Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 | Chân trời Sáng tạo Tuần 19 Cơ bản

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Sáng tạo nâng cao do  biên soạn gồm 3 phần đọc hiểu văn bản, luyện từ và câu, viết, bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo. Mời các em tham khảo.

H và tên: …………………………………………………………………….Lớp: 2….
PHIU CUI TUN 19 TING VIT LP 2
(Chân trời sáng to)
(Cơ bản)
I. Đọc thầm văn bản sau:
MAI AN TIÊM
Ngày xưa, một người tên Mai An Tiêm được Vua Hùng
yêu mến nhận làm con nuôi. Một lần, hiểu lm lời nói của An Tiêm
nên nhà vua nổi gin, đầy An Tiêm ra đảo hoang.
đảo hoang, hai v chồng An Tiêm dựng nhà bằng tre na, ly
c phơi khô tết thành quần áo.
Mt hôm, An Tiêm thy một đàn chim bay qua th xung loi
hạt đen nhánh. Chàng bèn nhặt gieo xuống cát, thầm nghĩ: “Thứ
qu này chim ăn được thì người cũng ăn được”. Rồi ht ny mm,
mc ra mt loại cây dây lan rộng. Cây ra hoa rồi ra qu. Qu vỏ
màu xanh thẫm, ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt mát. Vợ chng
An Tiêm đem hạt gieo trng khắp đảo.
Mùa quả chín, nh vua cha, An Tiêm khắc tên mình vào quả,
th xung bin, nh sóng đưa vào đất lin. Một người dân vớt được
qu liền đem dâng vua. Vua hi hận cho đón v chồng An Tiêm trở
v. Th qu l đó là giống dưa hấu ngày nay.
(Theo Nguyễn Đổng Chi)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo
yêu cầu:
1. Vì sao Mai An Tiêm lại b đầy ra đảo hoang ?
A. B vua cha hiu lm lời nói
B. Hãm hại nhà vua.
C. Vua cha ghét An Tiêm.
2. Vì sao Mai An Tiêm lại quyết đnh gieo th ht ?
A. Vì rảnh ri
B. Vì nghĩ thứ chim ăn được người cũng sẽ ăn được
C. Vì thích dưa hấu.
3. Theo em, Mai An Tiêm là người như thế nào ?
A. Lười biếng .
B. Hỗn láo với vua
C. Chăm chỉ, thông minh và có lòng hiếu tho.
4. ởng tượng nếu có 1 ngày em bị đầy hoang đảo, em s mang
theo th gì ? vì sao ?
III. Luyn tp:
Bài 1.
a) oe hay oeo : sc kh…. ; ngoằn ngh…..
b) ươu hay iêu: chim kh… .. ; năng kh… ….
Bài 2. Ni t ng ch người hoạt động tương ứng cho phù
hp:
T ng ch s vt
T ng ch đặc điểm
Bác lái xe
say sưa bên giảng đường.
Ch sinh viên
đang đọc báo .
Ông nội
chăm chú nhìn cung đường.
Bài 3. Gii nhng câu đố v đồ dùng hc tp sau:
Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống !
Là ………………….
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là ………………….
Bài 4. Viết 3 4 câu nói về 1 nơi thân quen của em:
ĐÁP ÁN - TUN 19
I. Luyện đọc văn bản:
- Hc sinh t đọc văn bản.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo
yêu cầu:
1. A
2. B
3. C
4. ởng tượng nếu có 1 ngày em bị đầy hoang đảo, em s mang
theo th gì ? vì sao ?
Em s mang theo chiếc bản đ thể giúp em biết được mình
đang ở đâu.
III. Luyn tp:
Bài 1.
a) oe hay oeo : sc khe ; ngoằn nghoèo
b) ươu hay iêu: chim khướu ; năng khiếu
Bài 2. Ni t ng ch người hoạt động tương ứng cho phù
hp:
T ng ch s vt
T ng ch đặc điểm
Bác lái xe
chăm chú nhìn cung đường.
Ch sinh viên
say sưa bên giảng đường.
Ông nội
đang đọc báo .
Bài 3. Gii nhng câu đố v đồ dùng hc tp sau:
Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống !
=> Là cái bút chì.
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
=> Là cục phn trng.
Bài 4. Viết 3 4 câu nói về 1 nơi thân quen của em:
Nơi thân thuộc nht với em đó ngôi nhà của mình. ngôi nhà này
em được sng vi những người thân yêu. Đưc mọi người yêu
thương, che chở, lo lng. Em rất yêu ngôi nhà của mình.
| 1/5

Preview text:

Họ và tên: …………………………………………………………………….Lớp: 2….
PHIẾU CUỐI TUẦN 19 TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Chân trời sáng tạo) (Cơ bản)
I. Đọc thầm văn bản sau: MAI AN TIÊM
Ngày xưa, có một người tên là Mai An Tiêm được Vua Hùng
yêu mến nhận làm con nuôi. Một lần, vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm
nên nhà vua nổi giận, đầy An Tiêm ra đảo hoang.
Ở đảo hoang, hai vợ chồng An Tiêm dựng nhà bằng tre nứa, lấy
cỏ phơi khô tết thành quần áo.
Một hôm, An Tiêm thấy một đàn chim bay qua thả xuống loại
hạt đen nhánh. Chàng bèn nhặt và gieo xuống cát, thầm nghĩ: “Thứ
quả này chim ăn được thì người cũng ăn được”. Rồi hạt nảy mầm,
mọc ra một loại cây dây bò lan rộng. Cây ra hoa rồi ra quả. Quả có vỏ
màu xanh thẫm, ruột đỏ, hạt đen nhánh, có vị ngọt và mát. Vợ chồng
An Tiêm đem hạt gieo trồng khắp đảo.
Mùa quả chín, nhớ vua cha, An Tiêm khắc tên mình vào quả,
thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được
quả liền đem dâng vua. Vua hối hận cho đón vợ chồng An Tiêm trở
về. Thứ quả lạ đó là giống dưa hấu ngày nay. (Theo Nguyễn Đổng Chi)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Vì sao Mai An Tiêm lại bị đầy ra đảo hoang ?
A. Bị vua cha hiểu lầm lời nói B. Hãm hại nhà vua. C. Vua cha ghét An Tiêm.
2. Vì sao Mai An Tiêm lại quyết định gieo thử hạt ? A. Vì rảnh rỗi
B. Vì nghĩ thứ chim ăn được người cũng sẽ ăn được C. Vì thích dưa hấu.
3. Theo em, Mai An Tiêm là người như thế nào ? A. Lười biếng . B. Hỗn láo với vua
C. Chăm chỉ, thông minh và có lòng hiếu thảo.
4. Tưởng tượng nếu có 1 ngày em bị đầy hoang đảo, em sẽ mang
theo thứ gì ? vì sao ?
III. Luyện tập: Bài 1.
a) oe hay oeo : sức kh…. ; ngoằn ngh…..
b) ươu hay iêu: chim kh… .. ; năng kh… ….
Bài 2. Nối từ ngữ chỉ người và hoạt động tương ứng cho phù hợp:
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm Bác lái xe
say sưa bên giảng đường. Chị sinh viên đang đọc báo . Ông nội
chăm chú nhìn cung đường.
Bài 3. Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau: Cây suôn đuồn đuột Trong ruột đen thui Con nít lui cui Dẫm đầu đè xuống ! Là …………………. Da tôi màu trắng Bạn cùng bảng đen Hãy cầm tôi lên Tôi làm theo bạn. Là ………………….
Bài 4. Viết 3 – 4 câu nói về 1 nơi thân quen của em: ĐÁP ÁN - TUẦN 19
I. Luyện đọc văn bản:
- Học sinh tự đọc văn bản.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. A 2. B 3. C
4. Tưởng tượng nếu có 1 ngày em bị đầy hoang đảo, em sẽ mang
theo thứ gì ? vì sao ?

Em sẽ mang theo chiếc bản đồ vì nó có thể giúp em biết được mình đang ở đâu. III. Luyện tập: Bài 1.
a) oe hay oeo : sức khỏe ; ngoằn nghoèo
b) ươu hay iêu: chim khướu ; năng khiếu
Bài 2. Nối từ ngữ chỉ người và hoạt động tương ứng cho phù hợp:
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm Bác lái xe
chăm chú nhìn cung đường. Chị sinh viên
say sưa bên giảng đường. Ông nội đang đọc báo .
Bài 3. Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau: Cây suôn đuồn đuột Trong ruột đen thui Con nít lui cui Dẫm đầu đè xuống ! => Là cái bút chì. Da tôi màu trắng Bạn cùng bảng đen Hãy cầm tôi lên Tôi làm theo bạn.
=> Là cục phấn trắng.
Bài 4. Viết 3 – 4 câu nói về 1 nơi thân quen của em:
Nơi thân thuộc nhất với em đó là ngôi nhà của mình. Ở ngôi nhà này
em được sống với những người thân yêu. Được mọi người yêu
thương, che chở, lo lắng. Em rất yêu ngôi nhà của mình.