Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 2 có đáp án

Bài 6: Bài giải Câu lạc bộ năng khiếu có số bạn học đàn là: 20 + 15 = 35 ( bạn) Câu lạc bộ năng khiếu có tất cả số bạn là: 55 + 20 + 35 = 110 (bạn) Đáp số: 110 bạn Bài 7: Đổi 20cm = 2dm Độ dài đường gấp khúc đó là: 2 + 35 + 22 = 59 (dm) Đáp số: 59dm. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 3 2 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 2 có đáp án

Bài 6: Bài giải Câu lạc bộ năng khiếu có số bạn học đàn là: 20 + 15 = 35 ( bạn) Câu lạc bộ năng khiếu có tất cả số bạn là: 55 + 20 + 35 = 110 (bạn) Đáp số: 110 bạn Bài 7: Đổi 20cm = 2dm Độ dài đường gấp khúc đó là: 2 + 35 + 22 = 59 (dm) Đáp số: 59dm. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

16 8 lượt tải Tải xuống
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 2 có đáp án
A. Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1: mm là đơn vị viết tắt của:
A. mét B. đề-xi-mét C. xăng-ti-mét D. mi-li-mét
Câu 2: 82mm đọc là:
A. Tám mươi hai mi-li-mét
C. Tám mươi hai xăng-ti-mét
B. Tám mươi hai đề xi mét
D. Tám mươi hai mét
Câu 3: Một trăm năm mươi sáu mi-li-mét viết là:
A. 165m
B. 156mm
C. 165mm
D. 156m
Câu 4: Kết quả đúng của phép tính 2 × 5 × 5 là:
A. 10
B. 25
C. 50
D. 20
Câu 5: 3mm × 7 = ………
A. 21
B. 21mm
C. 21dm
D. 20mm
Câu 6: 4mm × 3 = ………..
A. 12
B. 20
C. 12cm
D. 12mm
II. Tự luận
Bài 1: Tính nhẩm:
3 × 2 = …..
3 × 3 = …..
3 × 5 = …..
3 × 6 = …..
3 × 9 = …..
3 × 10 = …..
21 = 3 × ….
18 = …. × 3
12 = 3 × ….
Bài 2: Đổi đơn vị đo:
2cm = ……… mm
3dm = ……... mm
6m = ……… mm
50cm = …… mm
700dm = …… mm
1000m = …… mm
Bài 3: Tính hợp lí
a. 2 × 3 × 5
= …………………..
= …………………..
b. 15 : 5 × 7
= …………………..
= …………………..
c. 20 : 5 × 3
= …………………..
= …………………..
Bài 4:
a. Có 3 hộp bánh, mỗi hộp có 5 chiếc bánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
b. Có 3 thùng, mỗi thùng đựng 8 lít nước. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít nước?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
B. Đáp án đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 2 - Đề 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: A
II. Tự luận:
Bài 1:
3 × 2 = 6
3 × 3 = 9
3 × 5 = 15
3 × 6 = 18
3 × 9 = 27
3 × 10 = 30
21 = 3 ×7
18 = 6 × 3
12 = 3 × 4
Bài 2:
2cm = 20 mm
3dm = 300 mm
6m = 6000 mm
50cm = 5 mm
700dm = 7 mm
1000m = 1 mm
Bài 3:
a. 2 × 3 × 5
= 6 x 5
= 30
b. 15 : 5 × 7
= 3 x 7
= 21
c. 20 : 5 × 3
= 4 x 3
= 12
Bài 4:
Bài giải:
a. Có tất cả số chiếc bánh là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
b. Có tất cả số lít nước là:
8 x 3 = 24 (lít)
Đáp số: a. 15 chiếc
b. 24 lít.
.................................
C. Bài tập vận dụng liên quan
I. Trắc nghiệm
Câu 1. “3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là:
A. 2 × 3 = 6
B. 3 × 2 = 6
C. 3 – 2 = 1
D. 3 + 2 = 5
Câu 2. 20 là tích của:
A. 5 và 3
B. 2 và 9
C. 5 và 4
D. 3 và 8
Câu 3. Cho dãy số: 3, 6, 9, …, …, …, …, 24, 27, 30. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 12, 15, 18, 21
B. 11, 13, 15, 17
C. 12, 14, 16, 18
D. 14, 18, 20, 22
Câu 4. Mẹ đi chợ mua cho hai chị em Mai 2 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Vậy số bánh mẹ Mai đã mua là:
A. 2 × 5 = 10 (cái)
B. 5 × 2 = 10 (cái)
C. 5 + 3 = 8 (cái)
D. 5 – 3 = 2 (cái)
Câu 5. Chị Hà bó số chôm chôm hái được thành 10 túm (như bức tranh), mỗi túm cân nặng 3 kg, rồi đem ra chợ bán. Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là:
A. 13 kg
B. 27 kg
C. 24 kg
D. 30 kg
Câu 6. Số tự nhiên a gồm mấy chữ số, biết rằng a có chữ số hàng cao nhất là hàng nghìn?
