NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1: 4TC
(Đề thi 120 phút gồm 5 câu:
Câu 1: 1,0 điểm; Câu 2: 1,25 điểm; Câu 3: 1,25 điểm; Câu 4: 2,0 điểm, Câu 5:
4,5 điểm)
Phương án tổ hợp:
Loại câu hỏi 1 (1,0 điểm): chọn 1 câu
Loại câu hỏi 2 (1,25 điểm): chọn 2 câu
Loại câu hỏi 3 (2,0 điểm): chọn 1 câu
Loại câu hỏi 4 (4,5 điểm): chọn 1 câu.
Yêu cầu đảm bảo tổng 5 câu hỏi được chọn ra thuộc 5 chương khác nhau Lưu
ý: Sinh viên được sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp khi làm bài
LOẠI CÂU HỎI 1: SỐ ĐIỂM 1,0 -THỜI GIAN LÀM BÀI 10 PHÚT
Chương 1 (Mức 1)
Câu 1*. Nêu các khái niệm: Kế toán, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng
hợp, kế toán chi tiết?
Câu 2*. Nêu nội dung cơ bản của công tác kế toán tài chính?
Câu 3*. Nêu yêu cầu của kế toán tài chính theo Luật kế toán?
Câu 4*. Nêu yêu cầu của kế toán tài chính theo Chuẩn mực kế toán?
Câu 5*. Nêu nhiệm vụ của kế toán tài chính doanh nghiệp theo Luật kế toán?
Câu 6*. Nêu các nguyên tắc kế toán theo Luật kế toán Việt Nam?
Câu 7*. Nêu các nguyên tắc kế toán theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam?
Câu 8*. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc o?
Câu 9*. Tổ chức bộ máy kế toán gì? Nêu các hình thức chức bộ máy kế toán
trong doanh nghiệp?
Câu 10*. Danh mục chứng từ kế toán doanh nghiệp gồm những loại nào?
Câu 11*. Tổ chức hạch toán ban đầu gồm những công việc gì?
Câu 12*. Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán gồm những công vic gì? Câu 13*.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán gì? Nêu các loại tài khoản cấp 1
trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Câu 14*. Hình thức kế toán là gì? Nêu trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán?
Câu 15*. Nêu nội dung tổ chức kiểm tra kế toán?
Chương 2 (Mức 1)
Câu 16*. Nêu nguyên tắc quản lý tiền?
Câu 17*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 111?
Câu 18*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 112?
Câu 19*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 113?
Câu 20*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 131?
Câu 21*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 136?
Câu 22*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 138?
Câu 23*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 141?
Câu 24*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 242?
Câu 25*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 244?
Chương 3 (Mức 1)
Câu 26*. Nêu nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ?
Câu 27*. Nêu cách phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ?
Câu 28*. Nêu đặc điểm của phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, ng cụ dụng
cụ theo phương pháp mở thẻ song song?
Câu 29*. u đặc đim của phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ theo phương pháp phương pháp sổ số dư?
Câu 30*. Nêu đặc điểm của phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dng
cụ theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển?
Câu 31*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 151?
Câu 32*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 152?
Câu 33*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 153?
Câu 34*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 611?
Câu 35*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 2294?
Chương 4 (mức 1)
Câu 36*. Khái niệm tiền lương? Nhiệm vkế toán tiền lương các khoản trích theo
lương?
Câu 37*. Nội dung các khoản trích theo lương? Mục đích sử dụng các khoản trích theo
lương?
Câu 38* Nêu tỷ lệ trích đóng các khoản theo lương?
Câu 39*. Nêu các loại tiền lương? Cách tạo lập quỹ tiền lương?
Câu 40*. Nêu khái niệm lương tối thiểu vùng, lương cơ sở?
Câu 41*. Nêu kết cấu của tài khoản 334- phải trả người lao động?
Câu 42*. Nêu kết cấu của tài khoản 3383- bảo hiểm xã hội?
Câu 43*. Nêu kết cấu của tài khoản 3384- bảo hiểm y tế?
Câu 44*. Nêu kết cấu của tài khoản 3386- bảo hiểm thất nghiệp?
Câu 45*. Nêu kết cấu cảu tài khoản 3382- kinh phí công đoàn?
Chương 5 (mức 1)
Câu 46*. Nêu khái niệm tài sản cố định? Tiêu chuẩn để ghi nhận tài sản cố định?
Câu 47*. Nêu nội dung phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện?
Câu 48*. Nêu nội dung phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu?
Câu 49*. Nêu những yêu cầu trong công tác quản lý tài sản cố định?
Câu 50*. Nêu nhiệm vụ kế toán tài sản cố định?
Câu 51*. Nêu kết cấu của tài khoản 211?
Câu 52*. Nêu kết cấu của tài khoản 213?
Câu 53*. Nêu kết cấu của tài khoản 214?
Câu 54*. Nêu kết cấu của tài khoản 2413?
Câu 55*. Nêu kết cấu của tài khoản 2412?
LOẠI CÂU HỎI 2: SỐ ĐIỂM 1,25 – THỜI GIAN LÀM BÀI 15 PHÚT
Chương 1 (Mức 2)
Câu 1**. So sánh kế toán tài chính với kế toán quản trị?
Câu 2**. So sánh u cầu của kế toán tài chính theo Luật kế toán với yêu cầu của kế
toán tài chính theo Chuẩn mực kế toán?
Câu 3**. So sánh nguyên tắc kế toán theo Luật kế toán vi nguyên tắc kế toán theo Chuẩn
mực kế toán Việt Nam?
Câu 4**. sao tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc phù
hợp?
Câu 5**. sao tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc hiệu
quả?
Câu 6**. So sánh các hình thức chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp?
Câu 7**. So sánh chứng t kế toán bắt buộc và chứng từ kế toán hướng dẫn trong doanh
nghiệp?
Câu 8**. Vì sao phải tổ chức hạch toán ban đầu?
Câu 9**. Vì sao phải xây dựng chương trình luân chuyển chứng từ kế toán?
Câu 10**. Vì phải vận dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp?
Chương 2 (Mức 2)
Câu 11**. Cho ví dụ minh họa về cách xác định tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1112?
Câu 12**. Cho dụ minh họa về cách xác định tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122?
Câu 13**. Cho ví dụ minh họa về cách xác đnh tgiá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1132?
Câu 14**. Cho dụ minh họa về cách xác định tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 131
(ngoại tệ)?
Câu 15**. Cho ví dụ minh họa ghi sổ chi tiết kế toán tiền mặt?
Câu 16**. Cho ví dụ minh họa về việc kiểm kê quỹ tiền mặt?
Câu 17**. Cho ví dụ minh họa ghi sổ chi tiết kế toán tiền gửi ngân hàng?
Câu 18**. Cho ví dụ minh họa ghi sổ chi tiết kế toán tiền đang chuyển?
Câu 19**. Cho dụ minh họa về cách xác định tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 331
(ngoại tệ)?
Câu 20**. Cho ví dụ minh họa ghi sổ chi tiết kế toán khoản phải thu khách hàng?
Câu 21**. Sơ đồ kế toán khoản phải thu nội bộ khác theo thông tư 200/2014/TTBTC?
Câu 22**. Sơ đồ kế toán giảm khoản phải thu khác theo thông tư 200/2014/TTBTC?
Câu 23**. Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi theo thông tư 200/2014/TTBTC?
Câu 24**. Sơ đồ kế toán khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng theo thông tư 200/2014/TT-
BTC?
Câu 25**. Sơ đồ kế toán chi phí trả trước theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Chương 3 (Mức 2)
Câu 26**. Cho ví dụ minh họa cách lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ theo Thông tư 200?
Câu 27**. Cho ví dụ minh họa cách phân loại nguyên vật liệu?
Câu 28**. Cho ví dụ minh họa cách phân loại công cụ dụng cụ?
Câu 29**. Cho ví dụ minh họa mua vật liệu: Vật liệu về trước, chứng từ về sau?
Chứng từ về trước, vật liệu về sau?
Câu 30**. Cho ví dụ minh họa nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu?
Câu 31**. Cho ví dụ minh họa nguyên tắc đánh giá công cụ dụng cụ?
Câu 32**. Cho ví dụ minh họa cách đánh giá nguyên vật liệu?
Câu 33**. Cho ví dụ minh họa cách đánh giá công cụ dụng cụ?
Câu 34**. Cho ví dụ minh họa kế toán xuất kho vật liệu góp vốn liên doanh (trị giá vốn
góp được đánh giá cao hơn, thấp hơn giá gốc)?
Câu 35**. Cho ví dụ minh họa kế toán xuất kho công cdụng cgóp vốn liên doanh
(trị giá vốn góp được đánh giá cao hơn, thấp hơn giá gốc)?
Câu 36**. Sơ đồ kế toán đánh giá lại công cụ dụng cụ (tờng hợp cao hơn, thấp hơn so
với sổ sách) theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 37**. Sơ đồ kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho theo thông tư
200/2014/TT-BTC?
