TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH.23A4030038.K23CLC-QTA
BÀI TẬP CHƯƠNG I
I.CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT học Mác-
Lênin: d. QHSX trong mối quan hệ với LLSX và
KTTT.
Câu 2. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học:
a. Gạt bỏ khỏi đối tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên tạm thời để tìm
ra bản chất
Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác - Lênin:
d. Nghiên cứu QHSX trong mối quan hệ với LLSX và KTTT ở một giai
đoạn phát triển nhất định của lịch sử.
Câu 4. Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác - Lê nin:
c. Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các ngành khác
nhau
Câu 5. Chức năng tư tưởng của kinh tế chính trị Mác Lê nin thể hiện là:-
a. Góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng của giai cấp công
nhân
Câu 6. Kinh tế chính trị Mác – Lê nin ra đời khi nào: b.Thế kỷ 17
Câu 7. Phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị quan trọng nhất là:
d. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
II. CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
Câu 8. Tuy mỗi một giai đoạn phát triển của nền sản xuất xã hội, nhận thức
và thế giới quan của mỗi trường phái kinh tế khác nhau song quan niệm khác
nhau về đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị không thay đổi. Theo em
khẳng định này đúng, bởi vì :
Kinh tế chính trị Mác Lênin nghiên cứu về quan hệ sản xuất giữa lực lượng sản -
xuất và kiến trúc thượng tầng, các đối tượng là bản chất, hiện tượng và quy trình
cũng như quy luật kinh tế ở các giai đoạn phát triển nhất định của loài người. Các
lý lu n kinh t có th ế thay đổi nhưng duy trì sự kế th a gi ữa cái sau và cái trước.
Mi một giai đoạn phát trin ca n n s n xu t xã h i, nh n th c và th gi i quan ế
ca mỗi trường phái kinh t khác nhau, nhế ững nước khác nhau, th h khác nhau ế
s có nh ng quan ni m khác nhau v đối tượng nghiên cu ca kinh t chính tr . ế
Câu 9. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác –Lênin nghiên cứu QHSX trong
mối quan hệ với LLSX và với KTTT ở tất cả các giai đoạn phát triển nhất định
của lịch sử.
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
Kinh t chính tr nghiên c u quan h s n xu t trong m i liên h ng ế và tác độ
vi lực lượng s n xu t ki ến trúc thượng tầng, nhưng không phải là nghiên
cu nh ng bi u hi n b ngoài c a các hi ng kinh t ện tượ ế mà đi sâu vch rõ
bn ch t, tìm ra nh ng m i liên h s l thu c bên trong c a các hi n
tượng quá trình kinh tế trên sở đó hình thành các phạm trù khái
niệm như hàng hoá, tiền tệ, bản, thu nh p qu c dân, v.v.. K t qu cao nh t ế
ca s phân tích khoa h c các quan h s n xu t, các quá trình kinh tế nói
chung là phát hi n ra các quy lu t, tính quy lu t kinh t s ng c a ế tác độ
chúng nh m m ục đích ứng dng m t cách có hi u qu trong th c ti n.
Quy lu t kinh t ph n ánh nh ng m i liên h nhân qu b n ch t, t t y u, ế ế
thường xuyên l p l i c a các hi ng quá trình kinh tặp đi lặ ện tượ ế. Cũng
như các quy luật t nhiên, các quy lu t kinh t có tính khách quan, không l ế
thuc vào ý chí và nh n th c ch quan c ủa con người. Nhưng, khác với quy
lut t nhiên, quy lut kinh t ch xuế t hin trong quá trình ho ng kinh ạt độ
tế của con người. Vì vy quy lu t kinh t tính l ch s , nó ch t n t i trong ế
những điều kin l ch s nh nh. ất đị
Câu 10. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là chia nhỏ quá trình ra để
nghiên cứu tìm ra cái bản chất của sự vật, hiện tượng.
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
Phương pháp trừu tượng hóa là gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, những hiện
tượng tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của đối tượng nghiên
cứu; từ đó nắm được bản chất của sự vật hiện tượng và dần khái quát thành phạm
trù, quy luật biểu hiện của bản chất ấy.
Câu 11. Kinh tế chính trị Mác – Lê nin là một trường phái độc lập, không kế
thừa những tư tưởng kinh tế của các trường phái kinh tế chính trị khác.
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
Kinh t chính tr c - Lênin là m t trong nh ng dòng lý thuy t kinh t chính tr ế ế ế
nm trong dòng ch y phát tri ng kinh t c a nhân lo c hình thành ển tư tưở ế ại, đượ
và đặt nn móng b i C.Mác - Ph. Ănghen, dựa trên cơ sở kế tha và phát tri n
nhng giá tr khoa h c c a kinh t chính tr ế c a nhân lo c ti ại trước đó, trự ếp là
nhng giá tr khoa h c c a kinh t chính tr ế n c tư sả điển Anh, đưc V.I.Lênin
kế th a và phát tri n. Kinh t chính tr Mác - Lênin có quá trình phát tri n liên t c ế
k t gi a th k th n nay. ế XIX đế
Câu 12. Kinh tế chính trị Mác – Lê nin do Các Mác, Ăng ghen và Lê Nin cùng
nhau xây dựng và phát triển.
Theo em khẳng định này đúng, bởi vì :
Kinh t chính tr c ế Lênin được hình thành và đặt nn móng b i C.Mác - Ph.
Ănghen, được V.I.Lênin k th a và phát tri ế n.
Câu 13. Các Mác là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ kinh tế chính trị .
Theo em khẳng định này sai bởi vì :
Thuật ngữ được đưa ra lần đầu tiên bởi một nhà kinh tế người Pháp có tên là
A.Mông Crê-chiên ( A.Montchretien ) trong tác phẩm “Chuyên luận về kinh tế
chính trị ” xuất bản năm 1615.
Câu 14. Kinh tế chính trị Mác Lê nin chỉ có chức năng tư tưởng.-
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
Kinh tế chính trị Mác Lê nin có bốn chức năng là chức năng nhận thức, -
chức năng thực tiễn, chức năng tư tưởng và chức năng phương pháp luận.
Câu 15. Lý thuyết kinh tế chính trị của C.Mác (1818 1883) kế thừa trực -
tiếp những giá trị khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh.
Theo em khẳng định này đúng, bởi vì :
Kinh t chính tr cế ủa Các Mác được hình thành dựa trên cơ sở kế tha và phát
trin nhng giá tr khoa h c c a kinh tế chính tr c a nhân lo ại trước đó, trực tiếp
là nh ng giá tr khoa h c c a kinh t chính tr ế tư sản c điển Anh.
Câu 16. Kinh tế chính trị Mác Lênin nghiên cứu lực lượng sản xuất.-
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
Chủ nghĩa duy vật về lịch sử chỉ ra quan hệ của sản xuất và trao đổi chịu sự tác
động biện chứng không chỉ bởi trình độ của lực lượng sản xuất mà còn của kiến
trúc thượng tầng tương ứng. Vì vậy nên kinh tế chính trị Mác – Lênin nghiên cứu
các quan hệ sản xuất trong mối liên hệ biện chứng với lực lượng sản xuất và kiến
trúc thượng tầng tương ứng.
Câu 17. Quy luật kinh tế phản ánh những hiện tượng lặp đi lặp lại trong nền
kinh tế.
Theo em khẳng định này đúng, bởi vì :
Các quy lu t kinh t ph n ánh nh ng m i liên h t t y u, b n ch ng xuyên, ế ế ất, thườ
lặp đi lặp li ca các hiện tượng và quá trình kinh t . ế
TỰ LUẬN
Câu 18. Phân tích sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác -
Lênin?
Trong dòng ch ng kinh t c a nhân lo i k t th i k c i cho t i ảy tư tưở ế đạ
ngày nay, do đặc thù trình độ ỗi giai đoạ phát trin ng vi m n lch s, mt
nn s n xu t h i hình thành nhi ng phái lý lu n v ều tưởng, trườ
kinh t khác nhau. ế
V m t thu t ng , thu t ng khoa h c Kinh t chính tr (political economy) ế
được xu t hi ện vào đầu th k th XVII trong tác ph m Chuyên lu n v kinh ế
tế chính tr được xu t b c s ng v n i hàm ản năm 1615.Mặ đa dạ
lun, n i dung ti p c ế ận đối tượng nghiên c u riêng ph ản ánh trình độ nh n
thc, l m l i ích c a m ng phái, song ập trường tưởng quan điể ỗi trườ
các chuyên ngành khoa h c kinh t nói chung và khoa h c kinh t chính tr ế ế
nói riêng đều điểm chung ch chúng kết qu ca quá trình không
ngng hoàn thin. Các ph m trù, khái ni m khoa hc v t quới tư cách là kế
nghiên c u và phát tri n khoa h c kinh t chính tr ế giai đoạn sau đều có s
kế th a m t cách sáng t nh ng ti lu c khám ạo trên cơ sở ền đề ận đã đượ
phá giai đoạn trước đó, đồng th i d a trên cơ sở kết qu t ng k t th c ti n ế
kinh t c a xã h n ra. ế ội đang diễ
Kinh t chính tr Mác - Lênin, m t trong nh ng môn khoa h c kinh t chính ế ế
tr c a nhân lo c hình thành phát tri n theo logic l ch s ại, đượ như vy.
Kinh t chính tr Mác - Lênin m t trong nh ng dòng thuy t kinh t ế ế ế
chính tr n m trong dòng ch y phát tri ển tư tưởng kinh t c a nhân loế ại, được
hình thành và đặt n n móng b i C.Mác - Ph. Ănghen, dựa trên s k thế a
và phát tri n nh ng giá tr khoa h c c a kinh t chính tr c a nhân lo ế ại trước
đó, trự sảc tiếp là nhng giá tr khoa hc ca kinh tế chính tr n c điển
Anh, được V.I.Lênin k th a và phát tri n. Kinh t chính tr Mác - Lênin có ế ế
quá trình phát tri n liên t c k t gi a th k th ế XIX đến nay. Kinh t chính ế
tr Mác Lênin là m t môn khoa h c trong h th ng các môn khoa h c kinh
tế c a nhân lo i.
