Bài tập Chương 3: Chi phí sản xuất và quyết định cung ứng của doanh nghiệp ( có đáp án)

Bài tập Chương 3: Chi phí sản xuất và quyết định cung ứng của doanh nghiệp ( có đáp án) môn Kinh tế học đại cương  | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức ,ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|40615597
1
CHƯƠNG 3
BÀI 1. Điều xảy ra với giá lượng cân bằng trên thị trường máy lạnh trong các
tình huống sau:
a) Thời tiết trở nên nóng bất thường, người bán không thay ổi lượng bán ra.
b) Lượng máy lạnh nhập khẩu gia tăng
c) Giá iện tăng cao, người bán không thay ổi lượng bán ra.
d) Các nhà khoa học khuyến cáo, máy lạnh có hại cho sức khỏe.
e) Thu nhập của người tiêu dùng giảm mạnh do suy thoái kinh tế.
f) Nhiều doanh nghiệp rời bỏ thị trường do chính phủ tăng thuế.
g) a và b xảy ra ồng thời nhưng ảnh hưởng của a mạnh hơn.
h) e và f xảy ra ồng thời
Hướng dẫn: làm ược bài này, các em sử dụng 3 bước phân tích sự thay ổi trạng thái cân
bằng của thị trường một hàng hóa.
Bước 1: Xác ịnh xem sự kiện (tình huống) bài cho tác ộng ến cung hay cầu hay cả cung
và cầu.
Bước 2: Xác ịnh cung/ cầu tăng hay giảm từ ó xác ịnh hướng dịch chuyển của ường cung
hoặc/và ường cầu
Bước 3: Sử dụng ồ thị ể xem trạng thái cân bằng trên thị trường hàng hóa
a. Thời tiết trở nên nóng bất thường, người bán không thay ổi lượng bán ra tác
ộng tới cầu về máy lạnh (máy iều hòa) m cho cầu về máy lạnh tăng nên ường cầu
về máy lạnh dịch chuyển sang phải từ D
0
thành D
1
1
Vy P và Q cân bng trên
th
trường máy lạnh ều tăng
D1
Q
P
D
0
Q
0
0
Q
1
P
lOMoARcPSD|40615597
2
b. Lượng máy lạnh nhập khẩu gia tăng Tác ộng tới cung về máy lạnh làm cho
cung về máy lạnh tăng nên ường cung máy lạnh dịch chuyển sang phải từ S
0
thành S
1
Vy P cân bng gim, Q
cân
bng trên th trường máy lnh
tăng
c. Giá iện tăng cao, người bán không thay ổi lượng bán ra tác ộng tới cầu về máy
lạnh m cho cầu máy lạnh giảm nên ường cầu y lạnh dịch chuyển sang trái từ D
0
thành D
1
0
Vy P và Q cân bng trên
th
trường máy lạnh ều gim
D0
d. Các nhà khoa học khuyến cáo, máy lạnh có hại cho sức khỏe Tác ộng tới cầu
về máy lạnh làm cho cầu máy lạnh giảm nên ường cầu về máy lạnh dịch chuyển sang
trái từ D
0
thành D
1
.
P
Q
D
0
Q
0
0
Q
1
1
1
Q
D
1
Q
1
P
1
Q
0
P
lOMoARcPSD|40615597
3
Vẽ hình tương tự câu c Vậy P và Q cân bằng trên thị trường máy lạnh ều giảm.
e. Thu nhập của người tiêu dùng giảm mạnh do suy thoái kinh tế tác ộng tới cầu
về máy lạnh làm cho cầu máy lạnh giảm (máy lạnh hàng hóa thông thường) nên
ường cầu về máy lạnh dịch chuyển sang trái từ D
0
thành D
1
.
Vẽ hình tương tự câu c Vậy P và Q cân bằng trên thị trường máy lạnh ều giảm.
f. Nhiều doanh nghiệp rời bỏ thị trường do chính phủ tăng thuế c ộng tới cung
về máy lạnh làm cho cung máy lạnh giảm nên ường cung máy lạnh dịch chuyển sang
trái từ S
0
thành S
1
Vy P cân bằng tăng còn Q
cân
bng trên th trường máy lnh
gim
g) a và b xảy ra ồng thời nhưng ảnh hưởng của a mạnh hơn.
Như vừa phân tích câu a : Thời tiết trở nên nóng bất thường, người bán không thay ổi
lượng bán ra tác ộng tới cầu về máy lạnh (máy iều hòa) làm cho cầu về máy lạnh tăng
nên ường cầu về máy lạnh dịch chuyển sang phải từ D
0
thành D1. Còn Câu b: Lượng
máy lạnh nhập khẩu gia tăng Tác ộng tới cung về y lạnh làm cho cung về máy lạnh
tăng nên ường cung máy lạnh dịch chuyển sang phải từ S
0
thành S
1
Như vậy a b xảy ra ồng thời tức cầu tăng cung tăng ường cầu ường cung
ều dịch chuyển sang phải. Mặt khác, bài cho “ảnh hưởng của a mạnh hơn” tức mức
dịch chuyển sang phải của ường cầu nhiều hơn mức dịch chuyển sang phải của ường cung.
