Bài tập chương 2: Cung- Cầu (Có đáp án)

Bài tập chương 2: Cung- Cầu (Có đáp án)

BÀI TẬP CHƯƠNG 2 – CUNG CÀU
C1. Cung cầu sản phẩm Y có dạng: P
s
=4+0.5QP
D
=14−0.5Q
Trong đó Q tính bằng tấn, P tính bằng nghìn đồng/kg
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Y PS=PD => P=10, Q=9
2. Giả sử cầu giảm 1 tấn ở mọi mức giá, khi đó giá thị trường thay đổi như thế nào?
QD= P-14/-0.5 -1
QS= P-4/0,5
QD=QS => P= 8,75
3. Vẽ đồ thị minh hoạ
C2. Có biểu cầu về thị trường khoai tây bao gồm 3 cá nhân như sau:
Giá (nghìn đồng/kg)
Lượng cầu của Linh
(tấn)
Lượng cầu của
Hương (tấn)
Lượng cầu của Uyên
(Tấn)
4
9
12
7.5
6
8
10
6
8
7
8
4.5
10
6
6
3
Hãy xác định lượng cầu khoai tây của thị trường này và vẽ đồ thị minh hoạ
P Q
4 28,5
C3. Có biểu cung và cầu đối với sản phẩm Z như sau:
Giá (nghìn đồng /kg)
Lượng cầu (tấn)
Lương cung (tấn)
100
1000
300
120
800
400
140
600
500
160
400
600
180
200
700
1. Xác định phương trình cung – cầu . Vẽ đồ thị minh hoạ QD= a-bP a-100b= 1000
a-120b=800
QD= 2000-10P
QS= a+bP
a+100b=300
a+120b=400
QS= -200+5P
2. Tính gía và sản lượng cân bằng
P=146,67
Q=533,3
3. Nếu lượng cung tại mọi mức giá giảm 100 sản phẩm. Giá cân bằng mới như thế
nào
QS= -300+5P
P= 153,3
Q=466,6
4. Vẽ đồ thị minh hoạ
C4. Hàm cung và hàm cầu của loại sản phẩm M như sau:
Cung: Q = 9P -45
Cầu: P = 60 – 0.5Q => Q=P-60/-0,5
Với P tính bằng đơn vị nghìn/kg và Q tính theo đơn vị tấn
1. Tính giá và lượng cân bằng của sản phẩm M trên thị trường P= 15, Q=90
2. Tính tổng chi tiêu cho sản phẩm M PQ= 1350
3. Sản phẩm có sự cải tiến làm cho cầu sản phẩm M tăng 16.5 tấn ở
mọi mức giá thì tác động của việc tăng cầu này tới giá là bao nhiêu
Q= P-60/-0,5 + 16,5
P=16,5
4. Vẽ đồ thị minh hoạ
C5. Hàm cầu về sản phẩm Z trên thị trường được cho bởi hàm số: P
d
= 50 – Q, và hàm số cung
sản phẩm được cho bởi hàm số P
s
= 12.5 +2Q trong đó Q là sản lượng tính bằng đơn vị, P tính
bằng $
1. Tính giá và lượng cân bằng của sản phẩm Z
2. Giả sử nhờ quảng cáo, lượng cầu tại mỗi mức giá tăng lên 10%. Giá và sản lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu.
QD= 50-P + 10%(50-P)
QS= P-12,5/2
QS=QD
P=38,281
Q= 12,890
3. Minh hoạ các kết quả trên bằng đồ thị
C6. Có biểu cung cầu đối với mặt hàng quạt Panasonic trên thị trường như sau:
Giá (Trăm nghìn)
Cung ( trăm chiếc)
Cầu (trăm chiếc)
12
4
9
14
5
8
16
6
7
18
7
6
20
8
5
1. Xác định phương trình cung cầu. Vẽ đồ thị minh hoạ. Tính giá và sản lượng cân bằng
A-12B=9
A-14B=8
QD= 15-0,5P
A+12B= 4
A+14B=5
QS= - 2+0,5P
QS=QD -> P=17
2. Khủng hoảng kinh tế làm giảm lượng cầu tại mọi mức giá 100 chiếc. Giá
cân bằng mới như thế nào. Vẽ đồ thị minh hoạ
QD’= 14-0,5P
QD’=QS -> P= 16
3. Để khuyến khích sản xuất trong nước, chính phủ đánh thuế 100 nghìn đồng trên 1 chiếc
quạt bán ra. Tính giá và lượng cân bằng mới.
