









Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58707906
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ 1  
CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ    
1. Hãy trình bày bằng hình vẽ theo quan niệm hiện đại sự hình thành các liên kết cộng hóa 
trị trong mỗi phân tử sau đây:           
2. Hãy viết công thức cấu tạo (công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn) của 
các hợp chất có công thức phân tử sau:    a) C3H8    b) C3H6      c) C2H6O    d) C2H4O    đ) CH5N      e) C3H7Br 
3. Viết công thức Lewis (công thức electron) và công thức cấu tạo đầy đủ của phân tử các 
chất có công thức phân tử sau:    a) H2O  b) Br2    c) NH3    d) C2H6    đ) C2H6O  e) C2H4    g) C2H4O    h) C2H4O2 
4. Adrenaline (thuốc epinephrine) là một loại hormone được giải phóng từ tuyến thượng 
thận. Trộn đều 18,3 mg adrenaline với bột CuO (lấy dư) rồi nung nóng thì được 1,27 ml 
khí nitrogen (N2) đo ở 27oC và 750 mmHg. Nếu đốt cháy hoàn toàn cùng lượng 
adrenaline như vậy trong oxygen (O2) thì thu được 39,6 mg CO2 và 11,7 mg H2O. Tính 
thành phần % các nguyên tố. 
5. Xác định các hợp chất sau tồn tại đồng phân Z hay đồng phân E:  Cl  Cl  CH2OH  C = C  C = C  F  Br  H  CH3  H        6. Cho các hợp chất sau: 
a) CH3CH=CHCH3 d) 1,1-dimethylcyclopropane 
b) (CH3)2C=CHCH3 e) 1,2-dimethylcyclopropane 
c) CH3CH=CHCOOH f) CH3CH2CH2CH=CH2 
Hãy chỉ ra chất nào tồn tại đồng phân hình học, viết công thức cấu tạo của đồng phân đó 
kèm theo các ký hiệu cis/trans. 
7. Gọi tên các hydrocarbon sau đây dựa theo các quy tắc của IUPAC:    lOMoAR cPSD| 58707906          
8. Hãy xác định những tên gọi đúng và những tên gọi không đúng của các chất dưới đây:   
 1-Hydroxybutane; butan-1-ol; butan-4-ol, butyl alcohol   
 1-Chloro-2-bromoethane; 2-Chloro-1-bromoethane; 1-Bromo-2-chloroethane   
 But-1-yn-3-ene; But-1-en-3-yne; But-3-yn-1-ene   
 6-Hydroxyhex-3-en-2-one; 6-Hydroxyhex-2-on-3-ene; 6-Hydroxyhex-4-en-2-one; 
9. Hãy xác định cấu tạo cho mỗi hợp chất có tên sau đây:  a) 4-Ethyl-3,3-dimethylhexane 
a) 3-Bromo-2,2-dichloro-3-methylheptane  b) Penta-1,2-diene  c) (E)-3-ethylhept-2-ene  d) 2,2,4-trimethylpentane 
g) trans-2,2,5,5-tetramethylhexane 
10. Thuốc paracetamol (Panadol, Efferalgan, Pacimol, Tylenol,…) là một trong những loại 
thuốc được sử dụng rộng rãi để giảm đau và hạ sốt. Thành phần hoạt chất chính của thuốc 
là paracetamol (acetaminophene) có công thức cấu tạo cho dưới đây. Hãy cho biết 
paracetamol có những nhóm chức nào?          lOMoAR cPSD| 58707906      
CHƯƠNG 2. HYDROCARBON NO    
1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các alkane có công thức phân tử C5H12. Dùng chỉ số 
La Mã chỉ rõ bậc của từng nguyên tử carbon. 
2. Viết công thức cấu tạo của các cycloalkane có công thức phân tử C5H10. 
3. Cho chlorine tác dụng với butane theo tỷ lệ mol 1:1 thu được hai sản phẩm hữu cơ và  chất khí A. 
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. 
b) Tính phần trăm hai sản phẩm hữu cơ trên, biết rằng mỗi nguyên tử hydrogen ở C bậc hai 
có khả năng phản ứng cao hơn hydrogen ở C bậc một là 3 lần. 
4. Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế butane. Ghi 
rõ điều kiện phản ứng. 
