Bài tập chương 3 Kinh tế chính trị | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh

Bài tập chương 3 Kinh tế chính trị | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 72: Một xí nghiệp có lượng tư bản đầu tư ban đầu là 480.000 $, cấu tạo hữu cơ của tư bản là
5/1, tỷ suất GTTD 100%. Tính tỷ suất lợi nhuận lợi nhuận của nghiệp ( nếu hàng hóa
được bán đúng giá trị)
Đáp án: P = 80; P’ = 16,7%
Câu 73: Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 500.000$, lợi tức cho vay mỗi
tháng thu được 5000$
a. Tính tỷ suất lợi tức cho vay cả năm đó
b. Nếu không cho vay mà đưa vào đầu tư sản xuất kinh doanh thì tỷ suất lợi nhuận năm sẽ là
25%/năm. Tính mức chênh lệch giữa lợi nhuận và lợi tức cho vay năm đó.
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..................................
......................
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..................................
......................
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..................................
......................
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..................................
.....................
Câu 74: Một nhà bản có lượng tư bản đem cho vay là 50.000$, lợi tức cho vay mỗi tháng thu
được 200$. Tính lãi suất thực tế cho vay của cả năm đó trong điều kiện mức lãi suất hàng tháng
không đổi mà lạm phát 1,2%/năm.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...
Câu 75: Một chủ sở hữumột cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán. Hãy tính
thị giá của cổ phiếu đó, nếu mức lợi tức của cố phiếu đó 24$/năm tỷ suất lợi tức tiền gửi
ngân hàng bình quân mỗi tháng trong năm đó là 1%.
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 76: Một nghiệp lượng bản đầu ban đầu 900 ngàn $, trong đó bỏ vào bản bất
biến là 740 ngàn $. Số công nhân làm thuê là 80 người. Tỷ suất GTTD là 200%
Hãy tính:
a. Tổng giá trị hàng hóa do xí nghiệp trên sản xuất ra
b. Giá trị của 1 sản phẩm và kết cấu của nó, biết số lượng sản phẩm là 100.000 đơn vị
c. Khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra
d. Tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp (hàng hóa bán đúng giá trị)
a. W = 1220 k
b. W1sp = 12,2
c. Giá trị mới = 6k
d. P = 320; P’ = 35,6%
Câu 77:Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn máy móc thiết bị 100.000 $. Chi phí
nguyên vật liệu 600.000 $. Hãy xác định chi phí bản khả biến, nếu biết rằng giá trị sản
phẩm là 2 triệu $ và trình độ bóc lột là 100%.
Đáp án: TBKB = 650
Câu 78: Trong 1 tháng, 10 công nhân sản xuất được 1250 sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là
25.000 $. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân 250 $. Trình độ bóc lột 200%. Xác
định giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.
Đáp án: W = 26
Câu 79: bản đầu 90.000 $, trong đó bỏ vào liệu sản xuất 78.000 $, số công nhân
làm thuê 200 người. Xác định giá trị mới do mỗi công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị
thặng dư là 200%.
Đáp án: giá trị mới = 180
Câu 80: Để sản xuất hàng hoá, nhà tư bản ứng trước 7 triệu $, với cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1,
tỷ suất GTTD 200%. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết mỗi năm nhà bản dành cho tiêu
dùng cá nhân 350.000 $
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 81: Tư bản ứng trước là 600.000 $ , trong đó bỏ vào nhà xưởng là 200.000 $, nguyên, nhiên
vật liệu gấp 3 lần giá trị sức lao động. Hãy xác địnhbản cố định, bản lưu động, bản bất
biến, tư bản khả biến.
TBCĐ = 200
TBLĐ = 400
TBBB = 500
TBKB = 100
Câu 82. Tổng tư bản của tư bản thương nghiệp và tư bản công nghiệp là 1600 đơn vị, với tỷ suất
lợi nhuận bình quân là 20% thì lợi nhuận mà tư bản công nghiệp thu được là 300 đơn vị. Các nhà
tư bản thương nghiệp cần mua và bán sản phẩm theo giá bao nhiêu để nhà tư bản thương nghiệp
và nhà tư bản công nghiệp đều thu được lợi nhuận bình quân.
…………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
……...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
...