PS= Q+2/0,5 +1
PD= Q-15/-0,5
Q= 6,25
C7. Cung cầu của sản phẩm được cho bởi hàm số như sau:
Phương trình cung: Q
s
= P -20
Phương trình cầu: Q
d
= 120 – P
Trong đó giá mang đơn vị nghìn đồng, Q mang đơn vị sản phẩm.
1. Tính giá và sản lượng cân bằng. Vẽ đồ thị minh hoạ P=70, Q=50
2. Nếu chính phủ áp đặt mức giá trần P
1
= 50 nghìn đồng thì điều gì sẽ xảy ra?
QS= 30, QD=70 -> DƯ CẦU
3. Nếu chính phủ áp đặt mức giá sàn P
2
= 80 nghìn đồng thì điều gì sẽ xảy ra?
QS=60, QD=40 -> DƯ CUNG 4. Vẽ đồ thị minh hoa các kết quả trong các
trường hợp trên
C8. Cung cầu của sản phẩm B được cho bởi biểu cung cầu như sau:
Giá (nghìn đồng)
Cung (kg)
Cầu (kg)
17
30
66
21
40
58
35
75
30
37
80
26
45
100
10
1. Xác định phương trình cung, cầu
A-17B=66
A-21B=58
QD= 100-2P
A+17B=30
A+21B=40
QS= -12,5+2,5P
P= 25, Q=50
2. Nếu chính phủ đánh thuế 1.8 nghìn đồng/kg bán ra, thì giá mới sẽ là bao nhiêu? Thuế tác
động đến người mua và người bán như thế nào?
PS= Q+12,5/2,5 + 1,8
PD= 100-Q/2 Q= 48 ->
P=26
NTD: 26-25=1
NSX: 1,8-1=0,8
3. Vẽ đồ thị minh hoạ tác động của thuế
4. Nếu chính phủ trợ cấp 1.8 nghìn đồng/ kg sản phẩm bán ra, giá mới sẽ là bao nhiêu?
Mỗi bên sẽ được hưởng bao nhiêu trợ cấp?
PS= Q+12,5/2,5 - 1,8
Q=52 -> P=24 NSX=
25-24=1
NTD= 1,8-1=0,8
C9. Biểu cầu về hàng hoá A như sau:
Giá (nghìn đồng)
Lượng cầu (Tấn)
1
7
2
6
3
5
4
4
5
3
6
2
1. Viết phương trình cầu của loại hàng hoá trên
A-B=7
A-2B= 6
QD= 8-P
2. Tính hệ số co giãn cầu tại các mức giá 1, 2, 3, 4, 5, 6
1: E= -1.(P/Q)=-0,143
2: E= -0,3
3. E= -0,6
3. Tính hệ số co giã khoảng của cầu theo giá khi giá tăng từ 1 đến 4 E=
-5/11
C10. Lượng cung của hàng hoá X ở các mức giá khác nhau như sau:
P ( nghìn đồng)
Lương cung (Chiếc)
10
40
12
50
14
60
16
70
18
80
20
90
2. Tính co giãn cung theo các mức giá 10, 12 , 16 và 20
3. Co giãn cung theo giá khi giá thay đổi từ 14 đến 20 E= 17/15
C11. Phương trình hàm cầu hàng hoá X là P = -5Q + 150 -> Q=150-P/5= 30-0,2P
1. Tại mức giá nào độ co giãn bằng -1
-0,2.(P/30-0,2P)=-1 ->P=75
2. Tại những mức giá nào độ co giãn có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 1
1. < -0,2.(P/(30-0,2P)) <1
4. Tại những mức giá nào độ co giãn có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1
-0,2.(P/(30-0,2P)) >1 hoặc
-0,2.(P/(30-0,2P))< -1
C12. Bảng sau cho biết tổng thu nhập để chi tiêu đối với 4 loại hàng hoá A,B,C,D của 1 hộ gia
đình. Giả định của các hàng hoá đó không thay đổi trong thời gian xem xét.
