Bài tập chủ đề 9 và 10(Phiếu học tập) | Bài giảng KHTN 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng của 11 chủ đề, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Qua đó, giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án điện tử cho cả năm học 2022 - 2023.

PHIU HC TP: BÀI TP CH ĐỀ 9 VÀ 10
H và tên: …………………………Lp:…………………
Câu 1: Hãy ch ra câu mà em cho là không đúng.
A. Khi lưng của túi đường ch ợng đường cha trong túi.
B. Trọng lượng ca mt ngưi lớn là độ ln ca lc hút Trái Đt tác dng lên người đó.
C. Khi lưng ca vt t l thun vi trng ng ca vật đó.
D. Trng ng ca vt ph thuc vào khi ng ca vt đó.
Câu 2: Một thùng hàng đang được đy di chuyn trên mt sàn nm ngang. Các lc tác dng
lên thùng hàng:
A. Trng lc, lc đẩy.
B. lc hp dn, lc đy.
C. Trng lc, lực đẩy, lc ma sát.
D. Trng lc, lực đẩy, lc ma sát, lc đ ca sàn.
Câu 3: Mt quyn v có khi lưng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
A.0,08N B.0,8N C.8N D.80N
Câu 4: Trong các trường hp sau, tng hp nào cn gim lc ma sát:
A. Nn nhà khi mi lau.
B. bi xe đạp khi khô du.
C. Má phanh xe đạp b mòn
D. C 3 trường hợp trên đều cn gim lc ma sát.
Câu 5: Đin t hay cm t thích hp vào ch trng:
a. Khi đèn điện được thắp sáng, năng lưng điện được chuyn hóa ch yếu thành
……………………..
b. Khi quạt điện hot động, năng lượng điện được chuyển hóa thành……………. …làm qut
quay và…………………làm than qut nóng lên.
c. Khi sạc pin điện thoi, điện năng chuyển hóa thành…………………..
Câu 6: Vt nào va có động năng, thế năng hấp dn, thế năng đàn hồi:
A. Qu bóng bay đang bay trên bầu tri.
B. Vt nng treo vào chiếc lò xo làm lò xo b dãn.
C. Con chim đang đu trên cành.
D. Qu bóng đang lăn trên sân.
Câu 7: 20 thếp giy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giy s có khi lưng…………….gam. Điền
kết qu vào du ba chm.
Câu 8: Nếu treo qu cân 1kg vào một cái “cân lò xo” thì lò xo của cân có độ dài là 10cm. Nếu
treo qu cân 0,5kg thì lò xo có độ dài 6cm. Hi nếu treo qu cân 200g thì lò xo s có đ dài là
bao nhiêu?
A.7,6cm B.5cm C.3,6cm D.2,4cm
Câu 9: Đâu không là dạng năng lượng tái to:
A. Năng lưng gió.
B. Năng lượng thy triu.
C. Năng lượng t dòng nước.
D. Năng lưng hóa thch.
TRÒ CHƠI BINGO
H và tên: …………………………………Nhóm: ………………Lp: …………
Lưu ý luật chơi:
Đánh số và ghi đáp án vào mi ô vuông bng bút mc, không gch xóa vi bt kì
do nào.
Sau thời gian mà chưa ghi được đáp án vào ô tương ứng thì phi gch chéo ô đó.
C 3 ô câu tr lời đúng (tính theo hàng dọc, hàng ngang hoặc chéo được 1 BINGO
Sau hot đng, nhóm nào có s BINGO nhiu nht s chiến thng.
PHIU HC TP: BÀI TP CH ĐỀ 9 VÀ 10
NHÓM: …………………………Lp:…………………
1. Tho lun nhóm, hoàn thành thí nghim:
S dụng các đinh sắt ging nhau, th cho chúng rơi thẳng đứng các độ cao khác nhau
xuống cát, và đo độ ngp sâu của các đinh sắt trong cát, ghi bng kết qu sau:
Bng kết qu
Ln đo
Độ cao của đinh sắt so vi cát
(tính bng cm)
Độ ngp của đinh sắt trong cát
(tính bng cm)
Ln 1
Ln 2
Ln 3
2. T bng kết qu, tho lun nhóm tr li các câu hi sau:
a. So sánh độ ngp sâu ca đinh st sau mi ln th trước đó:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b. Trong quá trình rơi, thế năng của đinh sắt đã biến đi ch yếu thành dạng năngng
nào?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
c. Cùng mt chiếc đinh sắt đưc th t các độ cao khác nhau xuống đất, vì sao th t độ
cao ln nht, đinh s ngp sâu nht trong cát?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Rút ra nhn xét v năng lưng ca các vt vi kh năng tác dụng lc ca vt:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
| 1/3

