lOMoARcPSD| 61622985
Bài tập chương 2: TRIẾT LÝ KINH DOANH
Câu 1: Khái niệm Triết kinh doanh? Vai tr của Triết lý kinh doanh trong sự phát triển của
Doanh nghiệp?
- Khái niệm:
o Theo vai tr : Triết kinh doanh những tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt
hot động kinh doanh.
o Theo yếu tố cấu thành: TLKD phương châm hành động, hệ giá trị mục êu
của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh.
o Theo cách thức hình thành: TLKD những tưởng phản ánh thực ễn kinh
doanh qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm khái quát hóa của các chủ thể kinh
doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh. - Vai tr :
o Triết lý kinh doanh cốt lõi của văn hoá doanh nghiệp, tạo ra phương thức phát
triển bền vững của doanh nghiệp. o Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và
cơ sở để xây dựng và quản lý chiến lược của doanh nghiệp.
o Góp phần giải quyết mỗi quan hệ giữa mục êu kinh tế và các mục êu khác của
doanh nghiệp. o Triết kinh doanh một phương ện để giáo dục, phát triển
nguồn nhân lực và tạo ra một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp.
o Triết kinh doanh là cơ sở tạo ra sự thống nhất trong hành động của các cá nhân,
bộ phận và doanh nghiệp.
Câu 2:
sao nói Triết kinh doanh cốt lõi của việc y dựng n hoá Doanh nghiệp.
Minh họa với 1 doanh nghiệp Việt Nam.
- Giải thích Triết lý kinh doanh là cốt lõi của việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp:
o Văn hóa doanh nghiệp sở đảm bảo cho một doanh nghiệp kinh doanh n
hóa và bằng phương thức này thể phát triển một cách bền vững.Văn hóa
doanh nghiệp gồm nhiều yếu tố cấu thành, mỗi thành tố của văn hóa doanh
nghiệp một vị trí, vai tr khác nhau trong một hệ thống chung, trong hạt nhân
của các triết và hệ giá trị.Do vạch ra smệnh mục êu, phương thức
thực hiện mục êu, một hệ thống các giá trị nh pháp đạo , chủ yếu
giá trị đạo đức của doanh nghiệp.
o Nói gọn hơn, triết doanh nghiệp cốt lõi của phong cách phong thái của
doanh nghiệp đó.Triết doanh nghiệp cái n định, rất khó thay đổi, phản
ánh cái nh thần – ý thức của doanh nghiệp ở trình độ bản chất, có nh khái quát,
lOMoARcPSD| 61622985
đọng hthống hơn so với các yếu tố ý thc đời thường tâm hội. Một
khi đã phát huy được tác dụng thì triết doanh nghiệp trở thành ý thức lun
và hệ tư tưởng chung của doanh nghiệp, bất kể có sự thay đổi về lãnh đạo.
o Triết lý doanh nghiệp ít hiện hữu với xã hội bên ngoài; nó là tài sản nh thần của
doanh nghiệp, cái nh thần “thấm sâu vào toàn thdoanh nghiệp, từ đó hình
thành một sức mạnh thống nhấttạo ra một hợp lực hướng tâm chung.
- Tóm lại, triết doanh nghiệp góp phần tạo lập nên văn hóa doanh nghiệp, yếu tố
vai tr quyết định trong việc thúc đẩy và bảo tồn nền văn hóa này. Qua đó, nó góp phần
tạo nên một nguồn nội lực mạnh mẽ từ doanh nghiệp. Triết doanh nghiệp vị trí quan
trọng nhất trong số các yếu tố hợp thành văn hóa doanh nghiệp.
Câu 3: Trình bày nội dung của Triết kinh doanh? Giải thích hình 3P. *Ni
dung của Triết lý kinh doanh: a. Sứ mệnh
- Khái niệm: Sứ mệnh doanh nghiệp là:
o Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp o Lý do tồn tại, quan điểm, tôn chỉ,
nguyên tắc, mục đích. o Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào.
- Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh:
o Lịch sử
o Những năng lực đặc biệt
o Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức) - Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ
mệnh:
o Tập trung vào thị trường chứ không phải là sản phẩm cụ thể.
o Khả thi o Cụ th
b. Mục êu
- Khái niệm:
o Mục êu là kết quả mong muốn đạt được sau một quá trình hoạt động.
o Mục êu của doanh nghiệp kết quả cui cùng hay trạng thái doanh
nghiệp muốn đạt được sau một quá trình hoạt động/ sau khi thực hiện kế hoạch
- Phân loại mục êu:
o Các mục êu của doanh nghiệp. o Sự phân cấp của các mục êu.
o Kết hợp mục êu ngắn hạn và mục êu dài hạn; mục êu bộ phận mục êu
tổng thể.
- Nguyên tắc thiết lập mục êu:
o Cụ thể, ng: Muốn đạt được thành ch gì? Muốn cái gì? Thu nhập ra sao?
Tăng trưởng như thế nào?
lOMoARcPSD| 61622985
o thể đo đếm được: Con số cụ thbao nhiêu? o Khả thi: khthi hay không?
Mục êu có quá thấp hay không?
o Thực tế: Có phù hợp với nh hình thực tế hay không? Cạnh tranh có quá khốc liệt
hay không?
o Có kỳ hạn: Thời hạn hoàn thành là khi nào? Thời gian đó có hợp lý hay không?
- Công cụ thực hiện mục êu: Chiến lược o Chiến lược chương trình hành động tổng
quát giúp đạt được các mục êu
o Nội dung của một bản chiến lược:
Mục êu của chiến lược
Phân ch về môi trường (bên trong và bên ngoài)
Các nguồn lực cần sử dụng
Chính sách trong thu hút, sử dụng, điều phối các nguồn lực
Các hoạt động triển khai, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh
o Chiến lược tác động đến các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, các hoạt
động của doanh nghiệp.
o Các loại chiến lược của doanh nghiệp:
Chiến lược công nghệ, sản xuất
Chiến lược tổ chức nhân sự
Chiến lược tài chính
Chiến lược markeng
c. Hệ thống các giá trị - Khái niệm:
o Giá trị của một doanh nghiệp những niềm n căn bản của những người làm việc
trong doanh nghiệp.
o Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ của doanh nghiệp với
những đối tượng hữu quan như: người sở hữu, những nhà quản trị, đội ngũ những
người lao động, khách hàng và các đối tượng khác có liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp.
o Các thành viên trong doanh nghiệp lãnh đạo hay người lao động đều nghĩa
vụ thực hiện các giá trị đã được xây dựng.
- Hệ thống các giá trị bao gồm:
o Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định những chuẩn mực chung và là
niềm n lâu dài của một tổ chức. o Các nguyên hướng dẫn hành động, định
hướng cho hành vi của tổ chức, có vai tr rất quan trọng trong nội bộ tổ chức.
- Có 2 cách xây dựng hệ thống giá trị:
lOMoARcPSD| 61622985
o Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo cũ lựa chọn hoc
hình thành một cách tự phát trong doanh nghiệp.
o Các giá trị mới mà thế hệ lãnh đạo đương nhiệm mong muốn xây dựng để doanh
nghiệp ứng phó với nh hình mới.
*Giải thích mô hình 3P:
- Trong hình 3P, chúng ta đều thấy rằng, Prot-lợi nhuận mục êu hoạt động của
doanh nghiệp, Product-sản phẩm/dịch vụ đối tượng tác động của doanh nghiệp
People-con người là nhân tố tham gia vào quá trình sản xuất, mua bán và quản lý.
- Con người, sản phẩm, lợi nhuận một v ng gắn kết với nhau, nhưng yếu tố con người
phải đưc đặt lên hàng đầu trong kinh doanh để phát triển bền
vững, chứ không phải lợi nhuận hàng đầu. Cũng không thể xem xét 3P một cách độc
lập mà 3P nằm trong quan hệ đan xen, tổng thể với các yếu tố, mô hình khác khi xem xét
mô hình tổ chức và chiến lược.
