








Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58797173 BÁO CÁO CHƯƠNG 1        TẬP TRUYỀN SỐ LIỆU  Đỗ Hoàng Tuấn       
 Lớp sáng thứ 7 – tiết 1-5  Hoàng Đức Trọng  Nhóm: 5 
Câu 1: Trình bày các ặc iểm, chức năng và cách sử dụng dây o dao ộng ký (probe).   P6100:  • Dải tần số: 100MHz 
• Hệ số giảm tải: X10/X1 giảm tải ầu vào 
• Điện áp tối a: X10-600Vpk 
• Tiêu chuẩn: CAT II IEC1010  Chức năng:  - Đo tín hiệu AC/DC. 
- Chuyển ổi hệ số giảm tải. 
- Cân chỉnh ầu dò - Cách ly và bảo vệ  Cách sử dụng: 
- Kết nối dây với dao ộng ký 
- Chọn hệ số giảm tải trên dây o  - Hiệu chỉnh dây o 
- Điều chỉnh các thông số trên dao ộng ký  - Đo tín hiệu 
Câu 2: Trình bày các ặc iểm, chức năng, cách kiểm tra và sử dụng dao ộng ký số.   Đặc iểm: 
• Màn hình hiển thị số (Digital Display)  • Băng thông (Bandwidth) 
• Tốc ộ lấy mẫu (Sampling Rate)      lOMoAR cPSD| 58797173
• Độ phân giải ADC (Analog-to-Digital Converter Resolution)  • Số kênh (Channels) 
• Lưu trữ dữ liệu và phân tích 
• Các chức năng kích hoạt (Triggering)     Chức năng: 
• Đo dạng sóng iện áp (Voltage Waveform) 
• Phân tích tần số (Frequency Analysis) 
• Phân tích tín hiệu phức tạp (Complex Signal Analysis) 
• Kích hoạt và bắt tín hiệu (Triggering and Capture) 
• Lưu trữ và chia sẻ dữ liệu     Cách kiểm tra:        𝑇𝑏   500𝑚𝑠    𝑅𝑏 = 2 𝑏𝑝𝑠  𝑇𝑏 500𝑚𝑠  Thành phần DC: A= 1  . 𝐴 = . 2 =  1𝑉  𝑅𝑏  Băng thông gần úng:  BW=2K Hz                lOMoAR cPSD| 58797173   Câu 4:  a) Chu kì bit  𝑇𝑏 = 0.5𝑚𝑠  b) Tốc ộ bit    1  1  𝑅𝑏 =  = 
= 2000𝑏𝑝𝑠 = 2𝑘𝑏𝑝𝑠     𝑇𝑏  0.5𝑚𝑠  c) Thành phần DC    1  𝑇  1 
𝐴 = . ∫ 𝐴(𝑡)𝑑𝑡 =   . 5 = 2.5𝑉    𝑇  0  0.5      Câu 5: 
a) Xác ịnh chu kỳ các tín hiệu:  
Vì f=1kHzf = 1 nên ta tính chu kỳ:  T=1/f=1/1000=1msT 
Vậy chu kỳ của cả ba tín hiệu (xung, vuông, tam giác) ều là T=1ms. 
b) Xác ịnh thành phần DC của các tín hiệu:  
Thành phần DC tương ứng với hệ số a0 trong chuỗi Fourier.  • 
Tín hiệu xung (Pulse): Theo hình vẽ, a0=4d, trong ó d là chu kỳ làm việc (duty cycle),  có giá trị d=0.27. Vậy:  a0=4×0.27=1. 
Tín hiệu vuông (Square): Tín hiệu vuông có a0=2Aa, với A là biên ộ của tín hiệu. Vậy thành 
phần DC của tín hiệu vuông là:  a0=2A      lOMoAR cPSD| 58797173 • 
Tín hiệu tam giác (Triangle): Tín hiệu tam giác có a0=0, nghĩa là không có thành phần  DC. 
c) Xác ịnh băng thông gần úng của các tín hiệu:  
Băng thông của tín hiệu phụ thuộc vào số lượng các thành phần sóng hài (harmonic) hiện diện và  cường ộ của chúng.  • 
Tín hiệu xung (Pulse): Trong miền tần số, tín hiệu xung có các sóng hài tại các bội số lẻ 
của f (ví dụ: f,3f,5f,7f,…). Các sóng hài này suy giảm theo 1/n , nên băng thông gần úng 
có thể tính ến sóng hài thứ 5 hoặc thứ 7.  • 
Tín hiệu vuông (Square): Tương tự, tín hiệu vuông cũng có các sóng hài lẻ. Băng thông 
gần úng cũng có thể tính ến sóng hài thứ 5 hoặc thứ 7 ể tái tạo chính xác tín hiệu.  • 
Tín hiệu tam giác (Triangle): Tín hiệu tam giác cũng chỉ có các sóng hài lẻ, nhưng 
chúng suy giảm nhanh hơn theo 1/n2 . Do ó, băng thông chỉ cần tính ến sóng hài thứ 3  hoặc thứ 5.            Câu 6:    Unipolar   1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1  V  t        lOMoAR cPSD| 58797173   NRZ-L   1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1  V  t  - V    NRZ-I   1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1  V  t    RZ   1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1  V  t    Manchester   1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1  V  t  - V    Manchester vi sai   1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1  V  t  V -        lOMoAR cPSD| 58797173 AMI   1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1  V  t  - V    B8ZS   1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1  V  t  - V  HDB3     1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1  V  t  - V   
- Nhận xét về thành phần DC và khả năng ồng bộ của các tín hiệu số ược ề cập (Unipolar, 
NRZ-L, NRZ-I, RZ, Manchester, Manchester vi sai, AMI, B8ZS, HDB3 
1. Unipolar (Đơn cực)      lOMoAR cPSD| 58797173 • 
Thành phần DC: Unipolar có thành phần DC rất lớn vì tín hiệu chỉ tồn tại ở hai mức: 0 
và mức dương (1). Điều này dẫn ến sự tích tụ thành phần một chiều, gây khó khăn cho 
truyền thông qua kênh sử dụng tụ iện hoặc biến áp. 