Q
D
1
Q
1
1
Q
0
0
0
lOMoARcPSD|40615597
4
1
Vy P cân bng và Q cân bng
trên th trường máy lạnh ều tăng
h) e và f xảy ra ồng thời
Như vừa phần tích câu e: Thu nhập của người tiêu dùng giảm mạnh do suy thoái kinh tế
tác ộng tới cầu về máy lạnh làm cho cầu máy lạnh giảm (máy lạnh là hàng hóa thông
thường) nên ường cầu về máy lạnh dịch chuyển sang trái từ D
0
thành D
1
. Và câu f: Nhiều
doanh nghiệp rời bỏ thtrường do chính phủ tăng thuế tác ng tới cung về y lạnh
làm cho cung máy lạnh giảm nên ường cung máy lạnh dịch chuyển sang trái từ S
0
thành
S
1
Như vậy e và f xảy ra ồng thời tức là cầu và cung về máy lạnh ều giảm ường cầu
cung về máy lạnh ều dịch chuyển sang trái, nhưng chưa biết ảnh ởng của cầu hay cung
mạnh hơn hay ít n nên trong trường hợp y chúng ta phải xét 3 trường hợp tùy theo mức
ộ giảm của cung và cầu
Vậy Lượng cân bằng trên thị trường y lạnh luôn giảm, còn giá cân bằng thể
giảm, tăng hoặc không thay ổi (giá không rõ ràng)
Bài 2. Cung cầu về sản phẩm Y có dạng: Q
S
= 2P - 8 và Q
D
= 15 0,5P (trong
ó Q tính bằng triệu tấn, P tính bằng nghìn ồng/tấn)
a. Xác ịnh giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Y.
Q
D
0
0
Q
0
0
Q
1
1
D
1
lOMoARcPSD|40615597
5
b. Vì một lý do nào ó lượng cầu giảm 1 triệu tấn ở mọi mức giá, khi ó giá và lượng thay ổi
như thế nào. Vẽ ồ thị minh họa câu a và câu b trên cùng một ồ thị
c. Do giá nguyên liệu sản xuất sản phẩm Y giảm nên lượng cung tăng 10% tại mọi mức
giá. Xác ịnh giá và lượng cân bằng mới. Vẽ ồ thị minh họa câu a và câu c trên cùng một
ồ thị
d. Khi giá bán trên thị trường là 8 nghìn ồng/tấn thì thị trường xảy ra tình trạng gì? doanh
thu thu ược tại mức giá này là bao nhiêu?
e. Khi giá bán trên thị trường là 11 nghìn ồng/tấn thì thị trường xảy ra hiện tượng dư cung
hay dư cầu? Tính mức dư cung hoặc dư cầu? Tính doanh thu thu ược tại mức giá này là
bao nhiêu? Đ/án:
a. Tại TTCB có: Q
S
=Q
D
2P 8 = 15 -0,5P P
E
= 9,2 (nghìn ồng/tấn)
Thay P
E
vừa tìm ược vào phương trình ường cung hoặc ường cầu ta ược Q
E
= 10,4 (triệu tấn)
b. Cầu giảm 1 triệu tấn mọi mức giá nên ường cầu dịch chuyển sang trái, khi ó PT
ường cầu mới là:
QD mới = Q
D
1 = 15 0,5P -1 = 14 -0,5P
c. TTCB mới: Q
D mới
= Q
S
14 0,5P = 2P 8 P
E mới
= 8,8 (nghìn ồng/tấn)
Q
E mới
= 9,6 (triệu tấn)
Vậy giá cân bằng lượng cân bằng ều giảm -
Vẽ hình:
+ Đường cầu ban ầu D
0
30
+ Đường cung
ban ầu S
0
28
9,2
8,8
+ Đường cầu
mới D
1
4
P
0
30
QD
15
0
P
0
4
QS
-8
0
P
0
28
QD mới
14
0
14
D
0
D
1
S
0
lOMoARcPSD|40615597
6
-8 9,6 10,4 15
c. Cung tăng 10% tại mọi mức giá nên ường cung dịch chuyển sang phải, khi ó phương
trình ường cung mới là:
QS mới = Q
S
+ 10%Q
S
= 2P - 8 + 0,1x(2P 8) = 2,2P 8,8
Hoặc Q
S mới
= 110%Q
S
= 1,1x(2P 8)= 2,2P 8,8
Tại TTCB mới: Q
S mới
= Q
D
2,2P 8,8 = 15 0,5P P
E
mới = 8,8 (nghìn ồng/tấn)
Thay P
E mới
vào Phương trình ường cung mới hoặc ường cầu ban ầu
Q
E mới
= 10,6 (triệu tấn) Vẽ
hình:
Đường cung và ường cầu ban ầu vẽ giống câu trên, vẽ thêm
Đường cung mới:
P
0
4
QS mới
-8,8
0
d. Khi P = 8 thì Q
D
= 15 0,5x8= 11, Q
S
= 2x8 8= 8
Q
D
> Q
S
nên thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa (dư cầu)
Lượng hàng bán ược thực tế là Q
S
= 8
Doanh thu: TR = PxQ = 8x8 = 64 (tỷ ồng)
e. P = 11 thì Q
D
= 15 0,5x11= 9,5 ; Q
S
= 2x11 8 = 14
Q
S
> Q
D
nên thị trường xảy ra tình trạng dư cung ( hay dư thừa hàng hóa)
Lượng dư cung (hay lượng dư thừa) ∆Q= Q
S
Q
D
= 14 9,5 = 4,5
Lượng hàng bán ược thực tế là Q
D
= 9,5
Doanh thu: TR = PxQ = 11x9,5=104,5 (tỷ ồng)
30
9
,2
15
,8
-8
S
0
4
-8
S
1
10
,4
,
8
8
,6
10
lOMoARcPSD|40615597
7
BÀI 3. Cho thị trường hàng hóa A có phương trình ường cung ường cầu như sau:
P
S
= 0,2Q 10 và P
D
= 20 0,2Q (b qua ơn vị của giá và lượng)
a. Xác ịnh Giá và sản lưng cân bng ca th trường?
b. Gi s giá bán trên th trường P = 10 thì th trường xy ra tình trng gì? Doanh thu
thu ược ti mc giá này bng bao nhiêu?
