Bài tập có lời giải - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Bài 1. Cho 100 gam Nitơ ở t = 0oC và 1 atm. Tính nhiệt Q, biến thiên nội năng  U và công A trong những quá trình sau đây được tiến hành thuận nghịch nhiệt động: a. Nén đẳng tích tới áp suất p=1,5 atm. b. Giãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi lúc đầu c. Giãn đẳng nhiệt tới thể tích 200l d. Giãn đoạn nhiệt tới thể tích 200l . Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|46342985
lOMoARcPSD|46342985
B. Bài tập có lời giải
Bài 1. Cho 100 gam Nitơ ở t = 0
o
C và 1 atm.
Tính nhiệt Q, biến thiên nội năngU và công A trong những quá trình sau đây được
tiến hành thuận nghịch nhiệt động:
a. Nén đẳng tích tới áp suất p=1,5 atm.
b. Giãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi lúc đầu
c. Giãn đẳng nhiệt tới thể tích 200l
d. Giãn đoạn nhiệt tới thể tích 200l
Chấp nhận khí nitơ là khí lí tưởng trong các quá trình trên và nhiệt dung đẳng áp
của nó có giá trị không đổi trong điều kiện khảo sát và bằng C
p
= 6,960 cal/mol.K
Giải:
a. Xét quá trình đẳng tích (V = const)
Vì nitơ được xem là khí lí tưởng nên: C
p
= C
v
+ R (đối với 1 mol khí)
Nhiệt Q và biến thiên nội năngU trong quá trình đẳng tích được tính như sau:
A=0;
Q =U = n.C
v
.(T
2
– T
1
)
Với
P
1
T
1
; T
1
= 273,15K, P
1
= 1atm ; P
2
= 1,5 atm; dễ dàng tính được
P
T
2 2
T
2
=409,72K
Thay các giá trị vào ta được:
Q =U = 100/28 (6,960 – 1,987).(409,72 – 273,15) = 2425 cal = 10148
J. b. Xét quá trình đẳng áp (P=const)
Nhiệt Q
p
của quá trình đẳng áp được tính như sau:
Q
p
= nC
p
(T
2
– T
1
)
Vì P=const nên:
V
1
T
1
với thể tích sau gấp đôi thể tích đầu; T
1
= 273,15K;
V
T
2 2
do đó:
T
2
= 546,3K . Thay các giá trị vào ta tính được:
Q
p
= 100/28. 6,960. (546,3 – 273,15) = 6789 cal = 28450 J
Công A = - nR(T
2
– T
1
) = 100/28. 8,314. (546,3 – 273,15) = - 8110
J Biến thiên nội năng:U = Q + A = 28450 – 8110 = 20295 J
c. Xét quá trình đẳng nhiệt
Đối với quá trình đẳng nhiệt, nhiệt Q trong quá trình này được tính như sau:
lOMoARcPSD|46342985
Q = nRT ln
V
2
V
1
Với V
2
= 200 l; V
1
= 22,4.100/28 = 80 l (vì khí ở điều kiện tiêu chuẩn)
Thay vào phương trình:
Q =
100
28
.8,314.273,15.ln
100
80
= 7432 J
Vì quá trình đẳng nhiệt nênU = 0
Vì vậy, công A = - Q = - 7432 J
d. Xét quá trình đoạn nhiệt (Q = 0)
A =U = nC
v
(T
2
– T
1
)
Ta có T
1
= 273,15K, T
2
được xác định dựa vào phương trình Poat
xông T
1
V
1
-1
= T
2
V
2
-1
với = C
p
/C
v
Dễ dàng tính được T
2
= 189,4 K
Thay các giá trị vào tính được:
A =U =
100
28
. (6,960 – 1,987). (189,4 – 273,15) = -1480 cal = = - 61,92 J
Bài 2. Đun nóng thể tích 56l khí He chấp nhận khí tưởng áp suất ban đầu
1atm nhiệt độ ban đầu 0
o
C. Biến thiên nội năng của hệ trong quá trình đun
nóng đó bằng 3138 J. Biết rằng trong suốt quá trình nhiệt dung đẳng áp phân tử gam
của hệ coi như không đổi và bằng 5/2R.
a. Tính nhiệt độ cuối của hệ.
b. Tính Q, A,H trong quá trình.
c. Tính áp suất ở trạng thái cuối của hệ.
Giải:
Vì khí được coi là lí tưởng nên:
C
v
= C
p
– R = 3/2R (đối với 1 mol khí)
Số mol khí n = 56/22,4 = 2,5 mol
a. Ta có:
U = nC
v
(T
2
– T
1
)
do đó: T =
U
T
2 1
nC
V
Thay các giá trị vào ta được T
2
=
3138
273,15
=373K
2,5.
3
.8,314
2
b. Vì là quá trình đẳng tích nên:
A=0;Q=U=3138J
lOMoARcPSD|46342985
Đối với khí lí tưởng:H = nC
p
(T
2
– T
1
) = 2,5. 5/2.8,314. (373 – 273) =
5196 J c. áp suất ở trạng thái cuối của hệ:
P
2
V = nR T
2
Thay vào dễ dàng tính được: P
2
= 1,37 atm
Bài 3. Cho 10 lít khí heli ở 0K và 10 atm. Hãy xác định thể tích cuối cùng và công do
hệ thực hiện khi giãn nở tới 1 atm, trong ba trường hơp sau đây:
a. Đẳng nhiệt thuận nghịch.
b. Đoạn nhiệt thuận nghịch.
c. Đoạn nhiệt không thuận nghịch.
Coi He là khí lí tưởng. Cho C
p
= 5/2R.
Giải:
áp dụng công thức khí lí tưởng:
PV = nRT ; n =
PV
;
RT
Ta được: n =
10.10
= 4,475 mol
0,082.273
a. Giãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch (T = const). áp dụng công thức: P
2
V
2
= P
1
V
1
V
2
=
P
1
V
1 =
10.10
= 100
l
P
2
1
Công do hệ thực hiện:
A = nRT.ln
V
1
= 4,475.8,314.273.ln
10
= - 23387,4 J
V
2
100
b. Giãn nở đoạn nhiệt thuận nghịch (Q = 0) . Tính thể tích V
2
dựa vào phương trình Poat
xông: P.V
= const; Với
=
C
p
=
5
.
C
3
V
P
1
P
1
1/
3/5
Do đó:
V
2
; V
2
.V
1
= 10
.10 = 39,8 l
P P