…………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
……...
……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
…………...
Câu 83: Trên 3 khoảng ruộng diện tích bằng nhau 100 ha. Người ta đầu cho mỗi một
khoảng ruộng là 10.000 . Trên khoảng I, mỗi hasản lượng là 1 tấn;Trên khoảng II, mỗi ha có
sản lượng là 2 tấn;Trên khoảng III, mỗi ha sản lượng là 3 tấn.Tỷ suất lợi nhuận bình quân là
20%. Hãy xác định địa tô chênh lệch của mỗi khoảng ruộng đó. Địa tô đó thuộc loại nào.
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 84: Tư bản đầu tư trong công nghiệp là 8.000 $, trong nông nghiệp là 1.000 $. Cấu tạo hữu
cơ trong công nghiệp là 9/1, trong nông nghiệp6/1. m’ công nghiệp là 100%, m’ nông nghiệp
là 120%. Xác định địa tô tuyệt đối
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
………………...
Câu 85: Trong một xí nghiệp, lúc đầu nhà bản thuê người công nhân làm việc một ngày là 8
giờ và m’=300%. Sau đó, nhà tư bản kéo dài ngày làm việc đến 10 giờ nhưng không tăng lương
cho công nhân.
a. Tính tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp sau khi nhà tư bản kéo dài thời gian lao động
b. Nhà tư bản đã áp dụng phương pháp sản xuất GTTD nào?
…………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
……...
……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
…………...
…………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
……...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 86: Trong một xí nghiệp, lúc đầu nhà tư bản thuê công nhân làm việc 1 ngày 10 giờ, trong
đó thời gian lao động thặng dư là 4 giờ.
a. Hãy tính tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp
b. Nếu năng suất lao động trong các ngành sản xuất liệu tiêu dùng tăng lên làm cho hàng
hóa của khu vực này rẻ hơn trước 2 lần và tiền công thực tế của công nhân không đổi thì tỷ
suất giá trị thặng dư của xí nghiệp thay đổi như thế nào?
c. Nhà tư bản đã áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 87: Có 300 công nhân làm việc trong một nhà máy, mỗi giờ một công nhân tạo ra một lượng
giá trị mới là 5$. Giá trị sức lao động trong một ngày của một công nhân là 10$ ; m’ = 300%
a. Xác định độ dài ngày lao động của công nhân?
b. Tính khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được trong một ngày?
c. Nếu m’ tăng lên 400% tiền công của công nhân không thay đổi thì khối lượng
GTTD mà mỗi ngày nhà tư bản thu được thêm là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Câu 88: Tổng bản đầu ban đầu để 1 tháng sản xuất ra 1000 đơn vị hàng hóa 400.000$,
trong đó tư bản bất biến là 240.000$ ; Tỷ suất giá trị thặng dư là 150%.
a. Tính giá trị của một đơn vị hàng hóa và kết cấu của nó
b. Tính tỷ suất lợi nhuận lợi nhuận của nghiệp trong 1 tháng (hàng hóa bán đúng giá
trị)
c. Nếu trong lượng bản đầu ban đầu 100.000$ số tiền nhà bản đi vay với tỷ
suất lợi tức là 2%/tháng thì lợi nhuận thực tế nhà tư bản thu được là bao nhiêu
Đáp án:
a. W = 790
b. P = 390; P’ = 97,5%
Câu 89: Một nghiệp sản xuất ra khối lượng giá trị thặng 500.000$, tiền công mỗi công
nhân là 100$, số công nhân làm thuê là 5000 người. Hãy tính :
a. Tỷ suất giá trị thặng dư?
b. Khối lượng tư bản bất biến (biết cấu tạo hữu cơ: c/v= 4/1)?
c. Tỷ suất lợi nhuận và khối lượng lợi nhuận của xí nghiệp (hàng hóa bán đúng giá trị)?
Đáp án
a. m' = 500%
b. TBBB = 100
c. P = 100; P’ = 20%
Câu 90: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 5 triệu $ trong điều kiện cấu tạo
hữu cơ tư bản là 9:1.
Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 225.000 $ giá trị thặngbiến thành
bản và trình độ bóc lột là 300%.
