-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập cá nhân môn Sinh lý I về "Đại cương về cơ thể sống"
Bài tập cá nhân môn Sinh lý I về "Đại cương về cơ thể sống" của Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Sinh lý I 20 tài liệu
Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Bài tập cá nhân môn Sinh lý I về "Đại cương về cơ thể sống"
Bài tập cá nhân môn Sinh lý I về "Đại cương về cơ thể sống" của Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Sinh lý I 20 tài liệu
Trường: Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36067889
BÀI TẬP CÁ NHÂN Bài 1: ĐẠI
CƯƠNG VỀ CƠ THỂ SỐNG.
Câu 1. Tìm các thuật ngữ đồng nghĩa với từ đồng hóa, dị hóa được sử dụng trong Y văn:
- Đồng hóa đồng nghĩa phản ứng sinh tổng hợp
-> Thu nhận vật chất biến thành chất dinh dưỡng để cơ thể xây dựng hình thể,
tồn tại và phát triển. - Dị hóa: phản ứng thoái hóa.
-> Phân giải vật chất, tạo ra năng lượng để cơ thể hoạt động và đào thải các sản
phẩm chuyển hóa ra khỏi cơ thể.
Các ví dụ sau đây chứng minh cho đặc điểm nào của sự sống?
- Da là một loại mô liên kết sừng hóa, hàng ngày khi lớp sừng hóa bong ra
sẽ được thay bằng một lớp khác.=> (Khả năng sinh tồn nòi giống)
- Nồng độ CO2 trong máu tăng sẽ dẫn đến tăng nhịp thở.=> (Khả năng chịu kích thích)
- Nồng độ glucose trong máu tăng làm tuyến tụy tăng bài tiết insulin.=>
(Khả năng chịu kích thích)
- Nút xoang phát xung động lan truyền ra cơ tâm nhĩ và tâm thất làm tâm
nhĩ và tâm thất co bóp.=> ( khả năng chịu kích thích)
Câu 2. Trình bày bằng phương trình hóa học khái quát quá trình tổng hợp ATP của cơ thể.
Phản ứng tổng quát khi tổng hợp ATP là: ADP + Pi → ATP ADP + Pi + 12Kcal -> ATP.
ADP + 2 Pi + 24 Kcal -> ATP.
Phương trình hóa học khái quát quá trình tổng hợp ATP của cơ thể.
- Phương trình phosphoryl - oxy khóa khử gồm 2 giai đoạn: + Oxy hóa khử: Hô hấp -> O2 Tiêu hóa -> C - H- O
+ phosphoryl hóa: ADP + P -> Năng lượng, ATP.
- Quá trình hình thành các dạng năng lượng cơ thể.
+ Hóa năng: ATP -> phản ứng tổng hợp.
+ Động năng: ATP -> trượt actin và myosin.
+ Thẩm thấu năng: ATP -> vận chuyển chủ động vật chất qua màng. lOMoARcPSD| 36067889
+ Điện năng: ATP -> vận chuyển chủ động ion qua màng.
+ Nhiệt năng: tất cả phản ứng chuyển hóa đều sinh nhiệt ( 80% năng lượng)
Câu 3. Những điều cần dặn bệnh nhân chuẩn bị đi đo chuyển hóa cơ sở.
- Không được ăn gì trong 12 giờ.
- Không vận động cơ, không hút thuốc trước 1 giờ.
- Giữ tinh thần thoải mái trước khi đo.
- Liệt kê những các thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng - Chuẩn bị câu
hỏi của bệnh nhân muốn hỏi bác sĩ.