Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 | Toán 5

Tuần 19: Hình tam giác. Diện tích hình thang Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình vẽ bên có mấy hình thang vuông? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 2: Tính diện tích hình thang biết: a) Độ dài hai đáy lần lượt là 6,7m và 5,4m ; chiều cao là 4,8m.  b) Độ dài hai đáy lần lượt là 7dm và 5dm ; chiều cao là 35cm.  Bài 3: Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm, AH = 3,2dm, DH = 1,5dm (xem hình vẽ bên). Tính diện tích hình thang ABCH. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem! 

Chủ đề:
Môn:

Toán 5 390 tài liệu

Thông tin:
2 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 | Toán 5

Tuần 19: Hình tam giác. Diện tích hình thang Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình vẽ bên có mấy hình thang vuông? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 2: Tính diện tích hình thang biết: a) Độ dài hai đáy lần lượt là 6,7m và 5,4m ; chiều cao là 4,8m.  b) Độ dài hai đáy lần lượt là 7dm và 5dm ; chiều cao là 35cm.  Bài 3: Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm, AH = 3,2dm, DH = 1,5dm (xem hình vẽ bên). Tính diện tích hình thang ABCH. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem! 

13 7 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TOÁN LỚP 5
Tuần 19: Hình tam giác. Diện tích hình thang
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình vẽ bên có mấy hình thang vuông?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 2: Tính diện tích hình thang biết:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 6,7m và 5,4m ; chiều cao là 4,8m.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 7dm và 5dm ; chiều cao là 35cm.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 3:
Hình bình hành ABCD AB = 4,5dm, AH = 3,2dm, DH = 1,5dm (xem hình vẽ bên). Tính diện tích
hình thang ABCH.
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………..
Bài 4: Một mảnh đất hình thang đáy lớn 35,6m, đáy lớn hơn đáy 9,7m, chiều cao
bằng 2/3 tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Lớp 5A 12 học sinh nam 24 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so
với học sinh nữ là : (1đ)
A. 200% B. 50% C. 1200% D. 3600%
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1,5 giờ = … phút (0,5đ)
A. 1 giờ 2 phút B. 1giờ 5 phút C. 90 phút D. 1giờ 50 phút
Câu 3: Hình thang ABCD độ dài hai đáy 18cm 12cm, chiều cao 9cm. Diện tích hình
thang ABCD là : (1đ)
A. 135 cm
2
B. 126 cm
2
C. 270 cm
2
D. 63 cm
2
Câu 4: a) Chu vi hình tròn có đường kính d = 4,5 dm là : (0,5đ)
A. 63,585 dm B. 7,065 dm C. 14,13 dm D. 18,63 dm
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (0,5đ) 2
A. 2,25 dm
2
B. 9 dm
2
C. 33,75 dm
2
D. 13,5 dm
2
Câu 5: Giá trị của biểu thức : 13,5 x 4,7 + 5,3 x 13,5 là: (0,5đ)
A. 1,35 B. 13,5 C. 135 D. 1350
Câu 6: Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4 (1đ)
A. x = 15,76 B. x = 15,6 C. x = 14,67 D. x = 16,6
Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m
3
76 dm
3
= ......... m
3
là:
A. 3,760 B. 3,76 C. 37,6 D. 3,076
| 1/2

Preview text:

BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TOÁN LỚP 5
Tuần 19: Hình tam giác. Diện tích hình thang
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình vẽ bên có mấy hình thang vuông? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 2: Tính diện tích hình thang biết:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 6,7m và 5,4m ; chiều cao là 4,8m.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 7dm và 5dm ; chiều cao là 35cm.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… Bài 3:
Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm, AH = 3,2dm, DH = 1,5dm (xem hình vẽ bên). Tính diện tích hình thang ABCH.
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………..
Bài 4: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 35,6m, đáy lớn hơn đáy bé 9,7m, chiều cao
bằng 2/3 tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Lớp 5A có 12 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so
với học sinh nữ là : (1đ)
A. 200% B. 50% C. 1200% D. 3600%
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1,5 giờ = … phút (0,5đ)
A. 1 giờ 2 phút B. 1giờ 5 phút C. 90 phút D. 1giờ 50 phút
Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy 18cm và 12cm, chiều cao 9cm. Diện tích hình thang ABCD là : (1đ)
A. 135 cm2 B. 126 cm2 C. 270 cm2 D. 63 cm2
Câu 4: a) Chu vi hình tròn có đường kính d = 4,5 dm là : (0,5đ)
A. 63,585 dm B. 7,065 dm C. 14,13 dm D. 18,63 dm
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (0,5đ) 2
A. 2,25 dm2 B. 9 dm2 C. 33,75 dm2 D. 13,5 dm2
Câu 5: Giá trị của biểu thức : 13,5 x 4,7 + 5,3 x 13,5 là: (0,5đ) A. 1,35 B. 13,5 C. 135 D. 1350
Câu 6: Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4 (1đ)
A. x = 15,76 B. x = 15,6 C. x = 14,67 D. x = 16,6
Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:
A. 3,760 B. 3,76 C. 37,6 D. 3,076