Bài tập chương II quy luật di truyền sinh học 12 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Bài tập chương II quy luật di truyền sinh học 12 (có đáp án và lời giải chi tiết) giúp bạn củng cố kiến thức đạt điểm cao trong kì thi sắp tới, tài liệu gồm lý thuyết và bài tập vận dụng. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
CHƯƠNG II: QUY LUT DI TRUYN
I. QUY LUT DI TRUYN MENDEN
- Mỗi gen nằm tại một vị trí xác định trên NST, vị trí đó được gọi locut. Từ một gen ban đầu, đột
biến gen sẽ tạo ra nhiều alen mới.
- Một tế bào sinh tinh khi giảm phân không hoán vị gen chỉ tạo tối đa 2 loại giao tử, nếu hoán vị
gen thì tối đa tạo ra 4 loại giao tử. Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ tạo ra 1 trứng.
Chú ý: Các cp gen (alen) phân li độc lp vi nhau khi chúng nm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau. Nếu chúng cùng nm trên mt cặp NST tương đồng thì liên kết vi nhau. Các cp gen phân li đc
lp vi nhau s to ra vô s biến d t hp.
STUDY TIP
Một cơ thể có n cp gen d hợp, phân li độc lp vi nhau khi gim phân s to ra tối đa 2n loại giao t.
1. Ni dung ca quy lut phân li
Mi tính trạng được quy định bi 1 cp alen.
- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của thể con một
cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li
đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen y
50% số giao tử chứa alen kia.
a. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen các NST luôn tồn tại
thành từng cặp, các gen nằm trên các NST.
- Khi gim phân to giao tử,c NST ơng đồng phân li đồng đều
vgiao tử, o theo sự pn li đồng đều của c alen trên .
b. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li
- Các cặp bmẹ đem lai phải thuần chủng.
- 1 gen quy định 1 tính trng. Số ng cá thể con lai phải lớn.
- Tính trạng trội phải tri hoàn toàn.
- Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
c. Ý nghĩa của quy luật phân li
Tương quan trội - lặn hiện tượng phổ biến nhiều tính trạng
trên thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội các tính
trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một
mục tiêu của chọn giống xác định được các tính trạng trội
tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
- Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới
năng suất phẩm chất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng
phép lai phân tích.
Hiện tượng trội không hoàn toàn hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của thể lai F
1
biểu hiện
tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F
2
có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
- Th d hp biu hin tính trng trung gian là do gen tri A không át chế hoàn toàn gen ln a.
Trang 2
Hình 1.16. Hiện tượng tri không hoàn toàn
Tác đng ca gen gây chết: Các alen gây chết những đột biến th tri hoc ln làm gim sc sng
hoc gây chết đối vi các cá th mang nó và do đó, làm biến đổi t l 3:1 của Menđen.
2. Ni dung quy luật phân li độc lp
Các cp gen (alen) phân li độc lp vi nhau khi chúng nm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
a. Cơ sở tế bào hc
Hình 1.17. Cơ sở tế bào hc ca quy luật phân li độc lp
Các cặp alen nằm trên các NST tuông đồng khác nhau.
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử
dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
b. Ý nghĩa quy luật phân li độc lập
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp,
điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
Biến dị tổ hợp: kiểu nh mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại c alen từ bố mẹ. Biến dị tổ hợp phụ
thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử ng lớn thì biến dị tổ hợpng cao.
S t hp giao t = s giao t đực x s giao t cái
Công thc tng quát:
Số cặp gen dị hợp F
1
= số cặp tính trạng
đem lai
Số lượng các
loại giao tử F
1
Số tổ hợp
giao tử ở F
2
Tỉ lệ phân li
kiểu gen F
2
Số lượng các
loại kiểu gen F
2
S lượng các
loại kiểu hình F
2
1
2
4
1:2:1
3
2
2
4
16
(1:2:1)
2
9
4
...
...
...
...
...
...
Trang 3
n
2
n
4
n
(1:2:1)
n
3
n
2
n
STUDY TIP
Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lp có th d đoán kết qu phân ly kiu
hình đời sau. Do đó, qua lai giống con người th t hp li các gen, to ra các ging mới năng
sut cao, phm cht tt
II. QUY LUT DI TRUYN TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác gen s tác động qua li gia các gen thuc các locut khác nhau (gen không alen) trong quá
trình hình thành mt kiu hình.
1. Ý nghĩa của tương tác gen
STUDY TIP
Tương tác bổ sung làm tăng xuất hin biến d t hp.
Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm
những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.
- Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa các sản
phẩm của các gen với nhau để quy định 1 tính trạng.
- Tương tác bổ sung trường hợp 2 hay nhiều gen cùng
tác động qua lại theo kiểu bổ sung cho nhau để quy định
loại kiểu hình mới so với lúc nó đứng riêng.
- Trong một phép lai, nếu tỉ lệ kiểu hình của đời con là 9:7
hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:3:1 thì tính tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung.
- Trong phép lai phân ch, nếu đời con tỉ lệ 1:3 hoặc
1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì tính trạng di truyền theo quy luật
tương tác bổ sung.
- Tương tác át chế trường hợp gen này có vai trò át chế
không cho gen kia biểu hiện ra kiểu hình của . Tương
tác át chế làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Tương tác cộng gộp là trường hợp 2 hay nhiều gen cùng
quy định sphát triển của 1 nh trạng. Mỗi gen trội (hay lặn) vai trò tương đương nhau làm tăng
hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng với 1 đơn vị nhất định theo chiều hướng cộng gộp (tích lũy).
Tương tác cộng gộp làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Tính trạng số lượng những tính trạng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp
chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường, (tính trạng năng suất: sản lượng sữa, số lượng trứng gà, khối lượng
gia súc, gia cầm).
- Sự xuất hiện của mỗi alen trội trong kiểu gen trên làm gia tăng khả năng tổng hợp melanine nên làm
da có màu sậm hơn.
- Môi gen trội đều đóng góp 1 phần như nhau trong việc tổng hợp sắc tố da (tác động cộng gộp).
- Ví dụ: Tính trạng da trắng ở người do các alen: a1 a1 a2 a2 a3 a3 quy định, (vì các alen này không có
khả năng tạo sắc tố melanin), gen trội A1, A2, A3 làm cho da màu đâm.
2. Tác động hiu ca gen
Trường hợp một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của gen hay gen đa
hiệu.
=> Các gen trong một tế bào không hoạt động độc lập, các tế bào trong một thể cũng tác dụng qua
lại với nhau vì cơ thể là một bộ máy thống nhất.
Trang 4
Hình 1.19. Gen HbS gây hàng lot các ri lon bnh lí người
d: Gen HbA người quy định s tng hp chui (- hemoglobin bình thường gm 146 axit amin.
Gen đt biến HbS cũng quy định s tng hp chui (- hemoglobin bình thường gm 146 axit amin,
nhưng chỉ khác mt axit amin v trí s 6 (axit amin glutamic thay bng valin). Gây hu qu làm biến đổi
hng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi lim làm xut hin hàng lot ri lon bệnh lí trong cơ thể.
III. QUY LUT DI TRUYN LIÊN KT GEN
1. Di truyn liên kết hoàn toàn
a. Đối tượng nghiên cu
Rui gim mang nhiều đặc đim thun li cho các nghiên cu di truyn: D nuôi trong ng nghiệm, đẻ
nhiều, vòng đời ngn, có nhiu biến d d quan sát, s ng NST ít (2n = 8).
Hình 1.20. B nhim sc th ca rui
Hai cặp gen Aa Bb di truyền phân li độc lập với nhau nếu chúng nằm trên 2 cặp NST khác nhau; di
truyền liên kết với nhau nếu chúng cùng nằm trên một cặp NST.
Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau và tạo thành một nhóm gen liên kết. Bộ NST của loài
là 2n thì số nhóm gen liên kết là n.
Trong tế bào, số lượng gen nhiều hon rất nhiều so với số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
b. Cơ sở tế bào hc ca di truyn liên kết hoàn toàn
Hình 1.21. Cơ sở tế bào hc ca quy lut di truyn liên kết hoàn toàn
Trang 5
- Các gen quy định các tính trng khác nhau cùng nm trên 1 NST và di truyn cùng nhau.
STUDY TIP
- Liên kết gen làm hn chế biến d t hợp và đảm bo di truyn bn vng gia các nhóm tính trng.
- Trong chn ging người ta th s dụng đt biến chuyển đoạn để chuyn các gen li vào cùng
một NST để chúng di truyn cùng nhau to ra các nhóm tính trng tt
2. Hoán v gen
LƯU Ý
Hoán v gen làm tăng biến d t hp, tạo điều kin cho các gen tt t hp vi nhau, to ra các nhóm tính
trng tt.
- Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp trao đổi chéo giữa các đoạn cromatit tương đồng khác nguồn gốc
ở kì đầu của giảm phân 1.
- Ở kì đầu của nguyên phân cũng có thể có hoán vị gen.
Tn s hoán v gen
Tn s hoán v gen =
tng giao t hoán v
x 100
tng s giao t
- Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách của gen và không vượt quá 50%.
- Bản đồ di truyền đồ sắp xếp vị ttương đối của các gen trong
nhóm liên kết.
- Khi lập bản đồ di truyền, cần phải xác định số nhóm gen liên kết, trình
tự và khoảng cách của các gen trong nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.
- Khoảng cách giữa các gen trên NST được tính bằng đơn vị cM
(centiMoocgan).
- Dựa vào việc xác định tần số hoán vị gen, người ta c lập trình tự
khoảng cách của các gen trên nhiễm sắc thể: 1% HVG = 1cM.
- Để xác định các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập, liên kết hoàn
toàn hay hoán vị gen chúng ta so sánh tỉ lệ phân li kiểu hình đời con với
tích tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng. Trong hường hợp các cặp tính
trạng di truyền phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình của đòi con bằng
tích tỉ lệ từng cặp tính trạng. Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ
hợp) cho nên tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ hơn trường hợp phân li độc
lập. Còn hoán vị gen thì lớn hơn trường hợp phân li độc lập.
- Khi bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen thì:
- Tỉ lệ kiểu hình lặn: aabb = ab x ab
Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 -aabb
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = aabb + 0,5.
- Tìm tần số hoán vị gen nên dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn aabb.
- Nếu phép lai nhiều nhóm gen liên kết thì phải phân tích loại bỏ
những nhóm liên kết không có hoán vị gen, chỉ tập ữung vào nhóm liên kết
có hoán vị gen.
- Nếu bài toán cho các loại giao tử thì phải xác định đâu giao tử liên kết, đâu giao tử hoán vị theo
nguyên tắc: giao tử hoán vị < 0,25.
IV. QUY LUT DI TRUYN LIÊN KT GII TÍNH
1. Nhim sc th gii tính
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giói tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
+ Kiểu XX, XY:
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.
- Con cái XY, con đực XX: chim, bướm, cá, ếch nhái.
+ Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít.
Trang 6
- Con cái XO, con đực XX: bọ nhậy.
2. Đặc điểm di truyn liên kết trên NST X
- Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau.
- Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới.
- Gen quy định tính trạng chỉ trên NST X không trên Y nên thể đực chỉ cần 1 alen lặn
nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo:
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
sở tế bào học: sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm
phân và sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen.
3. Đặc điểm di truyn liên kết gii tính trên NST Y
- NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có.
- Gen đon không ơng đng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định ch đưc biu hin 1 gii.
- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
dụ: Người bố tật túm lông vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai con gái
thì ko bị tật này.
4. Ý nghĩa di truyền liên kết gii tính
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
dụ: Người ta thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng
cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao nuôi tằm đực
năng suất tơ cao hcm.
V. QUY LUT DI TRUYN NGOÀI NST
STUDY TIP
Gen nm ngoài nhân (nm trong tế bào cht) không di truyn theo quy lut phân li của Menđen di
truyn theo dòng mẹ. Nhưng không phải mi hiện tượng di truyn theo 1 dòng m cũng di truyn tế
bào cht.
- Trong tế bào, gen không chỉ nằm trong nhân tế bào (trên NST thường hoặc NST giới tính) gen còn
nằm trong tế bào chất (ti thể, lục lạp).
- Gen nằm trong tế bào chất thì tính trạng di truyền theo dòng mẹ (kiểu hình của con do yếu tố di truyền
trong trứng quyết định). Nguyên nhân khi thtinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không
truyền tế bào chất cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ
được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
Hình 1.23. Cơ sở tế bào ca lai thun, lai nghch
Ví dụ: Khi lai 2 thứ Đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: (♀) Xanh lục x (♂) Lục nhạt
F
1
: 100% Xanh lục
Lai nghịch: P: (♀) Lục nhạt x (♂) Xanh lục
F
1
: 100% Lục nhạt
Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch là khác nhau, F
1
có kiểu hình giống mẹ.
Đặc điểm di truyền ngoài nhân:
- Kết qulai thuận khác lai nghịch, trong đó con lai thường mang tính trng của m(di truyền theo dòng mẹ).
- Các tính trang di truyền không tuân theo quy luât di truyền của nhiễm sắc thể. Vì tế bào chất không
Trang 7
được phân phối đồng đều tuyệt đối cho các tế bào con như đối với nhiễm sắc thể.
- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ vn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có
cấu trúc di truyền khác.
LƯU Ý
Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ mẹ.
VI. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN S BIU HIN CA KIU GEN
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen (ADN) > mARN > Prôtêin —> Tính trạng
- Với cùng một kiểu gen nhưng trong những điều kiện môi trường khác nhau cho những kiểu hình khác nhau.
- B mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen.
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
- Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Sự biểu hiện của 1 nh trạng ra ngoài thành kiểu hình ngoài phụ thuộc kiểu gen còn phụ thuộc: môi
trường trong, môi trường ngoài, loại tính trạng.
1. Thường biến
- những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể ới
ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không liên quan đến biển đổi KG.
Những lưu ý quan trọng về thường biến
- Chỉ biến đổi kiểu hình.
- Không biến đổi kiểu gen.
- Xảy ra đồng loạt theo một hướng xác định.
- Không di truyền được.
- Không có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
- Chỉ có giá trị thích nghi.
- Ý nghĩa: Giúp thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình để tồn tại trước môi trường luôn thay đổi (có ý
nghĩa gián tiếp đối với quá trình tiến hoá).
2. Mc phn ng ca kiu gen
- Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi mức
phản ứng của 1 KG (Giới hạn thường biến của kiểu gen).
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng.
- Có 2 loại mức phản ứng:
+ Mức phản ứng rộng: thường là những tính trạng về số lượng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ
sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa.
+ Mức phản ứng hẹp: là những tính trạng chất lượng như: tỉ lệ bơ, sữa...
Các đặc điểm cần lưu ý về mức phản ứng của kiểu gen
- Mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi.
- Di truyền được vì do kiểu gen quy định.
- Thay đổi theo từng loại tính trạng.
Phương pháp xác định mức phản ứng: Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các
thể sinh vật có cùng 1 kiểu gen, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác định mức phản ứng bằng cách cắt
đồng loạt cành của cùng 1 cây đem hồng và theo dõi đặc điểm của chúng.
Sự mềm dẻo về kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi
trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về kiểu hình.
Các đặc điểm quan trọng của sự mêm dẻo vê kiểu hình
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
STUDY TIP
- Kiểu gen quy định mức phản ứng, khả năng về năng suất của giống. Kthuật sản xuất quy định
năng suất cụ thể của một giống. Như vậy để nâng cao năng suất cần kỹ thuật chăm sóc cao
đồng thời với việc làm thay đổi vốn gen (cải tạo giống)
Trang 8
CÂU HI ÔN TP
Câu 1. Ni dung ca quy lut phân li là:
A. Các gen nm trên mt NST cùng phân li và t hp vi nhau trong quá trình gim phân và th tinh.
B. Mi tính trạng được quy định bi mt cp alen, do s phân li đồng đều ca cp alen trong gim phân
nên mi giao t ch cha 1 alen ca cp.
C. Mi tính trng do mt cặp alen quy đnh, do s phân li đồng đều ca cp alen trong gim phân nên
F
2
phân li theo t l kiu hình là 3 : 1.
D. Thuc vào cp gen khác dẫn đến s di truyn riêng r ca mi cp tính trng.
Câu 2. Nội dung cơ bản thuyết giao t thun khiết Menđen là:
A. Giao t ch mang một alen đối vi mi cp alen của gen đó.
B. Trong cơ th lai, các "nhân t di truyn" không có s pha trn mà vn gi nguyên bn chất như ở thế
h P.
C. Các giao t không chu áp lc của đột biến và chn lc t nhiên.
D. Các nhân t di truyn khi tn ti thành cp trong tế bào chúng hòa trn vào nhau thành mt.
Câu 3. Cho các ni dung sau v quy luật Menđen:
(I) Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp lai và phân tích con lai.
(II) Đối tượng nghiên cứu di truyền học của Menđen chủ yếu là cây đậu Hà Lan.
(III) Quy luật di truyền của Menđen bao gồm 2 quy luật: quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
(IV) Điều kiện nghiệm đúng trong quy luật phân li độc lập là các gen và các NST luôn tồn tại thành từng
cặp.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước sau:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời
F
1
, F
2
, F
3
.
3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lí:
A. 3, 2, 4, 1. B. 3, 4, 1, 2. C. 3, 2, 1, 4. D. 3, 2, 4, 1.
u 5. Alen những trạng thái...... (K: khác nhau, G: giống nhau) của cùng một gen, alen y khác alen
kia ...... (M: một cặp nuclêôtit, S: một hoặc một số cặp nuclêôtit) sản phẩm của hiện tượng...... (B:
biến dị tổ hợp, Đ: đột biến gen), sự khác nhau về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về chức năng, mỗi alen
quy định một biểu hiện khác nhau của......(C: cùng một loại tính trạng, L: hai loại tính trạng). Những
chỗ...... là các cụm từ với các kí hiệu tương ứng lần lượt là:
A. G, M, B, C. B. B. G, M, Đ, C. C. K, S, B, L. D. K, S, Đ, C.
Câu 6. Thế nào là cp alen?
A. 2 alen thuc các gen khác nhau cùng có mt trên cặp NST tương đồng sinh vật lưỡng bi.
B. 2 alen khác nhau thuc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng sinh vt ng bi.
C. 2 alen ging nhau thuc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng sinh vật lưỡng bi.
D. 2 alen ging nhau hoc khác nhau thuc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng sinh vật lưỡng bi.
Câu 7. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F
1
. Cho F
1
lai với nhau, điều kiện để F
2
có tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.
3. Mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng.
A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 1, 3. D. 2, 3.
Câu 8. Cho các ni dung sau:
a. Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai thuận nghịch.
b. Locut là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định.
c. Các gen alen thường có cùng locut.
d. Quy luật phân li độc lập luôn dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
Trang 9
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Điu kin nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen là:
A. S ng cá th đem lai phải ln.
B. Cá th đem lai phải thun chng.
C. Quá trình gim phân xảy ra bình thường.
D. Tính trng tri là tri hoàn toàn.
Câu 10. Cho hình nh sau, cho biết hình này nói v hiện tượng gì?
A. Gen quy định màu hoa b đột biến khi hai alen A và a tương tác với nhau trong cơ thể lai hoa hng.
B. Môi trường thay đổi làm xut hin hiện tượng thường biến kéo theo xut hin màu hoa mi.
C. Hiện tượng alen A tri không hoàn toàn so vi alen a làm xut hin kiu hình trung gian giữa đỏ
trng là hoa hng.
D. Không có li mô t hiện tượng nào là đúng.
u 11. Quy luật phân li có ý nghĩa thực tin gì?
A. Xác định được tính trng tri, lặn để ng dng vào chn ging.
B. Cho thy s phân li ca tính trng các thế h lai.
C. Chọn đôi giao phối phù hp vi mục đích sản xut.
D. Xác định được phương thức di truyn ca tính trng.
Câu 12. Quy luật phân li độc lp ca Menden được phát biểu như sau:
A. Khi lai giữa hai thể thun chng khác nhau v hai hay nhiu cp tính trạng tương phản thì s di
truyn ca cp tính trng này không ph thuc vào s di truyn ca cp tính trng kia.
B. Khi lai giữa hai cơ thể khác nhau v hai hay nhiu cp tính trạng tương phản thì s di truyn ca cp
tính trng này không ph thuc vào s di truyn ca cp tính trng kia.
C. Khi lai hai cơ thể thun chng khác nhau v hai cp tính trng này không ph thuc vào s di truyn
ca cp tính trng kia.
D. Khi lai giữa hai th thun chng khác nhau v hai hay nhiu cp tính trạng tương phản thì mi
tính trạng đều phân tính F
2
theo t l 3 tri: 1 ln.
Câu 13. Trong quy lut di truyền phân li độc lp vi các gen tri tri hoàn toàn. Nếu P thun chng
khác nhau bi n cặp tương phản. S loi kiu gen khác nhau F
2
là:
A. 3
n
B. 2 C. (1:2:1)
n
D. (1:1)
n
Câu 14. Cơ sở tế bào hc ca quy luật phân li độc lp là:
A. S phân li ca cặp NST tương đồng trong phát sinh giao t s t hp ca chúng qua th tinh đưa
đến s phân li và t hp ca cp alen.
B. S phân li độc lp và t hp t do ca các cặp NST tương đng trong phát sinh giao t đưa đến s
phân li độc lp và t hp t do ca các cp alen.
C. S phân li độc lp t hp t do ca các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao t kết hp vi
s tác động qua li gia các gen không alen.
D. S phân li ca các cp NST kéo theo s phân li ca các cp gen kéo theo s t hp ngu nhiên gia
các NST.
Câu 15. Quy luật phân li đc lp ca Menden thc cht nói v:
A. S phân li độc lp ca các alen gim phân.
B. S t hp t do các alen khi th tinh.
C. S phân li độc lp các tính trng.
D. S phân li kiu hình theo biu thc (3 + l)
n
.
Câu 16. Quy luật phân ly độc lp góp phn gii thích hiện tượng:
A. Biến d t hp vô cùng phong phú loài giao phi.
B. Liên kết gen hoàn toàn.
Trang 10
C. Hoán v gen.
D. Các gen phân ly ngu nhiên trong gim phân và t hp t do trong th tinh.
Câu 17. Đặt tên cho hình ảnh bên dưới:
A. Cơ sở tế bào hc ca quy lut phân li.
B. Cơ sở tế bào hc ca quy luật phân li độc lp.
C. Quá trình gim phân to giao t.
D. Trong các tên trên, không có tên nào phù hp.
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(1) Để xác định chính xác kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội, ta sử dụng phép lai phân tích.
(2) Trong phép lai một tính trạng, để đời sau có kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn thì điều kiện cần sự phân
li và tổ hợp của các cặp alen trong quá trình phát sinh giao tử.
(3) Nguyên nhân Menđen phát hiện ra quy luật phân li độc lập do trong các phép lai, ông sử dụng
dòng thuần chủng khác nhau về nhiều tính trạng.
(4) Nếu cơ thể có kiểu n kiểu gen đồng hợp, m kiểu gen dị hợp thì số kiểu hình tối đa ở đời con là 2
n
.
(5) Trên Trái Đất không thể tìm được 2 người có kiểu gen khác nhau vì số kiểu gen dị hợp là quá lớn.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 19. mt loài thc vt, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ tri hoàn toàn so vi alen a
quy đnh hoa trắng. y hoa đỏ thun chng giao phn vi y hoa trắng được F
1
, các cây F
1
t th phn
được F
2
. Cho rng khi sng trong một môi trường thì mi kiu gen ch quy đnh mt kiu hình. Theo lý
thuyết, s biu hin ca tính trng màu hoa thế h F
2
s là:
A. Trên mi cây ch có một loài hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. Có cây ra 2 loi hoa, có cây ch ra mt loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
C. Trên mi cây có c hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. Có cây ra 2 loi hoa, có cây ch ra mt loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
Câu 20. đậu Lan, ht vàng tri so vi ht xanh. Gieo ht vàng thun chng ht xanh thun
chng ri cho giao phấn được các ht lai, tiếp tc gieo các ht lai F
1
cho chúng t th phấn được các
ht F
2
. Nhận định nào dưới đây là không chính xác nhất v các kết qu ca phép lai nói trên:
A. thế h lai F
1
ta s thu được toàn b là ht vàng d hp.
B. Trong s toàn b các hạt thu được trên cây F
1
ta s thy t l 3 vàng : 1 xanh.
C. Nếu tiến hành gieo các ht F
2
cho chúng t th phn nghiêm ngt, s có nhng cây ch to ra ht
xanh.
D. Trên tt c các cây F
1
, ch có mt loi hạt được to ra hoc ht vàng, hoc ht xanh.
Câu 21. Trong phép lai mt cp tính trạng tưorng phn (P), cn phải bao nhiêu điều kin trong các
điều kiện sau để F
2
có s phân ly kiu hình theo t l 3 tri: 1 ln?
a) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
b) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
c) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
d) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
e) Mỗi gen quy định một tính trạng.
Trang 11
f) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 22. Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng:
(a) Lai phân tích dùng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình lặn vì
(b) Phép lai phân tích ứng dụng quy luật phân li độc lập.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 23. đậu Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng hạt xanh
thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F
1
cho chúng tự thụ phấn được
các hạt F
2
. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về các kết quả của phép lai nói trên là?
(a) Ở thế hệ hạt lai F
1
ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
(b) Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F
1
ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
(c) Nếu tiến hành gieo các hạt F
2
cho chúng tự thphấn nghiêm ngặt, sẽ những y ch tạo ra
hạt xanh.
(d) Trên tất cả các cây F
1
, chỉ có một loại hạt được tạo ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 24. Ở bò gen D quy định lông đen là ưội hoàn toàn so với gen d quy định lông vàng. Một con bò đực
lông đen giao phối với con cái thứ nhất thì thu được một con lông đen thứ nhất. Cũng con đực
lông đen ấy giao phối với con cái thứ hai thì được một con lông đen thứ hai, giao phối với con
cái thứ ba thì được con bê lông vàng. Theo kết quả này người ta có một số nhận định sau:
(1) Có 4 con bò và bê chắc chắn biết được kiểu gen.
(2) Bò cái thứ hai chắc chắn mang alen lặn, bò cái thứ ba chắc chắn mang alen trội.
(3) Trong kiểu gen của 7 con bò và bê trên có tổng cộng 4 alen trội và 6 alen lặn trở lên.
(4) Nếu lai phân tích cái thứ hai kết quả cho con thứ lông đen thì con này kiểu gen
đồng hợp trội.
S nhận định sai là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25. Đặc điểm nào sau không phi của tác động gen không alen?
A. Các gen phân li độc lp và t hp t do trong gim phân và th tinh.
B. To ra nhiu loi giao t khác nhau.
C. Xy ra hiện tượng gen tri ln át gen ln alen vi nó.
D. To ra s đa dạng v kiu gen, kiu hình đời con.
Câu 26. Cho các ni dung sau v tương tác gen:
(I) Tương tác gen thực ra là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
(II) Chỉ có sự tương tác giữa các gen không alen còn các gen không alen không có sơng tác với nhau.
(III) Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa hai gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
(IV) Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội da càng đen.
(V) Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27. Cho tính trng kiu hình biu hình sau, th xếp các tính trng y vào quy luật tương c
gen nào:
Tính trạng
Quy luật tương tác
a. Màu hoa. (đỏ - vàng - trắng)
1. Tương tác bổ sung
b. Chiều dài tai nhỏ.
c. Lông (đen - xám - trắng)
d. Màu da. (đen - trắng)
2. Tương tác át chế
e. Màu hạt của lúa mì.
(đỏ đậm - đỏ - đỏ hồng - hồng- trắng)
Trang 12
f. Hình dạng quả. (tròn - dẹt - dài)
g. Hình dạng mào gà.
(quả đào - hoa hồng - hạt đậu - chiếc lá)
3. Tương tác cộng gộp
h. Chiều cao cây ngô.
A. 1 -(a, e, f); 2-(g); 3-(b, c, d, h). B. 1-(a, e, g); 2-(c, f); 3-(b, d, h).
C. 1-(a, f, g); 2-(c); 3-(b, d, e, g, h). D. 1-(a, f, g); 2-(c, d); 3-(b, e, g, h).
Câu 28. Mun phân biệt được hiện tượng di truyn liên kết hoàn toàn vi hiện tượng gen đa hiệu người ta
làm như thế nào?
A. Da vào t l phân li kiu hình đời lai.
B. Dùng đột biến gen để xác định
C. Tạo điều kiện để xy ra hoán v.
D. Dùng phương pháp lai phân tích.
Câu 29. Khi nghiên cu rui gim Moocgan nhn thy rui gen cánh ct thì đt thân ngn li, lông
cng ra, trứng đẻ ít đi, tuổi th ngn...Hiện tượng này được gii thích:
A. Gen cánh cụt đã bị đột biến.
B. Tt c các tính hng ứên đều do gen cánh ct gây ra.
C. Là kết qu ca hiện tượng thường biến ớic động trc tiếp của môi trườngn gen quy định cánh ct.
D. Gen cánh cụt đã tương tác với gen khác trong kiểu gen để chi phi các tính trng khác.
Câu 30. Trong tác động cng gp, tính trng càng ph thuc vào càng nhiu gen thì:
A. Các dng trung gian to ra càng nhiu.
B. Càng có s khác bit ln v kiu hình gia các t hp gen khác nhau.
C. Xu hướng chuyển sang tác động b tr.
D. Vai trò ca các gen tri b gim xung.
Câu 31. Khi cho các cp b m thun chng khác nhau v mt s cp gen lai vi nhau thu được F
1
đng
tính, cho F
1
giao phi với nhau thu được F
2
. Sau đây là các t l kiu hình ca F
2
các cp b m:
Cặp bố mẹ
I
II
III
IV
Tỉ lệ kiểu hình
9:7
63:1
9:3:3:1
12:3:1
Cặp bố mẹ
V
VI
VII
VIII
Tỉ lệ kiểu hình
9:6:1
13:3
15:1
255:1
Nếu biết rng các cặp gen này tương tác vi nhau thì bao nhiêu cp b m tính trng chu s di
truyn theo quy luật tương tác bổ tr và tương tác cộng gp:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 32. Cho các ni dung sau:
(I) Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
(II) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa, tỉ lệ nạt mỡ chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường.
(III) Tính trạng thường chịu ảnh hưởng của tương tác cộng gộp là tính trạng chất lượng.
(IV) Tương tác gen tạo ra biến dị tổ hợp.
(V) Tương tác gen gen đa hiệu không phủ nhận học thuyết Menđen còn mở rộng thêm học
thuyết Menđen.
(VI) Hiện tượng gen gây chết tạo ra tỉ lệ 2 : 1 là tác động của gen đa hiệu.
(VII) Hiện tượng con lai sinh ra có kiểu hình hoàn toàn không giống bố mẹ chỉ tìm thấy ở hiện tượng
tương tác gen.
Có bao nhiêu nội dung sai?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 33. một loài động vật, màu lông được quy định bi 2 cp gen không alen (A, a và B, b) phân li độc
lập tác động qua lại theo sơ đồ sau:
Trang 13
Giao phi 2 cá th thun chủng khác nhau (lông đen và lông trắng) thu được F
1
toàn cá th lông xám. Cho
F
1
giao phi ngu nhiên vi nhau, t l kiểu hình thu được F2 là:
A. 9 xám : 3 trắng : 4 đen.
B. 9 xám : 3 đen : 4 trắng
C. 9 xám : 7 đen.
D. 12 xám : 3 đen : 1 trắng.
Câu 34. Cho F
1
d hp 2 cp gen lai vi nhau thế h F
2
thu được t l 9 cao: 7 thp.
- Cho F
1
lai với cá thể thứ 1. Thế hệ lai thu được 3 cao : 1 thấp.
- Cho F
1
lai với cá thể thứ 2. Thế hệ lai thu được 1 cao : 3 thấp.
Kiểu gen của cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:
A. AABb và aabb. B. AaBb và Aabb. C. Aabb và aabb. D. AaBb và aabb.
u 35. mt loài thc vt, cho giao phn giữa cây hoa đỏ thun chng vi cây hoa trng kiu gen
đồng hp lặn, thu được F
1
toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F
1
giao phn tr li vi cây hoa trng
P, đời con có kiu nh phân ly theo t l 3 cây hoa trng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xy ra,
snh thànhu sc hoa không ph thuộc o điều kiện môi trường. Màu sc hoa di truyn theo quy lut:
A. Tương tác át chế.
B. Tương tác cộng gp.
C. Tương tác bổ sung.
D. Phân ly.
Câu 36. mt loài thc vt, màu sc hoa là do s tác động ca hai cp gen (A, a và B, b) phân li độc lp.
Gen A và gen B tác động đến s hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a b không chức năng trên. Lai hai y hoa trắng (không sc t đỏ) thun chng thu
được F
1
gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F
1
t th phn, t l kiểu hình thu được F
2
là:
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trng.
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trng
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trng.
D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trng.
Câu 37. Phép lai gia hai rui gim cánh vênh cho ra 50 con cánh vênh 24 con cánh thng vi gi
thuyết này ý kiến nào sau đây là hợp lý hơn cả?
A. B m không th thun chng.
B. Alen cánh vênh là đột biến tri gây chết
C. Gen gây chết trạng thái đồng hp ln.
D. Không th xut hin rui cánh vênh d hp.
Câu 38. mt loài thc vt, có ba kiểu hình cánh hoa khác nhau: Cánh hoa đỏ đậm (Đ), cánh hoa đỏ tươi
(T) cánh hoa đỏ nht (N). Có hai dòng thuần Đ khác nhau (kí hiệu Đ
1
Đ
2
) khi tiến hành đem lai
vi hai dòng thuần T và N thu được kết qu như sau:
Phép lai
Cặp bố, mẹ (P)
Kiểu hình F
1
Kiu hình F
2
Đ
N
T
1
Đ
1
x N
100% Đ
479
39
119
2
Đ
1
x T
100% Đ
90
0
31
Trang 14
3
T x N
100% T
0
44
132
4
Đ
2
x N
100% Đ
182
60
0
5
Đ
2
x T
100% Đ
287
24
73
Phân tích kết qu các phép lai cho biết quy lut di truyn chi phi kiu hình cánh hoa loài thc vt
trên:
A. Tri không hoàn toàn.
B. Tương tác át chế ln (9:4: 3).
C. Tương tác bổ sung (9:6:1).
D. Tương tác át chế tri (12 : 3 :1).
Câu 39. Đim chung gia quy lut di truyền phân li độc lp và di truyền tương tác gen là:
1. Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
2. Đều có tỉ lệ phân li kiểu gen F
2
giống nhau.
3. Đều có sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các gen không alen.
4. Đều có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
2
giống nhau.
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 40. mt loài hoa, xét ba cp gen phân li độc lp, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng
tham gia vào mt chui phn ứng hoá sinh để to nên sc t cánh hoa theo sơ đồ sau:
Theo sơ đồ trên thì có bao nhiêu kiu gen cho hoa màu vàng và bao nhiêu kiu gen cho hoa đỏ?
A. 2 và 8. B. 4 và 8. C. 8 và 4. D. 2 và 4.
Câu 41. Trong phép lai 1 cp rui gim, F
1
thu được t l 2 cái: 1 đực. Da vào kết qu phép lai này,y
cho biết trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Có hiện tượng gen gây chết ở ruồi đực.
(2) Gen gây chết là gen trội.
(3) Nếu cho F
1
tạp giao sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đực : 4 cái.
(4) Lai phân tích ruồi cái đời P sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình 1 đực : 1 cái.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 42. chua, A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, B quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. Cho F
1
lai phân tích thu được kết quả sau: 5 đỏ, tròn: 1
vàng, tròn: 5 đỏ, bầu dục: 1 vàng, bầu dục. Biết nếu loài này bị đột biến dị bội, số lượng NST của thể này
tối đa sẽ bằng số lượng NST của thể bốn và tối thiểu là thể ba, không phát sinh các đột biến nào khác nữa,
giao tử lệch bội vẫn sức sống bình thường. Dựa vào kết quả phép lai đề bài, y cho biết bao
nhiêu nhận xét sau đúng:
(1) Tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập với nhau.
(2) Tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền liên kết không hoàn toàn.
(3) Số kiểu gen cây F
1
thỏa phép lai trên là 6.
(4) Nếu biết cây F
1
không ở thể ba thì biết số kiểu gen cây F
1
thỏa phép lai trên là 2.
(5) S phép lai phân tích thỏa đề bài là 12.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 43. chuột, màu lông được quy định bởi một số alen, alen trội trội hoàn toàn. Trong đó C
b
- đen,
C
c
- kem, C
s
- bạc, C
z
- bạch tạng, theo thứ tự trội lặn là C
b
> C
s
> C
c
> C
z
. Có bao nhiêu dự đoán sau đây
không đúng?
(1) Nếu cho cá thể lông đen x cá thể lông bạc thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
(2) Xét các cá thể bình thường sẽ có tối đa 9 loại kiểu gen về các alen trên.
(3) Nếu cho cá thể lông đen x cá thể lông đen thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
(4) Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình lông đen.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Trang 15
Câu 44. chut, màu lông do 2 gen quy định, mi gen 2 alen. Nếu mt gen A, chut s lông
màu trng, không gen A nhưng gen B chut lông nâu, không c 2 gen chut cho lông màu
xám. Các cp gen phân li độc lp. Trong các d đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Cho chuột ng trắng dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, tlệ kiểu hình thu được là: 12 trắng : 3 u: 1 xám.
(2) Chuột trắng thuần chủng gồm 2 kiểu gen quy định.
(3) Cho chuột trắng AAbb giao phối với một chuột bất kì khác luôn cho đời con có kiểu hình lông trắng.
(4) Cho chuột lông trắng giao phối với chuột lông xám có thế thu được đời con có 3 loại kiểu hình.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 45. Cho F
1
lai với nhau, đời con có t l 9 cây qu dt : 3 cây qu tròn : 3 cây qu bu dc : 1 cây qu
dài. T hp nhận định các kết luận nào sau đây không đúng nhất?
(1) Chỉ cần có mặt một trong 2 gen trội thì sẽ cho kiểu hình quả tròn.
(2) Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
(3) Kiểu hình quả dài có kiểu gen đồng hợp lặn.
(4) Có mặt cả 2 gen trội không alen thì mới có kiểu hình quả dẹt.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng.
B. (2) đúng, (3) đúng, (4) đúng.
C. (1) sai, (2) đúng, (4) sai.
D. (1) đúng, (2) sai, (4) sai.
Câu 46. Khi nói v hiện tượng tương tác gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tương tác gen ch xy ra gia các gen không alen vi nhau.
B. Tương tác gen không làm xut hin các kiu hình mi đòi con so vi b m.
C. ơng tác gen thc cht là do sn phm ca các gen tương tác với nhau.
D. Tương tác gen là hiện tượng các gen trc tiếp tác động vi nhau to ra kiu hình mi.
Câu 47. một loài đậu thơm, sự mt ca hai gen tri A B quy định hoa đỏ, các kiu gen còn li
cho hoa màu trng. Cho các phát biu sau, có bao nhiêu phát biu đúng:
(1) Tính trạng màu hoa là kết quả của tác động bổ trợ giữa 2 gen A và B.
(2) Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F
1
thu được hoa giống toàn hoa đỏ thì kiểu gen đời P
aaBB x aabb.
(3) Lai phân tích cây đậu F
1
phép lai aaBB x aabb sẽ thu được tỉ lệ đời con 100% hoa trắng.
(4) Phép lai có thể thu được hoa đỏ thuần chủng là AaBB x AaBb.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 48. Theo dõi s di truyn màu sc ca qu một loài cây người ta thu được đời con phân li vi t l: 4
qu đỏ : 3 qu vàng : 1 qu xanh.
Người ta đưa các kết luận về sự di truyền như sau:
(1) Màu sắc quả có thể di truyền theo quv luật tương tác át chế trội hoặc át chế lặn.
(2) Nếu màu quả chịu tương tác át chế trội thì khi lai 2 thể dị hợp 2 cặp gen sẽ cho tỉ lệ kiểu hình đi
con là 9:3:4.
(3) Nếu có mặt 2 gen trội không alen với nhau, cây có thể cho 1 trong 3 kiểu hình quả đỏ, vàng hoặc xanh.
(4) Cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen có thể cho kiểu hình quả đỏ.
(5) Nếu màu quả chịu tương tác át chế lặn thì cây đồng hợp trội ở tỉ lệ đời con trên có quả màu đỏ.
Số kết luận đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 49. mt loài côn trùng, khi côn trùng mắt đ lai phân tích Fa có t l kiu hình 2 con cái mắt đỏ :
1 con đực mt trắng : 1 con đực mắt đỏ. Da vào phép lai trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biu đúng:
1. Tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác gen b sung và di truyền liên kết với giới tính.
2. Tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác gen cộng gộp và di truyền liên kết với giới tính.
3. Côn trùng mắt đỏ đem lai ở giới đồng giao.
4. Côn trùng lai với côn trùng mắt đỏ, ở giới dị giao và có kiểu gen đồng hợp lặn.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 50. Cho chut F
1
tp giao vi tp giao vi các chut khác trong 3 phép lai sau:
- Phép lai 1: Thế hệ con phân li theo tỉ lệ 6 lông trắng : 1 lông nâu : 1 lông xám.
- Phép lai 2: Thế hệ con phân li theo tỉ lệ 4 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám.
- Phép lai 3: Thế hệ con phân li theo tỉ lệ 12 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám.
Trang 16
Biết gen quy định nằm trên NST thường.
Cho các kết luận sau:
(1) Quy luật di truyền trong 3 phép lai trên là tương tác át chế trội.
(2) Con chuột F
1
có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
(3) Chuột khác ở phép lai 1 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen, trong đó cặp gen dị họp mang gen không át
chế.
(4) Chuột khác ở phép lai 2 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen, trong đó cặp gen đồng hợp mang gen không
át chế.
(5) Chuột F
1
đem lai phân tích sẽ cho tỉ lệ đời con 1 lông trắng : 2 lông nâu : 1 lông xám.
S kết quả đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 51. Khi tiến hành các phép lai gia cá th cà chua, người ta thu được kết qu sau đây :
- Phép lai 1: Cà chua quả tròn x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả tròn.
- Phép lai 2: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả dẹt.
- Phép lai 3: Cà chua quả dẹt x cà chua quả tròn thuần chủng thu được tỉ lệ 1 quả dẹt : 1 tròn.
- Phép lai 4: Cà chua quả tròn x cà chua quả tròn thu được tỉ lệ 1 quả tròn : 2 quả dẹt : 1 quả dài.
- Phép lai 5: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dẹt thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
Cho các nhận định sau về kết quả các phép lai trên :
1. Màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ.
2. Trong 5 phép lai, ở đời P có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
3. Có 1 phép lai bố hoặc mẹ mang gen dị hợp.
4. Có 2 phép lai bố và mẹ mang gen dị hợp.
5. Có 1 phép lai cả hai cây đời P đều chưa biết rõ kiểu gen.
S nhận định đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 52. Khi tiến hành mt phép lai gia các giống gà, người ta thu được kết qu sau:
1. Cho gà lông trắng x gà lông nâu thuần chủng thu được tỉ lệ 1 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.
2. Cho gà lông trắng x gà lông trắng thu được tỉ lệ 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.
3. Cho gà lông nâu x gà lông nâu thu được tỉ lệ 1 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Dựa vào kết quả của các phép lai trên người ta
đưa ra các kết luận sau:
a) lông trắng ở phép lai 1 có 6 kiểu gen khác nhau thỏa yêu cầu.
b) Phép lai 1 có 6 sơ đồ lai khác nhau thỏa yêu cầu.
c) Đời P ở phép lai 3 có cùng kiểu gen.