Mức chi tiêu năm thứ 1
Mức chi tiêu năm thứ 2
Hàng hoá A
30 triệu đồng
50 triệu đồng
Hàng Hoá B
30 triệu đồng
70 triệu đồng
Hàng hoá C
25 triệu đồng
20 triệu đồng
Hàng hoá D
15 triệu đồng
60 triệu đồng
Biết rằng tổng thu nhập năm thứ 1 là 100 triệu đồng, năm thứ 2 là 200 triệu đồng.
1. Tính co giãn theo thu nhập đối với mỗi loại hàng hoá.
A: 0,6
B: 1,3
C: -0,25: thứ cấp
D: 3
2. Những hàng hoá nào sau đây là hàng hoá thông thường? Những hàng hoá nào là hàng
hoá thứ cấp? Vì sao?
C13. Lượng cầu về cam khi giá dưa hấu được thay đổi được cho ở biểu sau:
P dưa hấu ( nghìn đồng /kg)
Q cam (tấn)
5
20
6
23
7
25
8
28
9
30
1. Tính co giãn chéo giữa cầu về cam và dưa hấu khi giá dưa hấu
thay đổi từ 5 đến 6 nghìn đồng/kg? Từ 6 lên 8 nghìn đồng/kg
5-6: 0,75
6-8: 0,652
2. Mối quan hệ giữa cam và dưa hấu Thay thế
C14. Hệ số co giãn theo giá và hệ số co giãn chéo giữa thực phẩm. rượu và bia ở thành phố X
được cho ở bảng sau:
Phần trăm thay đổi
lượng cầu của
Đ
Thực phẩm
Rượu
Bia
Thực phẩm
-0.25
0.06
0.01
Rượu
-0.13
-1.2
0.27
Bia
0.07
0.41
-0.85
1. Có mối liên quan nào giữa thực phẩm và 2 hàng hoá kia hay không? Thay thể
2. Đường càu về rượu có bị ảnh hưởng gì không khi giá của thực phẩm tăng? Giá bia tăng?
Giảm, tăng
C15. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá của cầu theo giá của các mặt hàng thịt bò, áo sơ mi và
quạt biết rằng:
1. Thịt bò giá ban đầu 70 nghìn/kg thì bán được 116,250 kg. Khi hạ giá 5 nghìn/kg thì bán
thêm được 7,500kg E=-0,903
2. Áo sơ mi giá ban đầu là 170 nghìn /chiếc thì bán được 197,500 chiếc. Khi hạ giá xuống
còn 150 nghìn đồng/chiếc thì bán tăng thêm 5000 chiếc
3. Quạt giá bán ban đầu là 800 nghìn/chiếc thì bán được 9950 chiếc. Khi hạ giá 100 nghìn
thì bán tăng thêm được 100 chiếc.
C16.Biểu sau cho biết lượng cầu hàng hoá X khi thu nhập thay đổi:
Thu nhập
(triệu
đồng)
2
2.2
2.4
2.6
2.8
3
Lượng cầu
(Chiếc)
10
11
12
13
14
15
1. Tính co giã cầu theo thu nhập khi thu nhập tăng từ 2 lên 2.6 triệu đồng và khi thu nhập
tăng từ 2.6 triệu đồng lên 3 triệu
2-2,6: 1 -> THÔNG THƯỜNG
2. Đây là hàng hoá thông thường hay thứ cấp?
C17. Một công ty ước lượng được hàm cầu đối với một sản phẩm của mình như sau:
Q
X
= 1000 – 0.5P
Y
Trong đó Qx là lượng cầu đối với hàng hoá X do công ty trên cung cấp, Py là giá của sản phẩm
Y trên thị trường. X và Y là 2 sản phẩm liên quan đến nhau.
1. X và Y là hai sản phẩm thay thế hay bổ sung?
PY=10 -> QX=995
PY=20 -> QX=990
Py tăng, Qx giảm -> BỔ SUNG
2. Hãy xác định hệ số co giãn theo giá chéo của cầu hàng hoá X khi giá Y thay đổi trong
khoảng từ 80 lên 100.
Q=960->950
-0,047 / -0,0417
C18. Một công ty xác định được hệ số co giãn của 1 loại thép họ bán theo thu nhập E
DI
= 1. Bộ
phận nghiên cứu thị trường cho rằng thu nhập năm tới bình quân trên đầu người tăng 4%.
1. Nếu lượng thép của công ty bán đuọc năm nay là 1200 tấn thì năm tới hãng có thể bán ra
được bao nhiêu?