5. Tại sao các cyclopropane là hợp chất vòng kém bền, trong khi cyclohexane là hợp chất 
vòng bền ? Minh họa sự khác nhau đó bằng một số phản ứng hóa học. 
6. Bằng phản ứng hóa học hãy phân biệt từng chất trong các cặp chất sau:  a) Cyclopropane và propane. 
b) 1,2-dimethylcyclopropane và cyclopentane.  7. 
Hai monocycloalkane A và B đều có tỉ khối hơi so với nitrogen bằng 3. Khi cho tác 
dụng với Cl2, A cho 4 dẫn xuất monochloro, còn B chỉ cho 1 dẫn xuất monochloro duy  nhất. 
Hãy xác định cấu tạo của A và B.  8. 
Tại sao không nên dùng phương pháp Wurtz để điều chế propane? Trong số các 
alkane có công thức dưới đây, những alkane nào có thể được điều chế theo phương pháp  Wurtz?  Những alkane nào không?  a) (CH3)2CHCH2CH(CH3)2   c) CH3CH2C(CH3)2CH2CH3     
b) (CH3)2CHCH2CH2CH(CH3)2 d) (CH3)3CCH2CH2CH3\  9. 
Viết các sản phẩm có thể tạo thành khi cho chlorine tác dụng với 2-methyl butane  theo tỷ lệ mol 1:1.    lOMoAR cPSD| 58707906 10. 
Viết công thức cấu tạo của các alkene có thể dùng để điều chế 2-methylpentane bằng  phản ứng khử hóa.                  
CHƯƠNG 3. HYDROCARBON KHÔNG NO     
1. Licopene là chất màu đỏ có nhiều trong các loại quả có màu đỏ như 
cà chua, dưa hấu, gấc, ... có công thức phân tử C40H56 là hợp chất mạch 
hở chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hãy tính số liên 
kết đôi trong phân tử licopene. 
2. Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế:  1. a) Buta-1,3-diene.  2. b) cis-Hex-3-ene 
3. Hoàn thành các phương trình phản ứng trong sơ đồ sau:   
4 . Cho sơ đồ phản ứng sau:   
CaC2 H2O A HN2idö B Calù2nh( 1sa:1ùn)g  C Na 
D Calù2nh(1 s:a1ùn)g E CK2HO5HOH F 
Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ và viết các phương trình  phản ứng xảy ra.  5. 
Viết công thức cấu trúc của các alkene: propene, trans-but-2-ene, cis-but-2-ene, 
transhex-2-ene và cis-hex-2-ene.  6. 
Viết các phương trình phản ứng (nếu có xảy ra) khi cho but-1-yne và but-2-yne từng 
chất một tác dụng với mỗi hóa chất sau đây: 
a) H2, Pd/PbCO3 d) HBr có mặt H2O2   
b) HBr không có H2O2 e) H2O/HgSO4, H2SO4 đun nóng   
c) Br2 (dư)/CCl4 h) AgNO3/NH3         7. 
Bằng phản ứng hóa học hãy phân biệt từng chất trong các cặp chất sau:    lOMoAR cPSD| 58707906
a) But-1-ene và but-1-yne c) But-1-yne và but-2-yne 
b) But-1-ene và butane d) Buta-1,3-diene và butane 
8. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho pent-1-ene tác dụng với mỗi hóa chất sau  đây:  a) Br2/CCl4  b) HBr có mặt H2O2    c) KMnO4/H2O ở 25 oC    d) H2O/H+  9. 
Viết công thức cấu tạo và gọi tên của các dẫn xuất monobrom có thể dùng để điều 
chế hex-2-ene bằng một phản ứng.  10. 
Bằng phản ứng hóa học hãy phân biệt các chất sau: pent-1-yne, pent-2-yne, và  pentane.      
CHƯƠNG 4. HYDROCARBON THƠM     
1. Cho biết tên thay thế của các hydrocarbon thơm sau:   
2. Hãy viết công thức cấu tạo và cho biết tên gọi của các hydrocarbon thơm có công thức  phân tử C9H12. 
3. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất lỏng sau: toluene, vinylbenzene,  phenylacetylene và benzene. 
4. Xếp theo chiều tăng dần khả năng phản ứng thế nitro vào nhân thơm của các chất trong 
dãy sau: benzene, nitrobenzene, methylbenzene và giải thích. 
