Bài tập Chương 7: Phương pháp khối lượng | Bài tập Hoá phân tích | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Để định lượng Canxi thì dạng cân nào sau đây cho kết quả tốt hơn : CaC2O4; CaO; CaSO4 ; CaF2 ( nghĩa là với một lượng mẫu đã cho sẽ cho sẽ thu được khối lượng dạng cân lớn nhất)
MCaC2O4 = 128; MCaO = 56; MCaSO4 = 136; MCaF2 = 61

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

 

Môn:
Thông tin:
9 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Chương 7: Phương pháp khối lượng | Bài tập Hoá phân tích | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Để định lượng Canxi thì dạng cân nào sau đây cho kết quả tốt hơn : CaC2O4; CaO; CaSO4 ; CaF2 ( nghĩa là với một lượng mẫu đã cho sẽ cho sẽ thu được khối lượng dạng cân lớn nhất)
MCaC2O4 = 128; MCaO = 56; MCaSO4 = 136; MCaF2 = 61

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

 

64 32 lượt tải Tải xuống
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
1
CHƯƠNG 7: PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
7.1. Nêu các yêu cầu 8ối với phản ứng kết tủa dùng trong phân tích khối lượng.
7.2. Nêu các yêu cầu 8ối với dạng kết tủa và dạng cân.
a/ Dạng kết tủa:
Phải là chất khó tan. Tích số tan phải 8ủ nhỏ 8ể cho phản ứng kết tủa xảy ra một cách
8ịnh lượng.
Kết tủa tạo thành phải dễ lọc, dễ rửa. Sau khi rửa thì trở nên tinh khiết. – Dạng kết tủa
phải chuyển thành dạng cân dễ dàng và hoàn toàn khi sấy hoặc nung.
Dạng kết tủa có thể chứa những chất khác mà chúng bay hơi khi xử lý nhiệt. b/ Dạng
cân
thành phần hóa học thực tế 8úng với công thức hóa học. Ěiều này 8ảm bảo 8ộ 8úng
của phương pháp khối lượng.
Tinh khiết.
Dạng cân phải bền về về mặt hóa học (trong không khí không bị hút ẩm, không tác
dụng với oxy và khí CO
2
, không bị phân hủy do tác dụng của ánh sáng trong quá trình
làm nguội và cân).
–Phân tử lượng dạng cân càng lớn càng tốt.
Hàm lượng của nguyên tố xác 8ịnh trong dạng cân càng nhỏ càng tốt (8iều này nhằm
làm giảm 8ến mức thấp nhất ảnh ởng của các sai số thực nghiệm 8ến kết quả cuối
cùng. Chẳng hạn khi 8ịnh dạng crôm dưới dạng crôm oxyt Cr
2
O
3
thì sai số do mất
1mg kết tủa khi phân tích ứng với sự mất 2Cr/Cr
2
O
3
.1= 104/152 = 0,7mg Cr).
Còn khi xác 8ịnh crom ở dạng BaCrO
4
thì lượng mất tương ứng của crom là:
Cr/ BaCrO
4
.1= 53/253,3 = 0,2mg Cr.
Như vậy việc sử dụng BaCrO
4
làm dạng cân tốt hơn Cr
2
O
3
.
7.3. Ěể 8ịnh lượng Canxi thì dạng cân nào sau 8ây cho kết quả tốt hơn : CaC
2
O
4
; CaO;
CaSO
4
; CaF
2
( nghƿa là với một lượng mẫu 8ã cho sẽ cho sẽ thu 8ược khối lượng
dạng cân lớn nhất)
MCaC2O4 = 128; MCaO = 56; MCaSO4 = 136; MCaF2 = 61
Do trong cả 4 dạng cân 8ều chỉ có 1 nguyên tữ Ca Dạng nào có khối lượng phân
tử lớn hơn sẽ cho kết quả sai số hơn. Và CaSO
4
phân tử lượng lớn nhất. Tuy
nhiên do pK
CaSO4
= 5.04, còn pK
CaC2O4
= 8.64. Nên cĕn cứ vào 8iều kiện của dạng kết
tủa thì kết tủa phải có tích số tan càng bé thì phản ứng càng 8ịnh lượng, Vì thế 8ể 8ịnh
lượng Canxi thì nên chọn dạng cân CaC
2
O
4
7.4. Chuẩn hóa dung dịch H
2
SO
4
bằng phương pháp khối ợng bằng cách làm kết tủa
ion SO
4
2-
dưới dạng BaSO
4
. Biết rằng 50,00 ml dung dịch axit cho ta 405,6 mg BaSO
4
.