c. Do nhiu hàng hóa thay thế cho hàng hóa A xut hin nên lượng cu v hàng hóa A
gim 20% ti mi mc giá. Hãy tính tác ộng ca ca vic gim cầu này ối vi giá ?
d. Do giá hàng B hàng thay thế cho A gim nên lượng cu v A gim một lượng
tuyệt i ti mi mc giá. Biết lượng cân bng mi bây gi 60. Lập phương trình
ường cu mi? Đ/ Án:
Bài này các em thlàm theo PT ường cung cầu dưới dạng P theo Q như bài
hoặc có thể ổi lại PT dưới dạng Q theo P.
a. Tại TTCB có: P
S
= P
D
0,2Q - 10 = 20 0,2Q Q
E
= 75
Thay Q
E
vừa tìm ược vào PT ường cung hoặc ường cầu ta ược: P
E
= 5
b. P = 10 thay vào PT ường cung và ường cầu tìm lượng cung lượng cầu tại mức
giá này.
10 = 0,2Q
S
10 Q
S
= 100 và
10 = 20 0,2Q
D
Q
D
= 50
Q
S
>Q
D
nên thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa (dư cung)
Lượng hàng bán ược thực tế là Q
D
= 50
TR = 10 x 50 = 500
c. Với dạng câu này vì lượng cầu thay ổi tại mọi mức giá (tức P cố ịnh chỉ có Q thay ổi)
nên dạng này phải làm Q theo P do ó PT ường cầu ban ầu phải viết lại thành
Q theo P.
- Đường cầu ban ầu P
D
= 20 0,2Q Q
D
= 100 5P
- Cầu về hàng hóa giảm nên ường cầu dịch chuyển sang trái khi ó PT ường cầu mới là:
QD mới = Q
D
- 20%Q
D
hoặc = 80%Q
D
= 0,8 x(100 5P) = 80 4P
Hay từ ây rút P theo Q là: P
D
mới = 20 0,25Q
TTCB mới P
D mới
= P
S
20 0,25Q = 0,2Q 10
Q
E mi
= 66,66 Thay Q
E mi
vào PT ường cu mi hoặc ường cung ban u ta ược
P
E
mi = 3,33
Vậy giá ồng gim
d. Cách 1: Cầu về hàng A giảm một lượng tuyệt ối tại mọi mức giá nên ường cầu hàng
A dịch chuyển song song sang trái, khi ó PT ường cầu mới có dạng:
lOMoARcPSD|40615597
8
Q
D mới
= a 5P (Vì ường cầu ban ầu Q
D
= 100 5P)
Thay lượng cân bằng mới vào PT ường cung (do ường cung không thay ổi) ta ược
giá cân bằng mới là P=2
Thay P và Q cân bằng mới vào PT ường cầu mới 60 = a 5x2 a = 70
Vậy PT ường cầu mới là Q
D
mới
= 70 5P
Cách 2: gọi cầu về hàng A giảm một lượng tuyệt ối tại mọi mức giá a. khi ó PT
ường cầu mới Q
D mới
= Q
D
a = 100 5P a
Thay lượng cân bằng mới vào PT ường cung (do ường cung không thay ổi) ta ược
giá cân bằng mới là P=2
Thay P Q cân bằng mới vào PT ường cầu mới 60 = 100 5x2 a a = 30
Vậy PT ường cầu mới là Q
D
mới
= 100 5P 30 = 70 5P
Bài 4. Cho số liệu về cung cầu sản phẩm A như sau:
Giá (1000 /1kg)
Lượng cầu(kg)
Lượng cung(kg)
7
20
11
8
19
13
9
18
15
a. Viết phương trình ường cung, ường cầu, xác ịnh giá và lượng cân bằng. Doanh thu
tại trạng thái cân bằng.
b. do nào ó, lượng cung sản phẩm A tăng lên một lượng 6 kg mỗi mức giá.
Hãy xác ịnh mức giá và sản lượng, tổng doanh thu tại trạng thái cân bằng mới?.
c. Giả sử Chính phủ áp t giá bán trên thị trường 11 nghìn ồng/kg hứa mua hết
phần sản phẩm thừa, thì số tiền chính phủ phải chi ra là bao nhiêu?
Đ/ Án:
a. PT ường cầu dạng: Q
D
= a- bP Dựa vào
biểu cầu ta có hệ PT 20 = a 7b
19 = a 8b
a = 27
b = 1
PT Q
D
= 27 P
PT ường cung có dạng: Q
S
= c + dP
Tương tự dựa vào biểu cung lập ược hệ PT, giải hệ PT tìm ược c = -3 , d=2
lOMoARcPSD|40615597
9
PT ường cung là: Q
S
= -3 + 2P
- Tại TTCB có Q
D
= Q
S
↔ 27 – P = -3 + 2P P
E
= 10 (nghìn ồng/kg)
Q
E
= 17 (kg)
TR = P x Q = 10 x 17 = 170 (nghìn ồng)
b. Cung tăng nên ường cung dịch chuyển sang phải khi ó PT ường cung mới là:
QS mới = Q
S
+ 6 = -3 +2P +6 = 3 +2P
TTCB mới có: Q
D
= Q
S mới
27 P = 3 +2P P
E mới
= 8 (nghìn ồng/kg)
Q
E
mới = 19 (kg)
TR = P xQ = 8x19 = 152 (nghìn ồng)
d. Khi P = 11 thì Q
D
= 16, Q
S
= 19
Lượng dư thừa ΔQ = 19 – 16 = 3
Số tiền chính phủ phải chi là: P x ∆Q= 11x3 = 33 (nghìn ồng)
Bài 5. Hàm cầu về sản phẩm X trên thị trường ược cho bởi phương trình: P = 100
0,05Q
D
; trong ó Q là sản lượng tính bằng ơn vị, P tính bằng $. Cung sản phẩm X luôn
cố ịnh ở mức 1100 ơn vị.
a. Tính giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm X.
b. Giả sử nhờ quảng cáo, lượng cầu tại mỗi mức giá tăng thêm 15%. Giá và sản lượng cân
bằng mới trên thị trường là bao nhiêu. Vẽ hình minh họa?
c. Khi chính phủ áp ặt giá bán trên thị trường là 50 thì doanh thu là bao nhiêu?
