Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 lời giải
chi tiết nhất
1. Kiến thức cần nhớ
1.1 Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số tổng các chữ số chia hết cho 3 t chia hết cho 3 chỉ những số
đó mới chia hết cho 3.
dụ: 243 tổng các chữ số là 2 + 4 + 3 = 9 chia hết cho 3 nên 243 chia hết
cho 3
185 tổng các chữ số 1 + 8 + 5 = 14 không chia hết cho 3 nên 185
không chia hết cho 3.
1.2 Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số tổng các chữ số chia hết cho 9 t chia hết cho 9 chỉ những số
đó mới chia hết cho 9.
dụ: 387 tổng các chữ số 3 + 8 + 7 = 18 chia hết cho 9 nên 387 chia
hết cho 9.
127 tổng các chữ số 1 + 2 + 7 = 10 không chia hết cho 9 nên 127
không chia hết cho 9.
*Lưu ý:
Các số chia hết cho 9 t chắc chắn chia hết cho 3.
Các số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9.
2. Bài tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 lời giải chi tiết
Bài 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3?
154, 336, 1891, 75027, 123
Đáp án:
- Số 154 tổng c ch số là: 1 + 5 + 4 = 10. 10 không chia hết cho 3
nên 154 không chia hết cho 3.
- Số 336 tổng các chữ số là: 3 + 3 + 6 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 336
chia hết cho 3.
- Số 1891 tổng các chữ số là: 1 + 8 + 9 + 1 = 19. 19 không chia hết cho
3 nên 1891 không chia hết cho 3.
- S 75027 tổng các chữ số là: 7 + 5 + 0 + 2 + 7 = 21. 21 chia hết cho 3
nên 75027 chia hết cho 3.
- Số 123 tổng các chữ số là: 1 + 2 + 3 = 6. 6 chia hết cho 3 nên 123
chia hết cho 3.
Vậy trong các số trên, số chia hết cho 3 336, 75027, 123.
Bài 2: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 9?
639, 1393, 8820, 730, 34078
Đáp án:
- Số 639 tổng các chữ số là: 6 + 3 +9 = 18. 18 chia hết cho 9 nên 639
chia hết cho 9.
- Số 1393 tổng các chữ số là: 1 + 3 + 9 + 3 = 16. 16 không chia hết cho
9 nên 1393 không chia hết cho 9.
- Số 8820 tổng các chữ số là: 8 + 8 + 2 + 0 = 18. 18 chia hết cho 9 nên
8820 chia hết cho 9.
- Số 730 tổng các chữ số 7 + 3 + 0 = 10. 10 không chia hết cho 9 nên
730 không chia hết cho 9.
- S 34078 tổng các chữ số 3 + 4 + 0 + 7 + 8 = 22. 22 không chia hết
cho 9 nên 34078 không chia hết cho 9.
Vậy trong các số trên, số không chia hết cho 9 1393, 730, 34078.
Bài 3: Trong các số: 11091, 21375, 2307, 111
a) Số nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Đáp án:
- Số 11091 tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 0 + 9 + 1 = 12
- Số 21375 tổng các chữ số bằng: 2 + 1 + 3 + 7 + 5 = 18
- Số 2307 tổng các chữ số bằng: 2 + 3 + 0 + 7 = 12
- Số 111 tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 1 = 3
a) Ta thấy 18 chia hết cho 9, số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nên
18 chia hết cho cả 9 3.
b) Các số chia hết cho 3 không chia hết cho 9 là: 11091, 2307, 111.
Bài 4: Với 4 chữ s 0, 1, 2, 6 hãy viết các số ba chữ số chia hết cho 3
(lưu ý mỗi số chỉ viết 1 lần).
Đáp án:
Ta thấy: 0 + 1 + 2 =3 (chia hết cho 3)
1 + 2 + 6 = 9 (chia hết cho 3)
Nên từ ba số 0, 1, 2 ta viết được các số chia hết cho 3 201, 120, 102, 210.
Từ ba số 1, 2, 6 ta viết được các số chia hết cho 3 là: 126, 162, 621, 612,
216, 261.
Bài 5: Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D , 6E, 6G số lượng học sinh tương ứng
45, 48, 50, 52, 54, 56. Hỏi:
a) Lớp nào thể xếp thành 3 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau?
b) Lớp nào thể xếp thành 9 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau?
c) thể xếp tất cả học sinh của 6 lớp đó thành 9 hàng với số học sinh mỗi
hàng như nhau được không?
Đáp án:
a) Để số học sinh của một lớp xếp thành 3 hàng với số học sinh mỗi
hàng như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải số chia hết cho 3.
Trong các số 45, 48, 50, 52, 54, 56 thì:
- Số 45 chia hết cho 3 tổng các chữ số là: 4 + 5 = 9 (chia hết cho 3)
- Số 48 chia hết cho 3 tổng các chữ số là: 4 + 8 = 12 (chia hết cho 3)
- Số 54 chia hết cho 3 tổng các chữ số là 5 + 4 = 9 (chia hết cho 3)
Vậy lớp 6A, 6B 6E thể xếp thành 3 hàng với số học sinh của mỗi hàng
như nhau.
b) Để số học sinh của một lớp xếp thành 9 hàng với số học sinh mỗi
hàng như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải số chia hết cho 3.
