







Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58797173
BÀI TẬP BỔ SUNG TRUYỀN SỐ LIỆU TỔNG HỢP  CHƯƠNG 2: 
Bài 1. Cho một tô-pô hỗn hợp có mạng trục dạng sao kết nối đến lần lượt tới các tô-pô sau: vòng 
(3 thiết bị) và sao (3 thiết bị). Hãy vẽ dạng tô-pô đó và tính tổng số kết nối trên mạng. 
Các dạng tô-pô trên thuộc cấu hình đường dây nào ? Nêu ưu điểm của nó. 
Bài 2. Cho một tô-pô vòng (3 thiết bị) và sao (3 thiết bị). Hãy vẽ dạng tô-pô đó và tính tổng số kết 
nối trên mạng. Nêu chế độ truyền của mỗi dạng tôpô trên. 
Bài 3. Cho tô-pô vòng (5 thiết bị) và sao (5 thiết bị). Hãy vẽ các dạng tô-pô đó và tính tổng số kết 
nối. So sánh 2 dạng tô-pô đó. Bài 4. Vẽ một tôpô mạng dạng sao có 7 thiết bị điện truyền số liệu 
cho nhau. Nêu các tính năng và hoạt động cơ bản của tôpô này. Mỗi kết nối trong mạng thuộc chế 
độ truyền dẫn nào. Nhận xét về tính bền vững của tôpô mạng trên ? Bài 5. So sánh cấu hình đường 
dây và tôpô mạng. Vẽ một tôpô mạng dạng vòng có 6 thiết bị, nêu các tính năng và hoạt động cơ 
bản của tôpô này. Khi có sự cố của một thiết bị trong tôpô vòng thì hoạt động của mạng sẽ như thế  nào ? 
Bài 6.  Cho một tôpô mạng hỗn hợp có mạng trục dạng sao gồm một hub tích cực có 4 port I/O. 
Các port được kết nối như sau: 
- 2 port I/O kết nối tới hai thiết bị . 
- 1 port I/O kết nối đến một tôpô mạng có cấu hình đường dây đa điểm gồm 5 thiết bị. 
- 1 port I/O kết nối đến một tôpô mạng sao gồm 3 thiết bị. 
a. Hãy vẽ tôpô mạng hỗn hợp trên. 
b. Trình bày ưu điểm và khuyết điểm của tôpô mạng sao. 
c. Giả sử 5 thiết bị trong cấu hình đường dây đa điểm được nhận dạng bởi các địa chỉ lần lượt  là 01, 02, 03, 04, 
05. Một khung dữ liệu gởi được định dạng như sau:  T2 Dữ liệu cần gởi  02 05 
Trong đó, T2 là trailer được bên gởi thêm vào. Hãy cho biết việc định dạng khung dữ liệu này được 
thực hiện ở lớp nào trong mô hình OSI. Gọi tên và nêu ý nghĩa của các địa chỉ ‘02’ và ‘05’ trong khung  dữ liệu trên. 
Bài 7. Trình bày khái niệm cấu hình đường dây. Nêu đặc điểm các dạng cấu hình đường dây. 
Bài 8. Cho tô-pô bus (6 thiết bị) và cây (7 thiết bị, 2 Hub phụ). Hãy vẽ các dạng tô-pô đó và tính 
tổng số kết nối. So sánh 2 dạng tô-pô đó. Nêu cấu hình đường dây cho mỗi dạng tô-pô trên. 
Bài 9. Vẽ một tôpô mạng dạng sao có 7 thiết bị điện truyền số liệu cho nhau. Nêu các tính năng và 
hoạt động cơ bản của tôpô này. Mỗi kết nối trong mạng thuộc chế độ truyền dẫn nào. Nhận 
xét về tính bền vững của tôpô mạng trên ?      lOMoAR cPSD| 58797173
Bài 10. Cho tô-pô lưới (5 thiết bị) và bus (4 thiết bị). Hãy vẽ các dạng tô-pô đó và tính tổng số kết 
nối. So sánh 2 dạng tô-pô đó. 