Tổ hợp nhận định đúng về các kết luận là:
A. (a) đúng, (b) đúng, (c) đúng.
B. (a) sai, (b) đúng, (c) sai.
C. (a) sai, (b) đúng, (c) đúng
D. (a) đúng, (b) sai, (c) đúng.
Câu 53. Cho hai mệnh đề (a) và (b), có nhn xét gì v hai mệnh đề này:
a. Gen HbA là gen đa hiệu vì
b. Gen HbS đột biến từ gen HbA gây bệnh hồng cầu hình liềm gây ra hàng loạt rối loạn bệnh lí.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
C. (a) đúng, (b) sai.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 54. Cho bng thông tin sau v đặc điểm các gen phân loi theo s tác động kiu hình:
Cột A
Cột B
(1) Gen đa hiệu
(a) Hoạt động ở quá trình sớm của giai đoạn phát triển cá thể
(2) Gen gây chết
(b) Gen làm cho đặc điểm của gen khác không biểu hiện được
(3) Gen át chế
(c) Tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng
(4) Gen bổ trợ
(d) Có sự tác động qụa lại với nhau làm xuất hiện kiểu hình mới
T hp kết ni thông tin sai là:
Trang 17
A. (1)-(c); (2)-(a); (3)-(b)
B. (1)-(c); (2)-(a); (4)-(d)
C. (1)-(c); (3b); (4)-(d)
D. (1)-(c); (2)-(b); (4)-(d)
Câu 55. Cơ sở tế bào hc ca hiện tượng liên kết gen:
A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST đồng dng, liên kết cht ch vi nhau trong quá trình gim
phân và th tinh.
B. Các gen không alen cùng nm trên 1 cặp NST đồng dng, phân li ngu nhiên trong gim phân t
hp t do trong quá trình gim phân và th tinh.
C. Các gen không alen cùng nm trên 1 cặp NST đồng dng, sau khi hoán đổi v trí do trao đổi chéo s
phân li cùng nhau trong quá trình gim phân và th tinh.
D. Các gen không alen cùng locut trên cặp NST đồng dng liên kết cht ch vi nhau trong gim
phân và th tinh.
Câu 56. Xét các kết luận sau đây:
(1) Hoán vị gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kểt với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết luôn bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
Có bao nhiêu kết luận sai?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 57. Trong trường hp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định mt tính trng, tri ln hoàn
toàn, s phân li kiu gen, kiu hình ca thế h con ca phép lai: ABD/abd x ABD/abd có kết qu:
A. Như kết qu lai mt cp tính trng F
2
.
B. Như kết qu tương tác bổ sung F
2
.
C. Giống tác động cng gp 2 kiu gen F
2
.
D. Ging kết qu phép lai 2 cp tính trng phân li độc lp F
2
.
Câu 58. Trong quá trình di truyn các tính trng hiện tượng mt s tính trạng luôn đi cùng nhau
không xảy ra đột biến. Hiện tương trên xảy ra là do:
a) c gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn
tương ứng.
b) Các tính trạng trên do một gen quy định.
c) c gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.
d) Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu trả lời đúng là:
A. (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (3). D. (2), (3).
Câu 59. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tn s hoán v gen được tính bng:
A. T l phần trăm mang gen hoán vị.
B. T l phn trăm giữa s cá th mang giao t hoán v trên tng s th thu đưc trong phép lai phân tích.
C. Kết qu ca phép tính: 100% - t l phần trăm số giao t mang gen liên kết.
D. T l phn trăm giữa s th mang kiu hình khác b m tn tng cá th thu được pp lai phân tích.
Câu 60. Cho khoảng cách giữa các gen (cM) như sau:
O-R : 3; R-A : 13; R-G : 5; M-R : 7; G-A : 8; O-G : 8; M-G : 12; G-N : 10; O-N : 18.
Trt t sp xếp nào sau đây là đúng:
A. MORGAN. B. MOGANR. C. MAGNOR. D. MORNAG.
Câu 61. Khi lai thun lai nghch hai th đậu thun chng hạt trơn, tua cun hạt nhăn, không
tua cun với nhau đều được F
1
toàn hạt trơn, có tua cuốn. Sau đó cho F
1
giao phn với nhau được F
2
t
l 3 hạt trơn có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn. Cho biết một gen quy định mt tính trng. Trong
các kết lun sau kết lun nào là không chính xác v phép lai trên?
A. Hai tính trng di truyn liên kết theo quy lut liên kết gen hoàn toàn.
B. Các gen quy định hai tính trng nằm trên NST thường.
C. Hạt trơn, có tua cuốn là hai tính trng tri hoàn toàn.
Trang 18
D. Mi tính trng di truyn theo quy luật phân li đc lp ca Menden.
Câu 62. Cho hình nh sau mô t quá trình trao đổi chéo to ra các giao t tái t hp gen:
Cho biết v trí các alen A, a, B, b. Da vào hình v hãy cho biết hoán v gen xy ra cp alen nào và kết
qu ca quá trình gim phân này to ra các giao t tái t hp nào?
A. Hoán v xy ra cp alen A và a, giao t tái t hp: Ab, aB.
B. Hoán v xy ra cp alen B và b, giao t tái t hp: Ab, aB.
C. Hoán v xy ra cp alen A và a, giao t tái t hp: AB, ab.
D. Hoán v xy ra cp alen B và b, giao t tái t hp: AB, ab.
Câu 63. cà chua gen A quy định thân cao, a thân thp, B:qu tròn, b:qu bu dc. Gi s 2 cp gen này
cùng nm trên mt NST tương đồng. Hiện tượng nào dưới đây không xảy ra quá trình di truyn?
A. Phân li ngu nhiên và t hp t do ca các gen chi phi tính trng trong quá trình di truyn.
B. Thay đổi v trí ca các gen trên NST tương đồng do trao đổi chéo trong gim phân.
C. Liên kết gen hn chế biến d t hp.
D. Xut hin hiện tượng biến d t hp to ra các t hp gen mi.
Câu 64. Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh kiểu gen
Aa
Bd
bD
không xảy ra đôt biến nhưng
xảy ra hoán vị gen giữa alen B alen b. Theo thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm
phần của tế bào trên là:
A. ABd, aBD, abD, Abd hoc ABD, aBd, AbD, abd.
B. ABd, abD, aBd, AbD hoc ABd, Abd, aBD, abD.
C. ABD, abd, aBD, Abd hoc aBd, abd, ABD, AbD.
D. ABd, abD, ABD, abd hoc aBd, aBD, AbD, Abd.
Câu 65. Cho các ni dung sau v liên kết gen và hoán v gen:
(1) Liên kết gen là hiện tượng phổ biến hơn phân li độc lập.
(2) Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
(3) Sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa hai crômatit chị em.
(4) Tn số hoán vị gen thường được xác định nhờ phép lai phân tích.
(5) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân còn các hình thức phân bào khác không có hiện tượng này.
(6) Xét thể 2 cặp gen dị hợp liên kết với nhau hoàn toàn, nếu cho thể y tự thụ sẽ không xuất
hiện tượng biến dị tổ hợp ở đời con.
Có bao nhiêu nội dung sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 66. Có th chứng minh được hai gen cùng nm trên mt NST có khong cách bng 50 cM bng cách
s dng:
A. Gây đột biến gen. B. Lai phân tích.
C. Lai thun nghch. D. Gen th 3 nm khong gia 2 gen.
Câu 67. Cho bng thông tin sau v các s kiên xy ra trong quá trình gim phân to giao t ca mt cá th:
Sự kiện xảy ra
Số loại giao tử được gấp lên
1. Trao đổi chéo đơn (tại một điểm).
a. 3 lần.
2. Trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc.
b. 2 lần.
3. Trao đổi chéo tại 2 điểm cùng lúc (trao đổi chéo kép).
c. 4 lần.
Hãy ni s kin xy ra và s loi giao t đưc gp lên cho phù hp:
A. 1-a; 2-c; 3-b. B. 1- c; 2-a; 3-b. C. 1-b; 2-a; 3- c. D. 1- c; 2-b; 3-a.
Trang 19
Câu 68. Trt t phân b các gen tính theo đơn v trao đổi chéo trên NST s 2 ca rui gim là: 1 - Râu
ct; 44, 5 - Mình đen; 63,2 - Cánh ct; 14 - Cánh teo; 55,7 - Mt tía; 108,5 - Thân đốm. Đột biến mt
đoạn 15-50 và 60-70 trên NST s 2. Trt t phân b các gen trên NST sau đột biến là:
A. Râu ct - Cánh teo - Mt tía - Mình đen - Thân đốm.
B. Râu ct - Cánh teo - Mt tía - Thân đốm.
C. Râu ct - Cánh teo - Thân đốm.
D. Râu ct - Cánh teo - Mình đen - Cánh ct - Thân đốm.
Câu 69. Cho các ni dung sau:
(1) Moocgan phát hiện hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn nhờ phép lai thuận nghịch.
(2) Đơn vị khoảng cách trên bản đồ là centimoocgan ứng với tần số hoán vị gen 10%.
(3) Hiện tượng liên kết gen giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài.
(4) Hoán vị gen và đột biến là hai hiện tượng không bình thường trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
(5) Trong thực tế, hiện tượng hoán vị gen của đa số các loài đều xảy ra ở hai giới với tần số bằng nhau.
(6) Nhờ việc lập bản đồ di truyền, con người thể giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối một cách
mẫm và rút ngắn được thời gian tạo giống.
Có bao nhiêu nội dung chính xác?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 70. S khám phá ra quy lut di truyn liên kết gen đã không c bỏ còn b sung cho quy lut
phân li độc lp vì:
A. Mỗi gen quy định mt tính trng và gen tri là tri hoàn toàn.
B. Các gen cùng trên cùng 1 NST liên kết vi nhau còn các gen nm trên các cặp NST đồng dng s
phân li độc lp vi nhau trong quá trình di truyn.
C. Trong tế bào, s ng gen là rt ln còn s ng NST b hn chế.
D. Trên mi cp NST có rt nhiu cp gen và trong mi tế bào li có nhiu cặp NST đồng dng nhau.
Câu 71. Trường hợp nào sau đây làm tăng xuất hin biến d t hp?
(I) Trường hp gen này có tác dng kim hãm không cho gen alen vi nó biu hin ra kiu hình.
(II) Trường hợp hai hay nhiều gen không alen ng quy định một tính trạng, trong đó mỗi gen vai trò
tương đương nhau.
(III) Tờng hợp hai hay nhiều gen khác locutc động qua lại quy định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ.
(IV) Trường hp mt gen cùng chi phi s phát trin ca nhiu tính trng.
A. IV. B. II. C. II, III. D. I, II, III.
Câu 72. Trường hp mi gen quy định mt tính trng, tri ln hoàn toàn, tạp giao 2 thể d hp 2 cp
gen cho thế h lai có 4 kiu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trng ln chiếm t l 0,0625. Đâytỉ l
ca quy lut di truyn nào?
A. Quy lut hoán v gen và tương tác gen.
B. Quy lut liên kết gen hoàn toàn hoc hoán v gen.
C. Quy lut tương tác gen hoc phân ly độc lp.
D. Quy luật phân li độc lp hoc hoán v gen.
Câu 73. Menden đã phát hiện ra quy lut di truyền phân li độc lp 7 cp tính trạng tương phản. Sau này
các gen tương ứng quy định 7 cp tính trạng này được tìm thy trên 4 NST khác nhau. Phát biu nào sau
đây là phù hợp để gii thích cho kết lun trên?
A. Mc mt s gen liên kết, song khong cách trên NST của chúng xa đến mc tn s tái t hp
của chúng đạt 50%.
B. Mc mt s gen liên kết, song kết qu các phép lai cho kiểu hình phân li độc lp s tái t hp
trong gim phân không xy ra.
C. H gen đơn bội của đậu Hà Lan ch có 4 NST.
D. Mc mt s gen liên kết, song trong các thí nghim ca Menden, chúng phân li độc lp mt cách
tình c.
Câu 74. mt loài thc vt, hoa tím (A) tri hoàn toàn so vi hoa trng (a), qu vàng (b) ln hoàn
toàn so vi qu xanh (B). Hai lôcut gen cùng nm trên mt cặp NST tương đồng. Tiến hành phép lai gia
cây d hp 2 tính vi cây hoa tím, qu vàng thun chng. Nhận định nào dưới đây không chính xác v
kết qu ca phép lai?
A. Nếu không có hoán v, trong tng s cây thu được đời con, cây hoa tím, qu vàng chiếm 50%.
Trang 20
B. T l qu vàng và qu xanh đời con luôn xp x nhau bt k tn s hoán v bng bao nhiêu.
C. Đời con có 4 lp kiu hình vi t l ph thuc vào tn s hoán v gen gia 2 lôcut.
D. Có hai dng cây p có kiu hình hoa tím, qu xanh tha mãn phép lai nói trên.
Câu 75. Bản đồ gen NST s II ca rui gim (Drosophila melanogaster) như sau:
Nếu gi cp alen A, a quy định kiu hình cánh dài - xén, cp alen B,b quy định kiu hình thân xám - đen,
cp alen D,d quy định kiu hình chân ngn - dài, cp alen E, e quy định cánh thng - dãn. Biết alen ln
quy định kiu hình th đột biến.
Thì 1 tế bào sinh tinh của thể ruồi đưc kiểu gen
AB
ab
tt c tế bào sinh trng của th rui cái
có kiu gen
DE
de
giảm phân bình thường cho t l giao t như thế nào?
A. Ruồi đực: 32,25% : 32,25% : 17,75% : 17,75%;
Rui cái: 34,1% : 34,1% : 15,9% : 15,9%.
B. Ruồi đực: 1 : 1;
Rui cái: 34,1% : 34,1% : 15,9% : 15,9%.
C. Ruồi đực: 1 : 1 : 1 :1 hoc 1:1;
Rui cái: 100%.
D. Ruồi đực: 1 :1;
Rui cái: 1 :1 :1 :1.
Câu 76. Trên mt nhim sc th, xét 4 gen A, B, C D. Khoảng cách tương đối gia các gen là: AB = 2 cM,
BC = 17 cM, BD = 6 cM, CD = 23 cM, AC = 15 cM. Trt t đúng ca các gen trên nhim sc th đó:
A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.
Câu 77. Cho các quy lut di truyền sau đây:
1. Quy luật phân li.
2. Quy luật phân li độc lập.
3. Quy luật tương tác gen.
4. Quy luật liên kết gen.
5. Quy luật hoán vị gen.
Các quy lut di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiu hình con có s t hp li các tính trng
đời b m?
A. 1,2, 4,5. B. 2,4,5. C. 2, 5. D. 2, 3, 5.
Câu 78. người xét 2 cp nhim sc th tương đồng kiu gen
AB
Dd
ab
. Biết rng các gen liên kết
hoàn toàn. Nếu khi gim phân hiện tượng đt biến lch bi cp nhim sc th mang cp gen Dd thì
có bao nhiêu thành phn gen trong mi loi giao t dưới đây có thể được to ra:
(1) ABDD (2) Abdd (3) ABD (4) AB
(5) abDD (6) abdd (7) abD (8) ABdd
(9) ABDd (10) abDd (11) ab (12) abd
A. 9 B. 3 C. 10 D. 11
Câu 79. Gi s không hoán v gen, không phát sinh đột biến mi th đang xét thuộc giới đồng
giao thì trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói v nhóm gen liên kết?
(1) Thể đa bội chẵn có thể số nhóm gen liên kết bằng một phần hai số lượng bộ NST của thể này.
(2) Thể đa bội lẻ có thể có số nhóm gen liên kết bằng một phần ba số lượng bộ NST của thể này.
(3) Thể đơn bội có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST của thể này.
(4) Thể song nhị bội có số nhóm gen liên kết bằng một nửa số lượng bộ NST của thể này.
(5) Thể một kép có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
Trang 21
(6) Thể ba có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
(7) Th không có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
A. 2 B. 4 C. 5 D. 7
Câu 80. Nguyên nhân phát sinh biến d t hp là:
A. S t hp li các gen do phân li độc lp hay do s hoán v gen trong gim phân t hp t do ca
các cp nhim sc th.
B. S gim s ng nhim sc thế trong giảm phân đã tạo tiền đề cho s hình thành các hp t ng
bi khác nhau.
C. S phân li độc lp và t hp t do ca các cp tính trng khi b, m có kiu hình khác nhau.
D. S kết hp ngu nhiên ca các loi giao t đực và cái, to thành nhiu kiu t hp giao t.
Câu 81. Phát biểu nào sau đây đúng với hai mệnh đề sau:
a) S nhóm gen liên kết thường nhiều hơn số NST trong bộ đơn bội của loài vì
b) Hiện tượng hoán vị gen xảy ra phổ biến.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân qu.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 82. Xét môt tế bào sinh tinh kiu gen
Ab
aB
X
D
Y giảm phân bình thường. Cho trường hp gim
phân to các loại tinh trùng sau đây, biết rng các tinh trùng tạo ra đều sng sót:
(1) AbX
D
; abY.
(2) ABX
D
; ABY; abX
D
; abY.
(3) AbY; aBX
D
.
(4) AbX
D
; AbY; aBY; aBX
D
.
(5) ABX
D
; abY.
(6) ABY; abX
D
.
(7) ABX
D
; AbX
D
; aBY; abY.
(8) ABY; AbY; aBX
D
; abX
D
.
(9) AbX
D
; aBY.
(10) abX
D
; AbX
D
; aBY; ABY.
(11) abY; AbY; ABX
D
; aBX
D
.
S trường hợp có thể xảy ra là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 83. Trật tự phân bố các gen tính theo đơn vị trao đổi chéo trên nhiễm sắc thể số 2 của ruồi giấm là:
0 - Râu ct; 48,5 - Mình đen; 65,6 - Cánh ct; 13 - Cánh teo; 54,5 - Mt tía; 107,5 - Thân đốm. Đột biến
đảo 50 - 70 trên nhim sc th s 2.
Trt t phân b các gen trên nhim sc th sau đột biến theo chiu t phi sang trái là:
A. Thân đốm - mình đen - cánh teo - râu ct.
B. Râu ct - cánh teo - mình đen - cánh ct - mt tía - thân đốm.
C. Râu ct - cánh teo - mình đen - thân đốm.
D. Thân đốm - mt tía - cánh ct - mình đen - cánh teo - râu ct.
Câu 84. Một cơ thể có kiu gen AaBb
DE
de
gim phân bình thường có th to ra tối đa:
A. 8 loi giao t. B. 32 loi giao t. C. 4 loi giao t. D. 16 loi giao t.
Câu 85. Cho các nhn xét sau:
(1) Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể
tương đồng ở kì đầu 1.
(2) Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.
(3) Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(4) Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hoán vị.
(5) Tn s hoán v gen luôn nh hơn hoặc bng 50%. Khi nói v hoán v gen, bao nhiêu phát biu
trên là không đúng?
Trang 22
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 86. Mt tế bào sinh tinh kiu gen
ABD
abc
khi gim phân trao đổi chéo gia các crômatit thì s
to ra tối đa bao nhiêu loại giao t:
A. 8 loi giao t. B. 32 loi giao t. C. 4 loi giao t. D. 16 loi giao t.
Câu 87. Phát biểu nào sau đây đúng vi hai mnh đề trên:
a) Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
b) Các gen nằm trên NST tương đồng có xu hướng liên kết vi nhau.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 88. mt loài thc vật lưỡng bi khi nghiên cu tính trạng màu hoa và kích thưc qu người ta thu
được kết qu sau:
- Phép lai thứ nhất thu được tỉ lệ 3 cây hoa đỏ, quả nhỏ : 1 cây hoa vàng quả to.
- Phép lai thứ hai thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ, quả nhỏ: 1 cây hoa vàng, quả nhỏ: 1 cây hoa đỏ, quả to.
- nhưng khi lai phân tích các cây ở đời con có kiểu hình khác bố mẹ thì kết quả đồng tính.
- Phép lai thứ ba thu được tỉ lệ như phép lai thứ hai nhưng khi lai phân ch các cây đời con kiu
hình khác bố mẹ thì kết quả phân tính.
Da vào kết qu trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
(1) gen quy định màu hoa và kích thước quả cùng nằm trên 1 NST thường.
(2) Tính trạng hoa đỏ trội hơn hoa vàng, quả to trội hơn quả nhỏ.
(3) Cây đời p ở phép lai thứ nhất có kiểu gen dị hợp tự đều và kiểu hình hoa đỏ quả nhỏ.
(4) Phép lai thứ hai thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
(5) Cây đời P ở phép lai thứ ba đều có kiểu gen dị hợp tử chéo.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 89. Cho cây lai F
1
lần lượt giao phn vi với các cây khác, thu được kết qu như sau:
Với cây thứ nhất có cùng bố mẹ thu được tỉ lệ 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng.
Với cây thứ hai thu được ti lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng.
Với cây thứ ba thu được tỉ lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng.
Da vào kết qa trên hãy cho biết có bao nhiêu kết qu đúng trong các phát biểu sau:
a) Cây F
1
có kiểu gen dị hợp tử chéo.
b) Cây thứ hai chứa một alen trội trong kiểu gen quy định quả đỏ.
c) Đem lai phân tích cây thứ ba thu được ti lệ đời con 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng.
d) Đem lai phân tích một trong các cây ở đời con có tính trạng trội ở phép lai thứ ba sẽ không thu được kết
quả đồng tính.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 90. Cho hai mệnh đề sau, nhận đúng nào sau đây đúng với hai mệnh đề này:
Hoán vị gen không tạo ra nhóm gen liên kết mới.
Hoán vị gen do hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo giữa hai NST đơn cùng cặp tương đồng.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân qu.
B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
C. (a) đúng, (b) sai.
D. (a) sai, (b) sai.
Câu 91. Cho mt loài thc vt, xét hai tính trng, mi tính trạng đều do mt gen có 2 alen quy định, alen
tri tri hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên NST thường, hoán v gen xy ra trong quá trình phát
sinh giao t đực giao t cái. Giao phn y thun chng kiu hình tri v c hai tính trng vi cây
kiu hình ln v ca hai tính trng trên (P), thu được F
1
. Cho F
1
giao phn với nhau thu đưc F
2
. Biết
rng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về F
2
:
(1) Có 10 loại kiểu gen.
(2) Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
(3) Kiểu hình lặn về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
(4) Có 2 loại kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.
Trang 23
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 92. Cho các hình v v các đoạn gen trong quá trình gim phân to giao t:
Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu trong 4 hình trên, mỗi hình đại diện cho 1 tế bào sinh tinh thì số loại giao tử tạo ra là 8.
(2) Ba hình (b), (c), (d) đều là kết quả của hiện tượng hoán vị gen ở hình (a).
(3) Hình (b) và (c) là trao đổi chéo tại 1 chỗ, hình (d) là trao đổi chéo tại hai chỗ.
(4) Nếu xảy ra trao đổi tại hai chỗ không cùng lúc sẽ cho đồng thời kết quả hình (b) và (d).
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 93. mt loài cây, khi nghiên cu v hai tính trạng, người ta thy hai nh trng này do 2 gen cùng
nằm trên NST thường quy định, mi gen có 2 alen alen tri tri hoàn toàn. Cho hai th d hp v
2 cp gen lai với nhau thu được F
1
. Da vào phép lai này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao
nhiêu nhận định đúng, biết quá trình gim phân to giao t có xy ra hiện tượng hoán v gen 2 gii.
(1) Nếu có sự phân biệt giới tính thì số phép lai khác nhau thỏa mãn đề bài là 4.
(2) Tỉ lệ kiểu hình trội cả 2 tính trạng F
1
luôn chiếm hơn một nửa đơn vị với tần số hoán vị gen 2
giới là bất kì.
(3) Ở F
1
, tỉ lệ kiểu hình trội về tính trạng này bằng tỉ lệ kiểu hình trội về tính trạng kia với tần số hoán vị
gen ở 2 giới là bất kì.
(4) F
1
, tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng nhỏ hơn một nửa đơn vị so với tỉ lệ kiểu hình trội c2 nh
trạng với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì.
(5) Ở F
1
, tổng tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 và 2 tính trạng bằng một nửa đơn vị với tần số hoán vị gen ở 2 giới
là bất kì.
(6) F
1
, tổng tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng lặn về 1 tính trạng nhất định bằng ba phần đơn vị
với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì.
(7) Ở F
1
, tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng đạt cực đại bằng ba phần tư đơn vị.
Số nhận định đúng là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 94. Trong điu kiện không đột biến, hai tế bào sinh tinh ca mt loài thú kiu gen
AB
ab
gim phân.
Trong những trường hợp sau đây có bao nhiêu trường hp đúng:
1. Tạo 2 loại giao tử AB và ab có tỉ lệ bằng nhau.
2. Tạo 2 loại giao tử Ab và aB có tỉ lệ bằng nhau.
3. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
4. Tạo 4 loại giao tử với số giao tử liên kết gấp đôi số giao tử hoán vị.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 95. Môt tế bào sinh tinh kiu gen Aa
BD
bd
thưc hin gim phân to giao t. Nếu quá trình gim
phân s không phân li ca cp NST mang 2 cp gen
BD
bd
trong gim phân I thì nhng loi tinh trùng
có th to ra t tế bào sinh tinh này là:
A. A BD bd và a hoc A BD và a bd.
B. A BD BD; a bd bd; A và a hoc a BD BD: A bd bd; A và a.
C. A BD: a bd; A và a hoc a BD: A bd; A và a.
D. A BD bd, A BD, a bd và a hoc a BD bd, a BD. A bd và A
Câu 96. Cho các nhận định sau:
Trang 24
a) NST giới tính là NST chỉ chứa các gen quy định giới tính.
b) Trên NST giới tính, vùng tương đồng chiếm phần lớn NST.
c) Ở sinh vật bình thường, NST giới tính có thể chỉ có 1 NST X, hoặc 2 NST như XX, XY.
d) Để xác định giới tính, người ta thường áp dụng phương pháp di truyền học phân tử.
e) S lượng gen nằm trên NST X nhiều hơn hẳn so với số lượng gen nằm trên NST Y.
Có bao nhiêu nhận định sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 97. Cho bng thông tin sau và thc hin yêu cu bên dưới:
Loài
Đặc điểm về cặp NST giới tính
1. Cá, chim, bướm, bò sát, lưỡng cư.
a. Con đực là XX, con cái là XO.
2. Ruồi giấm, thú, người.
b. Con đực là XY, con cái là XX.
3. Châu chấu, ong, bọ xít, rệp.
c. Con đực là XO, con cái là XX.
4. Bọ nhậy.
d. Con đực là XX, con cái làXY.
A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c. B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c. C. 1- b, 2-d, 3-c, 4-a. D. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a.
Câu 98. Khi nói v NST gii tính người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng ca NST giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng ca NST gii tính X và Y, gen tn ti thành tng cp alen.
C. Trên vùng không tương đồng ca NST gii tính X và Y, gen tn ti thành tng cp.
D. Trên vùng ơng đồng ca NST gii tính, gen nm tn NST X kng alenơngng trên NST Y.
Câu 99. Trong trường hp di truyn liên kết vi gii tính, gen nm trên các NST gii tính X, kết qu ca
phép lai thun và lai nghch khác nhau là do:
A. Có s thay đổi quá trình làm b, làm m trong quá trình lai.
B. Do s khác bit trong cp NST gii tính thể b m nên b m không đóng vai trò như nhau
trong quá trình di truyn các tính trng.
C. Do hiện tượng di truyền chéo, cơ thể XX s ch truyn gen cho con XY thế h sau.
D. Do hiện tượng di truyn thẳng, cơ thể XY s ch truyn gen cho con XY thế h sau.
Câu 100. Cho các thông tin sau:
I. Để tìm ra quy luật di truyền liên kết với giới tính, Moocgan kết họp giữa lai thuận nghịch lai
phân tích.
II. Nhờ phát hiện sự di truyền liên kết với giới tính một s tính trạng, con người thphân biệt
được giới tính của vật nuôi ở giai đoạn trứng và con non sơ sinh.
III. người, gen nằm trên Y không alen trên X di truyền thẳng tức bố truyn con trai, mẹ truyn con
gái.
IV. Tật dính ngón số 2, 3 túm lông trên tai do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
quy định.
Có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 101. Mô t nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyn liên kết gii tính?
A. Nhiu gen liên kết vi giới tính được xác minh là nm trên NST gii tính X.
B. Hiện tượng di truyn liên kết gii tính hin ng di truyn ca tính trạng thường các gen đã
xác định chúng nm trên NST gii tính.
C. Trên NST Y đa số các loài hầu như không mang gen.
D. Mt s NST gii tính do các gen nằm trên các NST thường chi phi s di truyn của chúng đưc gi
là di truyn liên kết vi gii tính.
Câu 102. Cho các tính trng sau, da vào kiến thức đã học kết hợp đáp án, hãy cho biết các tính trng nào
dưới đầy di truyn liên kết vi gii tính?
1. Màu mắt (đỏ - trắng) của ruồi giấm.
2. Lông mèo (hung - đen - tam thề).
3. Màu hoa (đỏ - trắng).
4. Màu lông gà (vằn - nâu).
5. Bệnh máu khó đông.
6. Bệnh bạch tạng.
A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 5.
Trang 25
Câu 103. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm ca bnh di truyn do gen ln liên kết vi NST
gii tính X người?
A. M mang gen bnh trng thái d hp s làm biu hin bnh mt na s con trai.
B. Bệnh có xu hướng d biu hin nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên
Y át chế.
C. B mang gen bnh s truyn gen bnh cho mt na s con gái.
D. Người n khó biu hin bnh do mun biu hin gen bnh phi trạng thái đồng hp.
Câu 104. loài tằm (2n=28), đ phân biệt đực cái ngay t giai đoạn trứng người ta đã dùng cách gây đột
biến chuyển đoạn:
A. Không tương hỗ gen quy định màu trng t NST 10 sang NST X.
B. Tương hỗ gen quy định màu trng t NST X sang NST s 10.
C. Không tương hỗ gen quy định màu trng t NST X sang NST s 10.
D. Tương hỗ gen quy định màu trng t NST s 10 sang NST X.
Câu 105. mèo gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung đu nm trên NST X, không có alen
trên Y. Gen D tri không hoàn toàn nên mèo kiu gen d hp Dd màu lông tam th. Cho các ni
dung sau, ni dung nào là không chính xác?
A. Mèo đen và mèo hung xut hin c hai giới đực và cái.
B. Mèo tam th chi có th mèo cái, không có mèo đực.
C. Mèo tam th có kh năng sinh sản bình thường trong t nhiên.
D. Tính trng màu lông tuân theo quy lut di truyn chéo.
Câu 106. người tính trạng men răng do một gen quy định. Khi thng kê s đông những đứa tr sinh
ra t các cp v chồng trong đó những người chồng đu xỉn men răng, còn những người v đu men
răng bình thường thì thy 50% s con b xỉn men răng đều con gái, 50% s con còn lại men ng
bình thường toàn là con trai. Tính cht di truyn ca bnh xỉn men răng như thế nào?
A. Xỉn men răng do một gen ln nm trên X quy định.
B. Xỉn men răng do một gen tri nằm trên NST thường quy định.
C. Xin men răng do một gen ln nằm trên NST thường quy định.
D. Xỉn men răng do một gen tri nằm trên X quy định.
Câu 107. mt loài chim yến, tính trng màu lông do mt cặp gen quy định. Người ta thc hin ba phép
lai thu được kết qu như sau:
- Phép lai 1: đực lông xanh X cái lông vàng > F
1
: 100% lông vàng.
- Phép lai 2: đực lông vàng X cái lông vàng > F
1
: 100% lông vàng.
- Phép lai 3: đực lông vàng X cái lông xanh > F
1
: 50% cái vàng : 50% đực xanh.
A. Liên kết vi gii tính.
B. Tương tác gen.
C. Phân li độc lp của Menđen.
D. Di truyn qua tế bào cht.
Câu 108. Ý nghĩa trong của hiện tượng di truyn liên kết vi giới tính là đối vi y hc là:
A. Giúp phân bit gii tính ca thai nhi giai đoạn sm.
B. Giúp tư vấn di truyn và d phòng đối vi các bnh di truyn liên kết vi gii tính.
C. Giúp hn chế s xut hiện trong trường hp bất thưng ca cp NST gii tính.
D. Gim s trường hp bất thường v s ng ca cp NST gii tính
Câu 109. Cho hai mệnh đề (a) và (b), có nhn xét gì v hai mệnh đề này:
a) Bệnh bạch tạng và máu khó đông không đi kèm với nhau vì
b) Gen quy định hai bệnh này nằm trên hai NST khác nhau.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
C. (a) sai, (b) đúng.
D. (a) đúng, (b) sai.
Câu 110. Khi nói v đặc điểm nhim sc th ca tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tế bào sinh dưỡng luôn có mt cp nhim sc th gii tính.
B. Trên vùng tương đồng ca nhim sc th gii tính X và Y, gen tn ti thành tng cp alen
C. Nhim sc th gii tính có trong tế bào sinh dc và các tế bào sinh dưỡng.
Trang 26
D. Trong tế bào sinh ng cha nhiu cp nhim sc th thường th cha 1 cp nhim sc th
gii tính.
Câu 111. Cho hai mệnh đề (a) và (b), có nhn xét gì v hai mệnh đề này:
a. Bệnh mù màu và máu khó đông di truyền liên kết hoàn toàn vì
b. Gen quy định hai bệnh này nằm trên NST X.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
C. (a) đúng, (b) sai.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 112. Khi nói v NST gii tính có các phát biu sau:
(1) NST giới tính chỉ có ở động vật.
(2) NST giới tính có ở tất cả các loài động vật.
(3) Ở những loài có NST giới tính thì luôn có nhiều hơn 1 loại NST giới tính trong quần thể.
(4) Trên NST gii tính ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 113. Cho các trường hp sau, biết rng cá th XY đang xét có kiểu gen đồng hp:
(a) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa 2 vùng (1) và (2).
(b) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (5) và (7).
(c) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (1) và (4).
(d) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo cân giữa 2 vùng (3) và (4).
(e) Đột biến đảo đoạn giữa vùng (8) và (4).
S trường hp không to ra nhóm gen liên kết mi là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 5
Câu 114. Cho hai mệnh đề sau, nhận đúng nào sau đây đúng vi hai mệnh đề này:
a) X và Y là hai loại NST giới tính.
b) Ngoài gen quy định giới tính, X và Y còn mang gen quy định các tính trạng khác.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân qu.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 115. Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng:
a) Tật dính ngón tay số 2 và số 3 di truyền thẳng vì
b) Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen nằm trên Y quy định.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 116. Gen trong tế bào cht không có đặc điểm nào sau đây?
I. Có mạch thẳng.
II. Tôn tại thành từng cặp alen.
III. Hoạt động độc lập với gen trong nhân.
Trang 27
IV. Có khả năng tự nhân đôi, phiên mã, dịch mã.
A. I, IV. B. III. C. I, II. D. I
Câu 117. Xét các trường hp sau:
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST này có nhiều cặp gen.
(2) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
(3) Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen.
(4) Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có ít cặp gen.
(5) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường họp gen không tồn tại thành cặp alen?
A. 2 trường hp. B. 3 trường hp. C. 4 trường hp. D. 5 trường hp.
Câu 118. Nguyên nhân làm cho tính trng do gen nm trong tế bào cht di truyn theo mt cách rất đặc
bit là:
A. Giao t cái đóng góp lượng gen nm trong tế bào cht cho hp t nhiều hơn so với giao t đực.
B. Giao t đực không đóng góp gen nằm trong tế bào cht cho hp t.
C. ADN trong tế bào chất thường là dng mch vòng.
D. Gen nm trong tế bào cht ca giao t cái tri hoàn toàn so vi gen trong giao t đực.
Câu 119. Khi nói v gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyn theo dòng m thường xy ra các tính trng do gen nằm ngoài nhân quy đnh.
B. Gen ngoài nhân ch biu hin ra kiu hình khi trạng thái đồng hp t.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân ch biu hin ra kiu hình gii cái mà không biu hin ra kiu hình giới đực.
Câu 120. một loài động vt, xét s di truyn ca mt nh trng do 1 gen 2 alen chi phi. Cho lai P
thun chng mang các cặp alen khác nhau thu được F
1
F
2
đều t l kiu hình 1:1. th gii
thích như thế nào v s di truyn ca tính trng trên?
A. Tính trng do gen nm đoạn tương đồng trên NST giới tính quy định.
B. Tính trng chu ảnh hưởng ca gii tính.
C. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
D. Tính trng do gen nm đoạn không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
Câu 121. Kết qu lai thun nghch F
1
F
2
không ging nhau và t l kiu hình phân b đồng đều hai
gii tính thì có th kết lun:
A. Tính trng b chi phi bi gen nm trên NST gii tính.
B. Tính trng b chi phi bi gen nằm trên NST thường.
C. Tính trng b chi phi bi ảnh hưởng ca gii tính.
D. Tính trng b chi phi bi gen nm tế bào cht.
Câu 122. Ging th Himalaya có b lông trng mut trên toàn thân, ngoi tr các đu mút của cơ thể như
tai, bàn chân, đuôi mõm lông đen. Ti sao các tế bào ca cùng một thể, cùng mt kiu gen
nhưng lại biu hin màu lông khác nhau các b phn khác nhau của thể? Để gii hiện tượng này,
các nhà khoa học đã tiến hành thí nghim: co phn lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá;
ti v trí này lông mc lên lại màu đen. T kết qu ca thí nghim trên, bao nhiêu kết lun đúng
trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng
hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của
cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng
này khiến cho lông mọc lên có màu đen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 123. Cho các ni dung sau v di truyn trong tế bào cht:
(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình.
(2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ.
(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai.
Trang 28
(4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con la.
(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lai mà không cân tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.
Có bao nhiêu ni dung sai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 124. Trong điều kin không xy ra đột biến, khi nói v mc phn ng ca kiu gen, phát biu nào
sau đây không đúng?
A. Các cá th con sinh ra bng hình thc sinh sản sinh dưỡng luôn có mc phn ng khác vi cá th m.
B. Các tính trng s ợng thường có mc phn ng rng còn các tính trng chất lượng thường có mc
phn ng hp.
C. Các cá th thuc cùng mt ging thun chng có mc phn ng ging nhau.
D. Mc phn ng tp hp các kiu hình ca cùng mt kiu gen tương ng với các môi trường khác
nhau.
Câu 125. Cho các ni dung sau:
(1) Kết quả lai thuận lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính
trạng này di truyền theo dòng mẹ.
(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.
(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa, tỉ lệ nạt mỡ chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường.
(4) Thường biến luôn có lợi cho sinh vật.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 126. Sau đây là một s đặc điểm của thường biến:
(1) Là những biến đổi ở kiểu gen.
(2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản.
(3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường.
(4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó.
(5) Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đen biển đoi kiêu gen.
Có bao nhiêu đặc điểm là đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 127. Hiện tượng bt th đực xy ra mt s loài thc vật, nghĩa là cây không khả năng tạo được
phn hoa hoc phn hoa không có kh năng th tinh. Gen quy định s bt th đực nm trong tế bào cht.
Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bt th đực là đúng?
A. Cây ngô bt th đực nếu được th tinh bi phấn hoa bình thường thì toàn b thế h con s không có
kh năng tạo ra ht phn hu th.
B. y nbt th đực được s dng trong chn ging cây trng nhm to ht lai không tn công
hy b nhy ca cây làm b.
C.y ngô bt th đực có kh năng sinh sản vô tính mà không th sinh sn hu tính do không tạo được
ht phn hu th.
D. y ngô bt th đực không tạo được ht phn hu th nên không ý nghĩa trong công tác chn
ging.
Câu 128. Những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.
(2) Tờng biến phát sinh trong quá tnh phát triển cá thể còn hầu hết đột biến lại xuất hiệnc thế hsau.
(3) Tờng biến xuất hiện doc động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh ởng của môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyn.
(5) Thường biến xuất hiện đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện riêng lẻ, theo hướng không xác
định.
Có bao nhiêu đặc điểm khác nhau nêu ra là đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 129. Cho hình nh v biến đổi hình dng cây rau mác các tầng nước khác nhau và mt s thông tin
liên quan:
Trang 29
I. Hiện tượng kiểu hình của cây rau mác biến đổi theo độ sâu của nước là do thường biến.
II. Hiện tượng trên có thể liên quan đến sự biến đổi kiểu gen kéo theo sự thay đổi hình dạng lá của cây
rau mác.
III. Không phải tất cả các cây rau mác ở cùng một tầng nước đều có hình dạng lá như nhau.
IV. Theo hình trên, ta thấy nếu càng xuống sâu thì thân cây càng dài ra dạng hình mũi mác dần
dần tiêu biến khi xuống tầng nước càng sâu.
V. Giả sử hạt của cây mác hình dài tầng nước thấp nhất trong hình đem đi gieo trồng trên cạn
thì đời con thu được sẽ là những cây rau mác có dạng lá hình dải.
VI. Tập hợp các kiểu hình trên được gọi mức phản ứng của kiểu gen quy định dạng của cây rau
mác.
Tổ hợp các thông tin đúng là:
A. (I),(II),(V). B. (I), (II), (IV). C. (I), (IV), (V). D. (I), (IV), (VI).
Câu 130. Trong những điều kin thích hp nht, ln 9 tháng tuổi đạt 50kg, trong khi đó lợn Đại Bch 9
tháng tuổi đạt 90kg. Kết qu này nói lên:
A. Tính trng cân nng lợn Đại Bch do nhiu gen chi phối hơn lợn .
B. Tính trng cân nng ging lợn Đại Bch có mc phn ng rộng hơn lợn .
C. Vai trò của môi trường trong vic quyết định cân nng ca ln.
D. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong vic quyết định cân nng ca ln.
Câu 131. Cho mt s thông tin sau:
(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.
(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá
thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X.
(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính
XO.
(5) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường.
(6) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn.
S trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 132. Làm thế nào để phân biệt đột biến gen trên ADN ca lc lp thc vt làm lc lp mt kh
năng tổng hp dip lc làm xut hin màu trng với đột biến gen trên ADN trong nhân gây bnh bch
tng ca cây?
A. Trường hợp đột biến ngoài nhân s gây hiện tượng lá có đốm xanh đốm trắng, đột biến trong nhân s
làm toàn thân có màu trng.
B. Trường hợp đột biến ngoài nhân gen đột biến s không di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến có
th di truyền được cho thế h tế bào sau.
C. Trường hợp đột biến ngoài nhân gen đột biến s di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến không di
truyền được cho thế h tế bào sau.
D. Không th phân biệt được.
Câu 133. Cho s biến đổi v chiu cao ca cùng mt ging lúa khi trng các mực nước khác nhau
S tăng dần chiu cao ca cây khi trng mực nước càng sâu dn là do hiện tượng gì:
Trang 30
Mực nước (m)
0,1
0,2
0,5
0,7
1,0
1,2
Chiều cao cây (cm)
40
50
70
90
100
105
A. Đột biến. B. Thường biến.
C. Thích nghi kiu gen. D. Sinh trưởng vượt mc gii hn.
Câu 134. Ging lúa X khi trng đồng bng Bc B cho năng suất 8 tn/ha, vùng Trung B cho năng
sut 6 tn/ha, đồng bng Sông Cửu Long cho năng suất 10 tn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điu kin khí hu, th nhưỡng.... đã thay đi làm cho kiu gen ca ging lúa X b thay đổi theo.
B. Ging lúa X nhiu mc phn ng khác nhau v nh trạng năng suất do môi trường sng các
vùng có s sai khác nhau.
C. Năng suất thu được giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định
D. Tp hp tt c các kiu hình v năng suất được gi là mc phn ng ca kiểu gen quy định tính trng
năng sut ca ging lúa X.
Câu 135. Tiến hành phép lai thun nghch trên một loài cây và thu được kết qu như sau:
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P : Cây lá đốm x Cây lá xanh
P : Cây lá xanh x Cây lá đốm
F
1
: 100% số cây lá đốm
F
1
: 100% số cây lá xanh
Nếu ly ht phn ca cây F
1
phép lai nghch th phn cho cây F
1
phép lai thun thì theo lí thuyết, thu
được F
2
có t l kiểu hình như thế nào và tính trng lá ca loài cây này di truyn theo quy lut nào?
A. 100% s cây lá xanh, liên kết gii tính.
B. 100% s cây lá xanh, di truyn ngoài nhân.
C. 100% s cây lá đốm, di truyn ngoài nhân.
D. 100% s cây lá đốm, phân li.
Câu 136. Khi nói v s liên quan gia kiu gen, kiu hình v môi trường thì câu nào sai?
A. Gia kiu gen vi ngoi cnh và kiu hình có mi quan h phc tp.
B. Kiu gen là t hp tt c các gen có tác động riêng r độc lp nhau.
C. Kiu hình chu ảnh hưởng ca s tác động gia các gen và ngoi cnh.
D. Ngoài tác đng gia các gen alen, còn tác động tương h các gen không alen quy định s hình thành
tính trng.