…………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 91: Tư bản ứng trước là 2.000.000$ với cấu tạo hữu cơ 4/1, số công nhân làm thuê là 1.000
người. Sau đó tư bản tăng lên 3.600.000$, cấu tạo hữu cơ tăng lên là 9/1.
a, Nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không
thay đổi?
b, Nếu tỷ suất giá trị thặngtăng từ 100% lên 150%, thì tỷ suất lợi nhuận thay đổi như
thế nào?
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...…………
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
Câu 92: Một nghiệp bản lượng bản khả biến 500.000$; tỷ suất giá trị thặng
200%
a. Tính khối lượng tư bản bất biến của xí nghiệp
b. Nếu nhà bản thực hiện tích lũy với tỷ suất ch lũy 50%, thì tổng bản đầu
trong chu kỳ sản xuất tiếp theo là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………
Câu 93: Mộtnghiệp tổng bản đầu ban đầu 1000.000$ ; cấu tạo hữu c/v = 4/1 ;
khối lượng giá trị thặng dư là 400.000$
Tính : a.Tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp đó?
b.Tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp (hàng hoá bán đúng giá trị)?
c.Giá trị 1 sản phẩm và kết cấu của nó, biết số lượng sản phẩm là 100.000 đơn vị.
d. Lượng giá trị mới trong 1 sản phẩm là bao nhiêu?
Đáp án:
a. m’ = 200%
b. P = 200; P’ = 20%
c. W = 14
d. Giá trị mới = 600
Câu 94: Một nhà bản cho vay lượng bản đem cho vay 25.000$, mỗi tháng thu được
lợi tức là 240$. Hãy tính tỷ suất lợi tức cho vay của năm đó?
……………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
…...
……………………………………………………………………...…………………
Câu 95: Một nghiệp lượng bản đầu ban đầu để sản xuất kinh doanh 15.000$; cấu
tạo hữu c/v = 4/1; tỷ suất GTTD 100%; thời gian thực hiện 1 vòng chu chuyển bản 120
ngày.
a. Tính khối lượng giá trị thặng dư của xí nghiệp trong 1 năm
b. Tính tỷ suất lợi nhuận trong 1 năm của xí nghiệp (hàng hóa bán đúng giá trị)
Đáp án:
a. m trong năm = 9000
b. P’ = 20%
Câu 96: Mộtnghiệp, năm thứ nhấtlượng tư bản đầuban đầu để sản xuất kinh doanh
100 triệu $, c/v = 4/1, m’ = 100%. Năm thứ 2, nhờ tích lũy đã làm cho lượng bản đầu sản
xuất kinh doanh lên đến 300 triệu $ và cấu tạo hữu cơ tăng lên 9/1, m’ = 150%
Hãy tính:
- Tỷ suất lợi nhuận năm thứ nhất của xí nghiệp?
- Tỷ suất lợi nhuận năm thứ hai của xí nghiệp?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 97 : Tính lợi nhuận của xí nghiệp khi biết:
- Tư bản khả biến là 500$ và cấu tạo hữu cơ c/v= 4/1
- Tỷ suất lợi nhuận là 40%
Đáp án: P = 1000
Câu 98: Một xí nghiệp tư bản có số tư bản ứng trước là 100.000 $ với cấu tạo hữu cơ c:v = 4:1.
Qua một thời gian, do tích lũy đã làm tư bản tăng lên 300.000 $ và cấu tạo hữu cơ tăng lên 9:1.
- Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận, nếu trình độ bóc lột công nhân trong thời kỳ này
tăng từ 100% lên 150%.
- Vì sao tỷ suất lợi nhuận bị giảm xuống mặc dù trình độ bóc lột tăng?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 99: Tổng tư bản đầu tư ban đầu là 2000.000 $. Cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v = 9/1. Tư bản
bất biến chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong vòng 1 năm. Tư bản khả biến quay vòng một năm
được 4 vòng, mỗi vòng tạo ra 100.000 $ giá trị thặng dư.
Hãy xác định khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư thu được trong năm?
Đáp án:
m trong năm = 400k; m’ = 50%
Câu 100: Tổng sốbản công nghiệpbản thương nghiệp là 8000000 $ , tỷ suất lợi nhuận
bình quân 15%, lợi nhuận công nghiệp là 1080000 $.