Câu 38**. Cho ví dụ minh họa kế toán kiểm kê nguyên vật liệu với các trường hợp
kết quả kiểm đủ, thừa, thiếu so với sổ sách cách xử theo thông
200/2014/TT-BTC?
Câu 39**. Cho dụ minh họa kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu (trường hợp cao hơn,
thấp hơn so với sổ sách) theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 40**. Cho ví dụ minh họa kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho theo
thông tư 200/2014/TT-BTC?
Chương 4 (mức 2)
Câu 41**. Cho biết nội dung hình thức trả lương theo thời gian? Cho ví dụ minh họa?
Câu 42**. Cho biết nội dung hình thức trả lương theo sản phẩm? Cho ví dụ minh họa?
Câu 43**. Nêu nội dung khái niệm tiền lương chính, tiền lương phụ? Khoản tiền
lương hưởng khi nghỉ phép được xác định là tiền lương chính hay tiền lương phụ?
Câu 44**. Cho biết công thức xác định mức trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất?
Câu 45**. u ý nghĩa của việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực
tiếp sản xuất?
Câu 46**. Cho biết những nội dung bản trong quy định về mức tham gia bảo hiểm
của người lao động?
Câu 47**. Hãy nêu các chứng từ kế toán được sử dụng trong việc hạch toán tiền lương?
Câu 48**. Quy định hiện nay về mức tính giảm trừ gia cảnh?
Câu 49**. Cho biết nội dung các khoản phụ cấp có tính đóng bảo hiểm?
Câu 50**. Trình bày nội dung kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương?
Câu 51**. Trình bày sơ đồ kế toán tiền lương theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 52**. Trình bày đồ kế toán các khoản trích theo lương theo thông tư 200/2014/TT-
BTC?
Câu 53**. Người lao động có lương chính là 8.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm
2.000.000 đồng, phụ cấp ăn ca 500.000 đồng? Lập bảng tính các khoản trích theo
lương?
Câu 54**. Người lao động có lương chính là 8.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm
5.000.000 đồng, phụ cấp ăn ca 900.000 đồng? Lập bảng tính các khoản trích theo
lương?
Câu 55**. Người lao động có lương chính là 38.000.000 đồng phụ cấp ăn ca
900.000 đồng? Lập bảng tính các khoản trích theo lương?
Chương 5 (mức 2)
Câu 56**. Trình bày cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu nh từ nguồn mua
sắm?
Câu 57**. Trình bày cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình từ nguồn trao
đổi?
Câu 58**. Trình bày cách xác định nguyên giá tài sản cố định hình từ nguồn nội bộ
đơn vị?
Câu 59**. Việc đánh giá lại tài sản cố định cần thực hiện trong các trường hợp nào? Câu
60**. Nêu khái niệm về thẻ tài sản cố định? Mục đích sử dụng thẻ?
Câu 61**. Nêu khái niệm hao mòn trích khấu hao tài sản cố định? Cho biết mối liên
hệ giữa 2 khái niệm này?
Câu 62**. Nêu những quy định chung về trích khấu hao theo thông tư 45/2013/TTBTC?
Câu 63**. Nêu cách xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hữu hình
theo quy định của thông từ 45/2013/TT-BTC? Cho ví dụ minh họa
Câu 64**. Nêu cách xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hình theo
quy định của thông từ 45/2013/TT-BTC? Cho ví dụ minh họa
Câu 65**. Nêu nguyên tắc trích khu hao? dtài sản thanh vào ngày 18 tháng 10
năm XX thì ngừng trích khấu hao từ ngày nào?
Câu 66**. Trình bày sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định từ nguồn mua sắm?
Câu 67**. Trình bày sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định từ nguồn trao đổi tương tự?
Câu 68**. Trình bày đồ kế toán tăng tài sản cố định t nguồn trao đổi không tương tự?
Câu 69**. Trình bày sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định do thanh lý, nhượng bán?
Câu 70**. Trình bày sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên tài sản cố định?
LOẠI CÂU HỎI 3: SỐ ĐIỂM 2,0 -THỜI GIAN LÀM BÀI 25 PHÚT
Chương 2 (mức độ 3)
Câu 1***. đồ kế toán thu tiền mặt (tiền Việt Nam) theo thông
200/2014/TTBTC?
Câu 2***. đồ kế tn chi tiền mặt (tiền Việt Nam) theo thông
200/2014/TTBTC?
Câu 3***. đồ kế toán tăng tin gửi ngân hàng (tiền Việt Nam) theo thông
200/2014/TT-BTC?
Câu 4***. đồ kế toán giảm tiền gửi ngân hàng (tiền Việt Nam) theo thông
200/2014/TT-BTC?
Câu 5***. đồ kế toán phải thu của khách hàng theo thông 200/2014/TT-BTC?
Chương 3 (Mức độ 3)
Câu 6***. đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp khai thường
xuyên?
Câu 7***. Sơ đồ kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ?
Câu 8***. Sơ đồ kế toán kiểm kê nguyên vật liệu với các trường hợp kết quả kiểm
kê đủ, thừa, thiếu so với sổ sách và cách xử lý theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 9***. đồ kế toán đánh giá li nguyên vật liệu (trường hợp cao hơn, thấp hơn
so với sổ sách) theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 10***. đồ kế toán kiểm công cụ dụng cụ với các trường hợp kết quả
kiểm đủ, thừa, thiếu so với sổ sách cách xử theo thông 200/2014/TT-
BTC?
giống 8 thay 153
Chương 4 (mức 3)
Câu 11***. Đơn vị xác định tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
45.000.000 đng, của quản phân xưởng 15.000,000 đồng. Hãy cho biết chứng
từ để phản ánh nghiệp vụ trên, định khoản nghiệp vụ kinh tế?
bảng chấm công, bảng tt tiền lương, bảng kê chi tiết phụ cấp, phiếu lương nhân viên
hđ lao động.
Câu 12***. Đơn vxác định tiền lương của khối bán hàng 150.000.000 đồng, của
quản phân xưởng là 200.000,000 đồng. Hãy cho biết chứng từ để phản ánh nghiệp
vụ trên, định khoản nghiệp vụ kinh tế?
Câu 13***. Đơn vị xác định mức tham gia bảo hiểm xã hội của công nhân sản xuất
là 180.000.000 đồng, của quản lý phân xưởng là 35.000.000 đồng. Hãy định khoản
các nghip v tch các khoản trích theo lương? Cho biết chng t kế toán sử dng
để phản ánh các nghiệp vụ?
Câu 14***. Trong kỳ đơn vị xác định tiền lương của khối bán hàng là 200 triệu đng,
khấu trừ tổng bảo hiểm của nời lao động 15 triệu đồng, khấu trừ thuế thu nhập
nhân 2 triệu đồng, phần còn lại thanh toán bng chuyển khoản cho người lao
động. Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan.
N334:15
C3383
N334:2
C3335
Câu 15***. Trong kỳ đơn vị xác định tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
là 300 triệu đồng và trích trước tiền lương nghỉ phép là 25 triệu đồng, khấu trừ tổng
N622
C335
bảo hiểm của người lao động là 15 triệu đồng, phần còn lại thanh toán bằng chuyển khoản cho
người lao động. Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan. 213
2413 211
Chương 5 (Mức 3)
111112 331
đ
đk
Câu 16***. Trình bày sơ đồ kế toán sửa chữa lớn tài sản cố định?
CPPSSGNB
do nâng cấp
Đ
nhỏ627.641
tscđ 242
Câu 17***. Trình bày sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định do mang đi góp vốn vào lớn
211.213 222
công ty con, công ty liên doanh, liên kết?
NG
đc chấp
nhận
Câu 18***. Đơn vị nhận góp vốn là 1 thiết bị sản xuất có thông tin như sau:
711
th chênh 214
lệch lớn
Ngày nhận góp vốn là 06/06/X, tài sản có tổng giá trị là 500 triệu trong đó có giá trị
811
bản quyền là 200 triệu th chên
lệch nhỏ
Tỷ lệ trích khấu hao thiết bị hữu hình là 10%/năm
Tỷ lệ trích khấu hao phần vô hình là 15%/năm
Hãy cho biết mức khấu hao tăng trong tháng 6/X (biết rằng tháng 6 có 30 ngày)?
Định khoản các nghiệp vụ liên quan?
N2112 N627
N2133 C214
C411
Câu 19***. Đơn vị mua 1 thiết bị quản lý với giá mua là 350 triệu đồng (chưa gồm 10% VAT)
chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển hết 5,5 triệu thanh toán tiền mặt ã gm
10%VAT). Tài sản được n giao đưa vào sử dụng o ngày 18/9/X. Tài sn thời gian sử
dụng hữu ích ước tính 10 năm (đơn vị lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng)
N642
C214
Hãy cho biết mức khấu hao tăng trong tháng 9/X (biết rằng tháng 9 có 30 ngày)? Định khoản
các nghiệp vụ liên quan?