- Hot động kinh doanh chỉ có thể thực hiện khi có đủ 3 yếu tố: con người, sản phẩm/dịch
vụ và lợi nhuận. Chính quan niệm khác nhau về ý nghĩa, vai trof của 3 yếu tốy-thhin
qua việc sắp xếp thứ tự ưu ên từng yếu tố-sẽ dẫn đến những thái độ, cung cách ứng xử
khác nhau trong kinh doanh
1. Prot-Product-People
Đối với một doanh nghiệp xem lợi nhuận tối thượng, đặt nó lên hàng đầu thì anh ta sẵn sàng
kinh doanh bất cứ sản phẩm gì, không cần biết đến chất lượng, nhằm đạt được lợi nhuận cao
nhất. Con người làm ra sản phẩm hoặc khách hàng, đối với doanh nghiệp này chỉ được xem như
công cụ để anh ta khai thác làm giàu, được xếp vị trí sau cùng. Quan niệm này dẫn đến kiểu
làm ăn chộp giật, không tạo ra khách hàng trung thành và hậu quả là không thể tồn tại lâu dài.
2. Product-Prot-People
Lại có những doanh nghiệp quan niệm cần phải chú ý đến sản phẩm hay dịch vụ trước nhất, sản
phẩm tốt thì mới đạt hiệu quả kinh doanh và sẽ có lợi nhuận. Với quan niệm này, doanh nghiệp
đã chú ý đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm, đến vn đề cạnh tranh trong kinh doanh. Tuy nhiên,
yếu tố con người vẫn bị xếp cuối bảng. Do vậy, để thể đạt lợi nhuận cao, người ta cố ép giá
thành, nâng giá bán bằng cách chèn ép, khai thác tối đa nhân công và m cách dụ khách hàng.
3. People-Product-Prot
hình thứ 3 trái hảng các hình trên. Doanh nghiệp vẫn hướng đến lợi nhuận, vẫn chú trọng
đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm, thế nhưng đặt hai yếu tố này lần lượt ở hàng thứ 2,3. Trong
lOMoARcPSD| 61622985
khi yếu tố con người được coi hàng đầu. Với quan niệm như vây, doanh nghiệp sẽ đối xử tốt
với khách hàng, đối tác và nhân viên của mình. Số khách hàng trung thành ngày càng đông, mặt
khác, năng suất lao động stang song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Khi y, lợi
nhuận sẽ đến như kết quả tất yêu và ngày càng tang.
Câu
4: Phân biệt Sứ mệnh, tầm nhìn hệ thng c giá tr của DN. Lấy dụ minh ho 1 DN
Việt Nam. a. Sứ mệnh
- Khái niệm: Sứ mệnh doanh nghiệp là:
o Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp o Lý do tồn tại, quan
điểm, tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích. o Doanh nghiệp ai, làm gì,
làm vì ai và làm như thế nào.
- Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh:
o Lịch sử
o Những năng lực đặc biệt o Môi trường của doanh nghiệp (tổ
chức) - Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh:
o Tập trung vào thị trường chứ không phải là sản phẩm cụ thể.
o Khả thi o Cụ th
b. Mục êu
- Khái niệm:
o Mục êu kết qumong muốn đạt đưc sau một quá trình hot động. o Mục
êu của doanh nghiệp kết quả cuối cùng hay trạng thái doanh
nghiệp muốn đạt được sau một quá trình hoạt động/ sau khi thực hiện kế hoạch
- Phân loại mục êu:
o Các mục êu của doanh nghiệp. o Sự phân cấp của các mục êu. o Kết hợp mục
êu ngắn hạn và mục êu dài hạn; mục êu bộ phận và mục êu tổng thể.
- Nguyên tắc thiết lập mục êu:
o Cụ thể, ng: Muốn đạt được thành ch gì? Muốn cái gì? Thu nhập ra sao?
Tăng trưởng như thế nào?
o Có thể đo đếm được: Con số cụ thể là bao nhiêu?
o Khả thi: Có khả thi hay không? Mục êu có quá thấp hay không?
o Thực tế: Có phù hợp với nh hình thực tế hay không? Cạnh tranh có quá khốc liệt
hay không?
o Có kỳ hạn: Thời hạn hoàn thành là khi nào? Thời gian đó có hợp lý hay không?