Câu 19. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin? Chức năng -
của kinh tế chính trị Mác Lênin với tư cách là một môn khoa học? -
Tng hợp các quan điể C.Mác, Ph. Ănghen; V.I.Lênin nêu trên có thểm ca
rút ra: Đối tượng nghiên cu ca kinh tế chính tr Mác - Lênin là các quan
h hi gi i v i trong s n xu i các quan h ữa ngườ ới ngườ ất trao đổ
này được đặ ực lượt trong s liên h cht ch vi s phát trin ca l ng sn
xut và kiến trúc thượ ầng tương ứng t ng.
Kinh t chính tr Mác - Lênin m t trong ba b ph n h p thành c a ch ế
nghĩa Mác - Lênin, có quan h mt thiết vi hai b phn kia là triết hc
ch nghĩa xã hội khoa hc. Kinh tế chính tr Mác - Lênin là biu hin mu
mc c a s vn d m duy vụng quan điể t l ch s vào s phân tích kinh t . ế
Kinh t chính tr c - Lênin th c hi n nhế ng chức năng sau đây:
a) Ch ức năng nhận th c :
Kinh t chính tr c - Lênin cung c p nhế ng tri th c v s v ận động
ca các quan h s n xu t, v s tác động ln nhau gi a quan h s n xu t
vi l ng s n xu t và kiực lượ ến trúc thượng tng, v nh ng quy lu t kinh t ế
ca xã h i trong nh ững trình đ phát trin khác nhau c a xã h ội. Đó là chìa
khoá để nhn thc lch s phát tri n c a s n xu t v t ch t và l ch s phát
trin c a xã h ội loài người nói chung, v ch nghĩa tư bản nói riêng để gii
thích các hiện tượng và quá trình kinh t n ra trong th c ti n; phân ế đang diễ
tích nguyên nhân và d báo tri n v ng, chiều hướng phát tri n kinh t ế
xã h i.
Nhng tri thc do kinh t chính tr cung cế ấp là cơ sở ọc để khoa h đề ra
đường li, chính sách kinh t ế tác động vào hoạt độ ịnh hướng kinh tế, đ ng
cho s phát tri n kinh t ế và cũng là cơ sở nhn th c sâu s ng l i, ắc đườ
chính sách kinh t . ế
b) Chức năng thực tin :
Giai cấp công nhân và nhân dân lao đng nhn th c: nghiên c u các
quy lu t kinh t th c hi n nhi m v c ế là để i t o th ế gii. Các h c thuy t ế
kinh t chính tr cế a Các Mác trang b cho công nhân và nhân dân lao động
mt công c đấu tranh giai c p m nh m , giúp h nh n rõ s m nh l ch s
ca mình. Kinh t chính tr ế tuy không đưa ra những gii pháp c th cho
mi tình hung trong cuc sống, nhưng nó vạch ra nhng quy lu t và
những xu hướng phát tri n chung, cung c p nh ng tri th c và n u thi u ế ế
chúng s không gi i quy c t t nh ng v c th . Khi qu n chúng ết đượ ấn đề
đã nắm vng lý lu n khoa h c thì lý lu n khoa h c s tr thành l ng ực lượ
vt ch t. Tính khoa h c và cách m ng c a kinh t chính tr Mác - Lênin là ế
nhng yếu t quy nh hàn ng th c ti ết đị h độ n c i hủa ngườ c, nâng cao hi u
qu ho ng thạt độ c ti t là trong công cu c xây d ng xã h i mễn đó, nhấ i,
xã h i xã h i ch nghĩa.
c) Ch ức năng phương pháp luận :
Kinh t chính tr là n n t ng lý lu n cho m t t h p các khoa h c kinh ế
tế, trong đó có các khoa họ ngành, như kinh tếc kinh tế công nghi p, nông
nghip, xây dng, v n t ải, lao động, tài chính, lưu thông tiền t và tín
dụng... Ngoài ra, nó còn là cơ sở lý lun cho mt lo t khoa h c kinh t n m ế
giáp ranh gi a các tri th ức ngành khác nhau, như địa lý kinh tế, nhân khu
học... Đối vi các khoa h c kinh t nói trên, kinh t chính tr th c hi n ế ế
chức năng phương pháp luận, nghĩa là cung cấp nn tng lý lu n khoa h c,
mang tính đảng cho các môn khoa h c kinh t c th ế .
d) Chức năng tư tưởng :
Trên cơ sở nhn thc khoa h c v quy lu t v ận động và phát tri n c a ch
nghĩa tư bản, kinh t chính tr Mác - ế Lênin đã góp phần đắc lc xây d ng
thế gi i quan cách m ng và ni m tin sâu s c c ủa người hc vào cu u ộc đấ
tranh c a giai c p công nhân nh m xoá b áp b c bóc l t giai c p và dân
tc, xây dng xã h i m i - xã h i xã h i ch nghĩa, làm cho niềm tin có
một căn cứ khoa h c v ng ch s ắc đủ ức vượt qua khó khăn, kể c nhng
tht b i t m th i trong quá trình phát tri n c a cách m ng. Kinh t chính tr ế
Mác - Lênin, cùng v i các b ph n h p thành khác c a ch nghĩa Mác -
Lênin, là vũ khí tư tưởng ca giai cấp công nhân và nhân dân lao động
trong cu u tranh ch ng áp b c bóc l t, xây d ng ch xã h i m ộc đấ ế độ i.
Câu 20. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin trong
quá trình lao động và quản trị quốc gia?
Kinh t chính tr vai trò quan tr i s ng h i. H c t p môn ế ọng trong đờ
kinh t chính tr giúp cho ng i h c hi c b n ch t c a các hi ng ế ườ ểu đượ ện tượ
và quá trình kinh t , n c các quy lu t kinh t chi ph i s v ng và ế ắm đượ ế ận độ
phát tri n kinh t ; phát tri n lý lu n kinh t và v n d ng lý lu c ế ế ận đó vào thự
tế, hành động theo quy lu t, tránh b nh ch quan, giáo u, duy ý chí. điề
Kinh t chính tr cung c p các lu n c khoa hế ọc làm cơ sở cho s hình thành
đường l i, chi c phát tri n kinh t , xã h i và các chính sách, bi n pháp ến lượ ế
kinh t c th phù h p v i yêu c u c a các quy luế ật khách quan và điều kin
c th c ủa đất nước tng thi k nh nh. ất đị
Hc t p kinh t chính tr , n c các ph m trù và quy lu t kinh t ế ắm đượ ế, là cơ
s cho ngườ ọc hình thành tư duy kinh tếi h , không nhng cn thiết cho các
nhà qu t c n cho qu n s n xu t kinh doanh các ản còn rấ
doanh nghi p c a m i t ng lp dân cư, ở tt c các thành ph n kinh t . ế
Nm v ng ki n th c kinh t chính tr ế ế ị, người hc có kh năng hiểu được m t
cách sâu sắc các đường li, chiến lược phát tri n kinh t c ế ủa đất nước và các
chính sách kinh t c th c c ta, t o ni ế ủa Đảng Nhà nướ ềm tin sở
khoa h ng l i, chiọc vào đườ ến lược, chính sách đó.
Hc t p kinh t chính tr , hi c s i c c s n ế ểu đượ thay đổ ủa các phương th
xut, các hình thái kinh t ế h i là t t y u khách quan, là quy lu t c a l ch ế
s, g i h c có ni m tin sâu s ng xã h i chiúp ngườ ắc vào con đườ nghĩa
Đảng C ng s n Vi ệt Nam nhân dân ta đã lựa ch n là phù h p v i quy lu t
khách quan, đi tới m c tiêu dân giàu, nước m nh, xã h i công b ng, dân ch ,
văn minh trên đất nước.
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 2
I. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1: Phân công lao động xã hội:
a. Là sự phân công công việc giữa những người sản xuất
b. Là sự phân chia lao động xã hội vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất
khác nhau
c. Khiến cho những người sản xuất độc lập với nhau
d. b và c
Câu 2: Hàng hoá là:
a. Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu của con
người b.Tất cả các vật phẩm có trong tự nhiên
c. Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu của con người thông qua
trao đổi mua bán
d. Tất cả các vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người
Câu 3: Thực chất ca quan hệ trao đổi hàng hóa là:
a. Trao đổi hai lượng hàng hóa bằng nhau
b. Trao đổi hai lượng hàng hóa khác nhau
c. Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng
nhau
d. Quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất hàng hóa
Câu 4: Vì sao hàng hóa có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị:
a. Vì đó là đặc trưng riêng có của nền sản xuất hàng hóa
b.Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất 2 mặt: Lao động cụ thể và lao
động trừu tượng
c. Vì lao động sản xuất hàng hóa có 2 loại: Lao động giản đơn và lao động
phức tạp
d. Vì quá trình trao đổi hàng hóa luôn có người mua và người bán
Câu 5: Giá trị hàng hóa là:
a. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
b. Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
c. Biểu hiện của giá trị trao đổi
d. Biểu hiện của giá trị sử dụng
Câu 6: Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng
hóa là:
a. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
b. Tạo ra tính hữu ích của sản phẩm làm cho sản phẩm có g
trị
c. Tạo ra giá trị hàng hóa
d. Nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa
Câu 7: Thời gian lao động cá biệt là:
a. Thời gian lao động của từng chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa
b. Thời gian lao động trung bình để sản xuất hàng hóa
c. Thời gian lao động hao phí được xã hội thừa nhận
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 8: Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố nào quyết
định:
a. Chi phí về máy móc, thiết bị và vật tư, nguyên vật liệu
b. Lượng lao động của mỗi chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa
c. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
d. Số lượng và chất lượng giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu 9: Cơ sở căn bản của giá cả thị trường là:
a. Tính khan hiếm của hàng hóa
b. Giá trị hàng hóa
c. Giá trị sử dụng của hàng hóa
d. Thị hiếu của thị trường
Câu 10: Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị:
a. Giá cả hàng hóa vận động lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa
b. Giá trị hàng hóa vận động lên xuống xoay quanh giá cả hàng hóa
c. Giá cả hàng hóa lúc nào cũng bằng giá trị hàng hóa
d. Giá cả hàng hóa luôn cao hơn giá trị hàng hóa
Câu 11: Quy luật giá trị có tác dụng:
a. Điều chuyển các yếu tố sản xuất giữa các ngành một cách có kế
hoạch
b. Tự phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá; Cải tiến kỹ thuật,
tăng năng suất lao động; phân hoá những người sản xuất
c. Phân bổ nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác một cách có ý thức
d. Đem lại lợi ích cho tất cả những người sản xuất hàng hoá
Câu 12: Quy luật giá trị yêu cầu:
a. Giá trị cá biệt của hàng hóa phải lớn hơn giá trị xã hội của hàng hóa
b. Giá trị cá biệt của hàng hóa phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã hội của
hàng hóa
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 13: Sản xuất hàng hoá tồn tại:
a. Trong mọi xã hội
b. Trong chế độ nô lệ, phong kiến, TBCN
c. Trong các xã hội, có phân công lao động xã hội và sự độc lập tương đối về
kinh tế giữa những người sản xuất
d. Chỉ có trong CNTB
Câu 14: Giá cả hàng hoá là:
a. Giá trị của hàng hoá
b. Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền
c. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
d. Tỉ lệ trao đổi hàng hoá trên thị trường
Câu 15: Lao động cụ thể là:
a. Phạm trù riêng của CNTB
b. Phạm trù của nền kinh tế hàng hoá
c. Phạm trù riêng của kinh tế thị trường
d. Phạm trù chung của mọi nền kinh tế
Câu 16: Lao động cụ thể:
a. Tạo ra giá trị hàng hóa
b. Chỉ có ở người lao động trí óc
c. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
d. Chỉ có ở người lao động chân tay
Câu 17: Hai thuộc tính của hàng hóa là:
a. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
b. Giá trị sử dụng và giá cả
c.Giá trị sử dụng và giá tr
d.Giá trị và giá trị trao đổi
Câu 18: Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần
thì ý nào dưới đây là đúng?