Thu nhập tăng 1% -> Qd tăng
1%
4%-> 4%=1248
2. Nếu lượng thép của công ty bán được năm nay là 1500 tấn thì năm tới hãng có thể bán ra
được bao nhiêu? 1560
| 1/7

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 2 – CUNG CÀU
C1. Cung cầu sản phẩm Y có dạng: Ps=4+0.5QPD=14−0.5Q
Trong đó Q tính bằng tấn, P tính bằng nghìn đồng/kg
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Y PS=PD => P=10, Q=9
2. Giả sử cầu giảm 1 tấn ở mọi mức giá, khi đó giá thị trường thay đổi như thế nào? QD= P-14/-0.5 -1 QS= P-4/0,5 QD=QS => P= 8,75
3. Vẽ đồ thị minh hoạ
C2. Có biểu cầu về thị trường khoai tây bao gồm 3 cá nhân như sau: Giá (nghìn đồng/kg) Lượng cầu của Linh Lượng cầu
của Lượng cầu của Uyên (tấn) Hương (tấn) (Tấn) 4 9 12 7.5 6 8 10 6 8 7 8 4.5 10 6 6 3
Hãy xác định lượng cầu khoai tây của thị trường này và vẽ đồ thị minh hoạ P Q 4 28,5
C3. Có biểu cung và cầu đối với sản phẩm Z như sau: Giá (nghìn đồng /kg) Lượng cầu (tấn) Lương cung (tấn) 100 1000 300 120 800 400 140 600 500 160 400 600 180 200 700
1. Xác định phương trình cung – cầu . Vẽ đồ thị minh hoạ QD= a-bP a-100b= 1000 a-120b=800 QD= 2000-10P QS= a+bP a+100b=300 a+120b=400 QS= -200+5P
2. Tính gía và sản lượng cân bằng P=146,67 Q=533,3
3. Nếu lượng cung tại mọi mức giá giảm 100 sản phẩm. Giá cân bằng mới như thế nào QS= -300+5P P= 153,3 Q=466,6
4. Vẽ đồ thị minh hoạ
C4. Hàm cung và hàm cầu của loại sản phẩm M như sau: Cung: Q = 9P -45
Cầu: P = 60 – 0.5Q => Q=P-60/-0,5
Với P tính bằng đơn vị nghìn/kg và Q tính theo đơn vị tấn
1. Tính giá và lượng cân bằng của sản phẩm M trên thị trường P= 15, Q=90
2. Tính tổng chi tiêu cho sản phẩm M PQ= 1350
3. Sản phẩm có sự cải tiến làm cho
cầu sản phẩm M tăng 16.5 tấn ở
mọi mức giá thì tác động của việc tăng cầu này tới giá là bao nhiêu Q= P-60/-0,5 + 16,5 P=16,5
4. Vẽ đồ thị minh hoạ
C5. Hàm cầu về sản phẩm Z trên thị trường được cho bởi hàm số: Pd = 50 – Q, và hàm số cung
sản phẩm được cho bởi hàm số Ps = 12.5 +2Q trong đó Q là sản lượng tính bằng đơn vị, P tính bằng $
1. Tính giá và lượng cân bằng của sản phẩm Z
2. Giả sử nhờ quảng cáo, lượng cầu tại mỗi mức giá tăng lên 10%. Giá và sản lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu. QD= 50-P + 10%(50-P) QS= P-12,5/2 QS=QD P=38,281 Q= 12,890
3. Minh hoạ các kết quả trên bằng đồ thị
C6. Có biểu cung cầu đối với mặt hàng quạt Panasonic trên thị trường như sau: Giá (Trăm nghìn) Cung ( trăm chiếc) Cầu (trăm chiếc) 12 4 9 14 5 8 16 6 7 18 7 6 20 8 5
1. Xác định phương trình cung cầu. Vẽ đồ thị minh hoạ. Tính giá và sản lượng cân bằng A-12B=9 A-14B=8 QD= 15-0,5P A+12B= 4 A+14B=5 QS= - 2+0,5P QS=QD -> P=17 2. Khủng hoảng
kinh tế làm giảm lượng cầu tại mọi mức giá 100 chiếc. Giá
cân bằng mới như thế nào. Vẽ đồ thị minh hoạ QD’= 14-0,5P QD’=QS -> P= 16
3. Để khuyến khích sản xuất trong nước, chính phủ đánh thuế 100 nghìn đồng trên 1 chiếc
quạt bán ra. Tính giá và lượng cân bằng mới. PS= Q+2/0,5 +1 PD= Q-15/-0,5 Q= 6,25
C7. Cung cầu của sản phẩm được cho bởi hàm số như sau:
Phương trình cung: Qs = P -20
Phương trình cầu: Qd = 120 – P
Trong đó giá mang đơn vị nghìn đồng, Q mang đơn vị sản phẩm.
