Bài tập chương 3: Kinh tế chính trị | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Bài tập chương 3: Kinh tế chính trị | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

lOMoARcPSD| 40439748
Bài 1: Trong quá trình sản xuất, hao mòn thiết bị máy móc 100000 USD, chi phí nguyên nhiên
vật liệu 300000 USD
Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 1.000.000 USD và tỉ suất
giá trị thăng dư 200%.
Bài 2: có 100 công nhân làm thuê, trong 1 tháng sản xuất được 12500 đơn vị sản phẩm với chi
phí tư bản bất biến là 250.000 USD. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là 250
USD; tỉ suất giá trị thặng dư là 300%
Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sp và kết cấu của nó?
Bài 3: Tư bản đầu tư 900.000 USD, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 USD. Số công
nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.
Hãy xác định số lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỉ suất giá trị thặng dư 200%.
Bài 4: Ngày làm việc 8h, giá cả sức lao động 1 giờ là 5 USD. Do nạn thất nghiệp tăng lên nên
nhà tư bản giảm tiền lương xuống 1/5.
Hỏi: Công nhân phải làm việc thêm bao nhiêu giờ để nhận được tiền công như cũ?
Bài 5: Khi tổ chức sản xuất nhà tư bản ứng ra 500 triệu VNĐ, cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v =
9/1, tỉ suất giá trị thặng dư là 300%. Mỗi năm 45 triệu giá trị thặng biến thành bản (tích luỹ
bản)
Hãy xác định tỉ suất tích luỹ của tư bản?
Bài 6: bản ứng trước 500.000, trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000; máy móc thiết bị
100.000; nguyên liệu, nhiên liệu gấp 3 lần tiền thuê lao động.
Hỏi: xác định tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến. Căn cứ để phân
chia các loại tư bản trên là gì?
Bài 7: một số tư bản 100.000, cấu tạo hữu là c/v = 4/1. Sau một khoảng thời gian,
bản tăng lên 300.000 và cấu tạo hữu cơ là 9/1.
a. Tính sự thay đổi của tỉ suất lợi nhuận, nếu tỉ suất giá trị thặng dư tăng từ 100% lên 150%
b. Vì sao tỉ suất lợi nhuận giảm mặc dù tỉ suất giá trị thặng dư tăng?
Bài 8: Một doanh nghiệp sản xuất máy tính, giá trị thặng dư thu được mỗi năm là 3762 đơn vị
tiền tệ, thời gian lao động thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu, giá trị bản bất biến chiếm
tỷ lệ 4/5 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
a. Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng: tư bản cố định chiếm 60% giá trị
tư bản
bất biến, được sử dụng trong 6 năm và sản lượng là 4389 sp/năm (Giả sử giá cả bằng giá trị).
b. Giá trị thặng sử dụng cho tích lũy 2100 đơn vị tiền tệ. Hãy xác định quy
TBBB,TBKB và tổng tư bản sau tích lũy biết rằng cấu tạo hữu cơ không đổi.
lOMoARcPSD| 40439748
c. Sau tích lũy mở rộng sản xuất, nếu tỷ suất giá trị thặng dư tăng 30% so với trước khi
tích
lũy thì tỷ suất lợi nhuận thay đổi thế nào so với trước tích lũy?
Bài 9: Cho thời gian chu chuyển 1 vòng của các tư bản cụ thể như sau:
- Tư bản A có thời gian chu chuyển 1 vòng là 3 tháng.
- bản B có thời gian chu chuyển 1 vòng là 5 ngày.- bản C có thời gian chu chuyển 1 vòng
là ½ năm.
Hãy tính tốc độ chu chuyển của các tư bản trên và cho biết tư bản nào chu chuyển nhanh nhất?
(Giả sử 1 năm có 365 ngày, 52 tuần chẵn)
Bài 10: Một tư bản ngành sữa có chi phí sản xuất của năm 2015 như sau:
- Khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất: 4,6 triệu USD.
