165 185 195 190 175 200 190 265 280
2. Phân tổ với khoảng cách tổ đều và lập bảng biểu hiện tần số, tần suất các tổ? - Số tổ :
n= 50 => Số tổ = (2 *50)1/3 = 4,64 ≈ 5 - Khoảng cách tổ: Xmax = 280; Xmin = 100 k= (280-100)/5 = 36
- Chọn k=36, ta có các tổ và tần số, tần suất của mỗi tổ như sau: Tổ Số liệu Trị số giữa Tần số Tỷ lệ % Tần số Tần suất (ni) (Tần tích lũy tích lũy suất)(fi) (Ni) (Fi) 100-136 118 5 10% 5 10% 1 136-172 154 10 20% 15 30% 2 172-208 190 29 58% 44 88% 3 208-244 226 2 4% 46 92% 4 244-280 262 4 8% 50 100% 5 Tổng 50 100%
3. Từ bảng phân tổ, thể hiện số liệu bằng đồ thị phù hợp và đánh giá sơ bộ đặc điểm hiện tượng?
Biểu đồ thể hiện tần số xuất hiện 35 30 25 20 15 10 5 0 100-136 136-172 172-208 208-244 244-280
*Đánh giá sơ bộ về đặc điểm hiện tượng:
- Tổ có giới hạn 172 đến dưới 208 chiếm phần lớn trong mẫu (29 dữ liệu) dữ liệu tập trung trong tổ này.
- Các tổ khác chiếm dữ liệu rất nhỏ so với tổ giới hạn 172 đến dưới 208:
+Tổ giới hạn 100-136 là 5 dữ liệu.
+Tổ giới hạn 136-172 là 10 dữ liệu.
+Tổ giới hạn 208-244 là 2 dữ liệu.
+Tổ giới hạn 244-280 là 4 dữ liệu.
4. Từ bảng phân tổ, tính các chỉ tiêu đo độ tập trung và các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên
của dữ liệu? Nêu ý nghĩa các kết quả nhận được?
*Các chỉ tiêu độ tập trung: - Số bình quân(Mean): Trung bình mẫu ∑ 𝑚 𝑥 Công thức: x = 𝑖 𝑖=1 𝑛𝑖 ;với ∑𝑚 𝑛 𝑛 ∑ 𝑚 𝑖=1 = 𝑖 𝑖 𝑛 𝑖=1 𝑖 𝑛 ố ổ ở ổ
𝑖 :tần s t thứ i(số đơn v ị t thứ i) Ta có:
𝐺𝑖ớ𝑖 ℎạ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛+𝑔𝑖ớ𝑖 ℎạ𝑛 𝑑ướ𝑖 𝑥 ị ố ữ 𝑖 = = Tr s gi a 2 Suy ra ta có: ∗5+ ∗ +190∗ + ∗2+ ∗4 x = 118 154 10 29 226 262 =182,8 50 -Mốt:
+Dãy số phân phối có khoảng cách tổ đều nhau xác định mốt dựa vào tần số.
+Vị trí của mốt là tổ thứ 3 (172-208)vì có tần số =29(max). +Công thức tính mốt: 𝑛0 − 𝑛0−1 𝑀0 = 𝑥0 + ℎ0
(𝑛0 − 𝑛0−1) + (𝑛0 − 𝑛0+1) 𝑀0 :Mốt
𝑥0 :là giới hạn dưới của tổ chứa mốt.
ℎ0 :là khoảng cách của tổ chứa mốt .
𝑛0 :là tần số tổ chứa mốt.
𝑛0−1 :là tần số tổ đứ ng trước tổ chứa mốt .