1. Tính giá và sản lượng cân bằng. Vẽ đồ thị minh hoạ P=70, Q=50
2. Nếu chính phủ áp đặt mức giá trần P1 = 50 nghìn đồng thì điều gì sẽ xảy ra? QS= 30, QD=70 -> DƯ CẦU
3. Nếu chính phủ áp đặt mức giá sàn P2 = 80 nghìn đồng thì điều gì sẽ xảy ra?
QS=60, QD=40 -> DƯ CUNG 4.
Vẽ đồ thị minh hoa các kết quả trong các trường hợp trên
C8. Cung cầu của sản phẩm B được cho bởi biểu cung cầu như sau: Giá (nghìn đồng) Cung (kg) Cầu (kg) 17 30 66 21 40 58 35 75 30 37 80 26 45 100 10
1. Xác định phương trình cung, cầu A-17B=66 A-21B=58 QD= 100-2P A+17B=30 A+21B=40 QS= -12,5+2,5P P= 25, Q=50
2. Nếu chính phủ đánh thuế 1.8 nghìn đồng/kg bán ra, thì giá mới sẽ là bao nhiêu? Thuế tác
động đến người mua và người bán như thế nào? PS= Q+12,5/2,5 + 1,8 PD= 100-Q/2 Q= 48 -> P=26 NTD: 26-25=1 NSX: 1,8-1=0,8
3. Vẽ đồ thị minh hoạ tác động của thuế
4. Nếu chính phủ trợ cấp 1.8 nghìn đồng/ kg sản phẩm bán ra, giá mới sẽ là bao nhiêu?
Mỗi bên sẽ được hưởng bao nhiêu trợ cấp? PS= Q+12,5/2,5 - 1,8 Q=52 -> P=24 NSX= 25-24=1 NTD= 1,8-1=0,8
C9. Biểu cầu về hàng hoá A như sau: Giá (nghìn đồng) Lượng cầu (Tấn) 1 7 2 6 3 5 4 4 5 3 6 2
1. Viết phương trình cầu của loại hàng hoá trên A-B=7 A-2B= 6 QD= 8-P
2. Tính hệ số co giãn cầu tại các mức giá 1, 2, 3, 4, 5, 6 1: E= -1.(P/Q)=-0,143 2: E= -0,3 3. E= -0,6
3. Tính hệ số co giã khoảng của cầu theo giá khi giá tăng từ 1 đến 4 E= -5/11
C10. Lượng cung của hàng hoá X ở các mức giá khác nhau như sau: P ( nghìn đồng) Lương cung (Chiếc) 10 40 12 50 14 60 16 70 18 80 20 90
2. Tính co giãn cung theo các mức giá 10, 12 , 16 và 20
3. Co giãn cung theo giá khi giá thay đổi từ 14 đến 20 E= 17/15
C11. Phương trình hàm cầu hàng hoá X là P = -5Q + 150 -> Q=150-P/5= 30-0,2P
1. Tại mức giá nào độ co giãn bằng -1 -0,2.(P/30-0,2P)=-1 ->P=75
2. Tại những mức giá nào độ co giãn có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 1
1. < -0,2.(P/(30-0,2P)) <1
4. Tại những mức giá nào độ co giãn có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1
-0,2.(P/(30-0,2P)) >1 hoặc -0,2.(P/(30-0,2P))< -1
C12. Bảng sau cho biết tổng thu nhập để chi tiêu đối với 4 loại hàng hoá A,B,C,D của 1 hộ gia
đình. Giả định của các hàng hoá đó không thay đổi trong thời gian xem xét. Mức chi tiêu năm thứ 1 Mức chi tiêu năm thứ 2 Hàng hoá A 30 triệu đồng 50 triệu đồng Hàng Hoá B 30 triệu đồng 70 triệu đồng Hàng hoá C 25 triệu đồng 20 triệu đồng Hàng hoá D 15 triệu đồng 60 triệu đồng
Biết rằng tổng thu nhập năm thứ 1 là 100 triệu đồng, năm thứ 2 là 200 triệu đồng.