V
=
2
1
2
Tính nhiệt độ T2 theo công thức: P2.V2 = n.R.T
2
T
2
=
P
2
.V
2
=
1.39,8
= 108,8 K
nR
4,475.0,082
Do đó: A =U = n.C
v
.(T
2
– T
1
) = 4,475. (5/2R – R).(108,8 – 273)
=-9163J
c. Giãn nở không thuận nghịch:
lOMoARcPSD|46342985
Quá trình xảy ra khi thay đổi áp suất rất nhanh, chuyển ngay từ 10 atm đến 1
atm. Các phương trình của quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch không áp dụng được
cho trường hợp này.
Quá trình là đoạn nhiệt nên Q = 0 do đó:
A =U = n.C
v
.(T
2
T
1
). Mặt khác, có thể coi áp suất đạt ngay tới 1 atm trong cả quá trình, do
đó công A có thể xác định theo công thức:
nRT
2
nRT
1
T
2
T
1
A=- P
2
(V
2
–V
1
)=-P
2
. = - n.R.P
2
P P P
P
2 1
2 1
T
2
T
1
Vậy: C
v
(T
1
– T
2
) = R.P
2
.
P P
2 1
Thay các giá trị của các đại lượng: C
v
= 3/2 R; T
1
= 273; P
1
= 10 atm; P
2
= 1 atm
Tính được:
T
2
= 174,72 K
Do đó, công A = 3/2.8,314.( 174,72 –273) = - 1225,65 J
Từ kết quả nhận được ta thấy rằng trong quá trình giãn nở đoạn nhiệt không
thuận nghịch thì độ giảm nhiệt độ của hệ ít hơn và công do hệ thực hiện có giá trị nhỏ
hơn mặc thể tích giãn nở nhiều hơn so với quá trình giãn nở đoạn nhiệt thuận
nghịch. Thể tích cuối cùng được xác định như sau:
A =-P
2
(V
2
–V
1
)
Từ đó suy ra V
2
.
Bài 4. Xét phản ứng: 2H
2
(k) + O
2
(k) = 2 H
2
O (k)
25
o
C phản ứng trên tỏa ra một lượng nhiệt là 483,6 kJ. Phản ứng được thực hiện
áp suất riêng phần của mỗi khí là 1,0 atm. Nhiệt bay hơi của nước lỏng là 44,01 kJ/mol
25
o
C và 1 atm.
a. Tính entanpi chuẩn tạo thành của H
2
O(k) và H
2
O (l) ở 25
o
C
b. Tính nhiệt tỏa ra của phản ứng trên, nếu dùng 6,0 g H
2
để phản ứng và tạo thành
H
2
O (l)
Giải:
a.
H
0
298
(H
2
O, k) = -
483,66
= - 241,83 kJ/mol
2
H
0
298
(H
2
O, l) = - 241,83 - 44,01 = - 285,84 kJ/mol
b. Nhiệt tỏa ra của phản ứng khi dùng 6,0 g H
2
để phản ứng tạo thành H
2
O (l):
Q = 6/2.H
0
298
(H
2
O, l)
= 3. (- 285,84) = - 857,52 kJ
lOMoARcPSD|46342985
Vậy khi cho 6,0 g H
2
phản ứng để tạo thành H
2
O lỏng thì tỏa ra một lượng
nhiệt là 857,52 kJ.
Bài 5. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hình thành tinh thể Al
2
(SO
4
)
3
từ tinh thể Al
2
O
3
từ khí SO
3
p = 1atm T = 298K. Biết rằng sinh nhiệt tiêu chuẩn của Al
2
O
3
, của
SO
3
và của Al
2
(SO
4
)
3
theo thứ tự bằng -1669,792 ; -395,179 ; -3434,980 kJ/mol.
Giải:
Phương trình phản ứng hình thành Al
2
(SO
4
)
3
được viết như sau:
Al2O3 (r) + 3SO3 (k) = Al2(SO4)3 (r)
áp dụng hệ quả của định luật Hess:H =H
s, cuối
-H
s, đầu
= -3434,980 – (-1669,792 – 3.395,179)
= - 579,651 kJ/mol
Bài 6. Entanpi tiêu chuẩn trong quá trình hidro hóa propen thành propan là:
C
3
H
6
+ H
2
= C
3
H
8
H
a
= -124 kJ/mol
Entanpi tiêu chuẩn trong quá trình oxi hóa propan là:
C
3
H
8
+ 5O
2
= 3CO
2
+ 4H
2
O H
b
= -2222 kJ/mol
Entanpi tiêu chuẩn của phản ứng tạo thành nước:
H
2
+ 1/2O
2
= H
2
O H
c
= -286 kJ/mol
Tính entanpi tiêu chuẩn của phản ứng đốt cháy propen
Giải:
Xét phản ứng:
C
3
H
6
+ H
2
= C
3
H
8
H
a
= -124 kJ/mol
Theo hệ quả của định luật Hess:
Ha =Hc, đầu -Hc,cuối
= H
c
(C
3
H
6
) +H
c
(H
2
) -H
c
(C
3
H
8
)
= H
c
(C
3
H
6
) +H
c
-H
b
VậyH
c
(C
3
H
6
) =H
a
+H
b
-H
c
= -124 – 2222 + 286 = - 2060 kJ/mol
Bài 7: Cho hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
CaCO
3
= CaO + CO
2
Xảy ra ở 727
o
C làH = 177900,8
J
TínhH của phản ứng trên ở 1227
o
C. Biết rằng:
C
p
(CaO) = 49,63 + 4,52.10
-3
T
J/mol.K
C
p
(CO
2
) = 44,14 + 9,04.10
-3
T
J/mol.K
lOMoARcPSD|46342985
C
p
(CaCO
3
) = 104,5 + 21,92.10
-3
T J/mol.K
Giải: Áp dụng phương trình Kiec sôp ta có:
dH = (C
p,cuối
-C
p,đầu
)dT
= (49,63 + 4,52.10
-3
T + 44,14 + 9,04.10
-3
T - 104,5 - 21,92.10
-3
T) dT
= (- 10,67 - 8,36.10
-3
T)dT
Lấy tích phân hai vế từ nhiệt độ 1000K đến 1500K:
T
2
H=
C
p
.dT
T
1
H
1500
=H
1000
- 10,67(T
2
– T
1
) – 8,39.10
-3
/2 . (T
2
2
– T
1
2
)
= 167310,8 J
Bài 8: Tính biến thiên nội năng của hệ khi cho hóa hơi đẳng áp 1 mol nước lỏng. Biết
