lOMoARcPSD| 58737056
BÀI TẬP KẾ TOÁN I CHÍNH 1 Chương 2
Câu 1. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 03:
-
- Chi 5.500 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 46) trả tiền mua văn
phòng phẩm dùng ngay cho quản lý.
2. Ngày 06:
- Thu hồi 1.000 tiền mặt (Phiếu thu số 37) khoản tiền tạm ứng chưa chi
hếtcủa ông B về nhập quỹ tiền mặt;
- Rút 100.000 tiền ngân hàng nhập về quỹ tiền mặt (Phiếu thu 38);- Tạm
ứng lương cho người lao động 65.000 tiền mặt (Phiếu chi số 47).
3. Ngày 10:
- Thu hồi được khoản n phải thu của khách hàng t kỳ trước bằng
180.000tiền mặt nhập quỹ (Phiếu thu 39);
- Cho người mua hưởng khoản giảm g hàng bán 3.300 tiền mặt (có
thuếGTGT10%, Phiếu chi 48);
- Xuất quỹ 30.000 tiền mặt (Phiếu chi 49) chuyển vào tài khoản tiền gửingân
hàng (Giấy báo có số 509).
4. Ngày 16:
- Thu tiền bán hàng trực tiếp tại cửa hàng 440.000 tiền mặt (có thuế GTGT
10%, Phiếu thu 40);
- Ứng trước tiền cho người bán 120.000 tiền mặt (Phiếu chi số 50).
5. Ngày 20:
- Mua TSCĐ hữu hình với giá thanh toán 275.000 (có thuế GTGT 10%),thanh
toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 510), đã bàn giao TSCĐ đưa vào sử
dụng cho bộ phận sản xuất;
lOMoARcPSD| 58737056
- Chi 57.000 tiền mặt (Phiếu chi 50) đ nộp khoản bị phạt vi phạm hợp
đồngkinh tế.
6. Ngày 28:
- Mua vật liệu với giá thanh toán 88.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toánbằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 511) trong đó 50% dùng ngay cho sản xuất và số
còn lại cuối tháng vẫn chưa về;
- Tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 250.000, giá n 330.000 (có
thuếGTGT 10%), người mua đã chuyển khoản thanh toán (Giấy báo có số 500).
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 2. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, mua một thiết bị thanh toán bằng chuyển khoản 385.000 (có
thuế GTGT 10%, Giấy báo nsố 10), đã bàn giao thiết bị cho bộ phận sản xuất
sử dụng. Chi 3.300 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 01) trả phí vận
chuyển thiết bị.
2. Ngày 03, mua vật liệu với giá thanh toán 220.000 (có thuế GTGT
10%) thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 11) trong đó dùng ngay 50%
vào sản xuất sản phẩm, số còn lại nhập kho thấy thiếu trị giá 2.000 (chưa rõ
nguyên nhân); chi 2.200 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 02) trả phí
vận chuyển vật liệu nhập kho.
3. Ngày 05, góp vốn vào sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng 200.000
tiền mặt (Phiếu chi 03) và 4.000.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 12).
4. Ngày 07, nhượng bán TSCĐ hữu hình nguyên giá 400.000, đã khấu
hao 80%, giá nhượng bán 110.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển
khoản (Giấy báo có số 20). Chi 3.300 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, phiếu chi số
03) trả tiền môi giới nhượng bán.
lOMoARcPSD| 58737056
5. Ngày 09, nhận vốn góp liên doanh của công ty B 1.000.000 bằng
chuyển khoản (Giấy báo số 21). Trả nợ tiền lương 100.000 cho người lao động
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số số 13 ).
6. Ngày 15, mua dụng cụ với giá thanh toán 33.000 (có thuế GTGT 10%)
thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 14) trong đó đưa ngay 50% vào
sử dụng cho bộ phận sản xuất (phân bổ 100% giá trị), số còn lại cuối tháng vẫn
chưa về.
7. Thu hồi 5.000 tiền mặt (Phiếu thu số 01) khoản tiền tạm ứng cho cán
bộ chưa chi hết. Trả nợ người bán 15.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
(Giấy báo nợ số 15), tỷ giá ghi sổ của tài khoản 331 24,8 VND/USD, tỷ gghi
sổ tài khoản 1122 là 24 VND/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 3. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 12/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, thu hồi được khoản người mua nợ từ tháng trước 180.000
bằng chuyển khoản (trong ngày chưa nhận được giấy báo của ngân hàng), 2 ngày
sau đã nhận được Giấy báo Có số 10 số tiền 180.000.
2. Ngày 03, mua vật liệu với giá thanh toán 27.500 (có thuế GTGT
10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100) trong đó dùng ngay
50% vào sản xuất sản phẩm, số còn lại cuối tháng vẫn chưa về.
3. Ngày 05, chuyển khoản cho người mua hưởng khoản giảm giá hàng
bán 33.000 (có thuế GTGT 10%, Giấy báo nợ số 101). Nộp thuế nhập khẩu bằng
tiền gửi ngân hàng 21.000 (Giấy báo nợ số 102).
4. Ngày 07, nhập khẩu 1 thiết bdùng cho bộ phận bán hàng trị giá
200.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, tỷ ghối đoái thực tế 24,3 VND/USD, đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ngoại t(Giấy báo nsố 103), tỷ giá hối đoái
lOMoARcPSD| 58737056
ghi sổ của tài khoản 1122 24,5 VND/USD, tỷ giá hối đoái thực tế 25
VND/USD. Thiết bị đã bàn giao đưa vào sử dụng trong ngày.
5. Ngày 11, nhận ký cược của công ty A 100.000 USD tiền mặt ngoại t
(Phiếu thu số 10), tỷ giá hối đoái thực tế 24,6 VND/USD. Góp vốn vào công ty
con bằng 2.500.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 104).
6. Ngày 20, chi 10.000 tiền mặt (Phiếu chi số 20) nộp khoản bị phạt vi
phạm hợp đồng kinh tế.
7. Ngày 25 trả nợ người bán bằng 190.000 USD tiền gửi ngân hàng
ngoại t(Giấy báo nợ số 105), tỷ giá hối đoái ghi scủa tài khoản 331 24,3
VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 24,1 VND/USD.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 4. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, mua vật liệu về nhập kho thấy thiếu trị g5.000 (chưa
nguyên nhân), giá thanh toán 440.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 09). Chi 5.500 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu
chi số 01) trả tiền phí vận chuyển vật liệu về nhập kho.
2. Ngày 10, trả khoản nợ người bán 200.000 bằng chuyển khoản (Giấy
báo nợ số 10) số còn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% khoản nợ).
Rút 100.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 11) nhập quỹ tiền mặt (Phiếu thu
số 20).
3. Ngày 15, chuyển khoản 500.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số
12) góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát. Trả nợ khoản vay 50.000 bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 13). Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa
sổ bằng 7.000 tiền mặt (Phiếu thu số 21).
4. Ngày 20, tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 120.000, giá thanh toán
165.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo có số
lOMoARcPSD| 58737056
30).
5. Ngày 28, khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp cấp bằng
10.000 tiền mặt (Phiếu thu số 22). Nhận được 20.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy
báo có số 31) về khoản lãi tiền gửi.
6. Ngày 29, nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng số 14 thanh toán
cáckhoản: Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 35.000; Trả tiền điện nước dùng cho
khối văn phòng 33.000 (có thuế GTGT 10%).
7. Ngày 30, chuyển khoản trả khoản vay ngân hàng trong đó gồm: Nợ
gốc
300.000, tiền lãi 20.500 (không trích trước lãi vay phải trả)
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 5. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, mua vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm với g
770.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số
09), phí vận chuyển vật liệu đến nơi sản xuất trả bằng tiền tạm ứng 2.200 (có thuế
GTGT 10%).
2. Ngày 02, nhận tiền ký quỹ 50.000 USD tiền mặt ngoại tệ để cho thuê
tài sản, tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận ký quỹ 24,7/USD. Cùng ngày,
tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 500.000, giá bán chưa thuế 900.000, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản, 2 ngày sau nhận được
Giấy báo có số 100 số tiền là 990.000.
3. Ngày 10, thu hồi khoản tạm ứng còn chưa chi hết của ông A là 2.000
bằng tiền mặt nhập quỹ (Phiếu thu số 10). Ngày 15, kiểm kê quỹ tiền mặt thấy
thừa 5.500 tiền mặt chưa rõ nguyên nhân.
4. Ngày 20, khoản nợ phải thu của khách hàng 110.000 được khách hàng
thanh toán bằng chuyển khoản với scòn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán cho
khách hàng hưởng 1% khoản nợ), đã nhận được Giấy báo có số 101.
lOMoARcPSD| 58737056
5. Ngày 25, rút 50.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ
số 10) vnhập quỹ tiền mặt, tỷ giá thực tế 24,8 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi s
24,700 VND/USD. Ngày 26, góp vốn vào skinh doanh đồng kiểm soát
1.000.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 11).
6. Ngày 27, trả nợ người bán 110.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng
ngoại tệ (Giấy báo nợ số 11), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 331 24,5
VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 24,9 VND/USD.