Trong các số 45, 48, 50, 52, 54, 56 thì:
- Số 45 chia hết cho 9 tổng các chữ số là: 4 + 5 = 9 (chia hết cho 9)
- Số 54 chia hết cho 9 tổng các chữ số là 5 + 4 = 9 (chia hết cho 9)
Vậy lớp 6A lớp 6E thể xếp thành 9 hàng với số học sinh của mỗi hàng
như nhau.
c) Ta tổng số học sinh của 6 lớp là: 45 + 48 + 50 + 52 + 54 + 56 = 305.
Tổng các chữ số của 305 là: 3 + 0 + 5 = 8. 8 không chia hết cho 9 nên 305
không chia hết cho 9.
Do đó không thể xếp tất cả học sinh của 6 lớp đó thành 9 hàng với số học
sinh mỗi hàng n nhau.
Bài 6: Dùng ba số trong bốn chữ số 1, 5, 3, 0 hãy ghép thành 3 số tự
nhiên ba chữ s khác nhau chia hết cho 9.
Đáp án:
Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải tổng c chữ số chia hết
cho 9.
Ta có: 0 + 1 + 3 = 4 không chia hết cho 9
0 + 1 + 5 = 6 không chia hết cho 9
0 + 3 + 5 = 8 không chia hết cho 9
1 + 3 + 5 = 9 chia hết cho 9
Từ ba chữ số 1; 3; 5 ta viết được các số ba chữ số khác nhau chia hết
cho 9 là: 135; 153; 315; 351; 513; 531.
Bài 7: Tìm chữ s b để số 447b3 chia hết cho 9 tổng các chữ số của
số 447b3 lớn hơn 20.
Đáp án:
Để số 447b3 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số này phải chia hết cho
9:
Do đó: 4 + 4 + 7 + b + 3 9
<=> b + 18 9
=> b = 0; 9
Nếu b = 0 thì số 44703 tổng các chữ số 18. 18 < 20 nên không thỏa
mãn điều kiện của đề bài.
Nếu b = 9 thì số 44793 tổng các chữ số là 27. 27 > 20 nên thỏa mãn
điều kiện của đề bài.
Vậy để số 447b3 chia hết cho 9 tổng các chữ số lớn hơn 20 thì b = 9.
Bài 8: m chữ số a để a486 chia hết cho 9.
Đáp án:
Để số a486 chia hết cho 9 thì tổng c chữ số của số y phải chia hết cho 9.
Do đó: a + 4 + 8 + 6 9
<=> a + 18 9
=> a = 0; 9
a chữ số hàng nghìn nên a 0, do đó a = 9
Vậy để số a486 chia hết cho 9 thì a = 9.

Preview text:

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có lời giải chi tiết nhất 1. Kiến thức cần nhớ
1.1 Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ: 243 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 3 = 9 chia hết cho 3 nên 243 chia hết cho 3
185 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 5 = 14 không chia hết cho 3 nên 185 không chia hết cho 3.
1.2 Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Ví dụ: 387 có tổng các chữ số là 3 + 8 + 7 = 18 chia hết cho 9 nên 387 chia hết cho 9.
127 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 7 = 10 không chia hết cho 9 nên 127 không chia hết cho 9. *Lưu ý:
Các số chia hết cho 9 thì chắc chắn chia hết cho 3. 
Các số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9.
2. Bài tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có lời giải chi tiết
Bài 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3?
154, 336, 1891, 75027, 123 Đáp án:
- Số 154 có tổng các chữ số là: 1 + 5 + 4 = 10. Vì 10 không chia hết cho 3
nên 154 không chia hết cho 3.
- Số 336 có tổng các chữ số là: 3 + 3 + 6 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 336 chia hết cho 3.
- Số 1891 có tổng các chữ số là: 1 + 8 + 9 + 1 = 19. Vì 19 không chia hết cho
3 nên 1891 không chia hết cho 3.
- Số 75027 có tổng các chữ số là: 7 + 5 + 0 + 2 + 7 = 21. Vì 21 chia hết cho 3 nên 75027 chia hết cho 3.
- Số 123 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 3 = 6. Vì 6 chia hết cho 3 nên 123 chia hết cho 3.
Vậy trong các số trên, số chia hết cho 3 là 336, 75027, 123.
Bài 2: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 9?
639, 1393, 8820, 730, 34078 Đáp án:
- Số 639 có tổng các chữ số là: 6 + 3 +9 = 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 639 chia hết cho 9.
- Số 1393 có tổng các chữ số là: 1 + 3 + 9 + 3 = 16. Vì 16 không chia hết cho
9 nên 1393 không chia hết cho 9.
- Số 8820 có tổng các chữ số là: 8 + 8 + 2 + 0 = 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 8820 chia hết cho 9.