Bài 11. So sánh Hub trung tâm và Hub phụ. Hub được dùng trong tôpô mạng dạng nào?  CHƯƠNG 3,4:  
Bài 1. Nêu chức năng và đặc tính lớp kết nối dữ liệu. Trong lớp 2, thành phần nào kiểm tra lỗi. 
Bài 2. So sánh việc truyền dữ liệu của lớp 2 và lớp 3 trong mô hình OSI. Thiết bị trung gian trong 
truyền số liệu hoạt động ở các lớp nào? 
Bài 3. So sánh việc truyền dữ liệu của lớp 1 và lớp 3 trong mô hình OSI. Các lớp ở thiết bị phát 
trong truyền số liệu hoạt động như thế nào? 
Bài 4. So sánh việc truyền dữ liệu của lớp 1 và lớp 
2 trong mô hình OSI. Các lớp ở thiết bị phát 
trong truyền số liệu hoạt động như thế nào? 
Bài 5. So sánh việc truyền dữ liệu của lớp 1 và lớp 
2 trong mô hình OSI. Các lớp ở thiết bị thu 
trong truyền số liệu hoạt động như thế nào? 
Bài 6. So sánh việc truyền dữ liệu của lớp 1 và lớp   
3 trong mô hình OSI. Header là gì ? 
Bài 7. Trình bày mục đích mô hình của OSI. Nêu 
chức năng và đặc tính lớp số 1. 
Bài 8. Nêu chức năng và đặc tính lớp vật lý. So sánh 
việc truyền dữ liệu của lớp 1 và lớp 3 trong mô hình  OSI. 
Bài 9. Nêu mục đích của Header và Trailer. Nó được thêm và bỏ như thế nào? 
Bài 10. Trình bày mục đích mô hình của OSI. Nêu chức năng và đặc tính lớp vật lý. 
Bài 11. So sánh địa chỉ vật lý và địa chỉ luận lý. 
Chúng có liên quan như thế nào với Header. 
Bài 12. Cho hệ thống truyền dữ liệu như hình 1. 
a. Hãy trình bày những hiểu biết của sinh viên về  hình 1. 
b. Hãy xác định dạng tín hiệu (số, tương tự) của 
các kết nối ở mỗi thiết bị ngay trên hình. 
c. Trong các khối trên hình khối nào có liên quan 
đến điều chế số, mã hoá số- số.   
Bài 13. Cho hệ thống truyền dữ liệu như hình 2. 
a. Hãy trình bày những hiểu biết của sinh viên về hình 2.      lOMoAR cPSD| 58797173
b. Hãy xác định dạng tín hiệu (số, tương tự) của các kết nối ở mỗi thiết bị trực tiếp trên hình. 
c. Trong các khối trên hình khối nào có liên quan đến điều chế số, mã hoá số-  số.  Hình 2   CHƯƠNG 5:  
Bài 1. Cho hệ thống như hình 3  Network  DCE  DTE  DCE  DTE  Chuỗi X tín hiệu FSK    Hình 3  
Biết dữ liệu X: 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 1 được truyền với tốc độ 10 kbps. 
a. Hãy cho biết tên (cụ thể) của các thiết bị: DTE, DCE mà sinh viên biết. 
b. Hãy vẽ tín hiệu điện áp trên đường truyền giữa DTE và DCE dùng mã NRZ-L, Manchester vi  sai, HDB3. 
Nhận xét thành phần DC của mỗi dạng. 
c. Chuỗi dữ liệu X được điều chế số 2-FSK với sóng mang fc1 = 10 kHz và fc2 = 30 kHz. 
- Hãy vẽ phổ của tín hiệu FSK trên và tìm băng thông của nó. 
- Hãy vẽ tín hiệu FSK cho 4 bit đầu tiên của chuỗi X. 
- Hãy tính tốc độ bit cao nhất của đường truyền, biết đường truyền giữa DTE và DCE có tỉ số 
tín hiệu trên nhiễu (S/N) là 20 dB. (Chương 7) 
- Nếu muốn truyền song công thì ta cần phải thêm thông số nào cho hệ thống ? Giải thích.   