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
2
Tính nồng 8ộ mol/lít của H
2
SO
4
Khối lượng dạng cân BaSO
4
a mg thu 8ược từ V
mẫu
là: 405,6 mg => 405.6 * 10
-3
g
Khối lượng dạng cần xác 8ịnh (g) trong V
mẫu
: a* 10
-3
* F = a* 10
-3
* M
H2SO4
/ M
BaSO4
Số mol H
2
SO
4
trong Vmẫu
= a* 10
-3
/ M
BaSO4
Nồng 8ộ mol/lít của H
2
SO
4
= (a* 10
-3
/ M
BaSO4
) * (1000/ V
mẫu)
= (405.6 * 10
-3
* 1000): (233* 50) = 0,0348mol/l
7.5. Nước biển chứa 885 ppm S dưới dạng SO
4
2-
. Tính khối lượng BaSO
4
thể thu
8ược từ 1kg nước biển.
Nước biển chứa 885 ppm S œ 1kg nước biển có 885mg S œ 1kg nước biển có
885* (233/32)mg BaSO
4
= 6443.9 mg =6.44 g BaSO
4
7.6. nh thể tích BaCl
2
0,0600M cần dùng 8ể làm kết tủa ion SO
4
2-
từ dung dịch thu
8ược khi hòa tan 1,010 g mẫu chứa 20% S (dưới dạng SO
4
2-). Cần phải dùng 20%
thuốc thử so với luợng tính theo lý thuyết.
Pt phản ứng : SO
4
2-
+ Ba
2+
= BaSO
4
Gọi % S có trong mẫu là P (%)
Số g S có trong m g mẫu là m*P/100
Số g BaSO
4
thu 8ược từ mẫu : (m*P/100)* (233/32)
Số mol BaCl
2
phản ứng vừa 8ủ với SO
4
2-
8ể tạo ra số g BSO
4
tính 8ược ở trên
(m*P/100)* (233/32)* (1/233) =(m*P/100)*(1/32)
Số ml dd BaCl
2
0.06M BaCl
2
phản ứng vừa 8ủ với SO
4
2-
8ể tạo ra số g BSO
4
tính 8ược
trên: =(m*P/100)*(1/32)* (1000/C
MBaCl2
) = (1,010 *20/100)*(1/32)* (1000/0.06)
=105.21ml
Số ml dd cần sử dụng 8ể có dư 20% so với lý thuyết : 126.25 ml
7.7. Từ 0,5606g quặng kẽm ta thu 8ược 0,7506g Cd
2
P
2
O
7
Zn
2
P
2
O
7
. Từ hổn hợp này
thu 8ược ZnSO
4
và chuyển ra ZnO thì 8ược 0,3983 g. Tính % khối lượng của Zn và Cd
có trong quặng.
m
quang
= 0.5606
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
3
ĚS: 57%; 0,32%
7.8. Chế hóa 0,75 g mẫu thuốc trừ sâu DDT (C
14
H
9
Cl
5
) với HNO
3
bốc khói và làm kết
tủa Clo thóat ra dưới dạng AgCl 8ược 0,239 g AgCl.
Tính % khối lượng DDT có trong thuốc trừ sâu.
Hệ số chuyển F= [(M
C14H9Cl5
)* (1/5)]/M
AgCl
ĚS: 15,74%
7.9. Một mẫu pyrit cân nặng 1,7890 8ược sấy 8ến khối lượng không 8ổi là 1,7180. Cân
0,3980 g mẫu pyrit ban 8ầu, hòa tan tạo tủa, thu 8ược 1,0780g BaSO
4
. Tính % S trong
mẫu ban 8ầu và mẫu 8ã sấy khô?
0,3980 g mẫu pyrit ban 8ầu, nếu sấy khô sẽ còn =
ĚS: 37,20%;
38
,74%
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
4
7.10. Một mẫu quặng oxyt sắt nặng 0.5000g 8ược làm kết tủa dưới dạng Fe(OH)
3
nung thành oxyt sắt 3 cân nặng 0.4980 g. Tính hàm lượng Fe dưới dạng % Fe và %
Fe
3
O
4
?