- Công cụ thực hiện mục êu: Chiến lược o Chiến lược chương trình hành động tổng
quát giúp đạt được các mục êu
lOMoARcPSD| 61622985
o Nội dung của một bản chiến lược:
Mục êu của chiến lược
Phân ch về môi trường (bên trong và bên ngoài)
Các nguồn lực cần sử dụng
Chính sách trong thu hút, sử dụng, điều phối các nguồn lực
Các hoạt động triển khai, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh o Chiến
lược tác động đến các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, các hot động
của doanh nghiệp. o Các loại chiến lược của doanh nghiệp:
Chiến lược công nghệ, sản xuất
Chiến lược tổ chức nhân sự
Chiến lược tài chính
Chiến lược markeng
c. Hệ thống các giá trị
- Khái niệm:
o Giá trị của một doanh nghiệp những niềm n căn bản của những người làm việc
trong doanh nghiệp.
o Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ của doanh nghiệp với
những đối tượng hữu quan như: người sở hữu, những nhà quản trị, đội ngũ những
người lao động, khách hàng và các đối tượng khác có liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp. o Các thành viên trong doanh nghiệp dù là lãnh đạo hay người lao
động đều có nghĩa vụ thực hiện các giá trị đã được xây dựng.
- Hệ thống các giá trị bao gồm:
o Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định những chuẩn mực chung và là
niềm n lâu dài của một tổ chức. o Các nguyên hướng dẫn hành động, định
hướng cho hành vi của tổ chức, có vai tr rất quan trọng trong nội bộ tổ chức.
- Có 2 cách xây dựng hệ thống giá trị:
o Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo cũ lựa chọn hoc
hình thành một cách tự phát trong doanh nghiệp. o Các giá trị mới thế hệ
lãnh đạo đương nhiệm mong muốn y dựng để doanh nghiệp ứng phó với nh
hình mới. *Ví dụ: Tp đoàn TH
- Tầm nhìn & sứ mệnh
Tầm nhìn
Tp đoàn TH mong muốn trthành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thc
phẩm sạch nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu nghiêm túc dài hạn kết hợp với công
lOMoARcPSD| 61622985
nghệ hin đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế
giới được mọi nhà n dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
Sứ mệnh
Với nh thần gần gũi với thiên nhiên, Tp đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng thể cht
và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên
sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng. - Giá trị thương hiệu
Tạo dựng niềm n
Tp đoàn TH cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về chất lượng, luôn đảm bảo nh chân
thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được niềm n mạnh mẽ cho người êu dùng Việt cũng như
các đối tác của TH.
Lan tỏa sức mạnh
Không chmang đến nguồn sức khỏe dồi dào cho mọi người, Tp đoàn TH mong muốn tột độ
những nlực phát triển của TH sthúc đẩy mọi nhân, mọi tổ chức cùng nhau xây dựng một
cộng đồng vui tươi, hạnh phúc và thịnh vượng hơn.
Niềm kiêu hãnh Việt
Tp đoàn TH cam kết không ngừng cải ến và sáng tạo công nghệ cũng như chất lượng dịch vụ,
từ đó cung cấp những sản phẩm “100% made in Vietnam” sánh ngang với những sản phẩm quốc
tế khác. Và đó cũng chính là niềm tự hào quốc gia mà TH muốn hướng đến.
Câu 5: Trình bày các yếu tố bản khi y dựng sứ mệnh đặc điểm bản của một bản tuyên
bố sứ mệnh. Lấy vị dụ minh họa.
- Khái niệm: Sứ mệnh doanh nghiệp là:
o Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp o Lý do tồn tại, quan điểm, tôn
chỉ, nguyên tắc, mục đích.
o Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào.
- Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh:
o Lịch sử
o Những ng lực đặc biệt o Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức) -
Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh:
o Tập trung vào thị trường chứ không phải là sản phẩm cụ thể.
o Khả thi o Cụ th - dụ: Sứ mệnh của tập đoàn TH : Với nh thần
gần gũi với thiên nhiên, Tp đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng
thchất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm
có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61622985
Bài tập chương 2: TRIẾT LÝ KINH DOANH
Câu 1: Khái niệm Triết lý kinh doanh? Vai tr của Triết lý kinh doanh trong sự phát triển của Doanh nghiệp? - Khái niệm:
o Theo vai tr : Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động kinh doanh.
o Theo yếu tố cấu thành: TLKD phương châm hành động, là hệ giá trị và mục tiêu
của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh.
o Theo cách thức hình thành: TLKD là những tư tưởng phản ánh thực tiễn kinh
doanh qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hóa của các chủ thể kinh
doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh. - Vai tr :
o Triết lý kinh doanh là cốt lõi của văn hoá doanh nghiệp, tạo ra phương thức phát
triển bền vững của doanh nghiệp. o Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và
cơ sở để xây dựng và quản lý chiến lược của doanh nghiệp.
o Góp phần giải quyết mỗi quan hệ giữa mục tiêu kinh tế và các mục tiêu khác của
doanh nghiệp. o Triết lý kinh doanh là một phương tiện để giáo dục, phát triển
nguồn nhân lực và tạo ra một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp.
o Triết lý kinh doanh là cơ sở tạo ra sự thống nhất trong hành động của các cá nhân,
bộ phận và doanh nghiệp. Câu 2:
Vì sao nói Triết lý kinh doanh là cốt lõi của việc xây dựng văn hoá Doanh nghiệp.
Minh họa với 1 doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Giải thích Triết lý kinh doanh là cốt lõi của việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp:
o Văn hóa doanh nghiệp là cơ sở đảm bảo cho một doanh nghiệp kinh doanh văn
hóa và bằng phương thức này nó có thể phát triển một cách bền vững.Văn hóa
doanh nghiệp gồm nhiều yếu tố cấu thành, mỗi thành tố của văn hóa doanh
nghiệp có một vị trí, vai tr khác nhau trong một hệ thống chung, trong hạt nhân
của nó là các triết lý và hệ giá trị.Do vạch ra sứ mệnh – mục tiêu, phương thức
thực hiện mục tiêu, một hệ thống các giá trị có tính pháp lý và đạo lý, chủ yếu là
giá trị đạo đức của doanh nghiệp.
o Nói gọn hơn, triết lý doanh nghiệp là cốt lõi của phong cách – phong thái của
doanh nghiệp đó.Triết lý doanh nghiệp là cái ổn định, rất khó thay đổi, nó phản
ánh cái tinh thần – ý thức của doanh nghiệp ở trình độ bản chất, có tính khái quát, lOMoAR cPSD| 61622985
cô đọng và hệ thống hơn so với các yếu tố ý thức đời thường và tâm lý xã hội. Một
khi đã phát huy được tác dụng thì triết lý doanh nghiệp trở thành ý thức lý luận
và hệ tư tưởng chung của doanh nghiệp, bất kể có sự thay đổi về lãnh đạo.
o Triết lý doanh nghiệp ít hiện hữu với xã hội bên ngoài; nó là tài sản tinh thần của
doanh nghiệp, là cái tinh thần “thấm sâu vào toàn thể doanh nghiệp, từ đó hình
thành một sức mạnh thống nhất” tạo ra một hợp lực hướng tâm chung.
- Tóm lại, triết lý doanh nghiệp góp phần tạo lập nên văn hóa doanh nghiệp, là yếu tố có
vai tr quyết định trong việc thúc đẩy và bảo tồn nền văn hóa này. Qua đó, nó góp phần
tạo nên một nguồn nội lực mạnh mẽ từ doanh nghiệp. Triết lý doanh nghiệp có vị trí quan
trọng nhất trong số các yếu tố hợp thành văn hóa doanh nghiệp.
Câu 3: Trình bày nội dung của Triết lý kinh doanh? Giải thích mô hình 3P. *Nội
dung của Triết lý kinh doanh: a. Sứ mệnh
- Khái niệm: Sứ mệnh doanh nghiệp là:
o Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp o Lý do tồn tại, quan điểm, tôn chỉ,
nguyên tắc, mục đích. o Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào.
- Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh: o Lịch sử
o Những năng lực đặc biệt
o Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức) - Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh:
o Tập trung vào thị trường chứ không phải là sản phẩm cụ thể. o Khả thi o Cụ thể b. Mục tiêu - Khái niệm:
o Mục tiêu là kết quả mong muốn đạt được sau một quá trình hoạt động.
o Mục tiêu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh
nghiệp muốn đạt được sau một quá trình hoạt động/ sau khi thực hiện kế hoạch - Phân loại mục tiêu:
o Các mục tiêu của doanh nghiệp. o Sự phân cấp của các mục tiêu.
o Kết hợp mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; mục tiêu bộ phận và mục tiêu tổng thể.
- Nguyên tắc thiết lập mục tiêu:
o Cụ thể, rõ ràng: Muốn đạt được thành tích gì? Muốn có cái gì? Thu nhập ra sao?
Tăng trưởng như thế nào? lOMoAR cPSD| 61622985
o Có thể đo đếm được: Con số cụ thể là bao nhiêu? o Khả thi: Có khả thi hay không?
Mục tiêu có quá thấp hay không?
o Thực tế: Có phù hợp với tình hình thực tế hay không? Cạnh tranh có quá khốc liệt hay không?
o Có kỳ hạn: Thời hạn hoàn thành là khi nào? Thời gian đó có hợp lý hay không?
- Công cụ thực hiện mục tiêu: Chiến lược o Chiến lược là chương trình hành động tổng
quát giúp đạt được các mục tiêu
o Nội dung của một bản chiến lược:
▪ Mục tiêu của chiến lược
▪ Phân tích về môi trường (bên trong và bên ngoài)
▪ Các nguồn lực cần sử dụng
▪ Chính sách trong thu hút, sử dụng, điều phối các nguồn lực
▪ Các hoạt động triển khai, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh
o Chiến lược tác động đến các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp.
o Các loại chiến lược của doanh nghiệp:
▪ Chiến lược công nghệ, sản xuất
▪ Chiến lược tổ chức nhân sự
▪ Chiến lược tài chính ▪ Chiến lược marketing
c. Hệ thống các giá trị - Khái niệm:
o Giá trị của một doanh nghiệp là những niềm tin căn bản của những người làm việc trong doanh nghiệp.
o Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ của doanh nghiệp với
những đối tượng hữu quan như: người sở hữu, những nhà quản trị, đội ngũ những
người lao động, khách hàng và các đối tượng khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
o Các thành viên trong doanh nghiệp dù là lãnh đạo hay người lao động đều có nghĩa
vụ thực hiện các giá trị đã được xây dựng.
- Hệ thống các giá trị bao gồm:
o Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định những chuẩn mực chung và là
niềm tin lâu dài của một tổ chức. o Các nguyên lý hướng dẫn hành động, định
hướng cho hành vi của tổ chức, có vai tr rất quan trọng trong nội bộ tổ chức.
- Có 2 cách xây dựng hệ thống giá trị: lOMoAR cPSD| 61622985
o Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo cũ lựa chọn hoặc
hình thành một cách tự phát trong doanh nghiệp.
o Các giá trị mới mà thế hệ lãnh đạo đương nhiệm mong muốn xây dựng để doanh
nghiệp ứng phó với tình hình mới.
*Giải thích mô hình 3P:
- Trong mô hình 3P, chúng ta đều thấy rằng, Profit-lợi nhuận là mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp, Product-sản phẩm/dịch vụ là đối tượng tác động của doanh nghiệp và
People-con người là nhân tố tham gia vào quá trình sản xuất, mua bán và quản lý.
- Con người, sản phẩm, lợi nhuận là một v ng gắn kết với nhau, nhưng yếu tố con người
phải được đặt lên hàng đầu trong kinh doanh để phát triển bền
vững, chứ không phải lợi nhuận là hàng đầu. Cũng không thể xem xét 3P một cách độc
lập mà 3P nằm trong quan hệ đan xen, tổng thể với các yếu tố, mô hình khác khi xem xét
mô hình tổ chức và chiến lược.