rằng trong điều kiện khảo sát áp suất hơi bão hòa của nước P
h
= 0,0428 atm, thể tích
nước lỏng V
l
= 0,001 m
3
/kg; thể tích hơi nước V
h
= 32,93 m
3
/kg nhiệt hóa hơi của
nướcH
hh
= 580,4 kcal/kg.
Giải:
Nhiệt hóa hơi đối với 1 mol nước là:
H
hh
= 580,4 cal/g. 18g/mol = 10447 cal/mol
= 10447.4,184 = 43711 J/mol
H chính là nhiệt Q
p
của quá trình hóa hơi đối với hệ. Quá trình hóa hơi là
quá trình đẳng áp, nên công A là:
A = - p.V = - p(V
h
- V
l
)
= - 0,0428 atm.(32,93 - 0,001) l/g.18g/mol
= - 25,368 atm.l/mol
= - 25,368.101,3 = - 2570 J/mol
Áp dụng biểu thức của nguyên lí thứ nhất:
U = Q + A = 43711 + (-2570) = 41141 J/mol
Bài 9: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hình thành C
2
H
6
từ cacbon than chì và hidro ở p
= 1atm và t = 25
o
C. Biết rằng thiêu nhiệt của C
2
H
6
, của C
tc
và của H
2
theo thứ tự
bằng - 1563,79 kJ/mol; -393,296 kJ/mol; -285,767 kJ/mol.
Giải:
Các dữ kiện thiêu nhiệt của các chất có thể biểu diễn qua những phương trình
hóa học sau:
lOMoARcPSD|46342985
C
2
H
6
+ 7/2 H
2
= 2CO
2
+ 3H
2
O
H
a
= -1563,79 kJ/mol
Ctc
+ O
2
= CO
2
H
b
= -393,296 kJ/mol
H2 + 1/2 O2 = H2O
H
c
= - 285,767 kJ/mol
Ta cần tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
2C
tc
+ 3H2
= C2H6 H=?
Áp dụng hệ quả của định luật Hess, ta có:
H
=Hc, chất tham gia -Hc, chất sản phẩm
= 2H
c
(C
tc
) + 3H
c
(H
2
) -H
c
(C
2
H
6
)
= 2.(-393,296) + 3.(-285,767) - (-1563,79)
= - 79,914 kJ/mol
C. Bài tập tự giải
Bài 1. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hình thành C
2
H
6
từ C(than chì) và hidro khí ở p
= 1 atm, t = 25
o
C. Biết rằng thiêu nhiệt của C
2
H
6
, của C
tc
và H
2 (K)
lần lượt bằng
156,979kJ/mol, 393,296 kJ/mol, 285,767 kJ/mol.
ĐS: - 79,914 kJ/mol.
Bài 2. Cho 10 gam khí oxi nhiệt độ t
1
= 17
o
C. Nén đẳng áp hệ từ thể tích 8l đến thể
tích 5l. Xác định nhiệt độ cuối cùng T
2
và biến thiên nội năngU của hệ trong quá
trình nói trên. Cho biết C
V
= 3/2R J/mol.K và chấp nhận oxi trong điều kiện bài toán
là khí lí tưởng.
ĐS : T
2
= 181,25 K,U = - 34,100J
Bài 3. Tính công của sự biến đổi đẳng nhiệt thuận nghịch của 48,0 g oxi (được coi
khí lí tưởng) ở nhiệt độ 25
o
C khi :
a. Giãn nở từ 10,0 atm xuống 1,0 atm.
b. Nén từ 1,0 atm lên đến 10,0 atm.
ĐS : a. 8557 J
b. - 8557 J
Bài 4. 25
o
C hiệu ứng nhiệt của phản ứng oxi hóa không hoàn toàn C trong điều
kiện thể tích không đổi -102,202 kJ/mol. TínhH khi oxi hóa không hoàn toàn
24g C cũng ở chính nhiệt độ trên.
ĐS: -215,936 kJ
Bài 5. Tính nhiệt hình thành của SO
3
biết :
a) PbO + S + 3/2 O
2
 PbSO
4
H
a
= -692,452 kJ
lOMoARcPSD|46342985
b) PbO + H
2
SO
4
.5H
2
O PbSO
4
+ 6H
2
O H
b
= -97,487 kJ
c) SO
3
+ 6H
2
O H
2
SO
4
.5H
2
O H
c
= - 205,112 kJ
ĐS: -389,112 kJ
Bài 6. Tính biến thiên nội năng của quá trình bay hơi 1 kg nước ở T = 423 K, biết rằng
nhiệt bay hơi bằng 2111 kJ/kg. Xem hơi là lí tưởng và bỏ qua thể tích của nước lỏng.
ĐS: 1915 kJ/kg
Bài 7. Nhiệt dung đẳng áp của heli bằng 20,79 J/K.mol. Xác định nhiệt lượng cần
thiết để nâng nhiệt độ 1 mol heli lên 10
o
trong hai trường hợp:
a. Quá trình xảy ra trong một bình kín thể tích không đổi và áp suất bằng 10atm.
b. Quá trình xảy ra trong một bình hở tiếp xúc với môi trường ngoài có áp suất
không đổi bằng 10 atm. Xác định công sản ra trong mỗi trường hợp nói trên.
ĐS: a. Q = 125 J; A = 0
b. Q = 208 J; A = 81 J
Bài 8. Một chiếc ấm đựng 1kg nước sôi được đun nóng đến khi hóa hơi hoàn toàn. Tính:
a. Công A
b. Nhiệt Q
c. Biến thiên nội năngU
d. Biến thiên nội năngH trong quá trình đó.
Cho biếtH
hh
(H
2
O) = 40,6 kJ/mol trong điều kiện của bài toán đã cho.
ĐS: a. A = - 147 kJ
b. Q = 2,44.10
3
kJ
c.U = 2,29.10
3
kJ
d.H = 2,44.10
3
kJ
Bài 9. Nhiệt trung hòa NaOH và NH
4
OH bởi axit HCl tương ứng bằng 57456
51534 kJ/kmol. Tính nhiệt phân li của NH
4
OH.
ĐS: - 5922 kJ/kmol
Bài 10. Thực nghiệm xác định rằng nhiệt dung đẳng áp của axeton T = 376K
T=454K lần lượt bằng 90,8 J/mol.K100 J/mol.K. Trong khoảng nhiệt độ đó người