a. Tổng số hàng hoá tăng lên 4 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng lên 4 lần
b. Tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần, tổng số hàng hoá tăng 2 lần
c. Giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần
d. Tổng số hàng hoá tăng lên 2 lần, giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần.
Câu 19: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là :
a. Lao động tư nhân và lao động xã hội
b. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
c. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
d. Lao động quá khứ và lao động sống
Câu 20: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến NSLĐ?
a. Trình độ chuyên môn của người lao động
b. Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất
c. Các điều kiện tự nhiên
d. Cả a, b, c
Câu 21: Yêu cầu của quy luật giá trị:
a. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động
hội cần thiết
b. Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động
biệt của hàng hoá
c. Hao phí lao động cá biệt lớn hơn mức hao phí lao động xã hội cần
thiết
d. Người bán phải có lợi hơn người mua
Câu 22: Mối quan hệ giữa năng suất lao động và giá trị hàng
hóa:
a. Tỷ lệ thuận
b. Tỷ lệ nghịch
c. Năng suất lao động không ảnh hưởng tới giá trị hàng hóa
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 23: Ý kiến nào dưới đây đúng về ảnh hưởng của cung – cầu
a. Chỉ quyết định giá cả và có ảnh hưởng đến giá trị
b. Không có ảnh hưởng đến giá trị và giá c
c. Có ảnh hưởng đến giá cả thị trường
d. Cả a, c
Câu 24: Cung cầu là quy luật kinh tế. Thế nào là cầu?
a. Là nhu cầu cuả thị trường về hàng hóa
b. Là nhu cầu ca người mua hàng hóa
c. Là sự mong muốn, sở thích của người tiêu dùng
d. Nhu cầu của xã hội về hàng hóa được biểu hiện trên thị trường ở mức
giá nhất định.
Câu 25: Thế nào là cung hàng hóa
a. Là số lượng hàng hóa xã hội sản xuất ra
b. Là toàn bộ số hàng hóa đem bán trên thị trường
c. Toàn bộ hàng hóa đem bán trên thị trường và có thể đưa nhanh đến thị
trường ở một mức giá nhất định
d. Là toàn bộ khả năng cung cấp hàng hóa cho thị trường
Câu 26: Ý kiến nào đúng nhất về cạnh tranh trong các ý sau:
a. Là cuộc đấu tranh giữa những người sản xuất
b. Là cuộc đấu tranh giữa những người sản xuất với người tiêu dùng
c. Là cuộc đấu tranh giữa các chủ thể hành vi kinh tế
d. Cả a, b, c
Câu 27: Cạnh tranh có vai trò:
a. Phân bố các nguồn lực kinh tế một cách hiệu quả
b. Kích thích tiến bộ khoa học – công nghệ
c. Đào thải các nhân tố yếu kém, lạc hậu, trì trệ
d. Cả a, b, c
Câu 28: Mục đích của cạnh tranh là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong
câu trả lời sau :
a. Nhằm thu được lợi nhuận nhiều nhất
b. Nhằm mua, bán hàng hóa với giá cả có lợi nhất
c. Giành các điều kiện sản xuất thuận lợi nhất
d. Giành lợi ích tối đa cho mình
Câu 29: Đâu là đặc trưng chủ yếu của kinh tế thị trường?
a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập tự chủ cao, giá cả do thị trường
quyết định
b. Nền kinh tế vận động theo các quy luật của kinh tế thị trường c.
Có sự điều tiết của nhà nước.
d. Cả a, b, c
Câu 30 : Chủ thể chính tham gia thị trường gồm:
a. Người sản xuất
b. Người tiêu dùng
c. Chủ thế trung gian trong thị trường và Nhà nước
d. Cả a, b, c
II. CHỌN ĐÚNG, SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
Câu 31: Kinh tế hàng hóa xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của con người
xã hội loài người.
Sai. Kinh tế hàng hóa xuất hiện khi con người sản xuất thừa nhu cầu
trao đổi sản phẩm mình làm ra đẻe lấy những sản phẩm mình không làm được.
Câu 32: Phân công lao động biệt sự phân chia lao động hội vào các
ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau của đời sống xã hội.
Sai. Phân công lao động biệt chuyên môn hóa từng công đoạn của quá trình
sản xuất trong từng công ty, nghiệp, sở... dụ sản xuất ra cái bàn thì cần
người cưa, người bào, người đục... Sản phẩm của họ làm ra chỉ nhằm thỏa mãn trực
tiếp nhu cầu tiêu dùng của người sản xuất.
Câu 33: Lao động giản đơn là lao động chân tay
Sai. Lao động giản đơn lao động không đòi hỏi quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
Câu 34: Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Sai. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa.
Câu 35: Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
Sai. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị ( giá trị trao đổi là hình
thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung cơ scủa giá trị thay đổi).
Câu 36: Thời gian lao động xã hội cần thiết là một đại lượng cố định.
Sai. Thời gian lao động xã hội cần thiết là một đại lượng không cố định vì trình độ
thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình, điều kiện trang bị kỹ thuật
trung bình của xã hội mỗi nước khác nhau khác nhau (có nước phát triển,
nước chậm phát triển) và thay đổi theo sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 37: Khi cường độ lao động giảm thì giá trị của một đơn vị hàng hóa lên.
Sai. Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn
vị thời gian. Nếu cường độ lao động giảm thì số lượng hàng hóa sản xuất ra sẽ giảm,
đồng thời sức hao phí lao động để sản xuất ra lượng hàng hóa đó cũng giảm xuống,
vì vậy mà giá trị của một đơn vị hàng hóa cũng không đổi.
Câu 38: Khi tăng cường độ lao động sẽ không làm ảnh hưởng đến giá trị của tổng số
hàng hóa.
Đúng. Khi tăng cường độ lao động lên tức mức hao phí sức bắp, thần kinh
trong một đơn vị thời gian tăng lên làm số lượng (hoặc khối lượng) Vì tăng cường
độ lao động không làm tăng giảm hao phí sức lao động trên 1 hàng hóa do đó tổng
giá trị hàng hóa không đổi
Câu 39: Tăng cường độ lao động giống với tăng năng suất lao động chỗ cùng làm
giảm giá trị của một đơn vị hàng hóa.
Sai. Tăng cường độ lao động làm giảm giá trị hàng hóa nhưng tăng cường độ lao
động giá trị của một đơn vị hàng hóa vẫn giữ nguyên
Câu 40: Mọi lao động phức tạp đều có thể quy về lao động giản đơn, trung bình.
Đúng. Vì lao động phức tạp thực chất là lao động đơn giản, trung bình nhân lên
Câu 41: Việt Nam hiện nay, do sản xuất hàng hóa chưa phát triển nên tác
dụng của quy luật giá trị chưa thực sự rõ nét
Sai. Đây là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa, ở đâu có sản xuất hàng hóa thì
đó có quy luật giá trị.
Câu 42: Tất cả những vật phẩm có giá trị sử dụng đều là hàng hóa.
Sai. Sản phẩm sản xuất ra nhưng không đem ra trao đổi mua bán trên thị trường thì
không được gọi là hàng hóa.
Câu 43: Xét về mặt lao động cụ thế thì tất cả các lao động đều giống nhau.
Sai. Lao động cụ thể thì nhiều loại lao động khác nhau phù hợp các loại hàng hóa
khác nhau.
Câu 44: Mâu thuẫn bản của nền sản xuất hàng hóa mâu thuẫn giữa lao động cụ
thể và lao động trừu tượng.
Sai. lao động nhân và lao động hội mầm mống của mọi mâu thuẫn trong
nền sản xuất hàng hoá.
Câu 45: Tiền tệ không phải là hàng hóa
Đúng. Tiền là hình thái biểu hiện của giá trị hàng hóa.
Câu 46: Tiền làm chức năng thước đo giá trị bản thân tiền giá trị sử dụng
rất cao.
Sai vì tiền làm thước đo giá trị vì người ta ngầm hiểu đó là tiền vàng
Câu 47: Nguyên nhân của khủng hoảng sản xuất thừa sự tách rời giữa giá trị
giá trị sử dụng của hàng hóa.
Đúng. khi đó giá trị sử dụng của hàng hóa không đáp ứng được nhu cầu của
người mua nhưng giá trị lại lớn vì lao động tăng cao.
Câu 48: Lao động trừu tượng là phạm trù vĩnh viễn
Sai. Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn.
Câu 49: Cơ chế tác động của quy luật giá trị thể hiện thông qua sự vận động của giá
cả trên thị trường.
Đúng. Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa trở thành cơ chế tác
động của quy luật giá trị.
Câu 50: Cường độ lao động ảnh hưởng tỷ lệ nghịch tới giá trị một hàng hóa
Sai. Cường độ lao động tăng thì số lượng hàng hóa sản xuất cũng tăng do hao phí
lao động cũng tăng do đó gía trị của một hàng hóa không đổi.