- Hoạt động kinh doanh chỉ có thể thực hiện khi có đủ 3 yếu tố: con người, sản phẩm/dịch
vụ và lợi nhuận. Chính quan niệm khác nhau về ý nghĩa, vai trof của 3 yếu tố này-thể hiện
qua việc sắp xếp thứ tự ưu tiên từng yếu tố-sẽ dẫn đến những thái độ, cung cách ứng xử khác nhau trong kinh doanh 1. Profit-Product-People
Đối với một doanh nghiệp xem lợi nhuận là tối thượng, đặt nó lên hàng đầu thì anh ta sẵn sàng
kinh doanh bất cứ sản phẩm gì, không cần biết đến chất lượng, nhằm đạt được lợi nhuận cao
nhất. Con người làm ra sản phẩm hoặc khách hàng, đối với doanh nghiệp này chỉ được xem như
công cụ để anh ta khai thác làm giàu, được xếp ở vị trí sau cùng. Quan niệm này dẫn đến kiểu
làm ăn chộp giật, không tạo ra khách hàng trung thành và hậu quả là không thể tồn tại lâu dài. 2. Product-Profit-People
Lại có những doanh nghiệp quan niệm cần phải chú ý đến sản phẩm hay dịch vụ trước nhất, sản
phẩm tốt thì mới đạt hiệu quả kinh doanh và sẽ có lợi nhuận. Với quan niệm này, doanh nghiệp
đã chú ý đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm, đến vấn đề cạnh tranh trong kinh doanh. Tuy nhiên,
yếu tố con người vẫn bị xếp cuối bảng. Do vậy, để có thể đạt lợi nhuận cao, người ta cố ép giá
thành, nâng giá bán bằng cách chèn ép, khai thác tối đa nhân công và tìm cách dụ khách hàng. 3. People-Product-Profit
Mô hình thứ 3 trái hảng các mô hình trên. Doanh nghiệp vẫn hướng đến lợi nhuận, vẫn chú trọng
đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm, thế nhưng đặt hai yếu tố này lần lượt ở hàng thứ 2,3. Trong lOMoAR cPSD| 61622985
khi yếu tố con người được coi là hàng đầu. Với quan niệm như vây, doanh nghiệp sẽ đối xử tốt
với khách hàng, đối tác và nhân viên của mình. Số khách hàng trung thành ngày càng đông, mặt
khác, năng suất lao động sẽ tang song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Khi ấy, lợi
nhuận sẽ đến như kết quả tất yêu và ngày càng tang. Câu
4: Phân biệt Sứ mệnh, tầm nhìn và hệ thống các giá trị của DN. Lấy ví dụ minh hoạ 1 DN ở
Việt Nam. a. Sứ mệnh
- Khái niệm: Sứ mệnh doanh nghiệp là:
o Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp o Lý do tồn tại, quan
điểm, tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích. o Doanh nghiệp là ai, làm gì,
làm vì ai và làm như thế nào.
- Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh: o Lịch sử
o Những năng lực đặc biệt o Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức) -
Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh:
o Tập trung vào thị trường chứ không phải là sản phẩm cụ thể. o Khả thi o Cụ thể b. Mục tiêu - Khái niệm:
o Mục tiêu là kết quả mong muốn đạt được sau một quá trình hoạt động. o Mục
tiêu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh
nghiệp muốn đạt được sau một quá trình hoạt động/ sau khi thực hiện kế hoạch - Phân loại mục tiêu:
o Các mục tiêu của doanh nghiệp. o Sự phân cấp của các mục tiêu. o Kết hợp mục
tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; mục tiêu bộ phận và mục tiêu tổng thể.
- Nguyên tắc thiết lập mục tiêu:
o Cụ thể, rõ ràng: Muốn đạt được thành tích gì? Muốn có cái gì? Thu nhập ra sao?
Tăng trưởng như thế nào?
o Có thể đo đếm được: Con số cụ thể là bao nhiêu?
o Khả thi: Có khả thi hay không? Mục tiêu có quá thấp hay không?
o Thực tế: Có phù hợp với tình hình thực tế hay không? Cạnh tranh có quá khốc liệt hay không?
o Có kỳ hạn: Thời hạn hoàn thành là khi nào? Thời gian đó có hợp lý hay không?