Câu 20***. Ngày 12/06/X đơn vị nhượng bán 1 tài sản cố định bộ phận bán hàng, nguyên
giá 280 triệu, mức hao mòn đến trước tháng 6/X 150 triệu (tài sản tỷ lệ trích khấu hao
5%/năm). Tài sn được người mua chấp nhận mua với giá 165 triệu ã gồm 10% VAT), người
mua đã thanh toán bằng tiền mặt. Hãy cho biết mức khấu hao giảm trong tháng 6/X? Định
khoản các nghiệp vụ kinh tế liên quan?
M280ức KH trong T6 là:tr*5%*1/12*1/30*11=0.428tr
đ
Nợ TK214:150.428trđ
N111:165
Nợ 811:129.572trđ
C711:150
Có 211:280tr
C333:15
Mức KH giảm trong T6 là:
280*5%*1/12*1/30*19=0.739trđ
LOẠI CÂU HỎI 4: SỐ ĐIỂM 4,5 – THỜI GIAN LÀM BÀI 55 PHÚT
CHƯƠNG 2 (Mức độ 4)
Câu 1****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 03:
- Chi 3.150 tiền mặt (có thuế GTGT 5%, Phiếu chi số 45) trả tiền vận chuyển vật liệu mua
về nhập kho;
- Chi 5.500 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 46) trả tiền mua văn phòng phẩm
dùng ngay cho quản lý.
2. Ngày 06:
- Thu hồi 1.000 tiền mặt (Phiếu thu số 37) khoản tiền tạm ứng chưa chi hết của ông
B về nhập quỹ tiền mặt;
- Rút 100.000 tiền ngân hàng nhập về quỹ tiền mặt (Phiếu thu 38);
- Tạm ứng lương cho người lao động 65.000 tiền mặt (Phiếu chi số 47).
3. Ngày 10:
- Thu hồi được khoản nợ phải thu của khách hàng t kỳ trước bằng 180.000 tiền mặt nhập
quỹ (Phiếu thu 39);
- Cho người mua hưng khoản giảm giá hàng bán 3.300 tiền mặt (có thuế GTGT10%,
Phiếu chi 48); ncó 111ợ 521 333
- Xuất quỹ 30.000 tiền mặt (Phiếu chi 49) chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng (Giấy
báo có số 509).
4. Ngày 16:
- Thu tiền bán hàng trực tiếp tại cửa hàng 440.000 tiền mặt (có thuế GTGT 10%,
Phiếu thu 40); - Ứng trước tiền cho người bán 120.000 tiền mặt (Phiếu chi số 50).
nợ 331
có 111
5. Ngày 20:
- Mua TSCĐ hữu hình với giá thanh toán 275.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 510), đã bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho bộ phận
sản xuất;
- Chi 57.000 tiền mặt (Phiếu chi 50) để nộp khoản bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. nợ
811 có 111
6. Ngày 28:
- Mua vật liệu với giá thanh toán 88.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển
khoản (Giấy báo nợ số 511) trong đó 50% dùng ngay cho sản xuất và số
còn lại cuối tháng vẫn chưa về; ncó 112ợ 621 151 133
- Tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 250.000, giá bán 330.000 (có thuế GTGT
10%), người mua đã chuyển khoản thanh toán (Giấy báo có số 500). nợ tk 112
có tk 511 333
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
nợ tk 632
có tk 155
Câu 2****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, mua một thiết bị thanh toán bằng chuyển khoản 385.000 (có thuế GTGT 10%,
Giấy báo nợ số 10), đã bàn giao thiết bị cho bộ phận sản xuất sử dụng. Chi 3.300 tiền mặt (có
thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 01) trả phí vận chuyển thiết bị.
2. Ngày 03, mua vật liệu với giá thanh toán 220.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 11) trong đó dùng ngay 50% vào sản xuất sản phẩm, scòn lại
nhập kho thấy thiếu trị giá 2.000 (chưa nguyên nhân); chi 2.200 tiền mặt (có thuế GTGT
10%, Phiếu chi số 02) trả phí vận chuyển vật liệu nhập kho. n
có 112
ợ 621 152 1381 133
3. Ngày 05, góp vốn vào sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng 200.000 tiền mặt (Phiếu
chi 03) và 4.000.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 12).
n
có 111 112
ợ 222
4. Ngày 07, nhượng bán TSCĐ hữu hình nguyên giá 400.000, đã khấu hao 80%, giá
nhượng bán 110.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển khoản
nợ tk 214 811 có 211 nợ
tk 112 có tk 711 333
(Giấy báo có số 20). Chi 3.300 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, phiếu chi số 03) trả
tiền môi giới nhượng bán.
nợ tk 811
có tk 111
5. Ngày 09, nhận vốn góp liên doanh của công ty B 1.000.000 bằng chuyển khoản (Giấy
báo số 21). Trả nợ tiền lương 100.000 cho người lao động bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ
số số 13 ). nợ 112 có 411
6. Ngày 15, mua dụng cụ với giá thanh toán 33.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 14) trong đó đưa ngay 50% vào sử dụng cho bộ phận sản xuất
(phân bổ 100% giá trị), số còn lại cuối tháng vẫn chưa về.
7. Thu hồi 5.000 tiền mặt (Phiếu thu số 01) khoản tiền tạm ng cho cán bộ chưa chi hết.
Trả nợ người bán 15.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số 15), tgiá ghi
sổ của tài khoản 331 là 24,8 VND/USD, tỷ giá ghi sổ tài khoản
1122 là 24 VND/USD. 331>1122-> Lãi Có 515
331<1122_> Lỗ Nợ 635 Yêu cầu: Định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 3 ****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 12/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, thu hồi được khoản người mua nợ từ tháng trước 180.000 bằng chuyển khoản
(trong ngày chưa nhận được giấy báo của ngân hàng), 2 ngày sau đã nhận được Giấy báo Có
số 10 số tiền 180.000.
2. Ngày 03, mua vật liệu với giá thanh toán 27.500 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ s100) trong đó dùng ngay 50% vào sản xuất sản phẩm, số còn
lại cuối tháng vẫn chưa về.
nợ 521 333 có 112
3. Ngày 05, chuyển khoản cho người mua hưởng khoản giảm giá hàng bán 33.000 (có thuế
GTGT 10%, Giấy báo nợ số 101). Nộp thuế nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng 21.000 (Giấy
báo nợ số 102).
4. Ngày 07, nhập khẩu 1 thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 200.000 USD, thuế
nhập khẩu 20%, tỷ giá hối đoái thực tế 24,3 VND/USD, đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số 103), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài
nợ tk 153: 200000*24.3+40000*24.3
Nợ tk 635: 200000*0.2
Có tk 333(3):40000*24.3
Có tk1122: 200000*24.5
Đồng thời ghi sổ CT ngte giảm 200000 usd
khoản 1122 là 24,5 VND/USD, tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD. Thiết bị đã bàn giao đưa
vào sử dụng trong ngày.
5. Ngày 11, nhận ký cược của công ty A 100.000 USD tiền mặt ngoại tệ (Phiếu thu số 10),
tỷ giá hối đoái thực tế 24,6 VND/USD. Góp vốn vào công ty con bằng 2.500.000 tiền gửi ngân
hàng (Giấy báo nợ số 104).
nợ 1122 có 344
nợ 221 có 112
6. Ngày 20, chi 10.000 tiền mặt (Phiếu chi số 20) nộp khoản bị phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế. nợ 811 có 111
7. Ngày 25 trả nợ người bán bằng 190.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ
số 105), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 331 là 24,3 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của
tài khoản 1122 là 24,1 VND/USD.
nợ 331
515 1122 Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 4****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N tài liệu sau: Đơn vị tính:
1.000 đồng
1. Ngày 01, mua vật liệu về nhập kho thấy thiếu trị giá 5.000 (chưa rõ nguyên nhân), g
thanh toán là 440.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nsố
09). Chi 5.500 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số
01) trả tiền phí vận chuyển vật liệu về nhập kho.
nợ tk 331 có 515 112
2. Ngày 10, trả khoản nợ người bán 200.000 bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 10) số
còn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% khoản nợ). Rút
100.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 11) nhập quỹ tiền mặt (Phiếu thu số 20).
3. Ngày 15, chuyển khoản 500.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nsố 12) góp vốn vào
cơ sở liên doanh đồng kiểm soát. Trả nợ khoản vay 50.000 bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ
số 13). Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ bằng
7.000 tiền mặt (Phiếu thu số 21).
nợ 111 có 711
4. Ngày 20, tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 120.000, giá thanh toán 165.000 (có thuế
GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo có số 30).
5. Ngày 28, khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp cấp bằng 10.000 tiền mặt
(Phiếu thu số 22). Nhận được 20.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo có số
31) vkhoản lãi tiền gửi.
nợ 112 515
6. Ngày 29, nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng
số 14 thanh toán các khoản:
nợ 3335
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 35.000; Trả tiền điện nước dùng cho khối văn
nợ 642
nợ 133
phòng 33.000 (có thuế GTGT 10%).
có 112
7. Ngày 30, chuyển khoản trả khoản vay ngân hàng trong đó gồm: Nợ gốc
300.000, tiền lãi 20.500 (không trích trước lãi vay phải trả)
n
112
341 635
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 5****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, mua vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm vi giá 770.000 (có thuế
GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 09), phí vận chuyển vật
liệu đến nơi sản xuất trả bằng tiền tạm ứng 2.200 (có thuế GTGT 10%).