7. Ngày 31, nhập khẩu vật liệu, giá CIF.Hải Phòng 100.000 USD, thuế
nhậpkhẩu 20%, thuế GTGT 10%, tghối đoái thực tế 24,8 VND/USD, thanh
toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 12), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản
1122 24,6 VND/USD, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp bằng chuyển
khoản (Giấy báo Nsố 13). Số vật liệu nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan
và cuối tháng vẫn chưa về nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 6. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 01/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, bán hàng hóa trực tiếp tại kho (giá gốc 800.000) với giá bán
đã bao gồm cả thuế GTGT 10% 1.100.000, khách hàng đã thanh toán 10% bằng
tiền mặt, số còn lại thanh toán bằng chuyển khoản, 2 ngày sau mới nhận được
Giấy báo có số 10.
2. Ngày 05, mua TSCĐ hữu hình với giá 770.000 (có thuế GTGT 10%)
thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100). (Tài sản đã bàn giao đưa
vào sử dụng)
3. Ngày 16, trả khoản lãi tiền vay (không trích trước lãi vay phải trả)
bằng tiền mặt là 12.000 (Phiếu chi số 10). Nhận vốn góp liên doanh bằng: 550.000
tiền mặt (Phiếu thu số 100), bằng tiền gửi ngân hàng 1.000.000 (Giấy báo số
11).
lOMoARcPSD| 58737056
4. Ngày 17, người mua trả nợ kỳ trước bằng tiền mặt 110.000 (Phiếu thu
số 101). Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 100.000 bằng chuyển khoản (Giấy báo
nợ số 101).
5. Ngày 25, mua vật liệu dùng ngay vào sản xuất sản phẩm với giá mua
thuế GTGT 10% 66.000 thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số
102). Chi tiền mặt (Phiếu chi số 11) trả phí vận chuyển vật liệu mua dùng ngay
vào sản xuất 2.200 (có thuế GTGT 10%).
6. Ngày 28, mua trái phiếu có mệnh giá 1.000.000, lãi suất 0,8%/tháng,
thời hạn 36 tháng, nhận lãi khi đáo hạn, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo
nợ số 103).
7.Ngày 29, góp vốn vào sở liên doanh đồng kiểm soát bằng chuyển khoản
500.000 (Giấy báo nợ số 104). Trả nợ tiền vay bằng 100.000 tiền mặt (Phiếu chi
số 12).
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 7. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 6/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, kiểm quỹ tiền mặt thấy thiếu 3.000 chưa nguyên nhân. Sau
đó xác định ra nguyên nhân do thủ quỹ thiếu trách nhiệm và thủ quỹ bồi thường
đủ 3.000 tiền mặt nhập quỹ.
2. Ngày 05, mua 1 TSCĐ hữu hình với giá chưa thuế 200.000 USD, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100), tỷ giá hối đoái
ghi sổ của là 24,6/USD, tỷ giá hối đoái thực tế là 25 VND/USD.
3. Ngày 10, vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ 100.000 USD,
tỷ giá thực tế tại thời điểm vay 24,7 VND/USD. Đồng thời trả nợ cho người
bán 50.000 USD bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 101), tỷ giá ghi sổ của tài
khoản 331 24,6 VND/USD, tỷ ghối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 25
VND/USD.
lOMoARcPSD| 58737056
4. Ngày 15, ký cược bằng tiền mặt ngoại tệ 10.000 USD (Phiếu chi tiền mặt số
10), tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ 24,8 VND/USD.
5. Ngày 20, mua văn phòng phẩm về dùng ngay cho bộ phận quản lý theo giá
mua có thuế GTGT 10% là 3.300.000, đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi s
11).
6. Ngày 25, hoản lại khoản vốn góp liên doanh trị g5.000.000 cho đối tác
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 102) với số còn lại (đã trừ 20% khoản vốn
góp) do liên doanh thua lỗ.
7. Trả hộ người mua tiền vận chuyển hàng bán 5.500 (có thuế GTGT 10%)
bằng tiền mặt (Phiếu chi số 11).
8. Thanh toán khoản vay bằng tiền gửi ngân hàng gồm: Nợ gốc 500.000, lãi
vay 50.000 (Giấy báo nợ số 103). (Không trích trước chi phí lãi vay phải trả) Yêu
cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 8. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 12/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 02, chi tiền mặt (Phiếu chi số 10) để mua hàng hoá nhập kho với g
275.000 (có thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho 5.500 (có
thuế GTGT 10%) thanh toán bằng tiền tạm ứng.
2. Ngày 05, tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 150.000, giá bán chưa thuế
200.000, thuế GTGT 10%, thu đủ bằng tiền mặt (Phiếu thu số 20).
3. Ngày 07, người mua trả khoản nợ từ ktrước bằng 4.000 USD tiền mặt
ngoại tệ, tỷ giá hối đoái thực tế 24,7 VND/USD, tgiá hối đoái ghi sổ 25
VND/USD, Phiếu thu số 21.
4. Ngày 12 người mua hàng ứng trước 20.000 USD tiền mặt ngoại tệ (Phiếu
thu số 22), tỷ giá hối đoái thực tế là 24,7 VND/USD.
lOMoARcPSD| 58737056
5. Ngày 22 chi tiền mặt ngoại tệ (Phiếu chi số 11) mua hàng h óa nhập kho, giá
mua 10.600 USD, tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ
24,5/USD.
6. Ngày 25, báo cáo quỹ tiền mặt: Thu tiền bán hàng phát sinh trong ngày
660.000 (có thuế GTGT 10%, Phiếu thu số 23), nhận tiền lãi liên doanh 150.000
(Phiếu thu 24), chi tiền mặt trả ngốc tiền vay 200.000 (Phiếu chi số 12), thu hồi
tiền ký quỹ 50.000 (Phiếu thu 25) và chi tiền mặt ứng trước lương cho người lao
động 200.000 (Phiếu chi 13).
7. Bán 30.000 USD tiền mặt ngoại tệ thu bằng tiền mặt đồng Việt Nam, tỷ giá
hối đoái thực tế 24,6 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ 25 VND/USD.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 9. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT (thuế giá trị gia tăng) theo phương pháp khấu trừ, tài
liệu tháng 6/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, quỹ bằng 30.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số
100) để được bảo lãnh nhập khẩu hàng hoá, tỷ giá hối đoái thực tế là 24,5/USD,
tỷ giá hối đoái ghi sổ là 25/USD.
2. Ngày 05, hàng hóa (giá gốc 8.100.000) được bán tại cửa hàng với
giá11.000.000 (có thuế GTGT 10%), thu được 10.990.000 tiền mặt (Phiếu thu
số 10), số tiền thiếu người bán hàng phải bồi thường. Chi 2.200 tiền mặt (có
thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 01) để mua văn phòng phẩm dùng ngay cho b
phận bán hàng.
3. Ngày 10, báo cáo quỹ tiền mặt: Thu tiền bán hàng 660.000 (có thuế GTGT
10%, Phiếu thu số 11), nhận tiền lãi liên doanh 150.000 (Phiếu thu số 12), chi
500.000 tiền mặt (Phiếu chi số 02) để đầu tư chứng khoán ngắn hạn, thu hồi tiền
lOMoARcPSD| 58737056
quỹ dài hạn 50.000 tiền mặt (Phiếu thu số 13), chi 100.000 tiền mặt tạm ứng
lương cho người lao động (Phiếu chi số 03).
4. Ngày 15, trả khoản tiền lãi vay 20.000 (dùng cho kinh doanh, không tríchtrước
tiền lãi vay) và thanh toán tiền lương 500.000 bằng tiền gửi ngân hàng
(Giấy báo nợ số 101)
5. Ngày 20, mua hàng hóa với giá chưa thuế 600.000, thuế GTGT 10%, thanhtoán
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 102) trong đó tại nơi mua đơn vị đã bán
ngay 50% với giá bán thuế GTGT 10% gấp 1,5 lần giá mua, thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo s10), số hàng mua còn lại về nhập kho đủ; chi
phí vận chuyển hàng về nhập kho trả bằng tiền mặt 2.200 (chứng từ đặc thù,
thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 04).
6. Ngày 25, mua cổ phiếu đầu tư trị giá 500.000, thanh toán bằng chuyển
khoản(Giấy báo nợ số 103). Thời gian sau bán toàn bộ số cổ phiếu này với g
bán 800.000 thu bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo có số 11), chi phí môi giới
bán cổ phiếu trả bằng khoản tạm ứng 10.000.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 10. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N tài liệu như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, Quỹ tiền mặt hiện còn 200.000; trong ngày, nhận vốn góp liên doanh
500.000 (Phiếu thu 10), chi tạm ứng lương 300.000 (Phiếu chi s01), quỹ
ngắn hạn 100.000 (Phiếu chi số 02), mua vật liệu nhập kho với giá 11.000 (có
thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 03); cuối ngày, kiểm tiền mặt thực tế hiện còn
là 289.500; số tiền mặt thừa hoặc thiếu (chưa rõ nguyên nhân).