Các nhà tư bản thương nghiệp cần phải mua và bán sản phẩm theo giá bao nhiêu để họ và
các nhà tư bản công nghiệp thu được lợi nhuận bình quân?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
| 1/9

Preview text:

Câu 72: Một xí nghiệp có lượng tư bản đầu tư ban đầu là 480.000 $, cấu tạo hữu cơ của tư bản là
5/1, tỷ suất GTTD là 100%. Tính tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp ( nếu hàng hóa
được bán đúng giá trị)
Đáp án: P = 80; P’ = 16,7%
Câu 73: Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 500.000$, lợi tức cho vay mỗi tháng thu được 5000$
a. Tính tỷ suất lợi tức cho vay cả năm đó
b. Nếu không cho vay mà đưa vào đầu tư sản xuất kinh doanh thì tỷ suất lợi nhuận năm sẽ là
25%/năm. Tính mức chênh lệch giữa lợi nhuận và lợi tức cho vay năm đó.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….................................. ......................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….................................. ......................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….................................. ......................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….................................. .....................
Câu 74: Một nhà tư bản có lượng tư bản đem cho vay là 50.000$, lợi tức cho vay mỗi tháng thu
được 200$. Tính lãi suất thực tế cho vay của cả năm đó trong điều kiện mức lãi suất hàng tháng
không đổi mà lạm phát 1,2%/năm.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...
Câu 75: Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán. Hãy tính
thị giá của cổ phiếu đó, nếu mức lợi tức của cố phiếu đó là 24$/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi
ngân hàng bình quân mỗi tháng trong năm đó là 1%.
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 76: Một xí nghiệp có lượng tư bản đầu tư ban đầu 900 ngàn $, trong đó bỏ vào tư bản bất
biến là 740 ngàn $. Số công nhân làm thuê là 80 người. Tỷ suất GTTD là 200% Hãy tính:
a. Tổng giá trị hàng hóa do xí nghiệp trên sản xuất ra
b. Giá trị của 1 sản phẩm và kết cấu của nó, biết số lượng sản phẩm là 100.000 đơn vị
c. Khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra
d. Tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp (hàng hóa bán đúng giá trị) a. W = 1220 k b. W1sp = 12,2
c. Giá trị mới = 6k
d. P = 320; P’ = 35,6%
Câu 77:Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn máy móc thiết bị là 100.000 $. Chi phí
nguyên vật liệu là 600.000 $. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến, nếu biết rằng giá trị sản
phẩm là 2 triệu $ và trình độ bóc lột là 100%. Đáp án: TBKB = 650
Câu 78: Trong 1 tháng, 10 công nhân sản xuất được 1250 sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là
25.000 $. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là 250 $. Trình độ bóc lột 200%. Xác
định giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó. Đáp án: W = 26
Câu 79: Tư bản đầu tư là 90.000 $, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 78.000 $, số công nhân
làm thuê là 200 người. Xác định giá trị mới do mỗi công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Đáp án: giá trị mới = 180
Câu 80: Để sản xuất hàng hoá, nhà tư bản ứng trước 7 triệu $, với cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1,
tỷ suất GTTD là 200%. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết mỗi năm nhà tư bản dành cho tiêu dùng cá nhân 350.000 $
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 81: Tư bản ứng trước là 600.000 $ , trong đó bỏ vào nhà xưởng là 200.000 $, nguyên, nhiên
vật liệu gấp 3 lần giá trị sức lao động. Hãy xác định tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất
biến, tư bản khả biến. TBCĐ = 200 TBLĐ = 400 TBBB = 500 TBKB = 100
Câu 82. Tổng tư bản của tư bản thương nghiệp và tư bản công nghiệp là 1600 đơn vị, với tỷ suất
lợi nhuận bình quân là 20% thì lợi nhuận mà tư bản công nghiệp thu được là 300 đơn vị. Các nhà
tư bản thương nghiệp cần mua và bán sản phẩm theo giá bao nhiêu để nhà tư bản thương nghiệp
và nhà tư bản công nghiệp đều thu được lợi nhuận bình quân.
…………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ...
…………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… …………...