Câu 51: Nnước cần phát hành số lượng tiền bằng với tổng giá cả hàng hóa
lưu thông trên thị trường
Đúng vì gía trị của một đơng vị hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất
định.
III.TỰ LUẬN
Câu 52: Hàng hóa gì? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa? Tại sao hàng hóa
hai thuộc tính?
* Khái niệm hàng hóa: hàng hóa là sản phẩm lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con ng thông qua trao đổi mua bán, hàng hóa tồn tại dưới 2 hình thức: hàng
hóa vật thể và hàng hóa phi vật thể (các loại dịch vụ)
* Hai thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm, có thể thõa mãn nhu cầu hàng hóa của
con người. Gía trị sử dụng là 1 phạm trù vĩnh viễn vì nó gắn liền với thuộc tính tự
nhiên vốn có của vật phẩm do tính chất lí học, hóa học của vật phẩm quy định.
+ Hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng khác nhau cùng với sự phát triển của lực
lượng sx và khoa học kĩ thuật giá trị sd ngày càng phong phú, đa dạng....
+ Bất cứ một hàng hóa nào cũng có một hay một số công dụng nhất định có thể
thỏa mãn một hay một số nhu cầu nào đó của con người. Những công dụng đó được
gọi là tính có ích của hàng hóa.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa giá trị sử dụng xã hội ( vì nó không phải
giá trị sử dụng cho người sản xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội thông
qua hoạt động trao đổi, mua bán.)
- Giá trị hàng hóa là lao động XH của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
Nó là vật mang giá trị trao đổi
- Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lvề lượng mà theo đó giá trị sd này có thể đổi lấy giá
trị sd khác.
-> Sở dĩ thể trao đổi 1m vải lấy 1kg thóc chúng sở chung giống
nhau, đều sản phẩm của lđ. Đều hao phí kết tinh trong đó. Khi người ta
trao đổi những hàng hóa này cho nhau là ng ta trao đổi ẩn dấu bên trong đó. Chính
lđ hao phí để sx ra hàng hóa tạo thành giá trị cho hàng hóa.
-> Giá trị lđ xh của ng sx hàng hóa kết tinh trong hàng hóa, là mặt nội dung, là
cái bên trong, còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị. Gía trị
là 1 phạm trù lịch sử vì gắn liền vs hàng hóa và sx hàng hóa
* Hàng hóa có 2 thuộc tính là gtrị sdụng và gtrị vì:
Sở hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị lđ sx hàng hóa có tính
chất 2 mặt vừa cụ thể vừa là lđ trừu tượng trong đó cụ thể tạo ra giá trị sd
còn lđ trừu tượng tạo ra giá trị
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới 1 hình thức, nghề nghiệp chuyên môn nhất
định.
- Lđ trừu tượng là sự tiêu hao sức lđ về thần kinh, cơ bắp ca người sx hàng hóa nói
chung khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó.
* Ý nghĩa:
- Đẩy mạnh phân công lao động để phát triển kinh tế hàng hoá, đáp ứng nhu cầu đa
dạng và phong phú của xã hội.
- Phải coi trọng cả 2 thuộc tính của hàng hoá để không ngừng cải tiến mẫu mã, nâng
cao chất lượng, hạ giá thành.
Câu 53: Phân tích tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. Ý nghĩa
của việc phát hiện tính hai mặt đó đối với việc làm rõ thực chất của giá trị hàng hóa
Hàng hóa có hai thuộc tính giá trị sử dụng giá trị. Hai thuộc tính đó do
tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa quyết định. Chính tính hai mặt của
lao động sản xuất hàng hoá quyết định tính hai mặt của bản thần hàng hoá.
C. Mác là người đầu tiên đã phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hoá. Đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng. Đây không phải là hai thứ
lao động khác nhau mà chỉ là lao động của người sản xuất hàng hoá, nhưng lao động
đó mang tính hai mặt: vừa là lao động cụ thể, vừa là lao động trừu tượng.
–Lao động cụ thể
+ Khái niệm : Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng,
đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng, và kết quả riêng.
dụ: lao động cụ thể của người thợ mộc, mục đích sản xuất cái bàn, cái
ghế, đối tượng lao động là gỗ, phương pháp của anh ta là các thao tác về cưa, về bào,
khoan, đục; phương tiện được sử dụng cái cưa, cái đục, cái bào, cái khoan; kết
quả lao động là tạo ra cái bàn, cái ghế.
+ Đặc trưng của lao động cụ thể:
* Mỗi lao động cụ thể tạo ra một loại giá trị sử dụng nhất định. Lao động cụ thể
càng nhiều loại thì càng tạo ra nhiều loại giá trị sử dụng khác nhau.
* Các lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động xã hội. Cùng với
sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các hình thức lao động cụ thể ngày càng đa
dạng, phong phú, nó phản ánh trình độ phát triển của phân công lao động xã hội.
* Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Giá trị sử dụng là phạm trù
vĩnh viễn, vì vậy lao động cụ thể cũng là phạm trù vĩnh viễn tồn tại gắn liền vối vật
phẩm, một điều kiện không thể thiếu trong bất kỳ hình thái kinh tế hội
nào.
* Các hình thức phong phú và đa dạng của lao động cụ thể phụ thuộc vào trình độ
phát triển và sự áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, đồng thời cũng là tấm
gương phản chiếu trình độ phát triển kinh tế và khoa học – công nghệ ở mỗi thời đại.
* Lao động cụ thể không phải là nguồn gốc duy nhất của giá trị sử dụng do nó
sản giờ cũng do hai nhân tố hợp thành: vật chất lao động. Lao động cụ thể của
con người chỉ thay đổi hình thức tồn tại của các vật chất, làm cho nó thích hợp với
nhu cầu của con người.
Lao động trừu tượng
+ Khái niệm: Lao động của người sản xuất hàng hoá, nếu coi đó là sự hao phí
óc, sức thần kinh của sức bắp nói chung của con người, chứ không kể đến hình
thức cụ thể của nó như thế nào, thì gọi là lao động trừu tượng.
Ví dụ: lao động của người thợ mộc và lao động của người thợ may, nếu xét về
mặt lao động cụ thể thì hoàn toàn khác nhau, nhưng nếu gạt bỏ tất cả những sự khác
nhau ấy sang một bên thì chúng chỉ còn có một cái chung, đều phải hao phí sức óc,
sức bắp thịt và sức thần kinh của con người.
+ Đặc trưng của lao động trừu tượng:
* Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa, làm cơ scho sự ngang bằng trao đổi.
* Giá trị của hàng hóa là một phạm trù lịch sử, do đó lao động trừu tượng tạo ra giá
trị hàng hóa cũng là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.
Chú ý: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa có quan hệ với tính chất tư
nhân và tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa. Tính chất tư nhân và tính
chất xã hội ca lao động sản xuất hàng hóa có mâu thuẫn với nhau, đó là mâu thuẫn
cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn biểu hiện ở chỗ sản phẩm của người sản xuất
hàng hóa riêng biệt có thể không ăn khớp hoặc không phù hợp với nhu cầu của
hội hoặc hao phí lao động biệt của người sản xuất hàng hoá thể cao hơn hay
thấp hơn hao phí lao động mà hội có thể chấp nhận. Chính vì những mâu thuẫn
đó sản xuất hàng hoá vừa vận động phát triển, lại vừa tiềm ẩn khả năng khủng
hoảng “sản xuất thừa”.
Câu 54: Phân tích lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng
giá trị hàng hóa. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?
a. Lượng giá trị hàng hóa: Là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó.
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
- Năng suất lao động:
+ Năng suất lao động năng lực sản xuất của lao động được tính bằng số lượng
sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Có hai loại năng suất lao động là: năng suất lao động cá biệt và năng suất lao
động hội. Năng suất lao động ảnh hưởng đến giá trị hội của hàng hóa
năng suất lao động xã hội.
+ Năng suất lao động xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hóa càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít.Ngược
lại, năng suất lao động xã hội càng giảm, thì thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hóa càng tăng và lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng nhiều.
+ Năng suất lao động lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như trình độ khéo tay của
người lao động, sự phát triển của khoa học kỹ thuật và trình độ ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất, sự kết hợp xã hội của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và
các điều kiện tự nhiên.
- Mức độ phức tạp của lao động:
+ Mức độ phức tạp của lao động cũng ảnh hưởng nhất định đến số lượng giá trị
của hàng hóa. Theo mức độ phức tạp của lao động thể chia lao động thành lao
động giản đơn và lao động phức tạp.
Lao động giản đơn: là lao động bất kỳ một người bình thường nào đó
có khả năng lao động cũng có thể thực hiện được.
Lao động phức tạp: lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện
thành lao động chuyên môn lành nghề mới có thể tiến hành được.
c. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa
Việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa là rất cần thiết. Trước hết, nghiên cứu
lượng giá trị hàng hóa đã xác định được giá cả của hàng hóa đã làm ra. Bởi khi
nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa cho biết: Thời gian lao động hội cần thiết
giản đơn trung bình để sản xuất ra một hàng hóa là thước đo lượng giá trị hàng hóa
từ đó xác định được giả cả của hàng hóa nào cao hơn của hàng hóa nào.Thứ 2,
nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa tìm ra được các nhân tố tác động đến nó, từ đó
tìm ra cách để làm giảm giá cả sản xuất như: tăng năng suất lao động, đầu vào
khoa học kỹ thuật hiện đại, đầu tư đào tạo giáo dục chất xám… mà vẫn giữ nguyên
hoặc làm tăng thêm giá trị để tiến tới cạnh tranh trên thị trường, đây chính điều
mà các nhà làm kinh tế luôn hướng tới nhằm đạt được lợi nhuận siêu ngạch.Thứ 3,
bởi vì lao động phức tạp tạo ra được nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn trong
cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau. Vì thế các nhà làm kinh tế cần phải
chú trọng đầu tư vào những ngành lao động phức tạp đòi hỏi nhiều chất xám. Muốn
làm được điều này thì phải nâng cao trình độ công nhân, nâng cao tay nghề áp
dụng những biện pháp tiên tiến.
Câu 55. Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền tệ? Vì sao tiền tđược coi
một loại hàng hóa đặc biệt?
*Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Nguồn gốc của tiền. Tiền là kết quả quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và
trao đổi hàng hoá của các hình thỏi giá trị hàng hóa. Các hình thái giá trị hàng hóa
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị là hình thái phụi thai của giá trị,
xuất hiện trong giai đoạn đầu của trao đổi hàng hoá, trao đổi mang tính
chất ngẫu nhiên, trực tiếp đổi vật này lấy vật khác. Ví dụ, 1m vải đổi lấy 10
kg thóc. Ở đây, giá trị của vải được biểu hiện thóc. Cũng thúc cỏi được
dùng làm phương tiện để biểu hiện giá trị của vải. Với thuộc tính tự nhiên của
mạnh, thúc trở thành hiện thân giá trị của vải. Sở vậy với bản thõn thúc
cũng giá trị. Hàng hóa (vải) mà gtrị của được biểu hiện ở một hàng
hoá khác (thóc) thì gọi là hình thỏi giá trị tương đối. Cũng hàng hóa (thúc)
giá trị sử dụng của nú biểu hiện giá trị của hàng hóa khác (vải) gọi là hình thỏi
vật ngang giá.
Hình thái vật ngang giá có ba đặc điểm: giá trị sử dụng của nó trở thành hình
thức biểu hiện giá trị. Lao động cụ thể trở thành hình thức biểu hiện lao động

Preview text:

TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH.23A4030038.K23CLC-QTA BÀI TẬP CHƯƠNG I
I.CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT học Mác-
Lênin: d. QHSX trong mối quan hệ với LLSX và KTTT.
Câu 2. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học:
a. Gạt bỏ khỏi đối tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên tạm thời để tìm ra bản chất
Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác - Lênin:
d. Nghiên cứu QHSX trong mối quan hệ với LLSX và KTTT ở một giai
đoạn phát triển nhất định của lịch sử.
Câu 4. Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác - Lê nin:
c. Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các ngành khác nhau
Câu 5. Chức năng tư tưởng của kinh tế chính trị Mác - Lê nin thể hiện là:
a. Góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng của giai cấp công nhân
Câu 6. Kinh tế chính trị Mác – Lê nin ra đời khi nào: b.Thế kỷ 17
Câu 7. Phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị quan trọng nhất là:
d. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
II. CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
Câu 8. Tuy mỗi một giai đoạn phát triển của nền sản xuất xã hội, nhận thức
và thế giới quan của mỗi trường phái kinh tế khác nhau song quan niệm khác
nhau về đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị không thay đổi. Theo em
khẳng định này đúng, bởi vì :
Kinh tế chính trị Mác- Lênin nghiên cứu về quan hệ sản xuất giữa lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng, các đối tượng là bản chất, hiện tượng và quy trình
cũng như quy luật kinh tế ở các giai đoạn phát triển nhất định của loài người. Các
lý luận kinh tế có thể thay đổi nhưng duy trì sự kế thừa giữa cái sau và cái trước.
Mỗi một giai đoạn phát triển của nền sản xuất xã hội, nhận thức và thế giới quan
của mỗi trường phái kinh tế khác nhau, những nước khác nhau, thế hệ khác nhau
sẽ có những quan niệm khác nhau về đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị.
Câu 9. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác –Lênin nghiên cứu QHSX trong
mối quan hệ với LLSX và với KTTT ở tất cả các giai đoạn phát triển nhất định của lịch sử.
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
• Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ sản xuất trong mối liên hệ và tác động
với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng, nhưng không phải là nghiên
cứu những biểu hiện bề ngoài của các hiện tượng kinh tế mà đi sâu vạch rõ
bản chất, tìm ra những mối liên hệ và sự lệ thuộc bên trong của các hiện
tượng và quá trình kinh tế trên cơ sở đó hình thành các phạm trù và khái
niệm như hàng hoá, tiền tệ, tư bản, thu nhập quốc dân, v.v. Kết quả cao nhất
của sự phân tích khoa học các quan hệ sản xuất, các quá trình kinh tế nói
chung là phát hiện ra các quy luật, tính quy luật kinh tế và sự tác động của
chúng nhằm mục đích ứng dụng một cách có hiệu quả trong thực tiễn.
• Quy luật kinh tế phản ánh những mối liên hệ nhân quả bản chất, tất yếu,
thường xuyên lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế. Cũng
như các quy luật tự nhiên, các quy luật kinh tế có tính khách quan, không lệ
thuộc vào ý chí và nhận thức chủ quan của con người. Nhưng, khác với quy
luật tự nhiên, quy luật kinh tế chỉ xuất hiện trong quá trình hoạt động kinh
tế của con người. Vì vậy quy luật kinh tế có tính lịch sử, nó chỉ tồn tại trong
những điều kiện lịch sử nhất định.
Câu 10. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là chia nhỏ quá trình ra để
nghiên cứu tìm ra cái bản chất của sự vật, hiện tượng.
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
Phương pháp trừu tượng hóa là gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, những hiện
tượng tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của đối tượng nghiên
cứu; từ đó nắm được bản chất của sự vật hiện tượng và dần khái quát thành phạm
trù, quy luật biểu hiện của bản chất ấy.
Câu 11. Kinh tế chính trị Mác – Lê nin là một trường phái độc lập, không kế
thừa những tư tưởng kinh tế của các trường phái kinh tế chính trị khác.
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
Kinh tế chính trị Mác - Lênin là một trong những dòng lý thuyết kinh tế chính trị
nằm trong dòng chảy phát triển tư tưởng kinh tế của nhân loại, được hình thành
và đặt nền móng bởi C.Mác - Ph. Ănghen, dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển
những giá trị khoa học của kinh tế chính trị của nhân loại trước đó, trực tiếp là
những giá trị khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh, được V.I.Lênin
kế thừa và phát triển. Kinh tế chính trị Mác - Lênin có quá trình phát triển liên tục
kể từ giữa thế kỷ thứ XIX đến nay.
Câu 12. Kinh tế chính trị Mác – Lê nin do Các Mác, Ăng ghen và Lê Nin cùng
nhau xây dựng và phát triển.
Theo em khẳng định này đúng, bởi vì :
Kinh tế chính trị Mác – Lênin được hình thành và đặt nền móng bởi C.Mác - Ph.
Ănghen, được V.I.Lênin kế thừa và phát triển.
Câu 13. Các Mác là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ kinh tế chính trị .
Theo em khẳng định này sai bởi vì :
Thuật ngữ được đưa ra lần đầu tiên bởi một nhà kinh tế người Pháp có tên là
A.Mông Crê-chiên ( A.Montchretien ) trong tác phẩm “Chuyên luận về kinh tế
chính trị ” xuất bản năm 1615.
Câu 14. Kinh tế chính trị Mác - Lê nin chỉ có chức năng tư tưởng.
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
Kinh tế chính trị Mác - Lê nin có bốn chức năng là chức năng nhận thức,
chức năng thực tiễn, chức năng tư tưởng và chức năng phương pháp luận.
Câu 15. Lý thuyết kinh tế chính trị của C.Mác (1818-1883) kế thừa trực
tiếp những giá trị khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh.
Theo em khẳng định này đúng, bởi vì :
Kinh tế chính trị của Các Mác được hình thành dựa trên cơ sở kế thừa và phát
triển những giá trị khoa học của kinh tế chính trị của nhân loại trước đó, trực tiếp
là những giá trị khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh.
Câu 16. Kinh tế chính trị Mác - Lênin nghiên cứu lực lượng sản xuất.
Theo em khẳng định này sai, bởi vì :
Chủ nghĩa duy vật về lịch sử chỉ ra quan hệ của sản xuất và trao đổi chịu sự tác
động biện chứng không chỉ bởi trình độ của lực lượng sản xuất mà còn của kiến
trúc thượng tầng tương ứng. Vì vậy nên kinh tế chính trị Mác – Lênin nghiên cứu
các quan hệ sản xuất trong mối liên hệ biện chứng với lực lượng sản xuất và kiến
trúc thượng tầng tương ứng.
Câu 17. Quy luật kinh tế phản ánh những hiện tượng lặp đi lặp lại trong nền kinh tế.
Theo em khẳng định này đúng, bởi vì :
Các quy luật kinh tế phản ánh những mối liên hệ tất yếu, bản chất, thường xuyên,
lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế. TỰ LUẬN
Câu 18. Phân tích sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
• Trong dòng chảy tư tưởng kinh tế của nhân loại kể từ thời kỳ cổ đại cho tới
ngày nay, do đặc thù trình độ phát triển ứng với mỗi giai đoạn lịch sử, một
nền sản xuất xã hội mà hình thành nhiều tư tưởng, trường phái lý luận về kinh tế khác nhau.
• Về mặt thuật ngữ, thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị (political economy)
được xuất hiện vào đầu thế kỷ thứ XVII trong tác phẩm Chuyên luận về kinh
tế chính trị được xuất bản năm 1615.Mặc dù có sự đa dạng về nội hàm lý
luận, nội dung tiếp cận và đối tượng nghiên cứu riêng phản ánh trình độ nhận
thức, lập trường tư tưởng và quan điểm lợi ích của mỗi trường phái, song
các chuyên ngành khoa học kinh tế nói chung và khoa học kinh tế chính trị
nói riêng đều có điểm chung ở chỗ chúng là kết quả của quá trình không
ngừng hoàn thiện. Các phạm trù, khái niệm khoa học với tư cách là kết quả
nghiên cứu và phát triển khoa học kinh tế chính trị ở giai đoạn sau đều có sự
kế thừa một cách sáng tạo trên cơ sở những tiền đề lý luận đã được khám
phá ở giai đoạn trước đó, đồng thời dựa trên cơ sở kết quả tổng kết thực tiễn
kinh tế của xã hội đang diễn ra.
• Kinh tế chính trị Mác - Lênin, một trong những môn khoa học kinh tế chính
trị của nhân loại, được hình thành và phát triển theo logic lịch sử như vậy.
Kinh tế chính trị Mác - Lênin là một trong những dòng lý thuyết kinh tế
chính trị nằm trong dòng chảy phát triển tư tưởng kinh tế của nhân loại, được
hình thành và đặt nền móng bởi C.Mác - Ph. Ănghen, dựa trên cơ sở kế thừa
và phát triển những giá trị khoa học của kinh tế chính trị của nhân loại trước
đó, trực tiếp là những giá trị khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển
Anh, được V.I.Lênin kế thừa và phát triển. Kinh tế chính trị Mác - Lênin có
quá trình phát triển liên tục kể từ giữa thế kỷ thứ XIX đến nay. Kinh tế chính
trị Mác – Lênin là một môn khoa học trong hệ thống các môn khoa học kinh tế của nhân loại.