Bài 2. Cho dữ liệu X gồm các bit lần lượt là: 100000001111, với tốc độ bit 1kbps. 
a. Veõ daïng tín hieäu RZ, Manchester vi sai và HDB3 cho chuỗi dữ liệu X. 
b. Giả sử dùng phương pháp điều chế ASK cho chuỗi dữ liệu trên, biết tần số sóng mang được 
dùng là 4KHz, biên độ bit 1 là 0 volt, biên độ bit 0 là 5 volt, pha ban đầu của sóng mang là 
900. Hãy vẽ dạng tín hiệu ASK trên trong 4 bit đầu, tìm băng thông của tín hiệu trên. 
c. So sánh 2 phương pháp điều chế: 2-PSK và 2-ASK. 
d. Dùng phương pháp phát hiện sai CRC cho chuỗi dữ liệu X, biết bộ chia có dạng: 101101. Hãy 
tìm chuỗi dữ liệu phát. (chương 9) 
Bài 3. Cho dữ liệu X gồm các bit lần lượt là: 11100000000111, với tốc độ bit 5kbps. 
a. Vẽ dạng tín hiệu số dạng: NRZ-I, Manchester vi sai và B8ZS cho chuỗi dữ liệu X. 
b. Dùng phương pháp điều chế 2-ASK cho chuỗi dữ liệu trên, biết tần số sóng mang được dùng 
là 10kHz, biên độ bit 1 là 0 volt, biên độ bit 0 là 5 volt, pha ban đầu của sóng mang là 900 . 
Vẽ dạng tín hiệu ASK trên trong 6 bit đầu và tìm băng thông của tín hiệu ASK trên.      lOMoAR cPSD| 58797173
c. Giả sử tín hiệu ASK trên đi được truyền từ thiết bị phát A đến thiết bị thu B. Tại điểm B, công 
suất của tín hiệu là 1 watt, độ suy hao đường truyền là 3 dB. Tính công suất tại điểm A.  (chương 7). 
Bài 4. Cho dữ liệu X gồm các bit lần lượt là: 111000001111, với tốc độ bit 1kbps. 
a. Veõ daïng tín hieäu NRZ-L, Manchester và HDB3 cho chuỗi dữ liệu X. 
b. Giả sử dùng phương pháp điều chế 2-PSK cho chuỗi dữ liệu trên, biết tần số sóng mang được 
dùng là 4KHz, biên độ sóng mang là 5 volt, pha ban đầu của sóng mang đối với bit 1 là 900, 
đối với bit 0 là -900. Hãy vẽ dạng tín hiệu 2-PSK trên trong 4 bit đầu, tìm băng thông của tín  hiệu trên. 
c. So sánh 2 phương pháp điều chế: 2-PSK và 2-FSK. 
d. Dùng phương pháp phát hiện sai CRC cho chuỗi dữ liệu X, biết bộ chia có dạng: 101111. Hãy 
tìm chuỗi dữ liệu phát. (chương 9) 
Bài 5. Cho dữ liệu X gồm các bit lần lượt là: 10100000000101, với tốc độ bit 20kbps. 
a. Vẽ dạng tín hiệu NRZ-L, Manchester vi sai và AMI cho chuỗi dữ liệu X. 
b. Dùng phương pháp điều chế FSK cho chuỗi dữ liệu trên, biết tần số sóng mang được dùng 
là 20kHz và 40kHz. Biên sóng mang 5 volt, pha ban đầu của sóng mang là -900. Vẽ dạng tín 
hiệu FSK trên trong 6 bit cuối và tìm băng thông của tín hiệu FSK trên.   
c. Giả sử tín hiệu có một tín hiệu được truyền từ thiết bị A đến thiết bị B với tỉ số tín hiệu trên 
nhiễu là 15dB, băng thông của đường truyền 100MHz. Tính tốc độ bit tối đa của đường truyền. 