Câu 137. Mt bnh di truyn gây nên chứng động kinh người là do:
A. Một đột biến điểm mt gen nm trong nhân làm cho các tế bào thn kinh không sản sinh đủ ATP
nên các tế bào b chết và các mô thn kinh b thoái hóa.
B. Một đột biến điểm mt gen nm trong ti th làm cho các ti th không sản sinh đủ ATP nên các tế
bào b chết và các mô b thoái hóa.
C. Một đột biến mất đoạn NST s 9 làm cho thể không sản sinh đủ ATP nên các tế bào thn kinh b
chết và các mô b thoái hóa.
D. Một đột biến thay thế hai cp nucleotit mt gen nm trong ti th làm cho các ti th không sn sinh
đủ ATP nên các tế bào b chết và các mô b thoái hóa.
Câu 138. Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định được mc phn ng ca mt kiu gen thc vt cn tiến hành các bước lần lượt như sau:
A. (1)(2) (3). B. (1) (3) (2). C. (3) (1) (2). D. (2) (1) (3).
Câu 139. Điều nào sau đây không đúng vi mi quan h gia kiu gen, kiểu hình và môi trường?
A. Trong quá trình biu hin kiu hình, kiu gen ch chịu tác động ca các yếu t bên ngoài cơ thể.
B. B m không truyn cho con nhng tính trạng đã sẵn ch truyn cho con alen để t hp vi
nhau thành kiu gen.
C. Kiu hình là kết qu s tương tác giữa kiu gen và môi trường.
D. Kiểu gen quy định kh năng phản ng của cơ thể trước môi trường.
Câu 140. Cho các phát biu sau v ADN trong nhân và ADN ngoài nhân:
1. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân.
Trang 31
2. ADN ngoài nhân liên kết với protein histon còn ADN trong nhân thì không.
3. Nhìn chung, ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit nhiều hơn so với ADN ngoài nhân.
4. ADN trong nhân có cu trúc xon kép, dng thng còn ADN ngoài nhân có cấu trúc đơn dạng vòng.
S phát biu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 141. Một đột biến điểm mt gen nm trong ti th gây nên chứng động kinh người. Nhn xét nào
sau đây là đúng khi nói v đặc điểm di truyn ca bnh trên?
A. Nếu m b bnh, b không b bnh thì các con ca h đều b bnh.
B. Nếu m bình thường, b b bnh thì tt c con trai ca h đều b bnh.
C. Bnh này ch gp n gii.
D. Nếu m bình thường, b b bnh thì tt c con gái ca h đều b bnh.
Câu 142. Khi nói v ADN ngoài nhân sinh vt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhiễm sắc thể.
2. Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến và di truyền cho thế hệ sau.
3. ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng.
4. ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 143. cây vạn niên thanh người ta thấy đôi khi cây xut hiện các đốm xanh trng. Nguyên
nhân ca hiện tượng này là do:
A. Tác động của môi trường. B. Đột biến gen trong tế bào cht.
C. Đột biến gen trong nhân. D. Đột biến gen trong lc lp.
Câu 144. Cho các phát biu v thường biến như sau:
1. Có khả năng di truyền được cho thế hệ sau.
2. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
3. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
4. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
5. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về thường biến?
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 145. S mm do kiểu hình được hiu là:
A. Mt kiu gen có th biu hin thành nhiu kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
B. S điều chinh kiu hình theo s biến đổi ca kiu gen.
C. Tính trng có mc phn ng rng.
D. Mt kiu hình có th do nhiu kiểu gen quy định.
Câu 146. Chn phát biu sai:
A. Màu hoa là tính trng biu hin ch ph thuc vào kiu gen.
B. Nhng tính trng có mc phn ng rộng thường là nhng tính trng s ng.
C. Để xác định được mc phn ng ca mt kiu gen ta phi tạo ra được các th sinh vt cùng
mt kiu gen.
D. Không ging y trng hoc vt nuôi nào th hin s vượt trội hơn so vi các ging khác trong
mọi điều kiện môi trường.
Câu 147. Một đột biến gen ln làm mt màu lc lạp đã xy ra s tế bào ca mt loi cây quý. Nếu sau
đó người ta ch chn phần xanh đem nuôi cấy để to mô sẹo và này được tách ra thành nhiu phn
để nuôi cy to các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trng màu lá ca cácy con to ra:
1. Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.
2. Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.
3. Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.
4. Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.
S phát biu đúng là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 148. Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đềđúng:
a) Gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ vì
b) Khi tế bào cht ca giao t cái ln gp nhiu ln tế bào cht ca giao t đực.
Trang 32
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 149. Khi cho giao phối hai dòng côn trùng cùng loài thân có màu đen và thân có màu xám vi nhau
thu được F
1
. Cho F
1
giao phi với nhau thu được F
2
t l:
a) Ở giới đực: 3 thân đen: 1 thân xám.
b) giới cái: 3 thân xám: 1 thân đen.
Biết màu thân do 1 gen có 2 alen quy đnh. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Tính trng phân b không đồng đều 2 giới nên gen quy định tính trng nm trên NST gii tính.
B. Có hiện tượng gen gây chết gii cái gây ra các t l khác nhau đực và cái.
C. Tính trng do gen nm trong tế bào chất quy định.
D. S biu hin ca tính trng chu ảnh hưởng ca gii tính.
Câu 150. Khi nghiên cu vnh trng khối lượng ht ca 4 giống lúa (đơn vịnh: gam/1000 hạt), người
ta thu được kết qu bng sau và mt s nhận định:
Giống lúa
A
B
C
D
Khối lượng tối đa
300
260
345
325
Khối lượng tối thiểu
200
250
190
270
(1) Tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng không quá rộng.
(2) Trong 4 giống lúa, giống C là giống có mức phản ứng rộng nhất.
(3) Trong 4 giống lúa, giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
(4) Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa C.
(5) vùng điều kin khí hu thất thường như vùng y Bắc, Duyên hi Nam Trung B nên trng
ging lúa B.
S nhận định đúng là:
A. 2 B. 1 C. 5 D. 4
Câu 151. Cho những đặc điểm sau ca các gen ngoài nhân sinh vt nhân thc:
(1) Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
(2) Phân phối đều cho các tế bào con.
(3) Thường không tồn tại từng cặp alen.
(4) S lượng gen ít hơn gen trong nhân tế bào.
(5) Quá trình nhân đôi và phiên mã xảy ra trong tế bào chất.
S đặc điểm đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 152. Khong cách t gen A đến gen B bng hai ln khong cách t gen A đến gen C. Hai ln
khong cách t gen A đến gen D bng ba ln khoáng cách t gen A đến gen C. Trong các th t dưới đây
thì có bao nhiêu th tđúng?
(1) CADB. (2) DCAB. (3) BDCA. (4) BCAD.
(5) ABCD. (6) CBDA. (7) ABDC. (8) DBCA.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 153. Trong các phát biu sau, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tri không hoàn toàn có th quan sát thấy được trên cây hoa giy vừa có hoa đỏ, va có hoa trng.
B. Hiện tượng tương tác cng gp gp không nhiu trong cuc sng.
C. Tri không hoàn toàn và át chế bi gen tri khác locut thc chất đều là tương tác gen.
D. Các bnh tt di truyn người không di truyn theo quy lut tri ln không hoàn toàn.
Câu 154. Nguyên nhân dẫn đến s ging nhau v t l phân li KG F
1
; F
2
trong trường hp lai mt tính
tri hoàn toàn và trội không hoàn toàn đối vi cùng mt phép lai là:
A. Không th có s ging nhau nào vì t l phân li là khác nhau.
B. Do cơ sở tế bào hc ging nhau.
C. Do quá trình gim phân to giao t ging nhau.
D. Do quá trình th tinh xut hin s t hợp như nhau.
Câu 155. Cho các h qu sau:
1. Bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ, còn có các KH khác bố mẹ. Những KH này được gọi là các biến
Trang 33
dị tổ hợp.
2. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp F
2
kết quả của sự tổ hợp các cặp alen tương ứng của P qua quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
3. Nếu biết được các gen quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau thì ta thể dự
đoán trước được các kết quả phân li KH ở đời sau.
4. Tính được xác suất cặp vợ chồng nào đó mắc một bệnh trên NST thường sinh ra đời con bị bệnh
bao nhiêu từ đó có thể tư vấn cho họ.
5. Lai hai dòng thuần chủng mang các gen tương phản để được đời con có ưu thế lai cao nhất.
S hệ quả có thể được suy ra từ các quy luật của Menden là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 156. Bảng sau đây cho biết mt s thông tin v đặc điểm ca các phân t liên quan đến di truyn:
Cột A
Cột B
a. ADN trên NST
1. Có cấu trúc gần giống với ADN trên tảo lam
b. ADN ti thể
2. Liên quan đến bệnh động kinh
c. ADN lạp thể
3. Là vật chất di truyền của một số loài virus
d. ARN
4. Liên kết với protein histon
Trong t hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c B. 1-c, 2-b, 3-d, 4-d C. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d
Câu 157. Cho bng thông tin sau v kết qu phép lai thun nghch v tính trng do gen nm các v trí
khác nhau quy định:
Cột A
Cột B
(1) gen nằm trong tế bào chất
(a) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng
phân bố đồng đều ở hai giới
(2) gen nằm trên X không alen
tương ứng trên Y
(b) lai thuận giống lai nghịch, tính trạng
phân bố đồng đều ở hai giới
(3) gen nằm trên Y không alen
tương ứng trên X
(c) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng
phân bố không đồng đều ở 2 giới
(4) gen nằm trên vùng tương
đồng của NST X và Y
(d) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng
phân bố chỉ ở một giới
T hp kết ni thông tin 2 ct đúng:
A. (1)-(b); (2)-(c);(3)-(d);(4)-(a)
B. (1)-(a); (2)-(c);(3)-(d);(4)-(b)
C. (1)-(a); (2)-(c);(3)-(b);(4)-(d)
D. (1)-(b); (2)-(d);(3)-(a);(4)-(c)
Câu 158. Cho bng thông tin sau v ý nghĩa và ứng dng ca các quy lut di truyn:
Quy luật
Ý nghĩa và ứng dụng
(1) Phân li
(a) Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể xác định bản đồ gen
(2) Phân li độc lập
(b) Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng
(3) Liên kết hoàn toàn
(c) Kiểm tra kiểu gen của bố mẹ bằng phép lai phân tích
(4) Hoán vị gen
(d) Dự đoán được kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau
(5) Liên kết giới tính
(e) Phân biệt sớm giới tính để điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục đích
sản xuất
T hp kết ni thông tin đúng:
A. (1)-(d); (2)-(c); (3)-(a) B. (1)-(c); (3)-(b); (4)-(a)
C. (2)-(d); (4)-(b); (5)-(e) D. (3)-(d); (4)-(b); (5)-(e)
Câu 159. Cho các th F
1
ca các cp b m thun chng d hp v 2 cặp gen lai phân tích thu được t
l kiu hình đời con như sau:
Cặp bố mẹ
1
2
3
4
Tỉ lệ kiểu hình
3:1
1:2:1
1 :1 :1 :1
1:1
Biết các phép lai phân tích này nm trong gii hn các quy luật sau đây, không hiện tượng tri không
hoàn toàn hoặc các đột biến phát sinh:
I. Phân ly độc lập. II. Tương tác 9:7
Trang 34
III. Tương tác 9:6:1 IV. Tương tác 9:3:3:1
V. Tương tác 13:3 VI. Tương tác 12:3:1
VII. Tương tác 15:1 VIII. Liên kết hoàn toàn
Vi kết qu trên và gi ý v các quy lut di truyn, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu
nhận định đúng:
a) Cặp bố mẹ thứ nhất có tính trạng chịu chi phối của 1 trong các quy luật I, II, V.
b) Cặp bố mẹ thứ hai có tính trạng chịu chi phối của 1 trong các quy luật III, V, VI.
c) Phép lai phân tích 2 tính trạng có thể rơi vào con F
1
của cặp bố mẹ thứ tư.
d) Phép lai phân tích 2 tính trạng có thể rơi vào con F
1
của cặp bố mẹ thứ ba.
e) Cặp bố mẹ có nhiều các quy luật chi phối phù hợp nhất là cặp bố mẹ thứ tư.
f) Cặp bố mẹ có ít các quy luật chi phối phù hợp nhất là cặp bố mẹ thứ hai.
A. 2 B. 3 C. 5 D. 1
Câu 160. Bảng sau đây cho biết mt s thông tin v s di truyn ca các gen trong tế bào nhân thc ca
động vt lung bi:
Cột A
Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm
sắc thể thường.
a. Phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình
giảm phân giao tử.
2. Các gen nằm trong tế bào chất.
b. Thường được sắp xếp theo một trật tự nhất
định di truyền cùng nhau tạo thành một
nhóm gen liên kết.
3. Các alen lặn vùng không tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X.
c. Thường không được phân chia đồng đều cho
các tế bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên
một nhiễm sắc thể.
d. Phân li đồng đều về giao tử trong quá trình
giảm phân.
5. Các cặp gen thuộc các locut khác nhau
trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
e. Thường biểu hiện kiểu hình giới dị giao tử
nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
Trong các t hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào sau đây đúng:
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
Câu 161. Trong quá tình ôn thi, mt bn hc sinh khi so sánh s khác nhau gia đặc điểm gen nm trên
NST thường và gen nm trên NST giới tính đã lập bng thng kê sau:
Gen nằm trên NST thường
Gen nằm trên NST giới tính
(1) Số lượng nhiều
(2) Số lượng ít
(3) Có thể bị đột biến
(4) Không thể bị đột biến
(5) Tồn tại thành từng cặp tương đồng
(6) Không tồn tại thành từng cặp tương đồng
(7) Có thể quy định giới tính
(8) Có thể quy định tính trạng thường.
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào
(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào
S thông tin mà bn học sinh trên đã nhầm khi lp bng thng kê trên:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 162. Bng thông tin sau nói v cơ sở tế bào hc ca các quy lut di truyn:
Cột A
Cột B
(a) Quy luật phân li
(1) Sự phân li tổ hợp cặp NST giới tính dẫn tới sự
phân li và tổ hợp các gen nằm trên NST giới tính
(b) Quy luật phân li độc lập
(2) Sự phân li đồng đều của các cặp NST tương đồng
trong giảm phân
(c) Quy luật di truyền liên kết
hoàn toàn
(3) Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST
(d) Quy luật di truyền liên kết với
giới tính
(4) Các gen trên cùng 1 NST phân li tổ hợp cùng
nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh
Trang 35
(e) Quy luật di truyền ngoài nhân
(5) Sự tiếp hợp trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác
nguồn ở kì đầu giảm phân I
(f) Quy luật hoán vị gen
(6) Giao tử chỉ truyền nhân không truyền tế bào
chất cho trứng, gen nằm trong tế bào chất hầu như chỉ
được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
T hp kết ni thông tin không đúng nhất?
A. (a)-(2); (e)-(6); (f)-(5) B. (a)-(2); (b)-(3); (c)-(1)
C. (a)-(3); (c)-(2); (d)-(1); (f)-(5) D. (a)-(3); (b)-(2)
ĐÁP ÁN
1.B
2.B
3.C
4.C
5.D
6.D
7.A
8.A
9.C
10.C
11.A
12.A
13.A
14.B
15.A
16.A
17.A
18.A
19.A
20.D
21.C
22.B
23.C
24.D
25.C
26.B
27.C
28.B
29.B
30.A
31.C
32.A
33.B
34.A
35.C
36.B
37.B
38.D
39.C
40.B
41.C
42.C
43.A
44.B
45.D
46.C
47.A
48.A
49.A
50.D
51.D
52.C
53.A
54.D
55.A
56.B
57.A
58.D
59.D
60.A
61.D
62.D
63.A
64.A
65.D
66.D
67.C
68.B
69.A
70.C
71.C
72.D
73.A
74.C
75.D
76.B
77.B
78.D
79.C
80.A
81.A
82.C
83.D
84.D
85.C
86.C
87.A
88.D
89.A
90.D
91.B
92.C
93.C
94.D
95.D
96.D
97.D
98.B
99.B
100.B
101.D
102.C
103.C
104.A
105.C
106.D
107.A
108.B
109.C
110.A
111.D
112.A
113.A
114.C
115.A
116.C
117.B
118.A
119.A
120.B
121.D
122.C
123.C
124.A
125.C
126.A
127.A
128.D
129.D
130.B
131.C
132.A
133.B
134.D
135.C
136.B
137.B
138.B
139.A
140.B
141.A
142.D
143.D
144.B
145.A
146.A
147.A
148.A
149.D
150.A
151.C
152.B
153.C
154.B
155.A
156.C
157.B
158.B
159.A
160.A
161.B
162.D
NG DN GII CHI TIT
Câu 1. Đáp án B
Quy lut phân li ni dung mi tính trạng được quy định bi mt cp alen, do s phân li đồng đều
ca cp alen trong gim phân nên mi giao t ch cha 1 alen ca cp.
Câu 2. Đáp án B
- Giao tử thuần khuyết một khái niệm Menđen đặt ra nhằm giải thích kết quả thí nghiêm của mình về
quy luật phân li.
- Nội dung của khái niệm này nói về sự không hòa trộn vào nhau mà vẫn giữa nguyên bản chất ở đời con
của các "nhân tố di truyền" (theo Menđen) còn theo di truyền học hiện đại gọi đây các alen của bố
mẹ.
Câu 3. Đáp án C
- (I) Đúng, phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp lai và phân tích con lai.
- (II) Đúng, đối tượng nghiên cứu di truyền học của Menđen chủ yếu là cây đậu hà lan.
- (III) Đúng, quy luật di truyền của Menđen bao gồm 2 quy luật: quy luật phân li quy luật phân li độc lập.
- (IV) Sai, điều kiện nghiệm đúng trong quy luật phân li là các gen các NST ln tồn tại thành từng cặp.
Câu 4. Đáp án C
Trình t các bước như sau:
1. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai đời
F
1
, F
2
, F
3
.
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Câu 5. Đáp án D
Câu 6. Đáp án D
Cặp gen được hiu 2 alen ging nhau hoc khác nhau thuc cùng 1 gen trên cặp NST tương đng
sinh vật lưỡng bi, 2 alen này phi có cùng lôcut. Ví d như AA, Aa, aa.
Trang 36
Câu 7. Đáp án A
Phép lai một cặp tính trạng để thu được tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là 3 :1 thì cần thỏa những điều kiện sau:
1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.
Không có điều kin th 3 do phép lai ch xét mt cp tính trng do mt cp gen quy định.
Câu 8. Đáp án A
(a) Sai, để kiểm tra giả thuyết của mình, Menden đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai phân tích.
(b) Sai, alen là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định.
(c) Đúng, trường hợp bình thường không có đột biến xảy ra các gen alen có cùng locut.
(d) Sai, nếu xảy ra đột biến thì kết quả kiểu hình không đúng với quy luật phân li độc lập.
Câu 9. Đáp án C
Quy lut phân li ca Menden đề cập đến quá trình gim phân to giao t, các alen cùng cặp phân li đồng
đều v các giao t, 50% giao t cha alen này, 50% giao t cha alen kia, cho nên điều kin nghiệm đúng
ca quy lut phân li là quá trình gim phân xảy ra bình thường.
Câu 10. Đáp án C
Hình nh trên là hiện tượng gen tri không hoàn toàn. Hiện tượng này do di truyn hc hiện đại phát hin.
thi Menden, ông chưa phát hiện ra hiện tượng này.
Câu 11. Đáp án A
Quy luật phân li được ng dng nhiu trong phép lai mt tính trạng (phép lai trong đó cp b m thun
chủng đem lai khác biệt nhau v 1 cp tính trạng tương phản) khi đó do s phân li đồng đều ca các cp
alen vc giao t ca b m dẫn đến kiu hình biu hin F
1
Aa (100%) là tính trội nên người ta áp
dng quy luật này để xác định tính tri, ln.
Câu 12. Đáp án A
- Ở đây ta có thể dễ dàng nhận ra đáp án đúng chỉ có thể là A hoặc B do quy luật phân li độc lập phải đề
cập đến vấn đề sự di truyền độc lập của các tính trạng.
- Tuy nhiên đáp án đúng phải là A vì đối tượng nghiên cứu của Menden là các cá thể thuần chủng.
+ C sai vì phép lai hai cơ thể này có thể khác nhau về nhiều cặp tính trạng.
+ D sai vì chưa nói lên được bản chất của quy luật phân li độc lập.
Câu 13. Đáp án A
- Với phép lai 1 tính: F
1
: Aa x Aa cho F
2
: 3 kiểu gen (AA, Aa, aa) = 3
1
- Với phép lai 2 tính: F
1
: AaBb x AaBb cho F
2
: 9 kiểu gen (AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb,
aaBB, aaBb, aabb) = 3
2
.
Vy vi phép lai n tính s cho 3
n
.
Câu 14. Đáp án B
Do đề bài hỏi về quy luật phân li độc lập cho nên có thể nói những đáp án mang từ "độc lập" sẽ có cơ hội
đúng nhiều hơn và ở bài này cũng vậy nên ta loại các đáp án A, D.
- Điều kiện nghiệm đúng trong quy luật phân li độc lập là các gen quy định các tính trạng khác nhau phải
nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, cho nên sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST
tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
+ A sai vì đây là cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
+ C chắc chắn sai vì các quy luật của Menđen không đề cập đến cụm từ "gen không alen".
Câu 15. Đáp án A
Quy luật phân li độc lp ca Menden thc cht nói v s phân li độc lp ca các alen gim phân.
Câu 16. Đáp án A
Quy luật phân li độc lp cho ta thy s di truyn độc lp t hp li ca các tính trng s to ra s
kiu gen d hp góp phn to ngun biến d t hp cho sinh gii.
Câu 17. Đáp án A
Hình nh trên biu th cho cơ s tế bào ca quy lut phân li. Trong hình có 1 cặp NST tương đồng phân li
đồng đều v hai cc ca tế bào to ra 4 giao t đơn bội.
Câu 18. Đáp án A
(1) Đúng, muốn biết chính xác kiểu gen của cá thể có kiểu kiểu hình trội, ta sử dụng phép lai phân tích.
(2) Sai, trong phép lai một tính trạng, để đời sau kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn không những cần sự
phân li và tổ hợp của các cặp alen trong quá trình phát sinh giao tử mà còn gen trội là trội hoàn toàn.
Trang 37
(3) Sai, nguyên nhân Menden phát hiện ra quy luật phân li độc lập do trong các phép lai, ông sử dụng
dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng.
(4) Đúng.
(5) Sai, có thể tìm ra hai người có kiểu gen giống nhau ở trường hợp đồng sinh cùng trứng.
Câu 19. Đáp án A
- Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là 75% đỏ : 25% trắng.
- Theo đề bài, mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình cho nên trên mỗi cây chỉ có một loại hoa.
Câu 20. Đáp án D
- Do hạt vàng trội so với hạt xanh, P thuần chủng nên khi lai cho F
1
100% hạt vàng.
- Đáp án D lại nói là F
1
có cây tạo hạt xanh là sai.
Câu 21. Đáp án C
Các điều kiện cần thì (2), (3), (4), (5), (6).
Điều kiện (1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST, không cần thiết vì chỉ xét một cặp tính trạng.
Câu 22. Đáp án B
(a) đúng, (b) sai vì phép lai phân tích ứng dng quy lut phân li.
Câu 23. Đáp án C
Thí nghiệm đậu Lan Menden quá quen thuộc với các em rồi đúng không? Cho nên ta biết tính trạng
màu hạt y phải do 1 gen 2 alen nằm trên NST thường quy định. Theo đề bài hạt vàng trội hơn hạt
xanh, anh quy ước A- (vàng); aa (xanh).
a) Đúng vì các cây hạt vàng có kiểu gen thuần chủng (AA) x aa sẽ cho F
1
là Aa (hạt vàng dị hợp).
b) Đúng vì Aa x Aa (hạt vàng dị hợp) sẽ cho F
2
là 3A- (hạt vàng) : 1aa (hạt xanh).
c) Đúng vì trong tỉ lệ F
2
(3 vàng : 1 xanh) sẽ có những cây hạt xanh (aa) khi đó những cây này tự thụ sẽ
cho ra hạt xanh.
d) Sai vì 100 % cây F
1
cho hạt vàng.
Câu 24. Đáp án D
- đực x cái 3 cho con lông vàng (dd) vậy bò đực mang alen D vậy đực kiểu gen Dd,
cái 3 có kiểu gen Dd hoặc dd.
- đực (Dd) x cái 1 cái 2 đều cho con lông đen (D-) vậy cái 1 và 2 thể kiểu gen DD
hoặc Dd hoặc dd.
(1) Sai vì chỉ có bò đực lông đen và con bê lông vàng mới biết rõ kiểu gen.
(2) Sai vì bò cái thứ hai có kiểu D- , bò cái thứ ba có kiểu gen -d.
(3) Sai vì bò đực có kiểu gen Dd, 2 con bò cái 1 và 2 chưa biết kiểu gen, bò cái thứ ba có kiểu gen -d, 2 con
1 và 2 có kiểu gen D-, con bê 3 có kiểu gen dd, vậytổng cộng 3 alen trội và 4 alen lặn trở lên.
(4) Sai khi lai phân tích cái 2 chưa biết kiểu gen, sinh ra con lông đen D- thì không thể kết luận
con bò này có kiểu gen đồng hợp trội DD.
Câu 25. Đáp án C
Trong tác động gia các gen không alen không xy hiện tượng gen tri át gen ln alen vi nó.
Câu 26. Đáp án B
(I) Sai, tương tác gen thực ra sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình
thành kiểu hình.
(II) Sai, gen alen vẫn có sự tương tác tạo ưu thế lai.
(III) Sai, nhiều hơn 2 gen vẫn xảy ra tương tác bổ sung.
(IV) Đúng, màu da người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội da càng đen.
(V) Đúng, trong tương tác cộng gộp, các gen vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng.
Câu 27. Đáp án C
Bài tp này ch yếu cng c kinh nghiệm cho người hc, giúp nhn din nhanh các tính trng thường gp
chu s tác động ca quy luật tương tác nào khi ra trong đề mà không cn xét t l.
Câu 28. Đáp án B
Khi b đột biến, gen đa hiệu làm thay đổi mt lot các tính trng b chi phi trong khi gen liên kết
hoàn toàn thì nhng tính trng b thay đổi ch nhng tính trạng đang xét. Nh hiện tượng này người ta
phân bit gen đa hiệu và gen liên kết hoàn toàn.
Câu 29. Đáp án B
Đây là hiện tượng gen đa hiệu, gen quy định cánh chi phi nhiu tính trng khác như đốt thân, lông,...
Trang 38
Câu 30. Đáp án A
Trong tương tác cộng gp, các gen vai trò như nhau trong sự biu hin tính trạng, tương tác cộng gp
do càng nhiu gen quy định thì kiu hình trung gian càng nhiu.
Câu 31. Đáp án C
- Các cặp bố mẹ chịu tác động tương tác bổ trợ: I (tỉ lệ 9:7), III (tỉ lệ 9:3:3:1), V (tỉ lệ 9:6:1).
- Các cặp bố mẹ chịu c động tương tác cộng gộp: II (tỉ lệ 63:1, 3 cặp gen tương tác), VII (tỉ lệ 15:1, 2
cặp gen tương tác), VIII (tỉ lệ 255:1, 4 cặp gen tương tác).
- Các cặp bố mẹ còn lại là tương tác át chế.
Câu 32. Đáp án A
(I) Đúng.
(II) Sai, tỉ lệ nạt mỡ là tính trang chất lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
(III) Sai, tính trạng thường chịu ảnh hưởng của tương tác cộng gộp là tính trạng số lượng.
(IV) Đúng.
(V) Đúng, tương tác gen gen đa hiệu không phủ nhận học thuyết Menden còn mở rộng thêm học
thuyết Menden.
(VI) Đúng, gen đa hiệu gây chết thường ở trạng thái đồng hợp nhất là đồng hợp trội cho nên tạo tỉ lệ 2:1.
(VII) Sai, còn có thể là do đột biến.
Câu 33. Đáp án B
- Theo sơ đồ ta thấy: nếu A_B_: xám; A_bb : đen; các kiểu gen còn lại cho lông trắng (không màu).
- Ở F
2
cho tỉ lệ kiểu gen 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb (9 xám : 3 đen : 4 trắng).
Câu 34. Đáp án A
- Do đây là bài toán tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7.
- Ta quy ước: A_B_: cây cao; các kiểu gen còn lại cho cây thấp.
- F1 có kiểu gen AaBb.
Để có đáp án nhanh ta suy luận như sau:
+ Nếu lai với cây thứ nhất cho tỉ lệ 3 cao: 1 thấp thì không thể nào là đáp án B và D vì hai đáp án này nói
cây thứ nhất có kiểu gen giống cây F
1
khi lai sẽ cho tỉ lệ 9 : 7.
+ Mặt khác ta có nhận xét tỉ lệ cây cao chiếm 3/4 > 50%, trong khi cây F
1
1/2 alen trội, vậy để có nhiều
cây caođời con như thế thì cây thứ nhất phải có kiểu gen có nhiều alen trội vậy ta loại C chọn A.
Câu 35. Đáp án C
- Bài nên xử lí theo kinh nghiệm không nên viết đồ lai hay gì đó. Đầu tiên ta loại phương án D, vì
chắc chắn sai nếu đây bài toán lai 1 cặp nh trạng thì khi lai y hoa đỏ F
1
giao phấn với cây hoa
trắng ở đời P (lai phân tích) sẽ cho tỉ lệ 1:1.
- Nếu tương tác át chế, do bài chỉ 2 kiểu hình đỏ - trắng nên F
1
phải cho kiểu hình hoa trắng (kinh
nghiệm).
- Nếu là tương tác cộng gộp thì khi lai phân tích phải cho 3 đỏ : 1 trắng.
- Khi lai cây hoa đỏ F
1
giao phấn với cây hoa trắng ở đời P (coi như là phép lai phân tích) mà tỉ lệ 3 : 1, tỉ
lệ cao nghiêng về cây có kiểu hình hoa trắng thì đây là dạng tương tác bổ sung (tương tác kiểu 9:7).
- Ngoài ra có thể nói thêm phần tương tác bổ sung khi cho cơ thể F
1
(AaBb) đem lai phân tích với cơ thể
(aabb).
- Nếu đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình :
+ 3:1 suy ra tương tác bổ sung kiểu 9:7.
+ 1:2:1 suy ra tương tác bổ sung kiểu 9:6:1.
+ 1 :1 :1 :1 suy ra tương tác bổ sung kiểu 9:3:3:1.
Câu 36. Đáp án B
- Theo sơ đồ ta thấy: nếu A_B_ : hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho hoa trắng (không màu).
- F
2
cho tỉ lệ kiểu gen 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb (9 đỏ : 7 trắng).
Câu 37. Đáp án B
- B mẹ cánh vênh sinh con cánh thẳng suy ra cánh vênh là trội và kiểu gen bố mẹ là Aa x Aa.
- bài này tỉ lệ 50 con cánh vênh : 24 con cánh thẳng = 2 : 1, đây tỉ lệ của gen gây chết, gen gây
chết là gen trội, gây chết ở trạng thái đồng hợp trội (AA) do đó đời con còn lại là 2 Aa : 1 aa.
- Trường hợp gen y chết ở trạng thái đồng hợp lặn như câu C đề cập không thể xảy ra ở bài này, muốn
gen chết trạng thái đồng hợp lặn phải xuất hiện kiểu hình trung gian của kiểu gen Aa mới phân biệt
Trang 39
được gen có gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn hay không.
Câu 38. Đáp án D
- Tht ra bài toán này không khó do bng kết qu phép lai gây nhiễu cho người làm, ta ch cn xét t l đời
F
2
s thy rt rõ ràng:
Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình F
2
Đ
N
T
1
12
1
3
2
3
0
1
3
0
1
3
4
3
1
0
5
12
1
3
- Theo bng x lí s liu, ta thy rõ ngay đây là kiểu tương tác át chết tri
Câu 39. Đáp án C
1. Đều làm xut hin biến d t hợp là đúng, ở tương tác gen việc to biến d t hợp thông qua tương tác
cng gp xut hin các kiu hình trung gian hay các loại tương tác khác tạo kiu hình khác vi b m.
2. Đều có t l phân li kiu gen F
2
giống nhau là đúng do bài này chưa nói rõ đời P và F
1
thế nào nhưng
các bn phi thông minh một chút để chp nhn nó vì c 4 đáp án đều có s 2.
3. Đều có sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các gen không alen đúng vì quy luật phân li độc lập khi
xét đều nhiều gen quy định các tính trạng khác nhau tương tác gen cũng nhiều gen không
alen mới tương tác với nhau được. Cả hai trường hợp các gen đều nằm trên các NST khác nhau phân
li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân.
4. Sai, tương tác gen có nhiều kiểu cho nên kiểu hình F
2
không phải lúc nào cũng giống được với phân li
độc lập.
Câu 40. Đáp án B
- Theo đề bài để cho hoa màu vàng thì cây phải có kiểu gen: K_L_mm.
Vậy có 2 x 2 = 4 kiểu gen.
- Để cho hoa màu đỏ thì cây phải có kiểu gen: K_L_M_.
- Vậy 2x2x2 = 8 kiểu gen.
Câu 41. Đáp án C
- Theo bài toán, tỉ lệ 2 cái :1 đực, cho thấy hình tượng gen y chết ở ruồi đực bình thường tỉ lệ
sinh sản là 1 đực : 1 cái, suy ra (1) đúng.
- Hiện tượng y chết ruồi đực không gây chết ruồi cái suy ra gen gây chết nằm trên NST giới
tính NST giới tính X, ta phép lai thỏa đề bài X
A
X
a
x X
A
Y, F
1
2 cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn
vậy gen gây chết là gen lặn suy ra (2) sai.
- Các phép lai còn lại như X
A
X
A
x X
a
Y, X
A
X
a
x X
a
Y,... không thỏa yêu cầu.
- Tạp giao F
1
: X
A
X
A
, X
A
X
a
x X
A
Y sẽ cho tỉ lệ 4 cái trội: 3 đực trội: 1 đực lặn vậy tỉ lệ thu được là 3 đực :
4 cái suy ra (3) đúng.
(4) sai vì ruồi đực không có kiểu hình lặn đã chết.
Câu 42. Đáp án C
Vi kết qu phép lai 5 đỏ, tròn: 1 vàng, tròn: 5 đỏ, bu dc: 1 vàng, bâu dục = (5 đỏ : 1 vàng) x (1 tròn : 1
bu dục), ta suy ra được tính trng màu quhình dng qu di truyền phân li độc lp vi nhau suy ra (1)
đúng, (2) sai.
- Tỉ lệ 5 :1 ta nghĩ đến:
+ Thể AAa giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 5A- : la.
+ Thể AAaa giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 5A-: la-.
- Tỉ lệ 1 :1 ta nghĩ đến:
+ Thể Bb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1B : 1b.
+ Thể Bbb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1B- : 1b-.
+ Thể Bbbb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1B- : 1B-.
(do đề bài gii hn s ng NST ca th d bi ch dng li 2n + 2 cho nên các alen ca cùng mt
gen ch có tối đa 4 alen và s ng alen đếm trên kiu gen không quá 6)
Kiểu gen cây F
2
Kiểu gen cây đồng hợp lặn
Trang 40
AAaBb, AAaBbb, AAaaBb
aabb, aaabb, aabbb, aaabbb, aaaabb, aabbbb
Tổng cộng có 3 kiểu gen
Tổng cộng có 6 kiểu gen
Vậy (3) sai, (4) đúng, (5) sai.
Câu 43. Đáp án A
(1) đúng cho dụ phép lai C
b
C
z
(lông đen) x C
s
C
z
(lông bạc) cho tỉ lệ đòi con 2 đen : 1 bạc : 1 bạch
tạng, có 3 loại kiểu hình.
(2) sai vì với các cá thể bình thường có thể có tổng cộng 10 kiểu gen.
(3) sai phép lai C
b
-(lông đen) x C
b
- (lông đen) cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 đen : 1 bất vậy
tối đa 2 kiểu hình.
(4) sai vì kiểu hình lông đen có số kiểu là 4: C
b
C
b
, C
b
C
c
, C
b
C
s
, C
b
C
z
.
Câu 44. Đáp án B
- Theo đề bài ta thấy, màu lông mèo di truyền theo quy luật tương tác át chế 12:3:1. Và kiểu gen A-B- và
A-bb cho lông trắng, aaB- cho lông nâu và aabb cho lông xám.
(1) đúng vì khi lai AaBb x AaBb với nhau ta thu được tỉ lệ kiểu hình 12 trắng : 3 nâu : 1 xám.
(2) đúng vì chuột lông trắng thuần chủng có kiểu gen là AABB hoặc AAbb.
(3) đúng vì kiểu gen AAbb khi lai với bất cứ chuột nào cũng cho kiểu gen A--b có kiểu hình lông trắng.
(4) đúng phép lai AaBb (lông trắng) x aabb (lông xám) cho đời con 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb :
1aabb (2 trắng : 1 nâu : 1 xám)
Câu 45. Đáp án D
- Tỉ lệ 4 kiểu hình khác nhau về một tính trạng 9:3:3:1, ta thể suy ra ngay đó tỉ lệ tương tác bổ
sung 9:3:3:1
- Quy ước gen: A-B- : dẹt, A-bb : tròn, aaB- : bầu dục, aabb: dài.
(1) sai vì phải có mặt gen A và không có mặt gen B mới cho kiểu hình quả tròn.
(2) đúng vì tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ 9:3:3:1.
(3) đúng vì kiểu hình quả dài do kiểu gen aabb quy định.
(4) đúng vì khi có cả gen A và B mới cho kiểu hình quả dẹt.
- Theo kết quả trên ta thấy:
+ Đáp án A nhận định sai về (1) và (2).
+ Đáp án B đúng hoàn toàn.
+ Đáp án C nhận định sai về (4).
+ Đáp án D sai hoàn toàn.
Câu 46. Đáp án C
Tương tác gen bn chất là tương tác giữa các sn phm do các gen to ra.
Câu 47. Đáp án A
Theo đề bài ta thấy màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ 9:7; kiểu gen A-B- (hoa đỏ), các kiểu
gen còn lại cho hoa trắng.
(1) đúng vì sự tác động bổ trợ của 2 gen trội A và B hình thành màu hoa.
(2) sai để thu được 100% hoa đỏ (A-B-) từ 2 giống trắng đậu thuần chủng thì kiểu gen đời P phải
AAbb x aaBB.
(3) đúng vì phép lai: aaBB x aabb cho 100% aaBb (hoa trắng).
(4) đúng vì phép lai: AaBB x AaBb có cho kiểu gen AABB (hoa đỏ thuần chủng).
Câu 48. Đáp án A
- Với tỉ lệ 4 quả đỏ : 3 quả vàng : 1 quả xanh ta tổng cộng 8 tổ hợp tức 4x2 suy ra kiểu gen bố mẹ
tổng cộng 3 cặp gen dị hợp : 1 cặp gen đồng hợp, đồng thời với tỉ lệ 3 kiểu hình y anh nghĩ ngay đến
tương tác 9:6:1, 12:3:1 và 9:4:3.
- Kiểu gen đời p sẽ là AaBb x aaBb (hoặc Aabb), không thể là AaBb x AABb (hoặc AaBB) đời con
sẽ chắc chắn gen trội A (hoặc B) không cho tỉ lệ kiểu hình như trên được, do hiện nay thi theo hình
thức trắc nghiệm nên anh chỉ chọn kiểu gen aaBb để giải bài này.
- AaBb x aaBb cho F
1
: 3A-B-: 1 A-bb : 3aaB-: 1 aabb.
+ Nếu là tương tác 9:6:1 thì 3A-B- cho quả vàng; 1aabb cho quả xanh; còn lại cho quả đỏ.
+ Nếu ơng tác 12:3:1 thì 3A-B- + 1 A-bb cho qu đỏ (gen A át), 3aaB- cho qu vàng, 1aabb cho quxanh.
+ Nếu là tương tác 9:3:4 thì 3aaB- + laabb cho quả đỏ (aa át), 3A-B- cho quả vàng, 1A-bb cho quả xanh.
Trang 41
(1) sai vì màu quả còn có thể di truyền theo quy luật bổ sung 9:6:1.
(2) sai vì tương tác át chế trội không thể cho tỉ lệ kiểu hình 9:3:4 ở phép lai 2 cá thể có 2 cặp gen dị hợp.
(3) sai vì theo các trường hợp tương tác trên, cây có 2 gen trội A-B- chỉ có thể quả vàng hoặc quả đỏ.
(4) đúng vì theo trường hợp tương tác 9:3:4, cây aabb cho kiểu hình quả đỏ.
(5) sai vì theo trường hợp tương tác 9:3:4 (át chế lặn), cây AABB có kiểu hình quả vàng.
Câu 49. Đáp án A
- Theo đề bài, anh thấy tỉ lệ đời con có sự phân bố kiểu hình không đồng đều ở 2 giới, phép lai phân tích
cho tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng suy ra quy luật di truyền chi phối bài này là tương tác gen và di truyền liên kết với
giới tính.
- Tương tác gen xuất hiện hai kiểu hình ở đời con suy ra có thể là tương tác 9:7,13:3 và 15:1.
- xét cả giới tính đời con cho 4 tổ hợp cho nên trên tổng kiểu gen của bố mẹ sẽ 1 cặp gen dị
hợp.
- Xét cặp giới tính, do sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới nên đời P phải có kiểu gen X
B
Y x X
b
X
b
,
không thể X
B
X
B
x X
b
Y hoặc X
B
X
b
x X
b
Y 2 phép lai y cho kiểu nh đời con không sự khác
biệt giữa 2 giới.
- Vậy phép lai AaX
B
Y x aaX
b
X
b
(dị hợp 1 cặp gen), F
a
: 1AaX
B
X
b
: 1AaX
b
Y : 1aaX
B
X
b
: 1aaX
b
Y (2
con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng) suy ra mắt trắng là do không có cả alen A, B
tương tác này theo kiểu cộng gộp.
- Vậy chỉ có (2) là đúng.
Câu 50. Đáp án D
- phép lai 3, thấy tỉ lệ kiểu hình 12 : 3 : 1, từ đây ta thể quy ước gen ngay: A-B- + A-bb (gen A
át): lông trắng, aaB-: lông nâu; aabb : lông xám, vậy (1) đúng, (2) đúng.
- Phép lai thứ nhất cho tỉ lệ kiểu hình 6 : 1 : 1 (8 tổ hợp, 3 cặp gen dị hợp) cho kiểu hình lông xám
(aabb) suy ra bố mẹ là AaBb x Aabb (gen A át), vậy (3) sai.
- Phép lai thứ hai cho kiểu tỉ lệ kiểu hình 4 : 3 :1 (8 tổ hợp, 3 cặp gen dị hợp) và cho kiểu hình lông xám
(aabb) suy ra bố mẹ là AaBb x
aaBb (gen A át), vậy (4) đúng.
(5) sai vì khi lai phân tích chuột F
1
(AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu gen 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb (2 trắng :
1 nâu : 1 xám)
Câu 51. Đáp án D
- Ở phép lai 5 ta thấy rõ tỉ lệ kiểu hình 9 :6 :1, từ đây em có thể quy ước gen ngay : A-B- : quả dẹt; A-bb
+ aaB- : quả tròn; aabb : quả dài, vậy (1) đúng.
- Phép lai 1 cho đồng loạt quả tròn vậy y quả tròn cặp gen đồng hợp trội suy ra kiểu gen của bố mẹ
là AAbb (hoặc aaBB) x aabb
- Phép lai 2 cho đồng loạt quả dẹt vậy cây quả dẹt có kiểu gen đồng hợp trội suy ra kiểu gen của bố mẹ
AABB x aabb.
- Phép lai 3 A-B- (dẹt) x AAbb hoặc aaBB (tròn thuần chủng) cho tỉ lệ 1 dẹt: 1 tròn vậy cây quả dẹt phải
có kiểu gen AABb X AAbb hoặc AaBB X aaBB hoặc AaBb x AAbb hoặc AaBb x aaBB.