2. Ngày 02, nhận tiền ký quỹ 50.000 USD tiền mặt ngoại tệ để cho thuê tài sản, tỷ
giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận ký quỹ là 24,7/USD. Cùng ngày, tiêu thụ thành
phẩm tại kho: Ggốc 500.000, giá bán chưa thuế 900.000, thuế GTGT 10%, khách
hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản, 2 ngày sau nhận được Giấy báo số 100 s
tiền là 990.000. đồng thời ghi tăng nguyên tệ 50000usd
3. Ngày 10, thu hồi khoản tạm ng còn chưa chi hết của ông A 2.000 bằng tiền
mặt nhập quỹ (Phiếu thu số 10). Ngày 15, kiểm quỹ tiền mặt thấy thừa 5.500 tiền
mặt chưa rõ nguyên nhân.
4. Ngày 20, khoản nợ phải thu của khách hàng 110.000 được khách hàng thanh toán
bằng chuyển khoản với số còn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng
1% khoản nợ), đã nhận được Giấy báo có số 101.
nợ 112 635
có 131
5. Ngày 25, rút 50.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại t(Giấy báo nsố 10) về
nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá thực tế 24,8 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ là 24,700
đthời ghi sổ Ctiet ngte giảm 50000
VND/USD. Ngày 26, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát 1.000.000 tiền gửi ngân
hàng (Giấy báo nợ số 11).
6. Ngày 27, trả nợ người bán 110.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy
báo nợ số 11), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 331 là 24,5 VND/USD, tỷ
giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 24,9 VND/USD. ĐồngthờighisổCT ngoại tgim
110000$
7. Ngày 31, nhập khẩu vật liệu, giá CIF.Hải Phòng 100.000 USD, thuế nhập khẩu
20%, thuế GTGT 10%, tỷ giá hối đoái thực tế 24,8 VND/USD, thanh toán bằng chuyển
khoản (Giấy báo n số 12), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 24,6 VND/USD,
thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp bằng chuyển khoản (Giấy báo
Nợ số 13). Số vật liệu nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và cuối tháng vẫn
nợ 151
nợ tk 133 có 33312
chưa về nhập kho. có 333 515 1122
n
ợ 33312 có 112
Yêu cầu: Định khoảnđồng th kế toánời ghi s các nghiệp vụ kinh tế phát
sinhgiảm nte 100000usd .
Câu 6****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 01/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, bán hàng hóa trực tiếp tại kho (giá gốc 800.000) với giá bán đã bao gồm
cả thuế GTGT 10% 1.100.000, khách hàng đã thanh toán 10% bằng tiền mặt, số còn lại
thanh toán bằng chuyển khoản, 2 ngày sau mới nhận được Giấy báo có số
10.
2. Ngày 05, mua TSCĐ hữu nh với giá 770.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100). (Tài sản đã bàn giao đưa vào sử
dụng) 635
3. Ngày 16, trả khoản i tiền vay (không trích trước lãi vay phải trả) bằng tiền mặt
12.000 (Phiếu chi số 10). Nhận vốn góp liên doanh bằng: 550.000 tiền mặt (Phiếu thu số
100), bằng tiền gửi ngân hàng 1.000.000 (Giấy báo có số 11).
có 411
4. Ngày 17, người mua trả nkỳ trước bằng tiền mặt 110.000 (Phiếu thu số 101).
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 100.000 bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 101).
3334
621
5. Ngày 25, mua vật liệu dùng ngay vào sản xuất sản phẩm với giá mua thuế
GTGT 10% 66.000 thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 102). Chi tiền mặt
(Phiếu chi số 11) trả phí vận chuyển vật liệu mua dùng ngay vào sản xuất 2.200
(có thuế GTGT 10%).
6. Ngày 28, mua trái phiếu có mệnh giá 1.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn nợ
228 36 tháng, nhận lãi khi đáo hạn, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 103).
112nợ 1388
7. Ngày 29, góp vốn o cơ sở liên doanh đng kiểm soát bằng chuyển khoản có 515
500.000 (Giấy báo nợ số 104). Trả nợ tiền vay bằng 100.000 tiền mặt (Phiếu chi số 12).
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 7****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 6/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, kiểm kê quỹ tiền mặt thấy thiếu 3.000 chưa nguyên nhân. Sau đó xác
định ra nguyên nhân là do thủ quỹ thiếu trách nhiệm và thủ quỹ bồi thường đủ
nợ 1388 có 111
3.000 tiền mặt nhập quỹ. nợ 111 có 1388
2. Ngày 05, mua 1 TSCĐ hữu hình với giá chưa thuế 200.000 USD, thuế GTGT
Nợ 211:
200.000*25 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100), tỷ giá hối đoái ghi sổ
của
Nợ 133(2):
20.000*25 là
24,6/USD, tỷ giá hối đoái thực tế là 25 VND/USD. Có tk 112(2):
220.000*24.
6 3. Ngày 10, vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ 100.000 USD, tỷ Có tk 515:
220000*0.4
giá thực tế tại thời điểm vay là 24,7 VND/USD. Đồng thời trả nợ cho người bán
50.000 USD bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 101), tỷ giá ghi sổ của tài khoản
331 là 24,6 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 25 VND/USD.
4. Ngày 15, ký cược bằng tiền mặt ngoại tệ 10.000 USD (Phiếu chi tiền mặt số
10), tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ là 24,8 VND/USD.
5. Ngày 20, mua văn phòng phẩm về dùng ngay cho bộ phận quản lý theo giá mua thuế
GTGT 10% là 3.300.000, đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 11).
6. Ngày 25, hoản lại khoản vốn góp liên doanh trị giá 5.000.000 cho đối tác bằng chuyển
khoản (Giấy báo nợ số 102) với số còn lại (đã trừ 20% khoản vốn góp) do
Nợ 411: 5000
liên doanh thua lỗ. N635: 1000
Có tk 112(1):4000
7. Trả hộ người mua tiền vận chuyển hàng bán 5.500 (có thuế GTGT 10%) bằng
tiền mặt (Phiếu chi số 11). NCó tk 111(1):ợ tk 138(8) 133(1)
8. Thanh toán khoản vay bằng tiền gửi ngân hàng gồm: Nợ gốc 500.000, lãi vay
50.000 (Giấy báo nợ số 103). (Không trích trước chi phí lãi vay phải trả)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 8****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 12/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 02, chi tiền mặt (Phiếu chi số 10) để mua hàng hoá nhập kho với g275.000 (có thuế
GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho 5.500 (có thuế GTGT 10%) thanh toán
bằng tiền tạm ứng.
2. Ngày 05, tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 150.000, giá bán chưa có thuế 200.000, thuế
GTGT 10%, thu đủ bằng tiền mặt (Phiếu thu số 20).
3. Ngày 07, người mua trả khoản nợ từ kỳ trước bằng 4.000 USD tiền mặt ngoại tệ, tỷ giá hối
đoái thực tế là 24,7 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ là 25 VND/USD,
Phiếu thu số 21. Đồng thời ghi sổ CT tăng ngte 4000USD
4. Ngày 12 người mua hàng ứng trước 20.000 USD tiền mặt ngoại tệ (Phiếu thu số 22), tỷ giá
hối đoái thực tế là 24,7 VND/USD.
n
Có 131
ợ 1122
5. Ngày 22 chi tiền mặt ngoại tệ (Phiếu chi số 11) mua hàng hóa nhập kho, giá mua
10.600 USD, tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tỷ giá hi đoái ghi sổ 24,5/USD. 6. Ngày
25, báo cáo quỹ tiền mặt: Thu tiền bán hàng phát sinh trong ngày 660.000
(có thuế GTGT 10%, Phiếu thu số 23), nhận tiền lãi liên doanh 150.000 (Phiếu thu 24), chi tiền
mặt trả nợ gốc tiền vay 200.000 (Phiếu chi số 12), thu hồi tiền quỹ 50.000 (Phiếu thu 25)
và chi tiền mặt ứng trước lương cho người lao động 200.000
(Phiếu chi 13). + Nợ tk 111(1):150000
Có tk 515:150.000
+ Nợ tk 341:200.000 Có tk
111(1):200000
+ Nợ tk 111(1):50000
Có tk 244:50000
+ Nợ tk 334(1):200000
Có tk 111(1):200.000
7. Bán 30.000 USD tiền mặt ngoại tệ thu bằng tiền mặt đồng Việt Nam, tỷ g hối đoái
thực tế 24,6 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ 25 VND/USD.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 9****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên, tính thuế GTGT (thuế giá trị gia tăng) theo phương pháp khấu trừ, tài liệu
tháng 6/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nợ 244: 30000*24.5
1. Ngày 01, quỹ bằng 30.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số 100)
để được bảo lãnh nhập khẩu hàng hoá, tỷ giá hối đoái thực tế 24,5/USD, tỷ giá hối
đoái ghi sổ là 25/USD. Nợ 635: 30000*0.5
nợ 632 có 156
2. Ngày 05, hàng hóa (giá gốc 8.100.000) được bán tại cửa hàng với giá 11.000.000
nợ 111
1381
có 511 333

Preview text:

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1: 4TC
(Đề thi 120 phút gồm 5 câu:
Câu 1: 1,0 điểm; Câu 2: 1,25 điểm; Câu 3: 1,25 điểm; Câu 4: 2,0 điểm, Câu 5: 4,5 điểm)
Phương án tổ hợp:
Loại câu hỏi 1 (1,0 điểm): chọn 1 câu
Loại câu hỏi 2 (1,25 điểm): chọn 2 câu
Loại câu hỏi 3 (2,0 điểm): chọn 1 câu
Loại câu hỏi 4 (4,5 điểm): chọn 1 câu.