7.11. Ěể xác 8ịnh hàm lượng photpho trong một mẫu quặng photphat, người ta hòa tan
0,418g quặng m kết tủa photpho dưới dạng MgNH
4
PO
4
.6H
2
O. Sau nung 8ể
chuyển thành Mg
2
P
2
O
7
. Khối lượng Mg
2
P
2
O
7
cân 8ược bằng 0,2208 g. Tính hàm lượng
P
2
O
5
trong quặng.
ĚS: 33,79% P
2
O
5
7.12. Tiến hành xác 8ịnh thành phần Fe trong phèn sắt amoni: Cân chính xác 1g mẫu
phèn sắt, tiến hành quá trình phân tích khối lượng. Sau khi nung, sắt tồn tại ở dạng cân
là Fe
2
O
3
và cân 8ược 0,16g. Tính % Fe trong mẫu ban 8ầu.
7.13. Xác 8ịnh ợng nước trong mẫu BaCl
2
.2H
2
O, người ta tiến hành các bước thí
nghiệm và thu 8ược kết quả sau: – Khối lượng lọ cân: 2,3gam
Khối lượng lọ n + BaCl
2
.2H
2
O:
3,1gam Khối lượng lọ cân + BaCl
2
:
2,9gam.
Tính %H
2
O
trong mẫu trên.
;
69
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
5
ĚS: 25% H
2
O
7.15. Ěịnh lượng phot pho trong mẫu phân bón, cân 1,0000gam mẫu tạo tủa dưới
dạng MgNH
4
PO
4
. Nung tủa 600
o
C 8ược dạng cân Mg
2
P
2
O
7
khối lượng 0,2350gam.
Tính %P và %P
2
O
5
trong mẫu phân bón.
ĚS: 6,56% P; 15,03%P
2
O
5
7.16. Một mẫu vôi cân nặng 1,2300gam 8ược hòa tan trong axit. Lọc bỏ tạp chất
không tan, dung dịch qua lọc cho tác dụng với NH
4
OH. Khối lượng các oxyt kim loại
hóa trị 3 (Fe
2
O
3
Al
2
O
3
) thu 8ược là 0,0584gam. Nhôm 8ược cô lập riêng và dạng cân
thu 8ược là Al
2
O
3
nặng 0,0232gam, tính %Fe và %Al trong mẫu.
, ĚS: 1% Al; 2% Fe
7.17. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NH
4
OH 5%(d = 0,990g/ml) 8ể làm kết tủa hết
Fe
3+
trong dung dịch phân tích 8ược hòa tan từ 0,200g quặng có 30%Fe.
Fe
3+
+ 3NH
4
OH = Fe(OH)
3
+ 3NH
4
+
Ěây số ml NH
4
OH tác 8ụng vửa 8ủ với Fe
3+
, Thông thường trong phân tích khối lượng
ta thường cho thuốc thử trong trường hợp này nên cho 20% . vậy số ml NH
4
OH
cần sử dụng là 2.8 ml
7.18. 0,8325g một hợp kim Cu + Sn + Zn. Phân tích bằng phương pháp phân tích khối
lượng, thu 8ược 0,6728g CuSCN 0,0423g SnO
2
. Xác 8ịnh theo % các thành phần
trong hợp kim.
;
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
6
ĚS: 42,39%Cu; 4%Sn; 53,61%Zn
7.19. Phân hủy 0,1500g một hợp chất hữu có công thức C
6
H
6-x
Cl
x
ợc ion Cl
-
. Kết
tủa ion Cl
-
bằng Ag
+
thu 8ược 0,4040g AgCl dạng cân. Xác 8ịnh x trong công thức phân
tử (hợp chất hữu cơ 8ược xem là nguyên chất).
Từ công thức C
6
H
6-x
Cl
x
Thiết
lập 8ược tỷ số
Giải phương trình trên x=4.15 . Vì x là số nguyên nên x=4.
7.20. Ěể xác 8ịnh hàm lượng NiSO
4
nước kết tinh trong một mẫu NiSO
4
.xH
2
O, người
ta dùng phương pháp phân tích khối lượng: cân 2,7160g mẫu, hòa tan thành 100,0ml;
lấy 20,00ml dung dịch trên tạo tủa bằng dung dịch Ba
2+
. Khối lượng tủa thu 8ược
0,4511g. Tính %NiSO
4
và xác 8ịnh trị số x trong công thức phân tử (Ni=59. Ba=137)
cân 2,7160g mẫu, hòa tan thành 100,0ml;
lấy 20,00ml dung dịch trên
m
mau
=2,7160g f=5
tạo tủa bằng dung dịch Ba
2+
.