Câu 83: Trên 3 khoảng ruộng có diện tích bằng nhau là 100 ha. Người ta đầu tư cho mỗi một
khoảng ruộng là 10.000 . Trên khoảng I, mỗi ha có sản lượng là 1 tấn;Trên khoảng II, mỗi ha có
sản lượng là 2 tấn;Trên khoảng III, mỗi ha có sản lượng là 3 tấn.Tỷ suất lợi nhuận bình quân là
20%. Hãy xác định địa tô chênh lệch của mỗi khoảng ruộng đó. Địa tô đó thuộc loại nào.
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 84: Tư bản đầu tư trong công nghiệp là 8.000 $, trong nông nghiệp là 1.000 $. Cấu tạo hữu
cơ trong công nghiệp là 9/1, trong nông nghiệp là 6/1. m’ công nghiệp là 100%, m’ nông nghiệp
là 120%. Xác định địa tô tuyệt đối
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ………………...
Câu 85: Trong một xí nghiệp, lúc đầu nhà tư bản thuê người công nhân làm việc một ngày là 8
giờ và m’=300%. Sau đó, nhà tư bản kéo dài ngày làm việc đến 10 giờ nhưng không tăng lương cho công nhân.
a. Tính tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp sau khi nhà tư bản kéo dài thời gian lao động
b. Nhà tư bản đã áp dụng phương pháp sản xuất GTTD nào?
…………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… …………...
…………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 86: Trong một xí nghiệp, lúc đầu nhà tư bản thuê công nhân làm việc 1 ngày 10 giờ, trong
đó thời gian lao động thặng dư là 4 giờ.
a. Hãy tính tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp
b. Nếu năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng tăng lên làm cho hàng
hóa của khu vực này rẻ hơn trước 2 lần và tiền công thực tế của công nhân không đổi thì tỷ
suất giá trị thặng dư của xí nghiệp thay đổi như thế nào?
c. Nhà tư bản đã áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 87: Có 300 công nhân làm việc trong một nhà máy, mỗi giờ một công nhân tạo ra một lượng
giá trị mới là 5$. Giá trị sức lao động trong một ngày của một công nhân là 10$ ; m’ = 300%
a. Xác định độ dài ngày lao động của công nhân?
b. Tính khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được trong một ngày?
c. Nếu m’ tăng lên 400% và tiền công của công nhân không thay đổi thì khối lượng
GTTD mà mỗi ngày nhà tư bản thu được thêm là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Câu 88:Tổng tư bản đầu tư ban đầu để 1 tháng sản xuất ra 1000 đơn vị hàng hóa là 400.000$,
trong đó tư bản bất biến là 240.000$ ; Tỷ suất giá trị thặng dư là 150%.
a. Tính giá trị của một đơn vị hàng hóa và kết cấu của nó
b. Tính tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp trong 1 tháng (hàng hóa bán đúng giá trị)
c. Nếu trong lượng tư bản đầu tư ban đầu có 100.000$ là số tiền nhà tư bản đi vay với tỷ
suất lợi tức là 2%/tháng thì lợi nhuận thực tế nhà tư bản thu được là bao nhiêu Đáp án: a. W = 790
b. P = 390; P’ = 97,5%
Câu 89: Một xí nghiệp sản xuất ra khối lượng giá trị thặng dư là 500.000$, tiền công mỗi công
nhân là 100$, số công nhân làm thuê là 5000 người. Hãy tính :
a. Tỷ suất giá trị thặng dư?
b. Khối lượng tư bản bất biến (biết cấu tạo hữu cơ: c/v= 4/1)?
c. Tỷ suất lợi nhuận và khối lượng lợi nhuận của xí nghiệp (hàng hóa bán đúng giá trị)? Đáp án a. m' = 500% b. TBBB = 100 c. P = 100; P’ = 20%
Câu 90: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 5 triệu $ trong điều kiện cấu tạo hữu cơ tư bản là 9:1.
Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 225.000 $ giá trị thặng dư biến thành tư
bản và trình độ bóc lột là 300%.
…………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 91: Tư bản ứng trước là 2.000.000$ với cấu tạo hữu cơ 4/1, số công nhân làm thuê là 1.000
người. Sau đó tư bản tăng lên 3.600.000$, cấu tạo hữu cơ tăng lên là 9/1.
a, Nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay đổi?
b, Nếu tỷ suất giá trị thặng dư tăng từ 100% lên 150%, thì tỷ suất lợi nhuận thay đổi như thế nào?