Đ/ Án:
a. PT ường cung Q
S
= 1100 (Chú ý ường cung là ường thẳng ứng tại mức sản lượng
1100),
Viết lại PT ường cầu: P
D
= 100 0,05Q Q
D
= 2000 20P
TTCB có Q
D
= Q
S
==> 2000 20P = 1100 P
E
= 45 ($)
Q
E
= Q
S
= Q
D
= 1100 ( ơn vị) (với dạng này ợng cân bằng không phải tìm vì có cung luôn
cố ịnh ở mức 1100)
Cách 2 thay Q
S
vào PT ường cầu ược P
E
= 100 0,05x1100 = 45
b. Câu tăng nên ường cầu dịch chuyển sang phải, khi ó PT ường cầu mới là:
QD mới = Q
D
+ 15%Q
D
hay QD mới = 115%Q
D
= 1,15 x (2000 20P) = 2300 23P
Tại TTCB mới có Q
D mới
= Q
S
2300 23P = 1100 P
E mới
= 52,17 ($)
Q
E
mới = Q
S
= Q
D mới
= 1100 ( ơn vị)
(với dạng này lượng cân bằng mới cũng không phải tìm vì có cung luôn cố ịnh ở mức
1100) - Vẽ
hình:
lOMoARcPSD|40615597
10
Đường cầu ban ầu Q
D
= 2000 20P
P
0
100
QD
2000
0
Đường cung luôn cố ịnh ở mức 1100 nên ường cung là ường thẳng ứng tại mức Q =
1100
Đường cầu mới Q
D mới
= 2300 23P
P
0
100
QD mới
2300
0
100
52,17
45
1100 2000 2300
Q
c. P = 50 thì Q
S
= 1100, Q
D
= 1000
Lượng hàng bán ược thực tế là Q
D
= 1000
TR = P x Q = 50x1000= 50000$
Bài 6. Xác ịnh hàm cung và hàm cầu trong các trường hợp sau:
a. Trong một thị trường 200 người bán 100 người mua. Những người bán hàm
cung giống nhau P = 0,5q + 100 những người mua hàm cầu giống nhau q =
2250 6P (trong ó q là nghìn sản phẩm, p là nghìn ồng/sp). Xác ịnh hàm cung, hàm cầu
của thị trường.
b. Thị trường sản phẩm A có 3 nhóm người tiêu dùng có phương trình ường cầu lần lượt là
P = 20 0,001q
A
; q
B
= 40.000 2.000P và P = 20 0,0002q
C
. Và trong thị trường này
250 người bán, mỗi người bán ều m cung giống nhau P = 0,1q 13,6. y
xác ịnh hàm cầu và hàm cung của thị trường sản phẩm A. Xác ịnh giá và lượng cân bằng
của thị trường.
c. Thị trường của sản phẩm X ược mô tả ở ồ thị sau ây:
D
0
D
1
S
lOMoARcPSD|40615597
11
Hãy viết phương trình biểu din cung,
cu ca sn phm X.
Hướng dẫn: Muốn m ược PT ường cung/cầu thị
trường chúng ta phải biết PT ường cung/cầu
nhân. Cung/Cầu thị trường bằng tổng cung/cầu
nhân theo chiều ngang (tức chỉ ược làm theo Q). Vì vậy PT ường cung nhân cũng
phải viết dưới dạnh Q theo P
a. hàm cung cá nhân: P = 0,5q+ 100 q
S
= 2P - 200
m cung thị trường Q
S
= 200xq
S
= 200x(2P-200) = 400P 40000 Hàm
cầu cá nhân q
D
= 2250 6P
Hàm cầu thị trường là: Q
D
= 100x q
D
= 100 x (2250 6P) = 225000 600P b.
Xác ịnh hàm cầu thị trường:
Hàm cu cá nhân A: P = 20 0,001q
A
q
A
= (20-P)/0,001= 20.000 - 1.000P
Hàm cu cá nhân B: q
B
= 40.000 2.000P (Hàm cầu này ã th hin q theo P ri)
Hàm cu cá nhân C: P = 20 0,0002q
C
q
C
= (20 P)/0,0002= 100.000 5.000P
m cu th trường: Q
D
= q
A
+ q
B
+ q
C
= 160.000 8.000P -
Xác ịnh hàm cung thị trường:
Hàm cung nhân: P = 0,1q 13,6 q = (P + 13,6)/0,1 = 10P + 136
Hàm cung th trường: Q
S
= 250xq = 250x(10P+136) = 2500P + 34.000
c. Dng bài câu c này vn giống như lập phương trình ường cung, ường cu bng cách lp
h PT, nhưng ể ra h PT thì phi dựa vào hình ể ly ra hai cặp giá lượng tương ứng lp
h PT
- PT ường cầu có dạng: Q
D
= a- bP
+ Dựa vào hình ta có hai iểm thuộc ường cầu :
tại TTCB P = 10, Q = 500 và P = 20 , Q = 0
Ta có hệ PT 500 = a 10b
0 = a 20b
lOMoARcPSD|40615597
12
a = 100
b = 50
PT ường cầu là: Q
D
= 100 5P
- PT ường cung có dạng Q
S
= c + dP
Tương tự dựa vào hình ta có hai iểm thuộc ường cung là:
tại TTCB P = 10, Q = 500 và P = 5 , Q = 0
Từ ó ta có hệ PT: 500 = c + 10d
0 = c + 5d
c = - 500 d = 100
PT ường cung là: Q
S
= - 500+ 100P
| 1/12

Preview text:

lOMoARcPSD| 40615597 CHƯƠNG 3
BÀI 1. Điều gì xảy ra với giá và lượng cân bằng trên thị trường máy lạnh trong các tình huống sau:
a) Thời tiết trở nên nóng bất thường, người bán không thay ổi lượng bán ra.