NiSO
4
+ Ba
2+
=BaSO
4
Khối lượng tủa thu 8ược là 0,4511g.
Dạng cân là BaSO
4
và m
BaSO4
= 0.4511
Ěể xác 8ịnh trị số x trong phân tử phải có 8iều kiện là mẫu muối trên là tinh khiết .
Mẩu chỉ có NiSO
4
.xH
2
O
%Zn = 100- %Sn - % Cu =53.61
F=
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
7
Số g nước là
Số g NiSO
4
có trong mẫu là
Từ công thức
NiSO
4
.xH
2
O, thiết lập tỷ lệ thức
x=7.85. Do x
là số nguyên nên x=
8
7
| 1/9

Preview text:

Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
CHƯƠNG 7: PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
7.1. Nêu các yêu cầu 8ối với phản ứng kết tủa dùng trong phân tích khối lượng.
7.2. Nêu các yêu cầu 8ối với dạng kết tủa và dạng cân. a/ Dạng kết tủa:
– Phải là chất khó tan. Tích số tan phải 8ủ nhỏ 8ể cho phản ứng kết tủa xảy ra một cách 8ịnh lượng.
– Kết tủa tạo thành phải dễ lọc, dễ rửa. Sau khi rửa thì trở nên tinh khiết. – Dạng kết tủa
phải chuyển thành dạng cân dễ dàng và hoàn toàn khi sấy hoặc nung.
– Dạng kết tủa có thể chứa những chất khác mà chúng bay hơi khi xử lý nhiệt. b/ Dạng cân
– Có thành phần hóa học thực tế 8úng với công thức hóa học. Ěiều này 8ảm bảo 8ộ 8úng
của phương pháp khối lượng. – Tinh khiết.
– Dạng cân phải bền về về mặt hóa học (trong không khí không bị hút ẩm, không tác
dụng với oxy và khí CO2, không bị phân hủy do tác dụng của ánh sáng trong quá trình làm nguội và cân).
–Phân tử lượng dạng cân càng lớn càng tốt.
– Hàm lượng của nguyên tố xác 8ịnh trong dạng cân càng nhỏ càng tốt (8iều này nhằm
làm giảm 8ến mức thấp nhất ảnh hưởng của các sai số thực nghiệm 8ến kết quả cuối
cùng. Chẳng hạn khi 8ịnh dạng crôm dưới dạng crôm oxyt Cr2O3 thì sai số do mất
1mg kết tủa khi phân tích ứng với sự mất 2Cr/Cr2O3.1= 104/152 = 0,7mg Cr).
Còn khi xác 8ịnh crom ở dạng BaCrO4 thì lượng mất tương ứng của crom là:
Cr/ BaCrO4.1= 53/253,3 = 0,2mg Cr.
Như vậy việc sử dụng BaCrO4 làm dạng cân tốt hơn Cr2O3.
7.3. Ěể 8ịnh lượng Canxi thì dạng cân nào sau 8ây cho kết quả tốt hơn : CaC2O4; CaO;
CaSO4 ; CaF2 ( nghƿa là với một lượng mẫu 8ã cho sẽ cho sẽ thu 8ược khối lượng dạng cân lớn nhất)
MCaC2O4 = 128; MCaO = 56; MCaSO4 = 136; MCaF2 = 61
➔ Do trong cả 4 dạng cân 8ều chỉ có 1 nguyên tữ Ca ➔ Dạng nào có khối lượng phân
tử lớn hơn sẽ cho kết quả có sai số bé hơn. Và CaSO4 có phân tử lượng lớn nhất. Tuy
nhiên do pKCaSO4 = 5.04, còn pKCaC2O4 = 8.64. Nên cĕn cứ vào 8iều kiện của dạng kết
tủa thì kết tủa phải có tích số tan càng bé thì phản ứng càng 8ịnh lượng, Vì thế 8ể 8ịnh
lượng Canxi thì nên chọn dạng cân CaC2O4
7.4. Chuẩn hóa dung dịch H2SO4 bằng phương pháp khối lượng bằng cách làm kết tủa ion SO 2-
4 dưới dạng BaSO4. Biết rằng 50,00 ml dung dịch axit cho ta 405,6 mg BaSO4. 1
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
Tính nồng 8ộ mol/lít của H2SO4
Khối lượng dạng cân BaSO4 a mg thu 8ược từ Vmẫu là: 405,6 mg => 405.6 * 10-3 g
Khối lượng dạng cần xác 8ịnh (g) trong Vmẫu : a* 10-3 * F = a* 10-3 * MH2SO4 / MBaSO4
Số mol H2SO4trong Vmẫu = a* 10-3 / MBaSO4
Nồng 8ộ mol/lít của H2SO4 = (a* 10-3 / MBaSO4) * (1000/ Vmẫu)
= (405.6 * 10-3 * 1000): (233* 50) = 0,0348mol/l
7.5. Nước biển chứa 885 ppm S dưới dạng SO 2-
4 . Tính khối lượng BaSO4 có thể thu
8ược từ 1kg nước biển.