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...…………
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
Câu 92: Một xí nghiệp tư bản có lượng tư bản khả biến là 500.000$; tỷ suất giá trị thặng dư 200%
a. Tính khối lượng tư bản bất biến của xí nghiệp
b. Nếu nhà tư bản thực hiện tích lũy với tỷ suất tích lũy 50%, thì tổng tư bản đầu tư
trong chu kỳ sản xuất tiếp theo là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………… …………………
Câu 93: Một xí nghiệp có tổng tư bản đầu tư ban đầu là 1000.000$ ; cấu tạo hữu cơ c/v = 4/1 ;
khối lượng giá trị thặng dư là 400.000$
Tính : a.Tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp đó?
b.Tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp (hàng hoá bán đúng giá trị)?
c.Giá trị 1 sản phẩm và kết cấu của nó, biết số lượng sản phẩm là 100.000 đơn vị.
d. Lượng giá trị mới trong 1 sản phẩm là bao nhiêu? Đáp án: a. m’ = 200% b. P = 200; P’ = 20% c. W = 14
d. Giá trị mới = 600
Câu 94: Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 25.000$, mỗi tháng thu được
lợi tức là 240$. Hãy tính tỷ suất lợi tức cho vay của năm đó?
……………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………...…………………
Câu 95: Một xí nghiệp có lượng tư bản đầu tư ban đầu để sản xuất kinh doanh là 15.000$; cấu
tạo hữu cơ c/v = 4/1; tỷ suất GTTD 100%; thời gian thực hiện 1 vòng chu chuyển tư bản là 120 ngày.
a. Tính khối lượng giá trị thặng dư của xí nghiệp trong 1 năm
b. Tính tỷ suất lợi nhuận trong 1 năm của xí nghiệp (hàng hóa bán đúng giá trị) Đáp án: a. m trong năm = 9000 b. P’ = 20%
Câu 96: Một xí nghiệp, năm thứ nhất có lượng tư bản đầu tư ban đầu để sản xuất kinh doanh là
100 triệu $, c/v = 4/1, m’ = 100%. Năm thứ 2, nhờ tích lũy đã làm cho lượng tư bản đầu tư sản
xuất kinh doanh lên đến 300 triệu $ và cấu tạo hữu cơ tăng lên 9/1, m’ = 150% Hãy tính:
- Tỷ suất lợi nhuận năm thứ nhất của xí nghiệp?
- Tỷ suất lợi nhuận năm thứ hai của xí nghiệp?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 97 : Tính lợi nhuận của xí nghiệp khi biết:
- Tư bản khả biến là 500$ và cấu tạo hữu cơ c/v= 4/1
- Tỷ suất lợi nhuận là 40% Đáp án: P = 1000
Câu 98: Một xí nghiệp tư bản có số tư bản ứng trước là 100.000 $ với cấu tạo hữu cơ c:v = 4:1.
Qua một thời gian, do tích lũy đã làm tư bản tăng lên 300.000 $ và cấu tạo hữu cơ tăng lên 9:1.
- Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận, nếu trình độ bóc lột công nhân trong thời kỳ này tăng từ 100% lên 150%.
- Vì sao tỷ suất lợi nhuận bị giảm xuống mặc dù trình độ bóc lột tăng?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 99: Tổng tư bản đầu tư ban đầu là 2000.000 $. Cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v = 9/1. Tư bản
bất biến chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong vòng 1 năm. Tư bản khả biến quay vòng một năm
được 4 vòng, mỗi vòng tạo ra 100.000 $ giá trị thặng dư.
Hãy xác định khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư thu được trong năm? Đáp án:
m trong năm = 400k; m’ = 50%
Câu 100: Tổng số tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp là 8000000 $ , tỷ suất lợi nhuận
bình quân 15%, lợi nhuận công nghiệp là 1080000 $.
Các nhà tư bản thương nghiệp cần phải mua và bán sản phẩm theo giá bao nhiêu để họ và
các nhà tư bản công nghiệp thu được lợi nhuận bình quân?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………