b) Lượng máy lạnh nhập khẩu gia tăng
c) Giá iện tăng cao, người bán không thay ổi lượng bán ra.
d) Các nhà khoa học khuyến cáo, máy lạnh có hại cho sức khỏe.
e) Thu nhập của người tiêu dùng giảm mạnh do suy thoái kinh tế.
f) Nhiều doanh nghiệp rời bỏ thị trường do chính phủ tăng thuế.
g) a và b xảy ra ồng thời nhưng ảnh hưởng của a mạnh hơn.
h) e và f xảy ra ồng thời
Hướng dẫn: ể làm ược bài này, các em sử dụng 3 bước ể phân tích sự thay ổi trạng thái cân
bằng của thị trường một hàng hóa.
Bước 1: Xác ịnh xem sự kiện (tình huống) ề bài cho tác ộng ến cung hay cầu hay cả cung và cầu.
Bước 2: Xác ịnh cung/ cầu tăng hay giảm từ ó xác ịnh hướng dịch chuyển của ường cung hoặc/và ường cầu
Bước 3: Sử dụng ồ thị ể xem trạng thái cân bằng trên thị trường hàng hóa a.
Thời tiết trở nên nóng bất thường, người bán không thay ổi lượng bán ra  tác
ộng tới cầu về máy lạnh (máy iều hòa)  làm cho cầu về máy lạnh tăng  nên ường cầu
về máy lạnh dịch chuyển sang phải từ D0 thành D1 P S P 1
Vậy P và Q cân bằng trên P 0 thị
trường máy lạnh ều tăng D 0 D1 Q 0 Q 1 Q 1 lOMoARcPSD| 40615597 b.
Lượng máy lạnh nhập khẩu gia tăng  Tác ộng tới cung về máy lạnh  làm cho
cung về máy lạnh tăng  nên ường cung máy lạnh dịch chuyển sang phải từ S0 thành S1 P S 0 S 1 Vậy P cân bằng giảm, Q P 0 cân P 1
bằng trên thị trường máy lạnh tăng D Q 0 Q 1 Q c.
Giá iện tăng cao, người bán không thay ổi lượng bán ra  tác ộng tới cầu về máy
lạnh  làm cho cầu máy lạnh giảm  nên ường cầu máy lạnh dịch chuyển sang trái từ D0 thành D1 P S P 0
Vậy P và Q cân bằng trên P 1 thị
trường máy lạnh ều giảm D 1 D0 Q Q 1 Q 0 d.
Các nhà khoa học khuyến cáo, máy lạnh có hại cho sức khỏe  Tác ộng tới cầu
về máy lạnh  làm cho cầu máy lạnh giảm  nên ường cầu về máy lạnh dịch chuyển sang trái từ D0 thành D1. 2 lOMoARcPSD| 40615597
Vẽ hình tương tự câu c  Vậy P và Q cân bằng trên thị trường máy lạnh ều giảm. e.
Thu nhập của người tiêu dùng giảm mạnh do suy thoái kinh tế  tác ộng tới cầu
về máy lạnh  làm cho cầu máy lạnh giảm (máy lạnh là hàng hóa thông thường)  nên
ường cầu về máy lạnh dịch chuyển sang trái từ D0 thành D1.
Vẽ hình tương tự câu c Vậy P và Q cân bằng trên thị trường máy lạnh ều giảm. f.
Nhiều doanh nghiệp rời bỏ thị trường do chính phủ tăng thuế tác ộng tới cung
về máy lạnh  làm cho cung máy lạnh giảm  nên ường cung máy lạnh dịch chuyển sang trái từ S0 thành S1 S 1 S 0
Vậy P cân bằng tăng còn Q P 1 cân
bằng trên thị trường máy lạnh P 0 giảm D Q 1 Q 0 Q
g) a và b xảy ra ồng thời nhưng ảnh hưởng của a mạnh hơn.