- Công cụ thực hiện mục tiêu: Chiến lược o Chiến lược là chương trình hành động tổng
quát giúp đạt được các mục tiêu lOMoAR cPSD| 61622985
o Nội dung của một bản chiến lược:
▪ Mục tiêu của chiến lược
▪ Phân tích về môi trường (bên trong và bên ngoài)
▪ Các nguồn lực cần sử dụng
▪ Chính sách trong thu hút, sử dụng, điều phối các nguồn lực
▪ Các hoạt động triển khai, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh o Chiến
lược tác động đến các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, các hoạt động
của doanh nghiệp. o Các loại chiến lược của doanh nghiệp:
▪ Chiến lược công nghệ, sản xuất
▪ Chiến lược tổ chức nhân sự
▪ Chiến lược tài chính ▪ Chiến lược marketing
c. Hệ thống các giá trị - Khái niệm:
o Giá trị của một doanh nghiệp là những niềm tin căn bản của những người làm việc trong doanh nghiệp.
o Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ của doanh nghiệp với
những đối tượng hữu quan như: người sở hữu, những nhà quản trị, đội ngũ những
người lao động, khách hàng và các đối tượng khác có liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp. o Các thành viên trong doanh nghiệp dù là lãnh đạo hay người lao
động đều có nghĩa vụ thực hiện các giá trị đã được xây dựng.
- Hệ thống các giá trị bao gồm:
o Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định những chuẩn mực chung và là
niềm tin lâu dài của một tổ chức. o Các nguyên lý hướng dẫn hành động, định
hướng cho hành vi của tổ chức, có vai tr rất quan trọng trong nội bộ tổ chức.
- Có 2 cách xây dựng hệ thống giá trị:
o Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo cũ lựa chọn hoặc
hình thành một cách tự phát trong doanh nghiệp. o Các giá trị mới mà thế hệ
lãnh đạo đương nhiệm mong muốn xây dựng để doanh nghiệp ứng phó với tình
hình mới. *Ví dụ: Tập đoàn TH
- Tầm nhìn & sứ mệnh Tầm nhìn
Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thực
phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công lOMoAR cPSD| 61622985
nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế
giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào. Sứ mệnh
Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng thể chất
và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên –
sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng. -
Giá trị thương hiệu
Tạo dựng niềm tin
Tập đoàn TH cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về chất lượng, luôn đảm bảo tính chân
thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng Việt cũng như các đối tác của TH. Lan tỏa sức mạnh
Không chỉ mang đến nguồn sức khỏe dồi dào cho mọi người, Tập đoàn TH mong muốn tột độ
những nỗ lực và phát triển của TH sẽ thúc đẩy mọi cá nhân, mọi tổ chức cùng nhau xây dựng một
cộng đồng vui tươi, hạnh phúc và thịnh vượng hơn.
Niềm kiêu hãnh Việt
Tập đoàn TH cam kết không ngừng cải tiến và sáng tạo công nghệ cũng như chất lượng dịch vụ,
từ đó cung cấp những sản phẩm “100% made in Vietnam” sánh ngang với những sản phẩm quốc
tế khác. Và đó cũng chính là niềm tự hào quốc gia mà TH muốn hướng đến.
Câu 5: Trình bày các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh và đặc điểm cơ bản của một bản tuyên
bố sứ mệnh. Lấy vị dụ minh họa.
- Khái niệm: Sứ mệnh doanh nghiệp là:
o Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp o Lý do tồn tại, quan điểm, tôn
chỉ, nguyên tắc, mục đích.
o Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào.
- Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh: o Lịch sử
o Những năng lực đặc biệt o Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức) -
Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh:
o Tập trung vào thị trường chứ không phải là sản phẩm cụ thể.
o Khả thi o Cụ thể - Ví dụ: Sứ mệnh của tập đoàn TH : “Với tinh thần
gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng
thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm
có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.”