Đường truyền trên có thể truyền dữ liệu X được không ? Tại sao ? (chương 7). 
Bài 6. Chuỗi dữ liệu X 0 1 1 0 0 0 0 1 được truyền với tốc độ 5 kbps. 
a. Vẽ tín hiệu điện khi mã hóa chuỗi X dùng mã NRZ - L, Manchester vi sai, RZ và HDB3. 
Chuỗi dữ liệu X được điều chế FSK với 2 sóng mang có các tần số fc1 = 15 kHz và 
fc2 = 20 kHz. b. Vẽ tín hiệu FSK cho 4 bit đầu tiên của chuỗi X. 
c. Tìm băng thông của tín hiệu FSK trên. 
Bài 7. Cho dữ liệu X gồm các bit lần lượt là: 1110000000101, với tốc độ bit 10kbps. 
a. Vẽ dạng tín hiệu NRZ-L, Manchester và AMI cho chuỗi dữ liệu X. 
b. Dùng phương pháp điều chế FSK cho chuỗi dữ liệu trên, biết tần số sóng mang được dùng 
là 20kHz và 10kHz. Vẽ dạng tín hiệu FSK trên trong 4 bit cuối và tìm băng thông của tín  hiệu FSK trên. 
c. Giả sử tín hiệu FSK trên đi được truyền từ thiết bị A đến thiết bị B. Tại điểm B, công suất của 
tín hiệu là 5 watt, độ suy hao đường truyền là 3 dB. Tính công suất tại điểm A. (chương 7). 
Bài 8. Cho dữ liệu X gồm các bit lần lượt là: 111000000000110, với tốc độ bit 10 bps. Dùng phương  pháp điều chế      lOMoAR cPSD| 58797173
2-ASK cho chuỗi dữ liệu trên để truyền trên đường dây điện (Bit 1 biên độ 5V, bit 0 biên độ 
2V). Biết tần số sóng mang được dùng là 20Hz và pha ban đầu bằng không, truyền theo chế  độ song công. 
a. Vẽ dạng tín hiệu đơn cực, NRZ-L, Manchester và HDB3 cho chuỗi dữ liệu X. 
b. Vẽ dạng tín hiệu 2-ASK trên trong 5 bit cuối của dữ liệu X và tìm băng thông của tín hiệu 2-
ASK cho chuỗi dữ liệu trên trên. 
c. Giả sử truyền tín hiệu 2-ASK đi từ trạm điện A đến trạm điện B. Tại A công suất của tín hiệu 
là 10W. Tại B công suất của tín hiệu là 5W. Tính độ suy hao từ trạn A đến trạm B theo deciBel. 
. (chương 7). Bài 9.  Cho dữ liệu X lần lượt là: 11110000110000111, với tốc độ bit 4 kbps. 
a. Hãy vẽ dạng tín hiệu số của chuỗi dữ liệu trên dùng các kỹ thuật mã hóa NRZ, Manchester,  HDB3 và B8ZS. 
b. Giả sử dùng phương pháp điều chế 2-ASK cho chuỗi dữ liệu trên, biết tần số sóng mang được 
dùng là 16KHz, biên độ 5V đối với bit ‘1’, 0V đối với bit ‘0’, pha ban đầu 900. Chế độ truyền  dẫn bán song công. 
 Hãy vẽ dạng tín hiệu 2-ASK trên cho 4 bit đầu. 
 Hãy vẽ phổ và tính băng thông của hệ thống 2-ASK trên. 
Bài 10. Cho dữ liệu X lần lượt là: 1000011000001, với tốc độ bit 4 kbps. 
a. Hãy vẽ dạng tín hiệu số của chuỗi dữ liệu trên dùng các kỹ thuật mã hóa NRZ-L, Manchester  và HDB3. 
b. Giả sử dùng phương pháp điều chế 2-ASK cho chuỗi dữ liệu trên, biên độ 5V cho bit ‘0’, biên 
độ 0V cho bit ‘1’, pha ban đầu 900. Chế độ truyền dẫn song công, biết tần số sóng mang được  dùng là 8kHz và 16kHz 
 Hãy vẽ dạng tín hiệu 2-ASK trên cho 4 bit đầu. 