Preview text:

PHIẾU HỌC TẬP: BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 9 VÀ 10
Họ và tên: …………………………Lớp:…………………
Câu 1: Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng.
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.
B. Trọng lượng của một người lớn là độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên người đó.
C. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với trọng lượng của vật đó.
D. Trọng lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật đó.
Câu 2: Một thùng hàng đang được đẩy di chuyển trên mặt sàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên thùng hàng:
A. Trọng lực, lực đẩy.
B.
lực hấp dẫn, lực đẩy.
C.
Trọng lực, lực đẩy, lực ma sát.
D.
Trọng lực, lực đẩy, lực ma sát, lực đỡ của sàn.
Câu 3: Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn? A.0,08N B.0,8N C.8N D.80N
Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần giảm lực ma sát: A. Nền nhà khi mới lau.
B. Ổ bi xe đạp khi khô dầu.
C. Má phanh xe đạp bị mòn
D. Cả 3 trường hợp trên đều cần giảm lực ma sát.
Câu 5: Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Khi đèn điện được thắp sáng, năng lượng điện được chuyển hóa chủ yếu thành
…………………….. …
b. Khi quạt điện hoạt động, năng lượng điện được chuyển hóa thành……………. …làm quạt
quay và…………………làm than quạt nóng lên.
c. Khi sạc pin điện thoại, điện năng chuyển hóa thành…………………..
Câu 6: Vật nào vừa có động năng, thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi:
A. Quả bóng bay đang bay trên bầu trời.
B. Vật nặng treo vào chiếc lò xo làm lò xo bị dãn.
C. Con chim đang đậu trên cành.
D. Quả bóng đang lăn trên sân.
Câu 7: 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng…………….gam. Điền
kết quả vào dấu ba chấm.
Câu 8: Nếu treo quả cân 1kg vào một cái “cân lò xo” thì lò xo của cân có độ dài là 10cm. Nếu
treo quả cân 0,5kg thì lò xo có độ dài 6cm. Hỏi nếu treo quả cân 200g thì lò xo sẽ có độ dài là bao nhiêu? A.7,6cm B.5cm C.3,6cm D.2,4cm
Câu 9: Đâu không là dạng năng lượng tái tạo: A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng thủy triều.
C. Năng lượng từ dòng nước.
D. Năng lượng hóa thạch. TRÒ CHƠI BINGO
Họ và tên: …………………………………Nhóm: ………………Lớp: ………… Lưu ý luật chơi:
 Đánh số và ghi đáp án vào mỗi ô vuông bằng bút mực, không gạch xóa với bất kì lí do nào.
 Sau thời gian mà chưa ghi được đáp án vào ô tương ứng thì phải gạch chéo ô đó.
 Cứ 3 ô có câu trả lời đúng (tính theo hàng dọc, hàng ngang hoặc chéo được 1 BINGO
 Sau hoạt động, nhóm nào có số BINGO nhiều nhất sẽ chiến thắng.
PHIẾU HỌC TẬP: BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 9 VÀ 10
NHÓM: …………………………Lớp:…………………
1. Thảo luận nhóm, hoàn thành thí nghiệm:
Sử dụng các đinh sắt giống nhau, thả cho chúng rơi thẳng đứng ở các độ cao khác nhau
xuống cát, và đo độ ngập sâu của các đinh sắt trong cát, ghi bảng kết quả sau: Bảng kết quả Lần đo
Độ cao của đinh sắt so với cát
Độ ngập của đinh sắt trong cát (tính bằng cm) (tính bằng cm) Lần 1 Lần 2 Lần 3
2. Từ bảng kết quả, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
a. So sánh độ ngập sâu của đinh sắt sau mỗi lần thả trước đó:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b. Trong quá trình rơi, thế năng của đinh sắt đã biến đổi chủ yếu thành dạng năng lượng nào?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
c. Cùng một chiếc đinh sắt được thả từ các độ cao khác nhau xuống đất, vì sao thả từ độ
cao lớn nhất, đinh sẽ ngập sâu nhất trong cát?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Rút ra nhận xét về năng lượng của các vật với khả năng tác dụng lực của vật:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………