Yêu cầu đảm bảo tổng 5 câu hỏi được chọn ra thuộc 5 chương khác nhau Lưu
ý: Sinh viên được sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp khi làm bài
LOẠI CÂU HỎI 1: SỐ ĐIỂM 1,0 -THỜI GIAN LÀM BÀI 10 PHÚT Chương 1 (Mức 1)
Câu 1*. Nêu các khái niệm: Kế toán, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết?
Câu 2*. Nêu nội dung cơ bản của công tác kế toán tài chính?
Câu 3*. Nêu yêu cầu của kế toán tài chính theo Luật kế toán?
Câu 4*. Nêu yêu cầu của kế toán tài chính theo Chuẩn mực kế toán?
Câu 5*. Nêu nhiệm vụ của kế toán tài chính doanh nghiệp theo Luật kế toán?
Câu 6*. Nêu các nguyên tắc kế toán theo Luật kế toán Việt Nam?
Câu 7*. Nêu các nguyên tắc kế toán theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam?
Câu 8*. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc nào?
Câu 9*. Tổ chức bộ máy kế toán là gì? Nêu các hình thức chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp?
Câu 10*. Danh mục chứng từ kế toán doanh nghiệp gồm những loại nào?
Câu 11*. Tổ chức hạch toán ban đầu gồm những công việc gì?
Câu 12*. Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán gồm những công việc gì? Câu 13*.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán là gì? Nêu các loại tài khoản cấp 1
trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Câu 14*. Hình thức kế toán là gì? Nêu trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán?
Câu 15*. Nêu nội dung tổ chức kiểm tra kế toán? Chương 2 (Mức 1)
Câu 16*. Nêu nguyên tắc quản lý tiền?
Câu 17*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 111?
Câu 18*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 112?
Câu 19*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 113?
Câu 20*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 131?
Câu 21*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 136?
Câu 22*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 138?
Câu 23*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 141?
Câu 24*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 242?
Câu 25*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 244? Chương 3 (Mức 1)
Câu 26*. Nêu nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ?
Câu 27*. Nêu cách phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ?
Câu 28*. Nêu đặc điểm của phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ theo phương pháp mở thẻ song song?
Câu 29*. Nêu đặc điểm của phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ theo phương pháp phương pháp sổ số dư?
Câu 30*. Nêu đặc điểm của phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển?
Câu 31*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 151?
Câu 32*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 152?
Câu 33*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 153?
Câu 34*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 611?
Câu 35*. Nêu quy định hạch toán tài khoản 2294? Chương 4 (mức 1)
Câu 36*. Khái niệm tiền lương? Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương?
Câu 37*. Nội dung các khoản trích theo lương? Mục đích sử dụng các khoản trích theo lương?
Câu 38* Nêu tỷ lệ trích đóng các khoản theo lương?
Câu 39*. Nêu các loại tiền lương? Cách tạo lập quỹ tiền lương?
Câu 40*. Nêu khái niệm lương tối thiểu vùng, lương cơ sở?
Câu 41*. Nêu kết cấu của tài khoản 334- phải trả người lao động?
Câu 42*. Nêu kết cấu của tài khoản 3383- bảo hiểm xã hội?
Câu 43*. Nêu kết cấu của tài khoản 3384- bảo hiểm y tế?
Câu 44*. Nêu kết cấu của tài khoản 3386- bảo hiểm thất nghiệp?
Câu 45*. Nêu kết cấu cảu tài khoản 3382- kinh phí công đoàn? Chương 5 (mức 1)
Câu 46*. Nêu khái niệm tài sản cố định? Tiêu chuẩn để ghi nhận tài sản cố định?
Câu 47*. Nêu nội dung phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện?
Câu 48*. Nêu nội dung phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu?
Câu 49*. Nêu những yêu cầu trong công tác quản lý tài sản cố định?
Câu 50*. Nêu nhiệm vụ kế toán tài sản cố định?
Câu 51*. Nêu kết cấu của tài khoản 211?
Câu 52*. Nêu kết cấu của tài khoản 213?
Câu 53*. Nêu kết cấu của tài khoản 214?
Câu 54*. Nêu kết cấu của tài khoản 2413?
Câu 55*. Nêu kết cấu của tài khoản 2412?
LOẠI CÂU HỎI 2: SỐ ĐIỂM 1,25 – THỜI GIAN LÀM BÀI 15 PHÚT Chương 1 (Mức 2)
Câu 1**. So sánh kế toán tài chính với kế toán quản trị?
Câu 2**. So sánh yêu cầu của kế toán tài chính theo Luật kế toán với yêu cầu của kế
toán tài chính theo Chuẩn mực kế toán?
Câu 3**. So sánh nguyên tắc kế toán theo Luật kế toán với nguyên tắc kế toán theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam?
Câu 4**. Vì sao tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp?
Câu 5**. Vì sao tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả?
Câu 6**. So sánh các hình thức chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp?
Câu 7**. So sánh chứng từ kế toán bắt buộc và chứng từ kế toán hướng dẫn trong doanh nghiệp?
Câu 8**. Vì sao phải tổ chức hạch toán ban đầu?
Câu 9**. Vì sao phải xây dựng chương trình luân chuyển chứng từ kế toán?
Câu 10**. Vì phải vận dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp? Chương 2 (Mức 2)
Câu 11**. Cho ví dụ minh họa về cách xác định tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1112?
Câu 12**. Cho ví dụ minh họa về cách xác định tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122?
Câu 13**. Cho ví dụ minh họa về cách xác định tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1132?
Câu 14**. Cho ví dụ minh họa về cách xác định tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 131 (ngoại tệ)?
Câu 15**. Cho ví dụ minh họa ghi sổ chi tiết kế toán tiền mặt?
Câu 16**. Cho ví dụ minh họa về việc kiểm kê quỹ tiền mặt?
Câu 17**. Cho ví dụ minh họa ghi sổ chi tiết kế toán tiền gửi ngân hàng?
Câu 18**. Cho ví dụ minh họa ghi sổ chi tiết kế toán tiền đang chuyển?
Câu 19**. Cho ví dụ minh họa về cách xác định tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 331 (ngoại tệ)?
Câu 20**. Cho ví dụ minh họa ghi sổ chi tiết kế toán khoản phải thu khách hàng?
Câu 21**. Sơ đồ kế toán khoản phải thu nội bộ khác theo thông tư 200/2014/TTBTC?
Câu 22**. Sơ đồ kế toán giảm khoản phải thu khác theo thông tư 200/2014/TTBTC?
Câu 23**. Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi theo thông tư 200/2014/TTBTC?
Câu 24**. Sơ đồ kế toán khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng theo thông tư 200/2014/TT- BTC?
Câu 25**. Sơ đồ kế toán chi phí trả trước theo thông tư 200/2014/TT-BTC? Chương 3 (Mức 2)
Câu 26**. Cho ví dụ minh họa cách lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo Thông tư 200?
Câu 27**. Cho ví dụ minh họa cách phân loại nguyên vật liệu?
Câu 28**. Cho ví dụ minh họa cách phân loại công cụ dụng cụ?
Câu 29**. Cho ví dụ minh họa mua vật liệu: Vật liệu về trước, chứng từ về sau?
Chứng từ về trước, vật liệu về sau?
Câu 30**. Cho ví dụ minh họa nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu?
Câu 31**. Cho ví dụ minh họa nguyên tắc đánh giá công cụ dụng cụ?
Câu 32**. Cho ví dụ minh họa cách đánh giá nguyên vật liệu?
Câu 33**. Cho ví dụ minh họa cách đánh giá công cụ dụng cụ?
Câu 34**. Cho ví dụ minh họa kế toán xuất kho vật liệu góp vốn liên doanh (trị giá vốn
góp được đánh giá cao hơn, thấp hơn giá gốc)?
Câu 35**. Cho ví dụ minh họa kế toán xuất kho công cụ dụng cụ góp vốn liên doanh
(trị giá vốn góp được đánh giá cao hơn, thấp hơn giá gốc)?