ta thiết lập được phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt dung axeton theo
nhiệt độ như sau:
C
p
= 39,28 + 139,95.10
-3
T – 23,47.10
-6
T
2
J/mol.K
a. Dựa vào phương trình trên, hãy tính nhiệt dung đẳng áp của axeton tại hai nhiệt
độ 376K và 454K và tính sự sai khác so với các kết quả thực nghiệm đã cho.
lOMoARcPSD|46342985
b. Tính lượng nhiệt cần thiết để đun nóng 1 mol axeton từ 298,2K đến 500K.
ĐS: a. C
p,376
= 88,59 J/mol.K, sai số
2,4%
C
p,454
= 98 J/mol.K; sai số 2%
b. H
500
- H
298,2
= 19,20 kJ
Bài 11. Sự phụ thuộc theo nhiệt độ của entanpi phân tử gam của thiếc oxit trong khoảng 298K đến 1500K được
biểu diễn bằng phương trình sau:
-3 2
23,43.10
5
H
T
– H
298
= 73,89 T + 5,02.10
T + - 29719
(J)
T
a. Xác định phương trình C
p
=(T).
b. Tính C
p
của thiếc oxit ở 500K và so sánh kết quả tính được với kết quả thực
nghiệm là C
p
= 71 J/mol.K.
ĐS: a. C
p
= 73,89+10,04.10
-3
T-21,59.10
5
.T
-2
J/mol.K b. Cp,500 = 70,29 J/mol.K; sai số 1%
Bài 12. Sự phụ thuộc của nhiệt dung theo nhiệt độ hơi lưu huỳnh hai nguyên tử được biểu diễn qua phương
trình:
C
p
= 36,11 + 1,09.10
-3
T -
3,51.10
5
J/mol.K
T
2
a. Xác định phương trình H
T
– H
273
=(T).
b. Tính H
1000
– H
273
ĐS: a. H
T
- H
273
= 36,11T + 0,54.10
-3
T
2
+
3.51.10
5
T
-1
- 11192 J/mol
b. H
1000
- H
273
= 25,82 kJ/mol
Bài 13. Cho hệ khí Agon có nhiệt dung đẳng tích C
v
= 12,5 J/mol.K ở áp suất 1 atm giãn
nở đoạn nhiệt thuận nghịch từ thể tích 0,5l đến 1,0l. Nhiệt độ ban đầu của hệ là 25
o
C.
Tính nhiệt độ cuối cùng, công kèm theo trong quá trình giãn nở và biến thiên
nội năng của hệ trong quá trình đó. Chấp nhận là khí lí tưởng.
ĐS: T
2
= 188K;
A = -27,7 J;U = - 27,7 J
Bài 14. Tìm phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ và
tínhH
o
1000
của phản ứng:
C(r) + H2O (k) = CO (k) + H2 (k)
Biết: C
p
(C) = 17,15 + 4,117.10
-3
T – 8,79.10
5
T
-2
(J/mol)
lOMoARcPSD|46342985
C
p
(CO) = 28,14 + 4,10.10
-3
T – 0,46.10
5
T
-2
(J/mol)
C
p
(H
2
O) = 30,00 - 10,71.10
-3
T + 0,33.10
5
T
-2
(J/mol)
C
p
(H
2
) = 27,28 + 3,26.10
-3
T + 0,52.10
5
T
-2
(J/mol)
Biết nhiệt sinh của các chất ở 298K và 1atm:
H
0
298
(CO) = - 110418,88 kJ/kmol
H
0
298
(H
2
O) = - 241595,64 kJ/kmol
ĐS:H
T
= 131176,76 + 8,27T + 6,9765.10
-3
T
2
-
8,52.10
5
T
-1
H
o
1000
= 145346,3 J/mol.
Bài 15. Nhiệt hòa tanH
ht
0,632g phenol trong 135,9g clorofom là - 0,088 kJ và của
1,569g phenol trong 148,69g clorofom là - 0,172 kJ.
Tính nhiệt pha loãng đối với 1 mol phenol của dung dịch thứ hai khi được pha
loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom.
ĐS: -2,784 J/mol
Bài 16. Cho các dữ kiện dưới đây:
C
2
H
4
+ H
2
= C
2
H
6
H
a
= - 136,951 kJ/mol
C
2
H
6
+ 7/2 O
2
= 2CO
2
+ 3 H
2
O H
b
= - 1559,837 kJ/mol
C + O
2
= CO
2
H
c
= -393,14 kJ/mol
H
2
+ 1/2 O
2
= H
2
O H
d
= - 285,838 kJ/mol
Hãy xác định:
a. Nhiệt hình thànhH
ht
(C
2
H
6
)
b. Nhiệt đốt cháyH
c
(C
2
H
4
)
ĐS: a.H
ht
= 52,260 kJ/mol
b.H
c
= -1410,971 kJ/mol
Bài 17. Thiết lập phương trìnhH =(T) và tính giá trịH
1000
. Đối với phản ứng sau:
C(r) + CO2 (k) = 2CO(k)
Cho biết nhiệt đốt cháyH
c,298
của C và CO lần lượt bằng – 393,13 kJ/mol và -282,71
kJ/mol. Nhiệt dung đẳng áp của các chất phản ứng trong điều kiện của bài toán là:
C
p
(CO
2
) = 26,622 + 42,21.10
-3
T - 14,23.10
-6
T
2
J/mol.K
C
p
(CO) = 26,12 +
7,74.10
-3
T - 1,91.10
-6
T
2
J/mol.K
C
p
(C) = 11,17 + 10,93.10
-3
T - 4,88.10
5
T
-2
J/mol.K
ĐS:H
1000
= -170,71 kJ
lOMoARcPSD|46342985
Bài 18. Xác định phương trình về sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệtH theo nhiệt độ
đối với phản ứng:
Pb(l) + H2S (k) =
PbS
(r)
+
H2 (k)
Cho biết:
C
p
(Pb) = 23,93
+
8,7.10
-3
T
J/mol.K
C
p
(H
2
S) = 29,37 +
15,4.10
-3
T
J/mol.K
C
p
(H
2
) = 27,28
+
3,26.10
-3
T
J/mol.K
Và biến thiên entanpi hình thành của PbS và H
2
S ở 298K lần lượt bằng – 94,31
kJ/mol và - 20,15 kJ/mol.
ĐS:H
T
= -76737,05 +11,3T+8,9.10.10
-3
T
2
| 1/11