2. Ngày 10, nhận được Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng:
- Khách hàng trả nợ tiền mua hàng 510.000 (Giấy báo có số 01);
- Trả hộ đơn vị cấp dưới 15.000 (Giấy báo nợ số 100);
- Đi ký cược để thuê tài sản 50.000 (Giấy báo nợ số 101);
lOMoARcPSD| 58737056
- Trả nợ tiền vay 60.000 (Giấy báo nợ số 102);
- Trả lương cho người lao động 300.000 (Giấy báo nợ số 103).
3. Ngày 15, xuất bán tại kho 400 chiếc điện thoại, giá gốc 1.500/chiếc, gbán
2.200/chiếc (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo
số 02).
4. Ngay 20, rút tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 104) để mua hàng hoá với
giáthanh toán 330.000 (có thuế GTGT 10%) tại nơi mua: Bán ngay 50% với
giá bán 220.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy
báo có số 03), 50% còn lại về nhập kho thấy thiếu trị giá 5.000 (chưa rõ nguyên
nhân), chi phí vận chuyển hàng về nhập kho trị giá 3.300 (chứng từ đặc thù, thuế
GTGT 10%) thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Ngày 25, chuyển khoản (Giấy báo nợ s105) mua dụng cụ với giá thanh
toánlà 88.000 (có thuế GTGT 10%) trong đó: 1/4 số dụng cụ mua về dùng ngay
cho sản xuất (phân bổ 10 tháng, phân bổ tháng này), 1/2 số dụng cụ mua về dùng
ngay cho bán hàng (phân bổ 20 tháng, phân bổ tháng này), số còn lại nhập kho
đủ. Chi phí vận chuyển dụng cụ về nhập kho trị giá 2.200 (có thuế GTGT 10%),
chi bằng tiền mặt (Phiếu chi số 04).
6. Ngày 30, bán 20.000 USD tiền mặt ngoại tệ (Phiếu chi số 05) thu bằng
tiềnmặt đồng Việt Nam (Phiếu thu số 11), tỷ giá hối đoái thực tế 24,5 VND/USD,
tỷ giá hối đoái ghi sổ 24 VND/USD.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
CHƯƠNG 3
Câu 11. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tài liệu tháng 01/N như
sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Vật liệu A tồn kho đầu tháng: Số lượng 20.000 kg, tổng trị giá mua 400.000
2. Nhập kho vật liệu A trong tháng 01/N (thuế GTGT 10%, chưa trả tiền)
lOMoARcPSD| 58737056
- Ngày 01/01 nhập kho 600 kg, đơn giá mua chưa có thuế 21/kg
- Ngày 07/01 nhập kho 2.000 kg, đơn giá mua chưa có thuế 20/kg
- Ngày 16/01 nhập kho 400 kg, đơn giá mua chưa có thuế 20,4/kg
- Ngày 24/01 nhập kho 1.400 kg, đơn giá mua chưa có thuế 20,8/kg
- Ngày 26/01 nhập kho 1.000 kg, đơn giá mua chưa có thuế 20,6/kg
3. Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 01/N:
- Ngày 02/01 xuất kho 600 kg
- Ngày 08/01 xuất kho 1.600 kg
- Ngày 18/01 xuất kho 800 kg
- Ngày 25/01 xuất kho 1.400 kg
- Ngày 28/01 xuất kho 1.000 kgYêu cầu:
- Tính trị giá vật liệu A xuất kho trong tháng tồn kho cuối tháng theocác phương
pháp: Bình quân cả kỳ dự trữ; Bình quân sau mỗi lần nhập; Nhập trước - Xuất
trước;
- Định khoản kế toán.
Câu 12. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tài liệu tháng 02/N như
sau:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
I. Số dư đầu tháng các tài khoản:
1. TK 151: 20.000 (hoá đơn GTGT ngày 20/01/N-1 mua vật liệu chính A củacông
ty T, số lượng 2.000 kg, tổng trị giá mua chưa thuế 20.000, thuế GTGT
10%);
2. TK 152: 250.000, trong đó:
+ Vật liệu chính A: 150.000 (Số lượng 15.000 kg)
+ Vật liệu chính B: 66.000 (Số lượng 6.000 kg)
+ Vật liệu phụ C: 34.000 (S lượng 1.000 hộp)
lOMoARcPSD| 58737056
3. TK 153: 15.000 (số lượng 1.500 chiếc dụng cụ X);
4. TK 331 ( Có): 44.750 (trong đó ng ty T 22.000 theo h đơn
ngày20/01/N-1 và Công ty H là 22.750 ngày 28/01/N-1).
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 03/02: Mua nhập kho đủ số vật liệu chính A 2.000 kg của công ty
Tngày 20/01/N-1.
2. Ngày 08/02: Nhập kho vật liệu chính A theo hoá đơn ngày 08/02 của công
tyM, số lượng 13.500 kg, tổng trị gmua chưa thuế 148.500, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán tiền.
3. Chi tiền mặt (Phiếu chi ngày 09/02) trả tiền bốc dỡ số vật liệu chính A
nhậpkho ngày 08/02 số tiền 2.200 (có thuế GTGT 10%).
4. Ngày 15/02: Nhập kho 15.000 kg vật liệu chính B do đơn vị E góp vốn
liêndoanh theo giá do hội đồng liên doanh đánh giá 172.500.
5. Ngày 24/02 nhận được hoá đơn GTGT ngày 24/02 của công ty Z về việc
mua1.000 chiếc dụng cụ X nhập kho, tổng trị giá mua chưa thuế GTGT 14.000,
thuế GTGT 5%, chưa trả tiền.
6. Ngày 28/02: Chi tiền mặt 22.000 trả cho công ty T; trả nợ công ty H: 22.750
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
7. Ngày 28/02 xuất kho vật liệu chính A 28.500 kg dùng cho sản xuất sản
phẩm(tính theo phương pháp nhập trước xuất trước).
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 13. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính gxuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 02/N i liệu sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Đầu tháng có số dư tài khoản 152:
1. Vật liệu chính A: 150.000 (Số lượng 15.000 kg)
2. Vật liệu chính B: 66.000 (Số lượng 6.000 kg) II. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong tháng:
lOMoARcPSD| 58737056
1. Ngày 03/02: Nhập kho đủ số vật liệu chính A 10.000 kg mua của công ty Tđơn
giá 10/kg, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
2. Ngày 08/02: Nhập kho vật liệu chính A theo hoá đơn ngày 08/02 của công tyM,
số lượng 13.500kg, tổng trị giá mua chưa thuế 148.500, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán tiền.
3. Ngày 10/02: Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính A, 2.000 kg vật liệu chính Bdùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng số 1.
4. Ngày 14/02: Xuất kho 4.000 kg vật liệu chính A, 1.800 vật liệu chính B
dùngtrực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 2.
5. Ngày 20/02: Xuất kho 5.500 kg vật liệu chính A, 2.000 kg vật liệu chính Bdùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 1.
6. Ngày 22/02: Xuất kho 3.500 kg vật liệu chính A, 2.000 kg vật liệu chính Bdùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 2.
7. Ngày 27/02: Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính A, 200 kg vật liệu chính B
dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 1.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 14. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính gxuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 6/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu kỳ:
1. Vật liệu chính A: 7.500 (5.000 kg)
2. Vật liệu chính B: 35.000 (14.000 kg)
3. Vật liệu phụ C:1.400 (1.400 kg)
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 02: Mua vật liệu chính A nhập kho: 10.000 kg đơn giá chưa thuế
là1,2/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển
lOMoARcPSD| 58737056
bốc dỡ đã thanh toán bằng tiền mặt đơn giá 0,2/kg. Chiết khấu thương mại được
hưởng 1% giá chưa có thuế, thuế GTGT 10%.
2. Ngày 10: Mua vật liệu phụ C 2.000 kg, đơn giá chưa thuế 1,05/kg,
thuếGTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
3. Ngày 15: Xuất kho nguyên vật liệu chính A dùng cho sản xuất sản
phẩm8.000 kg trong đó trực tiếp sản phẩm 7.500 kg, số còn lại 500 kg dùng cho
quản lý phân xưởng.
4. Ngày 20: Xuất kho nguyên vật liệu chính B cho sản xuất sản phẩm 6.500
kgtrong đó dùng trực tiếp sản phẩm 6.200 kg, dùng cho quản lý phân xưởng 200
kg, dùng cho bộ phận bán hàng 100 kg.
5. Ngày 25: Xuất kho vật liệu phụ C dùng cho sản xuất sản phẩm 1.000
kgtrong đó dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm 800 kg, dùng cho quản
phân xưởng sản xuất 200 kg.
6. Ngày 26: Nhập khẩu vật liệu liệu D, trị giá nhập khẩu 20.000 USD, thuế
suấtthuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán,
tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, đã hoàn thành thủ tục hải quan cuối tháng
vật liệu chưa về.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 15. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính gxuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 8/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng I.