Câu 36**. Sơ đồ kế toán đánh giá lại công cụ dụng cụ (trường hợp cao hơn, thấp hơn so
với sổ sách) theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 37**. Sơ đồ kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 38**. Cho ví dụ minh họa kế toán kiểm kê nguyên vật liệu với các trường hợp
kết quả kiểm kê đủ, thừa, thiếu so với sổ sách và cách xử lý theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 39**. Cho ví dụ minh họa kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu (trường hợp cao hơn,
thấp hơn so với sổ sách) theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 40**. Cho ví dụ minh họa kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho theo thông tư 200/2014/TT-BTC? Chương 4 (mức 2)
Câu 41**. Cho biết nội dung hình thức trả lương theo thời gian? Cho ví dụ minh họa?
Câu 42**. Cho biết nội dung hình thức trả lương theo sản phẩm? Cho ví dụ minh họa?
Câu 43**. Nêu nội dung khái niệm tiền lương chính, tiền lương phụ? Khoản tiền
lương hưởng khi nghỉ phép được xác định là tiền lương chính hay tiền lương phụ?
Câu 44**. Cho biết công thức xác định mức trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất?
Câu 45**. Nêu ý nghĩa của việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất?
Câu 46**. Cho biết những nội dung cơ bản trong quy định về mức tham gia bảo hiểm của người lao động?
Câu 47**. Hãy nêu các chứng từ kế toán được sử dụng trong việc hạch toán tiền lương?
Câu 48**. Quy định hiện nay về mức tính giảm trừ gia cảnh?
Câu 49**. Cho biết nội dung các khoản phụ cấp có tính đóng bảo hiểm?
Câu 50**. Trình bày nội dung kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương?
Câu 51**. Trình bày sơ đồ kế toán tiền lương theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 52**. Trình bày sơ đồ kế toán các khoản trích theo lương theo thông tư 200/2014/TT- BTC?
Câu 53**. Người lao động có lương chính là 8.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm
2.000.000 đồng, phụ cấp ăn ca là 500.000 đồng? Lập bảng tính các khoản trích theo lương?
Câu 54**. Người lao động có lương chính là 8.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm
5.000.000 đồng, phụ cấp ăn ca là 900.000 đồng? Lập bảng tính các khoản trích theo lương?
Câu 55**. Người lao động có lương chính là 38.000.000 đồng phụ cấp ăn ca là
900.000 đồng? Lập bảng tính các khoản trích theo lương? Chương 5 (mức 2)
Câu 56**. Trình bày cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình từ nguồn mua sắm?
Câu 57**. Trình bày cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình từ nguồn trao đổi?
Câu 58**. Trình bày cách xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình từ nguồn nội bộ đơn vị?
Câu 59**. Việc đánh giá lại tài sản cố định cần thực hiện trong các trường hợp nào? Câu
60**. Nêu khái niệm về thẻ tài sản cố định? Mục đích sử dụng thẻ?
Câu 61**. Nêu khái niệm hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định? Cho biết mối liên
hệ giữa 2 khái niệm này?
Câu 62**. Nêu những quy định chung về trích khấu hao theo thông tư 45/2013/TTBTC?
Câu 63**. Nêu cách xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hữu hình
theo quy định của thông từ 45/2013/TT-BTC? Cho ví dụ minh họa
Câu 64**. Nêu cách xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định vô hình theo
quy định của thông từ 45/2013/TT-BTC? Cho ví dụ minh họa
Câu 65**. Nêu nguyên tắc trích khấu hao? Ví dụ tài sản thanh lý vào ngày 18 tháng 10
năm XX thì ngừng trích khấu hao từ ngày nào?
Câu 66**. Trình bày sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định từ nguồn mua sắm?
Câu 67**. Trình bày sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định từ nguồn trao đổi tương tự?
Câu 68**. Trình bày sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định từ nguồn trao đổi không tương tự?
Câu 69**. Trình bày sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định do thanh lý, nhượng bán?
Câu 70**. Trình bày sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên tài sản cố định?
LOẠI CÂU HỎI 3: SỐ ĐIỂM 2,0 -THỜI GIAN LÀM BÀI 25 PHÚT
Chương 2 (mức độ 3)
Câu 1***. Sơ đồ kế toán thu tiền mặt (tiền Việt Nam) theo thông tư 200/2014/TTBTC?
Câu 2***. Sơ đồ kế toán chi tiền mặt (tiền Việt Nam) theo thông tư 200/2014/TTBTC?
Câu 3***. Sơ đồ kế toán tăng tiền gửi ngân hàng (tiền Việt Nam) theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 4***. Sơ đồ kế toán giảm tiền gửi ngân hàng (tiền Việt Nam) theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 5***. Sơ đồ kế toán phải thu của khách hàng theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Chương 3 (Mức độ 3)
Câu 6***. Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên?
Câu 7***. Sơ đồ kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ?
Câu 8***. Sơ đồ kế toán kiểm kê nguyên vật liệu với các trường hợp kết quả kiểm
kê đủ, thừa, thiếu so với sổ sách và cách xử lý theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 9***. Sơ đồ kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu (trường hợp cao hơn, thấp hơn
so với sổ sách) theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Câu 10***. Sơ đồ kế toán kiểm kê công cụ dụng cụ với các trường hợp kết quả
kiểm kê đủ, thừa, thiếu so với sổ sách và cách xử lý theo thông tư 200/2014/TT- BTC? giống 8 thay 153 Chương 4 (mức 3)
Câu 11***. Đơn vị xác định tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất là
45.000.000 đồng, của quản lý phân xưởng là 15.000,000 đồng. Hãy cho biết chứng
từ để phản ánh nghiệp vụ trên, định khoản nghiệp vụ kinh tế?
bảng chấm công, bảng tt tiền lương, bảng kê chi tiết phụ cấp, phiếu lương nhân viên hđ lao động.
Câu 12***. Đơn vị xác định tiền lương của khối bán hàng là 150.000.000 đồng, của
quản lý phân xưởng là 200.000,000 đồng. Hãy cho biết chứng từ để phản ánh nghiệp
vụ trên, định khoản nghiệp vụ kinh tế?
Câu 13***. Đơn vị xác định mức tham gia bảo hiểm xã hội của công nhân sản xuất
là 180.000.000 đồng, của quản lý phân xưởng là 35.000.000 đồng. Hãy định khoản
các nghiệp vụ trích các khoản trích theo lương? C
ho biết chứng từ kế toán sử dụng
để phản ánh các nghiệp vụ?
Câu 14***. Trong kỳ đơn vị xác định tiền lương của khối bán hàng là 200 triệu đồng,
khấu trừ tổng bảo hiểm của người lao động là 15 triệu đồng, khấu trừ thuế thu nhập
cá nhân là 2 triệu đồng, phần còn lại thanh toán bằng chuyển khoản cho người lao
động. Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan. N334:15 N334:2 C3383 C3335
Câu 15***. Trong kỳ đơn vị xác định tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
là 300 triệu đồng và trích trước tiền lương nghỉ phép là 25 triệu đồng, khấu trừ tổng N622C335
bảo hiểm của người lao động là 15 triệu đồng, phần còn lại thanh toán bằng chuyển khoản cho
người lao động. Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan. 213 2413 211 Chương 5 (Mức 3) 111112 331 đủ đk
Câu 16***. Trình bày sơ đồ kế toán sửa chữa lớn tài sản cố định? CPPSSGNB Đ
do nâng cấp nhỏ627.641 tscđ 242
Câu 17***. Trình bày sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định do mang đi góp vốn vào lớn 211.213 222
công ty con, công ty liên doanh, liên kết? NG đc chấp nhận
Câu 18***. Đơn vị nhận góp vốn là 1 thiết bị sản xuất có thông tin như sau:711 th chênh 214 lệch lớn
Ngày nhận góp vốn là 06/06/X, tài sản có tổng giá trị là 500 triệu trong đó có giá trị 811 bản quyền là 200 triệu th chên lệch nhỏ
Tỷ lệ trích khấu hao thiết bị hữu hình là 10%/năm
Tỷ lệ trích khấu hao phần vô hình là 15%/năm
Hãy cho biết mức khấu hao tăng trong tháng 6/X (biết rằng tháng 6 có 30 ngày)?
Định khoản các nghiệp vụ liên quan? N2112 N627 N2133 C214 C411
Câu 19***. Đơn vị mua 1 thiết bị quản lý với giá mua là 350 triệu đồng (chưa gồm 10% VAT)
chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển hết 5,5 triệu thanh toán tiền mặt (đã gồm
10%VAT). Tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng vào ngày 18/9/X. Tài sản có thời gian sử
dụng hữu ích ước tính là 10 năm (đơn vị lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng) N642C214
Hãy cho biết mức khấu hao tăng trong tháng 9/X (biết rằng tháng 9 có 30 ngày)? Định khoản
các nghiệp vụ liên quan?
Câu 20***. Ngày 12/06/X đơn vị nhượng bán 1 tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, có nguyên
giá 280 triệu, mức hao mòn đến trước tháng 6/X là 150 triệu (tài sản có tỷ lệ trích khấu hao
5%/năm). Tài sản được người mua chấp nhận mua với giá 165 triệu (đã gồm 10% VAT), người
mua đã thanh toán bằng tiền mặt. Hãy cho biết mức khấu hao giảm trong tháng 6/X? Định
khoản các nghiệp vụ kinh tế liên quan?