A. Gồm 3 chữ số
B. Gồm 4 chữ số
C. Gồm 5 chữ số
Câu 7. Một hình tam giác có ba cạnh đều có độ dài là 200cm. Chu vi hình tam giác đó là:
A. 400cm
B. 6m
C. 60cm
Câu 8. Biểu thức: 10 x 5 + 10 có kết quả là bao nhiêu?
A. 60
B. 150
C. 70
Câu 9. x : 4 = 10, x là:
A. Số chia
B. Thương
C. Số bị chia
Câu 10. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 x 5 < 4 x 4 + 4 x ……là:
A. 1
B. 2
C. 0
Câu 11. Số trừ là bao nhiêu biết rằng số bị trừ là 352 và hiệu là 338?
A. 14
B. 790
C. 24
Câu 12. Tìm số bị trừ biết số trừ là 620 và hiệu là 380
A. 340
B. 1000
C. 440
II. Phần tự luận
Bài 1. Một xưởng chế tác nhận được một đơn đặt hàng làm 7 bức tượng bằng đá, mỗi bức tượng cần 3 ngày để hoàn thành.
a) Hỏi xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong bao nhiêu ngày?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Hôm nay xưởng chế tác bắt đầu làm tượng. Các bức tượng sẽ được bàn giao cho khách hàng vào thứ Tư, ngày 28 tháng 9. Hỏi hôm nay là thứ mấy, ngày mấy
tháng 9.
Trả lời: Hôm nay là thứ …, ngày … tháng 9.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
245 - 128
578 - 229
711 – 305
546 - 437
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 435 + 360 + 565 + 140
b)* 1 + 2 + 3 + 4 + … + 9
Bài 4: Một quyển vở có 54 trang, hỏi 6 quyển vở như vậy có bao nhiêu trang?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Thử thách:
Tam giác ABC có chu vi là 58cm. Tổng độ dài cạnh BC và AC là 3dm. Tính độ dài cạnh AB của tam giác.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Một câu lạc bộ năng khiếu có 55 bạn học múa, 20 bạn học vẽ, số bạn học đàn nhiều hơn số bạn học học vẽ là 15 bạn. Hỏi câu lạc bộ năng khiếu có tất cả
bao nhiêu bạn?
Bài 7: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
……………………………………………………………………………………….
b) Số lớn nhất trong các số trên là : …………………………………………………
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : ………………………………………………..
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : ………………………………………….
Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc có số đo độ dài các cạnh lần lượt là: 20cm, 35dm, 22dm:
ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
I. Trắc nghiệm
1. B
2. C
3. A
4. B
5. D
6. B
7. B
8. A
9. A
10. B
11. A
12. B
II. Tự luận
Bài 1:
a)
Bài giải
Xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong số ngày là:
3 × 7 = 21 (ngày)
Đáp số: 21 ngày
b) Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.
Giải thích:
Vì 21 ngày = 3 tuần
Nên hôm nay cũng là thứ Tư.
28 – 21 = 7. Vậy Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
245 - 128 = 117
578 - 229 = 349
711 – 305 = 406
546 - 437 = 109
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 435 + 360 + 565 + 140
= (435 + 565) + ( 360 + 140)
= 1000 + 500
= 1500
b) 1 + 2 + 3 + 4 + … + 9
= (1 + 9) + ( 2+ 8) + (3+ 7) + (4+ 6) + 5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 45
Bài 4: Một quyển vở có 54 trang, hỏi 6 quyển vở như vậy có bao nhiêu trang?
Bài giải:
6 quyển vở như vậy có số trang là:
54 x 6 = 324 (trang)
Đáp số: 324 trang
Bài 6: Thử thách:
Tam giác ABC có chu vi là 58cm. Tổng độ dài cạnh BC và AC là 3dm. Tính độ dài cạnh AB của tam giác.