Câu 19. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin? Chức năng
của kinh tế chính trị Mác - Lênin với tư cách là một môn khoa học?
• Tổng hợp các quan điểm của C.Mác, Ph. Ănghen; V.I.Lênin nêu trên có thể
rút ra: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các quan
hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất và trao đổi mà các quan hệ
này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng.
• Kinh tế chính trị Mác - Lênin là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ
nghĩa Mác - Lênin, có quan hệ mật thiết với hai bộ phận kia là triết học và
chủ nghĩa xã hội khoa học. Kinh tế chính trị Mác - Lênin là biểu hiện mẫu
mực của sự vận dụng quan điểm duy vật lịch sử vào sự phân tích kinh tế.
Kinh tế chính trị Mác - Lênin thực hiện những chức năng sau đây:
a) Chức năng nhận thức :
Kinh tế chính trị Mác - Lênin cung cấp những tri thức về sự vận động
của các quan hệ sản xuất, về sự tác động lẫn nhau giữa quan hệ sản xuất
với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng, về những quy luật kinh tế
của xã hội trong những trình độ phát triển khác nhau của xã hội. Đó là chìa
khoá để nhận thức lịch sử phát triển của sản xuất vật chất và lịch sử phát
triển của xã hội loài người nói chung, về chủ nghĩa tư bản nói riêng để giải
thích các hiện tượng và quá trình kinh tế đang diễn ra trong thực tiễn; phân
tích nguyên nhân và dự báo triển vọng, chiều hướng phát triển kinh tế và xã hội.
Những tri thức do kinh tế chính trị cung cấp là cơ sở khoa học để đề ra
đường lối, chính sách kinh tế tác động vào hoạt động kinh tế, định hướng
cho sự phát triển kinh tế và cũng là cơ sở nhận thức sâu sắc đường lối, chính sách kinh tế.
b) Chức năng thực tiễn :
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhận thức: nghiên cứu các
quy luật kinh tế là để thực hiện nhiệm vụ cải tạo thế giới. Các học thuyết
kinh tế chính trị của Các Mác trang bị cho công nhân và nhân dân lao động
một công cụ đấu tranh giai cấp mạnh mẽ, giúp họ nhận rõ sứ mệnh lịch sử
của mình. Kinh tế chính trị tuy không đưa ra những giải pháp cụ thể cho
mọi tình huống trong cuộc sống, nhưng nó vạch ra những quy luật và
những xu hướng phát triển chung, cung cấp những tri thức và nếu thiếu
chúng sẽ không giải quyết được tốt những vấn đề cụ thể. Khi quần chúng
đã nắm vững lý luận khoa học thì lý luận khoa học sẽ trở thành lực lượng
vật chất. Tính khoa học và cách mạng của kinh tế chính trị Mác - Lênin là
những yếu tố quyết định hành động thực tiễn của người học, nâng cao hiệu
quả hoạt động thực tiễn đó, nhất là trong công cuộc xây dựng xã hội mới,
xã hội xã hội chủ nghĩa.
c) Chức năng phương pháp luận :
Kinh tế chính trị là nền tảng lý luận cho một tổ hợp các khoa học kinh
tế, trong đó có các khoa học kinh tế ngành, như kinh tế công nghiệp, nông
nghiệp, xây dựng, vận tải, lao động, tài chính, lưu thông tiền tệ và tín
dụng... Ngoài ra, nó còn là cơ sở lý luận cho một loạt khoa học kinh tế nằm
giáp ranh giữa các tri thức ngành khác nhau, như địa lý kinh tế, nhân khẩu
học... Đối với các khoa học kinh tế nói trên, kinh tế chính trị thực hiện
chức năng phương pháp luận, nghĩa là cung cấp nền tảng lý luận khoa học,
mang tính đảng cho các môn khoa học kinh tế cụ thể.
d) Chức năng tư tưởng :
Trên cơ sở nhận thức khoa học về quy luật vận động và phát triển của chủ
nghĩa tư bản, kinh tế chính trị Mác - Lênin đã góp phần đắc lực xây dựng
thế giới quan cách mạng và niềm tin sâu sắc của người học vào cuộc đấu
tranh của giai cấp công nhân nhằm xoá bỏ áp bức bóc lột giai cấp và dân
tộc, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa, làm cho niềm tin có
một căn cứ khoa học vững chắc đủ sức vượt qua khó khăn, kể cả những
thất bại tạm thời trong quá trình phát triển của cách mạng. Kinh tế chính trị
Mác - Lênin, cùng với các bộ phận hợp thành khác của chủ nghĩa Mác -
Lênin, là vũ khí tư tưởng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
trong cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột, xây dựng chế độ xã hội mới.
Câu 20. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin trong
quá trình lao động và quản trị quốc gia?
• Kinh tế chính trị có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội. Học tập môn
kinh tế chính trị giúp cho người học hiểu được bản chất của các hiện tượng
và quá trình kinh tế, nắm được các quy luật kinh tế chi phối sự vận động và
phát triển kinh tế; phát triển lý luận kinh tế và vận dụng lý luận đó vào thực
tế, hành động theo quy luật, tránh bệnh chủ quan, giáo điều, duy ý chí.
• Kinh tế chính trị cung cấp các luận cứ khoa học làm cơ sở cho sự hình thành
đường lối, chiến lược phát triển kinh tế, xã hội và các chính sách, biện pháp
kinh tế cụ thể phù hợp với yêu cầu của các quy luật khách quan và điều kiện
cụ thể của đất nước ở từng thời kỳ nhất định.
• Học tập kinh tế chính trị, nắm được các phạm trù và quy luật kinh tế, là cơ
sở cho người học hình thành tư duy kinh tế, không những cần thiết cho các
nhà quản lý vĩ mô mà còn rất cần cho quản lý sản xuất kinh doanh ở các
doanh nghiệp của mọi tầng lớp dân cư, ở tất cả các thành phần kinh tế.
• Nắm vững kiến thức kinh tế chính trị, người học có khả năng hiểu được một
cách sâu sắc các đường lối, chiến lược phát triển kinh tế của đất nước và các
chính sách kinh tế cụ thể của Đảng và Nhà nước ta, tạo niềm tin có cơ sở
khoa học vào đường lối, chiến lược, chính sách đó.
• Học tập kinh tế chính trị, hiểu được sự thay đổi của các phương thức sản
xuất, các hình thái kinh tế – xã hội là tất yếu khách quan, là quy luật của lịch
sử, giúp người học có niềm tin sâu sắc vào con đường xã hội chủ nghĩa mà
Đảng Cộng sản Việt Nam và nhân dân ta đã lựa chọn là phù hợp với quy luật
khách quan, đi tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh trên đất nước.
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 2
I. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1:
Phân công lao động xã hội:
a. Là sự phân công công việc giữa những người sản xuất
b. Là sự phân chia lao động xã hội vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau
c. Khiến cho những người sản xuất độc lập với nhau d. b và c
Câu 2: Hàng hoá là:
a. Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu của con
người b.Tất cả các vật phẩm có trong tự nhiên
c. Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi mua bán
d. Tất cả các vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Câu 3: Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là:
a. Trao đổi hai lượng hàng hóa bằng nhau
b. Trao đổi hai lượng hàng hóa khác nhau
c. Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau
d. Quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất hàng hóa
Câu 4: Vì sao hàng hóa có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị:
a. Vì đó là đặc trưng riêng có của nền sản xuất hàng hóa
b.Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất 2 mặt: Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
c. Vì lao động sản xuất hàng hóa có 2 loại: Lao động giản đơn và lao động phức tạp
d. Vì quá trình trao đổi hàng hóa luôn có người mua và người bán
Câu 5: Giá trị hàng hóa là:
a. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
b. Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
c. Biểu hiện của giá trị trao đổi
d. Biểu hiện của giá trị sử dụng
Câu 6: Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa là:
a. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
b. Tạo ra tính hữu ích của sản phẩm làm cho sản phẩm có giá trị
c. Tạo ra giá trị hàng hóa
d. Nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa
Câu 7: Thời gian lao động cá biệt là:
a. Thời gian lao động của từng chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa
b. Thời gian lao động trung bình để sản xuất hàng hóa
c. Thời gian lao động hao phí được xã hội thừa nhận d. Cả a, b, c đều sai
Câu 8: Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố nào quyết định:
a. Chi phí về máy móc, thiết bị và vật tư, nguyên vật liệu
b. Lượng lao động của mỗi chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa
c. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
d. Số lượng và chất lượng giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu 9: Cơ sở căn bản của giá cả thị trường là:
a. Tính khan hiếm của hàng hóa b. Giá trị hàng hóa
c. Giá trị sử dụng của hàng hóa
d. Thị hiếu của thị trường
Câu 10: Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị:
a. Giá cả hàng hóa vận động lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa
b. Giá trị hàng hóa vận động lên xuống xoay quanh giá cả hàng hóa
c. Giá cả hàng hóa lúc nào cũng bằng giá trị hàng hóa
d. Giá cả hàng hóa luôn cao hơn giá trị hàng hóa
Câu 11: Quy luật giá trị có tác dụng:
a. Điều chuyển các yếu tố sản xuất giữa các ngành một cách có kế hoạch
b. Tự phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá; Cải tiến kỹ thuật,
tăng năng suất lao động; phân hoá những người sản xuất
c. Phân bổ nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác một cách có ý thức
d. Đem lại lợi ích cho tất cả những người sản xuất hàng hoá
Câu 12: Quy luật giá trị yêu cầu:
a. Giá trị cá biệt của hàng hóa phải lớn hơn giá trị xã hội của hàng hóa
b. Giá trị cá biệt của hàng hóa phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã hội của hàng hóa c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
Câu 13: Sản xuất hàng hoá tồn tại: a. Trong mọi xã hội
b. Trong chế độ nô lệ, phong kiến, TBCN
c. Trong các xã hội, có phân công lao động xã hội và sự độc lập tương đối về
kinh tế giữa những người sản xuất d. Chỉ có trong CNTB
Câu 14: Giá cả hàng hoá là:
a. Giá trị của hàng hoá
b. Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền
c. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
d. Tỉ lệ trao đổi hàng hoá trên thị trường
Câu 15: Lao động cụ thể là:
a. Phạm trù riêng của CNTB
b. Phạm trù của nền kinh tế hàng hoá
c. Phạm trù riêng của kinh tế thị trường
d. Phạm trù chung của mọi nền kinh tế
Câu 16: Lao động cụ thể:
a. Tạo ra giá trị hàng hóa
b. Chỉ có ở người lao động trí óc
c. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
d. Chỉ có ở người lao động chân tay
Câu 17: Hai thuộc tính của hàng hóa là:
a. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
b. Giá trị sử dụng và giá cả
c.Giá trị sử dụng và giá trị
d.Giá trị và giá trị trao đổi
Câu 18: Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần
thì ý nào dưới đây là đúng?
a. Tổng số hàng hoá tăng lên 4 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng lên 4 lần
b. Tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần, tổng số hàng hoá tăng 2 lần
c. Giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần
d. Tổng số hàng hoá tăng lên 2 lần, giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần.