M280ức KH trong T6 là:tr*5%*1/12*1/30*11=0.428tr đ N111:165 Nợ TK214:150.428trđ C711:150 C333:15 Nợ 811:129.572trđ Có 211:280tr
Mức KH giảm trong T6 là:
280*5%*1/12*1/30*19=0.739trđ
LOẠI CÂU HỎI 4: SỐ ĐIỂM 4,5 – THỜI GIAN LÀM BÀI 55 PHÚT
CHƯƠNG 2 (Mức độ 4)
Câu 1****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1. Ngày 03:
- Chi 3.150 tiền mặt (có thuế GTGT 5%, Phiếu chi số 45) trả tiền vận chuyển vật liệu mua về nhập kho;
- Chi 5.500 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 46) trả tiền mua văn phòng phẩm dùng ngay cho quản lý. 2. Ngày 06: -
Thu hồi 1.000 tiền mặt (Phiếu thu số 37) khoản tiền tạm ứng chưa chi hết của ông
B về nhập quỹ tiền mặt; -
Rút 100.000 tiền ngân hàng nhập về quỹ tiền mặt (Phiếu thu 38); -
Tạm ứng lương cho người lao động 65.000 tiền mặt (Phiếu chi số 47). 3. Ngày 10:
- Thu hồi được khoản nợ phải thu của khách hàng từ kỳ trước bằng 180.000 tiền mặt nhập quỹ (Phiếu thu 39);
- Cho người mua hưởng khoản giảm giá hàng bán 3.300 tiền mặt (có thuế GTGT10%,
Phiếu chi 48); ncó 111ợ 521 333
- Xuất quỹ 30.000 tiền mặt (Phiếu chi 49) chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng (Giấy báo có số 509). 4. Ngày 16:
- Thu tiền bán hàng trực tiếp tại cửa hàng 440.000 tiền mặt (có thuế GTGT 10%,
Phiếu thu 40); - Ứng trước tiền cho người bán 120.000 tiền mặt (Phiếu chi số 50). nợ 331 có 111 5. Ngày 20:
- Mua TSCĐ hữu hình với giá thanh toán 275.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 510), đã bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho bộ phận sản xuất;
- Chi 57.000 tiền mặt (Phiếu chi 50) để nộp khoản bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. nợ 811 có 111 6. Ngày 28:
- Mua vật liệu với giá thanh toán 88.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển
khoản (Giấy báo nợ số 511) trong đó 50% dùng ngay cho sản xuất và số
còn lại cuối tháng vẫn chưa về;
ncó 112ợ 621 151 133
- Tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 250.000, giá bán 330.000 (có thuế GTGT
10%), người mua đã chuyển khoản thanh toán (Giấy báo có số 500). nợ tk 112 có tk 511 333
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. nợ tk 632 có tk 155
Câu 2****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, mua một thiết bị thanh toán bằng chuyển khoản 385.000 (có thuế GTGT 10%,
Giấy báo nợ số 10), đã bàn giao thiết bị cho bộ phận sản xuất sử dụng. Chi 3.300 tiền mặt (có
thuế GTGT 10%, Phiếu chi số 01) trả phí vận chuyển thiết bị.
2. Ngày 03, mua vật liệu với giá thanh toán 220.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 11) trong đó dùng ngay 50% vào sản xuất sản phẩm, số còn lại
nhập kho thấy thiếu trị giá 2.000 (chưa rõ nguyên nhân); chi 2.200 tiền mặt (có thuế GTGT
10%, Phiếu chi số 02) trả phí vận chuyển vật liệu nhập kho. ncó 112ợ 621 152 1381 133
3. Ngày 05, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng 200.000 tiền mặt (Phiếu
chi 03) và 4.000.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 12). n ợ 222 có 111 112
4. Ngày 07, nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá 400.000, đã khấu hao 80%, giá
nhượng bán 110.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển khoản
nợ tk 214 811 có 211 nợ tk 112 có tk 711 333
(Giấy báo có số 20). Chi 3.300 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, phiếu chi số 03) trả
tiền môi giới nhượng bán. nợ tk 811 có tk 111
5. Ngày 09, nhận vốn góp liên doanh của công ty B 1.000.000 bằng chuyển khoản (Giấy
báo có số 21). Trả nợ tiền lương 100.000 cho người lao động bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ
số số 13 ). nợ 112 có 411
6. Ngày 15, mua dụng cụ với giá thanh toán 33.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 14) trong đó đưa ngay 50% vào sử dụng cho bộ phận sản xuất
(phân bổ 100% giá trị), số còn lại cuối tháng vẫn chưa về.
7. Thu hồi 5.000 tiền mặt (Phiếu thu số 01) khoản tiền tạm ứng cho cán bộ chưa chi hết.
Trả nợ người bán 15.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số 15), tỷ giá ghi
sổ của tài khoản 331 là 24,8 VND/USD, tỷ giá ghi sổ tài khoản 1122 là 24 VND/USD.
331>1122-> Lãi Có 515
331<1122_> Lỗ Nợ 635 Yêu cầu: Định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 3 ****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 12/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, thu hồi được khoản người mua nợ từ tháng trước 180.000 bằng chuyển khoản
(trong ngày chưa nhận được giấy báo của ngân hàng), 2 ngày sau đã nhận được Giấy báo Có số 10 số tiền 180.000.
2. Ngày 03, mua vật liệu với giá thanh toán 27.500 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng
chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100) trong đó dùng ngay 50% vào sản xuất sản phẩm, số còn
lại cuối tháng vẫn chưa về. nợ 521 333 có 112
3. Ngày 05, chuyển khoản cho người mua hưởng khoản giảm giá hàng bán 33.000 (có thuế
GTGT 10%, Giấy báo nợ số 101). Nộp thuế nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng 21.000 (Giấy báo nợ số 102).
4. Ngày 07, nhập khẩu 1 thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 200.000 USD, thuế
nhập khẩu 20%, tỷ giá hối đoái thực tế 24,3 VND/USD, đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số 103), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài
nợ tk 153: 200000*24.3+40000*24.3
Nợ tk 635: 200000*0.2
Có tk 333(3):40000*24.3
Có tk1122: 200000*24.5
Đồng thời ghi sổ CT ngte giảm 200000 usd
khoản 1122 là 24,5 VND/USD, tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD. Thiết bị đã bàn giao đưa vào sử dụng trong ngày.
5. Ngày 11, nhận ký cược của công ty A 100.000 USD tiền mặt ngoại tệ (Phiếu thu số 10),
tỷ giá hối đoái thực tế 24,6 VND/USD. Góp vốn vào công ty con bằng 2.500.000 tiền gửi ngân
hàng (Giấy báo nợ số 104). nợ 1122 có 344 nợ 221 có 112
6. Ngày 20, chi 10.000 tiền mặt (Phiếu chi số 20) nộp khoản bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. nợ 811 có 111
7. Ngày 25 trả nợ người bán bằng 190.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ
số 105), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 331 là 24,3 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của
tài khoản 1122 là 24,1 VND/USD. nợ 331
có 515 1122 Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 4****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N có tài liệu sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, mua vật liệu về nhập kho thấy thiếu trị giá 5.000 (chưa rõ nguyên nhân), giá
thanh toán là 440.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số
09). Chi 5.500 tiền mặt (có thuế GTGT 10%, Phiếu chi số
01) trả tiền phí vận chuyển vật liệu về nhập kho.
nợ tk 331 có 515 112
2. Ngày 10, trả khoản nợ người bán 200.000 bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 10) số
còn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% khoản nợ). Rút
100.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 11) nhập quỹ tiền mặt (Phiếu thu số 20).
3. Ngày 15, chuyển khoản 500.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 12) góp vốn vào
cơ sở liên doanh đồng kiểm soát. Trả nợ khoản vay 50.000 bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ
số 13). Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ bằng
7.000 tiền mặt (Phiếu thu số 21). nợ 111 có 711
4. Ngày 20, tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 120.000, giá thanh toán 165.000 (có thuế
GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo có số 30).
5. Ngày 28, khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp cấp bù bằng 10.000 tiền mặt
(Phiếu thu số 22). Nhận được 20.000 tiền gửi ngân hàng (Giấy báo có số
31) về khoản lãi tiền gửi. nợ 112 có 515 6. Ngày 29, nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng
số 14 thanh toán các khoản: nợ 3335
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 35.000; Trả tiền điện nước dùng cho khối văn nợ 642 nợ 133
phòng 33.000 (có thuế GTGT 10%). có 112
7. Ngày 30, chuyển khoản trả khoản vay ngân hàng trong đó gồm: Nợ gốc
300.000, tiền lãi 20.500 (không trích trước lãi vay phải trả) n ợ 341 635 có 112
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 5****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, mua vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm với giá 770.000 (có thuế
GTGT 10%) thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 09), phí vận chuyển vật
liệu đến nơi sản xuất trả bằng tiền tạm ứng 2.200 (có thuế GTGT 10%).