- Khấu hao kho hàng, nhà xưởng: 2,4 triệu USD.
- Chi phí cho nguyên, vật liệu, nhiên liệu: 13 triệu USD.
- Trả lương công nhân và lao động quản lý: 5 triệu USD.
- Tỷ suất giá trị thặng dư là 120%a, Xác định tổng giá trị tư bản bất biến, tổng giá trị tư bản khả
biến và tổng giá trị tư bản cố
định, tổng giá trị tư bản lưu động mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm 2015.
b. Giá trị tư bản cố định đang sử dụng là bao nhiêu nếu biết rằng tư bản cố định có thời gian
sử dụng là 15 năm?
c. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được sản xuất trong năm 2015 và cấu tạo hữu
cơ của tư bản.
d. Xác định giá trị mỗi đơn vị sản phẩm biết rằng mỗi năm sản xuất được 155.000 sản phẩm
e. Giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi, nếu nhà tư bản dành 40% giá trị thặng dư để
tích lũy và dùng mở rộng sản xuất cho năm 2016 tgiá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản khả biến
phụ thêm là bao nhiêu?:
f. Giá trị thặng dư của năm 2016 tăng thêm bao nhiêu so với năm 2015 nếu tỷ suất giá trị
thặng dư năm 2016 là 150%?
Bài 11: Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất như sau:
- Ngành A: bản bất biến là 4200 triệu đô và chiếm 3/5 tổng giá trị tư bản, thời gian laođộng
thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu.
- Ngành B: bản khả biến 2100 triệu đô chiếm tỷ lệ 3/7 tổng giá trị bản, mức độ
bóclột là 70%.
- Ngành C: Tư bản đầu tư là 5200 triệu đô, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ 75% tổng giá trịtư
bản; thời gian lao động thặng dư gấp 1,6 lần thời gian lao động tất yếu.
lOMoARcPSD| 40439748
a. Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội.
b. Xác định chênh lệch giữa giá cả sản xuất giá trị của mỗi ngành. (Giả sử TB cố
địnhchuyển hết giá trị vào sản phẩm).
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40439748
Bài 1: Trong quá trình sản xuất, hao mòn thiết bị máy móc 100000 USD, chi phí nguyên nhiên vật liệu 300000 USD
Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 1.000.000 USD và tỉ suất giá trị thăng dư 200%.
Bài 2: có 100 công nhân làm thuê, trong 1 tháng sản xuất được 12500 đơn vị sản phẩm với chi
phí tư bản bất biến là 250.000 USD. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là 250
USD; tỉ suất giá trị thặng dư là 300%
Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sp và kết cấu của nó?
Bài 3: Tư bản đầu tư 900.000 USD, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 USD. Số công
nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.
Hãy xác định số lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỉ suất giá trị thặng dư 200%.
Bài 4: Ngày làm việc 8h, giá cả sức lao động 1 giờ là 5 USD. Do nạn thất nghiệp tăng lên nên
nhà tư bản giảm tiền lương xuống 1/5.
Hỏi: Công nhân phải làm việc thêm bao nhiêu giờ để nhận được tiền công như cũ?
Bài 5: Khi tổ chức sản xuất nhà tư bản ứng ra 500 triệu VNĐ, cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v =
9/1, tỉ suất giá trị thặng dư là 300%. Mỗi năm 45 triệu giá trị thặng dư biến thành tư bản (tích luỹ tư bản)
Hãy xác định tỉ suất tích luỹ của tư bản?
Bài 6: Tư bản ứng trước 500.000, trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000; máy móc thiết bị
100.000; nguyên liệu, nhiên liệu gấp 3 lần tiền thuê lao động.
Hỏi: xác định tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến. Căn cứ để phân
chia các loại tư bản trên là gì?
Bài 7: Có một số tư bản là 100.000, cấu tạo hữu cơ là c/v = 4/1. Sau một khoảng thời gian, tư
bản tăng lên 300.000 và cấu tạo hữu cơ là 9/1.
a. Tính sự thay đổi của tỉ suất lợi nhuận, nếu tỉ suất giá trị thặng dư tăng từ 100% lên 150%
b. Vì sao tỉ suất lợi nhuận giảm mặc dù tỉ suất giá trị thặng dư tăng?