1. Tính co giãn theo thu nhập đối với mỗi loại hàng hoá. A: 0,6 B: 1,3 C: -0,25: thứ cấp D: 3
2. Những hàng hoá nào sau đây là hàng hoá thông thường? Những hàng hoá nào là hàng hoá thứ cấp? Vì sao?
C13. Lượng cầu về cam khi giá dưa hấu được thay đổi được cho ở biểu sau:
P dưa hấu ( nghìn đồng /kg) Q cam (tấn) 5 20 6 23 7 25 8 28 9 30
1. Tính co giãn chéo giữa cầu về cam và dưa hấu khi giá dưa hấu
thay đổi từ 5 đến 6 nghìn đồng/kg? Từ 6 lên 8 nghìn đồng/kg 5-6: 0,75 6-8: 0,652
2. Mối quan hệ giữa cam và dưa hấu Thay thế
C14. Hệ số co giãn theo giá và hệ số co giãn chéo giữa thực phẩm. rượu và bia ở thành phố X được cho ở bảng sau: Phần trăm thay đổi
Đ ối với 1% thay đổi giá của lượng cầu của Thực phẩm Rượu Bia Thực phẩm -0.25 0.06 0.01 Rượu -0.13 -1.2 0.27 Bia 0.07 0.41 -0.85
1. Có mối liên quan nào giữa thực phẩm và 2 hàng hoá kia hay không? Thay thể
2. Đường càu về rượu có bị ảnh hưởng gì không khi giá của thực phẩm tăng? Giá bia tăng? Giảm, tăng
C15. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá của cầu theo giá của các mặt hàng thịt bò, áo sơ mi và quạt biết rằng:
1. Thịt bò giá ban đầu 70 nghìn/kg thì bán được 116,250 kg. Khi hạ giá 5 nghìn/kg thì bán
thêm được 7,500kg E=-0,903
2. Áo sơ mi giá ban đầu là 170 nghìn /chiếc thì bán được 197,500 chiếc. Khi hạ giá xuống
còn 150 nghìn đồng/chiếc thì bán tăng thêm 5000 chiếc
3. Quạt giá bán ban đầu là 800 nghìn/chiếc thì bán được 9950 chiếc. Khi hạ giá 100 nghìn
thì bán tăng thêm được 100 chiếc.
C16.Biểu sau cho biết lượng cầu hàng hoá X khi thu nhập thay đổi: Thu nhập 2 2.2 2.4 2.6 2.8 3 (triệu đồng) Lượng cầu 10 11 12 13 14 15 (Chiếc)
1. Tính co giã cầu theo thu nhập khi thu nhập tăng từ 2 lên 2.6 triệu đồng và khi thu nhập
tăng từ 2.6 triệu đồng lên 3 triệu
2-2,6: 1 -> THÔNG THƯỜNG
2. Đây là hàng hoá thông thường hay thứ cấp?
C17. Một công ty ước lượng được hàm cầu đối với một sản phẩm của mình như sau: QX = 1000 – 0.5PY
Trong đó Qx là lượng cầu đối với hàng hoá X do công ty trên cung cấp, Py là giá của sản phẩm
Y trên thị trường. X và Y là 2 sản phẩm liên quan đến nhau.
1. X và Y là hai sản phẩm thay thế hay bổ sung? PY=10 -> QX=995 PY=20 -> QX=990
Py tăng, Qx giảm -> BỔ SUNG
2. Hãy xác định hệ số co giãn theo giá chéo của cầu hàng hoá X khi giá Y thay đổi trong khoảng từ 80 lên 100. Q=960->950 -0,047 / -0,0417
C18. Một công ty xác định được hệ số co giãn của 1 loại thép họ bán theo thu nhập EDI = 1. Bộ
phận nghiên cứu thị trường cho rằng thu nhập năm tới bình quân trên đầu người tăng 4%.
1. Nếu lượng thép của công ty bán đuọc năm nay là 1200 tấn thì năm tới hãng có thể bán ra được bao nhiêu?
Thu nhập tăng 1% -> Qd tăng 1% 4%-> 4%=1248
2. Nếu lượng thép của công ty bán được năm nay là 1500 tấn thì năm tới hãng có thể bán ra được bao nhiêu? 1560