Số dư đầu tháng của tài khoản 152:
1. Vật liệu A: số lượng 200 kg, đơn giá 100/kg
2. Vật liệu B: Số lượng 500 m, đơn giá 200/m
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
lOMoARcPSD| 58737056
1. Ngày 3: Mua 5.000 kg vật liệu A nhập kho do bên bán chuyển đến, đã nhậnhoá
đơn thanh toán tiền từ kỳ trước, đơn giá mua nhập kho 115/kg, thuế GTGT
10%, chi phí bốc dỡ đã thanh toán bằng tiền mặt 2.500.
2. Ngày 10, cán bộ vật tư thanh toán tiền tạm ứng:
- Số tiền đã tạm ứng 60.000;
- Mua vật liệu B nhập kho: Số lượng 300 m, đơn giá theo hoá đơn chưa thuế
180/m, thuế GTGT 10%;
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ 3.300 (có thuế GTGT); - Số còn lại được thanh toán
bằng tiền mặt.
3. Ngày 15: Xuất kho 400 kg vật liệu A, 450 m vật liệu B dùng trực tiếp sảnxuất
sản phẩm.
4. Ngày 20: Nhận được hoá đơn 1.000 kg vật liệu A do người bán chuyển
đến,đơn giá chưa thuế 110/kg, thuế GTGT 10%, số lượng thực nhập theo phiếu
nhập kho 980 kg, svật liệu thiếu chưa nguyên nhân, tiền chưa thanh toán, chi
phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 1.100 (có thuế GTGT 10%).
5. Ngày 22: Xuất cho 800 kg vật liệu A trong đó: Dùng trực tiếp cho sản
xuấtsản phẩm 500 kg, ng cho bộ phận bán hàng 200 kg dùng cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp 100 kg.
6. Ngày 25: Mua 150 m vật liệu B, đơn giá chưa thuế 180/m, thuế GTGT
10%,thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
7. Ngày 30: Nhận được 20 kg vật liệu A do người bán giao thiếu nghiệp vụ
4,đồng thời xuất kho trả lại 50 m vật liệu B do kém chất lượng trong svật liệu
đã mua ở nghiệp vụ 6, người bán trả lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 16. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 8/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 2: Mua vật liệu của Công ty T chưa thanh toán, tổng số tiền phải
thanhtoán 220.000 (có thuế GTGT 10%), kiểm nhận vật liệu nhập kho đủ. Chi
lOMoARcPSD| 58737056
phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng 3.300
(Hoá đơn đặc thù, thuế GTGT 10%).
2. Ngày 5: Mua dụng cụ về nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10.000,
thuếGTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
3. Ngày 10: Xuất kho vật liệu trị giá 400.000 trong đó 1/2 sử dụng trực tiếp
sảnxuất sản phẩm phân xưởng sản xuất chính số I, 1/4 sử dụng cho sản xuất
trực tiếp sản phẩm ở phân xưởng sản xuất chính số II, số còn lại dùng chung cho
quản lý quản lý hai phân xưởng.
4. Ngày 15, xuất kho công cụ: Loại phân bổ 1 lần, trị giá xuất kho 1.000 sửdụng
cho phân xưởng chính số I; loại phân bổ 4 lần (phân bổ lần 1 từ tháng này) sử
dụng cho phân xưởng sản xuất chính số II, trị giá xuất kho 6.000.
5. Ngày 20: Báo hỏng một số dụng cụ bộ phận bán hàng, trị giá xuất kho4.000
thuộc loại phân bổ hai lần (đã phân bổ lần 1 ttháng 7/N), phế liệu thu hồi bán
bằng thu bằng tiền mặt là 300.
6. Ngày 25: Nhận được hđơn GTGT mua vật liệu của Công ty H, giá mua
đãbao gồm thuế GTGT 10% là 132.000. Hàng đã nhập kho từ tháng 7/N theo giá
tạm tính 110.000.
7. Ngày 26: Nhập khẩu vật liệu chính, đã hoàn thành thủ tục hải quan,
cuốitháng vật liệu chính vẫn chưa về, thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng
ngoại tệ, giá nhập khẩu 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, tgiá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tgiá ghi
sổ của TK 1122 là 24,8 VND/USD.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 17. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 9/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01/9: Vay ngắn hạn mua vật liệu A theo giá mua chưa thuế
GTGT140.000, thuế suất thuế GTGT 10%, do mua với slượng lớn nên được
lOMoARcPSD| 58737056
hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá mua chưa thuế. Chi phí vận chuyển vật
liệu về nhập kho chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 2.100.
2. Ngày 08/9: Vật liệu A đang đi đường tháng trước về nhập kho theo tổng
giáthanh toán 33.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
3. Ngày 15/9: Mua vật liệu A của công ty Y theo g mua chưa thuế
GTGT200.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán, vật liệu
đã về nhập kho đủ.
4. Ngày 18/9: Mua vật liệu A theo tổng giá thanh toán đã thuế GTGT 10%
là88.000 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ), hoá đơn đã nhận
nhưng cuối tháng hàng chưa về nhập kho.
5. Ngày 20/9: Xuất kho trả lại cho công ty Y một số vật liệu do không đảm
bảochất lượng, trị giá cả thuế GTGT 10% 44.000, công ty Y chấp nhận và trừ
vào số tiền còn nợ.
6. Ngày 26/9: Rút tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ) mua vật liệu A theo giámua
chưa thuế 60.000, thuế suất thuế GTGT 10%, hàng về nhập kho thấy thiếu trị giá
chưa có thuế là 5.000, chưa rõ nguyên nhân, nhập kho theo số thực nhận.
7. Ngày 30/9: Chi tiền mặt trả tiền mua vật liệu của công ty Y (nghiệp vụ 3
ngày 15/9/N) số còn lại sau khi đã khấu trừ chiết khấu thanh toán được hưởng
1% giá thanh toán.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 18. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính gxuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 02/N i liệu sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau:
1. TK 331 (Dư Có): 179.500. Trong đó:
+ Công ty A: 152.000; +
Công ty B: 27.500.
2. TK 331 (Dư Nợ): 35.000 (Công ty C)
3. TK 152: 175.000
lOMoARcPSD| 58737056
4. TK 151: 25.000 (hoá đơn GTGT ngày 26/01 của công ty B: tổng giá thanhtoán
gồm cả thuế GTGT 10% là 27.500).
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 03: Nhập kho nguyên vật liệu mua của Công ty A theo hoá đơn GTGT:
Giá chưa thuế 35.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
2. Ngày 05: Nhập kho nguyên vật liệu đã mua của công ty B theo hoá
đơnGTGT ngày 26/01/N (chưa thanh toán)
3. Ngày 07: Nhập kho nguyên vật liệu mua của đơn vị T theo hoá đơn GTGT:
Giá chưa có thuế 50.000, thuế GTGT 10% , thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy
báo nợ)
4. Ngày 10: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty A theo hoá đơn
GTGTngày, giá chưa có thuế 40.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
5. Ngày 12: Giấy báo nợ của ngân hàng thanh toán tiền cho công ty A
(khoảntiền nợ 152.000) với số tiền còn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán 1%
khoản nợ).
6. Ngày 15: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty C theo hoá đơn GTGT:
Giá mua chưa thuế 120.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Ngày 18: Nhận
được công văn của công ty C chấp thuận giảm giá 10% trị giá số hàng mua ngày
15 do không đúng quy cách.
7. Ngày 25: Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm trị
giá150.000, xuất kho dụng cụ X trị giá 30.000 sử dụng cho phân xưởng (loại phân
bổ giá trị trong 2 tháng, từ tháng này).
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 19. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính gxuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 3/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng I.
Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau:
lOMoARcPSD| 58737056
1. TK 152: 47.200 trong đó:
+ Vật liệu chính: 40.000 (Số lượng 1.000 kg);
+ Vật liệu phụ: 7.200 (Số lượng 300 kg)
2. TK 151: 40.800 (1.700 kg vật liệu phụ mua của công ty Z tháng 02/N chưa
vềnhập kho).
3. TK 3381: 1.500 (trị giá thực tế NVL phụ thừa chưa nguyên nhân mua
củaCông ty Thanh Mai).
4. TK 331 (Dư Nợ) Công ty A: 20.000.
5. TK 1122: 500.000 (20.000USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của ngoại tệ 25
VND/USD)
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. Ngày 02/3 nhập khẩu 5.000 kg vật liệu chính, đã hoàn thành thủ tục hải quanvà
thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ). Giá thoả thuận với bên
xuất khẩu 2,3 USD/kg, tỷ giá hối đoái thực tế ngày 02/3 24,7 VND/USD,
thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi
phí vận chuyển hàng về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng 1.540 (đã
bao gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 04/3 nhận được thông báo 1.700 kg vật liệu phụ, trị giá 40.800 vật liệuphụ
đang đi trên đường tháng trước đã về nhập kho.
3. Ngày 08/3 nhập kho 4.000 kg vật liệu chính mua của công ty A, đơn giá
muachưa thuế 40/kg, thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền ứng trước, số còn lại
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ).
4. Ngày 15/3 Mua dụng cụ 420 chiếc, đã nhập kho đủ theo giá mua 5,5/chiếc(đã
bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền mặt.