𝑛0+1 :là tần số tổ đứng sau tổ chứa mốt . Ta có: 𝑥0 = 172 ℎ0 = k = 36 𝑛0 = 29 𝑛0−1 = 10 𝑛0+1 = 2 29−10 𝑀0 = 172 + 36* ≈ 186,87 (29−10)+(2 −2) 9 -Trung vị(Me):
Ta có n=50 n chẵn vị trí của trung vị là 𝑥25 và 𝑥26
+Tổ chứa trung vị là tổ thứ 3 (172-208). +Công thức tính: ∑𝑛𝑖 −𝑆 Me = 𝑥 2 𝑒−1 𝑒 + 𝑑𝑒 𝑛𝑒
𝑥𝑒 :giới hạn dưới của tổ chứa trung vị. 𝑑 ủ ổ
𝑒 :là khoảng cách c a t chứa trung vị. 𝑛 ố ủ ị
𝑒 :là tần s c a tổ chứa trung v . 𝑆 ị
𝑒−1:là tổng tần số các tổ đứng trước tổ có trung v . Ta có: 𝑥𝑒 = 172 𝑑𝑒= 36 𝑛𝑒 = 29 𝑆𝑒−1 = 15 50 −15 Me = 172 + 36* 2 =184,4 29
*Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của dữ liệu: - Khoảng biến thiên(R*): Class Khoảng biến thiên(R*) 100-136 120-100=20 136-172 170-147=23 172-208 205-175=30 208-244 225-215=10 244-280 280-247=33
Độ lệch tuyệt đối bình quân: +Công thức: 𝑚 e ∑ |
= 𝑖=1 𝑥𝑖− 𝑥 |𝑛𝑖 ∑𝑚 𝑛 𝑖=1 𝑖
Ta có x = 182,8 Có bảng sau: Class Tần số(ni) |𝑥 − 𝑖 𝑥| 100-136 5 64,8 136-172 10 28,8 172- 208 29 7,2 208-244 2 43,2 244-280 4 79,2 e 64,8∗ 2 5+ 8,8∗10+7,2∗29+43,2∗ 7 2+ 9,2∗4 = = 24,48 5+10+29+2+4 - Phương sai: + Công thức: ∑𝑚 (𝑥 64,82 28 2 + ,22 79 2
𝑆2 = 𝑖=1 𝑖− 𝑥 )2𝑛𝑖 ∗5+ ,8 ∗10+7,22∗29 43 ∗2+ ,2 ∗4 = ∑𝑚 𝑛 5+10+29+2+4−1 𝑖=1 𝑖−1 ≈ 1216,65 - Độ lệch chuẩn: + Công thức:
S = √𝑆2 =√1216,65 ≈ 34,88 - Hệ số biến thiên: +Công thức: 𝑠 34,88 CV = *100% = *100% ≈ 19,08% 𝑥 182,8
5. Sử dụng kết quả của câu 4, ước lượng khoảng cho số trung bình của tổng thể chung từ
tham số của mẫu với độ tin cậy 90%, nêu ý nghĩa kết quả?
Độ tin cậy 90% => α=0,1 => α /2 =0,05 => zα/2 = 1,645
Ước lượng khoảng cho số trung bình của tổng thể chung từ tham số của mẫu với độ tin cậy 90%: √1216,65 182,8-1,645*
<μ<182,8+1,645*√1216,65 √50 √50 174,7<μ<190,9
Ý nghĩa: Khẳng định với độ tin cậy 90%, ước lượng khoảng cho số trung bình của tổng
thể chung từ tham số của mẫu trong khoảng 174,7 đến 190,9.
Bài 2: Cho dãy số liệu sau Năm Doanh thu (1000USD) Chi phí quảng
SP loại 1 SP loại 2 SP loại 3 cáo 2011 1A 80 50 10 2012 200 110 60 30 2013 280 150 72 25 2014 310 180 78 35 2015 360 205 88 60 2016 450 265 85 80 2017 560 286 94 70 2018 600 295 95 74 2019 620 312 98 60 2020 7A 308 120 98 Yêu cầu
1. Dùng Mã sinh viên của anh/chị, thay 2 số cuối cho vị trí A trong bộ dữ liệu trên. Mã sinh viên: 18810340047 Thay 1A là 147 7A là 747 Ta có: Năm Doanh thu (1000USD) Chi phí quảng
SP loại 1 SP loại 2 SP loại 3 cáo 2011 147 80 50 10 2012 200 110 60 30 2013 280 150 72 25 2014 310 180 78 35 2015 360 205 88 60 2016 450 265 85 80 2017 560 286 94 70 2018 600 295 95 74 2019 620 312 98 60 2020 747 308 120 98
2. Xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu hiện mối liên hệ giữa tổng doanh thu với chi phí
quảng cáo, nêu ý nghĩa các hệ số trong hàm hồi quy, đánh giá liên hệ tương quan thông
quan kết quả tính R2 và R?
Tổng doanh thu năm n của 3 sp= doanh thu sp1 năm n+ doanh thu sp2 năm n+ doanh thu sp3 năm n Năm Tổng doanh Chi phí x*x x*y thu(y) quảng cáo(x) 2011 277 10 100 2700 2012 370 30 900 11100 2013 502 25 625 12550 2014 568 35 1225 19880 2015 653 60 3600 39180 2016 800 80 6400 64000 2017 940 70 4900 65800 2018 990 74 5476 73260 2019 1030 60 3600 61800 2020 1175 98 9604 115150 Tổng 7305 542 36430 465420
Ta có: 7305= b₀ *10 + b₁ * 542 (1)
465420= b₀* 542 + b₁ * 36430 (2)
Từ phương trình (1) và (2) ta suy ra: b₀ = 196,55 và b₁ = 9,85
→ hàm hồi quy: y= 196,55+9,85x
- Ý nghĩa hệ số: Khi không có quảng cáo thì doanh thu đạt 196,55 (đơn vị tiền tệ).