Câu 19: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là :
a. Lao động tư nhân và lao động xã hội
b. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
c. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
d. Lao động quá khứ và lao động sống
Câu 20: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến NSLĐ?
a. Trình độ chuyên môn của người lao động
b. Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất
c. Các điều kiện tự nhiên d. Cả a, b, c
Câu 21: Yêu cầu của quy luật giá trị:
a. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
b. Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động cá biệt của hàng hoá
c. Hao phí lao động cá biệt lớn hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết
d. Người bán phải có lợi hơn người mua
Câu 22: Mối quan hệ giữa năng suất lao động và giá trị hàng hóa: a. Tỷ lệ thuận b. Tỷ lệ nghịch
c. Năng suất lao động không ảnh hưởng tới giá trị hàng hóa d. Cả a, b, c đều sai
Câu 23: Ý kiến nào dưới đây đúng về ảnh hưởng của cung – cầu
a. Chỉ quyết định giá cả và có ảnh hưởng đến giá trị
b. Không có ảnh hưởng đến giá trị và giá cả
c. Có ảnh hưởng đến giá cả thị trường d. Cả a, c
Câu 24: Cung – cầu là quy luật kinh tế. Thế nào là cầu?
a. Là nhu cầu cuả thị trường về hàng hóa
b. Là nhu cầu của người mua hàng hóa
c. Là sự mong muốn, sở thích của người tiêu dùng
d. Nhu cầu của xã hội về hàng hóa được biểu hiện trên thị trường ở mức giá nhất định.
Câu 25: Thế nào là cung hàng hóa
a. Là số lượng hàng hóa xã hội sản xuất ra
b. Là toàn bộ số hàng hóa đem bán trên thị trường
c. Toàn bộ hàng hóa đem bán trên thị trường và có thể đưa nhanh đến thị
trường ở một mức giá nhất định
d. Là toàn bộ khả năng cung cấp hàng hóa cho thị trường
Câu 26: Ý kiến nào đúng nhất về cạnh tranh trong các ý sau:
a. Là cuộc đấu tranh giữa những người sản xuất
b. Là cuộc đấu tranh giữa những người sản xuất với người tiêu dùng
c. Là cuộc đấu tranh giữa các chủ thể hành vi kinh tế d. Cả a, b, c
Câu 27: Cạnh tranh có vai trò:
a. Phân bố các nguồn lực kinh tế một cách hiệu quả
b. Kích thích tiến bộ khoa học – công nghệ
c. Đào thải các nhân tố yếu kém, lạc hậu, trì trệ d. Cả a, b, c
Câu 28: Mục đích của cạnh tranh là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong câu trả lời sau :
a. Nhằm thu được lợi nhuận nhiều nhất
b. Nhằm mua, bán hàng hóa với giá cả có lợi nhất
c. Giành các điều kiện sản xuất thuận lợi nhất
d. Giành lợi ích tối đa cho mình
Câu 29: Đâu là đặc trưng chủ yếu của kinh tế thị trường?
a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập tự chủ cao, giá cả do thị trường quyết định
b. Nền kinh tế vận động theo các quy luật của kinh tế thị trường c.
Có sự điều tiết của nhà nước. d. Cả a, b, c
Câu 30 : Chủ thể chính tham gia thị trường gồm: a. Người sản xuất b. Người tiêu dùng
c. Chủ thế trung gian trong thị trường và Nhà nước d. Cả a, b, c
II. CHỌN ĐÚNG, SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
Câu 31
: Kinh tế hàng hóa xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của con người và xã hội loài người.
Sai. Kinh tế hàng hóa xuất hiện khi con người sản xuất dư thừa và có nhu cầu
trao đổi sản phẩm mình làm ra đẻe lấy những sản phẩm mình không làm được.
Câu 32: Phân công lao động cá biệt là sự phân chia lao động xã hội vào các
ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau của đời sống xã hội.
Sai. Phân công lao động cá biệt là chuyên môn hóa từng công đoạn của quá trình
sản xuất trong từng công ty, xí nghiệp, cơ sở... Ví dụ sản xuất ra cái bàn thì cần
người cưa, người bào, người đục... Sản phẩm của họ làm ra chỉ nhằm thỏa mãn trực
tiếp nhu cầu tiêu dùng của người sản xuất.
Câu 33: Lao động giản đơn là lao động chân tay
Sai. Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
Câu 34: Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Sai. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa.
Câu 35: Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
Sai. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị ( giá trị trao đổi là hình
thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung cơ sở của giá trị thay đổi).
Câu 36: Thời gian lao động xã hội cần thiết là một đại lượng cố định.
Sai. Thời gian lao động xã hội cần thiết là một đại lượng không cố định vì trình độ
thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình, điều kiện trang bị kỹ thuật
trung bình của xã hội ở mỗi nước khác nhau là khác nhau (có nước phát triển, có
nước chậm phát triển) và thay đổi theo sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 37: Khi cường độ lao động giảm thì giá trị của một đơn vị hàng hóa lên.
Sai. Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn
vị thời gian. Nếu cường độ lao động giảm thì số lượng hàng hóa sản xuất ra sẽ giảm,
đồng thời sức hao phí lao động để sản xuất ra lượng hàng hóa đó cũng giảm xuống,
vì vậy mà giá trị của một đơn vị hàng hóa cũng không đổi.
Câu 38: Khi tăng cường độ lao động sẽ không làm ảnh hưởng đến giá trị của tổng số hàng hóa.
Đúng. Khi tăng cường độ lao động lên tức là mức hao phí sức cơ bắp, thần kinh
trong một đơn vị thời gian tăng lên làm số lượng (hoặc khối lượng) Vì tăng cường
độ lao động không làm tăng giảm hao phí sức lao động trên 1 hàng hóa do đó tổng
giá trị hàng hóa không đổi
Câu 39: Tăng cường độ lao động giống với tăng năng suất lao động ở chỗ cùng làm
giảm giá trị của một đơn vị hàng hóa.
Sai. Tăng cường độ lao động làm giảm giá trị hàng hóa nhưng tăng cường độ lao
động giá trị của một đơn vị hàng hóa vẫn giữ nguyên
Câu 40: Mọi lao động phức tạp đều có thể quy về lao động giản đơn, trung bình.
Đúng. Vì lao động phức tạp thực chất là lao động đơn giản, trung bình nhân lên
Câu 41: Ở Việt Nam hiện nay, do sản xuất hàng hóa chưa phát triển nên tác
dụng của quy luật giá trị chưa thực sự rõ nét
Sai. Đây là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa, ở đâu có sản xuất hàng hóa thì ở
đó có quy luật giá trị.
Câu 42: Tất cả những vật phẩm có giá trị sử dụng đều là hàng hóa.
Sai. Sản phẩm sản xuất ra nhưng không đem ra trao đổi mua bán trên thị trường thì
không được gọi là hàng hóa.
Câu 43: Xét về mặt lao động cụ thế thì tất cả các lao động đều giống nhau.
Sai. Lao động cụ thể thì có nhiều loại lao động khác nhau phù hợp các loại hàng hóa khác nhau.
Câu 44: Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa là mâu thuẫn giữa lao động cụ
thể và lao động trừu tượng.
Sai. lao động tư nhân và lao động xã hội là mầm mống của mọi mâu thuẫn trong
nền sản xuất hàng hoá.
Câu 45: Tiền tệ không phải là hàng hóa
Đúng. Tiền là hình thái biểu hiện của giá trị hàng hóa.
Câu 46: Tiền làm chức năng thước đo giá trị vì bản thân tiền có giá trị sử dụng rất cao.
Sai vì tiền làm thước đo giá trị vì người ta ngầm hiểu đó là tiền vàng
Câu 47: Nguyên nhân của khủng hoảng sản xuất thừa là sự tách rời giữa giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hóa.
Đúng. Vì khi đó giá trị sử dụng của hàng hóa không đáp ứng được nhu cầu của
người mua nhưng giá trị lại lớn vì lao động tăng cao.
Câu 48: Lao động trừu tượng là phạm trù vĩnh viễn
Sai. Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn.
Câu 49: Cơ chế tác động của quy luật giá trị thể hiện thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường.
Đúng. Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa trở thành cơ chế tác
động của quy luật giá trị.
Câu 50: Cường độ lao động ảnh hưởng tỷ lệ nghịch tới giá trị một hàng hóa
Sai. Cường độ lao động tăng thì số lượng hàng hóa sản xuất cũng tăng do hao phí
lao động cũng tăng do đó gía trị của một hàng hóa không đổi.
Câu 51: Nhà nước cần phát hành số lượng tiền bằng với tổng giá cả hàng hóa
lưu thông trên thị trường
Đúng vì gía trị của một đơng vị hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định. III.TỰ LUẬN
Câu 52: Hàng hóa là gì? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa? Tại sao hàng hóa có hai thuộc tính?
* Khái niệm hàng hóa: hàng hóa là sản phẩm lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con ng thông qua trao đổi mua bán, hàng hóa tồn tại dưới 2 hình thức: hàng
hóa vật thể và hàng hóa phi vật thể (các loại dịch vụ)
* Hai thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm, có thể thõa mãn nhu cầu hàng hóa của
con người. Gía trị sử dụng là 1 phạm trù vĩnh viễn vì nó gắn liền với thuộc tính tự
nhiên vốn có của vật phẩm do tính chất lí học, hóa học của vật phẩm quy định.
+ Hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng khác nhau cùng với sự phát triển của lực
lượng sx và khoa học kĩ thuật giá trị sd ngày càng phong phú, đa dạng....