Preview text:

lOMoARcPSD|46342985 lOMoARcPSD|46342985
B. Bài tập có lời giải
Bài 1. Cho 100 gam Nitơ ở t = 0oC và 1 atm.
Tính nhiệt Q, biến thiên nội năng
U và công A trong những quá trình sau đây được
tiến hành thuận nghịch nhiệt động:

a. Nén đẳng tích tới áp suất p=1,5 atm.
b. Giãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi lúc đầu
c. Giãn đẳng nhiệt tới thể tích 200l
d. Giãn đoạn nhiệt tới thể tích 200l
Chấp nhận khí nitơ là khí lí tưởng trong các quá trình trên và nhiệt dung đẳng áp

của nó có giá trị không đổi trong điều kiện khảo sát và bằng Cp = 6,960 cal/mol.K Giải:
a. Xét quá trình đẳng tích (V = const)

Vì nitơ được xem là khí lí tưởng nên: Cp = Cv + R (đối với 1 mol khí)
Nhiệt Q và biến thiên nội năng
U trong quá trình đẳng tích được tính như sau: A=0;
Q =U = n.Cv.(T2 – T1) Với P1 T1
; T1 = 273,15K, P1 = 1atm ; P2 = 1,5 atm; dễ dàng tính được P T 2 2 T2=409,72K
Thay các giá trị vào ta được:

Q =U = 100/28 (6,960 – 1,987).(409,72 – 273,15) = 2425 cal = 10148
J. b. Xét quá trình đẳng áp (P=const)
Nhiệt Qp của quá trình đẳng áp được tính như sau: Qp = nCp (T2 – T1) Vì P=const nên:
V1 T1 với thể tích sau gấp đôi thể tích đầu; T1 = 273,15K; V T 2 2 do đó:
T2 = 546,3K . Thay các giá trị vào ta tính được:
Qp = 100/28. 6,960. (546,3 – 273,15) = 6789 cal = 28450 J

Công A = - nR(T2 – T1) = 100/28. 8,314. (546,3 – 273,15) = - 8110
J Biến thiên nội năng:U = Q + A = 28450 – 8110 = 20295 J
c. Xét quá trình đẳng nhiệt

Đối với quá trình đẳng nhiệt, nhiệt Q trong quá trình này được tính như sau: lOMoARcPSD|46342985 Q = nRT ln V 2 V 1 Với V2 = 200 l;
V1 = 22,4.100/28 = 80 l (vì khí ở điều kiện tiêu chuẩn)
Thay vào phương trình:
Q = 10028 .8,314.273,15.ln 10080 = 7432 J
Vì quá trình đẳng nhiệt nênU = 0
Vì vậy, công A = - Q = - 7432 J

d. Xét quá trình đoạn nhiệt (Q = 0)
A =U = nCv(T2 – T1)
Ta có T1 = 273,15K, T2 được xác định dựa vào phương trình Poat
xông T-1 1V1-1 = T2V2
với = Cp/Cv
Dễ dàng tính được T2 = 189,4 K
Thay các giá trị vào tính được:
A =U = 10028 . (6,960 – 1,987). (189,4 – 273,15) = -1480 cal = = - 61,92 J
Bài 2. Đun nóng thể tích 56l khí He chấp nhận là khí lí tưởng ở áp suất ban đầu là
1atm và nhiệt độ ban đầu là 0oC. Biến thiên nội năng của hệ trong quá trình đun
nóng đó bằng 3138 J. Biết rằng trong suốt quá trình nhiệt dung đẳng áp phân tử gam
của hệ coi như không đổi và bằng 5/2R.

a. Tính nhiệt độ cuối của hệ.
b. Tính Q, A,
H trong quá trình.
c. Tính áp suất ở trạng thái cuối của hệ.
Giải:
Vì khí được coi là lí tưởng nên:
Cv = Cp – R = 3/2R (đối với 1 mol khí)
Số mol khí n = 56/22,4 = 2,5 mol a. Ta có:U = nCv (T2 – T1) do đó:
T = U T 2 1 nCV
Thay các giá trị vào ta được T2 = 3138273,15 =373K 2,5.3 .8,314 2
b. Vì là quá trình đẳng tích nên: A=0;Q=U=3138J lOMoARcPSD|46342985
Đối với khí lí tưởng:H = nCp(T2 – T1) = 2,5. 5/2.8,314. (373 – 273) =
5196 J c. áp suất ở trạng thái cuối của hệ:
P2V = nR T2
Thay vào dễ dàng tính được: P2 = 1,37 atm
Bài 3. Cho 10 lít khí heli ở 0K và 10 atm. Hãy xác định thể tích cuối cùng và công do
hệ thực hiện khi giãn nở tới 1 atm, trong ba trường hơp sau đây:

a. Đẳng nhiệt thuận nghịch.
b. Đoạn nhiệt thuận nghịch.
c. Đoạn nhiệt không thuận nghịch.