5. Ngày 20/3 mua lại số hàng Công ty Thanh Mai giao thừa, hàng đã nhập
khotháng trước (Công ty Thanh Mai đã xuất hđơn, thuế GTGT 10%), tiền
chưa thanh toán.
6. Tổng hợp các phiếu xuất kho vật liệu chính trong tháng 3/N
- Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 5.000 kg, trong đó:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58737056
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Chương 2
Câu 1. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1. Ngày 03: -
- Chi 5.500 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 46) trả tiền mua văn
phòng phẩm dùng ngay cho quản lý. 2. Ngày 06:
- Thu hồi 1.000 tiền mặt (Phiếu thu số 37) khoản tiền tạm ứng chưa chi
hếtcủa ông B về nhập quỹ tiền mặt;
- Rút 100.000 tiền ngân hàng nhập về quỹ tiền mặt (Phiếu thu 38);- Tạm
ứng lương cho người lao động 65.000 tiền mặt (Phiếu chi số 47). 3. Ngày 10:
- Thu hồi được khoản nợ phải thu của khách hàng từ kỳ trước bằng
180.000tiền mặt nhập quỹ (Phiếu thu 39);
- Cho người mua hưởng khoản giảm giá hàng bán 3.300 tiền mặt (có
thuếGTGT10%, Phiếu chi 48);
- Xuất quỹ 30.000 tiền mặt (Phiếu chi 49) chuyển vào tài khoản tiền gửingân
hàng (Giấy báo có số 509). 4. Ngày 16:
- Thu tiền bán hàng trực tiếp tại cửa hàng 440.000 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu thu 40);
- Ứng trước tiền cho người bán 120.000 tiền mặt (Phiếu chi số 50). 5. Ngày 20:
- Mua TSCĐ hữu hình với giá thanh toán 275.000 (có thuế GTGT 10%),thanh
toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 510), đã bàn giao TSCĐ đưa vào sử
dụng cho bộ phận sản xuất; lOMoAR cPSD| 58737056
- Chi 57.000 tiền mặt (Phiếu chi 50) để nộp khoản bị phạt vi phạm hợp đồngkinh tế. 6. Ngày 28:
- Mua vật liệu với giá thanh toán 88.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toánbằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 511) trong đó 50% dùng ngay cho sản xuất và số
còn lại cuối tháng vẫn chưa về;
- Tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 250.000, giá bán 330.000 (có
thuếGTGT 10%), người mua đã chuyển khoản thanh toán (Giấy báo có số 500).
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 2. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, mua một thiết bị thanh toán bằng chuyển khoản 385.000 (có
thuế GTGT 10%, Giấy báo nợ số 10), đã bàn giao thiết bị cho bộ phận sản xuất
sử dụng. Chi 3.300 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 01) trả phí vận chuyển thiết bị. 2.
Ngày 03, mua vật liệu với giá thanh toán 220.000 (có thuế GTGT
10%) thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 11) trong đó dùng ngay 50%
vào sản xuất sản phẩm, số còn lại nhập kho thấy thiếu trị giá 2.000 (chưa rõ
nguyên nhân); chi 2.200 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 02) trả phí
vận chuyển vật liệu nhập kho. 3.
Ngày 05, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng 200.000
tiền mặt (Phiếu chi 03) và 4.000.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 12). 4.
Ngày 07, nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá 400.000, đã khấu
hao 80%, giá nhượng bán 110.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển
khoản (Giấy báo có số 20). Chi 3.300 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, phiếu chi số
03) trả tiền môi giới nhượng bán. lOMoAR cPSD| 58737056 5.
Ngày 09, nhận vốn góp liên doanh của công ty B 1.000.000 bằng
chuyển khoản (Giấy báo có số 21). Trả nợ tiền lương 100.000 cho người lao động
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số số 13 ). 6.
Ngày 15, mua dụng cụ với giá thanh toán 33.000 (có thuế GTGT 10%)
thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 14) trong đó đưa ngay 50% vào
sử dụng cho bộ phận sản xuất (phân bổ 100% giá trị), số còn lại cuối tháng vẫn chưa về. 7.
Thu hồi 5.000 tiền mặt (Phiếu thu số 01) khoản tiền tạm ứng cho cán
bộ chưa chi hết. Trả nợ người bán 15.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
(Giấy báo nợ số 15), tỷ giá ghi sổ của tài khoản 331 là 24,8 VND/USD, tỷ giá ghi
sổ tài khoản 1122 là 24 VND/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 3. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 12/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, thu hồi được khoản người mua nợ từ tháng trước 180.000
bằng chuyển khoản (trong ngày chưa nhận được giấy báo của ngân hàng), 2 ngày
sau đã nhận được Giấy báo Có số 10 số tiền 180.000. 2.
Ngày 03, mua vật liệu với giá thanh toán 27.500 (có thuế GTGT
10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100) trong đó dùng ngay
50% vào sản xuất sản phẩm, số còn lại cuối tháng vẫn chưa về. 3.
Ngày 05, chuyển khoản cho người mua hưởng khoản giảm giá hàng
bán 33.000 (có thuế GTGT 10%, Giấy báo nợ số 101). Nộp thuế nhập khẩu bằng
tiền gửi ngân hàng 21.000 (Giấy báo nợ số 102). 4.
Ngày 07, nhập khẩu 1 thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng trị giá
200.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá hối đoái thực tế 24,3 VND/USD, đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số 103), tỷ giá hối đoái lOMoAR cPSD| 58737056
ghi sổ của tài khoản 1122 là 24,5 VND/USD, tỷ giá hối đoái thực tế 25
VND/USD. Thiết bị đã bàn giao đưa vào sử dụng trong ngày. 5.
Ngày 11, nhận ký cược của công ty A 100.000 USD tiền mặt ngoại tệ
(Phiếu thu số 10), tỷ giá hối đoái thực tế 24,6 VND/USD. Góp vốn vào công ty
con bằng 2.500.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 104). 6.
Ngày 20, chi 10.000 tiền mặt (Phiếu chi số 20) nộp khoản bị phạt vi
phạm hợp đồng kinh tế. 7.
Ngày 25 trả nợ người bán bằng 190.000 USD tiền gửi ngân hàng
ngoại tệ (Giấy báo nợ số 105), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 331 là 24,3
VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 24,1 VND/USD.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 4. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, mua vật liệu về nhập kho thấy thiếu trị giá 5.000 (chưa rõ
nguyên nhân), giá thanh toán là 440.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 09). Chi 5.500 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu
chi số 01) trả tiền phí vận chuyển vật liệu về nhập kho. 2.
Ngày 10, trả khoản nợ người bán 200.000 bằng chuyển khoản (Giấy
báo nợ số 10) số còn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% khoản nợ).
Rút 100.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 11) nhập quỹ tiền mặt (Phiếu thu số 20). 3.
Ngày 15, chuyển khoản 500.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số
12) góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát. Trả nợ khoản vay 50.000 bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 13). Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa
sổ bằng 7.000 tiền mặt (Phiếu thu số 21). 4.
Ngày 20, tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 120.000, giá thanh toán
165.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo có số lOMoAR cPSD| 58737056 30). 5.
Ngày 28, khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp cấp bù bằng
10.000 tiền mặt (Phiếu thu số 22). Nhận được 20.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy
báo có số 31) về khoản lãi tiền gửi. 6.
Ngày 29, nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng số 14 thanh toán
cáckhoản: Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 35.000; Trả tiền điện nước dùng cho
khối văn phòng 33.000 (có thuế GTGT 10%). 7.
Ngày 30, chuyển khoản trả khoản vay ngân hàng trong đó gồm: Nợ gốc
300.000, tiền lãi 20.500 (không trích trước lãi vay phải trả)
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 5. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, mua vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm với giá
770.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số
09), phí vận chuyển vật liệu đến nơi sản xuất trả bằng tiền tạm ứng 2.200 (có thuế GTGT 10%). 2.
Ngày 02, nhận tiền ký quỹ 50.000 USD tiền mặt ngoại tệ để cho thuê
tài sản, tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận ký quỹ là 24,7/USD. Cùng ngày,
tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 500.000, giá bán chưa thuế 900.000, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản, 2 ngày sau nhận được
Giấy báo có số 100 số tiền là 990.000. 3.
Ngày 10, thu hồi khoản tạm ứng còn chưa chi hết của ông A là 2.000
bằng tiền mặt nhập quỹ (Phiếu thu số 10). Ngày 15, kiểm kê quỹ tiền mặt thấy
thừa 5.500 tiền mặt chưa rõ nguyên nhân. 4.
Ngày 20, khoản nợ phải thu của khách hàng 110.000 được khách hàng
thanh toán bằng chuyển khoản với số còn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán cho
khách hàng hưởng 1% khoản nợ), đã nhận được Giấy báo có số 101. lOMoAR cPSD| 58737056 5.
Ngày 25, rút 50.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ
số 10) về nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá thực tế 24,8 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ
là 24,700 VND/USD. Ngày 26, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
1.000.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 11). 6.