+ Bất cứ một hàng hóa nào cũng có một hay một số công dụng nhất định có thể
thỏa mãn một hay một số nhu cầu nào đó của con người. Những công dụng đó được
gọi là tính có ích của hàng hóa.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng xã hội ( vì nó không phải là
giá trị sử dụng cho người sản xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội thông
qua hoạt động trao đổi, mua bán.)
- Giá trị hàng hóa là lao động XH của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
Nó là vật mang giá trị trao đổi
- Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng mà theo đó giá trị sd này có thể đổi lấy giá trị sd khác.
-> Sở dĩ có thể trao đổi 1m vải lấy 1kg thóc vì chúng có cơ sở chung giống
nhau, đều là sản phẩm của lđ. Đều có lđ hao phí kết tinh ở trong đó. Khi người ta
trao đổi những hàng hóa này cho nhau là ng ta trao đổi lđ ẩn dấu bên trong đó. Chính
lđ hao phí để sx ra hàng hóa tạo thành giá trị cho hàng hóa.
-> Giá trị lđ xh của ng sx hàng hóa kết tinh trong hàng hóa, là mặt nội dung, là
cái bên trong, còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị. Gía trị
là 1 phạm trù lịch sử vì gắn liền vs hàng hóa và sx hàng hóa
* Hàng hóa có 2 thuộc tính là gtrị sdụng và gtrị vì:
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị vì lđ sx hàng hóa có tính
chất 2 mặt vừa là lđ cụ thể vừa là lđ trừu tượng trong đó lđ cụ thể tạo ra giá trị sd
còn lđ trừu tượng tạo ra giá trị
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới 1 hình thức, nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
- Lđ trừu tượng là sự tiêu hao sức lđ về thần kinh, cơ bắp của người sx hàng hóa nói
chung khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó. * Ý nghĩa:
- Đẩy mạnh phân công lao động để phát triển kinh tế hàng hoá, đáp ứng nhu cầu đa
dạng và phong phú của xã hội.
- Phải coi trọng cả 2 thuộc tính của hàng hoá để không ngừng cải tiến mẫu mã, nâng
cao chất lượng, hạ giá thành.
Câu 53: Phân tích tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. Ý nghĩa
của việc phát hiện tính hai mặt đó đối với việc làm rõ thực chất của giá trị hàng hóa
Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị. Hai thuộc tính đó do
tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa quyết định. Chính tính hai mặt của
lao động sản xuất hàng hoá quyết định tính hai mặt của bản thần hàng hoá.
C. Mác là người đầu tiên đã phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hoá. Đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng. Đây không phải là hai thứ
lao động khác nhau mà chỉ là lao động của người sản xuất hàng hoá, nhưng lao động
đó mang tính hai mặt: vừa là lao động cụ thể, vừa là lao động trừu tượng. –Lao động cụ thể
+ Khái niệm : Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng,
đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng, và kết quả riêng.
Ví dụ: lao động cụ thể của người thợ mộc, mục đích là sản xuất cái bàn, cái
ghế, đối tượng lao động là gỗ, phương pháp của anh ta là các thao tác về cưa, về bào,
khoan, đục; phương tiện được sử dụng là cái cưa, cái đục, cái bào, cái khoan; kết
quả lao động là tạo ra cái bàn, cái ghế.
+ Đặc trưng của lao động cụ thể: *
Mỗi lao động cụ thể tạo ra một loại giá trị sử dụng nhất định. Lao động cụ thể
càng nhiều loại thì càng tạo ra nhiều loại giá trị sử dụng khác nhau. *
Các lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động xã hội. Cùng với
sự phát triển của khoa học – kỹ thuật, các hình thức lao động cụ thể ngày càng đa
dạng, phong phú, nó phản ánh trình độ phát triển của phân công lao động xã hội.
* Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Giá trị sử dụng là phạm trù
vĩnh viễn, vì vậy lao động cụ thể cũng là phạm trù vĩnh viễn tồn tại gắn liền vối vật
phẩm, nó là một điều kiện không thể thiếu trong bất kỳ hình thái kinh tế – xã hội nào.
* Các hình thức phong phú và đa dạng của lao động cụ thể phụ thuộc vào trình độ
phát triển và sự áp dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất, đồng thời cũng là tấm
gương phản chiếu trình độ phát triển kinh tế và khoa học – công nghệ ở mỗi thời đại. *
Lao động cụ thể không phải là nguồn gốc duy nhất của giá trị sử dụng do nó
sản giờ cũng do hai nhân tố hợp thành: vật chất và lao động. Lao động cụ thể của
con người chỉ thay đổi hình thức tồn tại của các vật chất, làm cho nó thích hợp với nhu cầu của con người.
– Lao động trừu tượng
+ Khái niệm: Lao động của người sản xuất hàng hoá, nếu coi đó là sự hao phí
óc, sức thần kinh của sức cơ bắp nói chung của con người, chứ không kể đến hình
thức cụ thể của nó như thế nào, thì gọi là lao động trừu tượng.
Ví dụ: lao động của người thợ mộc và lao động của người thợ may, nếu xét về
mặt lao động cụ thể thì hoàn toàn khác nhau, nhưng nếu gạt bỏ tất cả những sự khác
nhau ấy sang một bên thì chúng chỉ còn có một cái chung, đều phải hao phí sức óc,
sức bắp thịt và sức thần kinh của con người.
+ Đặc trưng của lao động trừu tượng:
* Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa, làm cơ sở cho sự ngang bằng trao đổi.
* Giá trị của hàng hóa là một phạm trù lịch sử, do đó lao động trừu tượng tạo ra giá
trị hàng hóa cũng là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.
Chú ý: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa có quan hệ với tính chất tư
nhân và tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa. Tính chất tư nhân và tính
chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa có mâu thuẫn với nhau, đó là mâu thuẫn
cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn biểu hiện ở chỗ sản phẩm của người sản xuất
hàng hóa riêng biệt có thể không ăn khớp hoặc không phù hợp với nhu cầu của xã
hội hoặc hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá có thể cao hơn hay
thấp hơn hao phí lao động mà xã hội có thể chấp nhận. Chính vì những mâu thuẫn
đó mà sản xuất hàng hoá vừa vận động phát triển, lại vừa tiềm ẩn khả năng khủng
hoảng “sản xuất thừa”.
Câu 54: Phân tích lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng
giá trị hàng hóa. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?
a. Lượng giá trị hàng hóa: Là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó.
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa: - Năng suất lao động:
+ Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động được tính bằng số lượng
sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Có hai loại năng suất lao động là: năng suất lao động cá biệt và năng suất lao
động xã hội. Năng suất lao động có ảnh hưởng đến giá trị xã hội của hàng hóa là
năng suất lao động xã hội.
+ Năng suất lao động xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hóa càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít.Ngược
lại, năng suất lao động xã hội càng giảm, thì thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hóa càng tăng và lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng nhiều.
+ Năng suất lao động lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như trình độ khéo tay của
người lao động, sự phát triển của khoa học kỹ thuật và trình độ ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất, sự kết hợp xã hội của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và
các điều kiện tự nhiên.
- Mức độ phức tạp của lao động:
+ Mức độ phức tạp của lao động cũng ảnh hưởng nhất định đến số lượng giá trị
của hàng hóa. Theo mức độ phức tạp của lao động có thể chia lao động thành lao
động giản đơn và lao động phức tạp.
• Lao động giản đơn: là lao động mà bất kỳ một người bình thường nào đó
có khả năng lao động cũng có thể thực hiện được.
• Lao động phức tạp: là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện
thành lao động chuyên môn lành nghề mới có thể tiến hành được.
c. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa
Việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa là rất cần thiết. Trước hết, nghiên cứu
lượng giá trị hàng hóa đã xác định được giá cả của hàng hóa đã làm ra. Bởi vì khi
nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa cho biết: “ Thời gian lao động xã hội cần thiết
giản đơn trung bình để sản xuất ra một hàng hóa là thước đo lượng giá trị hàng hóa
và từ đó xác định được giả cả của hàng hóa nào cao hơn của hàng hóa nào.Thứ 2,
nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa tìm ra được các nhân tố tác động đến nó, từ đó
tìm ra cách để làm giảm giá cả sản xuất như: tăng năng suất lao động, đầu tư vào
khoa học kỹ thuật hiện đại, đầu tư đào tạo giáo dục chất xám… mà vẫn giữ nguyên
hoặc làm tăng thêm giá trị để tiến tới cạnh tranh trên thị trường, đây chính là điều
mà các nhà làm kinh tế luôn hướng tới nhằm đạt được lợi nhuận siêu ngạch.Thứ 3,
bởi vì lao động phức tạp tạo ra được nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn trong
cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau. Vì thế các nhà làm kinh tế cần phải
chú trọng đầu tư vào những ngành lao động phức tạp đòi hỏi nhiều chất xám. Muốn
làm được điều này thì phải nâng cao trình độ công nhân, nâng cao tay nghề và áp
dụng những biện pháp tiên tiến.
Câu 55. Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền tệ? Vì sao tiền tệ được coi
là một loại hàng hóa đặc biệt?
*Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Nguồn gốc của tiền. Tiền là kết quả quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và
trao đổi hàng hoá của các hình thỏi giá trị hàng hóa. Các hình thái giá trị hàng hóa
• Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị là hình thái phụi thai của giá trị,
nó xuất hiện trong giai đoạn đầu của trao đổi hàng hoá, trao đổi mang tính
chất ngẫu nhiên, trực tiếp đổi vật này lấy vật khác. Ví dụ, 1m vải đổi lấy 10
kg thóc. Ở đây, giá trị của vải được biểu hiện ở thóc. Cũng thúc là cỏi được
dùng làm phương tiện để biểu hiện giá trị của vải. Với thuộc tính tự nhiên của
mạnh, thúc trở thành hiện thân giá trị của vải. Sở dĩ vậy với bản thõn thúc
cũng có giá trị. Hàng hóa (vải) mà giá trị của nú được biểu hiện ở một hàng
hoá khác (thóc) thì gọi là hình thỏi giá trị tương đối. Cũng hàng hóa (thúc) mà
giá trị sử dụng của nú biểu hiện giá trị của hàng hóa khác (vải) gọi là hình thỏi vật ngang giá.
• Hình thái vật ngang giá có ba đặc điểm: giá trị sử dụng của nó trở thành hình
thức biểu hiện giá trị. Lao động cụ thể trở thành hình thức biểu hiện lao động