Như vừa phân tích ở câu a : Thời tiết trở nên nóng bất thường, người bán không thay ổi
lượng bán ra  tác ộng tới cầu về máy lạnh (máy iều hòa)  làm cho cầu về máy lạnh tăng
 nên ường cầu về máy lạnh dịch chuyển sang phải từ D0 thành D1. Còn Câu b: Lượng
máy lạnh nhập khẩu gia tăng  Tác ộng tới cung về máy lạnh  làm cho cung về máy lạnh
tăng  nên ường cung máy lạnh dịch chuyển sang phải từ S0 thành S1
 Như vậy a và b xảy ra ồng thời tức là cầu tăng và cung tăng  ường cầu và ường cung
ều dịch chuyển sang phải. Mặt khác, ề bài cho “ảnh hưởng của a mạnh hơn” tức là mức ộ
dịch chuyển sang phải của ường cầu nhiều hơn mức ộ dịch chuyển sang phải của ường cung. 3 lOMoARcPSD| 40615597 1 S 0
Vậy P cân bằng và Q cân bằng S P
trên thị trường máy lạnh ều tăng 1 P 0 D 1 D 0 Q 0 Q 1 Q
h) e và f xảy ra ồng thời
Như vừa phần tích ở câu e: Thu nhập của người tiêu dùng giảm mạnh do suy thoái kinh tế
 tác ộng tới cầu về máy lạnh  làm cho cầu máy lạnh giảm (máy lạnh là hàng hóa thông
thường)  nên ường cầu về máy lạnh dịch chuyển sang trái từ D0 thành D1. Và câu f: Nhiều
doanh nghiệp rời bỏ thị trường do chính phủ tăng thuế tác ộng tới cung về máy lạnh 
làm cho cung máy lạnh giảm  nên ường cung máy lạnh dịch chuyển sang trái từ S0 thành S1 
Như vậy e và f xảy ra ồng thời tức là cầu và cung về máy lạnh ều giảm  ường cầu
và cung về máy lạnh ều dịch chuyển sang trái, nhưng chưa biết ảnh hưởng của cầu hay cung
mạnh hơn hay ít hơn nên trong trường hợp này chúng ta phải xét 3 trường hợp tùy theo mức
ộ giảm của cung và cầu 
Vậy Lượng cân bằng trên thị trường máy lạnh luôn giảm, còn giá cân bằng có thể
giảm, tăng hoặc không thay ổi (giá không rõ ràng)
Bài 2. Cung – cầu về sản phẩm Y có dạng: QS = 2P - 8 và QD = 15 – 0,5P (trong
ó Q tính bằng triệu tấn, P tính bằng nghìn ồng/tấn)
a. Xác ịnh giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Y. 4 lOMoARcPSD| 40615597
b. Vì một lý do nào ó lượng cầu giảm 1 triệu tấn ở mọi mức giá, khi ó giá và lượng thay ổi
như thế nào. Vẽ ồ thị minh họa câu a và câu b trên cùng một ồ thị
c. Do giá nguyên liệu sản xuất sản phẩm Y giảm nên lượng cung tăng 10% tại mọi mức
giá. Xác ịnh giá và lượng cân bằng mới. Vẽ ồ thị minh họa câu a và câu c trên cùng một ồ thị
d. Khi giá bán trên thị trường là 8 nghìn ồng/tấn thì thị trường xảy ra tình trạng gì? doanh
thu thu ược tại mức giá này là bao nhiêu?
e. Khi giá bán trên thị trường là 11 nghìn ồng/tấn thì thị trường xảy ra hiện tượng dư cung
hay dư cầu? Tính mức dư cung hoặc dư cầu? Tính doanh thu thu ược tại mức giá này là bao nhiêu? Đ/án:
a. Tại TTCB có: QS =QD  2P – 8 = 15 -0,5P  PE = 9,2 (nghìn ồng/tấn)
Thay PE vừa tìm ược vào phương trình ường cung hoặc ường cầu ta ược  QE = 10,4 (triệu tấn)
b. Cầu giảm 1 triệu tấn ở mọi mức giá nên ường cầu dịch chuyển sang trái, khi ó PT ường cầu mới là:
QD mới = QD – 1 = 15 – 0,5P -1 = 14 -0,5P
c. TTCB mới: QD mới = QS  14 – 0,5P = 2P – 8  PE mới = 8,8 (nghìn ồng/tấn)
 QE mới = 9,6 (triệu tấn)
Vậy giá cân bằng và lượng cân bằng ều giảm - Vẽ hình: + Đường cầu ban ầu D0 P 0 30 QD 15 0 S 0 30 P 0 4 + Đường cung ban ầu S0 QS -8 0 28 9,2 P 0 28 D 0 8,8 QD mới D 14 0 1 + Đường cầu 14 mới D1 4 5 lOMoARcPSD| 40615597 -8 9,6 10,4 15
c. Cung tăng 10% tại mọi mức giá nên ường cung dịch chuyển sang phải, khi ó phương
trình ường cung mới là:
QS mới = QS + 10%QS = 2P - 8 + 0,1x(2P – 8) = 2,2P – 8,8
Hoặc QS mới = 110%QS = 1,1x(2P – 8)= 2,2P – 8,8
Tại TTCB mới: QS mới = QD  2,2P – 8,8 = 15 – 0,5P  PE mới = 8,8 (nghìn ồng/tấn)
Thay PE mới vào Phương trình ường cung mới hoặc ường cầu ban ầu
 QE mới = 10,6 (triệu tấn) Vẽ hình:
Đường cung và ường cầu ban ầu vẽ giống câu trên, vẽ thêm Đường cung mới: P 0 4 QS mới -8,8 0 30 S 0 9 ,2 S 1 8, 8 4 -8,8 -8 10 ,4 10,6 15
d. Khi P = 8 thì QD = 15 – 0,5x8= 11, QS = 2x8 – 8= 8
 QD > QS nên thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa (dư cầu)
Lượng hàng bán ược thực tế là QS = 8
Doanh thu: TR = PxQ = 8x8 = 64 (tỷ ồng)
e. P = 11 thì QD = 15 – 0,5x11= 9,5 ; QS = 2x11 – 8 = 14
 QS > QD nên thị trường xảy ra tình trạng dư cung ( hay dư thừa hàng hóa)
Lượng dư cung (hay lượng dư thừa) ∆Q= QS – QD = 14 – 9,5 = 4,5
Lượng hàng bán ược thực tế là QD = 9,5
Doanh thu: TR = PxQ = 11x9,5=104,5 (tỷ ồng) 6 lOMoARcPSD| 40615597
BÀI 3. Cho thị trường hàng hóa A có phương trình ường cung và ường cầu như sau:
PS = 0,2Q – 10 và PD = 20 – 0,2Q (bỏ qua ơn vị của giá và lượng)
a. Xác ịnh Giá và sản lượng cân bằng của thị trường?
b. Giả sử giá bán trên thị trường là P = 10 thì thị trường xảy ra tình trạng gì? Doanh thu
thu ược tại mức giá này bằng bao nhiêu?
c. Do nhiều hàng hóa thay thế cho hàng hóa A xuất hiện nên lượng cầu về hàng hóa A
giảm 20% tại mọi mức giá. Hãy tính tác ộng của của việc giảm cầu này ối với giá ?