- Phép lai 4
cho kiểu hình quả dài (aabb) vậy bố mẹ phải
kiểu gen Aabb (tròn) x
aaBb(tròn).
(1) đúng, màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ 9 :6 :1.
(2) đúng, ở đời P của 5 phép lai có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
(3) đúng vì phép lai 3 có bố hoặc mẹ mang gen dị họp
(4) đúng vì có 2 phép lai 4 và 5 bố và mẹ mang gen dị họp.
(5) đúng phép lai 1 bố hoặc mẹ chưa biết kiểu gen, các phép lai 2, 4, 5 đều đã biết kiểu gen bố
mẹ, phép lai 3 cả bố và mẹ đều chưa biết rõ kiểu gen.
u 52. Đáp án C
- Ở phép lai 2 em thấy tỉ lệ kiểu hình 13 :3, từ đây em có thể quy ước gen ngay : A-B- + A-bb + aabb
(gen A át) cho lông trắng, aaB- cho lông nâu.
- phép lai 1, tỉ lệ 1 trắng: 1 nâu, kiểu hình lông nâu (aaB-) cho thấy bố mẹ đều phải cho giao từ a
(đối với trường hợp gen A át), vậy phép lai là AaBB, AaBb hoặc Aabb (trắng) x aaBB (nâu thuần chủng),
đối với trường hợp gen B át thì phép lai là AABb, AaBb, aaBb (trắng) x AAbb (nâu thuần chủng), vậy gà
lông trắng ở phép lai 1 có 5 kiểu gen khác nhau thỏa yêu cầu và 6 sơ đồ lai khác nhau thỏa mãn suy ra (a)
sai, (b) đúng.
- phép lai 3, tỉ lệ 1 trắng : 3 nâu có 4 tổ hợp (bố mẹ tổng cộng dị hợp 2 cặp gen), vậy kiểu gen của bố
Trang 42
mẹ là aaBb (nâu) x aaBb (nâu), vậy (c) đúng.
Câu 53. Đáp án A
Câu 54. Đáp án D
T hp kết nối thông tin đúng là (1)-(c); (2)-(a); (3)-(b); (4)-(d).
Câu 55. Đáp án A
- Đây là nội dung về sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen, cho nên các gen không alen phải nằm
trên cùng 1 cặp NST tương đồng.
- B sai vì việc phân li ngẫu nhiên trong trong giảm phân và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ
tinh là của nội dung quy luật phân li.
- C sai vì nhắc đến trao đổi chéo là của hiện tượng hoán vị gen.
- D sai các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng không thể có cùng lôcut.
Câu 56. Đáp án B
Trong các kết luận trên:
(1) : Sai, hoán vị gen góp phần xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) : Sai, các gặp gen càng nằm gần nhau thì khả năng liên kết càng lớn, tần số hoán vị càng thấp.
(3) : Đúng, trong cơ thể số lượng NST rất ít so với số lượng gen.
(4) : Đúng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau không thể liên kết với nhau.
(5) : Sai, số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài, ví dụ ở trường hợp cơ
thể dị giao (XY) bình thường, số nhóm gen liên kết bằng n+1.
Câu 57. Đáp án A
- ABD/abd x ABD/abd cho đời con 1 ABD/ABD : 2 ABD/abd : 1 abd/abd (3 trội: 1 lặn).
- Kết quả trên giống như kết quả lai một cặp tính trạng ở F
2
: 1AA : 2Aa : laa.
Câu 58. Đáp án D
- Hiện tượng các nh trạng luôn đi cùng nhau theo chương trình học chỉ xảy ra hai hiện tượng đó
hiện tượng gen liên kết hoàn toàn và gen đa hiệu.
(1) Đây là hiện tượng hoán vị gen.
(2) Đây là hiện tượng gen đa hiệu.
(3) Đây là hiện tượng gen liên kết hoàn toàn.
(4) Đây là hiện tượng tương tác gen (kiểu bổ sung).
Câu 59. Đáp án D
- Các cách tính ở các đáp án A, B, C đều đúng.
- Cách tính tần số hoán vị gen ở đáp án D chỉ đúng trong trường hợp phép lai phân tích.
Câu 60. Đáp án A
Đối vi bài này nếu ta sp xếp các gen theo trt t đúng sẽ mt nhiu thi gian, tuy nhiên ta có th để chút
v ý đồ ca bài thì thy rõ bài mun ta sp xếp các ch cái trong tên của MORGAN sao cho đúng thứ t.
Câu 61. Đáp án
- Trong bài này có 2 đáp án A và D trái ngược nhau vậy chắc chắn có một trong 2 đáp án sẽ đúng.
- Nếu phép lai 2 tính trạng di truyền theo kiểu phân li độc lập ở F
2
sẽ cho tỉ lệ 9:3:3:1.
- Nếu phép lai 2 tính trạng di truyền theo kiểu liên kết hoàn toàn F
2
sẽ cho tí lệ 3:1.
- Do đề hỏi kết luận không chính xác nên ta chọn D.
Câu 62. Đáp án D
- Theo hình vẽ, ta chú ý hình hai NST kép đã qua tiếp hợp và trao đổi chéo thì đoạn trao đổi chéo là phần
nằm ở hai alen B, b nên hoán vị xảy ra ở cặp alen B và b.
- Giao tử tái tổ hợp là giao tử hoán vị nên sẽ là AB, ab.
Câu 63. Đáp án A
- Do đề cho giả thiết 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Đây điều kiện nghiệm đúng
của quy luật liên kết gen hoặc hoán vị gen cho nội dung đúng sẽ rơi vào các nội dung xoay quanh 2 quy
luật này.
A. Sai vì các gen này phân li cùng nhau do cùng nằm trên 1 NST.
B. Đúng vì đây là hiện tượng trao đổi chéo (hoán vị gen).
C. Đúng vì liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp.
D. Đúng vì có thể xuất hiện hiện tượng hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 64. Đáp án A
Trang 43
- Khi tế bào sinh tinh Aa
Bb
bD
giảm phân có hoán vị giữa gen D và d chỉ xét
Bb
bD
:
Theo hình vẽ:
- Nếu A đi cùng Bd, a đi cùng bD thì sẽ cho các loại giao tử ABd, Abd, aBD, abD.
- Nếu A đi cùng bD, a đi cùng Bd thì sẽ cho các loại giao tử ABD, AbD, aBd, abd.
Câu 65. Đáp án D
a) Đúng, do số lượng NST ít hơn rất nhiều lần so với số lượng gen của cơ thể.
b) Sai, các gen nằm trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau do hiện tượng hoán
vị gen.
c) Sai, sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa hai crômatit không chị em.
d) Đúng, để xác định tần số hoán vị người ta gen thường xác định bằng phép lai phân tích.
e) Sai, hoán vị gen ngoài xảy ra trong giảm phân còn xảy ra ở nguyên phân.
f) Sai, nếu trường hợp cá thể dị hợp tử chéo, khi tụ thụ vẫn tạo biến dị tổ hợp ở đời con.
Câu 66. Đáp án D
- Khi khoảng cách giữa 2 gen trên cùng 1 NST khoảng cách bằng 50 cM, nếu dùng phép lai phân tích
để xác định tần số hoán vị sẽ bị nhầm với hiện tượng phân li độc lập do đó không kết luận được 2 gen
cùng nằm trên cùng một NST.
- Cho nên ta thể sử dụng thêm gen thứ 3 quy định tính trạng nào đó khoảng giữa 2 gen y. dụ
gen A gen B khoảng cách 50 cM, chọn gen c nằm giữa gen A B cách A 20 cM, cách gen B 30
cM (thực chất xem hai gen này liên kết với gen thứ ba C hay không). Sau đó đó thực hiện phép lai
phân tích giữa gen B và C rồi giữa gen A và C để chứng minh.
Câu 67. Đáp án C
Câu 68. Đáp án B
Sau khi sắp xếp các gen quy định tính trạng trên NST ta thấy:
+ Đoạn 15-50 bị mất sẽ kéo theo mất gen quy định tính trạng mình đen.
+ Đoạn 60-70 bị mất sẽ kéo theo mất gen quy định tính trạng cánh cụt.
Vậy trật tự bố các gen trên NST sau đột biến là: Râu cụt
- Cánh teo - Mắt tía - Thân đốm.
Câu 69. Đáp án A
(1) Sai, nhờ phép lai phân tích.
(2) Sai, đơn vị khoảng cách trên bản đồ là centimoocgan ứng với tần số hoán vị gen 1%.
(3) Đúng, liên kết gen giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài.
(4) Sai, hoán vị gen là hiện tượng bình thường trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
(5) Sai, cả hai loài đều có hiện tượng hoán vị gen là đa số nhưng với tần số bằng nhau thì rất hiếm xảy ra.
(6) Đúng, nhờ việc lập bản đồ di truyền, con người có thể giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối một cách
mò mẫm và rút ngắn được thời gian tạo giống.
Câu 70. Đáp án C
Hiện tượng liên kết gen ph biến hơn phân li độc lp do s ng gen trong tế bào rt ln còn s ng b
hn chế cho nên quy lut liên kết gen đến sau không bác b mà còn b sung cho quy luật phân li độc lp.
Câu 71. Đáp án C
Biến dị tổ hợp: những biến dị xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố mẹ thông qua
Trang 44
giảm phân thụ tinh trong quá trình giao phối. Biểu hiện của loại biến dị này là là sự tổ hợp lại các tính
trạng vốn có của bố mẹ hoặc làm xuất hiện tính trạng mới.
(I) Hiện tượng gen trội át gen lặn không có ý nghĩa trong việc làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
(II) Hiệnợng này xảy raơngc cộng gộp, tạo các kiểu nh trung gian cung cấp nguồn biến dị tổ hợp.
(III) Hiện tượng này xảy ra tương tác bổ sung (9:6:1; 9:3:3:1) hay tương c át chế (12:3:1) tạo ra các
kiểu hình khác hẳn bố mẹ cung cấp nguồn biến dị tổ hợp.
(IV) Hiện tượng gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng không có ý nghĩa trong việc làm tăng biến dị tổ hợp.
Câu 72. Đáp án D
Đây là bài toán 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, P thuần chủng lai với nhau tạo F
1
, F
1
tạp giao cho F
2
với 4 kiểu hình cho nên ta loại quy luật tương tác gen và liên kết hoàn toàn.
Vậy chỉ còn 2 quy luật có thể xảy ra.
+ Quy luật phân li độc lập: cho aabb = 0,0625 = 1/16.
+ Quy luật hoán vị gen cho ab/ab = 1/16 (tần số hoán vị f = 50%).
Câu 73. Đáp án A
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập các gen quy định các tính trạng khác nhau phải
nằm trên các cặp NST khác nhau.
- Tái tổ hợp hiểu nôm na là hiện tượng hoán vị.
- Lời giải thích ở câu C là sai vì không đề cập đến vấn đề tỉ lệ gen liên kết giống với tỉ lệ phân ly độc lập,
ngoài ra kiến thức câu này nêu ra cũng sai vì bộ NST đơn bội của đậu Hà Lan là n =12.
- Lời giải thích câu D cũng không hợp lí, Menden thực hiện thí nghiệm trên rất nhiều cây cho nên xác
suất để các gen liên kết thể hiện tỉ lệ của phân li độc lập là rất thấp.
- Lời giải thích ở câu B lại càng không hợp lí bởi khi thực hiện phép lai 7 cặp tính trạng nếu các gen liên
kết mà không xảy ra hoán vị thì sẽ không có cơ hội cho tỉ lệ kiểu hình giống phân li độc lập.
- Việc Menden nhầm lẫn là do trong 7 cặp tính trạng này sẽ có các tính trạng mà gen quy định nó liên kết
với nhau, cụ thể 3 cặp gen liên kết với nhau nằm trên 3 cặp NST khác nhau (mỗi NST chứa 1 cặp
quy định 2 tính trạng), cặp còn lại 1 gen quy định một tính trạng đồng thời tần số hoán vị giữa các gen
này phải đạt mức tối đa bằng 50 % để tỉ lệ kiểu hình của gen liên kết giống với phân li độc lập.
Câu 74. Đáp án C
- Để tìm ra đáp án nhanh với các đáp án A, B, C, D độ khó giảm dần ta đi ngược từ dưới lên để tìm đáp
án sai.
- Cây P có kiểu hình hoa tím, quả xanh có 2 kiểu gen Ab/Ab hoặc Ab/ab suy ra D đúng.
- Nếu y P kiểu gen Ab/Ab lai với y dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) thì không thể cho 4 kiểu hình suy
ra C sai.
Câu 75. Đáp án D
- ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen cho nên 1 tế bào sinh tính sẽ cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng
nhau là 1:1.
- ruồi giấm cái xảy ra hoán vị gen do xét tất cả tế bào sinh trứng nên ta sử dụng bản đồ di truyền
theo hình bên ta thấy gen D gen E cách nhau 99,2 - 31 = 68,2 cM > 50 cM. Do khoảng cách qxa
giữa hai gen D và E cho nên tần số hoán vị đạt mức tối đa f = 50% suy ra tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1.
Câu 76. Đáp án B
Để làm dạng này, trước tiên ta quan sát số liệu về các đoạn gen và kết hợp đáp án.
Nhận thấy:
+ BC + BD = CD do đó B nằm giữa C và D vậy chỉ có đáp án B và D là thỏa mãn.
+ AB + AC = BC do đó A nằm giữa B và C vậy chỉ có đáp án còn đáp án B là chính xác.
Câu 77. Đáp án B
- Trong bài này, mấu chốt vấn đề nằm ở chữ "các" tính trạng.
- Các quy luật phân li tương tác gen theo chương trình học chỉ đề cập đến một tính trạng cho nên ta
loại hai quy luật này.
- Các quy luật còn lại đều có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ.
Câu 78. Đáp án D
- Trong bài này do 2 căp gen liên kết
AB
ab
khi giảm phân bình thường thể tạo ra các loại giao tử liên kết
hoán vị: AB, ab, Ab, aB đều thỏau cầu, cho nên ta không quan tâm đến chỉ qua tâm đến cặp Dd.
Trang 45
- Hiện tượng đột biến lệch bội xảy ra trong giảm phân do sự không phân li NST sau giảm phân I
hoặc kì sau giảm phân II:
+ Nếu gim phân I: cp Dd s cho các loi giao t Dd, D, d, O.
+ Nếu gim phân II: cp Dd s cho các loi giao t: DD, d, O hoc dd, D, O
- T hp li 2 cp gen liên kết
AB
ab
và cp Dd s cho được tt c các loi giao t đề bài nêu ra.
Câu 79. Đáp án C
- Do thỏa điều kin không hoán v gen, không phát sinh đt biến mi, th đang xét XX thì số
nhóm gen liên kết s bng s ng NST trong b đơn bội ca loài.
- Để tránh trùng lp gen nên nếu mt hoc một nhóm (hai, ba,…) NST tương đồng người ta quy ước
ch tính là mt nhóm gen liên kết.
(1) sai th đa bi chẵn 4n, 6n,… s nhóm gen liên kết không th bng mt phn hai s ng b NST
ca thế này.
(2) đúng vì thể tam bi 3n có s nhóm gen liên kết bng n.
(3) đúng vì thể đơn bội n có s nhóm gen liên kết bng n.
(4) đúng vì thể song nh bi (2n
x
+ 2n
y
) có s nhóm gen liên kết bng n
x
+ n
y
.
(5) đúng vì thể mt kép (2n 1 1) có s nhóm gen liên kết bng n.
(6) đúng vì th ba (2n + 1) có s nhóm gen liên kết bng n.
(7) sai vì th không (2n 1) mt mt cặp NST tương đồng nên ch có s nhóm gen liên kết bng n - 1
Câu 80. Đáp án A
Đáp án A là đáp án đầy đ nhất đề cp v cơ chế phát sinh biến d t hp thông qua hai quy luật li độc lp
và hoán v gen.
Câu 81. Đáp án A
Nh hoán v gen xy ra ph biến nên hiện tượng này làm cho s nhóm gen liên kết thường nhiều hơn số
NST trong b đơn bội ca loài.
Câu 82. Đáp án A
- Xét 2 cp gen liên kết
Ab
aB
nếu gim phân không xy ra hoán v gen s cho các loi giao t Ab và aB,
nếu gim phân xy ra hoán v gen AB, Ab, aB, ab. Vi thông tin này ta loại được các trường hp (1), (2),
(5), (6)
- Trường hp (4) sai ta ch thy Ab aB trong các giao t y, chng t không phải trường hp
hoán v gen, cp NST X
D
Y s phân li đồng đều trong quá trình gim phân, X
D
s đi về 1 Ab, Y s đi về
aB và ngược li.
- Các trường hợp (3), (7), (8), (9), (10), (11) đều đúng.
Câu 83. Đáp án D
- Sp xếp gen theo trt t bình thường t trái sang phi ta có: Râu ct (0) cánh teo (13) mình đen
(48,5) mt tía (54,5) cánh ct (65,6) thân đốm (107,5).
Do tính theo chiu t phải sang trái nên sau khi đt biến đảo đoạn s cho th t là: Thân đốm mt tía
cánh ct mình đen – cánh teo râu ct.
Câu 84. Đáp án D
- Cp Aa gim phân cho A,a; cp Bb gim phân cho B, b, 2 cp gen liên kết
DE
de
gim phân tối đa cho
DE, de, De, eD.
- Vy có tối đa 2 x 2 x 4 = 16 loại giao t
Câu 85. Đáp án C
(1) sai hoán v gen xy ra do hiện tượng trao đổi chép gia 2 cromatit khác ngun ca cp nhim sc
th tương đồng kì đầu 1.
(2) Đúng vì khi hoán vị gen xy ra các gen không alen s có cơ hội tái hp trên cùng mt NST
(3) Đúng vì hoán vị gen góp phn to biến d t hp cung cp nguyên liu cho tiến hóa và chn ging.
(4) Sai vì các gen càng xa nhau lc liên kết càng yếu càng d hoán v
(5) Đúng vì tần s hoán v gen luôn nh hơn hoặc bng 50%.
Câu 86. Đáp án C
Trang 46
Do ch có 1 tế bào sinh tinh mặc dù có trao đổi chéo thì cũng chỉ to ra ti đa 4 loại giao t.
Câu 87. Đáp án A
Các gen nằm trên NST tương đồng xu hướng liên kết vi nhau mt trong nhng nguyên nhân làm
tn s hoán v gen không quá 50%
Câu 88. Đáp án D
- Nhìn vào các kết qu phép lai 2 tính t l đời con 3:1 hay 1:2:1, các em d dàng nhận ra đây là
trường hp ca liên kết hoàn toàn suy ra (1) đúng.
- Phép lai 1 cho t l 3:1 đây là t l đặc trưng cho phép lai 2 thể d hp t đều
AB AB
ab ab
theo đó ta
quy ước được: đỏ (A) > vàng (a), nh (B) > to (b) suy ra (2) sai, (3) đúng.
- Phép lai 2 cho t l 1:2:1, đời con không có kiu hình vàng to (aabb) suy ra b hoc m hoc c 2 đều
không to ra giao t ab nhưng lại kiu hình vàng nh (aaBB hoc aaBb) tc cùng to aB hoc mt
bên aB, mt bên ab đỏ - to (AAbb hoc Aabb) tc cùng to ra Ab hoc mt bên Ab, mt bên ab vy
kiu gen ca b m
Ab Ab
aB aB
hoc
Ab AB
aB ab
. Tuy nhiên khi lai phân tích các y con kiu hình
khác b m mà đời F
a
đồng tính thì con lai phi thun chng.
Vy phép lai 2 là
Ab Ab
aB aB
, đồng thi phép lai 3 là
Ab AB
aB ab
suy ra (5) sai.
- Kết qu phép lai 2 là
Ab Ab aB
2 :1 :1
aB Ab aB
có t l kiu hình bng t l kiểu gen suy ra (4) đúng.
Câu 89. Đáp án A
- Nhìn vào các kết qu phép lai 2 tính t l đời con 3:1 hay 1:2:1, các em d dàng nhận ra đây
trường hp ca liên kết hoàn toàn.
- Phép lai vi cây th nht cho t l 3:1 đây là t l đặc trưng cho phép lai 2 cá th d hp t đều
AB AB
ab ab
theo đó ta quy ước được: cao (A) > thấp (a), đỏ (B) > vàng (b) suy ra (a) sai.
- Phép lai vi cây th hai cho đời con kiu hình thp - vàng (aabb) cao - vàng (A-bb) suy ra kiu
gen ca cây th hai là
Ab
ab
suy ra (b) sai vì cây th hai ch alen trôi ab quy định thân cao.
- Phép lai vi cây th ba cho đời con kiu hình thp - vàng (aabb) thp - đỏ (aaB-) suy ra kiu gen
ca cây th hai là
aB
ab
, khi lai phân tích cây th ba s cho F
a
: 1
aB
ab
: 1
ab
ab
(1 cây thp, qu đỏ : 1 cây thp,
qu vàng) suy ra (c) sai.
(4) Đúng vì phép lai th ba:
AB aB
ab ab
không tao ra con lai thun chng có kiu hình hi v mt hoc hai
tính trng.
Câu 90. Đáp án D
a) Sai vì hoán vị gen tạo ra nhóm gen liên kết mới
b) Sai vì hoán vị gen do hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo giữa hai cromatit của cùng cặp tương đồng.
Câu 91. Đáp án B
Lấy đại diên phép lai F
1
:
AB aB
ab ab
(1) Đúng vì phép lai trên cho tối đa 10 kiểu gen.
(2) Đúng A-B- = 50% + aabb 50% suy ra lớn nhất.
(3) Sai vì tỉ lệ kiểu gen aabb không nói kết luận chiếm tỉ lệ nhỏ nhất trong trường hợp tổng quát này.
(4) Đúng đó là 2 kiểu gen
AB
ab
Ab
aB
.
Câu 92. Đáp án C
a) Đúng là 8 loại: ABD, abd; aBD, Abd; ABd, abD; AbD, aBd.
Trang 47
b) Đúng, ba hình (b), (c), (d) đều là kết quả của hiện tượng hoán vị gen ở hình (a).
c) Đúng, hình (b) và (c) là trao đổi chéo tại 1 chỗ, hình (d) là trao đổi chéo tại hai chỗ.
d) Sai vì nếu xảy ra trao đổi tại hai chỗ không cùng lúc sẽ cho đồng thời kết quả hình (b) và (c).
Câu 93. Đáp án C
(1) Đúng đó là
AB AB AB Ab Ab AB Ab Ab
;;;
ab ab ab aB aB ab aB aB
(2) Đúng vì A_B_ = 50% + aabb > 50%.
(3) Đúng vì A_bb = aaB_ = 0,25 - aabb.
(4) đúng vì A_B_ = 50% + aabb.
(5) Sai vì A-bb + aaB_ + 2 x aabb = 0,5.
(6) Đúng vì A_B_ +A_bb (hoặc aaB_) = 0,75.
(7) Sai vì A_B_ +A_bb = 0,75 suy ra A_B_ < 75% do đề bài bảo có hoán vị nên dấu bằng không thể xảy
ra.
Câu 94. Đáp án D
a) Đúng với trường hợp 2 tế bào sinh giảm phân bình thường không có hoán vị gen.
b) Sai với trường hợp giảm phân bình thường không có hoán vị gen hay hoán vị gen thì không thể
chỉ tạo 2 loại giao tử Ab và aB có tỉ lệ bằng nhau.
c) Đúng với trường hợp 2 tế bào sinh giảm phân bình thường và đều có hoán vị gen.
d) Sai vì với trường hợp 2 tế bào sinh giảm phân bình thường, 1 có hoán vị gen và 1 không có hoán vị thì
có số giao tử liên kết gấp ba số giao tử hoán vị.
Câu 95. Đáp án D
- Xét cp NST mang gen
BD
bd
không phân li giảm phân I thì sẽ cho các loại giao tử mang gen: BD bd,
BD, bd, O. Vậy ta loại B, C
Cặp Aa scho c loại giao tử mang gen A và a. Trong trường hợp này 1 tế bào sinh tinh sẽ cho 4 loại
giao tử nên ta loại A.
Câu 96. Đáp án D
a) Sai, ngoài các gen quy định giới tính NST giới tình còn các gen quy định tính trạng thường.
b) Sai, trên NST giới tính, vùng không tương đồng chiếm phần lớn NST.
c) Sai, một số loài như thực vật, vi khuẩn còn không có NST giới tính.
d) Sai, để xác định giới tính, người ta thường áp dụng phương pháp tế bào học thông qua NST giới tính.
e) Đúng, theo nghiên cứu số lượng gen nằm trên NST X nhiều hơn hẳn so với số lượng gen nằm trên
NST Y, ngoài ra ta cũng thấy rằng NST X có kích thước lớn hơn NST Y nên điều này là hiển nhiên.
Câu 97. Đáp án D
Đây là kiến thc bài hc, bài tp này nhm cng c li.
Câu 98. Đáp án B
- Trên vùng không tương đồng của NST giới tính thì gen nằm trên X sẽ không alen tương ứng trên Y,
gen nằm trên Y sẽ không alen tương ứng trên X.
- Trên vùng tương đồng của NST giới tính thì gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 99. Đáp án B
- Đáp án D sai vì gen nằm trên các NST giới tính X di truyền chéo.
- Đáp án C sai vì chỉ đề cập đến vấn đề di truyền gen trên NST X không nói đến phép lai thuận nghịch.
- Ngược lai đáp án A sai vì chỉ đề cập đến đặc điểm của phép lai thuận nghịch mà không nói đến vấn đề
di truyền gen trên NST X.
- Chỉ đáp án B đúng giải thích được vấn đề di truyền gen trên NST X đặc điểm của phép lai
thuận nghịch. Tuy nhiên đáp án này còn ngắn gọn do đề ra theo dạng trắc nghiệm.
Câu 100. Đáp án B
- Đúng, Moocgan kết hợp giữa lai thuận nghịch lai phân tích trên đối tượng ruồi giấm đã m ra
quy luật di truyền liên kết với giới tính.
- Đúng.
- Sai, gen nằm trên Y di truyền thẳng tức btruyền con trai,mẹ kng mang gen không th truyền con i.
- Sai, tật dính ngón số 2, 3 và túm lông trên tai là do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y.
Trang 48
Câu 101. Đáp án D
Hiện tượng di truyn liên kết gii tính phi do gen nm trên NST gii tính quy đnh.
Câu 102. Đáp án C
- Đây là kiến thức cần lưu ý để giải nhanh các bài toán lai.
- Trong các tính trạng trên có các tính trạng di truyền liên kết với giới tính là:
1. Màu mắt (đỏ - trắng) của ruồi giấm.
2. Lông mèo (hung - đen - tam thê).
4.Màu lông gà (vằn - nâu).
5. Bệnh máu khó đông.
- Ngoài ra còn gặp bệnh mù màu ở người cũng di truyền liên kết với giới tính.
Câu 103. Đáp án C
- Bệnh di truyền liên kết với giới tính nằm trên NST X sẽ di truyền chéo.
- Người bố có kiểu gen X
a
Y sẽ truyền gen gây bệnh cho tất cả các đứa con gái.
Câu 104. Đáp án A
tằm, XX đực, XY cái. Tằm cái cho ít hơn tằm đực. vậy để đỡ tốn kém người ta sẽ nuôi tằm
đực nên phải loại bỏ tằm cái. Một gen trên cặp NST số 10 quy định tính trạng màu sắc của trứng tằm.
Tính trạng trứng màu xẫm trội hơn trứng màu sáng. vậy, người ta chuyển gen này sang NST giới tính
kết hợp với lựa chọn bố mẹ phép lai thì có thể biết được và lựa chọn tằm đực.
- Sau đó ta cần phân biệt giữa chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ:
+ Chuyển đoạn tương hỗ là loại đột biến trong đó 2 NST không tương đồng trao đổi đoạn cho nhau.
+ Chuyển đoạn không tương hỗ trường hợp một đoạn NST hoặc cả một NST y sát nhập vào NST
khác.
- Nhưng khi chuyển tương hỗ nghĩa là phải chuyển cả gen trên NST giới tính cho NST 10 và NST 10 cho
NST giới tính nhưng chưa biết là gen ở cùng locut đó ở NST giới tính là gì, chuyển đi có hại cho tằm hay
không nên ta chọn phương pháp chuyển đoạn không tương hỗ chỉ chuyển từ NST 10 sang NST giới
tính X thôi!
Câu 105. Đáp án C
- Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST X không alen tương ứng trên Y nên di truyền chéo.
- Mèo đen và mèo hung xuất hiện ở cả 2 giới là đúng.
- Mèo tam thể khả năng sinh sản bình thường trong tự nhiên đúng, thực tế đời sống ta cũng thấy
mèo tam thể vẫn sinh con bình thường.
- Mèo tam thể chỉ có thể ở mèo cái, không có ở mèo đực là sai, thực tế mèo đực tam thể rất hiếm do phải
phát sinh đột biến tạo giao tử lệch bội XX hoặc XY để tạo ra mèo đực tam thể có kiểu gen X
D
X
d
Y.
Câu 106. Đáp án D
- Nếu đề bài nhắc đến tỉ lệ kiểu hình đời con hiện tượng không đều hai giới hoặc những bài số
liệu "ngoằn ngoèo" kèm theo giới tính sau kiểu hình thì gen quy định sẽ nằm trên NST giới tính (đây là
mẹo giải trắc nghiệm), loại B, C.
- Theo đề bài tỉ lệ đời con là 1 XX : 1 XY nên phải người mẹ (XX) có kiểu gen đồng hợp.
- gen quy định tính trạng men răng nằm trên X suy ra hiện tượng di truyền chéo, thực vậy người
con trai có men răng bình thường nhận gen từ mẹ, tức nhiên gen này cũng truyền cho con gái của mình do
bà có kiểu gen đồng hợp. Nhưng gen này lại không biểu hiện ở người con gái suy ra nó là gen lặn.
Vậy gen quy định xỉn men răng là gen trội nằm trên X.
Câu 107. Đáp án A
- phép lai 3, tỉ lệ kiểu hình đời con có sự phân bố không đồng đều 2 giới nên chắc chắn gen quy định
tính trạng phải nằm trên NST giới tính.
- Ngoài trường hợp di truyền liên kết giới tính còn trường hợp gen nằm trong tế bào chất, nhận dạng quy
luật này không khó, bạn chỉ việc thấy đời con không sự phân li tính trạng đồng thời con lai kiểu
hình giống mẹ.
Câu 108. Đáp án B
- Các bệnh di truyền liên kết với giới tính là những bệnh gây ra do gen nằm trên NST giới tính.
- Việc phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm ít có nghĩa đối với y học do nếu biết sớm giới tính
của thai nhi sẽ dẫn đến gia đình thai phụ yêu cầu được phá thai. Hiện ợng này gây mất cân bằng giới
tính như hiện nay "nam thừa nữ thiếu".
Trang 49
- Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền
liên kết với giới tính mới có ý nghĩa với y học, giảm tỉ lệ trẻ sinh ra mắc các bệnh này sinh ra thấp đi.
- Việc hạn chế sự xuất hiên bất thường về đột biến NST giới nh (cấu trúc, số lượng) không liên quan
đến các bệnh do gen nằm trên NST giới tính quy định.
Câu 109. Đáp án C
a) Sai vì 2 bệnh này có thể cùng xuất hiện trên một cơ thể người bệnh.
b) Đúng vì bệnh bạch tạng do gen quy định nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do gen nằm trên
NST X quy định.
Câu 110. Đáp án A
Tế bào sinh dưỡng b đốt biến vn có th mt NST gii tính ví d như hội chứng Tơc-nơ (XO).
Câu 111. Đáp án D
a) Sai vì hai bệnh này di truyn liên kết không hoàn toàn.
b) Đúng vì hai bệnh do gen nằm trên NST X quy định.
Câu 112. Đáp án A
(1) Sai vì NST giới tính vẫn tìm thấy ở thực vật, ví dụ như cây dâu tây,...
(2) Sai vì ở một số loài động vật bậc thấp vẫn không có NST giới tính.
(3) Sai vì ví dụ trong quần thể ong, kiến, mối,... chỉ có một loại NST giới tính X.
(4) Đúng vì NST giới tính ngoài mang gen quy định giới tính còn mang gen quy định tính trạng thường.
Câu 113. Đáp án A
- Các vùng (1), (2), (3), (4) là các vùng tương đồng trên NST X và NST Y, vì cá thể mang kiểu gen đồng
hợp nên cặp gen tồn tại ở các vùng này sẽ giống nhau.
- Các vùng còn lại là những vùng không tương đồng gen ở các vùng này không giống.
(a) là trường hợp lặp đoạn, mất đoạn gen ở vùng (1) và (2) sẽ làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới.
(b), (c) trường hợp xuất hiện nhóm gen liên kết mới vùng (5) (7) hay vùng (1) (4) đều mang
những gen khác nhau.
(d) trường hợp hoán vị gen nhưng không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (3) và (4) mang
gen giống nhau.
(e) là trường hợp không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (8) và (4) cùng nằm trên 1 NST.
Câu 114. Đáp án C
(a) đúng, (b) đúng nhưng vic X và Y hai loi NST gii tính không liên quan đến vic X và Y còn quy
định các tính trng khác.
Câu 115. Đáp án
(a), (b) đều đúng và có mối quan h nhân qu vi nhau.
Câu 116. Đáp án C
Gen nằm trong nhân (NST thường, vùng tương đồng
của NST giới tính)
Gen nằm trong tế bào chất
Trong nhân có NST
Trong tế bào chất không có NST
ADN mạch kép, thẳng
ADN mạch kép, vòng, trần
Gen tồn tại thành từng cặp alen
Gen không tồn tại thành từng cặp alen
Khả năng nhân đôi, phiên mã, dịch mã
Khi bị đột biến biểu hiện thành kiểu hình nếu là đột biến
trội hoặc đột biến lặn nếu sau đột biến cơ thể mang kiểu
gen đồng hợp lặn
Khi bị đột biến không biểu hiện ngay
thành kiểu hình
Với các đặc điểm nêu trên thì gen nm trong tế bào chất không có các đặc điểm I, II.
Câu 117. Đáp án B
Các trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen:
(2) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
(5) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen.
Câu 118. Đáp án A
- Nguyên nhân các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách rất đặc biệt là do giao
tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hon so với giao tử đực.
- Trong thụ tinh tạo hợp tử, giao tử cái (trứng) kích thước lớn n nhiều lần so với giao tử đực, cho
Trang 50
nên lượng gen nằm trên tế bào chất của tế bào trứng rất lớn so với tế bào tinh trùng. Tinh trùng chỉ
vai trò chủ yếu là truyền nhân (NST) của mình.
- Câu B nói giao tử đực không góp gen nằm trong tế bào chất sai, giao tử đực vẫn góp gen nằm
trong tế bào chất nhưng lượng này rất ít.
Câu 119. Đáp án A
- Di truyền theo dòng mẹ thường xảy ra ở các tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định.
- Gen nằm ngoài nhân là gen không alen nên lúc nào cũng biểu hiện thành kiểu hình.
- Các gen ngoài nhân không phải lúc nào cũng phân chia đều cho các tế bào con.
- Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình ở cả 2 giới.
Câu 120. Đáp án B
Ta dùng phương pháp loại trừ bài này:
- Do xét một tính trạng do 1 gen 2 alen quy định tỉ lệ F
1
1 :1 nên gen không nằm trên NST
thường hoặc vùng tương đồng của NST giới tính (cho tỉ lệ 100%), suy ra loại A.
- Đề bài không đề cập đến tỉ lệ kiểu hình kèm theo giới tính nên loại D (di truyền liên kết với giới tính).
- Tỉ lệ F
1
, F
2
sự phân tính nên gen này nằm ngoài nhân (cho tỉ lệ 100%) là không thể, suy ra loại C.
Vậy B là đáp án đúng.
- Hiện tượng tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính một trong những hiện tượng của yếu tố môi
trường bên trong tác động đến sự biểu hiện của gen. Trong chương trình học ta thường gặp tính trạng này
do gen nằm trên NST thường quy định nhưng lại chịu ảnh hưởng của giói tính, thường thì kiểu gen dị hợp
ảnh hưởng này.
- Ví dụ:
+ Kiểu gen Hh ở cừu đực thì có sừng còn ở cừu cái thì không sừng.
+ Kiểu gen Bb biểu hiện hói đầu ở nam còn ở nữ thì không biểu hiện.
Câu 121. Đáp án D
Ta có kiến thc sau:
Vị trí của gen
Kết quả lai thuận nghịch ở F
1
và F
2
Gen nằm trên NST thường.
Giống nhau và phân bố đồng đều ở hai giới.
Gen nằm trên NST giới tính.
Khác nhau và phân bố không đồng đều ở hai giới.
Gen nằm trong tế bào chất.
Khác nhau và phân bố đồng đều ở hai giới.
- Vi kiến thc này ta chọn đáp án D.
Câu 122. Đáp án C
- Gen quy định màu lông thông qua prôtêin sản phẩm của tạo ra, nhiệt độ cao hay thấp sẽ làm biến
tính prôtêin. Với thông tin này các kết luận đúng sẽ là (1), (2),(3)
- Kết luận (4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến
gen vùng này làm cho lông mọc lên màu đen sai việc prôtêin bị biến tính không liên quan đến
việc thay đổi cấu trúc gen gây ra đột biến gen.
Câu 123. Đáp án C
(1) Sai, gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến và vẫn có khả năng biểu hiện thành kiểu hình ở
cơ thể mang gen đột biến.
(2) Sai, mọi di truyền tế bào chất đều là di truyền theo dòng mẹ.
(3) Sai, hiện tượng di truyền theo dòng mẹ không tạo sự phân tính ở đời con lai.
(4) Sai, ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con bác-đô còn ngựa cái giao phối với lừa đực tạo con la.
(5) Đúng, hiện tượng bất thđực dụ như loài ngô, người ta ứng dụng tạo hạt lai khỏi tốn công
hủy phấn hoa cây mẹ.
Câu 124. Đáp án A
Sinh sản sinh dưỡng hình thc sinh sản thông qua chế nguyên phân cho nên kiu gen của đi con
nếu không xảy ra đột biến s ging hoàn toàn cá th m. Mc phn ng do kiểu gen quy định cho nên
các cá th con s có mc phn ng ging cá th m, tr trường hp b đột biến.
Câu 125. Đáp án C
a) Đúng.
b) Sai, kiểu gen không thay đổi kiểu gen thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường
Trang 51
khác nhau mới gọi là thường biến.
c) Sai, tỉ lệ nạt mỡ là tính trạng chất lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
d) Đúng, thường biến giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường nên luôn luôn lợi cho
sinh vật.
Câu 126. Đáp án A
- Thường biến đặc điểm làm biến đổi kiểu hình một cách đồng loạt với các thể cùng kiểu gen
khi chịu tác động thay đổi của cùng điều kiện môi trường, không làm biến đổi kiểu gen nên không di
truyền.
- Thường biến còn có tên gọi khác như mềm dẻo kiểu hình, thích nghi kiểu hình.
Vậy trong các đặc điểm trên chỉ có đặc điểm (3) và (5) là đúng.
Câu 127. Đáp án A
Hiện tượng bt th đực do gen nm trong tế bào chất quy định. Nếu ly cây bt th đực làm cây cái được
th tinh bi phn hoa ca cây hu th thì thế h con tt c đều bt th đc. Hiện tượng y được ng
dụng để to ht lai mà khi tn công hy b phn hoa cây m.
Câu 128. Đáp án D
Thường biến
Đột biến
Biến đổi kiểu hình, không biến đổi
kiểu gen
Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu hình
Đồng loạt, định hướng
Cá thể, vô hướng
Do tác động thay đổi của môi trường
Do các tác nhân gây đột biến: lí, hóa, sinh, rối
loạn sinh tổng hợp trong môi trường nội bào
lợi cho sinh vật, giúp sinh vật
thích nghi với điều kiện sống
Đa số là có hại, một số đột biến là trung tính và
có lợi
Không di truyền
Có khả năng di truyền được cho thế hệ sau
Theo bng so sánh trên thì các nội dung đúng là I, II, IV, V.
Câu 129. Đáp án D
(I) Đúng, hình vẽ trên là hiện tượng thường biến.
(II) Sai, thường biến không có sự biến đổi kiểu gen.
(III) Đúng, thường biến tính đồng loạt nhưng không phải tất cả các y rau mác cùng một tầng đều
có hình dạng lá như nhau vì có thể xảy ra hiện tượng đột biến.
(IV) Đúng.
(V) Sai, thường biến không di truyền nên hạt của cây mác hình dải đeo gieo trồng trên cạn thì đời
con thu được cây rau mác có dạng là hình mũi mác.
(VI) Đúng.
Câu 130. Đáp án B
- Do trong điều kiện thích hợp nhất nên các giống lợn sẽ cho cân nặng đạt mức tối đa với kiểu gen của nó
quy đinh. thuật nuôi dưỡng và tác động của môi trường sẽ không còn là yếu tố quyết định đề bài đã
cho "điều kiện thích hợp nhất", suy ra trong trường hợp này, kiểu gen sẽ đóng vai trò chủ đạo.
- Kiểu gen nào có mức phản ứng càng rộng tức sẽ có giới hạn cân nặng càng cao sẽ càng chiếm ưu thế.
- Việc tính trạng do nhiều gen chi phối chỉ góp phần tìm ra các kiểu hình mới không ý nghĩa trong
trường hợp này.
Câu 131. Đáp án C
Các trường hợp đột biến gen biu hin thành kiu hình là (1), (2), (3), (4), (6).
Câu 132. Đáp án A
- Hiện tượng bạch tạng ở cây do gen đột biến trên ADN trong nhân giống như bệnh bạch tạng ở người do
gen lặn quy định. Khi bị bệnh y toàn thân cây sẽ màu trắng làm mất khả năng tổng hợp diệp lục
khiến cây không quang hợp được dẫn đến chết. Hiện tượng y thường bắt gặp các cây sống xung
quanh các khu công nghiệp.
- Trong khi đó trường hợp đột biến gen nằm ngoài nhân (lục lạp) sẽ xuất hiện kiểu hình trung gian do
rất nhiều lục lạp trong tế bào, chỉ một số lục lạp mang gen đột biến còn lại các lục lạp khác vẫn mang gen
bình thường. Muốn cây có kiểu hình bạch tạng thì toàn bộ lục lạp trong tế bào phải mang gen đột biến.
- Cho nên khi nói "gen nằm trong tế bào chất bị đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình thể đột biến"
sai, ta phải hiểu kiểu hình ở thể đột biến khi toàn bộ các lục lạp (ti thể) đều mang gen đột biến.
Trang 52
Câu 133. Đáp án B
Hiện tượng trên hiện tượng thường biến do i trường thay đổi nên kiểu gen quy định chiu cao ca
cây biến đổi kiểu hình để thích nghi.
Câu 134. Đáp án D
- A sai vì điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng không làm kiểu gen thay đổi.
- B sai vì năng suất chỉ có một mức phản ứng.
- C sai năng suất lúa ngoài chịu ảnh hưởng của môi trường còn chịu ảnh hưởng của kiểu gen quy định.
Câu 135. Đáp án C
- Kết quả lai thuận nghịch F
1
F
2
không giống nhau tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng đều hai giới
tính thì gen nằm trong tế bào chất.
- phép lai giữa hai cây F
1
thì cây lá đốm là mẹ nên F
2
sẽ cho 100% cây lá đốm (kiểu hình giống mẹ).
Câu 136. Đáp án B
Kiu gen là t hp tt c các gen có tác đng qua li với nhau. Như câu D đã đ cp, trong kiu gen ngoài
tác động gia các gen alen là hiện tượng gen tri át gen lặn còn tác động tương hỗ các gen không alen quy
định s hình thành tính trạng đó là hiện tương tác gen không alen.
Câu 137. Đáp án B
- Theo kiến thức đã học, ta biết bệnh động kinh bệnh di truyền do gen nằm trong ti thể quy định. Ta
loại hai đáp án A, C vì hai đáp án nằm không nhắc đến gen nằm trong ti thể.
- Để chọn ra một đáp án trong hai đáp án B D còn lại, ta suy luận như sau: Trong chương trình học,
gen bị đột biến thành gen gây bệnh thường do đột biến điểm như bệnh bạch tạng, hồng cầu hình liềm...
cho nên ta chọn B.