Bài 8: Một doanh nghiệp sản xuất máy tính, giá trị thặng dư thu được mỗi năm là 3762 đơn vị
tiền tệ, thời gian lao động thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu, giá trị tư bản bất biến chiếm
tỷ lệ 4/5 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
a. Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng: tư bản cố định chiếm 60% giá trị tư bản
bất biến, được sử dụng trong 6 năm và sản lượng là 4389 sp/năm (Giả sử giá cả bằng giá trị).
b. Giá trị thặng dư sử dụng cho tích lũy là 2100 đơn vị tiền tệ. Hãy xác định quy mô
TBBB,TBKB và tổng tư bản sau tích lũy biết rằng cấu tạo hữu cơ không đổi. lOMoAR cPSD| 40439748
c. Sau tích lũy mở rộng sản xuất, nếu tỷ suất giá trị thặng dư tăng 30% so với trước khi tích
lũy thì tỷ suất lợi nhuận thay đổi thế nào so với trước tích lũy?
Bài 9: Cho thời gian chu chuyển 1 vòng của các tư bản cụ thể như sau:
- Tư bản A có thời gian chu chuyển 1 vòng là 3 tháng.
- Tư bản B có thời gian chu chuyển 1 vòng là 5 ngày.- Tư bản C có thời gian chu chuyển 1 vòng là ½ năm.
Hãy tính tốc độ chu chuyển của các tư bản trên và cho biết tư bản nào chu chuyển nhanh nhất?
(Giả sử 1 năm có 365 ngày, 52 tuần chẵn)
Bài 10: Một tư bản ngành sữa có chi phí sản xuất của năm 2015 như sau:
- Khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất: 4,6 triệu USD.
- Khấu hao kho hàng, nhà xưởng: 2,4 triệu USD.
- Chi phí cho nguyên, vật liệu, nhiên liệu: 13 triệu USD.
- Trả lương công nhân và lao động quản lý: 5 triệu USD.
- Tỷ suất giá trị thặng dư là 120%a, Xác định tổng giá trị tư bản bất biến, tổng giá trị tư bản khả
biến và tổng giá trị tư bản cố
định, tổng giá trị tư bản lưu động mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm 2015.
b. Giá trị tư bản cố định đang sử dụng là bao nhiêu nếu biết rằng tư bản cố định có thời gian sử dụng là 15 năm?
c. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được sản xuất trong năm 2015 và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
d. Xác định giá trị mỗi đơn vị sản phẩm biết rằng mỗi năm sản xuất được 155.000 sản phẩm
e. Giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi, nếu nhà tư bản dành 40% giá trị thặng dư để
tích lũy và dùng mở rộng sản xuất cho năm 2016 thì giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản khả biến phụ thêm là bao nhiêu?:
f. Giá trị thặng dư của năm 2016 tăng thêm bao nhiêu so với năm 2015 nếu tỷ suất giá trị
thặng dư năm 2016 là 150%?
Bài 11: Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất như sau:
- Ngành A: Tư bản bất biến là 4200 triệu đô và chiếm 3/5 tổng giá trị tư bản, thời gian laođộng
thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu.
- Ngành B: Tư bản khả biến là 2100 triệu đô và chiếm tỷ lệ 3/7 tổng giá trị tư bản, mức độ bóclột là 70%.
- Ngành C: Tư bản đầu tư là 5200 triệu đô, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ 75% tổng giá trịtư
bản; thời gian lao động thặng dư gấp 1,6 lần thời gian lao động tất yếu. lOMoAR cPSD| 40439748 a.
Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội. b.
Xác định chênh lệch giữa giá cả sản xuất và giá trị của mỗi ngành. (Giả sử TB cố
địnhchuyển hết giá trị vào sản phẩm).