5. Bổ sung tác nhân, điều kiện phản ứng và viết phương trình hóa học cho các chuyển hóa  sau:      lOMoAR cPSD| 58707906    
6. Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ sau biết các chất là sản phẩm  chính:   
7. Hydrocarbon thơm A (C9H8) cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1:2 và khi oxi hóa A tạo benzoic 
acid. Mặt khác, A phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa màu vàng. Hãy 
xác định công thức cấu tạo của A. 
8. Bổ sung tác nhân, điều kiện phản ứng và viết phương trình hóa học cho các chuyển hóa  sau:     
9. Từ methane và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 
thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene).    lOMoAR cPSD| 58707906
10. Viết sản phẩm của các phản ứng sau :              
CHƯƠNG 5. NGUỒN HYDROCARBON THIÊN NHIÊN   
1. Phân biệt khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. 
2. Trình bày các ứng dụng quan trọng của khí thiên nhiên. 
3. Cho biết nguồn gốc hình thành dầu mỏ. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ gồm những  chất gì ? 
4. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi cố định hay không? Vì sao? 
5. Phân biệt các khái niệm sau:  a) Cracking và reforming. 
b) Chỉ số octane và chỉ số cetane. 
c) Nhựa than đá là gì ? Cho biết thành phần các phân đoạn của quá trình chưng cất  nhựa than đá.     
CHƯƠNG 6. DẪN XUẤT HALOGEN 
1. Hãy viết công thức cấu tạo và tên gọi các đồng phân của hợp chất có công thức phân tử  C5H11Cl. 
2. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau:    lOMoAR cPSD| 58707906   (1) A  B  C   (2)   (3)  (4) CH3CH2CHMgCl  CH3CH2OH  CH3   
3. Hoàn thành các phản ứng sau:     
4. Hãy viết các phương trình phản ứng để chuyển hóa:1-methylcyclohexanol thành 1- bromo-2-methylcyclohexane. 
5. Từ chất cho trước và các chất cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế chất  sau:     
CHƯƠNG 7. ALCOHOL VÀ PHENOL 
1.Viết công thức cấu tạo của các phenol và các alcohol thơm có công thức phân tử C8H10O. 
2. Trong dung dịch có chứa đồng thời ethyl alcohol và phenol. Hãy cho biết: 
a. Các dạng liên kết hydrogen có thể hình thành trong dung dịch trên?    lOMoAR cPSD| 58707906
b. Dạng liên kết hydrogen nào là bền vững nhất? Giải thích. 
3. a. Trên nhãn chai cồn y tế ghi “Cồn 700” là dung dịch ethanol 700. Cách ghi đó có ý  nghĩa nào sau đây ?  A. Cồn này sôi ở 700. 
B. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất. 
C. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất. 
D. Trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất. 
 b. Tại sao dung dịch ethanol 700 có tác dụng sát trùng? 
4. Geraniol là một monoterpene là thành phần chính của dầu hoa hồng, dầu 
sả hoa hồng palmarosa và dầu sả (loại Java). Nó được sử dụng nhiều trong 
ngành công nghiệp thực phẩm, nước hoa và mỹ phẩm, tuy nhiên, geraniol dễ 
gây kích ứng da. Geraniol có công thức cấu tạo sau:    CH C CH CH CH C CH CHOH     3  2  2  2    CH3  CH3  a. 
Hãy cho biết geraniol thuộc loại hợp chất hữu cơ nào và có thể có bao nhiêu đồng 
phân hình học, gọi tên các đồng phân hình học của geraniol theo danh pháp IUPAC.  b. 
Viết phương trình hóa học tạo ester từ acetic acid với các đồng phân hình học của  geraniol. 
5. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau: 
a. Butane-1,3-diol và ethane-1,2-diol. 
b. Etanol, pent-4-en-1-ol và glycerol. 
6. Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và tác 
dụng với NaOH. Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. Z không tác dụng 
với Na và không tác dụng với NaOH. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y và  Z. 
7. Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ sau:   
8. Từ propane và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: a.  Propan-2-ol   b. Propane-1,2-diol    lOMoAR cPSD| 58707906 9. 
Từ ethane và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế  ethane-1,2-diol. 
10. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho propan-1-ol lần lượt tác dụng với các  chất sau:  a. Na b. CuO, to  c. Al2O3, 400oC d. HBr đặc