• Khả năng ồng bộ: Khả năng ồng bộ kém vì chuỗi dài các bit 0 không tạo ra xung thay ổi 
nào, dẫn ến mất ồng bộ. 
2. NRZ-L (Non-Return-to-Zero Level)  • 
Thành phần DC: NRZ-L cũng có thành phần DC khá cao nếu chuỗi bit dài toàn là 1 
hoặc 0. Tuy nhiên, vẫn có sự thay ổi giữa các mức dương và âm, làm giảm thành phần  DC hơn so với Unipolar.  • 
Khả năng ồng bộ: Tương ối kém, ặc biệt là khi có nhiều bit giống nhau liên tiếp, sẽ 
không có sự thay ổi tín hiệu, gây khó khăn cho ồng bộ. 
3. NRZ-I (Non-Return-to-Zero Inverted)  • 
Thành phần DC: NRZ-I giảm thiểu thành phần DC hơn so với NRZ-L vì mỗi bit 1 tạo ra 
sự thay ổi tín hiệu. Tuy nhiên, với chuỗi dài các bit 0, thành phần DC vẫn có thể hiện  diện.  • 
Khả năng ồng bộ: Tốt hơn NRZ-L vì bit 1 luôn tạo ra sự thay ổi tín hiệu, hỗ trợ quá trình  ồng bộ tốt hơn.  4. RZ (Return-to-Zero)  • 
Thành phần DC: RZ có thành phần DC thấp hơn vì tín hiệu luôn quay về mức 0 sau mỗi 
bit. Tuy nhiên, iều này cũng tạo ra tín hiệu cần băng thông lớn hơn.  • 
Khả năng ồng bộ: Khả năng ồng bộ tốt hơn do tín hiệu luôn quay về mức 0, tạo ra các 
thay ổi ều ặn giữa các bit.      lOMoAR cPSD| 58797173 •  5. Manchester 
• Thành phần DC: Manchester không có thành phần DC vì mỗi bit có sự chuyển ổi giữa 
mức cao và mức thấp, loại bỏ thành phần một chiều. 
Khả năng ồng bộ: Rất tốt vì có sự chuyển ổi tín hiệu ở giữa mỗi bit, giúp ồng bộ hóa dễ  dàng. 
6. Manchester vi sai (Differential Manchester)  • 
Thành phần DC: Giống Manchester, không có thành phần DC do tín hiệu luôn thay ổi  giữa các bit.  • 
Khả năng ồng bộ: Khả năng ồng bộ rất tốt, tín hiệu thay ổi ều ặn bất kể chuỗi bit là gì. 
7. AMI (Alternate Mark Inversion)  • 
Thành phần DC: AMI không có thành phần DC vì bit 1 ược mã hóa luân phiên giữa 
mức dương và âm, loại bỏ thành phần một chiều.  • 
Khả năng ồng bộ: Khả năng ồng bộ khá tốt với chuỗi bit 1 xen kẽ, nhưng có thể gặp vấn 
ề với chuỗi dài toàn bit 0. 
8. B8ZS (Bipolar with 8-Zero Substitution)  • 
Thành phần DC: Không có thành phần DC. B8ZS thay thế chuỗi dài toàn 0 bằng một 
chuỗi thay thế có các xung dương và âm ể duy trì tín hiệu cân bằng.  • 
Khả năng ồng bộ: Rất tốt vì B8ZS ảm bảo sự thay ổi tín hiệu ngay cả khi có chuỗi dài  toàn bit 0. 
9. HDB3 (High Density Bipolar 3-Zero)  • 
Thành phần DC: Giống B8ZS, không có thành phần DC do cơ chế chèn xung khi gặp  chuỗi dài các bit 0.      lOMoAR cPSD| 58797173 •  • 
Khả năng ồng bộ: Rất tốt nhờ cơ chế thay thế các bit 0 bằng các mẫu ảm bảo có sự thay 
ổi tín hiệu thường xuyên.  Kết luận:   • 
Thành phần DC: Các mã có thành phần DC lớn là Unipolar, NRZ-L, NRZ-I, trong khi 
các mã như Manchester, AMI, B8ZS, HDB3 không có thành phần DC. 
Khả năng ồng bộ: Manchester, Manchester vi sai, B8ZS, và HDB3 có khả năng ồng bộ 
tốt nhất nhờ ảm bảo luôn có sự thay ổi tín hiệu.