Khi chi phí quảng cáo tăng 1 đơn vị tiền tệ thtif doanh thu tăng 206,4 (đơn vị tiền tệ). ȳ= 7305/10 =730,5 r2 = 𝑅𝑆𝑆 = 0,9997 𝑇𝑆𝑆 → r = 0.99987
Vì 0< r2 <1 nên tương quan giữa x và y yếu (không phải sự thay đổi của y được
giải thích bằng sự thay đổi của x).
r=0,99987 càng gần 1 thì liên hệ tương quan càng chặt chẽ.
|r| > 0,8 tương quan tuyến tính rất mạnh
3. Phân tích dãy số tổng doanh thu thông qua mức độ bình quân, lượng tăng (giảm), tốc
độ phát triển, tốc độ tăng? Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Doanh thu 277 370 502 568 653 800 940 990 1030 1175 Lượng tăng tuyệt đối 93 132 66 85 147 140 50 40 145 liên hoàn Lượng tăng tuyệt đối định gốc 93 225 291 376 523 663 713 753 898 Tốc độ phát triển liên hoàn(%) 133.6 135.7 113 115 123 118 105 104 114 Tốc độ phát triển định gốc(%) 133.6 181.2 205 236 289 339 357 372 424 Tốc độ tăng liên hoàn(%) 33.57 35.68 13.1 15 22.5 17.5 5.32 4.04 14.1 Tốc độ tăng định gốc(%) 33.57 81.23 105 136 189 239 257 272 324 Giá trị tuyệt đối của 1% tăng 2.77 3.7 5.02 5.68 6.53 8 9.4 9.9 10.3 Lượng tăng tuyệt đối bình quân 99.78
4. Biểu hiện tính xu hướng biến động của tổng doanh thu theo thời gian bằng các cách:
a. Bình quân trượt 3 mức độ ȳ ( 277+370+502 + +940 2012) = = 383 ȳ (2016) =653 800 = 797,7 3 3 ȳ (2013) =370+502+568 = 480 ȳ (2017) =990+800+940 = 910 3 3
ȳ (2014) =653+502+568 = 574,3
ȳ (2018) =990+1030+940 = 986,7 3 3 ȳ ( 653+800+568 1030 1175 2015) = = 673,7 ȳ (2019) =990+ + = 1065 3 3
b. Mở rộng khoảng cách thời gian 3 năm Năm Doanh thu 2011-2012-2013 1149 2014-2015-2016 2021 2017-2018-2019 2960 2020 1175
c. San bằng số mũ với trọng số 0,3 Năm Doanh thu Dự báo từ thời Giá trị san bằng kì trước ở thời kì này 2011 277 - 277 2012 370 277 370*0,3+0,7*277 = 304,9 2013 502 304,9 364,03 2014 568 364,03 425,221 2015 653 425,221 493,5547 2016 800 493,5547 585,48829 2017 940 585,48829 691,8418 2018 990 691,8418 781,28926 2019 1030 781,28926 855,902482 2020 1175 855,902482 951,6317374 d. Hàm xu thế.
Hàm xu thế tuyến tính có dạng: yˆ = a₀ + a₁*t
Trong đó: y: Sản lượ ng sản xuất của doanh nghiệp.
t: Biến thứ tự thời gian.
Nếu quy ước năm 2011, t = 1; năm 2012, t = 2, ta có các giá trị khác của t như ở bảng dưới đây: Năm Doanh thu Thứ tự thời ty t*t gian t 2011 277 1 277 1 2012 370 2 740 4 2013 502 3 1506 9 2014 568 4 2272 16 2015 653 5 3265 25 2016 800 6 4800 36 2017 940 7 6580 49 2018 990 8 7920 64 2019 1030 9 9270 81 2020 1175 10 11750 100 Cộng 7305 55 48380 385 Trung bình 730,5 5,5 4838 38,5 a₁ 4838−5,5∗730,5 = = 99,42 38,5−5,5∗5,5
a₀= 730,5- 99,42*5,5= 183,69
Vậy hàm xu thế tuyến tính biểu diễn biến động sản lượng sản xuất của doanh nghiệp qua