2. Ngày 02, nhận tiền ký quỹ 50.000 USD tiền mặt ngoại tệ để cho thuê tài sản, tỷ
giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận ký quỹ là 24,7/USD. Cùng ngày, tiêu thụ thành
phẩm tại kho: Giá gốc 500.000, giá bán chưa thuế 900.000, thuế GTGT 10%, khách
hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản, 2 ngày sau nhận được Giấy báo có số 100 số
tiền là 990.000. đồng thời ghi tăng nguyên tệ 50000usd
3. Ngày 10, thu hồi khoản tạm ứng còn chưa chi hết của ông A là 2.000 bằng tiền
mặt nhập quỹ (Phiếu thu số 10). Ngày 15, kiểm kê quỹ tiền mặt thấy thừa 5.500 tiền
mặt chưa rõ nguyên nhân.
4. Ngày 20, khoản nợ phải thu của khách hàng 110.000 được khách hàng thanh toán
bằng chuyển khoản với số còn lại (đã trừ chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng
1% khoản nợ), đã nhận được Giấy báo có số 101. nợ 112 635 có 131
5. Ngày 25, rút 50.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số 10) về
nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá thực tế 24,8 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ là 24,700
đthời ghi sổ Ctiet ngte giảm 50000
VND/USD. Ngày 26, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát 1.000.000 tiền gửi ngân
hàng (Giấy báo nợ số 11).
6. Ngày 27, trả nợ người bán 110.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy
báo nợ số 11), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 331 là 24,5 VND/USD, tỷ
giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 24,9 VND/USD. ĐồngthờighisổCT ngoại tệ giảm 110000$
7. Ngày 31, nhập khẩu vật liệu, giá CIF.Hải Phòng 100.000 USD, thuế nhập khẩu
20%, thuế GTGT 10%, tỷ giá hối đoái thực tế 24,8 VND/USD, thanh toán bằng chuyển
khoản (Giấy báo nợ số 12), tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 24,6 VND/USD,
thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp bằng chuyển khoản (Giấy báo
Nợ số 13). Số vật liệu nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và cuối tháng vẫn nợ 151 nợ tk 133 có 33312 chưa về nhập kho. có 333 515 1122 nợ 33312 có 112
Yêu cầu: Định khoảnđồng th kế toánời ghi s các nghiệp vụ kinh tế phát
sinhổ giảm nte 100000usd .
Câu 6****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 01/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng 1.
Ngày 01, bán hàng hóa trực tiếp tại kho (giá gốc 800.000) với giá bán đã bao gồm
cả thuế GTGT 10% là 1.100.000, khách hàng đã thanh toán 10% bằng tiền mặt, số còn lại
thanh toán bằng chuyển khoản, 2 ngày sau mới nhận được Giấy báo có số 10. 2.
Ngày 05, mua TSCĐ hữu hình với giá 770.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán
bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100). (Tài sản đã bàn giao đưa vào sử dụng) 635 3.
Ngày 16, trả khoản lãi tiền vay (không trích trước lãi vay phải trả) bằng tiền mặt
là 12.000 (Phiếu chi số 10). Nhận vốn góp liên doanh bằng: 550.000 tiền mặt (Phiếu thu số
100), bằng tiền gửi ngân hàng 1.000.000 (Giấy báo có số 11). có 411 4.
Ngày 17, người mua trả nợ kỳ trước bằng tiền mặt 110.000 (Phiếu thu số 101).
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 100.000 bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 101). 3334 621 5.
Ngày 25, mua vật liệu dùng ngay vào sản xuất sản phẩm với giá mua có thuế
GTGT 10% là 66.000 thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 102). Chi tiền mặt
(Phiếu chi số 11) trả phí vận chuyển vật liệu mua dùng ngay vào sản xuất 2.200 (có thuế GTGT 10%). 6.
Ngày 28, mua trái phiếu có mệnh giá 1.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn nợ
228 36 tháng, nhận lãi khi đáo hạn, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 103). 112nợ 1388 7.
Ngày 29, góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát bằng chuyển khoản có 515
500.000 (Giấy báo nợ số 104). Trả nợ tiền vay bằng 100.000 tiền mặt (Phiếu chi số 12).
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 7****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 6/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01, kiểm kê quỹ tiền mặt thấy thiếu 3.000 chưa rõ nguyên nhân. Sau đó xác
định ra nguyên nhân là do thủ quỹ thiếu trách nhiệm và thủ quỹ bồi thường đủ nợ 1388 có 111
3.000 tiền mặt nhập quỹ. nợ 111 có 1388
2. Ngày 05, mua 1 TSCĐ hữu hình với giá chưa thuế 200.000 USD, thuế GTGT Nợ 211:
200.000*25 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 100), tỷ giá hối đoái ghi sổ của Nợ 133(2): 20.000*25
24,6/USD, tỷ giá hối đoái thực tế là 25 VND/USD. Có tk 112(2): 220.000*24.
6 3. Ngày 10, vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ 100.000 USD, tỷ Có tk 515: 220000*0.4
giá thực tế tại thời điểm vay là 24,7 VND/USD. Đồng thời trả nợ cho người bán
50.000 USD bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ số 101), tỷ giá ghi sổ của tài khoản
331 là 24,6 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ của tài khoản 1122 là 25 VND/USD.
4. Ngày 15, ký cược bằng tiền mặt ngoại tệ 10.000 USD (Phiếu chi tiền mặt số
10), tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ là 24,8 VND/USD.
5. Ngày 20, mua văn phòng phẩm về dùng ngay cho bộ phận quản lý theo giá mua có thuế
GTGT 10% là 3.300.000, đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 11).
6. Ngày 25, hoản lại khoản vốn góp liên doanh trị giá 5.000.000 cho đối tác bằng chuyển
khoản (Giấy báo nợ số 102) với số còn lại (đã trừ 20% khoản vốn góp) do Nợ 411: 5000 liên doanh thua lỗ. N635: 1000 Có tk 112(1):4000
7. Trả hộ người mua tiền vận chuyển hàng bán 5.500 (có thuế GTGT 10%) bằng
tiền mặt (Phiếu chi số 11). NCó tk 111(1):ợ tk 138(8) 133(1)
8. Thanh toán khoản vay bằng tiền gửi ngân hàng gồm: Nợ gốc 500.000, lãi vay
50.000 (Giấy báo nợ số 103). (Không trích trước chi phí lãi vay phải trả)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 8****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 12/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 02, chi tiền mặt (Phiếu chi số 10) để mua hàng hoá nhập kho với giá 275.000 (có thuế
GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho 5.500 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng tiền tạm ứng.
2. Ngày 05, tiêu thụ thành phẩm tại kho: Giá gốc 150.000, giá bán chưa có thuế 200.000, thuế
GTGT 10%, thu đủ bằng tiền mặt (Phiếu thu số 20).
3. Ngày 07, người mua trả khoản nợ từ kỳ trước bằng 4.000 USD tiền mặt ngoại tệ, tỷ giá hối
đoái thực tế là 24,7 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ là 25 VND/USD,
Phiếu thu số 21. Đồng thời ghi sổ CT tăng ngte 4000USD
4. Ngày 12 người mua hàng ứng trước 20.000 USD tiền mặt ngoại tệ (Phiếu thu số 22), tỷ giá
hối đoái thực tế là 24,7 VND/USD. n ợ 1122 Có 131
5. Ngày 22 chi tiền mặt ngoại tệ (Phiếu chi số 11) mua hàng hóa nhập kho, giá mua
10.600 USD, tỷ giá hối đoái thực tế 25 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ 24,5/USD. 6. Ngày
25, báo cáo quỹ tiền mặt: Thu tiền bán hàng phát sinh trong ngày 660.000
(có thuế GTGT 10%, Phiếu thu số 23), nhận tiền lãi liên doanh 150.000 (Phiếu thu 24), chi tiền
mặt trả nợ gốc tiền vay 200.000 (Phiếu chi số 12), thu hồi tiền ký quỹ 50.000 (Phiếu thu 25)
và chi tiền mặt ứng trước lương cho người lao động 200.000 (Phiếu chi 13).
+ Nợ tk 111(1):150000 Có tk 515:150.000
+ Nợ tk 341:200.000 Có tk 111(1):200000 + Nợ tk 111(1):50000 Có tk 244:50000
+ Nợ tk 334(1):200000 Có tk 111(1):200.000
7. Bán 30.000 USD tiền mặt ngoại tệ thu bằng tiền mặt đồng Việt Nam, tỷ giá hối đoái
thực tế 24,6 VND/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ 25 VND/USD.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 9****. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT (thuế giá trị gia tăng) theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 6/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng Nợ 244: 30000*24.5
1. Ngày 01, ký quỹ bằng 30.000 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giấy báo nợ số 100)
để được bảo lãnh nhập khẩu hàng hoá, tỷ giá hối đoái thực tế là 24,5/USD, tỷ giá hối
đoái ghi sổ là 25/USD. Nợ 635: 30000*0.5 nợ 632 có 156
2. Ngày 05, hàng hóa (giá gốc 8.100.000) được bán tại cửa hàng với giá 11.000.000 nợ 111 1381 có 511 333