Ngày 27, trả nợ người bán 110.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng
ngoại tệ (Giấy báo nợ số 11), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 331 là 24,5
VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 24,9 VND/USD. 7.
Ngày 31, nhập khẩu vật liệu, giá CIF.Hải Phòng 100.000 USD, thuế
nhậpkhẩu 20%, thuế GTGT 10%, tỷ giá hối đoái thực tế 24,8 VND/USD, thanh
toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 12), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản
1122 là 24,6 VND/USD, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp bằng chuyển
khoản (Giấy báo Nợ số 13). Số vật liệu nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan
và cuối tháng vẫn chưa về nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 6. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 01/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, bán hàng hóa trực tiếp tại kho (giá gốc 800.000) với giá bán
đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.100.000, khách hàng đã thanh toán 10% bằng
tiền mặt, số còn lại thanh toán bằng chuyển khoản, 2 ngày sau mới nhận được Giấy báo có số 10. 2.
Ngày 05, mua TSCĐ hữu hình với giá 770.000 (có thuế GTGT 10%)
thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100). (Tài sản đã bàn giao đưa vào sử dụng) 3.
Ngày 16, trả khoản lãi tiền vay (không trích trước lãi vay phải trả)
bằng tiền mặt là 12.000 (Phiếu chi số 10). Nhận vốn góp liên doanh bằng: 550.000
tiền mặt (Phiếu thu số 100), bằng tiền gửi ngân hàng 1.000.000 (Giấy báo có số 11). lOMoAR cPSD| 58737056 4.
Ngày 17, người mua trả nợ kỳ trước bằng tiền mặt 110.000 (Phiếu thu
số 101). Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 100.000 bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 101). 5.
Ngày 25, mua vật liệu dùng ngay vào sản xuất sản phẩm với giá mua
có thuế GTGT 10% là 66.000 thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số
102). Chi tiền mặt (Phiếu chi số 11) trả phí vận chuyển vật liệu mua dùng ngay
vào sản xuất 2.200 (có thuế GTGT 10%). 6.
Ngày 28, mua trái phiếu có mệnh giá 1.000.000, lãi suất 0,8%/tháng,
thời hạn 36 tháng, nhận lãi khi đáo hạn, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 103).
7.Ngày 29, góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát bằng chuyển khoản
500.000 (Giấy báo nợ số 104). Trả nợ tiền vay bằng 100.000 tiền mặt (Phiếu chi số 12).
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 7. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 6/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, kiểm kê quỹ tiền mặt thấy thiếu 3.000 chưa rõ nguyên nhân. Sau
đó xác định ra nguyên nhân là do thủ quỹ thiếu trách nhiệm và thủ quỹ bồi thường
đủ 3.000 tiền mặt nhập quỹ.
2. Ngày 05, mua 1 TSCĐ hữu hình với giá chưa thuế 200.000 USD, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100), tỷ giá hối đoái
ghi sổ của là 24,6/USD, tỷ giá hối đoái thực tế là 25 VND/USD.
3. Ngày 10, vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ 100.000 USD,
tỷ giá thực tế tại thời điểm vay là 24,7 VND/USD. Đồng thời trả nợ cho người
bán 50.000 USD bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 101), tỷ giá ghi sổ của tài
khoản 331 là 24,6 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 25 VND/USD. lOMoAR cPSD| 58737056
4. Ngày 15, ký cược bằng tiền mặt ngoại tệ 10.000 USD (Phiếu chi tiền mặt số
10), tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ là 24,8 VND/USD.
5. Ngày 20, mua văn phòng phẩm về dùng ngay cho bộ phận quản lý theo giá
mua có thuế GTGT 10% là 3.300.000, đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 11).
6. Ngày 25, hoản lại khoản vốn góp liên doanh trị giá 5.000.000 cho đối tác
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 102) với số còn lại (đã trừ 20% khoản vốn
góp) do liên doanh thua lỗ.
7. Trả hộ người mua tiền vận chuyển hàng bán 5.500 (có thuế GTGT 10%)
bằng tiền mặt (Phiếu chi số 11).
8. Thanh toán khoản vay bằng tiền gửi ngân hàng gồm: Nợ gốc 500.000, lãi
vay 50.000 (Giấy báo nợ số 103). (Không trích trước chi phí lãi vay phải trả) Yêu
cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 8. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 12/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 02, chi tiền mặt (Phiếu chi số 10) để mua hàng hoá nhập kho với giá
275.000 (có thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho 5.500 (có
thuế GTGT 10%) thanh toán bằng tiền tạm ứng.
2. Ngày 05, tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 150.000, giá bán chưa có thuế
200.000, thuế GTGT 10%, thu đủ bằng tiền mặt (Phiếu thu số 20).
3. Ngày 07, người mua trả khoản nợ từ kỳ trước bằng 4.000 USD tiền mặt
ngoại tệ, tỷ giá hối đoái thực tế là 24,7 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ là 25 VND/USD, Phiếu thu số 21.
4. Ngày 12 người mua hàng ứng trước 20.000 USD tiền mặt ngoại tệ (Phiếu
thu số 22), tỷ giá hối đoái thực tế là 24,7 VND/USD. lOMoAR cPSD| 58737056
5. Ngày 22 chi tiền mặt ngoại tệ (Phiếu chi số 11) mua hàng h óa nhập kho, giá
mua 10.600 USD, tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ 24,5/USD.
6. Ngày 25, báo cáo quỹ tiền mặt: Thu tiền bán hàng phát sinh trong ngày
660.000 (có thuế GTGT 10%, Phiếu thu số 23), nhận tiền lãi liên doanh 150.000
(Phiếu thu 24), chi tiền mặt trả nợ gốc tiền vay 200.000 (Phiếu chi số 12), thu hồi
tiền ký quỹ 50.000 (Phiếu thu 25) và chi tiền mặt ứng trước lương cho người lao
động 200.000 (Phiếu chi 13).
7. Bán 30.000 USD tiền mặt ngoại tệ thu bằng tiền mặt đồng Việt Nam, tỷ giá
hối đoái thực tế 24,6 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ 25 VND/USD.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 9. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT (thuế giá trị gia tăng) theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 6/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, ký quỹ bằng 30.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số
100) để được bảo lãnh nhập khẩu hàng hoá, tỷ giá hối đoái thực tế là 24,5/USD,
tỷ giá hối đoái ghi sổ là 25/USD.
2. Ngày 05, hàng hóa (giá gốc 8.100.000) được bán tại cửa hàng với
giá11.000.000 (có thuế GTGT 10%), thu được 10.990.000 tiền mặt (Phiếu thu
số 10), số tiền thiếu người bán hàng phải bồi thường. Chi 2.200 tiền mặt (có
thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 01) để mua văn phòng phẩm dùng ngay cho bộ phận bán hàng.
3. Ngày 10, báo cáo quỹ tiền mặt: Thu tiền bán hàng 660.000 (có thuế GTGT
10%, Phiếu thu số 11), nhận tiền lãi liên doanh 150.000 (Phiếu thu số 12), chi
500.000 tiền mặt (Phiếu chi số 02) để đầu tư chứng khoán ngắn hạn, thu hồi tiền lOMoAR cPSD| 58737056
ký quỹ dài hạn 50.000 tiền mặt (Phiếu thu số 13), chi 100.000 tiền mặt tạm ứng
lương cho người lao động (Phiếu chi số 03).
4. Ngày 15, trả khoản tiền lãi vay 20.000 (dùng cho kinh doanh, không tríchtrước
tiền lãi vay) và thanh toán tiền lương 500.000 bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 101)
5. Ngày 20, mua hàng hóa với giá chưa thuế 600.000, thuế GTGT 10%, thanhtoán
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 102) trong đó tại nơi mua đơn vị đã bán
ngay 50% với giá bán có thuế GTGT 10% gấp 1,5 lần giá mua, thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo có số 10), số hàng mua còn lại về nhập kho đủ; chi
phí vận chuyển hàng về nhập kho trả bằng tiền mặt 2.200 (chứng từ đặc thù,
thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 04).
6. Ngày 25, mua cổ phiếu đầu tư trị giá 500.000, thanh toán bằng chuyển
khoản(Giấy báo nợ số 103). Thời gian sau bán toàn bộ số cổ phiếu này với giá
bán 800.000 thu bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo có số 11), chi phí môi giới
bán cổ phiếu trả bằng khoản tạm ứng 10.000.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 10. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, Quỹ tiền mặt hiện còn 200.000; trong ngày, nhận vốn góp liên doanh
500.000 (Phiếu thu 10), chi tạm ứng lương 300.000 (Phiếu chi số 01), ký quỹ
ngắn hạn 100.000 (Phiếu chi số 02), mua vật liệu nhập kho với giá 11.000 (có
thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 03); cuối ngày, kiểm kê tiền mặt thực tế hiện còn
là 289.500; số tiền mặt thừa hoặc thiếu (chưa rõ nguyên nhân).