 Hãy vẽ phổ và tính băng thông của hệ thống 2-ASK trên.    CHƯƠNG 6:  
Bài 1. Trình bày các bước và vẽ dạng kết nối truyền dữ liệu trực tiếp từ DTE1 sang DTE2 theo 
chuẩn RS232 dùng đầu nối DB9, theo chế độ bất đồng bộ. Bài 2.  Nêu đặc điểm của chuẩn RS-232. 
Vẽ tín hiệu điện của dữ liệu: 0 1 1 0 0 0 0 1 dưới dạng RS-232. Trình bày các bước và vẽ dạng kết 
nối truyền dữ liệu trực tiếp từ DTE1 sang DTE2 theo chuẩn RS232 dùng đầu nối DB9, theo chế độ 
bất đồng bộ song công. 
Bài 3. Nêu đặc tính điện của chuẩn RS-232 và hạn chế của nó. Vẽ dạng kết nối truyền dữ liệu trực 
tiếp từ DTE1 sang DTE2 theo chuẩn RS232 dùng đầu nối DB9, giải thích bước thiết lập. Vẽ 
tín hiệu điện của dữ liệu X: 10100000000101 dưới dạng RS-232 truyền theo chế độ nối tiếp 
không đồng bộ, kiểm tra lỗi dạng VRC.      lOMoAR cPSD| 58797173
Bài 4. Nêu đặc tính điện của chuẩn RS-423. Vẽ tín hiệu điện của dữ liệu X: 1 1 0 1 1 0 0 0 0 1 dưới 
dạng RS-423. Bài 5. So sánh đặc tính điện của chuẩn RS-422 và RS-232. Vẽ tín hiệu điện của dữ 
liệu X (Câu 2) dưới dạng RS- 
232 truyền theo chế độ nối tiếp không đồng bộ, kiểm tra lỗi dạng LRC. (kết hợp chương 9) 
Bài 6. Nêu đặc tính điện của chuẩn RS-232. Vẽ tín hiệu điện của dữ liệu X : 1110000000101 dưới 
dạng RS-232 truyền theo chế độ nối tiếp không đồng bộ, kiểm tra lỗi dạng VRC. (kết hợp  chương 9). 
Bài 7. Vẽ tín hiệu điện của dữ liệu X :111000000000110 dưới dạng RS-423. So sánh chuẩn RS-423 
và RS-232 . Nếu khoảng cách 2 thiết bị DTE là 10m, ta có thể dùng chuẩn RS232 được 
không? Nêu cách kết nối. 
Bài 8. Nêu tên các bước và vẽ cách kết nối truyền dữ liệu từ DTE1 sang DTE2 theo chuẩn RS232 
dùng đầu nối DB25, modem rỗng. Giải thích bước thứ 4. 
Bài 9. Nêu đặc tính chuẩn RS232, các bước và cách kết nối truyền dữ liệu từ DTE1 sang DTE2 
theo chuẩn RS232 dùng đầu nối DB9, modem rỗng. Vẽ hình minh họa.    CHƯƠNG 7:  
Bài 1. Một tín hiệu đi từ điểm A đến điểm B. Tại điểm A, công suất của tín hiệu là 50W, độ suy hao 
là 3 dB. Tính công suất tại điểm B. 
Bài 2. Một tín hiệu đi từ điểm A đến điểm B. Tại điểm A công suất của tín hiệu là 50W. Tại điểm B 
công suất của tín hiệu là 25W . Tính độ suy hao theo DeciBel. 
Bài 3. Giả sử tín hiệu ASK trên đi được truyền từ thiết bị phát A đến thiết bị thu B. Tại điểm B, 
công suất của tín hiệu là 1 watt, độ suy hao đường truyền là 3 dB. Tính công suất tại điểm A. 
