Bài tập chương 2 : Cung, cầu, và thị trường sản phẩm môn Kinh tế học đại cương ( có đáp án) | Đại học Thăng Long

Bài tập chương 2 : Cung, cầu, và thị trường sản phẩm môn Kinh tế học đại cương ( có đáp án) | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức ,ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD| 40615597
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Bài 1
a. Từ bảng số liệu trong ề bài ta thấy
Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1
triệu tấn lương thực ( ơn vị tính: triệu chiếc máy tính) ED 2/15 DC 4/15 CB 3/5 BA 4/5
Như vậy chi phí cơ hội của việc sản xuất lương thực của nền kinh tế này có xu hướng tăng dần b. E 20 D 18 C 14 B 8 A 0 40 15 30 50
Lương thực (triệu tấn)
c. Kết hợp 8 triệu chiếc máy tính và 20 triệu tấn lương thực là không hiệu quả vì kết hợp
này khi xác ịnh trên ồ thị sẽ nằm bên trong ường PPF
Kết hợp 16 triệu chiếc máy tính và 35 triệu tấn lương thực là không thể ạt ược vì kết
hợp này nằm bên ngoài ường PPF 1 lOMoARcPSD| 40615597 Bài 2
a. Vẽ ường giới hạn khả năng sản xuất 25 F 20 E D 15 C 10 B 5 A 0 4 6 15 8 10 Hạt điều (tạ)
b. Chi phí cơ hội của việc sản xuất cà phê và hạt iều của nền kinh tế này là không ổi
(cụ thể: chi phí cơ hội ể sản xuất thêm 1 tạ hạt iều là 5/2 tạ cà phê)
c. Kết hợp 5 tạ cà phê và 4 tạ hạt iều là không hiệu quả, còn kết hợp 15 tạ cà phê và 8
tạ hạt iều là không thể ạt ược Bài 3
Từ ề bài ta có thể lập ược bảng chi phí sản xuất (số giờ lao ộng bỏ ra ể sản xuất 1 ơn vị
hàng hóa) và chi phí cơ hội (số lượng hàng hóa khác phải từ bỏ khi sản xuất thêm 1 ơn vị hàng hóa)
Số giờ cần thiết ể sản xuất ra Chi phí cơ hội ể sản xuất Người một Thùng bia Cái bánh Thùng bia Cái bánh P 4 giờ 2 giờ 2 cái bánh ½ thùng bia 2 lOMoARcPSD| 40615597 K 6 giờ 4 giờ 3/2 cái bánh 2/3 thùng bia
a. Theo ề bài ta thấy P là người có lợi thế tuyệt ối trong cả làm bia và làm bánh vì P có
số giờ ể làm mỗi ơn vị hàng hóa thấp hơn so với K
b. Chi phí cơ hội ã ược tính ở bảng trên và P là người có lợi thế so sánh trong việc làm
bánh vì P có chi phí cơ hội trong việc làm bánh là thấp hơn so với K
c. Giá của bánh tính theo số thùng bia (ở ây giá ược hiểu là chi phí cơ hội tức là số lượng
thùng bia phải từ bỏ khi muốn làm thêm 1 cái bánh). Vậy nên: Đối với P: 1 cái bánh
= ½ thùng bia Đối với K: 1cái bánh = 2/3 thùng bia
+ Khoảng giá trao ổi ể hai bên cùng có lợi là tỷ lệ trao ổi nằm trong khoảng chi phí cơ hội, tức là:
3/2 cái bánh< 1 thùng bia < 2 cái bánh
hoặc ½ thùng bia < 1 cái bánh < 2/3 thùng bia Bài 4
a. Theo ề bài ta có thể tính ược chi phí sản xuất và chi phí cơ hội của việc sản xuất thịt và
tivi của công nhân mỗi nước và có bảng sau:
Thời gian cần thiết ể sản
Chi phí cơ hội ể sản xuất Công
xuất ra một ơn vi hàng hóa 1 ơn vị hàng hóa nhân (tháng) nước Thịt Ti vi Thịt Ti vi Việt 1/8 1/4 ½ Tivi 2 Thịt Nam Thái 1/20 1/5 ¼ Tivi 4 thịt Lan
Từ bảng trên, ta thấy công nhân Thái Lan có lợi thế tuyệt ối trong việc sản xuất thịt. Công
nhân Việt Nam có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Tivi
b. Nếu giá trao ổi là 1 Tivi=1 thịt thì trao ổi có diễn ra ược hay không? Vì sao?
Ta thấy tỷ lệ trao ổi có lợi cho cả 2 bên là 2 Thịt <1 Tivi < 4 thịt.
Vậy nếu tỷ lệ trao ổi là 1 Tivi = 1 Thịt thì trao ổi không diễn ra ược vì Thái Lan sẽ ược
lợi còn Việt Nam bị thiệt, cụ thể như sau: 3 lOMoARcPSD| 40615597 Công nhân Không có Có thương mại Kết luận nước Thương mại Việt Nam (là
nước có lợi Để có thêm 1 ơn Để có thêm 1 ơn
Việt Nam bị thiệt 1/2 thế so sánh vị thịt giảm sản
vị thịt phải bán i Tivi nếu tham gia vào trong sản xuất 1/2 Tivi 1 Tivi thương mại (trao ổi) xuất Tivi nên sẽ bán Tivi ể ổi lấy thịt) Thái Lan (là
nước có lợi Để có thêm 1 Tivi Để có thêm 1 Tivi
Thái Lan ược lợi 3 ơn thế so sánh giảm sx 4 ơn vị
phải bán 1 ơn vị vị thịt nếu tham gia trong sản thịt thịt vào thương mại (trao xuất Thịt nên ổi) sẽ bán Thịt ể ổi lấy Tivi) 4