d. Do giá hàng B là hàng thay thế cho A giảm nên lượng cầu về A giảm một lượng
tuyệt ối tại mọi mức giá. Biết lượng cân bằng mới bây giờ là 60. Lập phương trình
ường cầu mới? Đ/ Án:
Bài này các em có thể làm theo PT ường cung và cầu dưới dạng P theo Q như ề bài
hoặc có thể ổi lại PT dưới dạng Q theo P.
a. Tại TTCB có: PS = PD 0,2Q - 10 = 20 – 0,2Q  QE = 75
Thay QE vừa tìm ược vào PT ường cung hoặc ường cầu ta ược: PE = 5
b. P = 10 thay vào PT ường cung và ường cầu ể tìm lượng cung và lượng cầu tại mức giá này.
10 = 0,2QS – 10  QS = 100 và 10 = 20 – 0,2QD  QD = 50
 QS>QD nên thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa (dư cung)
Lượng hàng bán ược thực tế là QD = 50 TR = 10 x 50 = 500
c. Với dạng câu này vì lượng cầu thay ổi tại mọi mức giá (tức P cố ịnh chỉ có Q thay ổi)
nên dạng này phải làm Q theo P do ó PT ường cầu ban ầu phải viết lại thành Q theo P.
- Đường cầu ban ầu PD = 20 – 0,2Q QD = 100 – 5P
- Cầu về hàng hóa giảm nên ường cầu dịch chuyển sang trái khi ó PT ường cầu mới là:
QD mới = QD - 20%QD hoặc = 80%QD = 0,8 x(100 – 5P) = 80 – 4P
Hay từ ây rút P theo Q là: PD mới = 20 – 0,25Q
TTCB mới PD mới = PS  20 – 0,25Q = 0,2Q – 10
 QE mới = 66,66 Thay QE mới vào PT ường cầu mới hoặc ường cung ban ầu ta ược  PE mới = 3,33 Vậy giá ồng giảm
d. Cách 1: Cầu về hàng A giảm một lượng tuyệt ối tại mọi mức giá nên ường cầu hàng
A dịch chuyển song song sang trái, khi ó PT ường cầu mới có dạng: 7 lOMoARcPSD| 40615597
QD mới = a – 5P (Vì ường cầu ban ầu QD = 100 – 5P)
Thay lượng cân bằng mới vào PT ường cung (do ường cung không thay ổi) ta ược
giá cân bằng mới là P=2
Thay P và Q cân bằng mới vào PT ường cầu mới  60 = a – 5x2  a = 70
Vậy PT ường cầu mới là QD mới = 70 – 5P
Cách 2: gọi cầu về hàng A giảm một lượng tuyệt ối tại mọi mức giá là a. khi ó PT
ường cầu mới QD mới = QD – a = 100 – 5P –a
Thay lượng cân bằng mới vào PT ường cung (do ường cung không thay ổi) ta ược
giá cân bằng mới là P=2
Thay P và Q cân bằng mới vào PT ường cầu mới  60 = 100 – 5x2 – a  a = 30
Vậy PT ường cầu mới là QD mới = 100 – 5P – 30 = 70 – 5P
Bài 4. Cho số liệu về cung – cầu sản phẩm A như sau: Giá (1000 /1kg)
Lượng cầu(kg) Lượng cung(kg) 7 20 11 8 19 13 9 18 15 a.
Viết phương trình ường cung, ường cầu, xác ịnh giá và lượng cân bằng. Doanh thu
tại trạng thái cân bằng. b.
Vì lý do nào ó, lượng cung sản phẩm A tăng lên một lượng là 6 kg ở mỗi mức giá.
Hãy xác ịnh mức giá và sản lượng, tổng doanh thu tại trạng thái cân bằng mới?. c.
Giả sử Chính phủ áp ặt giá bán trên thị trường là 11 nghìn ồng/kg và hứa mua hết
phần sản phẩm thừa, thì số tiền chính phủ phải chi ra là bao nhiêu? Đ/ Án:
a. PT ường cầu có dạng: QD = a- bP Dựa vào
biểu cầu ta có hệ PT  20 = a – 7b 19 = a – 8b  a = 27 b = 1  PT QD= 27 –P
PT ường cung có dạng: QS = c + dP
Tương tự dựa vào biểu cung lập ược hệ PT, giải hệ PT tìm ược c = -3 , d=2 8 lOMoARcPSD| 40615597
 PT ường cung là: QS = -3 + 2P
- Tại TTCB có QD = QS ↔ 27 – P = -3 + 2P  PE = 10 (nghìn ồng/kg)  QE = 17 (kg)
TR = P x Q = 10 x 17 = 170 (nghìn ồng)
b. Cung tăng nên ường cung dịch chuyển sang phải khi ó PT ường cung mới là:
QS mới = QS + 6 = -3 +2P +6 = 3 +2P
TTCB mới có: QD = QS mới  27 – P = 3 +2P  PE mới = 8 (nghìn ồng/kg)  QE mới = 19 (kg)
TR = P xQ = 8x19 = 152 (nghìn ồng)
d. Khi P = 11 thì QD = 16, QS = 19
Lượng dư thừa ΔQ = 19 – 16 = 3
Số tiền chính phủ phải chi là: P x ∆Q= 11x3 = 33 (nghìn ồng)
Bài 5. Hàm cầu về sản phẩm X trên thị trường ược cho bởi phương trình: P = 100 –
0,05QD; trong ó Q là sản lượng tính bằng ơn vị, P tính bằng $. Cung sản phẩm X luôn
cố ịnh ở mức 1100 ơn vị.
a. Tính giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm X.