Câu 138. Đáp án B
Để xác định mức phản ứng cần tiến hành các bước:
1. Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
2. Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
3. Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
Câu 139. Đáp án A
Trong quá trình biu hình thành kiu hình, kiu gen ngoài chịu c động ca yếu t bên ngoài thể vn
chịu tác động bên trong. d trường hợp gen tương tác, với nhng t hp gen khác nhau vn kh
năng cho kiểu hình khác nhau.
Câu 140. Đáp án B
(1) đúng vì ADN ngoài nhân và trong nhân nhân đôi độc lập nhau.
(2) sai vì ADN ngoài nhân không liên kết với protein histon còn ADN trong nhân thì có.
(3) đúng vì ADN trong nhân hầu hết có nhiều nucleotit hơn ADN ngoài nhân.
(4) sai vì ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng.
Câu 141. Đáp án A
Bệnh do gen quy định nm trên ti th di truyn theo dòng m, m b bnh thì tt c con sinh ra đều b
bnh, bt k b có b bnh hay không.
Câu 142. Đáp án D
a) đúng vì ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập với ADN trong NST.
b) đúng vì gen nằm ngoài nhân vẫn có thể bị đột biến và di truyền cho thế hệ sau.
c) sai vì ADN ti thể và lục lạp vẫn có cấu trúc dạng vòng.
d) sai vì ADN ngoài nhân không phân bố đều cho các tế bào con.
Câu 143. Đáp án D
Đáp án B D đều đúng về hiện tượng. Tuy nhiên nhận định nguyên nhân hiện tượng này là gen trong
lc lp c th hơn trong tế bào cht.
Câu 144. Đáp án B
(1) sai vì thường biến không có khả năng di truyền.
(2) sai vì đột biến mới là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(3) đúng vì thường biến giúp cơ thể thích nghi trước sự biến đổi của môi trường.
(4) đúng vì thường biến có đặc điểm biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều
kiện môi trường.
(5) đúng vì thường biến phát sinh chủ yếu do ảnh hưởng môi trường.
Trang 53
Câu 145. Đáp án A
- Đáp án B đề cập vấn đề đột biến.
- Đáp án C, tính trạng có mức phản ứng rộng là đặc điểm của tính trạng số lượng.
- Đáp án D, đây khái niệm của "sao chép kiểu gen", các em sẽ được giới thiệu khi học Đại học nếu
chọn ngành liên quan đến lĩnh vực Sinh học.
Câu 146. Đáp án A
Màu hoa kết qu ca s tương tác giữa kiu gen môi trường, không phi nh trng biu hin ch
ph thuc vào kiu gen.
Câu 147. Đáp án A
Gen ngoài nhân gm nhiu alen, kh năng nhân đôi đc lp vi s nhân lên ca tế bào phân b
không đều cho các tế bào con nên một đột biến gen ln xy ra ngoài nhân thì tế bào con có th nhận được
gen đột biến hoc không, kiu hình đời con th xanh (ch nhận gen bình thường), đốm (nhn c
gen đột biến và gen bình thường), hoc bch tng (ch nhận gen đột biến gây chết mt kh năng
quang hp).
Câu 148. Đáp án A
Gen ngoài nhân di truyn theo dòng m khi tế bào cht ca giao t cái ln gp nhiu ln tế o cht
ca giao t đực. Đó là nội dung cơ sở tế bào hc ca di truyn ngoài nhân.
Câu 149. Đáp án D
Nhìn vào kết quF
2
ta sẽ loại được các đáp án B vì không có tỉ lệ 2 : 1 (tỉ lệ đặc trưng của gen gây chết),
đáp án C vì tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định phân bố đồng đều ở 2 giới.
- Đáp án A sai màu thân chỉ do 1 gen alen quy định, đồng thời nếu gen di truyền liên kết với giới
tính không thể cho tỉ lệ 3 cái đen : 3 đực xám : 1 cái xám : 1 đực đen.
- Đáp án D đúng F
1
: Aa x Aa cho F
2
1AA : 2Aa : laa; giả thiết thể dị hợp Aa cho thân đen giới đực
và thân xám ở giới cái sẽ đúng với kết quả phép lai này.
Câu 150. Đáp án A
(1) Sai, tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng số lượng vì có thể đo lường được.
(2) Sai vì giống A là giống có mức phản ứng rộng nhất.
(3) Đúng vì giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
(4) Đúng vì trong điều kiện khí hậu ổn định kết hợp kĩ thuật chăm sóc tốt giống sẽ cho khối lượng tối đa.
(5) Sai nên trồng giống lúa D vì trong điều kiện khí hậu thất thường,... giống D vẫn cho khối lượng
hạt lúa tối thiểu lớn hơn khối lượng tối đa của giống B (270>260).
Câu 151. Đáp án C
(1) sai vì gen ngoài nhân vẫn có khả năng bị đột biến.
(2) sai vì gen nằm ngoài nhân không phân phối đều cho các tế bào con.
(3) đúng vì gen nằm ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp alen.
(4) đúng vì số lượng gen ngoài nhân ít hơn số lượng gen trong nhân.
(5) đúng vì gen nằm ngoài nhân tức ở tế bào chất nên quá trình nhân đôi, phiên mã,... xảy ra ở tế bào chất.
Câu 152. Đáp án B
- Một câu hỏi có khi chỉ cần vẽ là ra, nhưng nếu ta tính toán một chút thì sẽ dễ dàng hơn nhiều.
- Dựa vào đề bài, các số liệu cho không cụ thể cho lắm, vậy ta sẽ tự chọn lượng chất cho nó.
- Theo đề, nếu ta cho khoảng cách từ A đến D bằng 3 cM thì khoảng cách từ A đến C sẽ 2 cM
khoảng cách từ A đến B sẽ là 4 cM.
- Sau đó, vẽ ra giấy theo đề bài: trước tiên vẽ đường thẳng qua AB.
- Khoảng cách từ gen A đến gen B bằng hai lần khoảng cách từ gen A đến gen C nên có 2 vị trí C, C nằm
trong đoạn AB thì C trung điểm AB, C nằm ngoài đoạn AB thì đoạn CA bằng một nửa đoạn AB ắt
hẳn C nằm về phía A chứ không nằm về phía B được.
- Với TH1: C là trung điểm AB thì theo dữ kiện thứ 2 ta lại có 2 trường hợp:
+ Nếu D nằm trong đoạn AB thì D sẽ nằm giữa C B (do 2 < 3 < 4) khi đó trật tự gen là ACDB (chiều
ngược lại đương nhiên cũng đúng là BDCA).
+ Nếu D nằm ngoài đoạn AB thì trật tự sẽ là DACB (chiều ngược lại là BCAD).
- Với TH2: C nằm ngoài AB về phía A ta cũng có 2 trường hợp
+ Nếu D nằm khác phía với C qua A thì D sẽ nằm giữa A và B (do 3 < 4), trật tự gen là CADB (BDAC).
+ Nếu D nằm cùng phía với C qua A thì C sẽ nằm giữa A và D (do 2 < 3), trật tự gen là DCAB (BACD).
Trang 54
Đối chiếu lên trên thì ta thấy các ý 1, 2, 3, 4 thỏa mãn.
Câu 153. Đáp án C
- A sai do A là hiện tượng thể khảm tạo ra bởi đột biến phát sinh ở tế bào sôma.
- B sai do hiện tượng này gặp nhiều như các tính trạng năng suất vật nuôi cây trồng, tính trạng chiều cao
con người.
- C đúng trội không hoàn toàn thực chất tương tác gen alen còn át chế trội tương tác gen không
alen.
- D sai, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 154. Đáp án B
- Một câu hỏi không quá khó tuy nhiên có thê làm cho một số em chọn phải đáp án sai.
- A chắc chắn là không đúng vì dù ở trội hoàn toàn và không hoàn toàn tỉ lệ phân li KH có thể khác nhau
nhưng tỉ lệ phân li KG sẽ là giống nhau.
- C hay D nghe có vẻ đúng nhưng nếu chỉ mình nó không là chưa đủ để tạo nên sự giống nhau.
- Đáp án đúng phải là do cơ sở tế bào học giống nhau. Cơ sở tế bào học của 2 hiện tượng này là: sự phân
li đồng đều và tổ hợp tự do của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ
hợp của các alen trong cặp.
Câu 155. Đáp án A
C 5 h qu trên đều có th được suy ra t các quy lut ca Menden.
Câu 156. Đáp án C
- Các em tránh nhầm lẫn khi nối cột mà chọn đáp án A.
- Cũng đừng chọn đáp án khi chưa đọc hết câu chọn đáp án B, về nguyên tắc thì không sai nhưng
kiến thức của tổ hợp 4-d là sai.
Câu 157. Đáp án B
Câu 158. Đáp án B
T hợp đúng là (1)-c, (2)-d, (3)-b, (4)-a, (5)-e.
Câu 159. Đáp án A
Quy luật
Tỉ lệ Fa
I. Phân li độc lập (2 tính)
1:1:1:1
II. Tương tác 9:7
3:1
III. Tương tác 9:6:1
1:2:1
IV. Tương tác 9:3:3:1
1:1:1:1
V. Tương tác 13:3
3:1
VI. Tương tác 12:3:1
1:2:1
VII. Tương tác 15:1
3:1
VIII. Liên kết hoàn toàn (2 tính)
1:1
Vậy:
+ Cặp bố mẹ thứ nhất có tỉ lệ kiểu hình 3:1 suy ra các quy luật chi phối có thể là II, V, VII.
+ Cặp bố mẹ thứ hai có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 suy ra các quy luật chi phối có thể là III, VI.
+ Cặp bố mẹ thứ ba có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 suy ra các quy luật chi phối có thể là I, IV
+ Cặp bố mẹ thứ tư có tỉ lệ kiểu hình 1:1 suy ra các quy luật chi phối có thể là VIII.
Các câu đúng là: (c), (d).
Câu 160. Đáp án A
Câu 161. Đáp án B
Các ý sai là (4), (6), (7), (10).
Câu 162. Đáp án D
Tổ hợp kết nối thông tin đúng là (a)-(2), (b)-(3), (c)-(4), (d)-(1), (e)-(6); (f)-(5).
- Đáp án A đúng 100%.
- Đáp án B sai ở tổ hợp (c)-(1) tức 2/3 đúng.
- Đáp án c sai ở tổ hợp (a)-(3); (c)-(2) tức 2/4 đúng.
- Đáp án D sai ở tổ hợp (a)-(3); (b)-(2) tức 0/2 sai.
| 1/54

Preview text:

CHƯƠNG II: QUY LUẬT DI TRUYỀN
I. QUY LUẬT DI TRUYỀN MENDEN
- Mỗi gen nằm tại một vị trí xác định trên NST, vị trí đó được gọi là locut. Từ một gen ban đầu, đột
biến gen sẽ tạo ra nhiều alen mới.
- Một tế bào sinh tinh khi giảm phân không có hoán vị gen chỉ tạo tối đa 2 loại giao tử, nếu có hoán vị
gen thì tối đa tạo ra 4 loại giao tử. Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ tạo ra 1 trứng.
Chú ý: Các cặp gen (alen) phân li độc lập với nhau khi chúng nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau. Nếu chúng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì liên kết với nhau. Các cặp gen phân li độc
lập với nhau sẽ tạo ra vô số biến dị tổ hợp. STUDY TIP
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập với nhau khi giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử.
1. Nội dung của quy luật phân li
Mỗi tính trạng được quy định bởi 1 cặp alen.
- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một
cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li
đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và
50% số giao tử chứa alen kia.
a. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại
thành từng cặp, các gen nằm trên các NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều
về giao tử, kéo theo sự phân li đồng đều của các alen trên nó.
b. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li
- Các cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
- 1 gen quy định 1 tính trạng. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
c. Ý nghĩa của quy luật phân li
Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng
trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính
trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một
mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và
tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
- Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới
năng suất và phẩm chất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phép lai phân tích.
Hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện
tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
- Thể dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian là do gen trội A không át chế hoàn toàn gen lặn a. Trang 1
Hình 1.16. Hiện tượng trội không hoàn toàn
Tác động của gen gây chết: Các alen gây chết là những đột biến có thể trội hoặc lặn làm giảm sức sống
hoặc gây chết đối với các cá thể mang nó và do đó, làm biến đổi tỉ lệ 3:1 của Menđen.
2. Nội dung quy luật phân li độc lập
Các cặp gen (alen) phân li độc lập với nhau khi chúng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. a. Cơ sở tế bào học
Hình 1.17. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
Các cặp alen nằm trên các NST tuông đồng khác nhau.
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử
dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
b. Ý nghĩa quy luật phân li độc lập
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp,
điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ
thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái Công thức tổng quát:
Số cặp gen dị hợp F1 Số lượng các Số tổ hợp Tỉ lệ Số lượng các Tỉ lệ phân li = số cặp tính trạng phân li Số lượng các loại giao tử giao tử ở F kiểu gen F loại kiểu gen kiểu hình loại kiểu hình F đem lai F F F 1 2 2 2 2 2 1 2 4 1 : 2 : 1 3 3 : 1 2 2 4 1 6 (1:2:1)2 9 (3: 1)2 4 ... ... ... ... ... ... Trang 2 n 2 n 4n ( 1 : 2 : 1 ) n 3 n (3:1)n 2n STUDY TIP
Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập có thể dự đoán kết quả phân ly kiểu
hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng
suất cao, phẩm chất tốt
II. QUY LUẬT DI TRUYỀN TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen thuộc các locut khác nhau (gen không alen) trong quá
trình hình thành một kiểu hình.
1. Ý nghĩa của tương tác gen STUDY TIP
Tương tác bổ sung làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm
những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.
- Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa các sản
phẩm của các gen với nhau để quy định 1 tính trạng.
- Tương tác bổ sung là trường hợp 2 hay nhiều gen cùng
tác động qua lại theo kiểu bổ sung cho nhau để quy định
loại kiểu hình mới so với lúc nó đứng riêng.
- Trong một phép lai, nếu tỉ lệ kiểu hình của đời con là 9:7
hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:3:1 thì tính tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung.
- Trong phép lai phân tích, nếu đời con có tỉ lệ 1:3 hoặc
1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Tương tác át chế là trường hợp gen này có vai trò át chế
không cho gen kia biểu hiện ra kiểu hình của nó. Tương
tác át chế làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Tương tác cộng gộp là trường hợp 2 hay nhiều gen cùng
quy định sự phát triển của 1 tính trạng. Mỗi gen trội (hay lặn) có vai trò tương đương nhau là làm tăng
hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng với 1 đơn vị nhất định và theo chiều hướng cộng gộp (tích lũy).
Tương tác cộng gộp làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Tính trạng số lượng là những tính trạng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và
chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường, (tính trạng năng suất: sản lượng sữa, số lượng trứng gà, khối lượng gia súc, gia cầm).
- Sự xuất hiện của mỗi alen trội trong kiểu gen trên làm gia tăng khả năng tổng hợp melanine nên làm da có màu sậm hơn.
- Môi gen trội đều đóng góp 1 phần như nhau trong việc tổng hợp sắc tố da (tác động cộng gộp).
- Ví dụ: Tính trạng da trắng ở người do các alen: a1 a1 a2 a2 a3 a3 quy định, (vì các alen này không có
khả năng tạo sắc tố melanin), gen trội A1, A2, A3 làm cho da màu đâm.
2. Tác động hiệu của gen
Trường hợp một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu.
=> Các gen trong một tế bào không hoạt động độc lập, các tế bào trong một cơ thể cũng có tác dụng qua
lại với nhau vì cơ thể là một bộ máy thống nhất. Trang 3
Hình 1.19. Gen HbS gây hàng loạt các rối loạn bệnh lí ở người
Ví dụ: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi (- hemoglobin bình thường gồm 146 axit amin.
Gen đột biến HbS cũng quy định sự tổng họp chuỗi (- hemoglobin bình thường gồm 146 axit amin,
nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi
hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm làm xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
III. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN
1. Di truyền liên kết hoàn toàn
a. Đối tượng nghiên cứu
Ruồi giấm mang nhiều đặc điểm thuận lợi cho các nghiên cứu di truyền: Dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ
nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).
Hình 1.20. Bộ nhiễm sắc thể của ruồi
Hai cặp gen Aa và Bb di truyền phân li độc lập với nhau nếu chúng nằm trên 2 cặp NST khác nhau; di
truyền liên kết với nhau nếu chúng cùng nằm trên một cặp NST.
Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau và tạo thành một nhóm gen liên kết. Bộ NST của loài
là 2n thì số nhóm gen liên kết là n.
Trong tế bào, số lượng gen nhiều hon rất nhiều so với số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
b. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết hoàn toàn
Hình 1.21. Cơ sở tế bào học của quy luật di truyền liên kết hoàn toàn Trang 4
- Các gen quy định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau. STUDY TIP
- Liên kết gen làm hạn chế biến dị tổ hợp và đảm bảo di truyền bền vững giữa các nhóm tính trạng.
- Trong chọn giống người ta có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để chuyển các gen có lợi vào cùng
một NST để chúng di truyền cùng nhau tạo ra các nhóm tính trạng tốt 2. Hoán vị gen LƯU Ý
Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, tạo ra các nhóm tính trạng tốt.
- Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn cromatit tương đồng khác nguồn gốc
ở kì đầu của giảm phân 1.
- Ở kì đầu của nguyên phân cũng có thể có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen tổng giao tử hoán vị Tần số hoán vị gen = x 100 tổng số giao tử
- Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách của gen và không vượt quá 50%.
- Bản đồ di truyền là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm liên kết.
- Khi lập bản đồ di truyền, cần phải xác định số nhóm gen liên kết, trình
tự và khoảng cách của các gen trong nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.
- Khoảng cách giữa các gen trên NST được tính bằng đơn vị cM (centiMoocgan).
- Dựa vào việc xác định tần số hoán vị gen, người ta xác lập trình tự và
khoảng cách của các gen trên nhiễm sắc thể: 1% HVG = 1cM.
- Để xác định các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập, liên kết hoàn
toàn hay hoán vị gen chúng ta so sánh tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con với
tích tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng. Trong hường hợp các cặp tính
trạng di truyền phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình của đòi con bằng
tích tỉ lệ từng cặp tính trạng. Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ
hợp) cho nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ bé hơn trường hợp phân li độc
lập. Còn hoán vị gen thì lớn hơn trường hợp phân li độc lập.
- Khi bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen thì:
- Tỉ lệ kiểu hình lặn: aabb = ab x ab
Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 -aabb
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = aabb + 0,5.
- Tìm tần số hoán vị gen nên dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn aabb.
- Nếu phép lai có nhiều nhóm gen liên kết thì phải phân tích và loại bỏ
những nhóm liên kết không có hoán vị gen, chỉ tập ữung vào nhóm liên kết có hoán vị gen.
- Nếu bài toán cho các loại giao tử thì phải xác định đâu là giao tử liên kết, đâu là giao tử hoán vị theo
nguyên tắc: giao tử hoán vị < 0,25.
IV. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
1. Nhiễm sắc thể giới tính
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giói tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau. + Kiểu XX, XY:
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.
- Con cái XY, con đực XX: chim, bướm, cá, ếch nhái. + Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít. Trang 5
- Con cái XO, con đực XX: bọ nhậy.
2. Đặc điểm di truyền liên kết trên NST X
- Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau.
- Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới.
- Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn
nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo:
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Cơ sở tế bào học: Cơ sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm
phân và sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen.
3. Đặc điểm di truyền liên kết giới tính trên NST Y
- NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có.
- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.
- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
Ví dụ: Người bố có tật có túm lông ở vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này.
4. Ý nghĩa di truyền liên kết giới tính
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
Ví dụ: Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng
cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hcm.
V. QUY LUẬT DI TRUYỀN NGOÀI NST STUDY TIP
Gen nằm ngoài nhân (nằm trong tế bào chất) không di truyền theo quy luật phân li của Menđen mà di
truyền theo dòng mẹ. Nhưng không phải mọi hiện tượng di truyền theo 1 dòng mẹ cũng là di truyền tế bào chất.
- Trong tế bào, gen không chỉ nằm trong nhân tế bào (trên NST thường hoặc NST giới tính) mà gen còn
nằm trong tế bào chất (ti thể, lục lạp).
- Gen nằm trong tế bào chất thì tính trạng di truyền theo dòng mẹ (kiểu hình của con do yếu tố di truyền
trong trứng quyết định). Nguyên nhân là vì khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không
truyền tế bào chất cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ
được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
Hình 1.23. Cơ sở tế bào của lai thuận, lai nghịch
Ví dụ: Khi lai 2 thứ Đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P:
(♀) Xanh lục x (♂) Lục nhạt F1: 100% Xanh lục Lai nghịch: P:
(♀) Lục nhạt x (♂) Xanh lục F1: 100% Lục nhạt
Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch là khác nhau, F1 có kiểu hình giống mẹ.
Đặc điểm di truyền ngoài nhân:
- Kết quả lai thuận khác lai nghịch, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ (di truyền theo dòng mẹ).
- Các tính trang di truyền không tuân theo quy luât di truyền của nhiễm sắc thể. Vì tế bào chất không Trang 6
được phân phối đồng đều tuyệt đối cho các tế bào con như đối với nhiễm sắc thể.
- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có
cấu trúc di truyền khác. LƯU Ý
Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ mẹ.
VI. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA KIỂU GEN
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen (ADN) —> mARN —> Prôtêin —> Tính trạng
- Với cùng một kiểu gen nhưng trong những điều kiện môi trường khác nhau cho những kiểu hình khác nhau.
- Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen.
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
- Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Sự biểu hiện của 1 tính trạng ra ngoài thành kiểu hình ngoài phụ thuộc kiểu gen còn phụ thuộc: môi
trường trong, môi trường ngoài, loại tính trạng. 1. Thường biến
- Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới
ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không liên quan đến biển đổi KG.
Những lưu ý quan trọng về thường biến
- Chỉ biến đổi kiểu hình.
- Không biến đổi kiểu gen.
- Xảy ra đồng loạt theo một hướng xác định.
- Không di truyền được.
- Không có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
- Chỉ có giá trị thích nghi.
- Ý nghĩa: Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình để tồn tại trước môi trường luôn thay đổi (có ý
nghĩa gián tiếp đối với quá trình tiến hoá).
2. Mức phản ứng của kiểu gen
- Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức
phản ứng của 1 KG (Giới hạn thường biến của kiểu gen).
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng.
- Có 2 loại mức phản ứng:
+ Mức phản ứng rộng: thường là những tính trạng về số lượng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ
sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa.
+ Mức phản ứng hẹp: là những tính trạng chất lượng như: tỉ lệ bơ, sữa...
Các đặc điểm cần lưu ý về mức phản ứng của kiểu gen
- Mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi.
- Di truyền được vì do kiểu gen quy định.
- Thay đổi theo từng loại tính trạng.
Phương pháp xác định mức phản ứng: Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá
thể sinh vật có cùng 1 kiểu gen, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác định mức phản ứng bằng cách cắt
đồng loạt cành của cùng 1 cây đem hồng và theo dõi đặc điểm của chúng.
Sự mềm dẻo về kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi
trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về kiểu hình.
Các đặc điểm quan trọng của sự mêm dẻo vê kiểu hình
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định. STUDY TIP
- Kiểu gen quy định mức phản ứng, khả năng về năng suất của giống. Kỹ thuật sản xuất quy định
năng suất cụ thể của một giống. Như vậy để nâng cao năng suất cần có kỹ thuật chăm sóc cao
đồng thời với việc làm thay đổi vốn gen (cải tạo giống) Trang 7 CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Nội dung của quy luật phân li là:
A. Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân
nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
C. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở
F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
D. Thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
Câu 2. Nội dung cơ bản thuyết giao tử thuần khiết Menđen là:
A. Giao tử chỉ mang một alen đối với mỗi cặp alen của gen đó.
B. Trong cơ thể lai, các "nhân tố di truyền" không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P.
C. Các giao tử không chịu áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
D. Các nhân tố di truyền khi tồn tại thành cặp trong tế bào chúng hòa trộn vào nhau thành một.
Câu 3. Cho các nội dung sau về quy luật Menđen: (I)
Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp lai và phân tích con lai.
(II) Đối tượng nghiên cứu di truyền học của Menđen chủ yếu là cây đậu Hà Lan.
(III) Quy luật di truyền của Menđen bao gồm 2 quy luật: quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
(IV) Điều kiện nghiệm đúng trong quy luật phân li độc lập là các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp.
Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước sau:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lí: A. 3, 2, 4, 1. B. 3, 4, 1, 2. C. 3, 2, 1, 4. D. 3, 2, 4, 1.
Câu 5. Alen là những trạng thái...... (K: khác nhau, G: giống nhau) của cùng một gen, alen này khác alen
kia ở...... (M: một cặp nuclêôtit, S: một hoặc một số cặp nuclêôtit) là sản phẩm của hiện tượng...... (B:
biến dị tổ hợp, Đ: đột biến gen), sự khác nhau về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về chức năng, mỗi alen
quy định một biểu hiện khác nhau của......(C: cùng một loại tính trạng, L: hai loại tính trạng). Những
chỗ...... là các cụm từ với các kí hiệu tương ứng lần lượt là: A. G, M, B, C.
B. B. G, M, Đ, C. C. K, S, B, L. D. K, S, Đ, C.
Câu 6. Thế nào là cặp alen?
A. 2 alen thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
B. 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
C. 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
D. 2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
Câu 7. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1. Cho F1
lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.
3. Mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng. A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 1, 3. D. 2, 3.
Câu 8. Cho các nội dung sau:
a. Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai thuận nghịch.
b. Locut là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định.
c. Các gen alen thường có cùng locut.
d. Quy luật phân li độc lập luôn dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Có bao nhiêu nội dung đúng? Trang 8 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen là:
A. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.
B. Cá thể đem lai phải thuần chủng.
C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
D. Tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu 10. Cho hình ảnh sau, cho biết hình này nói về hiện tượng gì?
A. Gen quy định màu hoa bị đột biến khi hai alen A và a tương tác với nhau trong cơ thể lai hoa hồng.
B. Môi trường thay đổi làm xuất hiện hiện tượng thường biến kéo theo xuất hiện màu hoa mới.
C. Hiện tượng alen A trội không hoàn toàn so với alen a làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa đỏ và trắng là hoa hồng.
D. Không có lời mô tả hiện tượng nào là đúng.
Câu 11. Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Chọn đôi giao phối phù hợp với mục đích sản xuất.
D. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
Câu 12. Quy luật phân li độc lập của Menden được phát biểu như sau:
A. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di
truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
B. Khi lai giữa hai cơ thể khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp
tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
C. Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền
của cặp tính trạng kia.
D. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì mỗi
tính trạng đều phân tính ở F2 theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Câu 13. Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng
khác nhau bởi n cặp tương phản. Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là: A. 3n B. 2 C. (1:2:1)n D. (1:1)n
Câu 14. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa
đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự
phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử kết hợp với
sự tác động qua lại giữa các gen không alen.
D. Sự phân li của các cặp NST kéo theo sự phân li của các cặp gen kéo theo sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các NST.
Câu 15. Quy luật phân li độc lập của Menden thực chất nói về:
A. Sự phân li độc lập của các alen ở giảm phân.
B. Sự tổ hợp tự do các alen khi thụ tinh.
C. Sự phân li độc lập các tính trạng.
D. Sự phân li kiểu hình theo biểu thức (3 + l)n.
Câu 16. Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. Liên kết gen hoàn toàn. Trang 9 C. Hoán vị gen.
D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 17. Đặt tên cho hình ảnh bên dưới:
A. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
B. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
C. Quá trình giảm phân tạo giao tử.
D. Trong các tên trên, không có tên nào phù hợp.
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(1) Để xác định chính xác kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội, ta sử dụng phép lai phân tích.
(2) Trong phép lai một tính trạng, để đời sau có kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn thì điều kiện cần sự phân
li và tổ hợp của các cặp alen trong quá trình phát sinh giao tử.
(3) Nguyên nhân Menđen phát hiện ra quy luật phân li độc lập là do trong các phép lai, ông sử dụng
dòng thuần chủng khác nhau về nhiều tính trạng.
(4) Nếu cơ thể có kiểu n kiểu gen đồng hợp, m kiểu gen dị hợp thì số kiểu hình tối đa ở đời con là 2n.
(5) Trên Trái Đất không thể tìm được 2 người có kiểu gen khác nhau vì số kiểu gen dị hợp là quá lớn.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 19. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn
được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý
thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:
A. Trên mỗi cây chỉ có một loài hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
C. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
Câu 20. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần
chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn được các
hạt F2. Nhận định nào dưới đây là không chính xác nhất về các kết quả của phép lai nói trên:
A. Ở thế hệ lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là hạt vàng dị hợp.
B. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ 3 vàng : 1 xanh.
C. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
D. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.
Câu 21. Trong phép lai một cặp tính trạng tưorng phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các
điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
a) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
b) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
c) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
d) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
e) Mỗi gen quy định một tính trạng. Trang 10
f) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 22. Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng:
(a) Lai phân tích dùng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình lặn vì
(b) Phép lai phân tích ứng dụng quy luật phân li độc lập.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 23. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng và hạt xanh
thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn được
các hạt F2. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về các kết quả của phép lai nói trên là?
(a) Ở thế hệ hạt lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
(b) Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
(c) Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
(d) Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 24. Ở bò gen D quy định lông đen là ưội hoàn toàn so với gen d quy định lông vàng. Một con bò đực
lông đen giao phối với con bò cái thứ nhất thì thu được một con bê lông đen thứ nhất. Cũng con bò đực
lông đen ấy giao phối với con bò cái thứ hai thì được một con bê lông đen thứ hai, giao phối với con bò
cái thứ ba thì được con bê lông vàng. Theo kết quả này người ta có một số nhận định sau:
(1) Có 4 con bò và bê chắc chắn biết được kiểu gen.
(2) Bò cái thứ hai chắc chắn mang alen lặn, bò cái thứ ba chắc chắn mang alen trội.
(3) Trong kiểu gen của 7 con bò và bê trên có tổng cộng 4 alen trội và 6 alen lặn trở lên.
(4) Nếu lai phân tích bò cái thứ hai kết quả cho bê con thứ tư có lông đen thì con bò này có kiểu gen đồng hợp trội. Số nhận định sai là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25. Đặc điểm nào sau không phải của tác động gen không alen?
A. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh.
B. Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau.
C. Xảy ra hiện tượng gen trội lấn át gen lặn alen với nó.
D. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
Câu 26. Cho các nội dung sau về tương tác gen:
(I) Tương tác gen thực ra là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
(II) Chỉ có sự tương tác giữa các gen không alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
(III) Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa hai gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
(IV) Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội da càng đen.
(V) Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng.
Có bao nhiêu phát biểu sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27. Cho tính trạng và kiểu hình biểu hình sau, có thể xếp các tính trạng này vào quy luật tương tác gen nào: Tính trạng
Quy luật tương tác
a. Màu hoa. (đỏ - vàng - trắng) b. Chiều dài tai nhỏ. 1. Tương tác bổ sung
c. Lông (đen - xám - trắng) d. Màu da. (đen - trắng) e. Màu hạt của lúa mì. 2. Tương tác át chế
(đỏ đậm - đỏ - đỏ hồng - hồng- trắng) Trang 11
f. Hình dạng quả. (tròn - dẹt - dài) g. Hình dạng mào gà.
(quả đào - hoa hồng - hạt đậu - chiếc lá) 3. Tương tác cộng gộp h. Chiều cao cây ngô.
A. 1 -(a, e, f); 2-(g); 3-(b, c, d, h).
B. 1-(a, e, g); 2-(c, f); 3-(b, d, h).
C. 1-(a, f, g); 2-(c); 3-(b, d, e, g, h).
D. 1-(a, f, g); 2-(c, d); 3-(b, e, g, h).
Câu 28. Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm như thế nào?
A. Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai.
B. Dùng đột biến gen để xác định
C. Tạo điều kiện để xảy ra hoán vị.
D. Dùng phương pháp lai phân tích.
Câu 29. Khi nghiên cứu ở ruồi giấm Moocgan nhận thấy ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, lông
cứng ra, trứng đẻ ít đi, tuổi thọ ngắn...Hiện tượng này được giải thích:
A. Gen cánh cụt đã bị đột biến.
B. Tất cả các tính hạng ứên đều do gen cánh cụt gây ra.
C. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động trực tiếp của môi trường lên gen quy định cánh cụt.
D. Gen cánh cụt đã tương tác với gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác.
Câu 30. Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào càng nhiều gen thì:
A. Các dạng trung gian tạo ra càng nhiều.
B. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
C. Xu hướng chuyển sang tác động bổ trợ.
D. Vai trò của các gen trội bị giảm xuống.
Câu 31. Khi cho các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số cặp gen lai với nhau thu được F1 đồng
tính, cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Sau đây là các tỉ lệ kiểu hình của F2 ở các cặp bổ mẹ: Cặp bố mẹ I II III IV Tỉ lệ kiểu hình 9:7 63:1 9:3:3:1 12:3:1 Cặp bố mẹ V VI VII VIII Tỉ lệ kiểu hình 9:6:1 13:3 15:1 255:1
Nếu biết rằng các cặp gen này tương tác với nhau thì có bao nhiêu cặp bố mẹ có tính trạng chịu sự di
truyền theo quy luật tương tác bổ trợ và tương tác cộng gộp: A. 3 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 32. Cho các nội dung sau: (I)
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình. (II)
Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa, tỉ lệ nạt mỡ chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường.
(III) Tính trạng thường chịu ảnh hưởng của tương tác cộng gộp là tính trạng chất lượng.
(IV) Tương tác gen tạo ra biến dị tổ hợp. (V)
Tương tác gen và gen đa hiệu không phủ nhận học thuyết Menđen mà còn mở rộng thêm học thuyết Menđen.
(VI) Hiện tượng gen gây chết tạo ra tỉ lệ 2 : 1 là tác động của gen đa hiệu.
(VII) Hiện tượng con lai sinh ra có kiểu hình hoàn toàn không giống bố mẹ chỉ tìm thấy ở hiện tượng tương tác gen.
Có bao nhiêu nội dung sai? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 33. Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen (A, a và B, b) phân li độc
lập tác động qua lại theo sơ đồ sau: Trang 12
Giao phối 2 cá thể thuần chủng khác nhau (lông đen và lông trắng) thu được F1 toàn cá thể lông xám. Cho
F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A. 9 xám : 3 trắng : 4 đen.
B. 9 xám : 3 đen : 4 trắng C. 9 xám : 7 đen.
D. 12 xám : 3 đen : 1 trắng.
Câu 34. Cho F1 dị hợp 2 cặp gen lai với nhau ở thế hệ F2 thu được tỉ lệ 9 cao: 7 thấp.
- Cho F1 lai với cá thể thứ 1. Thế hệ lai thu được 3 cao : 1 thấp.
- Cho F1 lai với cá thể thứ 2. Thế hệ lai thu được 1 cao : 3 thấp.
Kiểu gen của cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là: A. AABb và aabb. B. AaBb và Aabb. C. Aabb và aabb. D. AaBb và aabb.
Câu 35. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen
đồng hợp lặn, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng ở
P, đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra,
sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật:
A. Tương tác át chế.
B. Tương tác cộng gộp.
C. Tương tác bổ sung. D. Phân ly.
Câu 36. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập.
Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu
được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Câu 37. Phép lai giữa hai ruồi giấm cánh vênh cho ra 50 con cánh vênh và 24 con cánh thẳng với giả
thuyết này ý kiến nào sau đây là hợp lý hơn cả?
A. Bố mẹ không thể thuần chủng.
B. Alen cánh vênh là đột biến trội gây chết
C. Gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn.
D. Không thể xuất hiện ruồi cánh vênh dị hợp.
Câu 38. Ở một loài thực vật, có ba kiểu hình cánh hoa khác nhau: Cánh hoa đỏ đậm (Đ), cánh hoa đỏ tươi
(T) và cánh hoa đỏ nhạt (N). Có hai dòng thuần Đ khác nhau (kí hiệu là Đ1 và Đ2) khi tiến hành đem lai
với hai dòng thuần T và N thu được kết quả như sau: Kiểu hình F
Phép lai Cặp bố, mẹ (P) Kiểu hình F 2 1 Đ N T 1 Đ1 x N 100% Đ 479 39 119 2 Đ1 x T 100% Đ 90 0 31 Trang 13 3 T x N 100% T 0 44 132 4 Đ2 x N 100% Đ 182 60 0 5 Đ2 x T 100% Đ 287 24 73
Phân tích kết quả các phép lai và cho biết quy luật di truyền chi phối kiểu hình cánh hoa ở loài thực vật trên:
A. Trội không hoàn toàn.
B. Tương tác át chế lặn (9:4: 3).
C. Tương tác bổ sung (9:6:1).
D. Tương tác át chế trội (12 : 3 :1).
Câu 39. Điểm chung giữa quy luật di truyền phân li độc lập và di truyền tương tác gen là:
1. Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
2. Đều có tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 giống nhau.
3. Đều có sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các gen không alen.
4. Đều có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 giống nhau. A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 40. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng
tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Theo sơ đồ trên thì có bao nhiêu kiểu gen cho hoa màu vàng và bao nhiêu kiểu gen cho hoa đỏ? A. 2 và 8. B. 4 và 8. C. 8 và 4. D. 2 và 4.
Câu 41. Trong phép lai 1 cặp ruồi giấm, F1 thu được tỉ lệ 2 cái: 1 đực. Dựa vào kết quả phép lai này, hãy
cho biết trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Có hiện tượng gen gây chết ở ruồi đực.
(2) Gen gây chết là gen trội.
(3) Nếu cho F1 tạp giao sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đực : 4 cái.
(4) Lai phân tích ruồi cái đời P sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình 1 đực : 1 cái. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 42. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, B quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. Cho F1 lai phân tích thu được kết quả sau: 5 đỏ, tròn: 1
vàng, tròn: 5 đỏ, bầu dục: 1 vàng, bầu dục. Biết nếu loài này bị đột biến dị bội, số lượng NST của thể này
tối đa sẽ bằng số lượng NST của thể bốn và tối thiểu là thể ba, không phát sinh các đột biến nào khác nữa,
giao tử lệch bội vẫn có sức sống bình thường. Dựa vào kết quả phép lai và đề bài, hãy cho biết có bao
nhiêu nhận xét sau đúng:
(1) Tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập với nhau.
(2) Tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền liên kết không hoàn toàn.
(3) Số kiểu gen cây F1 thỏa phép lai trên là 6.
(4) Nếu biết cây F1 không ở thể ba thì biết số kiểu gen cây F1 thỏa phép lai trên là 2.
(5) Số phép lai phân tích thỏa đề bài là 12. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 43. Ở chuột, màu lông được quy định bởi một số alen, alen trội là trội hoàn toàn. Trong đó Cb - đen,
Cc - kem, Cs - bạc, Cz - bạch tạng, theo thứ tự trội lặn là Cb > Cs > Cc > Cz. Có bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng?
(1) Nếu cho cá thể lông đen x cá thể lông bạc thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
(2) Xét các cá thể bình thường sẽ có tối đa 9 loại kiểu gen về các alen trên.
(3) Nếu cho cá thể lông đen x cá thể lông đen thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
(4) Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình lông đen. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Trang 14
Câu 44. Ở chuột, màu lông do 2 gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Nếu có mặt gen A, chuột sẽ có lông
màu trắng, không có gen A nhưng có gen B chuột có lông nâu, không có cả 2 gen chuột cho lông màu
xám. Các cặp gen phân li độc lập. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Cho chuột lông trắng dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được là: 12 trắng : 3 nâu: 1 xám.
(2) Chuột trắng thuần chủng gồm 2 kiểu gen quy định.
(3) Cho chuột trắng AAbb giao phối với một chuột bất kì khác luôn cho đời con có kiểu hình lông trắng.
(4) Cho chuột lông trắng giao phối với chuột lông xám có thế thu được đời con có 3 loại kiểu hình. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 45. Cho F1 lai với nhau, đời con có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 3 cây quả tròn : 3 cây quả bầu dục : 1 cây quả
dài. Tổ hợp nhận định các kết luận nào sau đây không đúng nhất?
(1) Chỉ cần có mặt một trong 2 gen trội thì sẽ cho kiểu hình quả tròn.
(2) Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
(3) Kiểu hình quả dài có kiểu gen đồng hợp lặn.
(4) Có mặt cả 2 gen trội không alen thì mới có kiểu hình quả dẹt.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng.
B. (2) đúng, (3) đúng, (4) đúng.
C. (1) sai, (2) đúng, (4) sai.
D. (1) đúng, (2) sai, (4) sai.
Câu 46. Khi nói về hiện tượng tương tác gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen với nhau.
B. Tương tác gen không làm xuất hiện các kiểu hình mới ở đòi con so với bố mẹ.
C. Tương tác gen thực chất là do sản phẩm của các gen tương tác với nhau.
D. Tương tác gen là hiện tượng các gen trực tiếp tác động với nhau tạo ra kiểu hình mới.
Câu 47. Ở một loài đậu thơm, sự có mặt của hai gen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại
cho hoa màu trắng. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Tính trạng màu hoa là kết quả của tác động bổ trợ giữa 2 gen A và B.
(2) Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được hoa giống toàn hoa đỏ thì kiểu gen đời P là aaBB x aabb.
(3) Lai phân tích cây đậu F1 ở phép lai aaBB x aabb sẽ thu được tỉ lệ đời con 100% hoa trắng.
(4) Phép lai có thể thu được hoa đỏ thuần chủng là AaBB x AaBb. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 48. Theo dõi sự di truyền màu sắc của quả một loài cây người ta thu được đời con phân li với tỉ lệ: 4
quả đỏ : 3 quả vàng : 1 quả xanh.
Người ta đưa các kết luận về sự di truyền như sau:
(1) Màu sắc quả có thể di truyền theo quv luật tương tác át chế trội hoặc át chế lặn.
(2) Nếu màu quả chịu tương tác át chế trội thì khi lai 2 cá thể dị hợp 2 cặp gen sẽ cho tỉ lệ kiểu hình đời con là 9:3: 4.
(3) Nếu có mặt 2 gen trội không alen với nhau, cây có thể cho 1 trong 3 kiểu hình quả đỏ, vàng hoặc xanh.
(4) Cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen có thể cho kiểu hình quả đỏ.
(5) Nếu màu quả chịu tương tác át chế lặn thì cây đồng hợp trội ở tỉ lệ đời con trên có quả màu đỏ.
Số kết luận đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 49. Ở một loài côn trùng, khi côn trùng mắt đỏ lai phân tích ở Fa có tỉ lệ kiểu hình 2 con cái mắt đỏ :
1 con đực mắt trắng : 1 con đực mắt đỏ. Dựa vào phép lai trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng: 1.
Tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác gen bổ sung và di truyền liên kết với giới tính. 2.
Tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác gen cộng gộp và di truyền liên kết với giới tính. 3.
Côn trùng mắt đỏ đem lai ở giới đồng giao. 4.
Côn trùng lai với côn trùng mắt đỏ, ở giới dị giao và có kiểu gen đồng hợp lặn. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 50. Cho chuột F1 tạp giao với tạp giao với các chuột khác trong 3 phép lai sau:
- Phép lai 1: Thế hệ con phân li theo tỉ lệ 6 lông trắng : 1 lông nâu : 1 lông xám.
- Phép lai 2: Thế hệ con phân li theo tỉ lệ 4 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám.
- Phép lai 3: Thế hệ con phân li theo tỉ lệ 12 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám. Trang 15
Biết gen quy định nằm trên NST thường. Cho các kết luận sau:
(1) Quy luật di truyền trong 3 phép lai trên là tương tác át chế trội.
(2) Con chuột F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
(3) Chuột khác ở phép lai 1 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen, trong đó cặp gen dị họp mang gen không át chế.
(4) Chuột khác ở phép lai 2 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen, trong đó cặp gen đồng hợp mang gen không át chế.
(5) Chuột F1 đem lai phân tích sẽ cho tỉ lệ đời con 1 lông trắng : 2 lông nâu : 1 lông xám.