thời gian là: yˆ = 183,69 + 99,42t
5. Dự đoán tổng doanh thu cho 2 năm tiếp theo bằng nhiều phương pháp?
*Dự báo bằng lượng tăng( giảm) tuyệt đối bình quân: - Công thức:
𝑦 𝑛+𝑗 = 𝑦𝑛 + j*𝛥 𝑦 Trong đó: 𝑦 1175 − 277 𝛥 𝑦 = 𝑛−𝑦1 = = 99.78 𝑛−1 10−1
𝑦 2021= 1175 + 99,78*1 = 1274,78(nghìn USD)
𝑦 2022= 1175 + 99,78*2 = 1374,56(nghìn USD)
* Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân: -Công thức:
𝑦 𝑛+𝑗 = 𝑦𝑛 *𝑡 𝑗
Ta có: 𝑡 = 1,17(lần) (tính dựa vào phần 3)
𝑦 2021= 1175 * 1,171 = 1374,75(nghìn USD)
𝑦 2022= 1175 * 1,172 = 1608,46(nghìn USD)
* Dự đoán dựa vào hàm xu thế: 𝑦 = + b*(𝑡 𝑡 𝑛+𝑗 a
𝑛 +j)=183,69 + 99,42*( 𝑛 + j)
𝑦 2021= 183,69 + 99,42*(10+1) = 1277,31(nghìn USD)
𝑦 2022= 183,69 + 99,42*(10+2) = 1376,73(nghìn USD)
6. Tính chỉ số cá thể và chỉ số chung về doanh thu khi chọn năm thứ 2015 là gốc cố định? - Chỉ số cá thể Sản phẩm 1: 147 450 i (2011/2015) = = 0,41 lần i ( 2 0 16/2015) = = 1,25 lần 360 360 200 560 i (2012/2015) = = 0,56 lần i (2017/2015) = = 1,56 lần 360 360 280 600 i (2013/2015) = = 0,78 lần i (2018/2015) = = 1,67 lần 360 360 310 620 i (2014/2015) = = 0,86 lần i (2019/2015) = = 1,72 lần 360 360 747 i (2020/2015) = = 2,08 lần 360 Sản phẩm 2: 80 286 i (2011/2015) = = 0,39 lần i (2017/2015) = = 1,4 lần 205 205 110 295 i (2012/2015) = = 0,54 lần i (2018/2015) = = 1,43 lần 205 205 150 312 i (2013/2015) = = 0,73 lần i (2019/2015) = = 1,52 lần 205 205 180 308 i (2014/2015) = = 0,88 lần i (2020/2015) = = 1,5 lần 205 205 265 i (2016/2015) = = 1,29 lần 205 Sản phẩm 3: 50 94 i (2011/2015) = = 0,57 lần i (2017/2015) = = 1,07 lần 88 88 60 95 i (2012/2015) = = 0,68 lần i (2018/2015) = = 1,08 lần 88 88 72 98 i (2013/2015) = = 0,82 lần i (2019/2015) = = 1,11 lần 88 88 78 120 i (2014/2015) = = 0,89 lần i (2020/2015) = = 1,36 lần 88 88 85 i (2016/2015) = = 0,97 lần 88 - Chỉ số chung 277 i (2011/2015) = = 0,42 lần 653 1030 i (2019/2015) = = 1,58 lần 653 370 i (2012/2015) = = 0,57 lần 653 1175 i (2020/2015) = = 1,8 lần 653 502 i (2013/2015) = = 0,77 lần 653 568 i (2014/2015) = = 0,87 lần 653 800 i (2016/2015) = = 1,23 lần 653 940 i (2017/2015) = = 1,44 lần 653 990 i (2018/2015) = = 1,52 lần 653 3. KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và bắt tay vào thực hiện, với sự mong muốn xây dựng bài
tiểu luận tốt nhất, được sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của cô Trương Thị Thu
Hường, em đã hoàn t hành bài tiểu luận đề số 5. Kết quả đạt được:
Tìm hiểu về bộ môn nguyên lý thống kê kinh tế
Học hỏi những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội
Thống kê, các phương pháp tính toán, các chỉ tiêu và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Vì thời gian và hiểu biết của em còn hạn chế nên không tránh được những sai sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp kiến và những hướng dẫn của thầy cô để bài
tiểu luận thêm hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hướng phát trin
Với mục đích ngày càng hoàn thiện để đáp ứng tốt cho việc học tập kinh doanh
kinh tế xã hội và phát triển suy nghĩ và khởi nghiệp trong tư ơng lai em sẽ cố gắng tìm
hiểu kỹ hơn, đi sâu hơn, và cố gắng hoàn thành tốt đề tài hơn.