Bài 4. Nêu đặc tính của cáp quang. Tính tốc độ bit cao nhất của một đường dây cáp quang, với 
băng thông 1 GHz, biết tỉ số tín hiệu trên nhiễu là 5dB. 
Bài 5. Nêu đặc tính của cáp đồng trục. Tính tốc độ bit cao nhất của một đường dây cáp đồng trục, 
với băng thông 400Mhz, biết tỉ số tín hiệu trên nhiễu là 10dB.  CHƯƠNG 9:  
Bài 1. Dùng phương pháp CRC cho dữ liệu: 1000000011, biết bộ chia có dạng: 11001. 
a. Hãy cho biết chuỗi dữ liệu sau khi mã hóa lỗi CRC. 
b. Vẽ tín hiệu RS232 cho dữ liệu sau khi mã hoá lỗi, truyền theo chế độ nối tiếp bất đồng bộ với 
tốc độ bit là 10 kbps. Tính thời gian truyền hết dữ liệu trên. 
c. Bên thu phát hiện sai như thế nào ? 
Bài 2. Dùng phương pháp CRC cho dữ liệu: 0 1 1 0 0 0 0 1, biết bộ chia có dạng: 1011. 
a. Hãy cho biết chuỗi dữ liệu sau khi mã hóa lỗi CRC.      lOMoAR cPSD| 58797173
b. Vẽ tín hiệu RS232 cho dữ liệu sau khi mã hoá lỗi, truyền theo chế độ nối tiếp bất đồng bộ với  tốc độ bit là 9,6 kbps. 
c. Bên thu phát hiện sai như thế nào ? 
Bài 3.  Dùng phương pháp kiểm tra sai CRC để truyền từ thiết bị A đến thiết bị B với dữ liệu X : 
1000000011, biết bộ chia có dạng: 11001. 
a. Hãy xác định số bit cần gởi đi và chuỗi dữ liệu sau khi mã hóa lỗi CRC. 
b. Bên thu sửa sai và phát hiện sai như thế nào ? 
Bài 4. Dùng phương pháp kiểm tra sai CRC để truyền từ thiết bị A đến thiết bị B với dữ liệu ‘ON’, 
mã hoá theo mã ASCII-8 bit,  biết bộ chia có dạng: 10101 (Tham khảo bảng mã ASCII )  a. 
Hãy cho biết chuỗi dữ liệu sau khi mã hóa lỗi CRC.  b. 
Bên thu phát hiện sai như thế nào ? Ví dụ minh hoạ.  c. 
Vẽ tín hiệu RS422 cho dữ liệu sau khi mã hoá lỗi, truyền theo chế độ nối tiếp bất đồng bộ 
với tốc độ bit là 9,6 kbps. Bài 5. Dùng phương pháp phát hiện sai CRC cho chuỗi dữ liệu X: 
111000000000110, biết bộ chia có dạng: 111101. 
Hãy tìm chuỗi dữ liệu phát đã mã hoá CRC. Nêu cách phát hiện lỗi của dạng mã hoá CRC. 
Bài 6. Dùng phương pháp CRC cho dữ liệu: ‘on’, mã hoá theo mã ASCII-7 bit,  biết bộ chia 
có dạng: 10101. a. Hãy cho biết chuỗi dữ liệu sau khi mã hóa lỗi CRC. 
b. Vẽ tín hiệu RS232 cho dữ liệu sau khi mã hoá lỗi, truyền theo chế độ nối tiếp bất đồng bộ với  tốc độ bit là 9,6 kbps. 
Bài 7. Dùng phương pháp CRC cho dữ liệu: ‘O’, mã hoá theo mã ASCII-7 bit, biết bộ chia 
có dạng: 11011. a. Hãy cho biết chuỗi dữ liệu sau khi mã hóa lỗi CRC. 
b. Vẽ tín hiệu RS423 cho dữ liệu sau khi mã hoá lỗi, truyền theo chế độ nối tiếp bất đồng bộ với  tốc độ bit là 9,6 kbps.      lOMoAR cPSD| 58797173