






Preview text:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 20 có đáp án I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số La Mã XV được đọc là: A. Mười B. Mười năm C. Mười lăm D. Mười sáu
Câu 2. Số gồm 5 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị viết là: A. 587 B. 5 087 C. 5 807 D. 5 870
Câu 3. Số 4 237 có chữ số hàng chục là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 7
Câu 4. Làm tròn số 7 841 đến hàng trăm ta được: A. 7 850 B. 7 900 C. 7 860 D. 7 800
Câu 5. Tối nay, khi ngồi vào bàn học, Phong thấy đồng hồ chỉ như bức tranh.
Phong bắt đầu học bài lúc: A. 7 giờ 15 phút B. 19 giờ 15 phút C. 8 giờ 15 phút D. 20 giờ 15 phút
Câu 6. Các số VI, XI, IV, XV sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. IV, VI, XI, XV. B. XV, XI, VI, IV C. VI, IV, XI, XV D. IV, VI, XV, XI
Câu 7. Trong các số 8 745, 6 057, 7 219, 6 103, số lớn nhất là: A. 8 745 B. 6 057 C. 7 219 D. 6 103
Câu 8. Trường Tiểu học Kim Đồng có 1 998 học sinh. Nếu làm tròn số học
sinh đến hàng trăm, ta có thể nói trường Tiểu học Kim Đồng có khoảng: A. 1 900 học sinh B. 2 000 học sinh C. 1 990 học sinh D. 1 980 học sinh
Câu 9: Chữ số La Mã XIX đọc là: A. Hai mươi mốt B. Mười tám C. Mười chín
Câu 10. 1 223 làm tròn đến hàng chục được số nào? A.1 230 B. 1 220 C. 1 020
Câu 11. 3 246 làm tròn đến hàng chục được số nào? A. 3 230 B. 3 220 C. 3 250
Câu12: Số 3 478 có chữ số hàng chục là: A. 8 B. 3 C. 4 D. 7
Câu 13. Số 2 868 làm tròn đến hàng chục đuọc số nào? A. 2 230 B. 2 870 C. 2 860 Câu 14:
a. Số lớn nhất trong các số: 1 345, 1 234, 1 254, 1 423, 1 354 là? A. 1 345 B. 1 234 C. 1 423 D. 1 354
b. Số bé nhất trong các số: 1 345, 1 234, 1 254, 1 423, 1 354 là? A. 1 345 B. 1 234 C. 1 254 D. 1 354
Câu 15: Số 16 được viết thành số La Mã là: A. VIII B. XVI C. VXI D. VVV
Câu 16: Số 23 được viết thành số La Mã là: A. XIX B. XXIII C. XVII D. XXV ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
Câu 1: C. Số La Mã XV được đọc là: Mười lăm.
Câu 2: Đáp án đúng là: C
Số gồm 5 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị viết là: 5 807.
Câu 3: Đáp án đúng là: C
Số 4 237 gồm 4 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 7 đơn vị.
Vậy số 4 237 có chữ số hàng chục là: 3
Câu 4: Đáp án đúng là: D
Số 7 841 có chữ số hàng chục là 4, mà 4 < 5 nên ta làm tròn xuống thành: 7 800.
Câu 5: Đáp án đúng là: B
Đồng hồ trên có kim ngắn màu đỏ và kim dài màu xanh. Mà Phong học bài buổi tối.
Quan sát đồng hồ ta thấy Phong bắt đầu học bài lúc: 20 giờ 15 phút.
Câu 6: Đáp án đúng là: A VI đọc là sáu XI đọc là mười một IV đọc là bốn XV đọc là mười lăm
Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: IV, VI, XI, XV.
Câu 7: Đáp án đúng là: A
So sánh các số: 6 057 < 6 103 < 7 219 < 8 745
Vậy số lớn nhất là 8 745.
Câu 8: Đáp án đúng là: B
Số 1 998 làm tròn đến hàng trăm ta được số 2 000.
Câu 9: Chữ số La Mã XIX đọc là: C. Mười chín
Câu 10. 1 223 làm tròn đến hàng chục được số nào? B. 1 220
Câu 11. 3 246 làm tròn đến hàng chục được số nào? C. 3 250
Câu 12: Số 3 478 có chữ số hàng chục là: D. 7
Câu 13. Số 2 868 làm tròn đến hàng chục đuọc số nào? B. 2 870 Câu 14:
a. Số lớn nhất trong các số: 1 345, 1 234, 1 254, 1 423, 1 354 là? C. 1 423
b. Số bé nhất trong các số: 1 345, 1 234, 1 254, 1 423, 1 354 là? A. 1 345 B. 1 234 C. 1 254 D. 1 354
Câu 15: Số 16 được viết thành số La Mã là: B. XVI
Câu 16: Số 23 được viết thành số La Mã là: B. XXIII I . Tự luận
Bài 1. Hãy sắp xếp các số La Mã sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
XXI, V, XXIV, II, VIII, IV , XIX, XII. Đáp án:
II, IV, V, VIII, VIII, XIX, XXIV, XXI
Bài 2. Viết các số lẻ nhỏ hơn 20 bằng số La Mã. Đáp án:
III; V; VII; IX; XIII; XV; XVII; XIX
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau: X – IV = …….. XX – IX = ……….. XIX – IX = ………. Đáp án: X – IV = VI XX – IX = XI XIX – IX = X
Bài 3. Các bạn Việt, Nam, Mai, Rô bốt chơi Ai nhanh Ai đúng được số
điểm lần lượt như sau: 2 350, 1 990, 2 250, 1 930. a. Bạn được cao điểm nhất
là: ……………………………………………………………………………. b. Bạn được hơn 2 000 điểm
là: ………………………………………………………………………… c. Bạn nhận được ít hơn 2 000 điểm
là: ……………………………………………………………… Đáp án:
a. Bạn được cao điểm nhất là: Việt
b. Bạn được hơn 2 000 điểm là: Việt, Mai
c. Bạn nhận được ít hơn 2 000 điểm là: Nam, Rô bốt
Bài 4: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ số.
Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em.
Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh? Bài giải
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .. Đáp án:
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999 nên số học sinh trường Hòa Bình là 999 học sinh.
Trường Sơn La có số học sinh là: 999 + 126 = 1125(học sinh)
Cả hai trường có số học sinh là: 999 + 1125 = 2124 (học sinh) Đáp số: 2124 học sinh Bài 5: Số?
- Số bé nhất có bốn chữ số là:…….
- Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:…….
- Số lớn nhất có bốn chữ số là………
- Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:…….. Đáp án:
- Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000
- Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023
- Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999
- Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876
Bài 6: Đội Một trồng được 968 cây, đội Một trồng được hơn đội Hai 45
cây nhưng lại kém đội Ba 59 cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây? Bài giải
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... Đáp án:
Đội Hai trồng được số cây là: 968 – 45 = 923 (cây)
Đội Ba trồng được số cây là: 968 + 59 = 1027 (cây)
Cả ba đội trồng được số cây là: 968 + 923 + 1027 = 2918 ( cây) Đáp số: 2918 cây
Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a)
Tìm số lớn nhất có bốn chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 32. b)
Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có
các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài giải
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ...
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... ....
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... Đáp án: a) 9995 b)
5430; 5403; 5340; 5304; 5043; 5034; 4530; 4503; 4350; 4305; 4053;
4035; 3540; 3504; 3450; 3405; 3054; 3045 (18 số)
Bài 8: Đặt tính rồi tính: 2821 + 2741 3356 + 2794 4782 + 2628 1832 + 7477 Đáp án: 2821 + 2741 = 5562 3356 + 2794 = 6150 4782 + 2628 = 7410 1832 + 7477 = 9309
Bài 9: Sắp xếp các số:
a) 2731, 5914, 9522, 3585 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) 1849, 9298, 7273, 4492 theo thứ tự từ lớn đến bé. Đáp án:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2731, 3585, 5914, 9522
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9298, 7273, 4492, 1849
Bài 10: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 1284kg gạo.
Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 821kg gạo. Hỏi cả hai
ngày cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Lời giải:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: 1284 + 821 = 2105 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: 1284 + 2105 = 3389 (kg) Đáp số: 3389 kg gạo.
Document Outline
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tu
- I. Phần trắc nghiệm
- II. Tự luận