2. Ngày 10, nhận được Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng:
- Khách hàng trả nợ tiền mua hàng 510.000 (Giấy báo có số 01);
- Trả hộ đơn vị cấp dưới 15.000 (Giấy báo nợ số 100);
- Đi ký cược để thuê tài sản 50.000 (Giấy báo nợ số 101); lOMoAR cPSD| 58737056
- Trả nợ tiền vay 60.000 (Giấy báo nợ số 102);
- Trả lương cho người lao động 300.000 (Giấy báo nợ số 103).
3. Ngày 15, xuất bán tại kho 400 chiếc điện thoại, giá gốc 1.500/chiếc, giá bán
2.200/chiếc (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo có số 02).
4. Ngay 20, rút tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 104) để mua hàng hoá với
giáthanh toán là 330.000 (có thuế GTGT 10%) tại nơi mua: Bán ngay 50% với
giá bán là 220.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy
báo có số 03), 50% còn lại về nhập kho thấy thiếu trị giá 5.000 (chưa rõ nguyên
nhân), chi phí vận chuyển hàng về nhập kho trị giá 3.300 (chứng từ đặc thù, thuế
GTGT 10%) thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Ngày 25, chuyển khoản (Giấy báo nợ số 105) mua dụng cụ với giá thanh
toánlà 88.000 (có thuế GTGT 10%) trong đó: 1/4 số dụng cụ mua về dùng ngay
cho sản xuất (phân bổ 10 tháng, phân bổ tháng này), 1/2 số dụng cụ mua về dùng
ngay cho bán hàng (phân bổ 20 tháng, phân bổ tháng này), số còn lại nhập kho
đủ. Chi phí vận chuyển dụng cụ về nhập kho trị giá 2.200 (có thuế GTGT 10%),
chi bằng tiền mặt (Phiếu chi số 04).
6. Ngày 30, bán 20.000 USD tiền mặt ngoại tệ (Phiếu chi số 05) thu bằng
tiềnmặt đồng Việt Nam (Phiếu thu số 11), tỷ giá hối đoái thực tế 24,5 VND/USD,
tỷ giá hối đoái ghi sổ 24 VND/USD.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. CHƯƠNG 3
Câu 11. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 01/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Vật liệu A tồn kho đầu tháng: Số lượng 20.000 kg, tổng trị giá mua 400.000
2. Nhập kho vật liệu A trong tháng 01/N (thuế GTGT 10%, chưa trả tiền) lOMoAR cPSD| 58737056
- Ngày 01/01 nhập kho 600 kg, đơn giá mua chưa có thuế 21/kg
- Ngày 07/01 nhập kho 2.000 kg, đơn giá mua chưa có thuế 20/kg
- Ngày 16/01 nhập kho 400 kg, đơn giá mua chưa có thuế 20,4/kg
- Ngày 24/01 nhập kho 1.400 kg, đơn giá mua chưa có thuế 20,8/kg
- Ngày 26/01 nhập kho 1.000 kg, đơn giá mua chưa có thuế 20,6/kg
3. Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 01/N:
- Ngày 02/01 xuất kho 600 kg
- Ngày 08/01 xuất kho 1.600 kg
- Ngày 18/01 xuất kho 800 kg
- Ngày 25/01 xuất kho 1.400 kg
- Ngày 28/01 xuất kho 1.000 kgYêu cầu:
- Tính trị giá vật liệu A xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng theocác phương
pháp: Bình quân cả kỳ dự trữ; Bình quân sau mỗi lần nhập; Nhập trước - Xuất trước; - Định khoản kế toán.
Câu 12. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 02/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng các tài khoản:
1. TK 151: 20.000 (hoá đơn GTGT ngày 20/01/N-1 mua vật liệu chính A củacông
ty T, số lượng 2.000 kg, tổng trị giá mua chưa có thuế 20.000, thuế GTGT 10%);
2. TK 152: 250.000, trong đó:
+ Vật liệu chính A: 150.000 (Số lượng 15.000 kg)
+ Vật liệu chính B: 66.000 (Số lượng 6.000 kg)
+ Vật liệu phụ C: 34.000 (Số lượng 1.000 hộp) lOMoAR cPSD| 58737056
3. TK 153: 15.000 (số lượng 1.500 chiếc dụng cụ X);
4. TK 331 (dư Có): 44.750 (trong đó Công ty T là 22.000 theo hoá đơn
ngày20/01/N-1 và Công ty H là 22.750 ngày 28/01/N-1).
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 03/02: Mua nhập kho đủ số vật liệu chính A 2.000 kg của công ty Tngày 20/01/N-1.
2. Ngày 08/02: Nhập kho vật liệu chính A theo hoá đơn ngày 08/02 của công
tyM, số lượng 13.500 kg, tổng trị giá mua chưa có thuế 148.500, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền.
3. Chi tiền mặt (Phiếu chi ngày 09/02) trả tiền bốc dỡ số vật liệu chính A
nhậpkho ngày 08/02 số tiền 2.200 (có thuế GTGT 10%).
4. Ngày 15/02: Nhập kho 15.000 kg vật liệu chính B do đơn vị E góp vốn
liêndoanh theo giá do hội đồng liên doanh đánh giá 172.500.
5. Ngày 24/02 nhận được hoá đơn GTGT ngày 24/02 của công ty Z về việc
mua1.000 chiếc dụng cụ X nhập kho, tổng trị giá mua chưa có thuế GTGT 14.000,
thuế GTGT 5%, chưa trả tiền.
6. Ngày 28/02: Chi tiền mặt 22.000 trả cho công ty T; trả nợ công ty H: 22.750
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
7. Ngày 28/02 xuất kho vật liệu chính A 28.500 kg dùng cho sản xuất sản
phẩm(tính theo phương pháp nhập trước xuất trước).
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 13. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 02/N có tài liệu sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Đầu tháng có số dư tài khoản 152:
1. Vật liệu chính A: 150.000 (Số lượng 15.000 kg)
2. Vật liệu chính B: 66.000 (Số lượng 6.000 kg) II. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong tháng: lOMoAR cPSD| 58737056
1. Ngày 03/02: Nhập kho đủ số vật liệu chính A 10.000 kg mua của công ty Tđơn
giá 10/kg, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
2. Ngày 08/02: Nhập kho vật liệu chính A theo hoá đơn ngày 08/02 của công tyM,
số lượng 13.500kg, tổng trị giá mua chưa có thuế 148.500, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền.
3. Ngày 10/02: Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính A, 2.000 kg vật liệu chính Bdùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng số 1.
4. Ngày 14/02: Xuất kho 4.000 kg vật liệu chính A, 1.800 vật liệu chính B
dùngtrực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 2.
5. Ngày 20/02: Xuất kho 5.500 kg vật liệu chính A, 2.000 kg vật liệu chính Bdùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 1.
6. Ngày 22/02: Xuất kho 3.500 kg vật liệu chính A, 2.000 kg vật liệu chính Bdùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 2.
7. Ngày 27/02: Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính A, 200 kg vật liệu chính B
dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 1.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 14. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 6/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng I. Số dư đầu kỳ:
1. Vật liệu chính A: 7.500 (5.000 kg)
2. Vật liệu chính B: 35.000 (14.000 kg)
3. Vật liệu phụ C:1.400 (1.400 kg)
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 02: Mua vật liệu chính A nhập kho: 10.000 kg đơn giá chưa có thuế
là1,2/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển lOMoAR cPSD| 58737056
bốc dỡ đã thanh toán bằng tiền mặt đơn giá 0,2/kg. Chiết khấu thương mại được
hưởng 1% giá chưa có thuế, thuế GTGT 10%.
2. Ngày 10: Mua vật liệu phụ C 2.000 kg, đơn giá chưa có thuế là 1,05/kg,
thuếGTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
3. Ngày 15: Xuất kho nguyên vật liệu chính A dùng cho sản xuất sản
phẩm8.000 kg trong đó trực tiếp sản phẩm 7.500 kg, số còn lại 500 kg dùng cho quản lý phân xưởng.
4. Ngày 20: Xuất kho nguyên vật liệu chính B cho sản xuất sản phẩm 6.500
kgtrong đó dùng trực tiếp sản phẩm 6.200 kg, dùng cho quản lý phân xưởng 200
kg, dùng cho bộ phận bán hàng 100 kg.
5. Ngày 25: Xuất kho vật liệu phụ C dùng cho sản xuất sản phẩm là 1.000
kgtrong đó dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm là 800 kg, dùng cho quản lý
phân xưởng sản xuất 200 kg.
6. Ngày 26: Nhập khẩu vật liệu liệu D, trị giá nhập khẩu 20.000 USD, thuế
suấtthuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán,
tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, đã hoàn thành thủ tục hải quan và cuối tháng vật liệu chưa về.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 15. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 8/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng I.
Số dư đầu tháng của tài khoản 152:
1. Vật liệu A: số lượng 200 kg, đơn giá 100/kg
2. Vật liệu B: Số lượng 500 m, đơn giá 200/m
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: lOMoAR cPSD| 58737056
1. Ngày 3: Mua 5.000 kg vật liệu A nhập kho do bên bán chuyển đến, đã nhậnhoá
đơn và thanh toán tiền từ kỳ trước, đơn giá mua nhập kho là 115/kg, thuế GTGT
10%, chi phí bốc dỡ đã thanh toán bằng tiền mặt 2.500.