- Số 730 có tổng các chữ số là 7 + 3 + 0 = 10. Vì 10 không chia hết cho 9 nên 730 không chia hết cho 9.
- Số 34078 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 0 + 7 + 8 = 22. Vì 22 không chia hết
cho 9 nên 34078 không chia hết cho 9.
Vậy trong các số trên, số không chia hết cho 9 là 1393, 730, 34078.
Bài 3: Trong các số: 11091, 21375, 2307, 111
a) Số nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9? Đáp án:
- Số 11091 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 0 + 9 + 1 = 12
- Số 21375 có tổng các chữ số bằng: 2 + 1 + 3 + 7 + 5 = 18
- Số 2307 có tổng các chữ số bằng: 2 + 3 + 0 + 7 = 12
- Số 111 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 1 = 3
a) Ta thấy 18 chia hết cho 9, mà số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nên
18 chia hết cho cả 9 và 3.
b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 11091, 2307, 111.
Bài 4: Với 4 chữ số 0, 1, 2, 6 hãy viết các số có ba chữ số chia hết cho 3
(lưu ý mỗi số chỉ viết 1 lần). Đáp án:
Ta thấy: 0 + 1 + 2 =3 (chia hết cho 3)
1 + 2 + 6 = 9 (chia hết cho 3)
Nên từ ba số 0, 1, 2 ta viết được các số chia hết cho 3 là 201, 120, 102, 210.
Từ ba số 1, 2, 6 ta viết được các số chia hết cho 3 là: 126, 162, 621, 612, 216, 261.
Bài 5: Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D , 6E, 6G có số lượng học sinh tương ứng
là 45, 48, 50, 52, 54, 56. Hỏi:
a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng như nhau?
b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng như nhau?
c) Có thể xếp tất cả học sinh của 6 lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi
hàng là như nhau được không? Đáp án:
a) Để có số học sinh của một lớp xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi
hàng như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3.
Trong các số 45, 48, 50, 52, 54, 56 thì:
- Số 45 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số là: 4 + 5 = 9 (chia hết cho 3)
- Số 48 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số là: 4 + 8 = 12 (chia hết cho 3)
- Số 54 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số là 5 + 4 = 9 (chia hết cho 3)
Vậy lớp 6A, 6B và 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh của mỗi hàng như nhau.
b) Để có số học sinh của một lớp xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi
hàng như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3.
Trong các số 45, 48, 50, 52, 54, 56 thì:
- Số 45 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số là: 4 + 5 = 9 (chia hết cho 9)
- Số 54 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số là 5 + 4 = 9 (chia hết cho 9)
Vậy lớp 6A và lớp 6E có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh của mỗi hàng như nhau.
c) Ta có tổng số học sinh của 6 lớp là: 45 + 48 + 50 + 52 + 54 + 56 = 305.
Tổng các chữ số của 305 là: 3 + 0 + 5 = 8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 305 không chia hết cho 9.
Do đó không thể xếp tất cả học sinh của 6 lớp đó thành 9 hàng với số học
sinh ở mỗi hàng như nhau.
Bài 6: Dùng ba số trong bốn chữ số 1, 5, 3, 0 hãy ghép thành 3 số tự
nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9. Đáp án:
Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Ta có: 0 + 1 + 3 = 4 không chia hết cho 9
0 + 1 + 5 = 6 không chia hết cho 9
0 + 3 + 5 = 8 không chia hết cho 9 1 + 3 + 5 = 9 chia hết cho 9
Từ ba chữ số 1; 3; 5 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết
cho 9 là: 135; 153; 315; 351; 513; 531.
Bài 7: Tìm chữ số b để số 447b3 chia hết cho 9 và tổng các chữ số của số 447b3 lớn hơn 20. Đáp án:
Để số 447b3 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số này phải chia hết cho 9: Do đó: 4 + 4 + 7 + b + 3 9 <=> b + 18 9 => b = 0; 9
Nếu b = 0 thì số 44703 có tổng các chữ số là 18. Mà 18 < 20 nên không thỏa
mãn điều kiện của đề bài.
Nếu b = 9 thì số 44793 có tổng các chữ số là 27. Mà 27 > 20 nên thỏa mãn
điều kiện của đề bài.
Vậy để số 447b3 chia hết cho 9 và tổng các chữ số lớn hơn 20 thì b = 9.
Bài 8: Tìm chữ số a để a486 chia hết cho 9. Đáp án:
Để số a486 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số này phải chia hết cho 9. Do đó: a + 4 + 8 + 6 9 <=> a + 18 9 => a = 0; 9
Vì a là chữ số hàng nghìn nên a 0, do đó a = 9
Vậy để số a486 chia hết cho 9 thì a = 9.
Document Outline

  • Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có lời giải
    • 1. Kiến thức cần nhớ
      • 1.1 Dấu hiệu chia hết cho 3
      • 1.2 Dấu hiệu chia hết cho 9
    • 2. Bài tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có lời g