Số kết quả đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 51. Khi tiến hành các phép lai giữa cá thể cà chua, người ta thu được kết quả sau đây :
- Phép lai 1: Cà chua quả tròn x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả tròn.
- Phép lai 2: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả dẹt.
- Phép lai 3: Cà chua quả dẹt x cà chua quả tròn thuần chủng thu được tỉ lệ 1 quả dẹt : 1 tròn.
- Phép lai 4: Cà chua quả tròn x cà chua quả tròn thu được tỉ lệ 1 quả tròn : 2 quả dẹt : 1 quả dài.
- Phép lai 5: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dẹt thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
Cho các nhận định sau về kết quả các phép lai trên :
1. Màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ.
2. Trong 5 phép lai, ở đời P có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
3. Có 1 phép lai bố hoặc mẹ mang gen dị hợp.
4. Có 2 phép lai bố và mẹ mang gen dị hợp.
5. Có 1 phép lai cả hai cây đời P đều chưa biết rõ kiểu gen.
Số nhận định đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 52. Khi tiến hành một phép lai giữa các giống gà, người ta thu được kết quả sau:
1. Cho gà lông trắng x gà lông nâu thuần chủng thu được tỉ lệ 1 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.
2. Cho gà lông trắng x gà lông trắng thu được tỉ lệ 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.
3. Cho gà lông nâu x gà lông nâu thu được tỉ lệ 1 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Dựa vào kết quả của các phép lai trên người ta
đưa ra các kết luận sau:
a) Gà lông trắng ở phép lai 1 có 6 kiểu gen khác nhau thỏa yêu cầu.
b) Phép lai 1 có 6 sơ đồ lai khác nhau thỏa yêu cầu.
c) Đời P ở phép lai 3 có cùng kiểu gen.
Tổ hợp nhận định đúng về các kết luận là:
A. (a) đúng, (b) đúng, (c) đúng.
B. (a) sai, (b) đúng, (c) sai.
C. (a) sai, (b) đúng, (c) đúng
D. (a) đúng, (b) sai, (c) đúng.
Câu 53. Cho hai mệnh đề (a) và (b), có nhận xét gì về hai mệnh đề này:
a. Gen HbA là gen đa hiệu vì
b. Gen HbS đột biến từ gen HbA gây bệnh hồng cầu hình liềm gây ra hàng loạt rối loạn bệnh lí.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
C. (a) đúng, (b) sai.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 54. Cho bảng thông tin sau về đặc điểm các gen phân loại theo sự tác động kiểu hình: Cột A Cột B (1) Gen đa hiệu
(a) Hoạt động ở quá trình sớm của giai đoạn phát triển cá thể (2) Gen gây chết
(b) Gen làm cho đặc điểm của gen khác không biểu hiện được (3) Gen át chế
(c) Tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng (4) Gen bổ trợ
(d) Có sự tác động qụa lại với nhau làm xuất hiện kiểu hình mới
Tổ hợp kết nối thông tin sai là: Trang 16
A. (1)-(c); (2)-(a); (3)-(b)
B. (1)-(c); (2)-(a); (4)-(d)
C. (1)-(c); (3b); (4)-(d)
D. (1)-(c); (2)-(b); (4)-(d)
Câu 55. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen:
A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ
hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
C. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, sau khi hoán đổi vị trí do trao đổi chéo sẽ
phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
D. Các gen không alen có cùng locut trên cặp NST đồng dạng liên kết chặt chẽ với nhau trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 56.
Xét các kết luận sau đây:
(1) Hoán vị gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kểt với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết luôn bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
Có bao nhiêu kết luận sai? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 57. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn
toàn, sự phân li kiểu gen, kiểu hình của thế hệ con của phép lai: ABD/abd x ABD/abd có kết quả:
A. Như kết quả lai một cặp tính trạng ở F2.
B. Như kết quả tương tác bổ sung ở F2.
C. Giống tác động cộng gộp 2 kiểu gen ở F2.
D. Giống kết quả phép lai 2 cặp tính trạng phân li độc lập ở F2.
Câu 58. Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và
không xảy ra đột biến. Hiện tương trên xảy ra là do:
a) Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.
b) Các tính trạng trên do một gen quy định.
c) Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.
d) Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu trả lời đúng là: A. (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (3). D. (2), (3).
Câu 59. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. Tỷ lệ phần trăm mang gen hoán vị.
B. Tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể mang giao tử hoán vị trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
C. Kết quả của phép tính: 100% - tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết.
D. Tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được phép lai phân tích.
Câu 60. Cho khoảng cách giữa các gen (cM) như sau:
O-R : 3; R-A : 13; R-G : 5; M-R : 7; G-A : 8; O-G : 8; M-G : 12; G-N : 10; O-N : 18.
Trật tự sắp xếp nào sau đây là đúng: A. MORGAN. B. MOGANR. C. MAGNOR. D. MORNAG.
Câu 61. Khi lai thuận và lai nghịch hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không có
tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ
lệ 3 hạt trơn có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn. Cho biết một gen quy định một tính trạng. Trong
các kết luận sau kết luận nào là không chính xác về phép lai trên?
A. Hai tính trạng di truyền liên kết theo quy luật liên kết gen hoàn toàn.
B. Các gen quy định hai tính trạng nằm trên NST thường.
C. Hạt trơn, có tua cuốn là hai tính trạng trội hoàn toàn. Trang 17
D. Mỗi tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden.
Câu 62. Cho hình ảnh sau mô tả quá trình trao đổi chéo tạo ra các giao tử tái tổ hợp gen:
Cho biết vị trí các alen A, a, B, b. Dựa vào hình vẽ hãy cho biết hoán vị gen xảy ra ở cặp alen nào và kết
quả của quá trình giảm phân này tạo ra các giao tử tái tổ hợp nào?
A. Hoán vị xảy ra ở cặp alen A và a, giao tử tái tổ hợp: Ab, aB.
B. Hoán vị xảy ra ở cặp alen B và b, giao tử tái tổ hợp: Ab, aB.
C. Hoán vị xảy ra ở cặp alen A và a, giao tử tái tổ hợp: AB, ab.
D. Hoán vị xảy ra ở cặp alen B và b, giao tử tái tổ hợp: AB, ab.
Câu 63. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B:quả tròn, b:quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này
cùng nằm trên một NST tương đồng. Hiện tượng nào dưới đây không xảy ra quá trình di truyền?
A. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen chi phối tính trạng trong quá trình di truyền.
B. Thay đổi vị trí của các gen trên NST tương đồng do trao đổi chéo trong giảm phân.
C. Liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp.
D. Xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp tạo ra các tổ hợp gen mới. Bd Aa
Câu 64. Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen
bD không xảy ra đôt biến nhưng
xảy ra hoán vị gen giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm
phần của tế bào trên là:
A. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABD, aBd, AbD, abd.
B. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.
C. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD.
D. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
Câu 65. Cho các nội dung sau về liên kết gen và hoán vị gen:
(1) Liên kết gen là hiện tượng phổ biến hơn phân li độc lập.
(2) Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
(3) Sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa hai crômatit chị em.
(4) Tần số hoán vị gen thường được xác định nhờ phép lai phân tích.
(5) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân còn các hình thức phân bào khác không có hiện tượng này.
(6) Xét cá thể có 2 cặp gen dị hợp liên kết với nhau hoàn toàn, nếu cho cá thể này tự thụ sẽ không xuất
hiện tượng biến dị tổ hợp ở đời con.
Có bao nhiêu nội dung sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 66. Có thể chứng minh được hai gen cùng nằm trên một NST có khoảng cách bằng 50 cM bằng cách sử dụng:
A. Gây đột biến gen. B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Gen thứ 3 nằm ở khoảng giữa 2 gen.
Câu 67. Cho bảng thông tin sau về các sự kiên xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể:
Sự kiện xảy ra
Số loại giao tử được gấp lên
1. Trao đổi chéo đơn (tại một điểm). a. 3 lần.
2. Trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc. b. 2 lần.
3. Trao đổi chéo tại 2 điểm cùng lúc (trao đổi chéo kép). c. 4 lần.
Hãy nối sự kiện xảy ra và số loại giao tử được gấp lên cho phù hợp: A. 1-a; 2-c; 3-b. B. 1- c; 2-a; 3-b. C. 1-b; 2-a; 3- c. D. 1- c; 2-b; 3-a. Trang 18
Câu 68. Trật tự phân bố các gen tính theo đơn vị trao đổi chéo trên NST số 2 của ruồi giấm là: 1 - Râu
cụt; 44, 5 - Mình đen; 63,2 - Cánh cụt; 14 - Cánh teo; 55,7 - Mắt tía; 108,5 - Thân đốm. Đột biến mất
đoạn 15-50 và 60-70 trên NST số 2. Trật tự phân bố các gen trên NST sau đột biến là:
A. Râu cụt - Cánh teo - Mắt tía - Mình đen - Thân đốm.
B. Râu cụt - Cánh teo - Mắt tía - Thân đốm.
C. Râu cụt - Cánh teo - Thân đốm.
D. Râu cụt - Cánh teo - Mình đen - Cánh cụt - Thân đốm.
Câu 69. Cho các nội dung sau:
(1) Moocgan phát hiện hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn nhờ phép lai thuận nghịch.
(2) Đơn vị khoảng cách trên bản đồ là centimoocgan ứng với tần số hoán vị gen 10%.
(3) Hiện tượng liên kết gen giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài.
(4) Hoán vị gen và đột biến là hai hiện tượng không bình thường trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
(5) Trong thực tế, hiện tượng hoán vị gen của đa số các loài đều xảy ra ở hai giới với tần số bằng nhau.
(6) Nhờ việc lập bản đồ di truyền, con người có thể giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối một cách mò
mẫm và rút ngắn được thời gian tạo giống.
Có bao nhiêu nội dung chính xác? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 70. Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân li độc lập vì:
A. Mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
B. Các gen cùng trên cùng 1 NST liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng sẽ
phân li độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Trong tế bào, số lượng gen là rất lớn còn số lượng NST bị hạn chế.
D. Trên mỗi cặp NST có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào lại có nhiều cặp NST đồng dạng nhau.
Câu 71. Trường hợp nào sau đây làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp?
(I) Trường hợp gen này có tác dụng kiềm hãm không cho gen alen với nó biểu hiện ra kiểu hình.
(II) Trường hợp hai hay nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò tương đương nhau.
(III) Trường hợp hai hay nhiều gen khác locut tác động qua lại quy định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ.
(IV) Trường hợp một gen cùng chi phối sự phát triển của nhiều tính trạng. A. IV. B. II. C. II, III. D. I, II, III.
Câu 72. Trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, tạp giao 2 cơ thể dị hợp 2 cặp
gen cho thế hệ lai có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,0625. Đây là tỉ lệ
của quy luật di truyền nào?
A. Quy luật hoán vị gen và tương tác gen.
B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen.
C. Quy luật tương tác gen hoặc phân ly độc lập.
D. Quy luật phân li độc lập hoặc hoán vị gen.
Câu 73. Menden đã phát hiện ra quy luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này
các gen tương ứng quy định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau
đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?
A. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.
B. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp
trong giảm phân không xảy ra.
C. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.
D. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menden, chúng phân li độc lập một cách tình cờ.
Câu 74. Ở một loài thực vật, hoa tím (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a), quả vàng (b) là lặn hoàn
toàn so với quả xanh (B). Hai lôcut gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành phép lai giữa
cây dị hợp 2 tính với cây hoa tím, quả vàng thuần chủng. Nhận định nào dưới đây là không chính xác về kết quả của phép lai?
A. Nếu không có hoán vị, trong tổng số cây thu được ở đời con, cây hoa tím, quả vàng chiếm 50%. Trang 19
B. Tỉ lệ quả vàng và quả xanh ở đời con luôn xấp xỉ nhau bất kể tần số hoán vị bằng bao nhiêu.
C. Đời con có 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen giữa 2 lôcut.
D. Có hai dạng cây p có kiểu hình hoa tím, quả xanh thỏa mãn phép lai nói trên.
Câu 75. Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:
Nếu gọi cặp alen A, a quy định kiểu hình cánh dài - xén, cặp alen B,b quy định kiểu hình thân xám - đen,
cặp alen D,d quy định kiểu hình chân ngắn - dài, cặp alen E, e quy định cánh thẳng - dãn. Biết alen lặn
quy định kiểu hình thể đột biến. AB
Thì 1 tế bào sinh tinh của cơ thể ruồi đưc có kiểu gen ab và tất cả tế bào sinh trứng của cơ thể ruồi cái DE
có kiểu gen de giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử như thế nào? A.
Ruồi đực: 32,25% : 32,25% : 17,75% : 17,75%;
Ruồi cái: 34,1% : 34,1% : 15,9% : 15,9%.
B. Ruồi đực: 1 : 1;
Ruồi cái: 34,1% : 34,1% : 15,9% : 15,9%.
C. Ruồi đực: 1 : 1 : 1 :1 hoặc 1:1; Ruồi cái: 100%.
D. Ruồi đực: 1 :1;
Ruồi cái: 1 :1 :1 :1.
Câu 76. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 2 cM,
BC = 17 cM, BD = 6 cM, CD = 23 cM, AC = 15 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là: A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.
Câu 77. Cho các quy luật di truyền sau đây: 1. Quy luật phân li.
2. Quy luật phân li độc lập.
3. Quy luật tương tác gen.
4. Quy luật liên kết gen. 5. Quy luật hoán vị gen.
Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ? A. 1,2, 4,5. B. 2,4,5. C. 2, 5. D. 2, 3, 5. AB Dd
Câu 78. Ở người xét 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có kiểu gen ab
. Biết rằng các gen liên kết
hoàn toàn. Nếu khi giảm phân có hiện tượng đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd thì
có bao nhiêu thành phần gen trong mỗi loại giao tử dưới đây có thể được tạo ra: (1) ABDD (2) Abdd (3) ABD (4) AB (5) abDD (6) abdd (7) abD (8) ABdd (9) ABDd (10) abDd (11) ab (12) abd A. 9 B. 3 C. 10 D. 11
Câu 79. Giả sử không có hoán vị gen, không phát sinh đột biến mới và cá thể đang xét thuộc giới đồng
giao thì trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về nhóm gen liên kết?
(1) Thể đa bội chẵn có thể số nhóm gen liên kết bằng một phần hai số lượng bộ NST của thể này.
(2) Thể đa bội lẻ có thể có số nhóm gen liên kết bằng một phần ba số lượng bộ NST của thể này.
(3) Thể đơn bội có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST của thể này.
(4) Thể song nhị bội có số nhóm gen liên kết bằng một nửa số lượng bộ NST của thể này.
(5) Thể một kép có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài. Trang 20
(6) Thể ba có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
(7) Thể không có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài. A. 2 B. 4 C. 5 D. 7
Câu 80. Nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp là:
A. Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập hay do sự hoán vị gen trong giảm phân và tổ hợp tự do của
các cặp nhiễm sắc thể.
B. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thế trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.
Câu 81. Phát biểu nào sau đây đúng với hai mệnh đề sau:
a) Số nhóm gen liên kết thường nhiều hơn số NST trong bộ đơn bội của loài vì
b) Hiện tượng hoán vị gen xảy ra phổ biến.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng. Ab
Câu 82. Xét môt tế bào sinh tinh có kiểu gen aB XDY giảm phân bình thường. Cho trường hợp giảm
phân tạo các loại tinh trùng sau đây, biết rằng các tinh trùng tạo ra đều sống sót: (1) AbXD; abY. (2) ABXD; ABY; abXD; abY. (3) AbY; aBXD. (4) AbXD; AbY; aBY; aBXD. (5) ABXD; abY. (6) ABY; abXD. (7) ABXD; AbXD; aBY; abY. (8) ABY; AbY; aBXD; abXD. (9) AbXD; aBY. (10) abXD; AbXD; aBY; ABY. (11) abY; AbY; ABXD; aBXD.
Số trường hợp có thể xảy ra là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 83. Trật tự phân bố các gen tính theo đơn vị trao đổi chéo trên nhiễm sắc thể số 2 của ruồi giấm là:
0 - Râu cụt; 48,5 - Mình đen; 65,6 - Cánh cụt; 13 - Cánh teo; 54,5 - Mắt tía; 107,5 - Thân đốm. Đột biến
đảo 50 - 70 trên nhiễm sắc thể số 2.
Trật tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể sau đột biến theo chiều từ phải sang trái là:
A. Thân đốm - mình đen - cánh teo - râu cụt.
B. Râu cụt - cánh teo - mình đen - cánh cụt - mắt tía - thân đốm.
C. Râu cụt - cánh teo - mình đen - thân đốm.
D. Thân đốm - mắt tía - cánh cụt - mình đen - cánh teo - râu cụt. DE
Câu 84. Một cơ thể có kiểu gen AaBb de giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa:
A. 8 loại giao tử.
B. 32 loại giao tử. C. 4 loại giao tử.
D. 16 loại giao tử.
Câu 85. Cho các nhận xét sau:
(1) Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể
tương đồng ở kì đầu 1.
(2) Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.
(3) Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(4) Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hoán vị.
(5) Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở
trên là không đúng? Trang 21 A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 ABD
Câu 86. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen abc khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crômatit thì sẽ
tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử:
A. 8 loại giao tử.
B. 32 loại giao tử. C. 4 loại giao tử.
D. 16 loại giao tử.
Câu 87. Phát biểu nào sau đây đúng với hai mệnh đề trên:
a) Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
b) Các gen nằm trên NST tương đồng có xu hướng liên kết với nhau.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 88. Ở một loài thực vật lưỡng bội khi nghiên cứu tính trạng màu hoa và kích thước quả người ta thu được kết quả sau:
- Phép lai thứ nhất thu được tỉ lệ 3 cây hoa đỏ, quả nhỏ : 1 cây hoa vàng quả to.
- Phép lai thứ hai thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ, quả nhỏ: 1 cây hoa vàng, quả nhỏ: 1 cây hoa đỏ, quả to.
- nhưng khi lai phân tích các cây ở đời con có kiểu hình khác bố mẹ thì kết quả đồng tính.
- Phép lai thứ ba thu được tỉ lệ như phép lai thứ hai nhưng khi lai phân tích các cây ở đời con có kiểu
hình khác bố mẹ thì kết quả phân tính.
Dựa vào kết quả trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
(1) Ở gen quy định màu hoa và kích thước quả cùng nằm trên 1 NST thường.
(2) Tính trạng hoa đỏ trội hơn hoa vàng, quả to trội hơn quả nhỏ.
(3) Cây đời p ở phép lai thứ nhất có kiểu gen dị hợp tự đều và kiểu hình hoa đỏ quả nhỏ.
(4) Phép lai thứ hai thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
(5) Cây đời P ở phép lai thứ ba đều có kiểu gen dị hợp tử chéo. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 89. Cho cây lai F1 lần lượt giao phấn với với các cây khác, thu được kết quả như sau:
Với cây thứ nhất có cùng bố mẹ thu được tỉ lệ 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng.
Với cây thứ hai thu được ti lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng.
Với cây thứ ba thu được tỉ lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng.
Dựa vào kết qủa trên hãy cho biết có bao nhiêu kết quả đúng trong các phát biểu sau:
a) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
b) Cây thứ hai chứa một alen trội trong kiểu gen quy định quả đỏ.
c) Đem lai phân tích cây thứ ba thu được ti lệ đời con 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng.
d) Đem lai phân tích một trong các cây ở đời con có tính trạng trội ở phép lai thứ ba sẽ không thu được kết quả đồng tính. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 90. Cho hai mệnh đề sau, nhận đúng nào sau đây đúng với hai mệnh đề này:
Hoán vị gen không tạo ra nhóm gen liên kết mới.
Hoán vị gen do hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo giữa hai NST đơn cùng cặp tương đồng.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
C. (a) đúng, (b) sai. D. (a) sai, (b) sai.
Câu 91. Cho một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên NST thường, hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng với cây
có kiểu hình lặn về của hai tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về F2: (1) Có 10 loại kiểu gen.
(2) Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
(3) Kiểu hình lặn về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
(4) Có 2 loại kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen. Trang 22 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 92. Cho các hình vẽ về các đoạn gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử:
Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu trong 4 hình trên, mỗi hình đại diện cho 1 tế bào sinh tinh thì số loại giao tử tạo ra là 8.
(2) Ba hình (b), (c), (d) đều là kết quả của hiện tượng hoán vị gen ở hình (a).
(3) Hình (b) và (c) là trao đổi chéo tại 1 chỗ, hình (d) là trao đổi chéo tại hai chỗ.
(4) Nếu xảy ra trao đổi tại hai chỗ không cùng lúc sẽ cho đồng thời kết quả hình (b) và (d). A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 93. Ở một loài cây, khi nghiên cứu về hai tính trạng, người ta thấy hai tính trạng này do 2 gen cùng
nằm trên NST thường quy định, mỗi gen có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cá thể dị hợp về
2 cặp gen lai với nhau thu được F1. Dựa vào phép lai này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao
nhiêu nhận định đúng, biết quá trình giảm phân tạo giao tử có xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở 2 giới.
(1) Nếu có sự phân biệt giới tính thì số phép lai khác nhau thỏa mãn đề bài là 4.
(2) Tỉ lệ kiểu hình trội cả 2 tính trạng ở F1 luôn chiếm hơn một nửa đơn vị với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì.
(3) Ở F1, tỉ lệ kiểu hình trội về tính trạng này bằng tỉ lệ kiểu hình trội về tính trạng kia với tần số hoán vị
gen ở 2 giới là bất kì.
(4) Ở F1, tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng nhỏ hơn một nửa đơn vị so với tỉ lệ kiểu hình trội cả 2 tính
trạng với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì.
(5) Ở F1, tổng tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 và 2 tính trạng bằng một nửa đơn vị với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì.
(6) Ở F1, tổng tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng và lặn về 1 tính trạng nhất định bằng ba phần tư đơn vị
với tần số hoán vị gen ở 2 giới là bất kì.
(7) Ở F1, tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng đạt cực đại bằng ba phần tư đơn vị.
Số nhận định đúng là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 AB
Câu 94. Trong điều kiện không có đột biến, có hai tế bào sinh tinh của một loài thú có kiểu gen ab giảm phân.
Trong những trường hợp sau đây có bao nhiêu trường hợp đúng:
1. Tạo 2 loại giao tử AB và ab có tỉ lệ bằng nhau.
2. Tạo 2 loại giao tử Ab và aB có tỉ lệ bằng nhau.
3. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
4. Tạo 4 loại giao tử với số giao tử liên kết gấp đôi số giao tử hoán vị. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 BD
Câu 95. Môt tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa bd thưc hiện giảm phân tạo giao tử. Nếu quá trình giảm BD
phân có sự không phân li của cặp NST mang 2 cặp gen bd trong giảm phân I thì những loại tinh trùng
có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh này là:
A. A BD bd và a hoặc A BD và a bd.
B. A BD BD; a bd bd; A và a hoặc a BD BD: A bd bd; A và a.
C. A BD: a bd; A và a hoặc a BD: A bd; A và a.
D. A BD bd, A BD, a bd và a hoặc a BD bd, a BD. A bd và A
Câu 96. Cho các nhận định sau: Trang 23
a) NST giới tính là NST chỉ chứa các gen quy định giới tính.
b) Trên NST giới tính, vùng tương đồng chiếm phần lớn NST.
c) Ở sinh vật bình thường, NST giới tính có thể chỉ có 1 NST X, hoặc 2 NST như XX, XY.
d) Để xác định giới tính, người ta thường áp dụng phương pháp di truyền học phân tử.
e) Số lượng gen nằm trên NST X nhiều hơn hẳn so với số lượng gen nằm trên NST Y.
Có bao nhiêu nhận định sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 97. Cho bảng thông tin sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Loài
Đặc điểm về cặp NST giới tính
1. Cá, chim, bướm, bò sát, lưỡng cư.
a. Con đực là XX, con cái là XO.
2. Ruồi giấm, thú, người.
b. Con đực là XY, con cái là XX.
3. Châu chấu, ong, bọ xít, rệp.
c. Con đực là XO, con cái là XX. 4. Bọ nhậy.
d. Con đực là XX, con cái làXY.
A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c. B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c.
C. 1- b, 2-d, 3-c, 4-a. D. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a.
Câu 98. Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
Câu 99. Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên các NST giới tính X, kết quả của
phép lai thuận và lai nghịch khác nhau là do:
A. Có sự thay đổi quá trình làm bố, làm mẹ trong quá trình lai.
B. Do sự khác biệt trong cặp NST giới tính ở cơ thể bố và mẹ nên bố mẹ không đóng vai trò như nhau
trong quá trình di truyền các tính trạng.
C. Do hiện tượng di truyền chéo, cơ thể XX sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau.
D. Do hiện tượng di truyền thẳng, cơ thể XY sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau.
Câu 100. Cho các thông tin sau:
I. Để tìm ra quy luật di truyền liên kết với giới tính, Moocgan kết họp giữa lai thuận nghịch và lai phân tích.
II. Nhờ phát hiện sự di truyền liên kết với giới tính ở một số tính trạng, con người có thể phân biệt
được giới tính của vật nuôi ở giai đoạn trứng và con non sơ sinh.
III. Ở người, gen nằm trên Y không alen trên X di truyền thẳng tức bố truyền con trai, mẹ truyền con gái.
IV. Tật dính ngón số 2, 3 và túm lông trên tai là do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
Có bao nhiêu thông tin chưa chính xác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 101. Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết giới tính?
A. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X.
B. Hiện tượng di truyền liên kết giới tính là hiện tượng di truyền của tính trạng thường mà các gen đã
xác định chúng nằm trên NST giới tính.
C. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen.
D. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi
là di truyền liên kết với giới tính.
Câu 102. Cho các tính trạng sau, dựa vào kiến thức đã học kết hợp đáp án, hãy cho biết các tính trạng nào
dưới đầy di truyền liên kết với giới tính?
1. Màu mắt (đỏ - trắng) của ruồi giấm.
2. Lông mèo (hung - đen - tam thề).
3. Màu hoa (đỏ - trắng).
4. Màu lông gà (vằn - nâu). 5. Bệnh máu khó đông. 6. Bệnh bạch tạng. A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 5. Trang 24
Câu 103. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?
A. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
Câu 104. Ở loài tằm (2n=28), để phân biệt đực cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã dùng cách gây đột biến chuyển đoạn:
A. Không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST 10 sang NST X.
B. Tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10.
C. Không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10.
D. Tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST số 10 sang NST X.
Câu 105. Ở mèo gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung đều nằm trên NST X, không có alen
trên Y. Gen D trội không hoàn toàn nên mèo có kiểu gen dị hợp Dd có màu lông tam thể. Cho các nội
dung sau, nội dung nào là không chính xác?
A. Mèo đen và mèo hung xuất hiện cả ở hai giới đực và cái.
B. Mèo tam thể chi có thể ở mèo cái, không có ở mèo đực.
C. Mèo tam thể có khả năng sinh sản bình thường trong tự nhiên.
D. Tính trạng màu lông tuân theo quy luật di truyền chéo.
Câu 106. Ở người tính trạng men răng do một gen quy định. Khi thống kê ở số đông những đứa trẻ sinh
ra từ các cặp vợ chồng trong đó những người chồng đều xỉn men răng, còn những người vợ đều có men
răng bình thường thì thấy 50% số con bị xỉn men răng đều là con gái, 50% số con còn lại có men răng
bình thường toàn là con trai. Tính chất di truyền của bệnh xỉn men răng như thế nào?
A. Xỉn men răng do một gen lặn nằm trên X quy định.
B. Xỉn men răng do một gen trội nằm trên NST thường quy định.
C. Xin men răng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.
D. Xỉn men răng do một gen trội nằm trên X quy định.
Câu 107. Ở một loài chim yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép
lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: đực lông xanh X cái lông vàng —> F1: 100% lông vàng.
- Phép lai 2: đực lông vàng X cái lông vàng —> F1: 100% lông vàng.
- Phép lai 3: đực lông vàng X cái lông xanh —> F1: 50% cái vàng : 50% đực xanh.
A. Liên kết với giới tính. B. Tương tác gen.
C. Phân li độc lập của Menđen.
D. Di truyền qua tế bào chất.
Câu 108. Ý nghĩa trong của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là đối với y học là:
A. Giúp phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm.
B. Giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền liên kết với giới tính.
C. Giúp hạn chế sự xuất hiện trong trường hợp bất thường của cặp NST giới tính.
D. Giảm số trường hợp bất thường về số lượng của cặp NST giới tính
Câu 109. Cho hai mệnh đề (a) và (b), có nhận xét gì về hai mệnh đề này:
a) Bệnh bạch tạng và máu khó đông không đi kèm với nhau vì
b) Gen quy định hai bệnh này nằm trên hai NST khác nhau.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
C. (a) sai, (b) đúng.
D. (a) đúng, (b) sai.
Câu 110. Khi nói về đặc điểm nhiễm sắc thể của tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tế bào sinh dưỡng luôn có một cặp nhiễm sắc thể giới tính.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen
C. Nhiễm sắc thể giới tính có trong tế bào sinh dục và các tế bào sinh dưỡng. Trang 25
D. Trong tế bào sinh dưỡng chứa nhiều cặp nhiễm sắc thể thường và có thể chứa 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 111. Cho hai mệnh đề (a) và (b), có nhận xét gì về hai mệnh đề này:
a. Bệnh mù màu và máu khó đông di truyền liên kết hoàn toàn vì
b. Gen quy định hai bệnh này nằm trên NST X.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
C. (a) đúng, (b) sai.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 112. Khi nói về NST giới tính có các phát biểu sau:
(1) NST giới tính chỉ có ở động vật.
(2) NST giới tính có ở tất cả các loài động vật.
(3) Ở những loài có NST giới tính thì luôn có nhiều hơn 1 loại NST giới tính trong quần thể.
(4) Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.
Số phát biểu chính xác là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 113. Cho các trường hợp sau, biết rằng cá thể XY đang xét có kiểu gen đồng hợp:
(a) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa 2 vùng (1) và (2).
(b) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (5) và (7).
(c) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (1) và (4).
(d) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo cân giữa 2 vùng (3) và (4).
(e) Đột biến đảo đoạn giữa vùng (8) và (4).
Số trường hợp không tạo ra nhóm gen liên kết mới là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 5
Câu 114. Cho hai mệnh đề sau, nhận đúng nào sau đây đúng với hai mệnh đề này:
a) X và Y là hai loại NST giới tính.
b) Ngoài gen quy định giới tính, X và Y còn mang gen quy định các tính trạng khác.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 115. Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng:
a) Tật dính ngón tay số 2 và số 3 di truyền thẳng vì
b) Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen nằm trên Y quy định.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 116. Gen trong tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây? I. Có mạch thẳng.
II. Tôn tại thành từng cặp alen.
III. Hoạt động độc lập với gen trong nhân. Trang 26
IV. Có khả năng tự nhân đôi, phiên mã, dịch mã. A. I, IV. B. III. C. I, II. D. I
Câu 117. Xét các trường hợp sau:
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST này có nhiều cặp gen.
(2) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
(3) Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen.
(4) Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có ít cặp gen.
(5) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường họp gen không tồn tại thành cặp alen? A. 2 trường hợp. B. 3 trường hợp. C. 4 trường hợp. D. 5 trường hợp.
Câu 118. Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách rất đặc biệt là:
A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái trội hoàn toàn so với gen trong giao tử đực.
Câu 119. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyền theo dòng mẹ thường xảy ra ở các tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Câu 120. Ở một loài động vật, xét sự di truyền của một tính trạng do 1 gen có 2 alen chi phối. Cho lai P
thuần chủng mang các cặp alen khác nhau thu được F1 và F2 đều có tỷ lệ kiểu hình là 1:1. Có thể giải
thích như thế nào về sự di truyền của tính trạng trên?
A. Tính trạng do gen nằm ở đoạn tương đồng trên NST giới tính quy định.
B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
D. Tính trạng do gen nằm ở đoạn không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
Câu 121. Kết quả lai thuận nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng đều ở hai
giới tính thì có thể kết luận:
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.
C. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
Câu 122. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như
tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen
nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này,
các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá;
tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng
trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng
hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của
cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng
này khiến cho lông mọc lên có màu đen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 123. Cho các nội dung sau về di truyền trong tế bào chất:
(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình.
(2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ.
(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai. Trang 27
(4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con la.
(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lai mà không cân tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.
Có bao nhiêu nội dung sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 124. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 125. Cho các nội dung sau:
(1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính
trạng này di truyền theo dòng mẹ.
(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.
(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa, tỉ lệ nạt mỡ chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường.
(4) Thường biến luôn có lợi cho sinh vật.
Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 126. Sau đây là một số đặc điểm của thường biến:
(1) Là những biến đổi ở kiểu gen.
(2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản.
(3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường.
(4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó.
(5) Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đen biển đoi kiêu gen.
Có bao nhiêu đặc điểm là đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 127. Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được
phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Gen quy định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất.
Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?
A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có
khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ.
B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công
hủy bỏ nhụy của cây làm bố.
C. Cây ngô bất thụ đực có khả năng sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.
D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống.
Câu 128. Những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.
(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến lại xuất hiện ở các thế hệ sau.
(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
(5) Thường biến xuất hiện đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện riêng lẻ, theo hướng không xác định.
Có bao nhiêu đặc điểm khác nhau nêu ra là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 129. Cho hình ảnh về biến đổi hình dạng cây rau mác ở các tầng nước khác nhau và một số thông tin liên quan: Trang 28 I.
Hiện tượng kiểu hình của cây rau mác biến đổi theo độ sâu của nước là do thường biến.
II. Hiện tượng trên có thể liên quan đến sự biến đổi kiểu gen kéo theo sự thay đổi hình dạng lá của cây rau mác.
III. Không phải tất cả các cây rau mác ở cùng một tầng nước đều có hình dạng lá như nhau.
IV. Theo hình trên, ta thấy nếu càng xuống sâu thì thân cây càng dài ra và dạng lá hình mũi mác dần
dần tiêu biến khi xuống tầng nước càng sâu.
V. Giả sử hạt của cây mác có lá hình dài ở tầng nước thấp nhất trong hình đem đi gieo trồng trên cạn
thì đời con thu được sẽ là những cây rau mác có dạng lá hình dải.
VI. Tập hợp các kiểu hình trên được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định dạng lá của cây rau mác.
Tổ hợp các thông tin đúng là: A. (I),(II),(V). B. (I), (II), (IV). C. (I), (IV), (V). D. (I), (IV), (VI).
Câu 130. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn ỉ 9 tháng tuổi đạt 50kg, trong khi đó lợn Đại Bạch 9
tháng tuổi đạt 90kg. Kết quả này nói lên:
A. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn lợn ỉ.
B. Tính trạng cân nặng ở giống lợn Đại Bạch có mức phản ứng rộng hơn lợn ỉ.
C. Vai trò của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.
D. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.
Câu 131. Cho một số thông tin sau:
(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.
(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá
thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X.
(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.
(5) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường.
(6) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn.
Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 132. Làm thế nào để phân biệt đột biến gen trên ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả
năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng với đột biến gen trên ADN trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây?
A. Trường hợp đột biến ngoài nhân sẽ gây hiện tượng lá có đốm xanh đốm trắng, đột biến trong nhân sẽ
làm toàn thân có màu trắng.
B. Trường hợp đột biến ngoài nhân gen đột biến sẽ không di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến có
thể di truyền được cho thế hệ tế bào sau.
C. Trường hợp đột biến ngoài nhân gen đột biến sẽ di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến không di
truyền được cho thế hệ tế bào sau.
D. Không thể phân biệt được.
Câu 133. Cho sự biến đổi về chiều cao của cùng một giống lúa khi trồng ở các mực nước khác nhau
Sự tăng dần chiều cao của cây khi trồng ở mực nước càng sâu dần là do hiện tượng gì: Trang 29 Mực nước (m) 0,1 0,2 0,5 0,7 1,0 1,2 Chiều cao cây (cm) 40 50 70 90 100 105 A. Đột biến. B. Thường biến.
C. Thích nghi kiểu gen.
D. Sinh trưởng vượt mức giới hạn.
Câu 134. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng
suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng Sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng.... đã thay đổi làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất do môi trường sống ở các
vùng có sự sai khác nhau.
C. Năng suất thu được giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình về năng suất được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng
năng suất của giống lúa X.
Câu 135. Tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài cây và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch
P : ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh
P : ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào và tính trạng lá của loài cây này di truyền theo quy luật nào?
A. 100% số cây lá xanh, liên kết giới tính.
B. 100% số cây lá xanh, di truyền ngoài nhân.
C. 100% số cây lá đốm, di truyền ngoài nhân.
D. 100% số cây lá đốm, phân li.
Câu 136. Khi nói về sự liên quan giữa kiểu gen, kiểu hình về môi trường thì câu nào sai?
A. Giữa kiểu gen với ngoại cảnh và kiểu hình có mối quan hệ phức tạp.
B. Kiểu gen là tổ hợp tất cả các gen có tác động riêng rẽ độc lập nhau.
C. Kiểu hình chịu ảnh hưởng của sự tác động giữa các gen và ngoại cảnh.
D. Ngoài tác động giữa các gen alen, còn tác động tương hỗ các gen không alen quy định sự hình thành tính trạng.
Câu 137. Một bệnh di truyền gây nên chứng động kinh ở người là do:
A. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong nhân làm cho các tế bào thần kinh không sản sinh đủ ATP
nên các tế bào bị chết và các mô thần kinh bị thoái hóa.
B. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể làm cho các ti thể không sản sinh đủ ATP nên các tế
bào bị chết và các mô bị thoái hóa.
C. Một đột biến mất đoạn NST số 9 làm cho cơ thể không sản sinh đủ ATP nên các tế bào thần kinh bị
chết và các mô bị thoái hóa.
D. Một đột biến thay thế hai cặp nucleotit ở một gen nằm trong ti thể làm cho các ti thể không sản sinh
đủ ATP nên các tế bào bị chết và các mô bị thoái hóa.
Câu 138. Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: A. (1)(2)  (3).
B. (1)  (3)  (2).
C. (3)  (1)  (2).
D. (2)  (1)  (3).
Câu 139. Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
A. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chỉ chịu tác động của các yếu tố bên ngoài cơ thể.
B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã có sẵn mà chỉ truyền cho con alen để tổ hợp với nhau thành kiểu gen.
C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Câu 140.
Cho các phát biểu sau về ADN trong nhân và ADN ngoài nhân:
1. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân. Trang 30
2. ADN ngoài nhân liên kết với protein histon còn ADN trong nhân thì không.
3. Nhìn chung, ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit nhiều hơn so với ADN ngoài nhân.
4. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép, dạng thẳng còn ADN ngoài nhân có cấu trúc đơn dạng vòng.
Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 141. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Nhận xét nào
sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con trai của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới.
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
Câu 142. Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhiễm sắc thể.
2. Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến và di truyền cho thế hệ sau.
3. ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng.
4. ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 143. Ở cây vạn niên thanh người ta thấy đôi khi lá cây xuất hiện các đốm xanh và trắng. Nguyên
nhân của hiện tượng này là do:
A. Tác động của môi trường.
B. Đột biến gen trong tế bào chất.
C. Đột biến gen ở trong nhân.
D. Đột biến gen trong lục lạp.
Câu 144. Cho các phát biểu về thường biến như sau:
1. Có khả năng di truyền được cho thế hệ sau.
2. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
3. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
4. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
5. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về thường biến? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 145. Sự mềm dẻo kiểu hình được hiểu là:
A. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
B. Sự điều chinh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
C. Tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định.
Câu 146. Chọn phát biểu sai:
A. Màu hoa là tính trạng biểu hiện chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
B. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng.
C. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta phải tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
D. Không có giống cây trồng hoặc vật nuôi nào thể hiện sự vượt trội hơn so với các giống khác trong
mọi điều kiện môi trường.
Câu 147. Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau
đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần
để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:
1. Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.
2. Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.
3. Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.
4. Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.
Số phát biểu đúng là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 148. Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng:
a) Gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ vì
b) Khối tế bào chất của giao tử cái lớn gấp nhiều lần tế bào chất của giao tử đực. Trang 31
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
Câu 149. Khi cho giao phối hai dòng côn trùng cùng loài thân có màu đen và thân có màu xám với nhau
thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ:
a) Ở giới đực: 3 thân đen: 1 thân xám.
b) Ở giới cái: 3 thân xám: 1 thân đen.
Biết màu thân do 1 gen có 2 alen quy định. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
B. Có hiện tượng gen gây chết ở giới cái gây ra các tỉ lệ khác nhau ở đực và cái.
C. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định.
D. Sự biểu hiện của tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
Câu 150. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: gam/1000 hạt), người
ta thu được kết quả ở bảng sau và một số nhận định: Giống lúa A B C D
Khối lượng tối đa 300 260 345 325
Khối lượng tối thiểu 200 250 190 270
(1) Tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng không quá rộng.
(2) Trong 4 giống lúa, giống C là giống có mức phản ứng rộng nhất.
(3) Trong 4 giống lúa, giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
(4) Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa C.
(5) Ở vùng có điều kiện khí hậu thất thường như vùng Tây Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ nên trồng giống lúa B.
Số nhận định đúng là: A. 2 B. 1 C. 5 D. 4
Câu 151. Cho những đặc điểm sau của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực:
(1) Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
(2) Phân phối đều cho các tế bào con.
(3) Thường không tồn tại từng cặp alen.
(4) Số lượng gen ít hơn gen trong nhân tế bào.
(5) Quá trình nhân đôi và phiên mã xảy ra trong tế bào chất.
Số đặc điểm đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 152. Khoảng cách từ gen A đến gen B bằng hai lần khoảng cách từ gen A đến gen C. Hai lần
khoảng cách từ gen A đến gen D bằng ba lần khoáng cách từ gen A đến gen C. Trong các thứ tự dưới đây
thì có bao nhiêu thứ tự là đúng?
(1) CADB. (2) DCAB. (3) BDCA. (4) BCAD.
(5) ABCD. (6) CBDA. (7) ABDC. (8) DBCA. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 153. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Trội không hoàn toàn có thể quan sát thấy được trên cây hoa giấy vừa có hoa đỏ, vừa có hoa trắng.
B. Hiện tượng tương tác cộng gộp gặp không nhiều trong cuộc sống.
C. Trội không hoàn toàn và át chế bởi gen trội khác locut thực chất đều là tương tác gen.
D. Các bệnh tật di truyền ở người không di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn.
Câu 154. Nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về tỉ lệ phân li KG ở F1; F2 trong trường hợp lai một tính
trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn đối với cùng một phép lai là:
A. Không thể có sự giống nhau nào vì tỉ lệ phân li là khác nhau.
B. Do cơ sở tế bào học giống nhau.
C. Do quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
D. Do quá trình thụ tinh xuất hiện số tổ hợp như nhau.
Câu 155. Cho các hệ quả sau:
1. Bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ, còn có các KH khác bố mẹ. Những KH này được gọi là các biến Trang 32 dị tổ hợp.
2. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp ở F2 là kết quả của sự tổ hợp các cặp alen tương ứng của P qua quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
3. Nếu biết được các gen quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau thì ta có thể dự
đoán trước được các kết quả phân li KH ở đời sau.
4. Tính được xác suất cặp vợ chồng nào đó mắc một bệnh trên NST thường sinh ra đời con bị bệnh là
bao nhiêu từ đó có thể tư vấn cho họ.