Coi He là khí lí tưởng. Cho Cp = 5/2R. Giải:
áp dụng công thức khí lí tưởng: PV = nRT ; n = PV ; RT 10.10 Ta được:
n = 0,082.273 = 4,475 mol
a. Giãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch (T = const). áp dụng công thức: P2V2 = P1V1 V
V2 = P1 1 = 10.10 = 100 l P2 1
Công do hệ thực hiện:
A = nRT.ln V1 = 4,475.8,314.273.ln 10 = - 23387,4 J V2 100
b. Giãn nở đoạn nhiệt thuận nghịch (Q = 0) . Tính thể tích V2 dựa vào phương trình Poat
xông: P.V = const; Với =C p =5 . C 3 V PP    1 1 1/ 3/5 Do đó:V2P  V; V2   = P .V1 = 10 .10 = 39,8 l 2 1   2
Tính nhiệt độ T2 theo công thức: P2.V2 = n.R.T2 T2 = P2 .V2 = 1.39,8 = 108,8 K nR 4,475.0,082
Do đó: A =U = n.Cv.(T2 – T1) = 4,475. (5/2R – R).(108,8 – 273) =-9163J
c. Giãn nở không thuận nghịch: lOMoARcPSD|46342985
Quá trình xảy ra khi thay đổi áp suất rất nhanh, chuyển ngay từ 10 atm đến 1
atm. Các phương trình của quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch không áp dụng được cho trường hợp này.
Quá trình là đoạn nhiệt nên Q = 0 do đó:
A =U = n.Cv.(T2 – T1
). Mặt khác, có thể coi áp suất đạt ngay tới 1 atm trong cả quá trình, do
đó công A có thể xác định theo công thức:  nRT    2 nRT1 T 2 T1 A=- P2(V2–V1)=-P2.   = - n.R.P2     P P   P P   2 1   2 1   T 2 T1 Vậy: Cv(T1 – T2) = R.P2.    P P   2 1
Thay các giá trị của các đại lượng: Cv = 3/2 R; T1 = 273; P1 = 10 atm; P2 = 1 atm Tính được: T2 = 174,72 K
Do đó, công A = 3/2.8,314.( 174,72 –273) = - 1225,65 J

Từ kết quả nhận được ta thấy rằng trong quá trình giãn nở đoạn nhiệt không
thuận nghịch thì độ giảm nhiệt độ của hệ ít hơn và công do hệ thực hiện có giá trị nhỏ
hơn mặc dù thể tích giãn nở nhiều hơn so với quá trình giãn nở đoạn nhiệt thuận
nghịch. Thể tích cuối cùng được xác định như sau:
A =-P2(V2–V1) Từ đó suy ra V2. Bài 4. Xét phản ứng: 2H2 (k) + O2 (k) = 2 H2O (k)
25oC phản ứng trên tỏa ra một lượng nhiệt là 483,6 kJ. Phản ứng được thực hiện
áp suất riêng phần của mỗi khí là 1,0 atm. Nhiệt bay hơi của nước lỏng là 44,01 kJ/mol25oC và 1 atm.
a. Tính entanpi chuẩn tạo thành của H2O(k) và H2O (l) ở 25oC
b. Tính nhiệt tỏa ra của phản ứng trên, nếu dùng 6,0 g H2 để phản ứng và tạo thành
H2O (l) Giải: 483,66 a.H0298 (H2O, k) = - = - 241,83 kJ/mol 2
H0298 (H2O, l) = - 241,83 - 44,01 = - 285,84 kJ/mol
b. Nhiệt tỏa ra của phản ứng khi dùng 6,0 g H2 để phản ứng tạo thành H2O (l):
Q = 6/2.H0298 (H2O, l)
= 3. (- 285,84) = - 857,52 kJ lOMoARcPSD|46342985
Vậy khi cho 6,0 g H2 phản ứng để tạo thành H2O lỏng thì tỏa ra một lượng nhiệt là 857,52 kJ.
Bài 5. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hình thành tinh thể Al2(SO4)3 từ tinh thể Al2O3
và từ khí SO3 ở p = 1atm và T = 298K. Biết rằng sinh nhiệt tiêu chuẩn của Al2O3, của
SO3 và của Al2(SO4)3 theo thứ tự bằng -1669,792 ; -395,179 ; -3434,980 kJ/mol. Giải:
Phương trình phản ứng hình thành Al2(SO4)3 được viết như sau:

Al2O3 (r) + 3SO3 (k) = Al2(SO4)3 (r)
áp dụng hệ quả của định luật Hess:H =Hs, cuối -Hs, đầu
= -3434,980 – (-1669,792 – 3.395,179) = - 579,651 kJ/mol
Bài 6. Entanpi tiêu chuẩn trong quá trình hidro hóa propen thành propan là: C3H6 + H2 = C3H8Ha = -124 kJ/mol
Entanpi tiêu chuẩn trong quá trình oxi hóa propan là: C3H8 + 5O2 = 3CO2 + 4H2OHb = -2222 kJ/mol
Entanpi tiêu chuẩn của phản ứng tạo thành nước: H2 + 1/2O2 = H2OHc = -286 kJ/mol
Tính entanpi tiêu chuẩn của phản ứng đốt cháy propen Giải: Xét phản ứng: C3H6 + H2 = C3H8Ha = -124 kJ/mol
Theo hệ quả của định luật Hess:
Ha =Hc, đầu -Hc,cuối
= Hc (C3H6) +Hc (H2) -Hc (C3H8)
=
Hc (C3H6) +Hc -Hb
VậyHc (C3H6) =Ha +Hb -Hc = -124 – 2222 + 286 = - 2060 kJ/mol
Bài 7: Cho hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
CaCO3 = CaO + CO2
Xảy ra ở 727oC làH = 177900,8 J
TínhH của phản ứng trên ở 1227oC. Biết rằng:
Cp(CaO) = 49,63 + 4,52.10-3 T J/mol.K
Cp(CO2) = 44,14 + 9,04.10-3 T J/mol.K lOMoARcPSD|46342985
Cp(CaCO3) = 104,5 + 21,92.10-3T J/mol.K
Giải: Áp dụng phương trình Kiec sôp ta có:
dH = (Cp,cuối -Cp,đầu)dT
= (49,63 + 4,52.10-3T + 44,14 + 9,04.10-3 T - 104,5 - 21,92.10-3T) dT
= (- 10,67 - 8,36.10-3T)dT
Lấy tích phân hai vế từ nhiệt độ 1000K đến 1500K: T2
H=C p .dT T1 2 2
H1500 =H1000 - 10,67(T2 – T1) – 8,39.10-3/2 . (T2 – T1 ) = 167310,8 J
Bài 8: Tính biến thiên nội năng của hệ khi cho hóa hơi đẳng áp 1 mol nước lỏng. Biết
rằng trong điều kiện khảo sát áp suất hơi bão hòa của nước Ph = 0,0428 atm, thể tích
nước lỏng Vl = 0,001 m3/kg; thể tích hơi nước V h = 32,93 m3/kg và nhiệt hóa hơi của
nước
Hhh = 580,4 kcal/kg. Giải:
Nhiệt hóa hơi đối với 1 mol nước là:

Hhh = 580,4 cal/g. 18g/mol = 10447 cal/mol
= 10447.4,184 = 43711 J/mol
H chính là nhiệt Qp của quá trình hóa hơi đối với hệ. Quá trình hóa hơi là
quá trình đẳng áp, nên công A là:
A = - p.V = - p(Vh - Vl)
= - 0,0428 atm.(32,93 - 0,001) l/g.18g/mol = - 25,368 atm.l/mol
= - 25,368.101,3 = - 2570 J/mol
Áp dụng biểu thức của nguyên lí thứ nhất:
U = Q + A = 43711 + (-2570) = 41141 J/mol
Bài 9: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hình thành C2H6 từ cacbon than chì và hidro ở p
= 1atm và t = 25oC. Biết rằng thiêu nhiệt của C2H6, của Ctc và của H2 theo thứ tự
bằng - 1563,79 kJ/mol; -393,296 kJ/mol; -285,767 kJ/mol. Giải:

Các dữ kiện thiêu nhiệt của các chất có thể biểu diễn qua những phương trình hóa học sau: lOMoARcPSD|46342985
C2H6 + 7/2 H2 = 2CO2 + 3H2OHa = -1563,79 kJ/mol Ctc + O2 = CO2Hb = -393,296 kJ/mol H2 + 1/2 O2 = H2O
Hc = - 285,767 kJ/mol
Ta cần tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: 2Ctc + 3H2 = C2H6H=?
Áp dụng hệ quả của định luật Hess, ta có:
Hpư =Hc, chất tham gia -Hc, chất sản phẩm
= 2Hc (Ctc) + 3Hc (H2) -Hc (C2H6)
= 2.(-393,296) + 3.(-285,767) - (-1563,79) = - 79,914 kJ/mol C. Bài tập tự giải
Bài 1. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hình thành C2H6 từ C(than chì) và hidro khí ở p
= 1 atm, t = 25oC. Biết rằng thiêu nhiệt của C2H6, của Ctc và H2 (K) lần lượt bằng
156,979kJ/mol, 393,296 kJ/mol, 285,767 kJ/mol.
ĐS: - 79,914 kJ/mol.
Bài 2. Cho 10 gam khí oxi ở nhiệt độ t1= 17oC. Nén đẳng áp hệ từ thể tích 8l đến thể
tích 5l. Xác định nhiệt độ cuối cùng T2 và biến thiên nội năng
U của hệ trong quá
trình nói trên. Cho biết CV = 3/2R J/mol.K và chấp nhận oxi trong điều kiện bài toán là khí lí tưởng.

ĐS : T2 = 181,25 K,U = - 34,100J
Bài 3. Tính công của sự biến đổi đẳng nhiệt thuận nghịch của 48,0 g oxi (được coi là
khí lí tưởng) ở nhiệt độ 25oC khi :

a. Giãn nở từ 10,0 atm xuống 1,0 atm.
b. Nén từ 1,0 atm lên đến 10,0 atm.
ĐS : a. 8557 J b. - 8557 J
Bài 4. Ở 25oC hiệu ứng nhiệt của phản ứng oxi hóa không hoàn toàn C trong điều
kiện thể tích không đổi là -102,202 kJ/mol. Tính
H khi oxi hóa không hoàn toàn
24g C cũng ở chính nhiệt độ trên.
ĐS: -215,936 kJ
Bài 5. Tính nhiệt hình thành của SO3 biết : a)
PbO + S + 3/2 O2 PbSO4Ha = -692,452 kJ lOMoARcPSD|46342985 b)
PbO + H2SO4 .5H2O PbSO4 + 6H2OHb = -97,487 kJ c)
SO3 + 6H2O H2SO4.5H2OHc = - 205,112 kJ ĐS: -389,112 kJ
Bài 6. Tính biến thiên nội năng của quá trình bay hơi 1 kg nước ở T = 423 K, biết rằng
nhiệt bay hơi bằng 2111 kJ/kg. Xem hơi là lí tưởng và bỏ qua thể tích của nước lỏng.
ĐS: 1915 kJ/kg
Bài 7. Nhiệt dung đẳng áp của heli bằng 20,79 J/K.mol. Xác định nhiệt lượng cần
thiết để nâng nhiệt độ 1 mol heli lên 10o trong hai trường hợp:

a. Quá trình xảy ra trong một bình kín thể tích không đổi và áp suất bằng 10atm.
b. Quá trình xảy ra trong một bình hở tiếp xúc với môi trường ngoài có áp suất

không đổi bằng 10 atm. Xác định công sản ra trong mỗi trường hợp nói trên.
ĐS: a. Q = 125 J; A = 0 b. Q = 208 J; A = 81 J
Bài 8. Một chiếc ấm đựng 1kg nước sôi được đun nóng đến khi hóa hơi hoàn toàn. Tính: a. Công A b. Nhiệt Q
c. Biến thiên nội năng
U
d. Biến thiên nội năng
H trong quá trình đó.
Cho biếtHhh(H2O) = 40,6 kJ/mol trong điều kiện của bài toán đã cho. ĐS: a. A = - 147 kJ b. Q = 2,44.103 kJ c.U = 2,29.103 kJ
d.
H = 2,44.103 kJ
Bài 9. Nhiệt trung hòa NaOH và NH4OH bởi axit HCl tương ứng bằng 57456 và
51534 kJ/kmol. Tính nhiệt phân li của NH4OH.
ĐS: - 5922 kJ/kmol
Bài 10. Thực nghiệm xác định rằng nhiệt dung đẳng áp của axeton ở T = 376K và
T=454K lần lượt bằng 90,8 J/mol.K và 100 J/mol.K. Trong khoảng nhiệt độ đó người
ta thiết lập được phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt dung axeton theo nhiệt độ như sau:

Cp = 39,28 + 139,95.10-3T – 23,47.10-6 T2 J/mol.K
a. Dựa vào phương trình trên, hãy tính nhiệt dung đẳng áp của axeton tại hai nhiệt
độ 376K và 454K và tính sự sai khác so với các kết quả thực nghiệm đã cho. lOMoARcPSD|46342985
b. Tính lượng nhiệt cần thiết để đun nóng 1 mol axeton từ 298,2K đến 500K.
ĐS: a. Cp,376 = 88,59 J/mol.K, sai số 2,4%
Cp,454 = 98 J/mol.K; sai số 2%
b. H500 - H298,2 = 19,20 kJ
Bài 11. Sự phụ thuộc theo nhiệt độ của entanpi phân tử gam của thiếc oxit trong khoảng 298K đến 1500K được
biểu diễn bằng phương trình sau: -3 2 23,43.10 5
HT – H298 = 73,89 T + 5,02.10 T + - 29719 (J) T
a. Xác định phương trình Cp =(T).
b. Tính Cp của thiếc oxit ở 500K và so sánh kết quả tính được với kết quả thực

nghiệm là Cp = 71 J/mol.K.
ĐS: a. Cp = 73,89+10,04.10-3T-21,59.105.T-2
J/mol.K b. Cp,500 = 70,29 J/mol.K; sai số 1%
Bài 12. Sự phụ thuộc của nhiệt dung theo nhiệt độ hơi lưu huỳnh hai nguyên tử được biểu diễn qua phương trình: 3,51.105
Cp = 36,11 + 1,09.10-3T - J/mol.K T 2
a. Xác định phương trình HT – H273 =(T). b. Tính H1000 – H273
ĐS: a. HT - H273 = 36,11T + 0,54.10-3T2 + 3.51.105T-1 - 11192 J/mol
b. H1000 - H273 = 25,82 kJ/mol
Bài 13. Cho hệ khí Agon có nhiệt dung đẳng tích Cv = 12,5 J/mol.K ở áp suất 1 atm giãn
nở đoạn nhiệt thuận nghịch từ thể tích 0,5l đến 1,0l. Nhiệt độ ban đầu của hệ là 25oC.

Tính nhiệt độ cuối cùng, công kèm theo trong quá trình giãn nở và biến thiên
nội năng của hệ trong quá trình đó. Chấp nhận là khí lí tưởng. ĐS: T2 = 188K;
A = -27,7 J;U = - 27,7 J
Bài 14. Tìm phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ và
tính
Ho1000 của phản ứng:
C(r) + H2O (k) = CO (k) + H2 (k) Biết:
Cp (C) = 17,15 + 4,117.10-3T – 8,79.105T -2 (J/mol) lOMoARcPSD|46342985
Cp (CO) = 28,14 + 4,10.10-3 T – 0,46.105 T -2 (J/mol)
Cp (H2O) = 30,00 - 10,71.10-3 T + 0,33.105 T -2 (J/mol)
Cp (H2) = 27,28 + 3,26.10-3 T + 0,52.105 T-2
(J/mol)
Biết nhiệt sinh của các chất ở 298K và 1atm:
H0298 (CO) = - 110418,88 kJ/kmol
H0298 (H2O) = - 241595,64 kJ/kmol
ĐS:HT = 131176,76 + 8,27T + 6,9765.10-3T2 -
8,52.105T-1Ho1000 = 145346,3 J/mol.
Bài 15. Nhiệt hòa tanHht 0,632g phenol trong 135,9g clorofom là - 0,088 kJ và của
1,569g phenol trong 148,69g clorofom là - 0,172 kJ.

Tính nhiệt pha loãng đối với 1 mol phenol của dung dịch thứ hai khi được pha
loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom. ĐS: -2,784 J/mol
Bài 16. Cho các dữ kiện dưới đây: C2H4 + H2 = C2H6
Ha = - 136,951 kJ/mol
C2H6 + 7/2 O2 = 2CO2 + 3 H2O
Hb = - 1559,837 kJ/mol C + O2 = CO2Hc = -393,14 kJ/mol H2 + 1/2 O2 = H2O
Hd = - 285,838 kJ/mol Hãy xác định:
a. Nhiệt hình thànhHht (C2H6)
b. Nhiệt đốt cháy
Hc (C2H4)
ĐS: a.Hht = 52,260 kJ/mol
b.Hc = -1410,971 kJ/mol
Bài 17. Thiết lập phương trìnhH =(T) và tính giá trịH1000. Đối với phản ứng sau: C(r) + CO2 (k) = 2CO(k)
Cho biết nhiệt đốt cháyHc,298 của C và CO lần lượt bằng – 393,13 kJ/mol và -282,71
kJ/mol. Nhiệt dung đẳng áp của các chất phản ứng trong điều kiện của bài toán là:

Cp (CO2) = 26,622 + 42,21.10-3 T - 14,23.10-6 T2 J/mol.K
Cp (CO) = 26,12 + 7,74.10-3 T - 1,91.10-6 T2 J/mol.K
Cp (C) = 11,17 + 10,93.10-3 T - 4,88.105 T-2 J/mol.K

ĐS:H1000 = -170,71 kJ lOMoARcPSD|46342985
Bài 18. Xác định phương trình về sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệtH theo nhiệt độ đối với phản ứng: Pb(l) + H2S (k) = PbS(r) + H2 (k) Cho biết:
Cp (Pb) = 23,93 + 8,7.10-3 T J/mol.K
Cp (H2S) = 29,37 + 15,4.10-3 T J/mol.K
Cp (H2) = 27,28 + 3,26.10-3 T J/mol.K
Và biến thiên entanpi hình thành của PbS và H2S ở 298K lần lượt bằng – 94,31 kJ/mol và - 20,15 kJ/mol.
ĐS:HT = -76737,05 +11,3T+8,9.10.10-3T2