Bài giải:
Đổi 3 dm = 30 cm
Độ dài cạnh AB là:
58 – 30 = 28 (cm)
Đáp số: 28 cm
Bài 6:
Bài giải
Câu lạc bộ năng khiếu có số bạn học đàn là:
20 + 15 = 35 ( bạn)
Câu lạc bộ năng khiếu có tất cả số bạn là:
55 + 20 + 35 = 110 (bạn)
Đáp số: 110 bạn
Bài 7:
Đổi 20cm = 2dm
Độ dài đường gấp khúc đó là:
2 + 35 + 22 = 59 (dm)
Đáp số: 59dm
Bài 8:
Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
789, 798, 879, 897, 978, 987
b) Số lớn nhất trong các số trên là : 987
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : 789
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : 987 – 789 = 198
| 1/8

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 2 có đáp án
A. Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 2 I. Trắc nghiệm
Câu 1: mm là đơn vị viết tắt của:
A. mét B. đề-xi-mét C. xăng-ti-mét D. mi-li-mét Câu 2: 82mm đọc là: A. Tám mươi hai mi-li-mét
C. Tám mươi hai xăng-ti-mét
B. Tám mươi hai đề xi mét D. Tám mươi hai mét
Câu 3: Một trăm năm mươi sáu mi-li-mét viết là: A. 165m B. 156mm C. 165mm D. 156m
Câu 4: Kết quả đúng của phép tính 2 × 5 × 5 là: A. 10 B. 25 C. 50 D. 20 Câu 5: 3mm × 7 = ……… A. 21 B. 21mm C. 21dm D. 20mm Câu 6: 4mm × 3 = ……….. A. 12 B. 20 C. 12cm D. 12mm II. Tự luận Bài 1: Tính nhẩm: 3 × 2 = ….. 3 × 3 = ….. 3 × 5 = ….. 3 × 6 = ….. 3 × 9 = ….. 3 × 10 = ….. 21 = 3 × …. 18 = …. × 3 12 = 3 × …. Bài 2: Đổi đơn vị đo: 2cm = ……… mm 3dm = ……... mm 6m = ……… mm 50cm = …… mm 700dm = …… mm 1000m = …… mm Bài 3: Tính hợp lí a. 2 × 3 × 5 = ………………….. = ………………….. b. 15 : 5 × 7 = ………………….. = ………………….. c. 20 : 5 × 3 = ………………….. = ………………….. Bài 4:
a. Có 3 hộp bánh, mỗi hộp có 5 chiếc bánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
b. Có 3 thùng, mỗi thùng đựng 8 lít nước. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít nước? Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
B. Đáp án đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 2 - Đề 1 I. Trắc nghiệm Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: A II. Tự luận: Bài 1: 3 × 2 = 6 3 × 3 = 9 3 × 5 = 15 3 × 6 = 18 3 × 9 = 27 3 × 10 = 30 21 = 3 ×7 18 = 6 × 3 12 = 3 × 4 Bài 2: 2cm = 20 mm 3dm = 300 mm 6m = 6000 mm 50cm = 5 mm 700dm = 7 mm 1000m = 1 mm Bài 3: a. 2 × 3 × 5 = 6 x 5 = 30 b. 15 : 5 × 7 = 3 x 7 = 21 c. 20 : 5 × 3 = 4 x 3 = 12 Bài 4: Bài giải:
a. Có tất cả số chiếc bánh là: 5 x 3 = 15 (chiếc)
b. Có tất cả số lít nước là: 8 x 3 = 24 (lít) Đáp số: a. 15 chiếc b. 24 lít.
.................................
C. Bài tập vận dụng liên quan I. Trắc nghiệm
Câu 1. “3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là: A. 2 × 3 = 6 B. 3 × 2 = 6 C. 3 – 2 = 1 D. 3 + 2 = 5 Câu 2. 20 là tích của: A. 5 và 3 B. 2 và 9 C. 5 và 4 D. 3 và 8
Câu 3. Cho dãy số: 3, 6, 9, …, …, …, …, 24, 27, 30. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: A. 12, 15, 18, 21 B. 11, 13, 15, 17 C. 12, 14, 16, 18 D. 14, 18, 20, 22
Câu 4. Mẹ đi chợ mua cho hai chị em Mai 2 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Vậy số bánh mẹ Mai đã mua là: A. 2 × 5 = 10 (cái) B. 5 × 2 = 10 (cái) C. 5 + 3 = 8 (cái) D. 5 – 3 = 2 (cái)
Câu 5. Chị Hà bó số chôm chôm hái được thành 10 túm (như bức tranh), mỗi túm cân nặng 3 kg, rồi đem ra chợ bán. Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là: A. 13 kg B. 27 kg C. 24 kg D. 30 kg
Câu 6. Số tự nhiên a gồm mấy chữ số, biết rằng a có chữ số hàng cao nhất là hàng nghìn? A. Gồm 3 chữ số B. Gồm 4 chữ số C. Gồm 5 chữ số
Câu 7. Một hình tam giác có ba cạnh đều có độ dài là 200cm. Chu vi hình tam giác đó là: A. 400cm B. 6m C. 60cm
Câu 8. Biểu thức: 10 x 5 + 10 có kết quả là bao nhiêu? A. 60 B. 150 C. 70 Câu 9. x : 4 = 10, x là: A. Số chia B. Thương C. Số bị chia
Câu 10. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 x 5 < 4 x 4 + 4 x ……là: A. 1 B. 2 C. 0
Câu 11. Số trừ là bao nhiêu biết rằng số bị trừ là 352 và hiệu là 338? A. 14 B. 790 C. 24
Câu 12. Tìm số bị trừ biết số trừ là 620 và hiệu là 380 A. 340 B. 1000 C. 440 II. Phần tự luận
Bài 1. Một xưởng chế tác nhận được một đơn đặt hàng làm 7 bức tượng bằng đá, mỗi bức tượng cần 3 ngày để hoàn thành.