5. Lai hai dòng thuần chủng mang các gen tương phản để được đời con có ưu thế lai cao nhất.
Số hệ quả có thể được suy ra từ các quy luật của Menden là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 156. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về đặc điểm của các phân tử liên quan đến di truyền: Cột A Cột B a. ADN trên NST
1. Có cấu trúc gần giống với ADN trên tảo lam b. ADN ti thể
2. Liên quan đến bệnh động kinh c. ADN lạp thể
3. Là vật chất di truyền của một số loài virus d. ARN
4. Liên kết với protein histon
Trong tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c B. 1-c, 2-b, 3-d, 4-d C. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d
Câu 157. Cho bảng thông tin sau về kết quả ở phép lai thuận nghịch về tính trạng do gen nằm ở các vị trí khác nhau quy định: Cột A Cột B
(1) gen nằm trong tế bào chất
(a) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng
phân bố đồng đều ở hai giới
(2) gen nằm trên X không alen (b) lai thuận giống lai nghịch, tính trạng tương ứng trên Y
phân bố đồng đều ở hai giới
(3) gen nằm trên Y không alen (c) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng tương ứng trên X
phân bố không đồng đều ở 2 giới
(4) gen nằm trên vùng tương (d) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng đồng của NST X và Y
phân bố chỉ ở một giới
Tổ hợp kết nối thông tin 2 cột đúng:
A. (1)-(b); (2)-(c);(3)-(d);(4)-(a)
B. (1)-(a); (2)-(c);(3)-(d);(4)-(b)
C. (1)-(a); (2)-(c);(3)-(b);(4)-(d)
D. (1)-(b); (2)-(d);(3)-(a);(4)-(c)
Câu 158. Cho bảng thông tin sau về ý nghĩa và ứng dụng của các quy luật di truyền: Quy luật
Ý nghĩa và ứng dụng (1) Phân li
(a) Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể xác định bản đồ gen (2) Phân li độc lập
(b) Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng (3) Liên kết hoàn toàn
(c) Kiểm tra kiểu gen của bố mẹ bằng phép lai phân tích (4) Hoán vị gen
(d) Dự đoán được kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau
(e) Phân biệt sớm giới tính để điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục đích (5) Liên kết giới tính sản xuất
Tổ hợp kết nối thông tin đúng:
A. (1)-(d); (2)-(c); (3)-(a)
B. (1)-(c); (3)-(b); (4)-(a)
C. (2)-(d); (4)-(b); (5)-(e)
D. (3)-(d); (4)-(b); (5)-(e)
Câu 159. Cho các cá thể F1 của các cặp bố mẹ thuần chủng dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích thu được tỉ
lệ kiểu hình ở đời con như sau: Cặp bố mẹ 1 2 3 4 Tỉ lệ kiểu hình 3:1 1:2:1 1 :1 :1 :1 1:1
Biết các phép lai phân tích này nằm trong giới hạn các quy luật sau đây, không có hiện tượng trội không
hoàn toàn hoặc các đột biến phát sinh: I. Phân ly độc lập. II. Tương tác 9:7 Trang 33 III. Tương tác 9:6:1 IV. Tương tác 9:3:3:1 V. Tương tác 13:3 VI. Tương tác 12:3:1 VII. Tương tác 15:1 VIII. Liên kết hoàn toàn
Với kết quả trên và gợi ý về các quy luật di truyền, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng:
a) Cặp bố mẹ thứ nhất có tính trạng chịu chi phối của 1 trong các quy luật I, II, V.
b) Cặp bố mẹ thứ hai có tính trạng chịu chi phối của 1 trong các quy luật III, V, VI.
c) Phép lai phân tích 2 tính trạng có thể rơi vào con F1 của cặp bố mẹ thứ tư.
d) Phép lai phân tích 2 tính trạng có thể rơi vào con F1 của cặp bố mẹ thứ ba.
e) Cặp bố mẹ có nhiều các quy luật chi phối phù hợp nhất là cặp bố mẹ thứ tư.
f) Cặp bố mẹ có ít các quy luật chi phối phù hợp nhất là cặp bố mẹ thứ hai. A. 2 B. 3 C. 5 D. 1
Câu 160. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật luỡng bội: Cột A Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm a. Phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình sắc thể thường. giảm phân giao tử.
2. Các gen nằm trong tế bào chất.
b. Thường được sắp xếp theo một trật tự nhất
định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng c. Thường không được phân chia đồng đều cho
của nhiễm sắc thể giới tính X.
các tế bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên d. Phân li đồng đều về giao tử trong quá trình một nhiễm sắc thể. giảm phân.
5. Các cặp gen thuộc các locut khác nhau e. Thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử
trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào sau đây đúng:
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.
B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.
D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
Câu 161. Trong quá tình ôn thi, một bạn học sinh khi so sánh sự khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên
NST thường và gen nằm trên NST giới tính đã lập bảng thống kê sau:
Gen nằm trên NST thường
Gen nằm trên NST giới tính (1) Số lượng nhiều (2) Số lượng ít
(3) Có thể bị đột biến
(4) Không thể bị đột biến
(5) Tồn tại thành từng cặp tương đồng
(6) Không tồn tại thành từng cặp tương đồng
(7) Có thể quy định giới tính
(8) Có thể quy định tính trạng thường.
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào
(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm khi lập bảng thống kê trên: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 162. Bảng thông tin sau nói về cơ sở tế bào học của các quy luật di truyền: Cột A Cột B
(1) Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính dẫn tới sự (a) Quy luật phân li
phân li và tổ hợp các gen nằm trên NST giới tính
(2) Sự phân li đồng đều của các cặp NST tương đồng
(b) Quy luật phân li độc lập trong giảm phân
(c) Quy luật di truyền liên kết (3) Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST hoàn toàn
(d) Quy luật di truyền liên kết với (4) Các gen trên cùng 1 NST phân li và tổ hợp cùng giới tính
nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh Trang 34
(5) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác
(e) Quy luật di truyền ngoài nhân
nguồn ở kì đầu giảm phân I
(6) Giao tử chỉ truyền nhân mà không truyền tế bào (f) Quy luật hoán vị gen
chất cho trứng, gen nằm trong tế bào chất hầu như chỉ
được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
Tổ hợp kết nối thông tin không đúng nhất?
A. (a)-(2); (e)-(6); (f)-(5)
B. (a)-(2); (b)-(3); (c)-(1)
C. (a)-(3); (c)-(2); (d)-(1); (f)-(5) D. (a)-(3); (b)-(2) ĐÁP ÁN 1.B 2.B 3.C 4.C 5.D 6.D 7.A 8.A 9.C 10.C 11.A 12.A 13.A 14.B 15.A 16.A 17.A 18.A 19.A 20.D 21.C 22.B 23.C 24.D 25.C 26.B 27.C 28.B 29.B 30.A 31.C 32.A 33.B 34.A 35.C 36.B 37.B 38.D 39.C 40.B 41.C 42.C 43.A 44.B 45.D 46.C 47.A 48.A 49.A 50.D 51.D 52.C 53.A 54.D 55.A 56.B 57.A 58.D 59.D 60.A 61.D 62.D 63.A 64.A 65.D 66.D 67.C 68.B 69.A 70.C 71.C 72.D 73.A 74.C 75.D 76.B 77.B 78.D 79.C 80.A 81.A 82.C 83.D 84.D 85.C 86.C 87.A 88.D 89.A 90.D 91.B 92.C 93.C 94.D 95.D 96.D 97.D 98.B 99.B 100.B 101.D 102.C 103.C 104.A 105.C 106.D 107.A 108.B 109.C 110.A 111.D 112.A 113.A 114.C 115.A 116.C 117.B 118.A 119.A 120.B 121.D 122.C 123.C 124.A 125.C 126.A 127.A 128.D 129.D 130.B 131.C 132.A 133.B 134.D 135.C 136.B 137.B 138.B 139.A 140.B 141.A 142.D 143.D 144.B 145.A 146.A 147.A 148.A 149.D 150.A 151.C 152.B 153.C 154.B 155.A 156.C 157.B 158.B 159.A 160.A 161.B 162.D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án B
Quy luật phân li có nội dung là mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều
của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp. Câu 2. Đáp án B
- Giao tử thuần khuyết là một khái niệm Menđen đặt ra nhằm giải thích kết quả thí nghiêm của mình về quy luật phân li.
- Nội dung của khái niệm này nói về sự không hòa trộn vào nhau mà vẫn giữa nguyên bản chất ở đời con
của các "nhân tố di truyền" (theo Menđen) còn theo di truyền học hiện đại gọi đây là các alen của bố và mẹ. Câu 3. Đáp án C
- (I) Đúng, phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp lai và phân tích con lai.
- (II) Đúng, đối tượng nghiên cứu di truyền học của Menđen chủ yếu là cây đậu hà lan.
- (III) Đúng, quy luật di truyền của Menđen bao gồm 2 quy luật: quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
- (IV) Sai, điều kiện nghiệm đúng trong quy luật phân li là các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Câu 4. Đáp án C
Trình tự các bước như sau:
1. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. Câu 5. Đáp án D Câu 6. Đáp án D
Cặp gen được hiểu là 2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở
sinh vật lưỡng bội, 2 alen này phải có cùng lôcut. Ví dụ như AA, Aa, aa. Trang 35 Câu 7. Đáp án A
Phép lai một cặp tính trạng để thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 :1 thì cần thỏa những điều kiện sau:
1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.
Không có điều kiện thứ 3 do phép lai chỉ xét một cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Câu 8. Đáp án A
(a) Sai, để kiểm tra giả thuyết của mình, Menden đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai phân tích.
(b) Sai, alen là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định.
(c) Đúng, trường hợp bình thường không có đột biến xảy ra các gen alen có cùng locut.
(d) Sai, nếu xảy ra đột biến thì kết quả kiểu hình không đúng với quy luật phân li độc lập. Câu 9. Đáp án C
Quy luật phân li của Menden đề cập đến quá trình giảm phân tạo giao tử, các alen cùng cặp phân li đồng
đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia, cho nên điều kiện nghiệm đúng
của quy luật phân li là quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Câu 10. Đáp án C
Hình ảnh trên là hiện tượng gen trội không hoàn toàn. Hiện tượng này do di truyền học hiện đại phát hiện.
Ở thời Menden, ông chưa phát hiện ra hiện tượng này. Câu 11. Đáp án A
Quy luật phân li được ứng dụng nhiều trong phép lai một tính trạng (phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần
chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản) khi đó do sự phân li đồng đều của các cặp
alen về các giao tử của bố và mẹ dẫn đến kiểu hình biểu hiện ở F1 Aa (100%) là tính trội nên người ta áp
dụng quy luật này để xác định tính trội, lặn. Câu 12. Đáp án A
- Ở đây ta có thể dễ dàng nhận ra đáp án đúng chỉ có thể là A hoặc B do quy luật phân li độc lập phải đề
cập đến vấn đề sự di truyền độc lập của các tính trạng.
- Tuy nhiên đáp án đúng phải là A vì đối tượng nghiên cứu của Menden là các cá thể thuần chủng.
+ C sai vì phép lai hai cơ thể này có thể khác nhau về nhiều cặp tính trạng.
+ D sai vì chưa nói lên được bản chất của quy luật phân li độc lập. Câu 13. Đáp án A
- Với phép lai 1 tính: F1: Aa x Aa cho F2: 3 kiểu gen (AA, Aa, aa) = 31
- Với phép lai 2 tính: F1: AaBb x AaBb cho F2: 9 kiểu gen (AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb) = 32.
Vậy với phép lai n tính sẽ cho 3n. Câu 14. Đáp án B
Do đề bài hỏi về quy luật phân li độc lập cho nên có thể nói những đáp án mang từ "độc lập" sẽ có cơ hội
đúng nhiều hơn và ở bài này cũng vậy nên ta loại các đáp án A, D.
- Điều kiện nghiệm đúng trong quy luật phân li độc lập là các gen quy định các tính trạng khác nhau phải
nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, cho nên sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST
tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
+ A sai vì đây là cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
+ C chắc chắn sai vì các quy luật của Menđen không đề cập đến cụm từ "gen không alen". Câu 15. Đáp án A
Quy luật phân li độc lập của Menden thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen ở giảm phân. Câu 16. Đáp án A
Quy luật phân li độc lập cho ta thấy sự di truyền độc lập và tổ hợp lại của các tính trạng sẽ tạo ra vô số
kiểu gen dị hợp góp phần tạo nguồn biến dị tổ hợp cho sinh giới. Câu 17. Đáp án A
Hình ảnh trên biểu thị cho cơ sở tế bào của quy luật phân li. Trong hình có 1 cặp NST tương đồng phân li
đồng đều về hai cực của tế bào tạo ra 4 giao tử đơn bội. Câu 18. Đáp án A
(1) Đúng, muốn biết chính xác kiểu gen của cá thể có kiểu kiểu hình trội, ta sử dụng phép lai phân tích.
(2) Sai, trong phép lai một tính trạng, để đời sau có kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn không những cần sự
phân li và tổ hợp của các cặp alen trong quá trình phát sinh giao tử mà còn gen trội là trội hoàn toàn. Trang 36
(3) Sai, nguyên nhân Menden phát hiện ra quy luật phân li độc lập là do trong các phép lai, ông sử dụng
dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng. (4) Đúng.
(5) Sai, có thể tìm ra hai người có kiểu gen giống nhau ở trường hợp đồng sinh cùng trứng. Câu 19. Đáp án A
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 75% đỏ : 25% trắng.
- Theo đề bài, mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình cho nên trên mỗi cây chỉ có một loại hoa. Câu 20. Đáp án D
- Do hạt vàng trội so với hạt xanh, P thuần chủng nên khi lai cho F1 100% hạt vàng.
- Đáp án D lại nói là F1 có cây tạo hạt xanh là sai. Câu 21. Đáp án C
Các điều kiện cần thì (2), (3), (4), (5), (6).
Điều kiện (1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST, không cần thiết vì chỉ xét một cặp tính trạng. Câu 22. Đáp án B
(a) đúng, (b) sai vì phép lai phân tích ứng dụng quy luật phân li. Câu 23. Đáp án C
Thí nghiệm đậu Hà Lan ở Menden quá quen thuộc với các em rồi đúng không? Cho nên ta biết tính trạng
màu hạt này phải do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Theo đề bài hạt vàng trội hơn hạt
xanh, anh quy ước A- (vàng); aa (xanh).
a) Đúng vì các cây hạt vàng có kiểu gen thuần chủng (AA) x aa sẽ cho F1 là Aa (hạt vàng dị hợp).
b) Đúng vì Aa x Aa (hạt vàng dị hợp) sẽ cho F2 là 3A- (hạt vàng) : 1aa (hạt xanh).
c) Đúng vì trong tỉ lệ F2 (3 vàng : 1 xanh) sẽ có những cây hạt xanh (aa) khi đó những cây này tự thụ sẽ cho ra hạt xanh.
d) Sai vì 100 % cây F1 cho hạt vàng. Câu 24. Đáp án D
- Bò đực x bò cái 3 cho con lông vàng (dd) vậy bò đực có mang alen D vậy bò đực có kiểu gen Dd, bò
cái 3 có kiểu gen Dd hoặc dd.
- Bò đực (Dd) x bò cái 1 và bò cái 2 đều cho con lông đen (D-) vậy bò cái 1 và 2 có thể có kiểu gen DD hoặc Dd hoặc dd.
(1) Sai vì chỉ có bò đực lông đen và con bê lông vàng mới biết rõ kiểu gen.
(2) Sai vì bò cái thứ hai có kiểu D- , bò cái thứ ba có kiểu gen -d.
(3) Sai vì bò đực có kiểu gen Dd, 2 con bò cái 1 và 2 chưa biết kiểu gen, bò cái thứ ba có kiểu gen -d, 2 con
bê 1 và 2 có kiểu gen D-, con bê 3 có kiểu gen dd, vậy có tổng cộng 3 alen trội và 4 alen lặn trở lên.
(4) Sai vì khi lai phân tích bò cái 2 chưa biết kiểu gen, sinh ra con có lông đen D- thì không thể kết luận
con bò này có kiểu gen đồng hợp trội DD. Câu 25. Đáp án C
Trong tác động giữa các gen không alen không xảy hiện tượng gen trội át gen lặn alen với nó. Câu 26. Đáp án B (I)
Sai, tương tác gen thực ra là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
(II) Sai, gen alen vẫn có sự tương tác tạo ưu thế lai.
(III) Sai, nhiều hơn 2 gen vẫn xảy ra tương tác bổ sung.
(IV) Đúng, màu da người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội da càng đen.
(V) Đúng, trong tương tác cộng gộp, các gen vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng. Câu 27. Đáp án C
Bài tập này chủ yếu củng cố kinh nghiệm cho người học, giúp nhận diện nhanh các tính trạng thường gặp
chịu sự tác động của quy luật tương tác nào khi ra trong đề mà không cần xét tỉ lệ. Câu 28. Đáp án B
Khi bị đột biến, gen đa hiệu làm thay đổi một loạt các tính trạng mà nó bị chi phối trong khi gen liên kết
hoàn toàn thì những tính trạng bị thay đổi chỉ là những tính trạng đang xét. Nhờ hiện tượng này người ta
phân biệt gen đa hiệu và gen liên kết hoàn toàn. Câu 29. Đáp án B
Đây là hiện tượng gen đa hiệu, gen quy định cánh chi phối nhiều tính trạng khác như đốt thân, lông,... Trang 37 Câu 30. Đáp án A
Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong sự biểu hiện tính trạng, tương tác cộng gộp
do càng nhiều gen quy định thì kiểu hình trung gian càng nhiều. Câu 31. Đáp án C
- Các cặp bố mẹ chịu tác động tương tác bổ trợ: I (tỉ lệ 9:7), III (tỉ lệ 9:3:3:1), V (tỉ lệ 9:6:1).
- Các cặp bố mẹ chịu tác động tương tác cộng gộp: II (tỉ lệ 63:1, 3 cặp gen tương tác), VII (tỉ lệ 15:1, 2
cặp gen tương tác), VIII (tỉ lệ 255:1, 4 cặp gen tương tác).
- Các cặp bố mẹ còn lại là tương tác át chế. Câu 32. Đáp án A (I) Đúng.
(II) Sai, tỉ lệ nạt mỡ là tính trang chất lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
(III) Sai, tính trạng thường chịu ảnh hưởng của tương tác cộng gộp là tính trạng số lượng. (IV) Đúng.
(V) Đúng, tương tác gen và gen đa hiệu không phủ nhận học thuyết Menden mà còn mở rộng thêm học thuyết Menden.
(VI) Đúng, gen đa hiệu gây chết thường ở trạng thái đồng hợp nhất là đồng hợp trội cho nên tạo tỉ lệ 2:1.
(VII) Sai, còn có thể là do đột biến. Câu 33. Đáp án B
- Theo sơ đồ ta thấy: nếu A_B_: xám; A_bb : đen; các kiểu gen còn lại cho lông trắng (không màu).
- Ở F2 cho tỉ lệ kiểu gen 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb (9 xám : 3 đen : 4 trắng). Câu 34. Đáp án A
- Do đây là bài toán tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7.
- Ta quy ước: A_B_: cây cao; các kiểu gen còn lại cho cây thấp. - F1 có kiểu gen AaBb.
Để có đáp án nhanh ta suy luận như sau:
+ Nếu lai với cây thứ nhất cho tỉ lệ 3 cao: 1 thấp thì không thể nào là đáp án B và D vì hai đáp án này nói
cây thứ nhất có kiểu gen giống cây F1 khi lai sẽ cho tỉ lệ 9 : 7.
+ Mặt khác ta có nhận xét tỉ lệ cây cao chiếm 3/4 > 50%, trong khi cây F1 có 1/2 alen trội, vậy để có nhiều
cây cao ở đời con như thế thì cây thứ nhất phải có kiểu gen có nhiều alen trội vậy ta loại C và chọn A. Câu 35. Đáp án C
- Bài nên xử lí theo kinh nghiệm không nên viết sơ đồ lai hay gì đó. Đầu tiên ta loại phương án D, vì nó
chắc chắn sai vì nếu đây là bài toán lai 1 cặp tính trạng thì khi lai cây hoa đỏ F1 giao phấn với cây hoa
trắng ở đời P (lai phân tích) sẽ cho tỉ lệ 1:1.
- Nếu là tương tác át chế, do bài chỉ có 2 kiểu hình đỏ - trắng nên F1 phải cho kiểu hình hoa trắng (kinh nghiệm).
- Nếu là tương tác cộng gộp thì khi lai phân tích phải cho 3 đỏ : 1 trắng.
- Khi lai cây hoa đỏ F1 giao phấn với cây hoa trắng ở đời P (coi như là phép lai phân tích) mà tỉ lệ 3 : 1, tỉ
lệ cao nghiêng về cây có kiểu hình hoa trắng thì đây là dạng tương tác bổ sung (tương tác kiểu 9:7).
- Ngoài ra có thể nói thêm phần tương tác bổ sung khi cho cơ thể F1 (AaBb) đem lai phân tích với cơ thể (aabb).
- Nếu đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình :
+ 3:1 suy ra tương tác bổ sung kiểu 9:7.
+ 1:2:1 suy ra tương tác bổ sung kiểu 9:6:1.
+ 1 :1 :1 :1 suy ra tương tác bổ sung kiểu 9:3:3:1. Câu 36. Đáp án B
- Theo sơ đồ ta thấy: nếu A_B_ : hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho hoa trắng (không màu).
- Ở F2 cho tỉ lệ kiểu gen 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb (9 đỏ : 7 trắng). Câu 37. Đáp án B
- Bố mẹ cánh vênh sinh con cánh thẳng suy ra cánh vênh là trội và kiểu gen bố mẹ là Aa x Aa.
- Ở bài này tỉ lệ 50 con cánh vênh : 24 con cánh thẳng = 2 : 1, đây là tỉ lệ của gen gây chết, và gen gây
chết là gen trội, gây chết ở trạng thái đồng hợp trội (AA) do đó đời con còn lại là 2 Aa : 1 aa.
- Trường hợp gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn như câu C đề cập không thể xảy ra ở bài này, muốn
gen chết ở trạng thái đồng hợp lặn phải xuất hiện kiểu hình trung gian của kiểu gen Aa mới phân biệt Trang 38
được gen có gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn hay không. Câu 38. Đáp án D
- Thật ra bài toán này không khó do bảng kết quả phép lai gây nhiễu cho người làm, ta chỉ cần xét tỉ lệ đời
F2 sẽ thấy rất rõ ràng: Tỉ lệ kiểu hình F2 Phép lai Đ N T 1 12 1 3 2 3 0 1 3 0 1 3 4 3 1 0 5 12 1 3
- Theo bảng xử lí số liệu, ta thấy rõ ngay đây là kiểu tương tác át chết trội Câu 39. Đáp án C
1. Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp là đúng, ở tương tác gen việc tạo biến dị tổ hợp thông qua tương tác
cộng gộp xuất hiện các kiểu hình trung gian hay các loại tương tác khác tạo kiểu hình khác với bố mẹ.
2. Đều có tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 giống nhau là đúng do bài này chưa nói rõ đời P và F1 thế nào nhưng
các bạn phải thông minh một chút để chấp nhận nó vì cả 4 đáp án đều có số 2.
3. Đều có sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các gen không alen là đúng vì quy luật phân li độc lập khi
xét đều có nhiều gen quy định các tính trạng khác nhau và tương tác gen cũng có nhiều gen không
alen mới tương tác với nhau được. Cả hai trường hợp các gen đều nằm trên các NST khác nhau phân
li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân.
4. Sai, tương tác gen có nhiều kiểu cho nên kiểu hình F2 không phải lúc nào cũng giống được với phân li độc lập. Câu 40. Đáp án B
- Theo đề bài để cho hoa màu vàng thì cây phải có kiểu gen: K_L_mm.
Vậy có 2 x 2 = 4 kiểu gen.
- Để cho hoa màu đỏ thì cây phải có kiểu gen: K_L_M_.
- Vậy có 2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen. Câu 41. Đáp án C
- Theo bài toán, tỉ lệ là 2 cái :1 đực, cho thấy có hình tượng gen gây chết ở ruồi đực vì bình thường tỉ lệ
sinh sản là 1 đực : 1 cái, suy ra (1) đúng.
- Hiện tượng gây chết ở ruồi đực mà không gây chết ở ruồi cái suy ra gen gây chết nằm trên NST giới
tính và là NST giới tính X, ta có phép lai thỏa đề bài là XAXa x XAY, F1 2 cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn
vậy gen gây chết là gen lặn suy ra (2) sai.
- Các phép lai còn lại như XAXA x XaY, XAXa x XaY,... không thỏa yêu cầu.
- Tạp giao F1: XAXA, XAXa x XAY sẽ cho tỉ lệ 4 cái trội: 3 đực trội: 1 đực lặn vậy tỉ lệ thu được là 3 đực : 4 cái suy ra (3) đúng.
(4) sai vì ruồi đực không có kiểu hình lặn đã chết. Câu 42. Đáp án C
Với kết quả phép lai 5 đỏ, tròn: 1 vàng, tròn: 5 đỏ, bầu dục: 1 vàng, bâu dục = (5 đỏ : 1 vàng) x (1 tròn : 1
bầu dục), ta suy ra được tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập với nhau suy ra (1) đúng, (2) sai.
- Tỉ lệ 5 :1 ta nghĩ đến:
+ Thể AAa giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 5A- : la.
+ Thể AAaa giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 5A-: la-.
- Tỉ lệ 1 :1 ta nghĩ đến:
+ Thể Bb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1B : 1b.
+ Thể Bbb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1B- : 1b-.
+ Thể Bbbb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1B- : 1B-.
(do đề bài giới hạn ở số lượng NST của thể dị bội chỉ dừng lại ở 2n + 2 cho nên ở các alen của cùng một
gen chỉ có tối đa 4 alen và số lượng alen đếm trên kiểu gen không quá 6) Kiểu gen cây F2
Kiểu gen cây đồng hợp lặn Trang 39 AAaBb, AAaBbb, AAaaBb
aabb, aaabb, aabbb, aaabbb, aaaabb, aabbbb
Tổng cộng có 3 kiểu gen
Tổng cộng có 6 kiểu gen
Vậy (3) sai, (4) đúng, (5) sai. Câu 43. Đáp án A
(1) đúng vì cho ví dụ phép lai CbCz (lông đen) x CsCz (lông bạc) cho tỉ lệ đòi con 2 đen : 1 bạc : 1 bạch
tạng, có 3 loại kiểu hình.
(2) sai vì với các cá thể bình thường có thể có tổng cộng 10 kiểu gen.
(3) sai vì phép lai Cb-(lông đen) x Cb- (lông đen) cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 đen : 1 bất kì vậy có tối đa 2 kiểu hình.
(4) sai vì kiểu hình lông đen có số kiểu là 4: CbCb, CbCc, CbCs, CbCz. Câu 44. Đáp án B
- Theo đề bài ta thấy, màu lông mèo di truyền theo quy luật tương tác át chế 12:3:1. Và kiểu gen A-B- và
A-bb cho lông trắng, aaB- cho lông nâu và aabb cho lông xám.
(1) đúng vì khi lai AaBb x AaBb với nhau ta thu được tỉ lệ kiểu hình 12 trắng : 3 nâu : 1 xám.
(2) đúng vì chuột lông trắng thuần chủng có kiểu gen là AABB hoặc AAbb.
(3) đúng vì kiểu gen AAbb khi lai với bất cứ chuột nào cũng cho kiểu gen A--b có kiểu hình lông trắng.
(4) đúng vì có phép lai AaBb (lông trắng) x aabb (lông xám) cho đời con 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb :
1aabb (2 trắng : 1 nâu : 1 xám) Câu 45. Đáp án D
- Tỉ lệ 4 kiểu hình khác nhau về một tính trạng là 9:3:3:1, ta có thể suy ra ngay đó là tỉ lệ tương tác bổ sung 9:3:3:1
- Quy ước gen: A-B- : dẹt, A-bb : tròn, aaB- : bầu dục, aabb: dài.
(1) sai vì phải có mặt gen A và không có mặt gen B mới cho kiểu hình quả tròn.
(2) đúng vì tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ 9:3:3:1.
(3) đúng vì kiểu hình quả dài do kiểu gen aabb quy định.
(4) đúng vì khi có cả gen A và B mới cho kiểu hình quả dẹt.
- Theo kết quả trên ta thấy:
+ Đáp án A nhận định sai về (1) và (2).
+ Đáp án B đúng hoàn toàn.
+ Đáp án C nhận định sai về (4).
+ Đáp án D sai hoàn toàn. Câu 46. Đáp án C
Tương tác gen bản chất là tương tác giữa các sản phẩm do các gen tạo ra. Câu 47. Đáp án A
Theo đề bài ta thấy màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ 9:7; kiểu gen A-B- (hoa đỏ), các kiểu
gen còn lại cho hoa trắng.
(1) đúng vì sự tác động bổ trợ của 2 gen trội A và B hình thành màu hoa.
(2) sai vì để thu được 100% hoa đỏ (A-B-) từ 2 giống trắng đậu thuần chủng thì kiểu gen đời P phải là AAbb x aaBB.
(3) đúng vì phép lai: aaBB x aabb cho 100% aaBb (hoa trắng).
(4) đúng vì phép lai: AaBB x AaBb có cho kiểu gen AABB (hoa đỏ thuần chủng). Câu 48. Đáp án A
- Với tỉ lệ 4 quả đỏ : 3 quả vàng : 1 quả xanh ta có tổng cộng 8 tổ hợp tức 4x2 suy ra kiểu gen bố mẹ có
tổng cộng 3 cặp gen dị hợp : 1 cặp gen đồng hợp, đồng thời với tỉ lệ 3 kiểu hình này anh nghĩ ngay đến
tương tác 9:6:1, 12:3:1 và 9:4:3.
- Kiểu gen ờ đời p sẽ là AaBb x aaBb (hoặc Aabb), không thể là AaBb x AABb (hoặc AaBB) vì đời con
sẽ chắc chắn có gen trội A (hoặc B) không cho tỉ lệ kiểu hình như trên được, do hiện nay thi theo hình
thức trắc nghiệm nên anh chỉ chọn kiểu gen aaBb để giải bài này.
- AaBb x aaBb cho F1: 3A-B-: 1 A-bb : 3aaB-: 1 aabb.
+ Nếu là tương tác 9:6:1 thì 3A-B- cho quả vàng; 1aabb cho quả xanh; còn lại cho quả đỏ.
+ Nếu là tương tác 12:3:1 thì 3A-B- + 1 A-bb cho quả đỏ (gen A át), 3aaB- cho quả vàng, 1aabb cho quả xanh.
+ Nếu là tương tác 9:3:4 thì 3aaB- + laabb cho quả đỏ (aa át), 3A-B- cho quả vàng, 1A-bb cho quả xanh. Trang 40
(1) sai vì màu quả còn có thể di truyền theo quy luật bổ sung 9:6:1.
(2) sai vì tương tác át chế trội không thể cho tỉ lệ kiểu hình 9:3:4 ở phép lai 2 cá thể có 2 cặp gen dị hợp.
(3) sai vì theo các trường hợp tương tác trên, cây có 2 gen trội A-B- chỉ có thể quả vàng hoặc quả đỏ.
(4) đúng vì theo trường hợp tương tác 9:3:4, cây aabb cho kiểu hình quả đỏ.
(5) sai vì theo trường hợp tương tác 9:3:4 (át chế lặn), cây AABB có kiểu hình quả vàng. Câu 49. Đáp án A
- Theo đề bài, anh thấy tỉ lệ đời con có sự phân bố kiểu hình không đồng đều ở 2 giới, phép lai phân tích
cho tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng suy ra quy luật di truyền chi phối bài này là tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.
- Tương tác gen xuất hiện hai kiểu hình ở đời con suy ra có thể là tương tác 9:7,13:3 và 15:1.
- Vì xét cả giới tính mà đời con cho 4 tổ hợp cho nên trên tổng kiểu gen của bố mẹ sẽ có 1 cặp gen dị hợp.
- Xét cặp giới tính, do sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới nên đời P phải có kiểu gen XBY x XbXb,
không thể là XBXB x XbY hoặc XBXb x XbY vì 2 phép lai này cho kiểu hình ở đời con không có sự khác biệt giữa 2 giới.
- Vậy phép lai là AaXBY x aaXbXb (dị hợp 1 cặp gen), Fa: 1AaXBXb : 1AaXbY : 1aaXBXb : 1aaXbY (2
con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng) suy ra mắt trắng là do không có cả alen A, B và
tương tác này theo kiểu cộng gộp.
- Vậy chỉ có (2) là đúng. Câu 50. Đáp án D
- Ở phép lai 3, thấy rõ tỉ lệ kiểu hình 12 : 3 : 1, từ đây ta có thể quy ước gen ngay: A-B- + A-bb (gen A
át): lông trắng, aaB-: lông nâu; aabb : lông xám, vậy (1) đúng, (2) đúng.
- Phép lai thứ nhất cho tỉ lệ kiểu hình 6 : 1 : 1 (8 tổ hợp, 3 cặp gen dị hợp) và cho kiểu hình lông xám
(aabb) suy ra bố mẹ là AaBb x Aabb (gen A át), vậy (3) sai.
- Phép lai thứ hai cho kiểu tỉ lệ kiểu hình 4 : 3 :1 (8 tổ hợp, 3 cặp gen dị hợp) và cho kiểu hình lông xám
(aabb) suy ra bố mẹ là AaBb x aaBb (gen A át), vậy (4) đúng.
(5) sai vì khi lai phân tích chuột F1 (AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu gen 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb (2 trắng : 1 nâu : 1 xám) Câu 51. Đáp án D
- Ở phép lai 5 ta thấy rõ tỉ lệ kiểu hình 9 :6 :1, từ đây em có thể quy ước gen ngay : A-B- : quả dẹt; A-bb
+ aaB- : quả tròn; aabb : quả dài, vậy (1) đúng.
- Phép lai 1 cho đồng loạt quả tròn vậy cây quả tròn có cặp gen đồng hợp trội suy ra kiểu gen của bố mẹ là AAbb (hoặc aaBB) x aabb
- Phép lai 2 cho đồng loạt quả dẹt vậy cây quả dẹt có kiểu gen đồng hợp trội suy ra kiểu gen của bố mẹ là AABB x aabb.
- Phép lai 3 A-B- (dẹt) x AAbb hoặc aaBB (tròn thuần chủng) cho tỉ lệ 1 dẹt: 1 tròn vậy cây quả dẹt phải
có kiểu gen AABb X AAbb hoặc AaBB X aaBB hoặc AaBb x AAbb hoặc AaBb x aaBB.
- Phép lai 4 có cho kiểu hình quả dài (aabb) vậy bố mẹ phải kiểu gen Aabb (tròn) x aaBb(tròn).
(1) đúng, màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ 9 :6 :1.
(2) đúng, ở đời P của 5 phép lai có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
(3) đúng vì phép lai 3 có bố hoặc mẹ mang gen dị họp
(4) đúng vì có 2 phép lai 4 và 5 bố và mẹ mang gen dị họp.
(5) đúng vì phép lai 1 có bố hoặc mẹ chưa biết rõ kiểu gen, các phép lai 2, 4, 5 đều đã biết kiểu gen bố
mẹ, phép lai 3 cả bố và mẹ đều chưa biết rõ kiểu gen. Câu 52. Đáp án C
- Ở phép lai 2 em thấy rõ tỉ lệ kiểu hình 13 :3, từ đây em có thể quy ước gen ngay : A-B- + A-bb + aabb
(gen A át) cho lông trắng, aaB- cho lông nâu.
- Ở phép lai 1, tỉ lệ 1 trắng: 1 nâu, kiểu hình lông nâu (aaB-) cho thấy bố mẹ đều phải cho giao từ có a
(đối với trường hợp gen A át), vậy phép lai là AaBB, AaBb hoặc Aabb (trắng) x aaBB (nâu thuần chủng),
đối với trường hợp gen B át thì phép lai là AABb, AaBb, aaBb (trắng) x AAbb (nâu thuần chủng), vậy gà
lông trắng ở phép lai 1 có 5 kiểu gen khác nhau thỏa yêu cầu và 6 sơ đồ lai khác nhau thỏa mãn suy ra (a) sai, (b) đúng.
- Ở phép lai 3, tỉ lệ 1 trắng : 3 nâu có 4 tổ hợp (bố mẹ tổng cộng dị hợp 2 cặp gen), vậy kiểu gen của bố Trang 41
mẹ là aaBb (nâu) x aaBb (nâu), vậy (c) đúng. Câu 53. Đáp án A Câu 54. Đáp án D
Tổ hợp kết nối thông tin đúng là (1)-(c); (2)-(a); (3)-(b); (4)-(d). Câu 55. Đáp án A
- Đây là nội dung về cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen, cho nên các gen không alen phải nằm
trên cùng 1 cặp NST tương đồng.
- B sai vì việc phân li ngẫu nhiên trong trong giảm phân và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ
tinh là của nội dung quy luật phân li.
- C sai vì nhắc đến trao đổi chéo là của hiện tượng hoán vị gen.
- D sai các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng không thể có cùng lôcut. Câu 56. Đáp án B
Trong các kết luận trên:
(1) : Sai, hoán vị gen góp phần xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) : Sai, các gặp gen càng nằm gần nhau thì khả năng liên kết càng lớn, tần số hoán vị càng thấp.
(3) : Đúng, trong cơ thể số lượng NST rất ít so với số lượng gen.
(4) : Đúng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau không thể liên kết với nhau.
(5) : Sai, số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài, ví dụ ở trường hợp cơ
thể dị giao (XY) bình thường, số nhóm gen liên kết bằng n+1. Câu 57. Đáp án A
- ABD/abd x ABD/abd cho đời con 1 ABD/ABD : 2 ABD/abd : 1 abd/abd (3 trội: 1 lặn).
- Kết quả trên giống như kết quả lai một cặp tính trạng ở F2 : 1AA : 2Aa : laa. Câu 58. Đáp án D
- Hiện tượng các tính trạng luôn đi cùng nhau theo chương trình học chỉ xảy ra ở hai hiện tượng đó là
hiện tượng gen liên kết hoàn toàn và gen đa hiệu.
(1) Đây là hiện tượng hoán vị gen.
(2) Đây là hiện tượng gen đa hiệu.
(3) Đây là hiện tượng gen liên kết hoàn toàn.
(4) Đây là hiện tượng tương tác gen (kiểu bổ sung). Câu 59. Đáp án D
- Các cách tính ở các đáp án A, B, C đều đúng.
- Cách tính tần số hoán vị gen ở đáp án D chỉ đúng trong trường hợp phép lai phân tích. Câu 60. Đáp án A
Đối với bài này nếu ta sắp xếp các gen theo trật tự đúng sẽ mất nhiều thời gian, tuy nhiên ta có thể để chút
về ý đồ của bài thì thấy rõ bài muốn ta sắp xếp các chữ cái trong tên của MORGAN sao cho đúng thứ tự. Câu 61. Đáp án
- Trong bài này có 2 đáp án A và D trái ngược nhau vậy chắc chắn có một trong 2 đáp án sẽ đúng.
- Nếu phép lai 2 tính trạng di truyền theo kiểu phân li độc lập ở F2 sẽ cho tỉ lệ 9:3:3:1.
- Nếu phép lai 2 tính trạng di truyền theo kiểu liên kết hoàn toàn ở F2 sẽ cho tí lệ 3:1.
- Do đề hỏi kết luận không chính xác nên ta chọn D. Câu 62. Đáp án D
- Theo hình vẽ, ta chú ý hình hai NST kép đã qua tiếp hợp và trao đổi chéo thì đoạn trao đổi chéo là phần
nằm ở hai alen B, b nên hoán vị xảy ra ở cặp alen B và b.
- Giao tử tái tổ hợp là giao tử hoán vị nên sẽ là AB, ab. Câu 63. Đáp án A
- Do đề cho giả thiết 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Đây là điều kiện nghiệm đúng
của quy luật liên kết gen hoặc hoán vị gen cho nội dung đúng sẽ rơi vào các nội dung xoay quanh 2 quy luật này.
A. Sai vì các gen này phân li cùng nhau do cùng nằm trên 1 NST.
B. Đúng vì đây là hiện tượng trao đổi chéo (hoán vị gen).
C. Đúng vì liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp.
D. Đúng vì có thể xuất hiện hiện tượng hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 64. Đáp án A Trang 42 Bb Bb
- Khi tế bào sinh tinh Aa bD giảm phân có hoán vị giữa gen D và d chỉ xét bD : Theo hình vẽ:
- Nếu A đi cùng Bd, a đi cùng bD thì sẽ cho các loại giao tử ABd, Abd, aBD, abD.
- Nếu A đi cùng bD, a đi cùng Bd thì sẽ cho các loại giao tử ABD, AbD, aBd, abd. Câu 65. Đáp án D
a) Đúng, do số lượng NST ít hơn rất nhiều lần so với số lượng gen của cơ thể.
b) Sai, các gen nằm trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau do hiện tượng hoán vị gen.
c) Sai, sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa hai crômatit không chị em.
d) Đúng, để xác định tần số hoán vị người ta gen thường xác định bằng phép lai phân tích.
e) Sai, hoán vị gen ngoài xảy ra trong giảm phân còn xảy ra ở nguyên phân.
f) Sai, nếu trường hợp cá thể dị hợp tử chéo, khi tụ thụ vẫn tạo biến dị tổ hợp ở đời con. Câu 66. Đáp án D
- Khi khoảng cách giữa 2 gen trên cùng 1 NST có khoảng cách bằng 50 cM, nếu dùng phép lai phân tích
để xác định tần số hoán vị sẽ bị nhầm với hiện tượng phân li độc lập do đó không kết luận được 2 gen
cùng nằm trên cùng một NST.
- Cho nên ta có thể sử dụng thêm gen thứ 3 quy định tính trạng nào đó ở khoảng giữa 2 gen này. Ví dụ
gen A và gen B có khoảng cách 50 cM, chọn gen c nằm giữa gen A và B cách A 20 cM, cách gen B 30
cM (thực chất xem hai gen này có liên kết với gen thứ ba là C hay không). Sau đó đó thực hiện phép lai
phân tích giữa gen B và C rồi giữa gen A và C để chứng minh. Câu 67. Đáp án C Câu 68. Đáp án B
Sau khi sắp xếp các gen quy định tính trạng trên NST ta thấy:
+ Đoạn 15-50 bị mất sẽ kéo theo mất gen quy định tính trạng mình đen.
+ Đoạn 60-70 bị mất sẽ kéo theo mất gen quy định tính trạng cánh cụt.
Vậy trật tự bố các gen trên NST sau đột biến là: Râu cụt
- Cánh teo - Mắt tía - Thân đốm. Câu 69. Đáp án A
(1) Sai, nhờ phép lai phân tích.
(2) Sai, đơn vị khoảng cách trên bản đồ là centimoocgan ứng với tần số hoán vị gen 1%.
(3) Đúng, liên kết gen giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài.
(4) Sai, hoán vị gen là hiện tượng bình thường trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
(5) Sai, cả hai loài đều có hiện tượng hoán vị gen là đa số nhưng với tần số bằng nhau thì rất hiếm xảy ra.
(6) Đúng, nhờ việc lập bản đồ di truyền, con người có thể giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối một cách
mò mẫm và rút ngắn được thời gian tạo giống. Câu 70. Đáp án C
Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn phân li độc lập do số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng bị
hạn chế cho nên quy luật liên kết gen đến sau không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân li độc lập. Câu 71. Đáp án C
Biến dị tổ hợp: là những biến dị xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố mẹ thông qua Trang 43
giảm phân và thụ tinh trong quá trình giao phối. Biểu hiện của loại biến dị này là là sự tổ hợp lại các tính
trạng vốn có của bố mẹ hoặc làm xuất hiện tính trạng mới.
(I) Hiện tượng gen trội át gen lặn không có ý nghĩa trong việc làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
(II) Hiện tượng này xảy ra ở tương tác cộng gộp, tạo các kiểu hình trung gian cung cấp nguồn biến dị tổ hợp.
(III) Hiện tượng này xảy ra ở tương tác bổ sung (9:6:1; 9:3:3:1) hay tương tác át chế (12:3:1) tạo ra các
kiểu hình khác hẳn bố mẹ cung cấp nguồn biến dị tổ hợp.
(IV) Hiện tượng gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng không có ý nghĩa trong việc làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 72. Đáp án D
Đây là bài toán 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, P thuần chủng lai với nhau tạo F1, F1
tạp giao cho F2 với 4 kiểu hình cho nên ta loại quy luật tương tác gen và liên kết hoàn toàn.
Vậy chỉ còn 2 quy luật có thể xảy ra.
+ Quy luật phân li độc lập: cho aabb = 0,0625 = 1/16.
+ Quy luật hoán vị gen cho ab/ab = 1/16 (tần số hoán vị f = 50%). Câu 73. Đáp án A
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập là các gen quy định các tính trạng khác nhau phải
nằm trên các cặp NST khác nhau.