Nước biển chứa 885 ppm S œ 1kg nước biển có 885mg S œ 1kg nước biển có
885* (233/32)mg BaSO4 = 6443.9 mg =6.44 g BaSO4
7.6. Tính thể tích BaCl 2-
2 0,0600M cần dùng 8ể làm kết tủa ion SO4 từ dung dịch thu
8ược khi hòa tan 1,010 g mẫu chứa 20% S (dưới dạng SO42-). Cần phải dùng dư 20%
thuốc thử so với luợng tính theo lý thuyết. Pt phản ứng : SO 2- 4 + Ba2+ = BaSO4
Gọi % S có trong mẫu là P (%)
Số g S có trong m g mẫu là m*P/100
Số g BaSO4 thu 8ược từ mẫu : (m*P/100)* (233/32) Số mol BaCl 2-
2 phản ứng vừa 8ủ với SO4 8ể tạo ra số g BSO4 tính 8ược ở trên
(m*P/100)* (233/32)* (1/233) =(m*P/100)*(1/32) Số ml dd BaCl 2-
2 0.06M BaCl2 phản ứng vừa 8ủ với SO4 8ể tạo ra số g BSO4 tính 8ược
ở trên: =(m*P/100)*(1/32)* (1000/CMBaCl2) = (1,010 *20/100)*(1/32)* (1000/0.06) =105.21ml
Số ml dd cần sử dụng 8ể có dư 20% so với lý thuyết : 126.25 ml
7.7. Từ 0,5606g quặng kẽm ta thu 8ược 0,7506g Cd2P2O7 và Zn2P2O7. Từ hổn hợp này
thu 8ược ZnSO4 và chuyển ra ZnO thì 8ược 0,3983 g. Tính % khối lượng của Zn và Cd có trong quặng. mquang = 0.5606 2
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học ĚS: 57%; 0,32%
7.8. Chế hóa 0,75 g mẫu thuốc trừ sâu DDT (C14H9Cl5 ) với HNO3 bốc khói và làm kết
tủa Clo thóat ra dưới dạng AgCl 8ược 0,239 g AgCl.
Tính % khối lượng DDT có trong thuốc trừ sâu.
Hệ số chuyển F= [(MC14H9Cl5)* (1/5)]/MAgCl ĚS: 15,74%
7.9. Một mẫu pyrit cân nặng 1,7890 8ược sấy 8ến khối lượng không 8ổi là 1,7180. Cân
0,3980 g mẫu pyrit ban 8ầu, hòa tan và tạo tủa, thu 8ược 1,0780g BaSO4. Tính % S trong
mẫu ban 8ầu và mẫu 8ã sấy khô? ĚS: 37,20%; 38 ,74%
0,3980 g mẫu pyrit ban 8ầu, nếu sấy khô sẽ còn = 3
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
7.10. Một mẫu quặng oxyt sắt nặng 0.5000g 8ược làm kết tủa dưới dạng Fe(OH)3 và
nung thành oxyt sắt 3 cân nặng 0.4980 g. Tính hàm lượng Fe dưới dạng % Fe và % Fe3O4? ; ,72 69
7.11. Ěể xác 8ịnh hàm lượng photpho trong một mẫu quặng photphat, người ta hòa tan
0,418g quặng và làm kết tủa photpho dưới dạng MgNH4PO4.6H2O. Sau 8ó nung 8ể
chuyển thành Mg2P2O7 . Khối lượng Mg2P2O7 cân 8ược bằng 0,2208 g. Tính hàm lượng P2O5 trong quặng. ĚS: 33,79% P2O5
7.12. Tiến hành xác 8ịnh thành phần Fe trong phèn sắt amoni: Cân chính xác 1g mẫu
phèn sắt, tiến hành quá trình phân tích khối lượng. Sau khi nung, sắt tồn tại ở dạng cân
là Fe2O3 và cân 8ược 0,16g. Tính % Fe trong mẫu ban 8ầu.