b. Giả sử nhờ quảng cáo, lượng cầu tại mỗi mức giá tăng thêm 15%. Giá và sản lượng cân
bằng mới trên thị trường là bao nhiêu. Vẽ hình minh họa?
c. Khi chính phủ áp ặt giá bán trên thị trường là 50 thì doanh thu là bao nhiêu? Đ/ Án:
a. PT ường cung QS = 1100 (Chú ý ường cung là ường thẳng ứng tại mức sản lượng 1100),
Viết lại PT ường cầu: PD = 100 – 0,05Q  QD = 2000 – 20P
TTCB có QD = QS ==> 2000 – 20P = 1100  PE = 45 ($)
QE = QS = QD = 1100 ( ơn vị) (với dạng này lượng cân bằng không phải tìm vì có cung luôn cố ịnh ở mức 1100)
Cách 2 thay QS vào PT ường cầu ược PE = 100 – 0,05x1100 = 45
b. Câu tăng nên ường cầu dịch chuyển sang phải, khi ó PT ường cầu mới là:
QD mới = QD + 15%QD hay QD mới = 115%QD = 1,15 x (2000 – 20P) = 2300 – 23P
Tại TTCB mới có QD mới = QS  2300 – 23P = 1100  PE mới = 52,17 ($)
QE mới = QS = QD mới = 1100 ( ơn vị)
(với dạng này lượng cân bằng mới cũng không phải tìm vì có cung luôn cố ịnh ở mức 1100) - Vẽ hình: 9 lOMoARcPSD| 40615597
Đường cầu ban ầu QD = 2000 – 20P P 0 100 QD 2000 0
Đường cung luôn cố ịnh ở mức 1100 nên ường cung là ường thẳng ứng tại mức Q = 1100
Đường cầu mới QD mới = 2300 – 23P P 0 100 QD mới 2300 0 S 100 52,17 45 D D 1 0 Q 1100 2000 2300
c. P = 50 thì QS = 1100, QD = 1000
Lượng hàng bán ược thực tế là QD = 1000
 TR = P x Q = 50x1000= 50000$
Bài 6. Xác ịnh hàm cung và hàm cầu trong các trường hợp sau:
a. Trong một thị trường có 200 người bán và 100 người mua. Những người bán có hàm
cung giống nhau là P = 0,5q + 100 và những người mua có hàm cầu giống nhau là q =
2250 – 6P (trong ó q là nghìn sản phẩm, p là nghìn ồng/sp). Xác ịnh hàm cung, hàm cầu của thị trường.
b. Thị trường sản phẩm A có 3 nhóm người tiêu dùng có phương trình ường cầu lần lượt là
P = 20 – 0,001qA ; qB = 40.000 – 2.000P và P = 20 – 0,0002qC. Và trong thị trường này
có 250 người bán, mỗi người bán ều có hàm cung giống nhau là P = 0,1q – 13,6. Hãy
xác ịnh hàm cầu và hàm cung của thị trường sản phẩm A. Xác ịnh giá và lượng cân bằng của thị trường.
c. Thị trường của sản phẩm X ược mô tả ở ồ thị sau ây: 10 lOMoARcPSD| 40615597
Hãy viết phương trình biểu diễn cung, cầu của sản phẩm X.
Hướng dẫn: Muốn tìm ược PT ường cung/cầu thị
trường chúng ta phải biết PT ường cung/cầu cá
nhân. Cung/Cầu thị trường bằng tổng cung/cầu cá

nhân theo chiều ngang (tức chỉ ược làm theo Q). Vì vậy PT ường cung cá nhân cũng
phải viết dưới dạnh Q theo P

a. hàm cung cá nhân: P = 0,5q+ 100  qS = 2P - 200
Hàm cung thị trường QS = 200xqS = 200x(2P-200) = 400P – 40000 Hàm
cầu cá nhân qD = 2250 – 6P
Hàm cầu thị trường là: QD = 100x qD = 100 x (2250 – 6P) = 225000 – 600P b.
– Xác ịnh hàm cầu thị trường:
Hàm cầu cá nhân A: P = 20 – 0,001qA  qA = (20-P)/0,001= 20.000 - 1.000P
Hàm cầu cá nhân B: qB = 40.000 – 2.000P (Hàm cầu này ã thể hiện q theo P rồi)
Hàm cầu cá nhân C: P = 20 – 0,0002qC  qC = (20 – P)/0,0002= 100.000 – 5.000P
 Hàm cầu thị trường: QD = qA + qB + qC = 160.000 – 8.000P -
Xác ịnh hàm cung thị trường:
Hàm cung cá nhân: P = 0,1q – 13,6  q = (P + 13,6)/0,1 = 10P + 136 
Hàm cung thị trường: QS = 250xq = 250x(10P+136) = 2500P + 34.000
c. Dạng bài câu c này vẫn giống như lập phương trình ường cung, ường cầu bằng cách lập
hệ PT, nhưng ể ra hệ PT thì phải dựa vào hình ể lấy ra hai cặp giá và lượng tương ứng ể lập hệ PT
- PT ường cầu có dạng: QD = a- bP
+ Dựa vào hình ta có hai iểm thuộc ường cầu là:
tại TTCB P = 10, Q = 500 và P = 20 , Q = 0 
Ta có hệ PT 500 = a – 10b 0 = a – 20b 11 lOMoARcPSD| 40615597  a = 100 b = 50
 PT ường cầu là: QD= 100 –5P
- PT ường cung có dạng QS = c + dP
Tương tự dựa vào hình ta có hai iểm thuộc ường cung là:
tại TTCB P = 10, Q = 500 và P = 5 , Q = 0
 Từ ó ta có hệ PT: 500 = c + 10d 0 = c + 5d  c = - 500 d = 100
 PT ường cung là: QS = - 500+ 100P 12