a) Hỏi xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong bao nhiêu ngày? Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Hôm nay xưởng chế tác bắt đầu làm tượng. Các bức tượng sẽ được bàn giao cho khách hàng vào thứ Tư, ngày 28 tháng 9. Hỏi hôm nay là thứ mấy, ngày mấy tháng 9.
Trả lời: Hôm nay là thứ …, ngày … tháng 9.
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 245 - 128 578 - 229 711 – 305 546 - 437
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 435 + 360 + 565 + 140 b)* 1 + 2 + 3 + 4 + … + 9
Bài 4: Một quyển vở có 54 trang, hỏi 6 quyển vở như vậy có bao nhiêu trang? Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 5: Thử thách:
Tam giác ABC có chu vi là 58cm. Tổng độ dài cạnh BC và AC là 3dm. Tính độ dài cạnh AB của tam giác. Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Một câu lạc bộ năng khiếu có 55 bạn học múa, 20 bạn học vẽ, số bạn học đàn nhiều hơn số bạn học học vẽ là 15 bạn. Hỏi câu lạc bộ năng khiếu có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 7: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
……………………………………………………………………………………….
b) Số lớn nhất trong các số trên là : …………………………………………………
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : ………………………………………………..
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : ………………………………………….
Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc có số đo độ dài các cạnh lần lượt là: 20cm, 35dm, 22dm: ĐÁP ÁN CHI TIẾT: I. Trắc nghiệm 1. B 2. C 3. A 4. B 5. D 6. B 7. B 8. A 9. A 10. B 11. A 12. B II. Tự luận Bài 1: a) Bài giải
Xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong số ngày là: 3 × 7 = 21 (ngày) Đáp số: 21 ngày
b) Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9. Giải thích: Vì 21 ngày = 3 tuần
Nên hôm nay cũng là thứ Tư.
28 – 21 = 7. Vậy Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 245 - 128 = 117 578 - 229 = 349 711 – 305 = 406 546 - 437 = 109
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 435 + 360 + 565 + 140 = (435 + 565) + ( 360 + 140) = 1000 + 500 = 1500 b) 1 + 2 + 3 + 4 + … + 9
= (1 + 9) + ( 2+ 8) + (3+ 7) + (4+ 6) + 5 = 10 + 10 + 10 + 10 + 5 = 45
Bài 4: Một quyển vở có 54 trang, hỏi 6 quyển vở như vậy có bao nhiêu trang? Bài giải:
6 quyển vở như vậy có số trang là: 54 x 6 = 324 (trang) Đáp số: 324 trang Bài 6: Thử thách:
Tam giác ABC có chu vi là 58cm. Tổng độ dài cạnh BC và AC là 3dm. Tính độ dài cạnh AB của tam giác. Bài giải: Đổi 3 dm = 30 cm Độ dài cạnh AB là: 58 – 30 = 28 (cm) Đáp số: 28 cm Bài 6: Bài giải
Câu lạc bộ năng khiếu có số bạn học đàn là: 20 + 15 = 35 ( bạn)
Câu lạc bộ năng khiếu có tất cả số bạn là: 55 + 20 + 35 = 110 (bạn) Đáp số: 110 bạn Bài 7: Đổi 20cm = 2dm
Độ dài đường gấp khúc đó là: 2 + 35 + 22 = 59 (dm) Đáp số: 59dm Bài 8: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho: 789, 798, 879, 897, 978, 987
b) Số lớn nhất trong các số trên là : 987
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : 789
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : 987 – 789 = 198