7.13. Xác 8ịnh lượng nước có trong mẫu BaCl2.2H2O, người ta tiến hành các bước thí
nghiệm và thu 8ược kết quả sau: – Khối lượng lọ cân: 2,3gam
– Khối lượng lọ cân + BaCl2.2H2O: 3,1gam
– Khối lượng lọ cân + BaCl2: 2,9gam.
Tính %H2O trong mẫu trên. 4
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học ĚS: 25% H2O
7.15. Ěịnh lượng phot pho trong mẫu phân bón, cân 1,0000gam mẫu và tạo tủa dưới
dạng MgNH4PO4. Nung tủa ở 600oC 8ược dạng cân Mg2P2O7 có khối lượng 0,2350gam.
Tính %P và %P2O5 trong mẫu phân bón. ; ĚS: 6,56% P; 15,03%P2O5
7.16. Một mẫu 8á vôi cân nặng 1,2300gam 8ược hòa tan trong axit. Lọc bỏ tạp chất
không tan, dung dịch qua lọc cho tác dụng với NH4OH. Khối lượng các oxyt kim loại
hóa trị 3 (Fe2O3 và Al2O3) thu 8ược là 0,0584gam. Nhôm 8ược cô lập riêng và dạng cân
thu 8ược là Al2O3 nặng 0,0232gam, tính %Fe và %Al trong mẫu. , ĚS: 1% Al; 2% Fe
7.17. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NH4OH 5%(d = 0,990g/ml) 8ể làm kết tủa hết
Fe3+ trong dung dịch phân tích 8ược hòa tan từ 0,200g quặng có 30%Fe. Fe3+ + 3NH + 4OH = Fe(OH)3 + 3NH4
Ěây là số ml NH4OH tác 8ụng vửa 8ủ với Fe3+, Thông thường trong phân tích khối lượng
ta thường cho dư thuốc thử và trong trường hợp này nên cho dư 20% . vậy số ml NH4OH cần sử dụng là 2.8 ml
7.18. 0,8325g một hợp kim Cu + Sn + Zn. Phân tích bằng phương pháp phân tích khối
lượng, thu 8ược 0,6728g CuSCN và 0,0423g SnO2. Xác 8ịnh theo % các thành phần trong hợp kim. 5
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học %Zn = 100- %Sn - % Cu =53.61 ĚS: 42,39%Cu; 4%Sn; 53,61%Zn
7.19. Phân hủy 0,1500g một hợp chất hữu cơ có công thức C6H6-xClx 8ược ion Cl-. Kết
tủa ion Cl- bằng Ag+ thu 8ược 0,4040g AgCl dạng cân. Xác 8ịnh x trong công thức phân
tử (hợp chất hữu cơ 8ược xem là nguyên chất).
Từ công thức C6H6-xClx Thiết lập 8ược tỷ số
Giải phương trình trên x=4.15 . Vì x là số nguyên nên x=4.
7.20. Ěể xác 8ịnh hàm lượng NiSO4 và nước kết tinh trong một mẫu NiSO4.xH2O, người
ta dùng phương pháp phân tích khối lượng: cân 2,7160g mẫu, hòa tan thành 100,0ml;
lấy 20,00ml dung dịch trên tạo tủa bằng dung dịch Ba2+. Khối lượng tủa thu 8ược là
0,4511g. Tính %NiSO4 và xác 8ịnh trị số x trong công thức phân tử (Ni=59. Ba=137)
cân 2,7160g mẫu, hòa tan thành 100,0ml; m
lấy 20,00ml dung dịch trên mau =2,7160g f=5
tạo tủa bằng dung dịch Ba2+. NiSO4 + Ba2+ =BaSO4
Khối lượng tủa thu 8ược là 0,4511g.
Dạng cân là BaSO4 và mBaSO4 = 0.4511 F=
Ěể xác 8ịnh trị số x trong phân tử phải có 8iều kiện là mẫu muối trên là tinh khiết . Mẩu chỉ có NiSO4.xH2O 6
Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học
Số g NiSO 4 có trong mẫu là Từ công thức NiSO
4 .xH 2 O, thiết lập tỷ lệ thức
➔➔ x=7.85. Do x là số nguyên nên x= 8 Số g nước là 7 7