- Tái tổ hợp hiểu nôm na là hiện tượng hoán vị.
- Lời giải thích ở câu C là sai vì không đề cập đến vấn đề tỉ lệ gen liên kết giống với tỉ lệ phân ly độc lập,
ngoài ra kiến thức câu này nêu ra cũng sai vì bộ NST đơn bội của đậu Hà Lan là n =12.
- Lời giải thích ở câu D cũng không hợp lí, Menden thực hiện thí nghiệm trên rất nhiều cây cho nên xác
suất để các gen liên kết thể hiện tỉ lệ của phân li độc lập là rất thấp.
- Lời giải thích ở câu B lại càng không hợp lí bởi khi thực hiện phép lai 7 cặp tính trạng nếu các gen liên
kết mà không xảy ra hoán vị thì sẽ không có cơ hội cho tỉ lệ kiểu hình giống phân li độc lập.
- Việc Menden nhầm lẫn là do trong 7 cặp tính trạng này sẽ có các tính trạng mà gen quy định nó liên kết
với nhau, cụ thể là có 3 cặp gen liên kết với nhau nằm trên 3 cặp NST khác nhau (mỗi NST chứa 1 cặp
quy định 2 tính trạng), cặp còn lại có 1 gen quy định một tính trạng đồng thời tần số hoán vị giữa các gen
này phải đạt mức tối đa bằng 50 % để tỉ lệ kiểu hình của gen liên kết giống với phân li độc lập. Câu 74. Đáp án C
- Để tìm ra đáp án nhanh với các đáp án A, B, C, D độ khó giảm dần ta đi ngược từ dưới lên để tìm đáp án sai.
- Cây P có kiểu hình hoa tím, quả xanh có 2 kiểu gen Ab/Ab hoặc Ab/ab suy ra D đúng.
- Nếu cây P có kiểu gen Ab/Ab lai với cây dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) thì không thể cho 4 kiểu hình suy ra C sai. Câu 75. Đáp án D
- Ở ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen cho nên 1 tế bào sinh tính sẽ cho 2 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau là 1:1.
- Ở ruồi giấm cái có xảy ra hoán vị gen do xét tất cả tế bào sinh trứng nên ta sử dụng bản đồ di truyền
theo hình bên ta thấy gen D và gen E cách nhau 99,2 - 31 = 68,2 cM > 50 cM. Do khoảng cách quá xa
giữa hai gen D và E cho nên tần số hoán vị đạt mức tối đa f = 50% suy ra tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1. Câu 76. Đáp án B
Để làm dạng này, trước tiên ta quan sát số liệu về các đoạn gen và kết hợp đáp án. Nhận thấy:
+ BC + BD = CD do đó B nằm giữa C và D vậy chỉ có đáp án B và D là thỏa mãn.
+ AB + AC = BC do đó A nằm giữa B và C vậy chỉ có đáp án còn đáp án B là chính xác. Câu 77. Đáp án B
- Trong bài này, mấu chốt vấn đề nằm ở chữ "các" tính trạng.
- Các quy luật phân li và tương tác gen theo chương trình học chỉ đề cập đến một tính trạng cho nên ta loại hai quy luật này.
- Các quy luật còn lại đều có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ. Câu 78. Đáp án D AB
- Trong bài này do 2 căp gen liên kết ab khi giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử liên kết
và hoán vị: AB, ab, Ab, aB đều thỏa yêu cầu, cho nên ta không quan tâm đến nó chỉ qua tâm đến cặp Dd. Trang 44
- Hiện tượng đột biến lệch bội xảy ra trong giảm phân là do sự không phân li NST ở kì sau giảm phân I
hoặc kì sau giảm phân II:
+ Nếu ở giảm phân I: cặp Dd sẽ cho các loại giao tử Dd, D, d, O.
+ Nếu ở giảm phân II: cặp Dd sẽ cho các loại giao tử: DD, d, O hoặc dd, D, O AB
- Tổ hợp lại 2 cặp gen liên kết
và cặp Dd sẽ cho được tất cả các loại giao tử đề bài nêu ra. ab Câu 79. Đáp án C
- Do thỏa điều kiện là không có hoán vị gen, không phát sinh đột biến mới, cá thể đang xét là XX thì số
nhóm gen liên kết sẽ bằng số lượng NST trong bộ đơn bội của loài.
- Để tránh trùng lặp gen nên nếu có một hoặc một nhóm (hai, ba,…) NST tương đồng người ta quy ước
chỉ tính là một nhóm gen liên kết.
(1) sai vì thể đa bội chẵn 4n, 6n,… số nhóm gen liên kết không thể bằng một phần hai số lượng bộ NST của thế này.
(2) đúng vì thể tam bội 3n có số nhóm gen liên kết bằng n.
(3) đúng vì thể đơn bội n có số nhóm gen liên kết bằng n.
(4) đúng vì thể song nhị bội (2nx + 2ny) có số nhóm gen liên kết bằng nx + ny.
(5) đúng vì thể một kép (2n – 1 – 1) có số nhóm gen liên kết bằng n.
(6) đúng vì thể ba (2n + 1) có số nhóm gen liên kết bằng n.
(7) sai vì thể không (2n – 1) mất một cặp NST tương đồng nên chỉ có số nhóm gen liên kết bằng n - 1 Câu 80. Đáp án A
Đáp án A là đáp án đầy đủ nhất đề cập về cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp thông qua hai quy luật li độc lập và hoán vị gen. Câu 81. Đáp án A
Nhờ hoán vị gen xảy ra phổ biến nên hiện tượng này làm cho số nhóm gen liên kết thường nhiều hơn số
NST trong bộ đơn bội của loài. Câu 82. Đáp án A Ab
- Xét 2 cặp gen liên kết
nếu giảm phân không xảy ra hoán vị gen sẽ cho các loại giao tử Ab và aB, aB
nếu giảm phân xảy ra hoán vị gen AB, Ab, aB, ab. Với thông tin này ta loại được các trường hợp (1), (2), (5), (6)
- Trường hợp (4) sai vì ta chỉ thấy Ab và aB trong các giao tử này, chứng tỏ không phải là trường hợp
hoán vị gen, cặp NST XDY sẽ phân li đồng đều trong quá trình giảm phân, XD sẽ đi về 1 Ab, Y sẽ đi về aB và ngược lại.
- Các trường hợp (3), (7), (8), (9), (10), (11) đều đúng. Câu 83. Đáp án D
- Sắp xếp gen theo trật tự bình thường từ trái sang phải ta có: Râu cụt (0) – cánh teo (13) – mình đen
(48,5) – mắt tía (54,5) – cánh cụt (65,6) – thân đốm (107,5).
Do tính theo chiều từ phải sang trái nên sau khi đột biến đảo đoạn sẽ cho thứ tự là: Thân đốm – mắt tía –
cánh cụt – mình đen – cánh teo – râu cụt. Câu 84. Đáp án D DE
- Cặp Aa giảm phân cho A,a; cặp Bb giảm phân cho B, b, 2 cặp gen liên kết giảm phân tối đa cho de DE, de, De, eD.
- Vậy có tối đa 2 x 2 x 4 = 16 loại giao tử Câu 85. Đáp án C
(1) sai vì hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chép giữa 2 cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc
thể tương đồng ở kì đầu 1.
(2) Đúng vì khi hoán vị gen xảy ra các gen không alen sẽ có cơ hội tái hợp trên cùng một NST
(3) Đúng vì hoán vị gen góp phần tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(4) Sai vì các gen càng xa nhau lực liên kết càng yếu càng dễ hoán vị
(5) Đúng vì tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%. Câu 86. Đáp án C Trang 45
Do chỉ có 1 tế bào sinh tinh mặc dù có trao đổi chéo thì cũng chỉ tạo ra tối đa 4 loại giao tử. Câu 87. Đáp án A
Các gen nằm trên NST tương đồng có xu hướng liên kết với nhau là một trong những nguyên nhân làm
tần số hoán vị gen không quá 50% Câu 88. Đáp án D
- Nhìn vào các kết quả phép lai 2 tính mà tỉ lệ đời con 3:1 hay 1:2:1, các em dễ dàng nhận ra đây là
trường hợp của liên kết hoàn toàn suy ra (1) đúng. AB AB
- Phép lai 1 cho tỉ lệ 3:1 đây là tỉ lệ đặc trưng cho phép lai 2 cá thể dị hợp tử đều  và theo đó ta ab ab
quy ước được: đỏ (A) > vàng (a), nhỏ (B) > to (b) suy ra (2) sai, (3) đúng.
- Phép lai 2 cho tỉ lệ 1:2:1, đời con không có kiểu hình vàng – to (aabb) suy ra bố hoặc mẹ hoặc cả 2 đều
không tạo ra giao tử ab nhưng lại có kiểu hình vàng – nhỏ (aaBB hoặc aaBb) tức cùng tạo aB hoặc một
bên aB, một bên ab và đỏ - to (AAbb hoặc Aabb) tức cùng tạo ra Ab hoặc một bên Ab, một bên ab vậy Ab Ab Ab AB
kiểu gen của bố mẹ là  hoặc 
. Tuy nhiên ở khi lai phân tích các cây con có kiểu hình aB aB aB ab
khác bố mẹ mà đời Fa đồng tính thì con lai phải thuần chủng. Ab Ab Ab AB Vậy phép lai 2 là 
, đồng thời phép lai 3 là  suy ra (5) sai. aB aB aB ab Ab Ab aB
- Kết quả phép lai 2 là 2 :1 :1
có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen suy ra (4) đúng. aB Ab aB Câu 89. Đáp án A
- Nhìn vào các kết quả phép lai 2 tính mà tỉ lệ đời con 3:1 hay 1:2:1, các em dễ dàng nhận ra đây là
trường hợp của liên kết hoàn toàn. AB AB
- Phép lai với cây thứ nhất cho tỉ lệ 3:1 đây là tỉ lệ đặc trưng cho phép lai 2 cá thể dị hợp tử đều  ab ab
và theo đó ta quy ước được: cao (A) > thấp (a), đỏ (B) > vàng (b) suy ra (a) sai.
- Phép lai với cây thứ hai cho đời con có kiểu hình thấp - vàng (aabb) và cao - vàng (A-bb) suy ra kiểu Ab
gen của cây thứ hai là ab suy ra (b) sai vì cây thứ hai chứ alen trôi ab quy định thân cao.
- Phép lai với cây thứ ba cho đời con có kiểu hình thấp - vàng (aabb) và thấp - đỏ (aaB-) suy ra kiểu gen aB aB ab
của cây thứ hai là ab , khi lai phân tích cây thứ ba sẽ cho F ab ab a: 1 : 1
(1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây thấp, quả vàng) suy ra (c) sai. AB aB 
(4) Đúng vì phép lai thứ ba: ab
ab không tao ra con lai thuần chủng có kiểu hình hội về một hoặc hai tính trạng. Câu 90. Đáp án D
a) Sai vì hoán vị gen tạo ra nhóm gen liên kết mới
b) Sai vì hoán vị gen do hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo giữa hai cromatit của cùng cặp tương đồng. Câu 91. Đáp án B AB aB  Lấy đại diên phép lai F ab ab 1:
(1) Đúng vì phép lai trên cho tối đa 10 kiểu gen.
(2) Đúng A-B- = 50% + aabb ≥ 50% suy ra lớn nhất.
(3) Sai vì tỉ lệ kiểu gen aabb không nói kết luận chiếm tỉ lệ nhỏ nhất trong trường hợp tổng quát này. AB Ab
(4) Đúng đó là 2 kiểu gen ab và aB . Câu 92. Đáp án C
a) Đúng là 8 loại: ABD, abd; aBD, Abd; ABd, abD; AbD, aBd. Trang 46
b) Đúng, ba hình (b), (c), (d) đều là kết quả của hiện tượng hoán vị gen ở hình (a).
c) Đúng, hình (b) và (c) là trao đổi chéo tại 1 chỗ, hình (d) là trao đổi chéo tại hai chỗ.
d) Sai vì nếu xảy ra trao đổi tại hai chỗ không cùng lúc sẽ cho đồng thời kết quả hình (b) và (c). Câu 93. Đáp án C AB AB AB Ab Ab AB Ab Ab  ;  ;  ;  (1) Đúng đó là ab ab ab aB aB ab aB aB
(2) Đúng vì A_B_ = 50% + aabb > 50%.
(3) Đúng vì A_bb = aaB_ = 0,25 - aabb.
(4) đúng vì A_B_ = 50% + aabb.
(5) Sai vì A-bb + aaB_ + 2 x aabb = 0,5.
(6) Đúng vì A_B_ +A_bb (hoặc aaB_) = 0,75.
(7) Sai vì A_B_ +A_bb = 0,75 suy ra A_B_ < 75% do đề bài bảo có hoán vị nên dấu bằng không thể xảy ra. Câu 94. Đáp án D
a) Đúng với trường hợp 2 tế bào sinh giảm phân bình thường không có hoán vị gen.
b) Sai vì với trường hợp giảm phân bình thường không có hoán vị gen hay có hoán vị gen thì không thể
chỉ tạo 2 loại giao tử Ab và aB có tỉ lệ bằng nhau.
c) Đúng với trường hợp 2 tế bào sinh giảm phân bình thường và đều có hoán vị gen.
d) Sai vì với trường hợp 2 tế bào sinh giảm phân bình thường, 1 có hoán vị gen và 1 không có hoán vị thì
có số giao tử liên kết gấp ba số giao tử hoán vị. Câu 95. Đáp án D BD
- Xét cặp NST mang gen bd không phân li ở giảm phân I thì sẽ cho các loại giao tử mang gen: BD bd,
BD, bd, O. Vậy ta loại B, C
Cặp Aa sẽ cho các loại giao tử mang gen A và a. Trong trường hợp này 1 tế bào sinh tinh sẽ cho 4 loại giao tử nên ta loại A. Câu 96. Đáp án D
a) Sai, ngoài các gen quy định giới tính NST giới tình còn các gen quy định tính trạng thường.
b) Sai, trên NST giới tính, vùng không tương đồng chiếm phần lớn NST.
c) Sai, một số loài như thực vật, vi khuẩn còn không có NST giới tính.
d) Sai, để xác định giới tính, người ta thường áp dụng phương pháp tế bào học thông qua NST giới tính.
e) Đúng, theo nghiên cứu số lượng gen nằm trên NST X nhiều hơn hẳn so với số lượng gen nằm trên
NST Y, ngoài ra ta cũng thấy rằng NST X có kích thước lớn hơn NST Y nên điều này là hiển nhiên. Câu 97. Đáp án D
Đây là kiến thức bài học, bài tập này nhằm củng cố lại. Câu 98. Đáp án B
- Trên vùng không tương đồng của NST giới tính thì gen nằm trên X sẽ không alen tương ứng trên Y,
gen nằm trên Y sẽ không alen tương ứng trên X.
- Trên vùng tương đồng của NST giới tính thì gen tồn tại thành từng cặp alen. Câu 99. Đáp án B
- Đáp án D sai vì gen nằm trên các NST giới tính X di truyền chéo.
- Đáp án C sai vì chỉ đề cập đến vấn đề di truyền gen trên NST X không nói đến phép lai thuận nghịch.
- Ngược lai đáp án A sai vì chỉ đề cập đến đặc điểm của phép lai thuận nghịch mà không nói đến vấn đề di truyền gen trên NST X.
- Chỉ có đáp án B là đúng giải thích được vấn đề di truyền gen trên NST X và đặc điểm của phép lai
thuận nghịch. Tuy nhiên đáp án này còn ngắn gọn do đề ra theo dạng trắc nghiệm. Câu 100. Đáp án B
- Đúng, Moocgan kết hợp giữa lai thuận nghịch và lai phân tích trên đối tượng ruồi giấm và đã tìm ra
quy luật di truyền liên kết với giới tính. - Đúng. -
Sai, gen nằm trên Y di truyền thẳng tức bố truyền con trai,mẹ không mang gen không thể truyền con gái.
- Sai, tật dính ngón số 2, 3 và túm lông trên tai là do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. Trang 47 Câu 101. Đáp án D
Hiện tượng di truyền liên kết giới tính phải do gen nằm trên NST giới tính quy định. Câu 102. Đáp án C
- Đây là kiến thức cần lưu ý để giải nhanh các bài toán lai.
- Trong các tính trạng trên có các tính trạng di truyền liên kết với giới tính là:
1. Màu mắt (đỏ - trắng) của ruồi giấm.
2. Lông mèo (hung - đen - tam thê).
4.Màu lông gà (vằn - nâu). 5. Bệnh máu khó đông.
- Ngoài ra còn gặp bệnh mù màu ở người cũng di truyền liên kết với giới tính. Câu 103. Đáp án C
- Bệnh di truyền liên kết với giới tính nằm trên NST X sẽ di truyền chéo.
- Người bố có kiểu gen XaY sẽ truyền gen gây bệnh cho tất cả các đứa con gái. Câu 104. Đáp án A
Ở tằm, XX là đực, XY là cái. Tằm cái cho ít tơ hơn tằm đực. Vì vậy để đỡ tốn kém người ta sẽ nuôi tằm
đực nên phải loại bỏ tằm cái. Một gen trên cặp NST số 10 quy định tính trạng màu sắc của trứng tằm.
Tính trạng trứng màu xẫm trội hơn trứng màu sáng. Vì vậy, người ta chuyển gen này sang NST giới tính
kết hợp với lựa chọn bố mẹ phép lai thì có thể biết được và lựa chọn tằm đực.
- Sau đó ta cần phân biệt giữa chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ:
+ Chuyển đoạn tương hỗ là loại đột biến trong đó 2 NST không tương đồng trao đổi đoạn cho nhau.
+ Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn NST hoặc cả một NST này sát nhập vào NST khác.
- Nhưng khi chuyển tương hỗ nghĩa là phải chuyển cả gen trên NST giới tính cho NST 10 và NST 10 cho
NST giới tính nhưng chưa biết là gen ở cùng locut đó ở NST giới tính là gì, chuyển đi có hại cho tằm hay
không nên ta chọn phương pháp chuyển đoạn không tương hỗ là chỉ chuyển từ NST 10 sang NST giới tính X thôi! Câu 105. Đáp án C
- Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST X không alen tương ứng trên Y nên di truyền chéo.
- Mèo đen và mèo hung xuất hiện ở cả 2 giới là đúng.
- Mèo tam thể có khả năng sinh sản bình thường trong tự nhiên là đúng, thực tế đời sống ta cũng thấy
mèo tam thể vẫn sinh con bình thường.
- Mèo tam thể chỉ có thể ở mèo cái, không có ở mèo đực là sai, thực tế mèo đực tam thể rất hiếm do phải
phát sinh đột biến tạo giao tử lệch bội XX hoặc XY để tạo ra mèo đực tam thể có kiểu gen XDXdY. Câu 106. Đáp án D
- Nếu đề bài nhắc đến tỉ lệ kiểu hình ở đời con có hiện tượng không đều ở hai giới hoặc những bài có số
liệu "ngoằn ngoèo" kèm theo giới tính sau kiểu hình thì gen quy định sẽ nằm trên NST giới tính (đây là
mẹo giải trắc nghiệm), loại B, C.
- Theo đề bài tỉ lệ đời con là 1 XX : 1 XY nên phải người mẹ (XX) có kiểu gen đồng hợp.
- Vì gen quy định tính trạng men răng nằm trên X suy ra có hiện tượng di truyền chéo, thực vậy người
con trai có men răng bình thường nhận gen từ mẹ, tức nhiên gen này cũng truyền cho con gái của mình do
bà có kiểu gen đồng hợp. Nhưng gen này lại không biểu hiện ở người con gái suy ra nó là gen lặn.
Vậy gen quy định xỉn men răng là gen trội nằm trên X. Câu 107. Đáp án A
- Ở phép lai 3, tỉ lệ kiểu hình đời con có sự phân bố không đồng đều ở 2 giới nên chắc chắn gen quy định
tính trạng phải nằm trên NST giới tính.
- Ngoài trường hợp di truyền liên kết giới tính còn trường hợp gen nằm trong tế bào chất, nhận dạng quy
luật này không khó, bạn chỉ việc thấy đời con không có sự phân li tính trạng đồng thời con lai có kiểu hình giống mẹ. Câu 108. Đáp án B
- Các bệnh di truyền liên kết với giới tính là những bệnh gây ra do gen nằm trên NST giới tính.
- Việc phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm ít có nghĩa đối với y học do nếu biết sớm giới tính
của thai nhi sẽ dẫn đến gia đình thai phụ yêu cầu được phá thai. Hiện tượng này gây mất cân bằng giới
tính như hiện nay "nam thừa nữ thiếu". Trang 48
- Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền
liên kết với giới tính mới có ý nghĩa với y học, giảm tỉ lệ trẻ sinh ra mắc các bệnh này sinh ra thấp đi.
- Việc hạn chế sự xuất hiên bất thường về đột biến NST giới tính (cấu trúc, số lượng) không liên quan
đến các bệnh do gen nằm trên NST giới tính quy định. Câu 109. Đáp án C
a) Sai vì 2 bệnh này có thể cùng xuất hiện trên một cơ thể người bệnh.
b) Đúng vì bệnh bạch tạng do gen quy định nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do gen nằm trên NST X quy định. Câu 110. Đáp án A
Tế bào sinh dưỡng bị đốt biến vẫn có thể mất NST giới tính ví dụ như hội chứng Tơc-nơ (XO). Câu 111. Đáp án D
a) Sai vì hai bệnh này di truyền liên kết không hoàn toàn.
b) Đúng vì hai bệnh do gen nằm trên NST X quy định. Câu 112. Đáp án A
(1) Sai vì NST giới tính vẫn tìm thấy ở thực vật, ví dụ như cây dâu tây,...
(2) Sai vì ở một số loài động vật bậc thấp vẫn không có NST giới tính.
(3) Sai vì ví dụ trong quần thể ong, kiến, mối,... chỉ có một loại NST giới tính X.
(4) Đúng vì NST giới tính ngoài mang gen quy định giới tính còn mang gen quy định tính trạng thường. Câu 113. Đáp án A
- Các vùng (1), (2), (3), (4) là các vùng tương đồng trên NST X và NST Y, vì cá thể mang kiểu gen đồng
hợp nên cặp gen tồn tại ở các vùng này sẽ giống nhau.
- Các vùng còn lại là những vùng không tương đồng gen ở các vùng này không giống.
(a) là trường hợp lặp đoạn, mất đoạn gen ở vùng (1) và (2) sẽ làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới.
(b), (c) là trường hợp xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (5) và (7) hay vùng (1) và (4) đều mang những gen khác nhau.
(d) là trường hợp hoán vị gen nhưng không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (3) và (4) mang gen giống nhau.
(e) là trường hợp không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (8) và (4) cùng nằm trên 1 NST. Câu 114. Đáp án C
(a) đúng, (b) đúng nhưng việc X và Y là hai loại NST giới tính không liên quan đến việc X và Y còn quy
định các tính trạng khác. Câu 115. Đáp án
(a), (b) đều đúng và có mối quan hệ nhân quả với nhau. Câu 116. Đáp án C
Gen nằm trong nhân (NST thường, vùng tương đồng Gen nằm trong tế bào chất của NST giới tính) Trong nhân có NST
Trong tế bào chất không có NST ADN mạch kép, thẳng
ADN mạch kép, vòng, trần
Gen tồn tại thành từng cặp alen
Gen không tồn tại thành từng cặp alen
Khả năng nhân đôi, phiên mã, dịch mã
Khi bị đột biến biểu hiện thành kiểu hình nếu là đột biến Khi bị đột biến không biểu hiện ngay
trội hoặc đột biến lặn nếu sau đột biến cơ thể mang kiểu thành kiểu hình gen đồng hợp lặn
Với các đặc điểm nêu trên thì gen nằm trong tế bào chất không có các đặc điểm I, II. Câu 117. Đáp án B
Các trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen:
(2) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
(5) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen. Câu 118. Đáp án A
- Nguyên nhân các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách rất đặc biệt là do giao
tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hon so với giao tử đực.
- Trong thụ tinh tạo hợp tử, giao tử cái (trứng) có kích thước lớn hơn nhiều lần so với giao tử đực, cho Trang 49
nên lượng gen nằm trên tế bào chất của tế bào trứng là rất lớn so với tế bào tinh trùng. Tinh trùng chỉ có
vai trò chủ yếu là truyền nhân (NST) của mình.
- Câu B nói giao tử đực không góp gen nằm trong tế bào chất là sai, giao tử đực vẫn có góp gen nằm
trong tế bào chất nhưng lượng này rất ít. Câu 119. Đáp án A
- Di truyền theo dòng mẹ thường xảy ra ở các tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định.
- Gen nằm ngoài nhân là gen không alen nên lúc nào cũng biểu hiện thành kiểu hình.
- Các gen ngoài nhân không phải lúc nào cũng phân chia đều cho các tế bào con.
- Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình ở cả 2 giới. Câu 120. Đáp án B
Ta dùng phương pháp loại trừ bài này:
- Do xét một tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định mà tỉ lệ ở F1 là 1 :1 nên gen không nằm trên NST
thường hoặc vùng tương đồng của NST giới tính (cho tỉ lệ 100%), suy ra loại A.
- Đề bài không đề cập đến tỉ lệ kiểu hình kèm theo giới tính nên loại D (di truyền liên kết với giới tính).
- Tỉ lệ F1, F2 có sự phân tính nên gen này nằm ngoài nhân (cho tỉ lệ 100%) là không thể, suy ra loại C. Vậy B là đáp án đúng.
- Hiện tượng tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính là một trong những hiện tượng của yếu tố môi
trường bên trong tác động đến sự biểu hiện của gen. Trong chương trình học ta thường gặp tính trạng này
do gen nằm trên NST thường quy định nhưng lại chịu ảnh hưởng của giói tính, thường thì kiểu gen dị hợp ảnh hưởng này. - Ví dụ:
+ Kiểu gen Hh ở cừu đực thì có sừng còn ở cừu cái thì không sừng.
+ Kiểu gen Bb biểu hiện hói đầu ở nam còn ở nữ thì không biểu hiện. Câu 121. Đáp án D Ta có kiến thức sau: Vị trí của gen
Kết quả lai thuận nghịch ở F1 và F2
Gen nằm trên NST thường. Giống nhau và phân bố đồng đều ở hai giới.
Gen nằm trên NST giới tính. Khác nhau và phân bố không đồng đều ở hai giới.
Gen nằm trong tế bào chất.
Khác nhau và phân bố đồng đều ở hai giới.
- Với kiến thức này ta chọn đáp án D. Câu 122. Đáp án C
- Gen quy định màu lông thông qua prôtêin là sản phẩm của nó tạo ra, nhiệt độ cao hay thấp sẽ làm biến
tính prôtêin. Với thông tin này các kết luận đúng sẽ là (1), (2),(3)
- Kết luận (4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến
gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen là sai vì việc prôtêin bị biến tính không liên quan đến
việc thay đổi cấu trúc gen gây ra đột biến gen. Câu 123. Đáp án C
(1) Sai, gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến và vẫn có khả năng biểu hiện thành kiểu hình ở
cơ thể mang gen đột biến.
(2) Sai, mọi di truyền tế bào chất đều là di truyền theo dòng mẹ.
(3) Sai, hiện tượng di truyền theo dòng mẹ không tạo sự phân tính ở đời con lai.
(4) Sai, ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con bác-đô còn ngựa cái giao phối với lừa đực tạo con la.
(5) Đúng, hiện tượng bất thụ đực ví dụ như ở loài ngô, người ta ứng dụng tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy phấn hoa cây mẹ. Câu 124. Đáp án A
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản thông qua cơ chế nguyên phân cho nên kiểu gen của đời con
nếu không xảy ra đột biến gì sẽ giống hoàn toàn cá thể mẹ. Mức phản ứng do kiểu gen quy định cho nên
các cá thể con sẽ có mức phản ứng giống cá thể mẹ, trừ trường hợp bị đột biến. Câu 125. Đáp án C a) Đúng.
b) Sai, kiểu gen không thay đổi mà kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường Trang 50
khác nhau mới gọi là thường biến.
c) Sai, tỉ lệ nạt mỡ là tính trạng chất lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
d) Đúng, thường biến giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường nên luôn luôn có lợi cho sinh vật. Câu 126. Đáp án A
- Thường biến có đặc điểm làm biến đổi kiểu hình một cách đồng loạt với các cơ thể có cùng kiểu gen
khi chịu tác động thay đổi của cùng điều kiện môi trường, không làm biến đổi kiểu gen nên không di truyền.
- Thường biến còn có tên gọi khác như mềm dẻo kiểu hình, thích nghi kiểu hình.
Vậy trong các đặc điểm trên chỉ có đặc điểm (3) và (5) là đúng. Câu 127. Đáp án A
Hiện tượng bất thụ đực do gen nằm trong tế bào chất quy định. Nếu lấy cây bất thụ đực làm cây cái được
thụ tinh bởi phấn hoa của cây hữu thụ thì thế hệ con tất cả đều bất thụ đực. Hiện tượng này được ứng
dụng để tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy bỏ phấn hoa cây mẹ. Câu 128. Đáp án D Thường biến Đột biến
Biến đổi kiểu hình, không biến đổi Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu hình kiểu gen
Đồng loạt, định hướng Cá thể, vô hướng
Do tác động thay đổi của môi trường Do các tác nhân gây đột biến: lí, hóa, sinh, rối
loạn sinh tổng hợp trong môi trường nội bào
Có lợi cho sinh vật, giúp sinh vật Đa số là có hại, một số đột biến là trung tính và
thích nghi với điều kiện sống có lợi Không di truyền
Có khả năng di truyền được cho thế hệ sau
Theo bảng so sánh trên thì các nội dung đúng là I, II, IV, V. Câu 129. Đáp án D (I)
Đúng, hình vẽ trên là hiện tượng thường biến.
(II) Sai, thường biến không có sự biến đổi kiểu gen.
(III) Đúng, thường biến có tính đồng loạt nhưng không phải tất cả các cây rau mác ở cùng một tầng đều
có hình dạng lá như nhau vì có thể xảy ra hiện tượng đột biến. (IV) Đúng.
(V) Sai, thường biến không di truyền nên hạt của cây mác có lá hình dải đeo gieo trồng trên cạn thì đời
con thu được cây rau mác có dạng là hình mũi mác. (VI) Đúng. Câu 130. Đáp án B
- Do trong điều kiện thích hợp nhất nên các giống lợn sẽ cho cân nặng đạt mức tối đa với kiểu gen của nó
quy đinh. Kĩ thuật nuôi dưỡng và tác động của môi trường sẽ không còn là yếu tố quyết định vì đề bài đã
cho "điều kiện thích hợp nhất", suy ra trong trường hợp này, kiểu gen sẽ đóng vai trò chủ đạo.
- Kiểu gen nào có mức phản ứng càng rộng tức sẽ có giới hạn cân nặng càng cao sẽ càng chiếm ưu thế.
- Việc tính trạng do nhiều gen chi phối chỉ góp phần tìm ra các kiểu hình mới không có ý nghĩa trong trường hợp này. Câu 131. Đáp án C
Các trường hợp đột biến gen biểu hiện thành kiểu hình là (1), (2), (3), (4), (6). Câu 132. Đáp án A
- Hiện tượng bạch tạng ở cây do gen đột biến trên ADN trong nhân giống như bệnh bạch tạng ở người do
gen lặn quy định. Khi bị bệnh này toàn thân cây sẽ có màu trắng làm mất khả năng tổng hợp diệp lục
khiến cây không quang hợp được dẫn đến chết. Hiện tượng này thường bắt gặp ở các cây sống xung
quanh các khu công nghiệp.
- Trong khi đó trường hợp đột biến gen nằm ngoài nhân (lục lạp) sẽ xuất hiện kiểu hình trung gian do có
rất nhiều lục lạp trong tế bào, chỉ một số lục lạp mang gen đột biến còn lại các lục lạp khác vẫn mang gen
bình thường. Muốn cây có kiểu hình bạch tạng thì toàn bộ lục lạp trong tế bào phải mang gen đột biến.
- Cho nên khi nói "gen nằm trong tế bào chất bị đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình ở thể đột biến" là
sai, ta phải hiểu kiểu hình ở thể đột biến khi toàn bộ các lục lạp (ti thể) đều mang gen đột biến. Trang 51 Câu 133. Đáp án B
Hiện tượng trên là hiện tượng thường biến do môi trường thay đổi nên kiểu gen quy định chiều cao của
cây biến đổi kiểu hình để thích nghi. Câu 134. Đáp án D
- A sai vì điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng không làm kiểu gen thay đổi.
- B sai vì năng suất chỉ có một mức phản ứng.
- C sai năng suất lúa ngoài chịu ảnh hưởng của môi trường còn chịu ảnh hưởng của kiểu gen quy định. Câu 135. Đáp án C
- Kết quả lai thuận nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng đều ở hai giới
tính thì gen nằm trong tế bào chất.
- Ở phép lai giữa hai cây F1 thì cây lá đốm là mẹ nên F2 sẽ cho 100% cây lá đốm (kiểu hình giống mẹ). Câu 136. Đáp án B
Kiểu gen là tổ hợp tất cả các gen có tác động qua lại với nhau. Như câu D đã đề cập, trong kiểu gen ngoài
tác động giữa các gen alen là hiện tượng gen trội át gen lặn còn tác động tương hỗ các gen không alen quy
định sự hình thành tính trạng đó là hiện tương tác gen không alen. Câu 137. Đáp án B
- Theo kiến thức đã học, ta biết bệnh động kinh là bệnh di truyền do gen nằm trong ti thể quy định. Ta
loại hai đáp án A, C vì hai đáp án nằm không nhắc đến gen nằm trong ti thể.
- Để chọn ra một đáp án trong hai đáp án B và D còn lại, ta suy luận như sau: Trong chương trình học,
gen bị đột biến thành gen gây bệnh thường do đột biến điểm như bệnh bạch tạng, hồng cầu hình liềm... cho nên ta chọn B. Câu 138. Đáp án B
Để xác định mức phản ứng cần tiến hành các bước:
1. Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
2. Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
3. Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. Câu 139. Đáp án A
Trong quá trình biểu hình thành kiểu hình, kiểu gen ngoài chịu tác động của yếu tố bên ngoài cơ thể vẫn
chịu tác động bên trong. Ví dụ ở trường hợp gen tương tác, với những tổ hợp gen khác nhau vẫn có khả
năng cho kiểu hình khác nhau. Câu 140. Đáp án B
(1) đúng vì ADN ngoài nhân và trong nhân nhân đôi độc lập nhau.
(2) sai vì ADN ngoài nhân không liên kết với protein histon còn ADN trong nhân thì có.
(3) đúng vì ADN trong nhân hầu hết có nhiều nucleotit hơn ADN ngoài nhân.
(4) sai vì ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng. Câu 141. Đáp án A
Bệnh do gen quy định nằm trên ti thể di truyền theo dòng mẹ, mẹ bị bệnh thì tất cả con sinh ra đều bị
bệnh, bất kể bố có bị bệnh hay không. Câu 142. Đáp án D
a) đúng vì ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập với ADN trong NST.
b) đúng vì gen nằm ngoài nhân vẫn có thể bị đột biến và di truyền cho thế hệ sau.
c) sai vì ADN ti thể và lục lạp vẫn có cấu trúc dạng vòng.
d) sai vì ADN ngoài nhân không phân bố đều cho các tế bào con. Câu 143. Đáp án D
Đáp án B và D đều đúng về hiện tượng. Tuy nhiên nhận định nguyên nhân hiện tượng này là ở gen trong
lục lạp cụ thể hơn trong tế bào chất. Câu 144. Đáp án B
(1) sai vì thường biến không có khả năng di truyền.
(2) sai vì đột biến mới là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(3) đúng vì thường biến giúp cơ thể thích nghi trước sự biến đổi của môi trường.
(4) đúng vì thường biến có đặc điểm biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
(5) đúng vì thường biến phát sinh chủ yếu do ảnh hưởng môi trường. Trang 52 Câu 145. Đáp án A
- Đáp án B đề cập vấn đề đột biến.
- Đáp án C, tính trạng có mức phản ứng rộng là đặc điểm của tính trạng số lượng.
- Đáp án D, đây là khái niệm của "sao chép kiểu gen", các em sẽ được giới thiệu khi học Đại học nếu
chọn ngành liên quan đến lĩnh vực Sinh học. Câu 146. Đáp án A
Màu hoa là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, không phải là tính trạng biểu hiện chỉ
phụ thuộc vào kiểu gen. Câu 147. Đáp án A
Gen ngoài nhân gồm nhiều alen, có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân lên của tế bào và phân bố
không đều cho các tế bào con nên một đột biến gen lặn xảy ra ngoài nhân thì tế bào con có thể nhận được
gen đột biến hoặc không, kiểu hình ở đời con có thể là xanh (chỉ nhận gen bình thường), đốm (nhận cả
gen đột biến và gen bình thường), hoặc bạch tạng (chỉ nhận gen đột biến và gây chết vì mất khả năng quang hợp). Câu 148. Đáp án A
Gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ vì khối tế bào chất của giao tử cái lớn gấp nhiều lần tế bào chất
của giao tử đực. Đó là nội dung cơ sở tế bào học của di truyền ngoài nhân. Câu 149. Đáp án D
Nhìn vào kết quả F2 ta sẽ loại được các đáp án B vì không có tỉ lệ 2 : 1 (tỉ lệ đặc trưng của gen gây chết),
đáp án C vì tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định phân bố đồng đều ở 2 giới.
- Đáp án A sai vì màu thân chỉ do 1 gen có alen quy định, đồng thời nếu gen di truyền liên kết với giới
tính không thể cho tỉ lệ 3 cái đen : 3 đực xám : 1 cái xám : 1 đực đen.
- Đáp án D đúng vì F1: Aa x Aa cho F21AA : 2Aa : laa; giả thiết thể dị hợp Aa cho thân đen ở giới đực
và thân xám ở giới cái sẽ đúng với kết quả phép lai này. Câu 150. Đáp án A
(1) Sai, tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng số lượng vì có thể đo lường được.
(2) Sai vì giống A là giống có mức phản ứng rộng nhất.
(3) Đúng vì giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
(4) Đúng vì trong điều kiện khí hậu ổn định kết hợp kĩ thuật chăm sóc tốt giống sẽ cho khối lượng tối đa.
(5) Sai vì nên trồng giống lúa D vì dù trong điều kiện khí hậu thất thường,... giống D vẫn cho khối lượng
hạt lúa tối thiểu lớn hơn khối lượng tối đa của giống B (270>260). Câu 151. Đáp án C
(1) sai vì gen ngoài nhân vẫn có khả năng bị đột biến.
(2) sai vì gen nằm ngoài nhân không phân phối đều cho các tế bào con.
(3) đúng vì gen nằm ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp alen.
(4) đúng vì số lượng gen ngoài nhân ít hơn số lượng gen trong nhân.
(5) đúng vì gen nằm ngoài nhân tức ở tế bào chất nên quá trình nhân đôi, phiên mã,... xảy ra ở tế bào chất. Câu 152. Đáp án B
- Một câu hỏi có khi chỉ cần vẽ là ra, nhưng nếu ta tính toán một chút thì sẽ dễ dàng hơn nhiều.
- Dựa vào đề bài, các số liệu cho không cụ thể cho lắm, vậy ta sẽ tự chọn lượng chất cho nó.
- Theo đề, nếu ta cho khoảng cách từ A đến D bằng 3 cM thì khoảng cách từ A đến C sẽ là 2 cM và
khoảng cách từ A đến B sẽ là 4 cM.
- Sau đó, vẽ ra giấy theo đề bài: trước tiên vẽ đường thẳng qua AB.
- Khoảng cách từ gen A đến gen B bằng hai lần khoảng cách từ gen A đến gen C nên có 2 vị trí C, C nằm
trong đoạn AB thì C là trung điểm AB, C nằm ngoài đoạn AB thì đoạn CA bằng một nửa đoạn AB và ắt
hẳn C nằm về phía A chứ không nằm về phía B được.
- Với TH1: C là trung điểm AB thì theo dữ kiện thứ 2 ta lại có 2 trường hợp:
+ Nếu D nằm trong đoạn AB thì D sẽ nằm giữa C và B (do 2 < 3 < 4) khi đó trật tự gen là ACDB (chiều
ngược lại đương nhiên cũng đúng là BDCA).
+ Nếu D nằm ngoài đoạn AB thì trật tự sẽ là DACB (chiều ngược lại là BCAD).
- Với TH2: C nằm ngoài AB về phía A ta cũng có 2 trường hợp
+ Nếu D nằm khác phía với C qua A thì D sẽ nằm giữa A và B (do 3 < 4), trật tự gen là CADB (BDAC).
+ Nếu D nằm cùng phía với C qua A thì C sẽ nằm giữa A và D (do 2 < 3), trật tự gen là DCAB (BACD). Trang 53
Đối chiếu lên trên thì ta thấy các ý 1, 2, 3, 4 thỏa mãn. Câu 153. Đáp án C
- A sai do A là hiện tượng thể khảm tạo ra bởi đột biến phát sinh ở tế bào sôma.
- B sai do hiện tượng này gặp nhiều như các tính trạng năng suất vật nuôi cây trồng, tính trạng chiều cao con người.
- C đúng vì trội không hoàn toàn thực chất là tương tác gen alen còn át chế trội là tương tác gen không alen.
- D sai, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm. Câu 154. Đáp án B
- Một câu hỏi không quá khó tuy nhiên có thê làm cho một số em chọn phải đáp án sai.
- A chắc chắn là không đúng vì dù ở trội hoàn toàn và không hoàn toàn tỉ lệ phân li KH có thể khác nhau
nhưng tỉ lệ phân li KG sẽ là giống nhau.
- C hay D nghe có vẻ đúng nhưng nếu chỉ mình nó không là chưa đủ để tạo nên sự giống nhau.
- Đáp án đúng phải là do cơ sở tế bào học giống nhau. Cơ sở tế bào học của 2 hiện tượng này là: sự phân
li đồng đều và tổ hợp tự do của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ
hợp của các alen trong cặp. Câu 155. Đáp án A
Cả 5 hệ quả trên đều có thể được suy ra từ các quy luật của Menden. Câu 156. Đáp án C
- Các em tránh nhầm lẫn khi nối cột mà chọn đáp án A.
- Cũng đừng chọn đáp án khi chưa đọc hết câu mà chọn đáp án B, về nguyên tắc thì không sai nhưng
kiến thức của tổ hợp 4-d là sai. Câu 157. Đáp án B Câu 158. Đáp án B
Tổ hợp đúng là (1)-c, (2)-d, (3)-b, (4)-a, (5)-e. Câu 159. Đáp án A Quy luật Tỉ lệ Fa
I. Phân li độc lập (2 tính) 1:1:1:1 II. Tương tác 9:7 3:1 III. Tương tác 9:6:1 1:2:1 IV. Tương tác 9:3:3:1 1:1:1:1 V. Tương tác 13:3 3:1 VI. Tương tác 12:3:1 1:2:1 VII. Tương tác 15:1 3:1
VIII. Liên kết hoàn toàn (2 tính) 1:1 Vậy:
+ Cặp bố mẹ thứ nhất có tỉ lệ kiểu hình 3:1 suy ra các quy luật chi phối có thể là II, V, VII.
+ Cặp bố mẹ thứ hai có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 suy ra các quy luật chi phối có thể là III, VI.
+ Cặp bố mẹ thứ ba có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 suy ra các quy luật chi phối có thể là I, IV
+ Cặp bố mẹ thứ tư có tỉ lệ kiểu hình 1:1 suy ra các quy luật chi phối có thể là VIII.
Các câu đúng là: (c), (d). Câu 160. Đáp án A Câu 161. Đáp án B
Các ý sai là (4), (6), (7), (10). Câu 162. Đáp án D
Tổ hợp kết nối thông tin đúng là (a)-(2), (b)-(3), (c)-(4), (d)-(1), (e)-(6); (f)-(5). - Đáp án A đúng 100%.
- Đáp án B sai ở tổ hợp (c)-(1) tức 2/3 đúng.
- Đáp án c sai ở tổ hợp (a)-(3); (c)-(2) tức 2/4 đúng.
- Đáp án D sai ở tổ hợp (a)-(3); (b)-(2) tức 0/2 sai. Trang 54