2. Ngày 10, cán bộ vật tư thanh toán tiền tạm ứng:
- Số tiền đã tạm ứng 60.000;
- Mua vật liệu B nhập kho: Số lượng 300 m, đơn giá theo hoá đơn chưa thuế 180/m, thuế GTGT 10%;
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ 3.300 (có thuế GTGT); - Số còn lại được thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 15: Xuất kho 400 kg vật liệu A, 450 m vật liệu B dùng trực tiếp sảnxuất sản phẩm.
4. Ngày 20: Nhận được hoá đơn 1.000 kg vật liệu A do người bán chuyển
đến,đơn giá chưa thuế 110/kg, thuế GTGT 10%, số lượng thực nhập theo phiếu
nhập kho 980 kg, số vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân, tiền chưa thanh toán, chi
phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 1.100 (có thuế GTGT 10%).
5. Ngày 22: Xuất cho 800 kg vật liệu A trong đó: Dùng trực tiếp cho sản
xuấtsản phẩm 500 kg, dùng cho bộ phận bán hàng 200 kg và dùng cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp 100 kg.
6. Ngày 25: Mua 150 m vật liệu B, đơn giá chưa thuế 180/m, thuế GTGT
10%,thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
7. Ngày 30: Nhận được 20 kg vật liệu A do người bán giao thiếu ở nghiệp vụ
4,đồng thời xuất kho trả lại 50 m vật liệu B do kém chất lượng trong số vật liệu
đã mua ở nghiệp vụ 6, người bán trả lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 16. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 8/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 2: Mua vật liệu của Công ty T chưa thanh toán, tổng số tiền phải
thanhtoán 220.000 (có thuế GTGT 10%), kiểm nhận vật liệu nhập kho đủ. Chi lOMoAR cPSD| 58737056
phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng 3.300
(Hoá đơn đặc thù, thuế GTGT 10%).
2. Ngày 5: Mua dụng cụ về nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 10.000,
thuếGTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ).
3. Ngày 10: Xuất kho vật liệu trị giá 400.000 trong đó 1/2 sử dụng trực tiếp
sảnxuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất chính số I, 1/4 sử dụng cho sản xuất
trực tiếp sản phẩm ở phân xưởng sản xuất chính số II, số còn lại dùng chung cho
quản lý quản lý hai phân xưởng.
4. Ngày 15, xuất kho công cụ: Loại phân bổ 1 lần, trị giá xuất kho 1.000 sửdụng
cho phân xưởng chính số I; loại phân bổ 4 lần (phân bổ lần 1 từ tháng này) sử
dụng cho phân xưởng sản xuất chính số II, trị giá xuất kho 6.000.
5. Ngày 20: Báo hỏng một số dụng cụ ở bộ phận bán hàng, trị giá xuất kho4.000
thuộc loại phân bổ hai lần (đã phân bổ lần 1 từ tháng 7/N), phế liệu thu hồi bán
bằng thu bằng tiền mặt là 300.
6. Ngày 25: Nhận được hoá đơn GTGT mua vật liệu của Công ty H, giá mua
đãbao gồm thuế GTGT 10% là 132.000. Hàng đã nhập kho từ tháng 7/N theo giá tạm tính 110.000.
7. Ngày 26: Nhập khẩu vật liệu chính, đã hoàn thành thủ tục hải quan,
cuốitháng vật liệu chính vẫn chưa về, thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng
ngoại tệ, giá nhập khẩu 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tỷ giá ghi
sổ của TK 1122 là 24,8 VND/USD.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 17. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 9/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01/9: Vay ngắn hạn mua vật liệu A theo giá mua chưa thuế
GTGT140.000, thuế suất thuế GTGT 10%, do mua với số lượng lớn nên được lOMoAR cPSD| 58737056
hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá mua chưa thuế. Chi phí vận chuyển vật
liệu về nhập kho chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 2.100.
2. Ngày 08/9: Vật liệu A đang đi đường tháng trước về nhập kho theo tổng
giáthanh toán 33.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
3. Ngày 15/9: Mua vật liệu A của công ty Y theo giá mua chưa có thuế
GTGT200.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán, vật liệu đã về nhập kho đủ.
4. Ngày 18/9: Mua vật liệu A theo tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT 10%
là88.000 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ), hoá đơn đã nhận
nhưng cuối tháng hàng chưa về nhập kho.
5. Ngày 20/9: Xuất kho trả lại cho công ty Y một số vật liệu do không đảm
bảochất lượng, trị giá cả thuế GTGT 10% là 44.000, công ty Y chấp nhận và trừ vào số tiền còn nợ.
6. Ngày 26/9: Rút tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ) mua vật liệu A theo giámua
chưa thuế 60.000, thuế suất thuế GTGT 10%, hàng về nhập kho thấy thiếu trị giá
chưa có thuế là 5.000, chưa rõ nguyên nhân, nhập kho theo số thực nhận.
7. Ngày 30/9: Chi tiền mặt trả tiền mua vật liệu của công ty Y (nghiệp vụ 3
ngày 15/9/N) số còn lại sau khi đã khấu trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% giá thanh toán.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 18. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 02/N có tài liệu sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau:
1. TK 331 (Dư Có): 179.500. Trong đó: + Công ty A: 152.000; + Công ty B: 27.500.
2. TK 331 (Dư Nợ): 35.000 (Công ty C) 3. TK 152: 175.000 lOMoAR cPSD| 58737056
4. TK 151: 25.000 (hoá đơn GTGT ngày 26/01 của công ty B: tổng giá thanhtoán
gồm cả thuế GTGT 10% là 27.500).
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 03: Nhập kho nguyên vật liệu mua của Công ty A theo hoá đơn GTGT:
Giá chưa thuế 35.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
2. Ngày 05: Nhập kho nguyên vật liệu đã mua của công ty B theo hoá
đơnGTGT ngày 26/01/N (chưa thanh toán)
3. Ngày 07: Nhập kho nguyên vật liệu mua của đơn vị T theo hoá đơn GTGT:
Giá chưa có thuế 50.000, thuế GTGT 10% , thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ)
4. Ngày 10: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty A theo hoá đơn
GTGTngày, giá chưa có thuế 40.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
5. Ngày 12: Giấy báo nợ của ngân hàng thanh toán tiền cho công ty A
(khoảntiền nợ là 152.000) với số tiền còn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán 1% khoản nợ).
6. Ngày 15: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty C theo hoá đơn GTGT:
Giá mua chưa có thuế 120.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Ngày 18: Nhận
được công văn của công ty C chấp thuận giảm giá 10% trị giá số hàng mua ngày
15 do không đúng quy cách.
7. Ngày 25: Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm trị
giá150.000, xuất kho dụng cụ X trị giá 30.000 sử dụng cho phân xưởng (loại phân
bổ giá trị trong 2 tháng, từ tháng này).
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 19. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, tháng 3/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng I.
Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau: lOMoAR cPSD| 58737056 1. TK 152: 47.200 trong đó:
+ Vật liệu chính: 40.000 (Số lượng 1.000 kg);
+ Vật liệu phụ: 7.200 (Số lượng 300 kg)
2. TK 151: 40.800 (1.700 kg vật liệu phụ mua của công ty Z tháng 02/N chưa vềnhập kho).
3. TK 3381: 1.500 (trị giá thực tế NVL phụ thừa chưa rõ nguyên nhân mua củaCông ty Thanh Mai).
4. TK 331 (Dư Nợ) Công ty A: 20.000.
5. TK 1122: 500.000 (20.000USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của ngoại tệ 25 VND/USD)
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. Ngày 02/3 nhập khẩu 5.000 kg vật liệu chính, đã hoàn thành thủ tục hải quanvà
thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ). Giá thoả thuận với bên
xuất khẩu 2,3 USD/kg, tỷ giá hối đoái thực tế ngày 02/3 là 24,7 VND/USD,
thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi
phí vận chuyển lô hàng về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng 1.540 (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 04/3 nhận được thông báo 1.700 kg vật liệu phụ, trị giá 40.800 vật liệuphụ
đang đi trên đường tháng trước đã về nhập kho.
3. Ngày 08/3 nhập kho 4.000 kg vật liệu chính mua của công ty A, đơn giá
muachưa thuế 40/kg, thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền ứng trước, số còn lại
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ).
4. Ngày 15/3 Mua dụng cụ 420 chiếc, đã nhập kho đủ theo giá mua 5,5/chiếc(đã
bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền mặt.
5. Ngày 20/3 mua lại số hàng Công ty Thanh Mai giao thừa, hàng đã nhập
khotháng trước (Công ty Thanh Mai đã xuất hoá đơn, thuế GTGT 10%), tiền chưa thanh toán.
6. Tổng hợp các phiếu xuất kho vật liệu chính trong tháng 3/N -
Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 5.000 kg, trong đó: